Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Giáo án lớp 4 tuần 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.48 KB, 35 trang )

GIÁO ÁN LỚP 4 NĂM HỌC : 2009 - 2010


TUẦN 10
Thứ Hai, ngày 9 tháng 11 năm 2009
S¸ng
Chào cờ
*******************************************************
Tiếng Việt
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU
- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui đònh giữa
HKI( khoảng 75 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù
hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận bietá được một số
hình ảnh, chi tiết có ý nghóa quan trọng trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân
vật trong văn bản tự sự.
- HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.
• Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 (đủ dùng theo nhóm 4 HS ) và bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
-Nêu mục dích tiết học và cách bắt
thăm bài học.
2. Kiểm tra tập đọc:
-Cho HS lên bảng bắt thăm bài đọc và
trả lời câu hỏi trong nội dung đoạn đọc
-Gọi HS nhận xét .
3. Hướng dẫn làm bài tập:


Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Những bài tập đọc như thế nào là
truyện kể?
+ Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc
-Từng HS bắt thăm bài.
-Đọc và trả lời câu hỏi.
-Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi.
+Là những bài có một chuỗi các sự
việc liên quan đến một hay một số
nhân vật, mỗi truyện điều nói lên một
điều có ý nghóa.
*Dế Mèn bênh vực kẻ yếu: phần 1
GV: Ph¹m ThÞ Thu H _ Trêng TiĨu häc Minh Khai
109
GIÁO ÁN LỚP 4 NĂM HỌC : 2009 - 2010
là chuyện kể thuộc chủ điểm Thương
người như thể thương thân
GV ghi nhanh lên bảng.
-Phát phiếu cho từng nhóm. Yêu cầu
HS trao đổi, thảo luận. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
trang 4,5 ; phần 2 trang 15.
- Hoạt động trong nhóm.
Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật
Dế mèn bênh
vực kẻ yếu
Tô Hoài

Dế Mèn thấy chò Nhà Trò
yếu đuối bò bọn nhện ức
hiếp đã ra tay bênh vực.
Dế Mèn, Nhà Trò,
bọn nhện.
Người ăn xin Tuốc-ghê-
nhép
Sự thông cảm sâu sắc giữa
cậu bé qua đường và ông
lão ăn xin.
Tôi (chú bé), ông
lão ăm xin.
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu và tìm các đọan văn
có giọng đọc như yêu cầu.
- HS phát biểu ý kiến.
-Nhận xét, kết luận đọc văn đúng.
-Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các đoạn
văn đó.
- HS đọc thành tiếng.
-Dùng bút chì đánh dấu đoạn văn tìm
được.
-Đọc đoạn văn mình tìm được.
a. Đoạn văn có giọng đọc thiết tha:
Là đoạn văn cuối truyện người ăn xin:
Từ tôi …… gì của ông lão.
b.Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết:
Là đoạn nhà Trò kể nổi khổ của mình:
Từ năm trước …., vặt cánh ăn thòt em.
a. Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn

đe:
Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện, bênh
vự Nhà Trò Trò
Từ tôi thét:
-Các ngươi có …. vây đi không?
4. Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS chưa có điểm kiểm tra đọc, đọc chưa đạt về
nhà luyện đọc.
-Dặn HS về nhà ôn lại quy tắc viết hoa
*********************************************************************
Toán
TIẾT 46. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
GV: Ph¹m ThÞ Thu H _ Trêng TiĨu häc Minh Khai
110
GIÁO ÁN LỚP 4 NĂM HỌC : 2009 - 2010
- Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam
giác.
- Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
-Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke (cho GV và HS).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn đònh
2. KTBC
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài
b.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
-GV vẽ hai hình a, b trong bài tập,

yêu cầu HS ghi tên các góc vuông, góc
nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi
hình.

D C
+ So với góc vuông thì góc nhọn bé
hơn hay lớn hơn, góc tù bé hơn hay
lớn hơn ?
+1 góc bẹt bằng mấy góc vuông ?
Bài 2
- Nêu tên đường cao của hình tam
giác ABC.
- Vì sao AB được gọi là đường cao
của hình tam giác ABC ?
- Hỏi tương tự với đường cao CB.
- GV hỏi :
- Vì sao AH không phải là đường cao
-2 HS lên bảng làm bài, HS theo dõi
nhận xét.
-HS nghe.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.

+ Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù
lớn hơn góc vuông.
+1 góc bẹt bằng hai góc vuông.
- Là AB và CB.
- Vì AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A
của tam giác và vuông góc với cạnh
BC của tam giác.

- HS trả lời tương tự như trên.
GV: Ph¹m ThÞ Thu H _ Trêng TiĨu häc Minh Khai
111
A
CB
M
B
A
GIÁO ÁN LỚP 4 NĂM HỌC : 2009 - 2010
của hình tam giác ABC ?
Bài 3
- HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh
dài 3 cm, nêu rõ từng bước vẽ của
mình.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4a( Phần b không bắt buộc)
-HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có
chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD =
4 cm.
4. Củng cố - Dặn dò
-GV tổng kết giờ học.
-Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn
bò bài sau.
-Vì AH hạ từ đỉnh A nhưng không
vuông góc với cạnh BC của hình tam
giác ABC.
- HS vẽ vào VBT, 1 HS lên bảng vẽ
và nêu các bước vẽ.
-1 HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ hình vào
VBT.

- HS vừa vẽ trên bảng vừa nêu, cả lớp
theo dõi và nhận xét.

*******************************************************
Mó thuật
( Có giáo viên chuyên soạn giảng)
**************************************************************************************************************************
Chiều
Luyện: Tiếng Việt
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU
- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui đònh giữa
HKI( khoảng 75 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù
hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biế được một số
hình ảnh, chi tiết có ý nghóa quan trọng trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân
vật trong văn bản tự sự.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
-Nêu mục dích tiết học và cách bắt
thăm bài học.
2. Kiểm tra tập đọc
-Cho HS lên bảng bắt thăm bài đọc và
trả lời câu hỏi trong nội dung đoạn đọc
-Gọi HS nhận xét .
-Từng HS bắt thăm bài.
-Đọc và trả lời câu hỏi.

-Cả lớp theo dõi và nhận xét.
GV: Ph¹m ThÞ Thu H _ Trêng TiĨu häc Minh Khai
112
GIÁO ÁN LỚP 4 NĂM HỌC : 2009 - 2010
-Phát phiếu cho từng nhóm. Yêu cầu
HS trao đổi, thảo luận. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS
chưa có điểm kiểm tra đọc, đọc chưa
đạt về nhà luyện đọc.
*******************************************************
Thể dục
BÀI 19. ĐỘNG TÁC TOÀN THÂN CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
TRÒ CHƠI “CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI ”
I. MỤC TIÊU
- Thực hiện được động tác vươn thở, tay, chân, lưng- bụng và bước đầu biết cách
thực hiện động tác toàn thân của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách chơi và tham gia trò chơi “ Con Cóc là cậu ông Trời”
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN
Đòa điểm : Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập. đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện : Chuẩn bò 1- 2 còi, các dụng cụ phục vụ trò chơi.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
Nội dung Đònh
lượng
Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp, ổn đònh:
-GV phổ biến nội dung:
-Khởi động:

+Trò chơi : “Kết bạn”.
-Kiểm tra bài cũ:
2. Phần cơ bản:
a) Trò chơi : “Con cóc là cậu ông trời

-GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
-Nêu tên trò chơi và luật chơi.
-Điều khiển cho HS chơi, quan sát,
nhận xét, biểu dương .
b) Bài thể dục phát triển chung
* Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân và
6 –10
phút
1 – 2
phút
1 – 2
phút
18 – 22
phút
-Lớp trưởng tập hợp lớp
báo cáo.




GV
-Đội hình trò chơi.
-HS đứng theo đội hình
4 hàng ngang.
-HS thực hiện mỗi động

GV: Ph¹m ThÞ Thu H _ Trêng TiĨu häc Minh Khai
113

GV
GIÁO ÁN LỚP 4 NĂM HỌC : 2009 - 2010
lưng - bụng

* Học động tác phối hợp :

* Lần 1 : GV nêu tên động tác.
+GV làm mẫu cho HS hình
dung được động tác.
+GV vừa làm mẫu vừa phân
tích để HS bắt chước.
* Treo tranh: HS phân tích, tìm hiểu
các cử động của động tác theo tranh.
-GV điều khiển kết hợp cho HS tập
ôn cả 5 động tác cùng một lượt.
-Cán sự lớp điều khiển hô nhòp để HS
ca ûlớp tập.
-GV chia tổ tập luyện do tổ trưởng.
-Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các
tổ trình diễn. GV cùng HS quan sát,
nhận xét, đánh giá, sửa chữa sai sót,
biểu dương các tổ thi đua tập tốt.
Tập lại cho cả lớp để củng cố.
3. Phần kết thúc:
-Trò chơi : “ Làm theo hiệu lệnh ”
-HS làm động tác gập thân thả lỏng tại
chỗ, sau đó hát và vỗ tay theo nhòp.

-Hệ thống bài học.
-GV nhận xét, đánh giá giờ học
-GV hô giải tán.
14 – 16
phút
3 lần mỗi
động tác 2
x 8 nhòp
4 – 5 lần
1 – 2 lần
tác 2 lần




GV
+HS lắng nghe và theo
dõi để thực hiện theo
-Học sinh 4 tổ chia
thành 4 nhóm ở vò trí
khác nhau để luyện tập.
GV
 
 GV 
 
 
 
-Đội hình hồi
tónh và kết thúc.
-HS hô “khỏe

*******************************************************
Khoa học
ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE( Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
Ôn tập các kiến thức về:
- Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
- Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các
bệnh lây qua đường tiêu hóa.
GV: Ph¹m ThÞ Thu H _ Trêng TiĨu häc Minh Khai
114
T
1
T
2
T
3
T
4
GIÁO ÁN LỚP 4 NĂM HỌC : 2009 - 2010
- Dinh dưỡng hợp lí.
- Phòng tránh đuối nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- HS chuẩn bò phiếu đã hoàn thành, các mô hình rau, quả, con giống.
- Ô chữ, vòng quay, phần thưởng.
- Nội dung thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra việc

hoàn thành phiếu của HS.
-Yêu cầu 1 HS nhắc lại tiêu chuẩn về
một bữa ăn cân đối.
-Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn đổi
phiếu cho nhau.
-Thu phiếu và nhận xét.
3.Dạy bài mới
* Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Thảo luận về chủ đề:
Con người và sức khỏe.
# Cách tiến hành:
-Các nhóm thảo luận và trình bày về
nội dung của nhóm mình.
+Nhóm 1: Quá trình trao đổi chất
của con người.
+Nhóm 2: Các chất dinh dưỡng cần
cho cơ thể người.
+Nhóm 3: Các bệnh thông thường.
+Nhóm 4: Phòng tránh tai nạn sông
nước.
-Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp.

-GV tổng hợp ý kiến của HS và nhận
-Để phiếu lên bàn. Tổ trưởng báo cáo
tình hình chuẩn bò bài của các bạn.
-Có nhiều loại thức ăn, chứa đủ các
nhóm thức ăn với tỉ lệ hợp lí.
-Dựa vào kiến thức đã học để nhận
xét, đánh giá về chế độ ăn uống của
bạn.

-HS lắng nghe.
-Các nhóm thảo luận, đại diện các
nhóm lần lượt trình bày.
-Nhóm 1: Cơ quan nào có vai trò chủ
đạo trong quá trình trao đổi chất?
-Hơn hẳn những sinh vật khác con
người cần gì để sống?
-Nhóm 2 : Hầu hết thức ăn, đồ uống có
nguồn gốc từ đâu?
-Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp
nhiều loại thức ăn?
-Nhóm 3: Tại sao chúng ta cần phải
diệt ruồi ?
-Để chống mất nước cho bệnh nhân bò
tiêu chảy ta phải làm gì?
-Nhóm 4: Đối tượng nào hay bò tai nạn
sông nước?
GV: Ph¹m ThÞ Thu H _ Trêng TiĨu häc Minh Khai
115
GIÁO ÁN LỚP 4 NĂM HỌC : 2009 - 2010
xét.
* Hoạt động 2: Trò chơi: Ô chữ kì
diệu.
-GV phổ biến luật chơi:
-GV đưa ra một ô chữ. Mỗi ô chữ
hàng ngang là một nội dung kiến thức
đã học và kèm theo lời gợi ý.
+Mỗi nhóm chơi phải phất cờ để
giành quyền trả lời.
+Nhóm nào trả lời nhanh, đúng, ghi

được 10 điểm.
+Nhóm nào trả lời sai, nhường
quyền trả lời cho nhóm khác.
+Tìm được từ hàng dọc 20 điểm.
+Trò chơi kết thúc khi ô chữ hàng
dọc được đoán ra.
-GV nhận xét.
* Hoạt động 3: Trò chơi: “Ai chọn
thức ăn hợp lý ?”
# Cách tiến hành:
- HS tiến hành hoạt động nhóm. Sử
dụng những mô hình để lựa chọn một
bữa ăn hợp lý và giải thích tại sao
chọn như vậy.
- Yêu cầu các nhóm trình bày, các
nhóm khác nhận xét.
3.Củng cố - dặn dò
- Gọi 2 HS đọc 10 điều khuyên dinh
dưỡng hợp lý.
- Về nhà mỗi HS vẽ 1 bức tranh để
nói với mọi người cùng thực hiện một
trong 10 điều khuyên dinh dưỡng, học
thuộc các bài học để kiểm tra.
-Trước và sau khi bơi hoặc tập bơi cần
chú ý điều gì?
-Các nhóm được hỏi thảo luận và đại
diện nhóm trả lời.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe.
-HS thực hiện.

-Tiến hành hoạt động nhóm, thảo luận.
-Trình bày và nhận xét.
- HS đọc.
**************************************************************************************************************************
Thứ Ba, ngày 10 tháng 11 năm 2009
Sáng
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I( Tiết 2)
GV: Ph¹m ThÞ Thu H _ Trêng TiĨu häc Minh Khai
116
GIÁO ÁN LỚP 4 NĂM HỌC : 2009 - 2010
I. MỤC TIÊU
- Nghe- viết đúng bài chính tả ( Tốc độ viết khoảng 75 chữ/ phút), không mắc quá 5
lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu
ngoặc kép trong bài chính tả.
- Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng, ( Việt Nam và nước ngoài); bước đầu biết
sửa lỗi chính tả trong bài viết.
- HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả; hiểu nội dung của bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
• Giấy khổ to kể sẵn bảng BT3 và bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu tiết học.
2. Viết chính tả
- GV đọc bài Lời hứa. Sau đó 1 HS đọc
lại.
- Gọi HS giải nghóa từ trung só.
- HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết chính
tả và luyện viết.
- Đọc chính tả cho HS viết.

- Soát lỗi, thu bài, chấm chính tả.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận cặp đôi và phát biểu ý
kiến. GV nhận xét và kết luận.
a/. Em bé được giao nhiệm vụ gì trong
trò chơi đánh trận giả?
b/.Vì sao trời đã tối, em không về?
c/. Các dấu ngoặc kép trong bài dùng
để làm gì?
d/. Có thể đưa những bộ phận đặt trong
dấu ngoặc kép xuống dòng, đặt sau
dấu gạch ngang đầu dòng không? Vì
sao?
-1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
- Đọc phần Chú giải trong SGK.
- Các từ: ngẩng đầu, trận giả, trung só.
-2 HS đọc thành tiếng.
-2 HS ngồi cùng bàn thảo luận.
- Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn.
- Em không về vì đã hứa không bỏ vò
trí gác khi chưa có người đến thay.
- Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để
báo trước bộ phận sau nó là lời nói của
bạn em bé hay của em bé.
-Không được, trong mẩu truyện trên
có 2 cuộc đối thoại (giữa em bé với
người khách trong công viên và giữa
em bé với các bạn cùng chơi trận giả)

là do em bé thuật lại với người khách,
GV: Ph¹m ThÞ Thu H _ Trêng TiĨu häc Minh Khai
117
GIÁO ÁN LỚP 4 NĂM HỌC : 2009 - 2010
do đó phải đặt trong dấu ngoặc kép để
phân biệt .
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phát phiếu cho nhóm 4 HS. Làm
xong dán phiếu lên bảng. Các nhóm
khác nhận xét bổ sung.
- Kết luận lời giải đúng.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- HS trao đổi hoàn thành phiếu.
Các loại tên riêng Quy tắt viết Ví dụ
1. Tên riêng, tên đòa
lí Việt Nam.
Viết hoa chữ cái đầu. -Hồ Chí Minh.
-Điện Biên Phủ.
1. Tên riêng, tên đòa
lí nước ngoài.
-Viết hoa chữ cái đầu của mỗi
bộ phận tạo thành tên đó. Nếu
gồm nhiều tiếng thì giữa các
tiếng có gạch nối
Lu-I a-xtơ.
Xanh Pê-téc-bua.
Tuốc-ghê-nhép.
Luân Đôn.
Bạch Cư Dò….

4. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc các bài tập đọc và HTL để chuẩn bò bài sau.
*******************************************************
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I( Tiết 3)
I. MỤC TIÊU
- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui đònh giữa
HKI( khoảng 75 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù
hợp với nội dung đoạn đọc.
- Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể
thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
• Giấy khổ to kể sẵn bảng BT2 và bút dạ.
• Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL từ tuần 1 đến tuần 90 có từ tiết 1)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
2. Kiểm tra đọc
-Tiến hành tương tự như tiết 1.
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2:
-HS đọc yêu cầu.
-HS đọc truyện kể ở tuần 4,5,6 .
-1 HS đọc thành tiếng.
-Các bài tập đọc:
GV: Ph¹m ThÞ Thu H _ Trêng TiĨu häc Minh Khai
118
GIÁO ÁN LỚP 4 NĂM HỌC : 2009 - 2010
-HS trao đổi, thảo luận để hoàn thành
phiếu. Nhóm làm xong dán phiếu lên

bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung .
-Kết luận lời giải đúng.
- HS đọc phiếu đã hoàn chỉnh.
- Cho HS đọc từng đoạn hoặc cả bài
theo giọng đọc các em tìm được.
-Nhận xét tuyên dương những em đọc
tốt.
+Một người chính trực trang 36.
+Những hạt thóc giống trang 46.
+Nỗi vằn vặt của An-đrây-ca. trang
55.
+Chò em tôi trang 59.
-HS hoạt động trong nhóm 4 HS.
- Chữa bài (nếu sai).
- 4 HS tiếp nối nhau đọc (mỗi HS đọc
một truyện)
- 1 bài 3 HS thi đọc.
Phiếu đúng:
Tên bài Nội dung chính Nhân vật Giọng đọc
1. Một người chính
trực
Ca ngợi lòng ngay
thẳng, chính trực,
đặt việc nước lên
trên tình riêng của
Tô Hiến Thành.
-Tô Hiến
Thành
-Đỗ Thái Hậu

Thong thả, rõ ràng.
Nhấn giọng ở những từ
ngữ thể hiện tính cách
kiên đònh, khảng khái
của Tô Hiến Thành.
2. Những hạt thóc
giống
Nhờ dũng cảm,
trung thực, cậu bé
Chôm được vua tin
yêu, truyền cho
ngôi báu.
-Cậu bé Chôm
-Nhà vua
Khoan thai, chậm rãi,
cảm hứng ca ngợi. Lời
Chôm ngây thơ, lo
lắng. Lời nhà vua khi
ôn tồn, khi dõng dạc.
3.Nỗi nằn vặt của
An-đrây-ca
Nỗi dằn vặt của
An-đrây-ca Thể
hiện yêu thương ý
thức trách nhiệm
với người thân,
lòng trung thực, sự
nghiêm khắc với
bản thân.
- An-đrây-ca

-Mẹ An-đrây-
ca
Trầm buồn, xúc động.
4. Chò em tôi. Một cô bé hay nói
dối ba để đi chơi
đã được em gái
làm cho tónh ngộ.
-Cô chò
-Cô em
-Người cha
Nhẹ nhàng, hóm hỉnh,
thể hiện đúng tính
cách, cảm xúc của
từng nhân vật. Lời
người cha lúc ôn tồn,
GV: Ph¹m ThÞ Thu H _ Trêng TiĨu häc Minh Khai
119
GIÁO ÁN LỚP 4 NĂM HỌC : 2009 - 2010
lúc trầm buồn. Lời cô
chò khi lễ phép, khi tức
bực. Lời cô em lúc hồn
nhiên, lúc giả bộ ngây
thơ.
4. Củng cố – dặn dò:
+ Chủ điểm Măng mọc thẳng gợi cho em chủ điểm gì?
+ Những truyện kể các em vừa đọc khuyên chúng ta điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn những HS chưa có điểm đọc phải chuẩn bò tốt để sau kiểm tra và xem trước
tiết 4.
*******************************************************

Toán
TIẾT 47: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
- Thực hiện được cộng trừ các số có đến sáu chữ số.
- Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc.
Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình
chữ nhật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
-Thước có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke (cho GV và HS).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh
2.KTBC
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài
-GV: nêu mục tiêu giờ học và ghi tên
bài lên bảng.
b.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1a
- HS nêu yêu cầu bài tập, sau đó cho
HS tự làm bài.
- HS nhận xét bài làm của bạn trên
-2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài
vào VBT.
GV: Ph¹m ThÞ Thu H _ Trêng TiĨu häc Minh Khai
120

+
386 259
__

726 485


260 837

452 936
647 096 273 549
GIÁO ÁN LỚP 4 NĂM HỌC : 2009 - 2010
bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2a
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Để tính giá trò của biểu thức bằng
cách thuận tiện chúng ta áp dụng tính
chất nào ?
- HS nêu quy tắc về tính chất giao
hoán, tính chất kết hợp của phép cộng.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3b( Phần a, c không bắt buộc)
- HS đọc đề bài.
- HS quan sát hình trong SGK.
- Cạnh DH vuông góc với những cạnh
nào ?
Bài 4
- 1 HS đọc đề bài trước lớp.
-GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố - Dặn dò
- GV tổng kết giờ học

- Dặn HS về nhà làm bài tập và
chuẩn bò bài sau.
- Tính giá trò của biểu thức bằng cách
thuận tiện.
- Tính chất giao hoán và kết hợp của
phép cộng.
- 2 HS nêu.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào VBT.
- HS đọc thầm.
- HS quan sát hình.
-Cạnh DH vuông góc với AD, BC, IH.
- HS làm vào VBT.

- HS đọc.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
Bài giải
Chiều rộng hình chữ nhật là:
(16 – 4) : 2 = 6 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật là:
6 + 4 = 10 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
10 x 6 = 60 (cm
2
)
Đáp số: 60 cm
2
-HS cả lớp.
*******************************************************

Đạo đức
TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( TIẾT1 )
I. MỤC TIÊU
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
- Biết được ích lợi của tiết kiệm thời giờ.
GV: Ph¹m ThÞ Thu H _ Trêng TiĨu häc Minh Khai
121
GIÁO ÁN LỚP 4 NĂM HỌC : 2009 - 2010
- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,… hằng ngày một cách hợp
lí.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- SGK Đạo đức 4.
- Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.
- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ và trắng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
*Hoạt động 1: Làm việc cá nhân (bài
tập 1 –SGK)
- GV nêu yêu cầu bài tập 1:
Em tán thành hay không tán thành
việc làm của từng bạn nhỏ trong mỗi
tình huống sau? Vì sao?
a, b, c,d,đ,e
- GV kết luận:
+ Các việc làm a, c, d là tiết kiệm
thời giờ.
+ Các việc làm b, đ, e không phải là
tiết kiệm thời giờ
*Hoạt động 2:
Thảo luận theo nhóm đôi(Bài tập 4-

SGK/16)
GV nhận xét, khen ngợi những HS đã
biết SD tiết kiệm thời giờ, nhắc nhỡ
những HS còn sữ dụng lãng phí thời
giờ
*Hoạt động 3:
Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 6-
SGK/16)
- GV nêu yêu cầu bài tập 6.
+ Em hãy lập thời gian biểu và trao
đổi với các bạn trong nhóm về thời
gian biểu của mình.
- GV gọi một vài HS trình bày trước
lớp.
- GV nhận xét, khen ngợi những HS
đã biết sử dụng, tiết kiệm thời giờ và
- Cả lớp làm việc cá nhân.
- HS trình bày, trao đổi trước lớp.
- Một học sinh trình bày trước lớp
- Lớp trao đổi chất vấn nhận nhận xét
- HS thảo luận theo nhóm đôi về việc
đã sử dụng thời giờ của bản thân
GV: Ph¹m ThÞ Thu H _ Trêng TiĨu häc Minh Khai
122
GIÁO ÁN LỚP 4 NĂM HỌC : 2009 - 2010
nhắc nhở các HS còn sử dụng lãng phí
thời giờ.
*Hoạt động 3: Trình bày, giới thiệu
các tranh vẽ, các tư liệu đã sưu tầm
(Bài tập 5- SGK/16)

- GV gọi 1 số HS trình bày trước lớp.
- GV kết luận chung:
+ Thời giờ là thứ quý nhất, cần phải
sử dụng tiết kiệm.
+ Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời
giờ một cách hợp lí, có hiệu quả.
4.Củng cố - Dặn dò:
- Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong
sinh hoạt hàng ngày.
- Chuẩn bò bài cho tiết sau.
- HS trình bày .
- Cả lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét.
- HS trình bày, giới thiệu các tranh
vẽ, bài viết hoặc các tư liệu các em
sưu tầm được.
- HS cả lớp trao đổi, thảo luận về ý
nghóa của các tranh vẽ, ca dao, tục
ngữ, truyện, tấm gương … vừa trình
bày.
-HS cả lớp thực hiện.
**************************************************************************************************************************
Chiều
Lòch sử
( Có GV chuyên soạn giảng)
*******************************************************
Tiếng Anh ( 2 tiết)
( Có GV chuyên soạn giảng)
**************************************************************************************************************************
Thứ Tư, ngày 11 tháng 11 năm 2009
Sáng

Tiếng Việt
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I( Tiết 4)
I. MỤC TIÊU
- Nắm được một số từ ngữ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt thông
dụng) thuộc các chủ điểm đã học( Thương người như thể thương thân, Măng mọc
thẳng, trên đôi cánh ước mơ).
- Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
• Phiếu kẻ sẵn nội dung và bút dạ.
• Phiếu ghi sẵn các câu tục ngữ thành ngữ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
GV: Ph¹m ThÞ Thu H _ Trêng TiĨu häc Minh Khai
123
GIÁO ÁN LỚP 4 NĂM HỌC : 2009 - 2010
-Từ tuần 1 đến tuần 9 các em đã học
những chủ điểm nào?
-Nêâu mục tiêu tiết học.
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu.
- HS nhắc lại các bài MRVT.
- GV ghi nhanh lên bảng.
- GV phát phiếu cho nhóm 6 HS. Yêu
cầu HS trao đổi, thảo luận và làm bài.
- Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng và
đọc các từ nhóm mình vừa tìm được.
- Gọi các nhóm lên chấm bài của
nhau.

- Nhật xét của GV.

Bài 2:
- HS đọc yêu cầu.
- HS đọc các câu tục ngữ, thành ngữ.
- Dán phiếu ghi các câu tục ngữ, thành
ngữ.
- HS suy nghó để đặt câu hoặc tìm tình
huống sử dụng.
-Trả lời các chủ điểm:
+Thương người như thể thương thân.
+măng mọc thẳng.
+Trên đôi cánh ước mơ.
-1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
-Các bài MRVT:
+Nhân hậu đoàn kết trang 17 và 33.
+Trung thực và tự trọng trang 48 và
62.
+Ước mơ trang 87.
- HS hoạt động trong nhóm, 2 HS tìm
từ của 1 chủ điểm, sau đó tổng kết
trong nhóm ghi vào phiếu GV phát.
- Dán phiếu lên bảng, đại diện cho
nhóm trình bày.
- Chấm bài của nhóm bạn bằng cách:
+ Gạch các từ sai (không thuộc chủ
điểm).
+ Ghi tổng số từ mỗi chủ điểm mà bạn
tìm được.
-1 HS đọc thành tiếng,

- HS tự do đọc, phát biểu.
-HS tự do phát biểu
Thương người như thể
thương thân
Măng mọc thẳng Trên đôi cánh ước

-Ở hiền gặp lành.
-Một cây làm chẳng nên non
… hòn núi cao.
-Hiền như bụt.
-Lành như đất.
-Thương nhau như chò em
ruột.
-Môi hở răng lạnh.
Trung thực:
-Thẳng như ruột ngựa.
-Thuốc đắng dã tật.
Tự trọng:
-Giấy rách phải giữ lấy
lề.
-Đói cho sạch, rách cho
thơm.
-Cầu được ước thấy.
-Ước sao được vậy.
-Ước của trái mùa.
-Đứng núi này trông
núi nọ.
GV: Ph¹m ThÞ Thu H _ Trêng TiĨu häc Minh Khai
124
GIÁO ÁN LỚP 4 NĂM HỌC : 2009 - 2010

-Máu chảy ruột mềm.
-Nhường cơm sẻ áo.
-Lá lành dùm lá rách.
-Trâu buột ghét trâu ăn.
-Dữ như cọp.
-Nhận xét sửa từng câu cho HS.

Bài 3:
- HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận tác dụng của dấu ngoặc
kép, dấu hai chấm, lấy ví dụ.
-Kết luận về tác dụng của dấu ngoặc
kép và dấu hai chấm.
*Trường em luôn có tinh thần lá lành
đùm là rách.
*Bạn Nam lớp em tính thẳng thắn như
ruột ngựa.
*Bà em luôn dặn con cháu đói cho sạch,
rách cho thơm.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Trao đổi thảo luận ghi ví dụ ra vở nháp.
Dấu câu Tác dụng
a/. Dấu hai chấm -Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân
vật. Lúc đó, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu
ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng.
b/. Dấu ngoặc kép -Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay của người được câu
văn nhắc đến.
Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn
thì trước dấu ngoặc kép cần thêm hai dấu chấm.
-Đánh dấu với những từ được dùng với nghóa đặc biệt.

- HS lên bảng viết ví dụ.
3. Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học.
Tiếng Việt
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I( Tiết 5)
I. MỤC TIÊU
- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui đònh giữa
HKI( khoảng 75 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù
hợp với nội dung đoạn đọc.
- Nhận biết được các thể loại văn xuôi, kòch, thơ; bước đầu nắm được nhân vật và
tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học
HS khá, giỏi đọc diễn cảm được đoạn văn,( đoạn thơ, kòch) đã học; biết nhận xét về
nhân vật trong văn bản tự sự đã học.
GV: Ph¹m ThÞ Thu H _ Trêng TiĨu häc Minh Khai
125
GIÁO ÁN LỚP 4 NĂM HỌC : 2009 - 2010
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
• Phiếu kẻ sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.
• Phiếu kẻ sẵn BT2 và bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu tiết học.
2. Kiểm tra đọc
-Tiến hành tương tự như tiết 1.
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu.
- HS đọc tên các bài tập đọc, số trang
thuộc chủ điểm Đôi cánh ước mơ.

-Phát phiếu cho nhóm. HS trao đổi,
làm việc trong nhóm. dán phiếu lên
bảng. Các nhóm nhận xét, bổ sung.
-Kết luận phiếu đúng.
-Gọi HS đọc lại phiếu.
- Đọc yêu cầu trong SGK.
- Các bài tập đọc.
*Trung thu độc lập trang 66.
*Ở vương quốc tương lai trang 70.
*Nếu chúng mình có phép lạ trang 76.
*Đôi giày ba ta màu xanh trang 81.
*Thưa chuyện với mẹ trang 85.
*Điều ước của vua Mi-đat trang 90.
-Hoạt động trong nhóm.
-6 HS nối tiếp nhau đọc.
Tên bài Thể loại Nội dung chính Giọng đọc
1/. Trung
thu độc lập
Văn xuôi Mơ ước của anh chiến só trong
đêm trung thu độc lập đầu tiên
về tương lai của đất nước và
của tiếu nhi.
Nhẹ nhàng thể hiện
niềm tự hào tin tưởng.
2/. Ở vương
quốc tương
lai
Kòch Mơ ước của các bạn nhỏ về
cuộc sống đầy đủ hạnh phúc, ở
đó trẻ em là những nhà phát

minh, góp sức phục vụ cuộc
sống.
Hồn nhiên (lời Tin-tin,
Mi-tin: háo hức, ngạc
nhiên, thán phục, lời
các em bé: tự tin, tự
hào.)
3/. Nếu
chúng mình
có phép lạ.
Thơ Mơ ước của các bạn nhỏ muốn
có phép lạ để làm cho thế giới
trở nên tốt đẹp hơn.
Hồn nhiên, vui tươi.
4/. Đôi giày
ba ta màu
Văn xuôi Để vận động cậu bé lang thang
đi học, chò phụ trách đã làm
Chậm rãi, nhẹ nhàng
(đoạn 1 – hồi tưởng):
GV: Ph¹m ThÞ Thu H _ Trêng TiĨu häc Minh Khai
126
GIÁO ÁN LỚP 4 NĂM HỌC : 2009 - 2010
xanh
cho cậu xúc động, vui sướng vì
thưởng cho cậu đôi giày mà
cậu mơ ước.
vui nhanh hơn (đoạn 2-
niềm xúc động vui
sướng của cậu bé lúc

nhạn quà)
5/. Thưa
chuyện với
mẹ
Văn xuôi Cương ước mơ trở thành thợ
rèn để kiếm sống giúp gia đình
nên đã thu phục mẹ động tình
với em, không xem đó nghề
hèn kém.
Giọng Cương: Lễ
phép, nài nỉ, thiết tha.
Giọng mẹ: lúc ngạc
nhiên. Lúc cảm động,
dòu dàng.
6/. Điều ước
của vua Mi-
đat.
Văn xuôi Vua Mi-đat muốn mọi vật
mình chạm vào đều biến thành
vàng, cuối cùng đã hiểu: những
ước muốn tham lam không
mang lại hạnh phúc cho con
người.
Khoan thai.
Đổi giọng linh hoạt
phù hợp với tâm trạng
của vua: từ phấn khởi,
thoả mãn sang hoảng
hốt, khẩn cầu, hối hận.
Lời Đi-ô-ni-dôt phán :

Oai vệ.
Bài 3:
-Tiến hành tương tự bài 2:
Nhân vật Tên bài Tính cách
-Nhân vật “tôi”- chò
phụ trách.
Lái
Đôi giày ba ta màu
xanh
Nhân hậu, muốn giúp trẻ lang
thang. Quan tâm và thông cảm
với ước muốn của trẻ.
Hồn nhiên, tình cảm, tích được
mang giày dép.
-Cương.
Mẹ Cương
Thưa chuyện với mẹ Hiếu thảo, thương mẹ. Muốn đi
làm để kiếm tiền giúp mẹ.
Dòu dàng, thương con
-Vua Mi-đat
-Thần Đi-ô-ni-dôt
Điều ước của vua Mi-
đat.
Tham lam nhưng biết hối hận.
Thông minh, biết dạy cho vua
Mi-đat một bài học.
3. Củng cố – dặn dò:
- Hỏi: các bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ giúp em hiểu điều gì?
- Chúng ta sống cần có ước mơ, cần quan tâm đến ước mơ của nhau sẽ làm cho cuộc
sống thêm vui tươi, hạnh phúc. Những ước mơ tham lam, tầm thường, kì quặc, sẽ chỉ

mang lại bất hạnh cho con người.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn tập các bài: Cấu tạo của tiếng, Từ đơn từ phức, Từ ghép và từ
láy, Danh từ
GV: Ph¹m ThÞ Thu H _ Trêng TiĨu häc Minh Khai
127
GIÁO ÁN LỚP 4 NĂM HỌC : 2009 - 2010
*******************************************************
Toán
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌCKÌ I
( Đề của trường)
*******************************************************
Âm nhạc
( Có GV chuyên soạn giảng)
**************************************************************************************************************************
Chiều
Luyện: Tiếng Việt
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU
- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui đònh giữa
HKI( khoảng 75 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù
hợp với nội dung đoạn đọc.HS khá, giỏi đọc diễn cảm được đoạn văn,( đoạn thơ,
kòch) đã học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
• Phiếu kẻ sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Giới thiệu bài
-Nêu mục dích tiết học và cách bắt thăm bài học.
2. Kiểm tra tập đọc
- Cho HS lên bảng bắt thăm bài đọc và trả lời câu hỏi trong nội dung đoạn đọc

- Gọi HS nhận xét .
- Phát phiếu cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận. Các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
3. Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS chưa có điểm kiểm tra đọc, đọc chưa đạt về
nhà luyện đọc.
*******************************************************
Luyện: Toán
KIỂM TRA
*******************************************************
Kó thuật
( Có GV chuyên soạn giảng)
**************************************************************************************************************************
Thứ Năm, ngày 12 tháng 11 năm 2009
Sáng
Tiếng Việt
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I( Tiết 6)
GV: Ph¹m ThÞ Thu H _ Trêng TiĨu häc Minh Khai
128
GIÁO ÁN LỚP 4 NĂM HỌC : 2009 - 2010
I. MỤC TIÊU
- Xác đònh được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và tanh trong
đoạn văn; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ( chỉ người, vật, khái niệm),
động từ trong đoạn văn ngắn.
- HS khá, giỏi phân biệt được sự khác nhau về cấu tạo của từ đơn và từ phức, từ
ghép và từ láy.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
• Bảng lớp viết sẵn đoạn văn.
• Phiếu kẻ sẵn và bút dạ.
Tiếng m đầu Vần Thanh

a/. Tiếng chỉ có vần và thanh
b/. Tiếng có đủ âm đầu, vần
và thanh
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
Nêu mục tiêu của tiết học.
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc đoạn văn.
- Hỏi:
+ Cảnh đẹp của đất nước được quan
sát ở vò trí nào?
+Những cảnh của đất nước hiện ra cho
em biết điều gì về đất nước ta?
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Phát phiếu cho HS, thảo luận và hoàn
thành phiếu. làm xong dán phiếu lên
bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
-Nhận xét, kết luận phiếu đúng.
- 2 HS đọc thành tiếng.
+ Cảnh đẹp của đất nước được quan
sát từ trên cao xuống.
+Những cảnh đẹp đó cho thấy đất
nước ta rất thanh bình, đẹp hiền hoà.
-2 HS đọc thành tiếng.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và hoàn
thành phiếu.

-Chữa bài (nếu sai).

Tiếng Âm đầu Vần Thanh
a/. Tiếng chỉ có vần và
thanh
Ao Ao Ngang
b/. Tiếng có đủ âm đầu,
vần và thanh
Dưới
Tầm
Cánh
D
T
C
Ươi
m
Anh
Sắc
Huyền
Sắc
GV: Ph¹m ThÞ Thu H _ Trêng TiĨu häc Minh Khai
129
GIÁO ÁN LỚP 4 NĂM HỌC : 2009 - 2010
Chú
Chuồn
Bay
Giờ


Ch

Ch
B
Gi
L

U
Uon
Ay
Ơ
A

Sắc
Huyền
Ngang
Huyền
Huyền

Bài 3:
- HS đọc yêu cầu.
-Thế nào là từ đơn, cho ví dụ.
+Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ.
+Thế nào là từ láy? Cho ví dụ.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm
từ.
- HS lên bảng viết các từ mình tìm được.
- Gọi HS bổ sung những từ còn thiếu.
-Kết luận lời giải đúng.
-1 HS trình bày yêu cầu trong SGK.
+Từ đơn là từ gồm 1 tiếng. Ví dụ: ăn…
+Từ ghép là từ được ghép các tiếng có

nghóa lại với nhau. Ví dụ: Dãy núi, ngôi
nhà…
+Từ láy là từ phối hợp những tiếng có
âm hay vần giống nhau. Ví dụ: Long
lanh, lao xao,…
-2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, tìm từ
vào giấy nháp.
-4 HS lên bảng viết, mỗi HS viết mỗi
loại 1 từ.
-Viết vào vở bài tập.
Từ đơn Từ ghép Từ láy
dưới, tầm, cánh , chú, là,
luỹ, tre, xanh, trong, bờ,
ao, những, gió, rồi, cảnh,
còn, tầng…
chuồn chuồn, rì rào, thung
thăng, rung rinh
bây giờ, khoai nước, tuyệt
đẹp, hiện ra, ngược xuôi,
xanh trong, cao vút.
Bài 4:
- HS đọc yêu cầu.
- Thế nào là danh từ? Cho ví dụ?
+Thế nào là động từ? Cho ví dụ.
-Tiến hành tương tự bài 3.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Danh từ là những từ chỉ sự vật (người,
vật, hiện tượng, khái niệm, hoặc đơn
vò). Ví dụ: Học sinh, mây, đạo đức.
+ Động từ là những từ chỉ hoạt động,

trạng thái của sự vật. Ví dụ: ăn, ngủ,
yên tónh,…
Danh từ Động từ
Tầm, cánh, chú, chuồn, tre, gió, bờ ao,
khóm, khoai nước, cảnh, đất nước, cánh,
đồng, đàn trâu, cỏ, dòng, sông, đoàn,
thuyền….
Rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm, bay,
ngược xuôi, mây.
3. Củng cố – dặn dò
GV: Ph¹m ThÞ Thu H _ Trêng TiĨu häc Minh Khai
130
GIÁO ÁN LỚP 4 NĂM HỌC : 2009 - 2010
-Nhận xét tiết học
*******************************************************
Tiếng Việt
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
( Đề của trường)
*******************************************************
Toán
TIẾT 49. NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU
Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số( tích
có không quá sáu chữ số).
II. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh
2.KTBC
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài

b.Hướng dẫn thực hiện phép nhân
số có sáu chữ số với số có một chữ số
* Phép nhân 241324 x 2 (phép nhân
không nhớ)
- GV viết lên bảng phép nhân:
241324 x 2.
- Dựa vào cách đặt tính phép nhân số
có sáu chữ số với số có một chữ số,
hãy đặt tính để thực hiện phép nhân
241324 x 2.
- Khi thực hiện phép nhân này, ta
phải thực hiện tính bắt đầu từ đâu ?
- HS suy nghó để thực hiện phép tính
trên. Yêu cầu HS nêu cách tính của
mình, sau đó GV nhắc lại cho HS cả
lớp ghi nhớ.
* Phép nhân 136204 x 4 (phép nhân
có nhớ)
- GV viết lên bảng phép nhân:
136204 x 4.
- HS đặt tính và thực hiện phép tính,
chú ý đây là phép nhân có nhớ.
- GV nêu kết quả nhân đúng, sau đó
-HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS đọc: 241324 x 2.
- 2 HS lên bảng đặt tính, cả lớp đặt
tính vào giấy nháp.
- Bắt đầu tính từ hàng đơn vò, đến
hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn,
hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn

(tính từ phải sang trái).
241324 * 2 nhân 4 bằng 8, viết 8.
x 2 * 2 nhân 2 bằng 4, viết 4.
482648 * 2 nhân 3 bằng 6, viết 6.
* 2 nhân 1 bằng 2, viết 2.
* 2 nhân 4 bằng 8, viết 8.
* 2 nhân 2 bằng 4, viết 4.
Vậy 241 324 x 2 = 482 648
- HS đọc: 136204 x 4.
-1 HS thực hiện trên bảng lớp, HS cả
lớp làm bài vào giấy nháp.
GV: Ph¹m ThÞ Thu H _ Trêng TiĨu häc Minh Khai
131
GIÁO ÁN LỚP 4 NĂM HỌC : 2009 - 2010
yêu cầu HS nêu lại từng bước thực
hiện phép nhân của mình.
c.Luyện tập, thực hành
Bài 1
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Lần lượt từng HS đã lên bảng trình
bày cách tính của mình đã thực hiện.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2 ( Không bắt buộc)
Bài 3a( Phần b không bắt buộc)
Yêu cầu HS tự làm vào vở rồi chữa
bài.
Bài 4( không bắt buộc)
4. Củng cố- Dặn dò
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về
nhà làm bài tập và chuẩn bò bài sau.

-HS nêu các bước như trên.
- 4 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm
bài vào VBT.
- Các HS còn lại trình bày tương tự
như trên.
- Cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng
trình bày.
*******************************************************
Khoa học
NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ?
I. MỤC TIÊU
- Nêu được một số tính chất của nước: nước là chất lỏng, trong suốt, không màu,
không mùi, không vò, không có hình dạng nhất đònh; nước chảy từ cao xuống thấp,
chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hoà tan một số chất.
- Quan sát và làm thí nghiêm để phát hiện ra một số tính chất của nước.
- Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống: làm mái nhà
dốc cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa để mặc không bò ướt,
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Các hình minh hoạ trong SGK trang 42, 43.
- GV phân công theo nhóm để đảm bảo có đủ mỗi nhóm:
+ 2 cốc thuỷ tinh giống nhau.
+ Nước lọc. Sữa.
+ Chai, cốc, hộp, lọ thuỷ tinh có các hình dạng khác nhau.
+ Một tấm kính, khay đựng nước.
+ Một miếng vải nhỏ (bông, giấy thấm, bọt biển, … ).
+ Một ít đường, muối, cát.
+Thìa 3 cái.
- Bảng kẻ sẵn các cột để ghi kết quả thí nghiệm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
GV: Ph¹m ThÞ Thu H _ Trêng TiĨu häc Minh Khai

132
GIÁO ÁN LỚP 4 NĂM HỌC : 2009 - 2010
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh lớp
2.Kiểm tra bài cũ: Nhận xét về bài
kiểm tra.
3. Dạy bài mới
* Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Màu, mùi và vò của
nước.
Cách tiến hành:
- GV tiến hành hoạt động trong nhóm
theo đònh hướng.
- Các nhóm quan sát 2 chiếc cốc thuỷ
tinh mà GV vừa đổ nước lọc và sữa
vào. Trao đổi và trả lời các câu hỏi :
1) Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng
sữa ?
2) Làm thế nào, bạn biết điều đó ?
3) Em có nhận xét gì về màu, mùi, vò
của nước ?
- Gọi các nhóm khác bổ sung, nhận
xét. GV ghi những ý không trùng lặp
về đặc điểm, tính chất của 2 cốc nước
và sữa.
- GV nhận xét, và kết luận đúng:
Nước trong suốt, không màu, không
mùi, không vò.
* Hoạt động 2: Nước không có hình

dạng nhất đònh, chảy lan ra mọi phía.
Cách tiến hành:
- GV cho HS làm thí nghiệm và tự
phát hiện ra tính chất của nước.
- HS chuẩn bò: Chai, lọ, hộp bằng
thuỷ tinh, nước, tấm kính và khay đựng
nước.
- Các nhóm cử 1 HS đọc phần thí
-HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- Tiến hành hoạt động nhóm.
- Quan sát và thảo luận về tính chất
của nước và trình bày trước lớp.
1) Chỉ trực tiếp.
2) Vì: Nước trong suốt, nhìn thấy cái
thìa, sữa màu trắng đục, không nhìn
thấy cái thìa trong cốc.
Khi nếm từng cốc: cốc không có mùi
là nước, cốc có mùi thơm béo là cốc
sữa.
3) Nước không có màu, không có mùi,
không có vò gì.
-Nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS làm thí nghiệm.
- Làm thí nghiệm, quan sát và thảo
luận.
GV: Ph¹m ThÞ Thu H _ Trêng TiĨu häc Minh Khai
133

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×