Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Giáo án lớp 4 - Tuần 11 - Cực kĩ, cực HOT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.3 KB, 28 trang )

Tuần 11
Thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2009
Thể dục
BÀI 21
TRÒ CHƠI “NHẢY Ô TIẾP SỨC”
ÔN 5 ĐỘNG TÁC ĐÃ HỌC CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
I-MỤC TIÊU:
- Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện đúng các động
tác vươn thở, tay, chân, lưng – bụng và động tác tồn thân của bài thể dục phát triển
chung.
- Biết cách chơi và tham gia trò chơi “ Nhảy ơ tiếp sức”
II-ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
-Đòa điểm: sân trường sạch sẽ.
-Phương tiện: còi.
III-NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH
1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút.
Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài
học, chấn chỉnh trang phục tập luyện.
Trò chơi: Chơi trò chơi do GV chọn.
2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút.
a. Bài thể dục phát triển chung.
Ôn 5 động tác đã học của bài thể dục: 5-7
phút. Tập theo đội hình hàng ngang.
GV chia tổ tập luyện. GV quan sát, nhận xét,
sửa chữa sai sót cho HS.
Kiểm tra 5-6 động tác..
b. Trò chơi vận động
Trò chơi:Nhảy ô tiếp sức. GV cho HS tập hợp
, giải thích luật chơi. 3. Phần kết thúc: 4 – 6
phút.


GV chạy nhẹ nhàng cùng HS trong sân
trường.
3.GV củng cố, hệ thống bài.
GV nhận xét, đánh giá tiết học.

HS tập hợp thành 4 hàng.
Khởi động các khớp.
HS chơi trò chơi.
Lần 1: GV hô nhòp cho cả lớp
tập, mỗi động tác tập 2x8 nhòp.
Lần 2: Cán sự làm mẫu va øhô
nhòp cho cả lớp tập. GV nhận xét
2 lần tập.
HS ngồi theo đội hình hàng
ngang, GV gọi lần lượt 3-5 em
lên kiểm tra thử và công bố kết
quả kiểm tra ngay
Tiếp theo cho cả lớp cùng chơi.
GV quan sát, nhận xét biểu
dương HS
1
TẬP ĐỌC
TIẾT 21 : ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm
đoạn văn cảm hứng ca ngợi.
- Hiểu được ý nghóa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có
ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. ( trả lời được câu hỏi trong
SGK )
II - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

1.ƠĐTC
2. Kiểm tra bài cũ: GV giới thiệu chủ điểm Có chí thì nên.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS
a. Giới thiệu bài: Ông Trạng thả
diều.
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
Luyện đọc:
-GV theo dõi sửa cho học sinh.
-GV đọc diễn cảm cả bài với giọng
kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi, nhấn
giọng ở những từ ngữ nói về đặc
điểm tính cách thông minh của
Nguyễn Hiền.
Tìm hiểu bài:
- Tìm những chi tiết nói lên tư chất
thông minh của Nguyễn Hiền?
- Nguyễn Hiền ham học và chòu khó
như thế nào ?
Vì sao cậu bé Hiền được gọi là ông
Trạng thả diều?
Trả lời câu hỏi 4 (HS thảo luận và trả
lời)
Nguyễn Hiền là người tuổi trẻ tài
cao, công thành danh toại nhưng điều
mà câu chuyện khuyên ta là Có chí
HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài (mỗi
lần xuống dòng là một đoạn.)
- Học sinh đọc 2-3 lượt.
+Kết hợp giải nghóa từ ở cuối bài.Trạng,

Kinh ngạc.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu ngay đến
đấy, trí nhớ lạ thường: có thể thuộc 20
trang sách mỗi ngày mà vẫn còn thời gian
chơi thả diều.
- Ban ngày đi chăn trâu, đứng ngoài lớp
nghe giảng, tối mượn vở của bạn. Sách của
Hiền là lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay,
mảnh gạch là vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom
đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi, Hiền làm
bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm
hộ.
Vì Hiền đỗ trạng nguyên ở tuổi 13, khi
vẫn còn là cậu bé ham thích chơi diều.
2
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS
thì nên.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- + GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn
cảm một đoạn trong bài: ”Thầy phải
kinh ngạc…đom đóm vào trong.”
- GV đọc mẫu
HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài.
-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm. 4 học sinh
đọc
4. Củng cố, dặn dò :
- Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì? (Làm việc gì cũng phải chăm chỉ, chòu

khó mới thành công. )
-Nhận xét tiết học.
TỐN
TIẾT 51 : NHÂN VỚI 10, 100, 1000...
CHIA CHO 10, 100, 1000…
I - MỤC TIÊU :
- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10; 100; 1000;…và chia số tròn
chục, tròn trăm, tròn nghìn…cho 10; 100; 1000…….
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. ƠĐTC:
2. Bài cũ: Tính chất kết hợp của phép nhânGV u cầu HS sửa bài làm nhà
3. Bài mới:
HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhân với 10 &
chia số tròn chục cho 10
a.Hướng dẫn HS nhân với 10
GV nêu phép nhân: 35 x 10 = ?
u cầu HS trao đổi nhóm đơi về cách làm
(trên cơ sở kiến thức đã học)
u cầu HS nhận xét để nhận ra
Rút ra nhận xét chung: Khi nhân một số tự
nhiên với 10, ta chỉ việc viết thêm một chữ
số 0 vào bên phải số đó.
b.Hướng dẫn HS chia cho 10:
GV ghi bảng: 35 x 10 = 350
350 : 10 = ?
u cầu HS tìm cách tính để rút ra nhận xét
chung: GV cho HS làm một số bài tính
nhẩm trong SGK.

c.Hướng dẫn HS nhân nhẩm với 100,
35 x 10 = 10 x 35 = 1 chục x 35 = 35
chục = 350
Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết
thêm vào bên phải 35 một chữ số 0
(350)
Vài HS nhắc lại.
350 : 10 = 35 chục : 1 chục = 35
Khi chia một số tròn trăm, tròn nghìn
… cho 10, ta chỉ việc bỏ bớt đi một
chữ số 0 ở bên phải số đó.
3
1000…; chia số tròn trăm, tròn nghìn… cho
100, 1000…
- Hướng dẫn tương tự như trên.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Bài tập 2: GV cung HS phân tích mẫu
Viết số thích hợp vào chỗ trống.
4.Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Tính chất kết hợp của phép
nhân.
- HS làm bảng con
18 x 10 = 180 82 x 100 = 8200
18 x 100 = 1800 75 x 1000 =75000
…….
9000 : 10 = 900 6800 : 100 = 68
9000 : 1000 = 9
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả

HS nêu lại mẫu
HS làm bài ở bảng lớp và vở, giải thích
cách làm:
70 kg = 7 yến; 800 kg = 8 tạ
300 tạ = 30 tấn
HS sửa
KHOA HỌC
BÀI 21
BA THỂ CỦA NƯỚC
I-MỤC TIÊU:
- Nêu được nước tồn tại ở ba thể: lỏng, khí , rắn.
- Làm thí nghiệm về sừ chuyển thể của nước từ thể khí sang thể lỏng và ngược lại.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trang 44, 45 SGK.
-Chuẩn bò theo nhóm:
+Chai lọ thuỷ tinh hoặc nhựa trong để đựng nước.
+Nguồn nhiệt ( nến, đèn cồn …), ấm đun nước.
+Nước đá, khăn lau bằng vải.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1.ƠĐTC:
2. Bài cũ:
-Nước có những tính chất gì?
3.Bài mới:
4
5
6
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-Bài “Ba thể của nước”
Hoạt động 1:Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể
lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại

-Em hãy nêu vài VD về nước ở thể lỏng.
-Ngoài ra nước còn tồn tại ở những thể nào,
chúng ta sẽ tìm hiểu sau đây.
-Lau bảng bằng khăn ướt, yêu cầu 1 hs sờ tay lên
bảng và nhận xét. Liệu mặt bảng có ướt thế mãi
không?
-Nước trên mặt bảng đã biến đi đâu?
-Cho các nhóm làm thí nghiệm như hình 3.
-Hướng dẫn hs quan sát: quan sát hơi nước bốc
lên. p đóa lên trên, lát sau lấy ra. Có nhận xét
gì?
-Giảng thêm:
+Hơi nước không thể nhìn thấy bằng mắt thường.
Hơi nước là ở thể khí.
+”Cái” mà ta nhìn thấy bốc lên từ nước sôi được
giải thích như sau: khi có rất nhiều hơi nước bốc
lên từ nước sôi tập trung ở một chỗ, gặp phải
không khí lạnh hơn, ngay lập tức, hơi nước đó
ngưng tụ và tạo thành những giọt nước li ti tiếp
tục bay lên. Lớp nọ nối tiếp lớp kia như đám
sương mù, vì vậy mà ta đã nhìn thấy. Khi ta hứng
chiếc đóa, những giọt nước li ti gặp đóa lạnh và
ngưng tụ thành những giọt nước đọng trên đóa.
-Hãy giải thích hiện tượng bảng khô.
-Khi mở nắp nồi cơm vừa chín ta thấy có đọng
nhiều nước, em hãy giải thích.
-Em còn thấy nước chuyển từ thể lỏng sang khí
và ngược lại ở đâu.
Kết luận:
Hoạt động 2:Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể

lỏng chuyển thành nươc ở thể rắn và ngược lại
-Đặt khay nước trong ngăn làm đá tủ lạnh, sau
vài giờ lấy ra.
-Nước trong khay như thế nào? Nhận xét nước ở
thể này. Hiện tượng chuyển thể của nước trong
khay gọi là gì?
-Sau khi mang nước đá ra ngoài hồi lâu, hiện
-Nêu vài VD :hồ, ao, sông,
suối…
-Lên sờ vào mặt bảng.
-Thí nghiệm như hình 3 theo
nhóm. Thảo luận những gì
quan sát được.
-Đại diện các nhóm báo cáo
kết quả và rút kết luận: nước
từ thể lỏng chuyển sang thể
khí; từ thể khí sang thể lỏng.
-Nước bốc hơi bay đi.
Nước ở thể lỏng thường xuyên
bay hơi chuyển thành thể khí.
Nước ở nhiệt độ cao biến
thành hơi nước nhanh hơn nước
ở nhiệt độ thấp.
-Hơi nước là nước ở thể khí.
Hơi nước không thể nìn thấy
bằng mắt thường.
-Hơi nước gặp lạnh ngưng tụ
thành nước ở thể lỏng. Nước ở
thể klỏng thường xuyên bay
hơi chuyển thành thể khí. Nước

ở nhiệt độ cao biến thành hơi
nước nhanh hơn nước ở nhiệt
độ thấp.
-Hơi nước là nước ở thể khí.
Hơi nước không thể nìn thấy
4.Củng cố, dặn dò:
- Phát mỗi nhóm 1 tờ giấy to. Yêu cầu các nhóm vẽ sơ đồ chuyển thể của nước.
- Hỏi các nhóm về nhiệt độ của mỗi giai đoạn chuyển thể.
- Chuẩn bò bài sau, nhận xét tiết học.
Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2009
Mó thuật
Thường thức mó thuật : Xem tranh của hoạ só
( Cô Tuyền dạy)
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 21 : LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Nắm được một số từ bổ sung ý nghóa thời gian cho động từ (đã, đang , sắp).
- Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các bài tập thực hành ( 1,2,3) trong
SGK.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV : - Bảng phụ ghi sẵn các bài tập 2 , 4 .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. ÔĐTC
2. Bài cũ : HS nhắc lại ghi nhớ về động từ, cho ví dụ ?
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
b – Hoạt động 2 :
Bài 1 : Các từ in nghiêng sau đây bổ sung
ý nghóa cho những từ nào ? Chúng bổ sung

ý nghóa gì ?
- Sắp , đã .

- Kết luận: Những từ bổ sung ý nghóa cho
thời gian rất quan trọng. Nó cho biết sự
việc đó sắp diễn ra, đang diễn ra hay đã
hoàn thành rồi.
- 1 HS đọc yêu cầu bài .
- HS trả lời miệng .
Bổ sung ý nghóa về thời gian cho
động từ .
- Từ sắp bổ sung ý nghóa thời gian
cho động từ đến . Nó cho biết sự việc
sẽ gần tới lúc diễn ra.
- Từ đã bổ sung ý nghóa thời gian cho
động từ trút. Cho biết sự việc được
hoàn thành rồi.
- HS đặt câu có từ bổ sung ý nghóa
7
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài 2 : Điền các từ đã , đang , sắp vào
chỗ trống

Bài 3 : Trong truyện vui sau có nhiều từ
chỉ thời gian dùng không đúng . Em hãy
chữa lại cho đúng bằng cách thay đổi các
từ ấy hay bỏ bớt từ ?
- Đang , đã .
thời gian cho động từ.
+ Mẹ em đang nấu cơm.

+ Em đã làm xong bài tập Toán.
- HS đọc yêu cầu bài .
- Các nhóm làm việc , viết kết quả
ra giấy .
a . Đã
b . Đã , đang , sắp .
+ đã thay = đang.
+ bỏ từ đang.
+ bỏ sẽ hoặc thay sẽ bằng đang
4 - Củng cố – dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò : Tính từ
TỐN
TIẾT 52 : TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN
I - MỤC TIÊU :
- Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân .
- Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính tốn .
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ kẻ bảng phần b trong SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. ƠĐTC:
2. Bài cũ :
- Nhân với 10, 100, 1000…
- Chia cho 10, 100, 1000…
GV u cầu HS sửa bài làm nhà
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
Hoạt động1: So sánh giá trị hai biểu thức.
GV viết bảng hai biểu thức: (2 x 3) x 4

2 x ( 3 x 4)
u cầu HS so sánh kết quả của hai biểu thức
từ đó rút ra: giá trị hai biểu thức bằng nhau.
Hoạt động 2: Điền các giá trị của biểu thức
HS thực hiện
(2 x 3) x 4 =6 x 4 = 24
2 x (3 x 4) = 2 x 12 = 24
HS so sánh kết quả của hai biểu thức.
( 2 x 3 ) x 4 = 2 x ( 3 x 4 )
8
vào ơ trống.
GV treo bảng phụ, giới thiệu bảng & cách
làm.
Cho lần lượt các giá trị của a, b, c rồi gọi HS
tính giá trị của biểu thức (a x b) x c và a x (b
x c),
-u cầu HS nhìn vào bảng để so sánh kết
quả của hai biểu thức rồi rút ra kết luận:
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
- GV cùng HS phân tích mẫu
+ 2 x 5 x 4
Cách 1 : 2 x 5 x 4 = (2 x 5) x 4 =10 x 4 = 40.
Cách 2: 2 x 5 x 4 = 2 x (5 x 4) = 2 x 20 = 40.
- Bài tập 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
4.Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bị: Nhân các số có tận cùng là chữ số
0.
HS thực hiện.
HS so sánh

(a x b) x c = a x (b x c)
Khi nhân một tích hai số với số thứ
ba, ta có thể nhân số thứ nhất với
tích của số thứ hai & số thứ ba.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết
quả
+ 4 x 6 x 3= (4 x 6 ) x 3 = 24 x 3
= 72
+ 4 x 6 x 3 = 4 x (6 x 3) = 4 x 18
= 72
HS làm bài
13 x 5 x 2 = 13 x (5 x 2 ) = 13 x 10
= 130.
5 x 2 x 34 = ( 2 x 5) x 34 = 10 x 34
= 340
Anh văn
GV bộ môn dạy
Lịch sử
NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG
I. MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU:
- Nêu được những lí do khiến Lí Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: vùng đất
trung tâm của đất nước, đất đai rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập
lụt.
- Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: Người sáng lập vương triều Lý, có công
dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long.
II . ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:
- Bảng đồ hành chính Việt Nam
- Phiếu học tập ( chưa điền )
Vùng Hoa Lư Đại La

9
Vò trí
Đòa thế
Không phải trung tâm
Rừng núi hiểm trở, chật
hẹp
Trung tâm đất nước
Đất rộng, bằng phẳng, màu
mỡ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. ÔĐTC:
2. Bài cũ: Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (981)
- Vì sao quân Tống xâm lược nước ta?
- Ý nghóa của việc chiến thắng quân Tống?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Giới thiệu : Tiếp theo nhà Lê là nhà Lý .
Nhà Lý tồn tại từ năm 1009 nđến năm 1226?
Việc dời đô từ Hoa Lư ra Đại La , sau đổi
thành Thăng Long diễn ra như thế nào ? Vài
nét về kinh thành Thăng Long thời Lý .
Hoạt động1: Làm việc cá nhân
Hoàn cảnh ra đời của triều đại nhà Lý?
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
- GV đưa bản đồ hành chính Việt Nam rồi
yêu cầu HS xác đònh vò trí của kinh đô Hoa
Lư & Đại La (Thăng Long)
- GV chia nhóm để các em thực hiện bảng so
sánh
- Tại sao Lý Thái Tổ lại có quyết đònh dời đô

từ Hoa Lư ra Đại La?
- GV chốt: Mùa thu 1010, Lý Thái Tổ quyết
đònh dời đô từ Hoa Lư ra Đại La & đổi Đại
La thành Thăng Long. Sau đó, Lý Thánh
Tông đổi tên nước là Đại Việt.
GV giải thích từ:
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- Thăng Long dưới thời Lý đã được xây dựng
như thế nào?
- Năm 1005 , vua Lê Đại Hành
mất , Lê Long Đỉnh lên ngôi , tính
tình bạo ngược. Lý Công Uẩn là
viên quan có tài , có tài có đức .
Khi Lê Long Đónh mất , Lý Công
Uẩn được tôn lên làm vua . Nhà Lý
bắt đầu từ đây .
- HS xác đònh các đòa danh trên bản
đồ
HS hoạt động theo nhóm sau đó cử
đại diện lên báo cáo .
Cho con cháu đời sau xây dựng
cuộc sống ấm no .
+ Thăng Long: rồng bay lên
+ Đại Việt: nước Việt lớn mạnh.
- HS thảo luận => Thăng Long có
nhiều cung điện, lâu đài, đền chùa .
10
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Chuẩn bò: Chùa thời Lý Dân tụ họp ngày càng đông và lập
nên phố , nên phường .

4.Củng cố Dặn dò:
- GV đọc cho HS nghe một đoạn chiếu dời đô .
- GV chốt: Việc chọn Thăng Long làm kinh đô là một quyết đònh sáng suốt tạo
bước phát triển mạnh mẽ của đất nước ta trong những thế kỉ tiếp theo.
Thứ tư ngày 4 tháng 11 năm 2009
TẬP ĐỌC
TIẾT 22 : CÓ CHÍ THÌ NÊN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Đọc trôi chảy, rõ ràng, rành rẽ từng câu tục ngữ . Giọng đọc khuyên bảo nhẹ
nhàng, chí tình.
-Hiểu lời khuyên của các câu tục ngữ để có thể phân loại chúng vào 3 nhóm:
khẳng đònh có ý chí thì nhất đònh thành công, khuyên người ta giữ vững mục tiêu
đã chọn, khuyên người ta không nản lòng khi gặp khó khăn.
- HTL 7 câu tục ngữ .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. ÔĐTC:
2. Kiểm tra bài cũ: HS đọc truyện Ông Trạng thả diều và trả lời câu hỏi trong
SGK.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS
a. Giới thiệu bài: Có chí thì nên.
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
Luyện đọc:
- GV đọc diễn cảm bài văn : chú ý nhấn
giọng ở một số từ ngữ quyêt/ hành, tròn
vành, chí, chớ thấy, mẹ.
Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để
các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu

đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi.
Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi
trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
Kết hợp giải nghóa từ: nên, hành, lận,
keo, cả, rã.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác
trả lời.
11

×