Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Giáo án lớp 4 tuần 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.99 KB, 41 trang )

GIÁO ÁN LỚP 4 NĂM HỌC : 2009 - 2010
TUA À N11
Thứ Hai, ngày 16 tháng 11 năm 2009
S¸ng
Chào cờ
*******************************************************
Tập đọc
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I. MỤC TIÊU
- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước
đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thơng minh, có ý chí vượt khó
nên đã đỗ Trạng ngun khi mới 13 tuổi.( trả lời được các câu hỏi trong
SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
• Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 104, SGK.
• Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm
hiểu bài
* Luyện đọc
- Yêu cầu HS nối tiếp đọc từng
đoạn của bài, GV sửa lỗi phát âm
cho HS. Kết hợp giải nghóa các từ
khó.
- Luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.
* Tìm hiểu bài:


- HS đọc đoạn 1,2 và trả lời câu
hỏi:
+ Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì?
-Ghi ý chính đoạn 2.
- HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời
câu hỏi.
- Lắng nghe.
- HS đọc theo trình tự.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
+ Đoạn 1, 2 nói lên tư chất thông
minh của Nguyễn Hiền.
-2 HS nhắc lại ý chính đoạn 1,2.
- Đọan 3 nói lên đức tính ham học
và chòu khó của Nguyễn Hiền.
GV: Ph¹m ThÞ Thu H _ Trêng TiĨu häc Minh Khai
143
GIÁO ÁN LỚP 4 NĂM HỌC : 2009 - 2010
- Ghi ý chính đoạn 3.
- HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời
câu hỏi:
+Vì sao chú bé Hiền được gọi là
“Ông trạng thả diều”?
HS đọc câu hỏi 4 trao đổi và trả lời.
+ Câu chuyện khuyên ta điều gì?
-Đoạn cuối bài cho em biết điều
gì?
- Ghi ý chính đoạn 4.
- HS trao đổi và tìm nội dung chính
của bài.


* Đọc diễn cảm:
- HS đọc từng đọan. Cả lớp theo dõi
để tìm ra cách đọc hay.
- HS luyện đọc đoạn văn.
Thầy phải kinh ngạc chơi diều.
Sau vì đom đóm vào trong.
- HS thi đọc diễn cảm từng đọn.
- HS đọc toàn bài.
-Nhận xét, cho điểm HS.
2. Củng cố - dặn dò:
+ Câu chuyện ca ngợi ai? Về điều
gì? Giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
+ Khuyên ta phải có ý chí, quyết
tâm thì sẽ làm được điều mình
mong muốn.
+ Ca ngợi Nguyễn Hiền thông minh,
có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng
nguyên khi mới 13 tuổi.
- 2 HS nhắc lại nội dung chính bài.
- 4 HS đọc, cả lớp phát biểu,
-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- 3 đến 5 HS đọc.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS phát biểu,
*******************************************************
Toán
TIẾT 51. NHÂN VỚI 10, 100, 1000,

CHIA CHO 10, 100, 1000, ……
I.MỤC TIÊU
GV: Ph¹m ThÞ Thu H _ Trêng TiĨu häc Minh Khai
144
GIÁO ÁN LỚP 4 NĂM HỌC : 2009 - 2010
- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, … và
chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, … cho 10, 100, 1000, …
II. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh
2.KTBC

3.Bài mới
a.Giới thiệu bài
b.Hướng dẫn nhân một số tự
nhiên với 10, chia số tròn chục cho
10 :
* Nhân một số với 10
- GV viết 35 x 10.
- Dựa vào tính chất giao hoán cho
biết 35 x 10 bằng gì ?
- Vậy 10 x 35 = 1 chục x 35.
- 1 chục x 35 = ?
-35 chục là bao nhiêu ?
-Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350.
-Vậy khi nhân một số với 10 có
thể viết ngay kết quả của phép tính
như thế nào ?
- Hãy thực hiện:
12 x 10

78 x 10
457 x 10
7891 x 10
* Chia số tròn chục cho 10
- GV viết 350 : 10 và yêu cầu HS
suy nghó để thực hiện phép tính.
- Ta có 35 x 10 = 350,
- Vậy 350 chia cho 10 bằng bao
nhiêu ?
- Em có nhận xét gì về số bò chia và
thương trong phép chia 350:10 = 35
- 2 HS lên bảng thực hiện
- HS nêu: 35 x 10 = 10 x 35
- Bằng 35 chục.
- Là 350.
- Khi nhân một số với 10 ta thêm
một chữ số 0 vào bên phải số đó.
- HS nhẩm và nêu.
- HS suy nghó.
- HS nêu 350 : 10 = 35.
-Thương chính là số bò chia xóa đi
một chữ số 0 ở bên phải.
-Ta chỉ việc bỏ đi một chữ số 0 ở
GV: Ph¹m ThÞ Thu H _ Trêng TiĨu häc Minh Khai
145
GIÁO ÁN LỚP 4 NĂM HỌC : 2009 - 2010
- Khi chia số tròn chục cho 10 ta
viết ngay kết quả của phép chia như
thế nào ?
- Hãy thực hiện:

70 : 10
140 : 10
2 170 : 10
7 800 : 10
c.Hướng dẫn nhân một số tự
nhiên với 100, 1000, … chia số tròn
trăm, tròn chục, tròn nghìn, … cho
100, 1000, … :
- Hướng dẫn HS tương tự như nhân
với 10, chia một số tròn trăm, tròn
nghìn, … cho 10.
d. Kết luận ( SGK)
e. Luyện tập, thực hành :
Bài 1a) cột 1, 2; phần b) cột 1, 2.
- HS tự viết kết quả của các phép
tính.
Bài 2( 3 dòng đầu)
- HS nêu cách làm của mình,
hướng dẫn HS lại các bước đổi như
SGK:
- HS giải thích cách đổi của mình.
4. Củng cố - Dặn dò
-GV tổng kết giờ học, dặn HS về
nhà làm bài tập và chuẩn bò bài sau.
bên phải số đó.
- HS nhẩm và nêu:
70 : 10 = 7
140 : 10 = 14
2 170 : 10 = 217
7 800 : 10 = 780

- HS làm bài, sau đó mỗi HS nêu
kết quả của một phép tính.
- HS nêu cách làm của mình.
-HS giải thích.
*******************************************************
Chiều
Luyện: Tập đọc
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I. MỤC TIÊU
- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước
đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu nội dung của bài thông qua làm bài tập.
1. Luyện đọc
GV: Ph¹m ThÞ Thu H _ Trêng TiĨu häc Minh Khai
146
GIÁO ÁN LỚP 4 NĂM HỌC : 2009 - 2010
- Giáo viên tổ chức cho học sinh luyện đọc trong nhóm rồi thi đọc.
2. Làm bài tập
Giáo viên tổ chức cho HS tự làm các bài tập rồi chữa bài. Đáp án:
BT1: Chọn ý thứ hai, thứ tư.
Vì Cương muốn học một nghề để tự kiếm sống, đỡ đần cho mẹ.
BT2: vì:
- Chú vừa chăn trâu vừa nghe giảng nhờ. Tối đến, chú mượn bài về học.
Sách của chú là lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay hay mảnh gạch, đèn là
vỏ trứng thả đom đóm vào trong
BT3: Chọn ý thứ nhất:
Có công mài sắt, có ngày nên kim.
*******************************************************
Thể dục
Bài 21. TRÒ CHƠI “ NHẢY Ô TIẾP SỨC ”

ÔN 5 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
I. MỤC TIÊU
- Thực hiện được các động tác vươn thở, tay, chân, lưng- bụng và động
tác toàn thân của bài thể dục phát triển chung
- Biết cách chơi và tham gia trò chơi Nhảy ô tiếp sức.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN
- Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bò 1 còi, kẻ sân chơi để tổ chức trò chơi.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
Nội dung Đònh
lượng
Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp, ổn đònh:
- GV phổ biến nội dung: Nêu mục
tiêu - yêu cầu giờ học.
- Khởi động
+ Trò chơi: “Trò chơi hiệu lệnh”.
2. Phần cơ bản:
a) Bài thể dục phát triển chung:
* Ôn 5 động tác của bài thể dục
phát triển chung
6 phút
2 phút
2 phút
22
phút
-Lớp trưởng tập hợp lớp báo
cáo.





GV
-HS đứng theo đội hình 4 hàng
ngang.



GV: Ph¹m ThÞ Thu H _ Trêng TiĨu häc Minh Khai
147
GIÁO ÁN LỚP 4 NĂM HỌC : 2009 - 2010
- Kiểm tra thử 5 động tác, GV gọi
lần lượt 3-5 em lên để kiểm tra
b) Trò chơi : “Nhảy ô tiếp sức ”
- GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
- Nêu tên trò chơi.
- GV giải thích cách chơi và phổ
biến luật chơi.
- GV nhắc nhở HS thực hiện đúng
quy đònh của trò chơi.
- GV quan sát, nhận xét, biểu dương
đội thắng cuộc.
3. Phần kết thúc:
- GV cùng học sinh hệ thống bài
học.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ
học.
- GV hô giải tán.
7 phút

2 lần
2 phút

GV
- HS ngồi theo đội hình hàng
ngang.




GV
- Đội hình hồi tónh và kết thúc.
- HS hô “ khỏe”.
*******************************************************
Khoa học
BA THỂ CỦA NƯỚC
I. MỤC TIÊU
- Nêu được nước tồn tại ở ba thể: lỏng, khí, rắn.
- Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và
ngược lại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Hình minh hoạ trang 45 / SGK
- Sơ đồ sự chuyển thể của nước viết hoặc dán sẵn trên bảng lớp.
- Chuẩn bò theo nhóm: Cốc, nến, nước đá, giẻ lau, nước nóng, đóa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh lớp
2.Kiểm tra bài cũ
3.Dạy bài mới
* Giới thiệu bài

* Hoạt động 1: Chuyển nước ở thể
- HS trả lời.
GV: Ph¹m ThÞ Thu H _ Trêng TiĨu häc Minh Khai
148
G
V
GIÁO ÁN LỚP 4 NĂM HỌC : 2009 - 2010
lỏng thành thể khí và ngược lại.
Cách tiến hành:
- GV tiến hành hoạt động cả lớp.
1) Hãy mô tả những gì em nhìn
thấy ở hình vẽ số 1 và số 2.
2) Hình vẽ số 1 và số 2 cho thấy
nước ở thể nào ?
3) Hãy lấy một ví dụ về nước ở
thể lỏng ?
- HS lên bảng. GV dùng khăn ướt
lau bảng, yêu cầu HS nhận xét.
- Vậy nước trên mặt bảng đi đâu?
Chúng ta làm thí nghiệm để biết.
+ Chia nhóm cho HS và phát dụng
cụ làm thí nghiệm.
♣ Quan sát và nói lên hiện tượng
vừa xảy ra.
♣ Những hiện tượng nào chứng tỏ
nước từ thể lỏng chuyển sang thể
khí?
- GV chuyển ý.
* Hoạt động 2: Chuyển nước từ
thể lỏng sang thể rắn và ngược lại.

Cách tiến hành:
- Cho HS hoạt động nhóm.
1)Nước lúc đầu trong khay ở thể gì
2) Nước trong khay đã biến thành
thể gì ?
3) Hiện tượng đó gọi là gì ?
4)Nêu nhận xét về hiện tượng
này ?
- Nhận xét, bổ sung của các nhóm.
* Kết luận:
Câu hỏi thảo luận:
1) Nước đã chuyển thành thể gì ?
- HS lắng nghe.
1) Hình 1 vẽ các thác nước đang
chảy mạnh từ trên cao xuống. Hình
2 vẽ trời đang mưa.
2) Hình vẽ số 1 và số 2 cho thấy
nước ở thể lỏng.
3) Nước mưa, nước giếng, nước
máy, nước biển, nước sông,
- Khi dùng khăn ướt lau bảng em
thấy mặt bảng ướt, có nước nhưng
chỉ một lúc sau mặt bảng lại khô.
- HS làm thí nghiệm.
+ Các nhóm nhận dụng cụ.
+ Quan sát và nêu hiện tượng.
- Hoạt động nhóm trả lời
1) Thể lỏng.
2) Do nhiệt độ ở ngoài lớn hơn
trong tủ lạnh nên đá tan ra thành

nước.
3) Hiện tượng đó gọi là đông đặc.
4) Nước chuyển từ thể rắn sang thể
lỏng khi nhiệt độ bên ngoài cao
hơn.
- Các nhóm bổ sung.
- HS lắng nghe.
GV: Ph¹m ThÞ Thu H _ Trêng TiĨu häc Minh Khai
149
GIÁO ÁN LỚP 4 NĂM HỌC : 2009 - 2010
2) Tại sao có hiện tượng đó ?
3) Em có nhận xét gì về hiện
tượng này ?
- Nhận xét ý kiến bổ sung của các
nhóm.
* GV kết luận:
* Hoạt động 3: Sơ đồ sự chuyển
thể của nước.
- GV tiến hành hoạt động của lớp.
1) Nước tồn tại ở những thể nào ?
2) Nước ở các thể đó có tính chất
chung và riêng như thế nào ?
- GV nhận xét, bổ sung cho từng
câu trả lời của HS.
- HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của
nước, sau đó trình bày sự chuyển
thể của nước ở những điều kiện
nhất đònh.

- GV nhận xét.

3.Củng cố - dặn dò:
- HS giải thích hiện tượng nước
đọng ở vung nồi cơm hoặc nồi
canh.
- GV nhận xét, tuyên dương những
HS.
- HS về nhà học thuộc mục Bạn
cần biết.
- HS trả lời.
- HS bổ sung ý kiến.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời.
1) Thể rắn, thể lỏng, thể khí.
2) trong suốt, không có màu, không
có mùi, không có vò. Nước ở thể
lỏng và thể khí không có hình dạng
nhất đònh. Nước ở thể rắn có hình
dạng nhất đònh.
- HS lắng nghe.
- HS vẽ.
KHÍ
Bay hơi Ngưng tụ
LỎNG LỎNG
Nóng chảy Đông đặc
RẮN
**********************************************************************************************************
*
Thứ Ba, ngày 17 tháng 11 năm 2009
GV: Ph¹m ThÞ Thu H _ Trêng TiĨu häc Minh Khai
150

GIÁO ÁN LỚP 4 NĂM HỌC : 2009 - 2010
Sáng
Chính tả ( Nhớ - viết)
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. MỤC TIÊU
- Nhơ ù- viết bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ.
- Làm đúng BT3 ( viết lại chữ sai chính tả trong các câu đã cho); làm
được BT2a.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
• Bài tập 2a và bài tập3 viết vào bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn nhớ - viết chính tả
* Trao đổi về nội dung đoạn thơ
- Gọi HS mở SGK đọc 4 khổ thơ
đầu
- Gọi HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ.
* Hướng dẫn viết chính tả:
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn
khi viết và luyện viết.
- HS nhắc lại cách trình bày thơ.
* HS nhớ - viết chính tả
* Soát lỗi, chấm bài, nhận xét
c. Hướng dẫn làm bài tập chính
tả:
Bài 2:
a.Gọi HS đọc yêu cầu. tự làm bài.

- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- K ết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc bài thơ.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu.
-HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm theo.
- Các từ ngữ: hạt giống, đáy biển,
đúc thành, trong ruột,…
- Chữ đầu dòng lùi vào 3 ô. Giữa 2
khổ thơ để cách một dòng.
-1 HS đọc thành tiếng. lớp làm vào
vở nháp.
- Nhận xét, chữa bài của bạn trên
bảng.
- 2 HS đọc lại bài thơ.
GV: Ph¹m ThÞ Thu H _ Trêng TiĨu häc Minh Khai
151
GIÁO ÁN LỚP 4 NĂM HỌC : 2009 - 2010
- Yêu cầu HS tự làm bài. nhận xét,
chữa bài.
- Gọi HS đọc lại câu đúng.
- HS giải nghóa từng câu. GV kết
luận lại cho HS hiểu nghóa của từng
câu,
3. Củng cố - dặn dò
- HS đọc thuộc lòng những câu
trên.

-Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bò
bài sau.
- 1 HS đọc thành tiếng
- Nhận xét, bổ sung bài của bạn
trên bảng.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Nói ý nghóa của từng câu theo ý
hiểu của mình.
*******************************************************
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ
I. MỤC TIÊU
- Nắm được một số từ bổ sung ý nghóa thời gian cho động tư( đã, đang,
sắp)ø.
- Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua bài tập thực hành( 1, 2, 3)
trong SGK.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
• Bài tập 2 viết vào giấy khổ to và bút dạ.
• Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn của BT 1 và đoạn văn kiểm tra bài cũ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS gạch chân dưới các động từ
được bổ sung ý nghóa trong từng
câu.

- Từ sắp bổ sung cho ý nghóa gì cho
động từ đến? Nó cho biết điều gì?
+ Từ đã bổ sung ý nghóa gì cho
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp viết
vào vở nháp.
-Lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
- 2 HS làm bảng lớp, dưới lớp gạch
bằng chì vào SGK.
+Từ sắp bổ sung ý nghóa thời gian
cho động từ đến. Nó cho biết sự
việc sẽ gần diễn ra.
GV: Ph¹m ThÞ Thu H _ Trêng TiĨu häc Minh Khai
152
GIÁO ÁN LỚP 4 NĂM HỌC : 2009 - 2010
động từ trút? Nó gợi cho em biết
điều gì?
- Kết luận.
- HS khá, giỏi đặt câu .
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS trao đổi và làm bài. Mỗi chỗ
chấm chỉ điền một từ và lưu ý đến
nghóa sự việc của từ.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Kết luận lời giải đúng.
- Tại sao chỗ trống này em điền từ
(đã, sắp, sang)?
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu và truyện vui.

- HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc các từ mình thay đổi
hay bỏ bớt từ và nhận xét bài làm
của bạn.
- Gọi HS đọc lại truyện đã hoàn
thành.
- Hỏi HS từng chỗ: Tại sao lại thay
đã bằng đang (bỏ đã, bỏ sẽ)?
+Truyện đáng cười ở điểm nào?
3. Củng cố - dặn dò:
- Những từ ngữ nào thường bổ sung
ý nghóa thời gian cho động từ ?
+Từ đã bổ sung ý nghóa thời gian
cho động từ trút. Nó gợi cho em đến
những sự việc được hoàn thành rồi.
- Lắng nghe.
-Tự do phát biểu.
- 2 HS đọc từng phần.
- HS trao đổi, thảo luận nhóm.
2 HS lên bảng làm, dưới lớp viết
bằng bút chì vào vở nháp.
- Nhận xét, sửa chữa bài cho bạn.
- Chữa bài (nếu sai).
Trả lời theo từng chỗ trống ý nghóa
của từ với sự việc (đã, đang, sắp)
xảy ra.
- 2 HS đọc.
- HS trao đổi trong nhóm và dùng
bút chì gạch chân, viết từ cần điền.
- HS đọc và chữa bài.

- 2 HS đọc lại.
+Thay đã bằng đang vì nhà bác học
đang làm việc trong phòng làm
việc.
+Bỏ đang vì người phục vụ đi vào
phòng rồi mới nói nhỏ với giáo sư.
+Bỏ sẽ vì tên trộm đã lẻn vào
phòng rồi.
+Truyện đáng cười ở chỗ vò giáo sư
rất đãng trí. quý giá của ông.
GV: Ph¹m ThÞ Thu H _ Trêng TiĨu häc Minh Khai
153
GIÁO ÁN LỚP 4 NĂM HỌC : 2009 - 2010
- HS kể lại truyện Đãng trí.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn
bò bài sau.
*******************************************************
Toán
TIẾT 52.TÍNH CHẤT KẾT HP CỦA PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU
-Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.
- Bước đầu biếtû dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành
tính.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau:
a b c (a x b ) x c a x (b x c)
3 4 5
5 2 3
4 6 2

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh
2.KTBC
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài
b.Giới thiệu tính chất kết hợp của
phép nhân
* So sánh giá trò của các biểu thức
(2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4)
Yêu cầu HS tính giá trò rồi so sánh
giá trò của hai biểu thức này với
nhau.
- GV làm tương tự với các cặp biểu
thức khác:
* Giới thiệu tính chất kết hợp của
phép nhân
- GV treo bảng số.
-HS lắng nghe.
- HS tính và so sánh:
(2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24
và 2 x (3 x 4) = 2 x 12 = 24
vậy (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4)
- HS đọc bảng số.
GV: Ph¹m ThÞ Thu H _ Trêng TiĨu häc Minh Khai
154
GIÁO ÁN LỚP 4 NĂM HỌC : 2009 - 2010
- Yêu cầu HS thực hiện tính giá trò
của các biểu thức (a x b) x c và a x
(b x c) để điền vào bảng.

- Hãy so sánh giá trò của biểu thức
(a x b) x c với giá trò của biểu thức a
x (b x c) ở bảng.
- Vậy giá trò của biểu thức (a x b) x
c luôn như thế nào so với giá trò của
biểu thức a x (b x c) ?
- Ta có thể viết:
(a x b) x c = a x (b x c).
- GV vừa chỉ bảng và nêu kết luận.
- HS nêu lại kết luận.
c.Luyện tập, thực hành
Bài 1a
- GV viết biểu thức: 2 x 5 x 4
- Biểu thức là tích của mấy số ?
- Có cách nào để tính giá trò của
biểu thức ?
- GV yêu cầu HS tính giá trò của
biểu thức theo hai cách.
- GV nhận xét và nêu cách làm
đúng, cho HS tự làm bài.

Bài 2a
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV viết biểu thức: 13 x 5 x 2
- Hãy tính giá trò của biểu thức trên
theo hai cách.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
4.Củng cố - Dặn dò:
-Dặn HS về nhà làm bài tập và
chuẩn bò bài sau.

- 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS
thực hiện tính ở một dòng để hoàn
thành bảng sau:
- Giá trò của hai biểu thức đều bằng
60, bằng 30, bằng 48.
- Giá trò của biểu thức (a x b) x c
luôn bằng giá trò của biểu thức a x
(b x c).
- HS đọc: (a x b) x c = a x (b x c).
- HS nghe giảng.
- HS nêu kết luận.
- HS đọc biểu thức.
- Có dạng là tích có ba số.
- Có hai cách:
+ Lấy tích của số thứ nhất và số
thứ hai nhân với số thứ ba.
+ Lấy số thứ nhất nhân với tích của
số thứ hai và số thứ ba.
- 1 HS lên bảng làm bài, 2 HS ngồi
cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra
bài của nhau.
-Tính giá trò của biểu thức bằng
cách thuận tiện nhất.
- HS đọc biểu thức.
- 2 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS
thực hiện theo một cách.
*******************************************************
GV: Ph¹m ThÞ Thu H _ Trêng TiĨu häc Minh Khai
155
a b c (a x b ) x c a x (b x c)

3 4 5 (3 x 4) x5 = 60 3 x (4 x 5) = 60
5 2 3 (5 x 2) x 3 = 30 5 x (2 x 3) = 30
4 6 2 (4 x 6) x 2 = 48 4 x (6 x 2) = 48
GIÁO ÁN LỚP 4 NĂM HỌC : 2009 - 2010
Đạo đức
THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HỌC KỲ I
I. MỤC TIÊU
- Giúp HS ôn lại những kiến thức các bài đã học từ tuần 1 đến tuần 10.
- Giáo dục các em có ý thức thực hành những điều đã học
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY- HỌC
GV: Ph¹m ThÞ Thu H _ Trêng TiĨu häc Minh Khai
156
GIÁO ÁN LỚP 4 NĂM HỌC : 2009 - 2010
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài
b. Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
+ Từ tuần 1 đến tuần 10 các em đã được
học những bài đạo đức nào ?
+ Tại sao các em phải trung thực trong
học tập ?
+ Các em đã trung thực trong học
tậpchưa?
+ Khi gặp khó khăn trong học tập các em
phải làm gì ?
+ Thế nào là vượt khó trong học tập ?
+ Vượt khó trong học tập giúp ta điều gì ?
+ Điều gì sẽ xẩy ra nếu như các em

không được bày tỏ ý kiến
+ Đối với những việc có liên quan đến
mình, các em có quyền gì ?
- Qua bài tiết kiệm tiền của em rút ra bài
học gì ?
+Thế nào là tiết kiệm thời giờ ?
+ Vì sao cần tiết kiệm thời giờ ?
c. Hoạt động 2: Thực hành các kó năng
- Các nhóm trình bày tiểu phẩm tự chọn
trong các bài đã học
- GV nhận xét chung, tuyên dương nhóm
có tiểu phẩm hay nhất
3. Củng cố , dặn dò
- Về nhà xem lại các bài đã ôn
- Chuẩn bò bài sau: Hiếu thảo với ông bà,
cha mẹ
- Nhận xét tiết học.
- Cả lớp lắng nghe thực hiện.
- HS nhắc lại
-HS nêu
-HS trả lời, HS khác bổ sung.
- HS tự nêu.

- HS phát biểu ý kiến
- HS phát biểu ý kiến
- HS lần lượt nêu.

- Đại diện nhóm trình bày, nhóm
khác nhận xét.
- 3 nhóm lần lượt trình bày


- Cả lớp lắng nghe thực hiện.
**********************************************************************************************************
*
Chiều
GV: Ph¹m ThÞ Thu H _ Trêng TiĨu häc Minh Khai
157
GIÁO ÁN LỚP 4 NĂM HỌC : 2009 - 2010
Lòch sử
( Có GV chuyên soạn giảng)
*******************************************************
Tiếng Anh ( 2 tiết)
( Có GV chuyên soạn giảng)
**********************************************************************************************************
*
Thứ Tư, ngày 18 tháng 11 năm 2009
Sáng
Kể chuyện
BÀN CHÂN KÌ DIỆU
I. MỤC TIÊU
- Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ
câu chuyện Bàn chân kì diệu do GV kể.
- Hiểu được ý nghóa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký
giàu nghò lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
• Tranh minh hoạ truyện trong SGK trang 107
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài mới
a. Giới thiệu bài

b.Kể chuyện
- GV kể lần 1: giọng kể chậm rãi,
thong thả. Nhấn giọng ở những từ
ngữ gợi tả hình ảnh, hành động của
Nguyễn Ngọc
- GV kể làn 2: Vừa kể vừ chỉ vào
tranh minh hoạ và đọc lời phía dưới
mỗi tranh.
c. Hướng dẫn kể chuyện
a. Kể trong nhóm:
-Chia nhóm 4 HS. trao đổi, kể
chuyện trong nhóm.
b. Kể trước lớp:
- Lắng nghe.
GV: Ph¹m ThÞ Thu H _ Trêng TiĨu häc Minh Khai
158
GIÁO ÁN LỚP 4 NĂM HỌC : 2009 - 2010
- HS kể từng đoạn trước lớp.
- Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể.
- Nhận xét từng HS kể.
-Tổ chức cho HS thi kể toàn truyện.
- Nhận xét chung và cho điểm.
c/. Tìm hiểu ý nghóa truyện:
- Câu chuyện muốn khuyên chúng
ta điều gì?
+Em học được điều gì ở Nguyễn
Ngọc Kí.
GV: Thầy Nguyễn Ngọc Kí là một
tấm gương sáng về học tập, ý chí
vươn lên trong cuộc sống. Từ một

cậu bé bò tàn tật, ông trở thành một
nhà thơ, nhà văn.
2. Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà kể lại chuyện cho người
thân nghe.
- HS thảo luận, kể chuyện. Các em
khác lắng nghe, nhận xét và góp ý
cho bạn.
+Khuyên chúng ta hãy kiên trì,
nhẫn nại, vượt lên mọi khó khăn sẽ
đạt được mong ước của mình.
- HS nối tiếp nhau trình bày.
*******************************************************
Tập đọc
CÓ CHÍ THÌ NÊN
I. MỤC TIÊU
- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ
nhành, chậm rãi.
- Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu
đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn.( trả lời được các câu hỏi trong
SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
• Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 108, SGK
• Khổ giấy lớn kẻ sẵn bảng sau và bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
GV: Ph¹m ThÞ Thu H _ Trêng TiĨu häc Minh Khai
159
GIÁO ÁN LỚP 4 NĂM HỌC : 2009 - 2010

1. KTBC
2. Bài mới
a.Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài:
* Luyện đọc:
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu tục
ngữ. GV sửa lỗi phát âm, ngắt
giọng cho từng HS (nếu có). GV kết
hợp giúp HS hiểu nghóa các từ khó.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc.
*Các câu tục ngữ có giọng rõ ràng,
nhẹ nhàng, thể hiện lời khuyên chí
tình.
* Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm trao đổi và trả lời
câu hỏi.
- Gọi HS đọc câu hỏi 1.
- Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4
HS.
- Gọi 2 nhóm dán phiếu lên bảng
và cử đại diện trình bày, nhóm khác
nhận xét bổ sung.
- Kết luận lời giải đúng.
-HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Lắng nghe.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu tục

ngữ.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- 2 HS đọc toàn bài.
- 1 HS đọc phần chú giải
- Đọc thầm, trao đổi.
- HS đọc thành tiếng.
- Thảo luận trình bày vào phiếu.
-Dán phiếu lên bảng và đọc phiếu.
- Nhận xét bổ sung để có phiếu
đúng.
Khẳng đònh rằng có ý
chí thì nhất đònh sẽ
thành công
Khuyên người ta giữ
vững mục tiêu đã chọn
Khuyên người ta không
nản lòng khi gặp khó
khăn.
1. Có công mài sắt có
ngày nên kim….
4. Người có chí thì
nên…
2. Ai ơi đã quyết thi
hành…
5. Hãy lo bền chí câu
cua….
3.Thua keo này, bày
keo …
6. Chớ thấy sóng cả
mà rã…

7. Thất bại là mẹ…

GV: Ph¹m ThÞ Thu H _ Trêng TiĨu häc Minh Khai
160
GIÁO ÁN LỚP 4 NĂM HỌC : 2009 - 2010
- HS đọc câu hỏi 2, trao đổi và trả
lời câu hỏi.
+ Theo em, HS phải rèn luyện ý chí
gì? Lấy ví dụ về biểu hiện một HS
không có ý chí.
- Các câu tục ngữ khuyên chúng ta
điều gì?
- Ghi nội dung chính của bài.
*Đọc diễn cảm và học thuộc lòng:
- HS đọc thuộc lòng.
- HS đọc thuộc lòng từng câu theo
hình thức truyền điện hàng ngang
hoặc hàng dọc.
3. Củng cố – dặn dò
- Hỏi: +Em hiểu các câu tục ngữ
trong bài muốn nói lên điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc lòng 7
câu tục ngữ.
- HS đọc. 2 HS ngồi cùng bàn trao
đổi và trả lời câu hỏi.
- Cách diễn đạt của câu tục ngữ
thật dễ nhớ dễ hiểu vì:
a) Ngắn gọn chỉ bằng 1 câu.
b) Có hình ảnh: Gợi cho em hình

ảnh người làm việc như vậy sẽ
thành công
c) Có vần điệu.
+ HS phải rèn luyện ý chí vượt khó,
cố gắng vươn lên trong học tập,
cuộc sống, vượt qua những khó
khăn gia đình, bản thân.
+Những biểu hiện của HS không có
ý chí:
*Hơi bò bệnh là muốn nghỉ học
ngay.
*Bò điểm kém là chán học.
*Gia đình có chuyện không mai là
ngại không muốn đi học.
- Khuyên chúng ta giữ vững mục
tiêu đã chọn không nản lòng khi
gặp khó khăn và khẳng đònh: có ý
chí thì nhất đònh thành công.
- 2 HS nhắc lại.
- 4 HS luyện đọc, học thuộc lòng,
- Mỗi HS học thuộc lòng một câu
tục ngữ theo đúng vò trí của nình.
GV: Ph¹m ThÞ Thu H _ Trêng TiĨu häc Minh Khai
161
GIÁO ÁN LỚP 4 NĂM HỌC : 2009 - 2010
*******************************************************
Toán
TIẾT 53.NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0
I. MỤC TIÊU
- Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0; vận dụng để tính nhanh,

tính nhẩm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.ổn đònh
2.KTBC
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài
b.Hướng dẫn nhân với số tận cùng
là chữ số 0
* Phép nhân 1324 x 20
- GV viết phép tính 1324 x 20.
20 có chữ số tận cùng là mấy ?
- 20 bằng 2 nhân mấy ?
- Vậy ta có thể viết:
1324 x 20 = 1324 x (2 x 10)
- Tính giá trò của 1324 x (2 x 10)
- Vậy 1324 x 20 bằng bao nhiêu ?
- 2648 là tích của các số nào ?
-Nhận xét gì về số 2648 và
26480 ?
-Số 20 có mấy chữ số 0 ở tận
cùng ?
- Khi nhân 1324 x 20 ta chỉ thực
hiện 1324 x 2 rồi viết thêm một chữ
số 0 vào bên phải tích 1324 x 2.
- Hãy đặt tính và thực hiện tính
- HS đọc phép tính.
- Là 0.
20 = 2 x 10 = 10 x 2.

- HS lên bảng tính, cả lớp thực hiện
vào giấy nháp:
1324 x 20 = 26480.
2648 là tích của 1324 x 2.
-26480 chính là 2648 thêm một chữ
số 0 vào bên phải.
- Có một chữ số 0 ở tận cùng.
-1 HS lên bảng thực hiện, HS cả
lớp làm vào giấy nháp.
- Nhân 1324 với 2, được 2648. Viết
thêm một chữ số 0 vào bên phải
2648 được 26480.
GV: Ph¹m ThÞ Thu H _ Trêng TiĨu häc Minh Khai
162
GIÁO ÁN LỚP 4 NĂM HỌC : 2009 - 2010
1324 x 20.

- GV yêu cầu HS thực hiện tính:
123 x 30
4578 x 40
5463 x 50
- GV nhận xét.
* Phép nhân 230 x 70
- GV viết lên bảng phép nhân 230
x 70.
230 x 70 = (23 x 10) x (7 x 10)
- GV: Hãy áp dụng tính chất giao
hoán và kết hợp của phép nhân để
tính giá trò của biểu thức (23 x 10) x
(7 x 10).

- Nhận xét gì về số 161 và 16100 ?
- Vậy cả hai thừa số của phép
nhân 230 x 70 có mấy chữ số 0 ở
tận cùng
- GV: Hãy đặt tính và thực hiện
tính 230 x 70.
- HS nêu cách thực hiện phép
nhân.
- GV yêu cầu HS thực hiện tính:
c. Luyện tập, thực hành
Bài 1
- HS tự làm bài, nêu cách tính.
Bài 2
- HS tính nhẩm, không đặt tính.
Bài 3,4 (Không bắt buộc
4. Củng cố - Dặn dò
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập và
chuẩn bò bài sau.
- HS đọc phép nhân.
- HS nêu: 230 = 23 x 10.
- HS nêu: 70 = 7 x 10.
(23 x 10) x (7 x 10)
= (23 x 7)x (10 x 10)
= 161 x 100 = 16100
- Có hai chữ số 0 ở tận cùng.
- HS nghe giảng.
- HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm
vào giấy nháp.
- HS lên bảng đặt tính và tính, sau

đó nêu cách tính như với 230 x 70.
- HS lên bảng làm bài và nêu cách
tính.
- HS làm bài,
*******************************************************
Âm nhạc
GV: Ph¹m ThÞ Thu H _ Trêng TiĨu häc Minh Khai
163
GIÁO ÁN LỚP 4 NĂM HỌC : 2009 - 2010
( Có GV chuyên soạn giảng)
**********************************************************************************************************
*
Chiều
Luyện: Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ
I. MỤC TIÊU
- Nắm được một số từ bổ sung ý nghóa thời gian cho động tư( đã, đang,
sắp)ø.
- Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua bài tập thực hành.
II. CÁC HOẠT ĐỘÏNG DẠY- HỌC
Giáo viên tổ chức cho HS tự làm các bài tập vào vở rồi chữa bài. Đáp án:
BT1:
Từ cần điền là: sẽ.
BT2:
Thứ tự các từ cần điền là: đã, đang , đang, sớm.
BT3:
- Các từ dùng sai là: sẽ , đã, đã.
- Lần lượt thay các từ đó bằng các từ sau: sắp, sẽ , sẽ
*******************************************************
Luyện: Toán

NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0
I. MỤC TIÊU
- Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0; vận dụng để tính nhanh,
tính nhẩm.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Bài 1: HS tự làm vào vở. 3 HS lên bảng tự đặt tính rồi tính. Cả lớp và GV
nhận xét.
Bài 1: Tổ chức thành trò chơi Nối nhanh, nối đúng.
- 2 nhóm tham gia chơi.
- Cả lớp nhận xét. Gv tổng kết, chốt l KQ đúng.
Bài 3: HS suy nghó,tự khoanh vào KQ đúng. Đáp án:
Khoanh vào C.
*******************************************************
GV: Ph¹m ThÞ Thu H _ Trêng TiĨu häc Minh Khai
164
GIÁO ÁN LỚP 4 NĂM HỌC : 2009 - 2010
Kó thuật
( Có GV chuyên soạn giảng)
**********************************************************************************************************
*
Thứ Năm, ngày 19 tháng 11 năm 2009
Sáng
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN
I. MỤC TIÊU
- Xác đònh được đề tài, nội dung, hình thức trao đổi ý kiến với người thân
theo đề bài trong SGK
- Bước đầu biết đóng vai, trao đổi tự nhiên, cố gắng đạt mục đích đề ra.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
• Sách truyện đọc lớp 4

• Bảng phụ ghi sẵn tên truyện hay nhân vật có nghò lực, ý chí vươn
lên.
• Bảng lớp viết sẵn đề bài và một vài gợi ý trao đổi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn trao đổi
* Phân tích đề bài:
- Kiểm tra việc chuẩn bò truyện ở
nhà.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Cuộc trao đổi diễn ra giữa ai với
ai?
+ Trao đổi về nội dung gì?
+ Khi trao đổi cần chú ý điều gì?
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắùng nghe.
- Tổû trưởng tổ báo cáo việc chuẩn

- 2 HS đọc.
+ Diễn ra giữa em với người thân
trong gia đình: bố, mẹ ông bà, anh,
chò, em
+ Trao đổi về một người có ý chí
vươn lên.
GV: Ph¹m ThÞ Thu H _ Trêng TiĨu häc Minh Khai
165
GIÁO ÁN LỚP 4 NĂM HỌC : 2009 - 2010

+ Khi trao đổi cần phải thể hiện
thái độc khâm phục nhân vật trong
truyện.
* Hướng dẫn tiến hành trao đổi:
- Gọi 1 HS đọc gợi ý.
- HS đọc tên các truyện đã chuẩn
bò.
- Nhân vật của các bài trong SGK.
Nhân vật trong truyện đọc lớp 4.
- Gọi HS nói tên nhân vật mình
chọn.
- Gọi HS đọc gợi ý 2.
+ Hoàn cảnh sống của nhân vật
(những khó khăn khác thường).
- Gọi HS đọc gợi ý 3.
- Gọi 2 HS thực hiện hỏi- đáp.
+ Người nói chuyện với em là ai?
+ Em xưng hô như thế nào?
+ Em chủ động nói chuyện với
người thân hay người thân gợi
chuyện.
c. Thực hành trao đổi
- Trao đổi trong nhóm.
- Gọi HS nhận xét từng cặp trao
đổi.
- Nhận xét chung và cho điểm
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại nội dung
trao đổi.

+ Cần chú ý nội dung truyện.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Kể tên truyện nhân vật đã chọn.
- 2 HS đã chọn nhau cùng trao đổi.
Thống nhất ý kiến và cách trao đổi.
Từng HS nhận xét và bổ sung cho
nhau.
- Một vài cặp HS tiến hành trao
đổi. Các HS khác lắng nghe.
- HS đọc thành tiếng
- HS hỏi đáp
- HS trả lời
- Trao đổi trong nhóm.
*******************************************************
Luyện từ và câu
TÍNH TỪ
I. MỤC TIÊU
GV: Ph¹m ThÞ Thu H _ Trêng TiĨu häc Minh Khai
166
GIÁO ÁN LỚP 4 NĂM HỌC : 2009 - 2010
- Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự
vật, hoạt động, trạng thái, ( ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn( Đoạn a hoặc đoạn b, BT1,
mục III)), đặt được câu có dùng tính từ (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
• Bảng lớp kẻ sẵn từng cột ở BT2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC
- Nhận xét chung và cho điểm HS .

2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Tìm hiểu ví dụ
Bài 1:
- HS đọc truyện cậu HS ở c-boa.
- HS đọc phần chú giải.
+ Câu chuyện kể về ai?
Bài 2:
- HS đọc bài tập 2.
- HS thảo luận cặp đôi và làm bài.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài cho
bạn.
- Kết luận các từ đúng.
Bài 3:
- GV: Từ nhanh nhẹn bổ sung ý
nghóa cho từ nào?
- Từ nhanh nhẹn diễn tả dáng đi
như thế nào?
- Những từ miêu tả đặc điểm tính
chất của sự vật, hoạt động trạng
thái của người vật được gọi là tính
từ.
- Thế nào là tính từ?
- Nhận xét bài của bạn trên bảng
theo các tiêu chí đã nêu.
- 2 HS đọc chuyện.
-1 HS đọc.
+ Kể về nhà bác học nổi tiếng
người Pháp tên là Lu-I Pa-xtơ.
- 1 HS đọc yêu cầu.

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổ, dùng
bút chì viết những từ thích hợp. 2
HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài cho bạn trên
bảng.
-Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghóa
cho từ đi lại.
+Từ nhanh nhẹn gợi tả dáng đi hoạt
bát nhanh trong bước đi.
- Lắng nghe.
-Tính từ là từ miêu tả đặc điểm, tính
chất của sự vật, hoạt động trạng
GV: Ph¹m ThÞ Thu H _ Trêng TiĨu häc Minh Khai
167

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×