Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

giao an lop 4- tuan 11-đủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.21 KB, 38 trang )

Tuần 11
Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010
Tiết 1: Tập đọc
Bài 21: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
Trinh Đường
I. Mục tiêu
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ
Trạng nguyên khi mới 13 tuổi (trả lời được câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy - học
- GV: Tranh minh hoạ trong sgk, bảng phụ viết sẵn đoạn cần luyện đọc.
- HS: Sách vở môn học.
III. Phương pháp
- Quan sát, giảng giải, đàm thoại, thảo luận, luyện tập …
IV. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Ổn định tổ chức (1')
- Cho HS hát, nhắc nhở HS lấy sách vở môn
học.
B. Kiểm tra bài cũ
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1')
2. Luyện đọc (12')
- Gọi 1 HS khá đọc bài.
+ Bài được chia làm mấy đoạn ?
a) Đọc nối tiếp đoạn
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp
sửa cách phát âm cho HS.
- Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, kết
hợp giải nghĩa từ.
b) Luyện đọc trong nhóm


- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc.
- HS thực hiện yêu cầu
- HS ghi đầu bài vào vở.
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.
- Bài được chia làm 4 đoạn:
. Đoạn 1: Vào đời vua ... làm diều để
chơi.
. Đoạn 2: Lên sáu tuổi ... học trò của thầy.
. Đoạn 3: Sau vì ... học trò của thầy.
. Đoạn 4: Thế rồi ... nước Nam ta.
- HS đánh dấu từng đoạn
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, luyện đọc
từ khó.
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú
giải sgk.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc.
c) GV đọc mẫu
- GV hướng dẫn cách đọc bài, đọc mẫu toàn
bài.
3. Tìm hiểu bài (10')
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1+ 2.
+ Nguyễn Hiền sống ở đời Vua nào ? Hoàn
cảnh gia đình cậu ra sao ?
+ Cậu bé ham thích trò chơi gì ?
+ Những chi tiết nào nói lên tư chất thông
minh của Nguyễn Hiền ?
+ Đoạn 1, 2 nói lên điều gì ?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3.

+ Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế
nào ?
Chịu khó: chăm chỉ làm lụng, học hỏi …
+ Nội dung đoạn 3 là gì ?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 4.
+ Vì sao chú bé Hiền lại được gọi là “Ông
trạng thả diều” ?
- Y/c HS đọc câu hỏi 4, trao đổi, thảo luận
và trả lời câu hỏi.
+ Câu thành ngữ nào nói đúng ý nghĩa của
câu chuyện trên ?
+ Câu chuyên khuyên ta điều gì ?
+ Đoạn cuối bài cho em biết điều gì ?
+ Nội dung chính của bài là gì ?
- GV ghi nội dung lên bảng
4. Luyện đọc diễn cảm (14')
- GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 2 trong
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Nguyễn Hiền sống ở đời Vua Trần
Nhân Tông, gia đình cậu rất nghèo.
- Cậu rất ham thích chơi thả diều.
- Nguyễn Hiền đọc đến đâu là hiểu ngay
đến đó và có chí nhớ lạ thường, cậu có
thể thuộc 20 trang sách trong một ngày
mà vẫn có thì giờ chơi diều.
* Ý1: Tư chất thông minh của Nguyễn
Hiền.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Nhà nghèo Hiền phải bỏ học nhưng ban

ngày đi chăn trâu, cậu đứng ngoài lớp
nghe giảng nhờ. Tối đến chờ bạn học
thuộc bài rồi mượn vở của bạn để học.
Lưng trâu là vở, ngón tay là bút … viết
bài vào lá chuối khô nhờ bạn đem đến
cho thầy chầm hộ …
* Ý2: Đức tính ham học và chịu khó của
Nguyễn Hiền.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Vì cậu đỗ Trạng nguyên năm cậu mới
có 13 tuổi, lúc ấy cậu vẫn thích chơi diều.
- HS đọc và trả lời:
- Trẻ tuổi tài cao: Nói lên Nguyễn Hiền
đỗ Trạng nguyên lúc 13 tuổi, ông còn rất
nhỏ mà đã có tài.
- Câu chuyện khuyên ta phải có ý chí
quyết tâm thì mới sẽ làm được những
điều mà mình mong muốn.
* Ý3: Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên khi
mới 13 tuổi.
* Nội dung: Câu chuyên ca ngợi Nguyễn
Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên
đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
- HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung.
- HS tìm cách đọc hay.
bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV nhận xét chung.

D. Củng cố - dặn dò (2')
- Nhận xét giờ học.
+ Câu chuyện giúp em hiểu được điều gì ?
- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau:
“Có chí thì nên”
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn
bạn đọc hay nhất.
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn.
- Lắng nghe
- Câu chuyện giúp em hiểu được rằng
muốn làm được điều gì cũng phải chăm
chỉ …
- Ghi nhớ
***********************************************************
Tiết 2: Toán
Bài 50: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN- tr58
I. Mục tiêu
- Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân.
- Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán.
Bài 1, bài 2 (a, b)
II. Đồ dùng dạy - học
- GV: Bảng phụ kẻ sẵn phần b sgk.
- HS: Sách vở, đồ dùng môn học
III. Phương pháp
- Giảng giải, nêu vấn đề, luyện tập, thảo luận, thực hành …
IV. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Ổn định tổ chức (1')
- Cho HS hát + lấy sách vở môn học.

B. Kiểm tra bài cũ (5')
- Kiểm tra vở bài tập của HS.
- GV nhận xét, chữa bài.
C. Bài mớí
1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài (1')
2. Nội dung bài
a) So sánh giá trị của hai biểu thức (6')
- Gọi HS đứng tại chỗ tính và so sánh các
cặp phép tính
- HS thực hiện y/c.
- HS đặt vở bài tập lên bàn.
- HS ghi đầu bài vào vở.
- HS tính và so sánh.
3 x 4 = 12 ; 4 x 3 = 12
Vậy : 3 x 4 = 4 x 3
2 x 6 = 12 ; 6 x 2 = 12
Vậy : 2 x 6 = 6 x 2
7 x 5 = 35 ; 5 x 7 = 35
- GV kết luận : Vậy hai phép tính nhân có
thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau..
b) Giới thiệu tính chất giao hoán của phép
nhân(6')
- GV treo bảng số.
- Y/ cầu 3 HS tính giá trị của a x b và b x a
- Y/c HS nêu cách so sánh các giá trị của
biểu thức mình vừa làm.
+ Vậy giá trị của biểu thức a x b luôn như
thế nào so với giá trị của biểu thức b x a ?
=> Ta có thể viết : a x b = b x a
+ Em có nhận xét gì về các thừa số trong hai

tích a x b và b x a ?
+ Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b cho
nhau thì ta được tích nào ?
+ Khi đó giá trị của a x b có thay đổi
không ?
+ Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số trong một
tích thì tích đó thể nào ?
- GV kết luận ghi bảng.
3. Thực hành (20')
* Bài 1: Gọi HS đọc y/c.
+ Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
- Giải thích vì sao lại điền được các số đó.
- Nhận xét cho điểm HS
* Bài 2: Gọi HS đọc y/c
- Y/c HS làm vào vở.
Vậy : 7 x 5 = 5 x 7
- 3 học sinh lên bảng
a b a x b b x a
4 8 4 x 8 = 32 8 x 4 = 32
6 7 6 x 7 = 42 7 x 6 = 42
5 4 5 x 4 = 20 4 x 5 = 20
- Từng HS nêu
- Giá trị của biểu thức a x b luôn bằng giá
trị của biểu thức b x a .
- Học sinh đọc : a x b = b x a.
- Hai tích đều có thừa số là a và b nhưng
vị trí khác nhau.
- Ta được tích b x a .
- Giá trị của biểu thức a x b không thay
đổi.

- Khi ta đổi chỗ các thừa số trong một
tích thì tích đó không thay đổi.
- 3 học sinh nhắc lại.
- HS đọc.
- Điền số thích hợp vào ô trống.
- HS suy nghĩ, làm vào vở.
- 2 HS lên bảng.
a) 4 x 6 = 6 x 4 b) 3 x 5 = 5 x 3
207 x 7 = 7 x 207 2138 x 9 = 9 x 2138
- HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm
bài.
a) b)
c)
1357
x
5
6785
853
x
7
5971
4026
x
7
28182
1326
x
5
6630
- Y/c HS đổi chéo vở để kiểm tra

- Nhận xét chữa bài và cho điểm
* Bài 3: Gọi HS đọc y/c
+ Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
- Y/c HS tự làm bài vào vở, 3 HS lên bảng.
- Nhận xét chữa bài và cho điểm
* Bài 4: Gọi HS đọc y/c
- Y/c học sinh suy nghĩ và tự làm.
+ Qua bài em có nhận xét gì ?
- Nhận xét chữa bài và cho điểm
D. Củng cố - dặn dò (1')
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về làm bài tập trong vở bài tập và
chuẩn bị bài sau.
-
HS đổi bài kiểm tra.
- HS đọc.
- Tìm hai biểu thức có giá trị bằng nhau.
- HS tự làm bài vào vở, 3 HS lên bảng
làm bài và giải thích cách làm.
4 x 2 145 = ( 2 100 + 45 ) x 4
Vì 2 biểu thức cùng có 1 thừa số là 4 còn
2145 = 2100 + 45. Vậy theo tính chất
giáo hoán thì hai biểu thức này bằng
nhau.
3 964 x 6 = ( 4 + 2 ) x ( 3000 = 964 )
Vì 6 = 4 + 2 ; 3 864 = 3000 + 964

10 287 x 5 = ( 3 + 2 ) x 10 287.
Vì 5 = 3 + 2
- HS đọc y/c.

- HS tự làm vào vở, 2 HS lên bảng.
a) a x 1 = 1 x a = a b) a x 0 = 0 x a = 0
- 1 nhân với bất kì số nào cũng cho kết
quả là chính số đó.
+ 0 nhân với bất kì số nào cũng cho ta kết
quả là 0.
********************************************************
Tiết 3: Thể dục
Thầy Sơn dạy
********************************************************
Tiết 4: Đạo đức
Bài 11
THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I
23 109
x
8
184 872
1 427
x
9
12 843
I. Mục tiêu
- Củng cố các loại chuẩn mực hành vi: Trung thực trong học tập, vượt khó trong học
tập, tiết kiệm tiền của, tiết kiệm thời giờ.
- Biết thực hành các chuẩn mực: Trung thực trong học tập, vượt khó trong học tập,
tiết kiệm tiền của, tiết kiệm thời giờ, biết bày tỏ ý kiến.
II. Đồ dùng dạy - học
- Giáo án + sgk
III. Phương pháp
- Đàm thoại, luyện tập.

IV. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Ổn định tổ chức (1')
- Cho HS hát + lấy sách vở môn học.
B. Kiểm tra bài cũ (5')
+ Thế nào là tiết kiệm thời giờ ?
+ Vì sao chúng ta phải tiết kiệm thời giờ ?
- GV nhận xét, đánh giá.
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài (1')
2. Nội dung (27')
* Hoạt động 1: Ôn tập
+ Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức
đã đọc.
+ Cách tiến hành
- GV lần lượt nêu câu hỏi:
+ Thế nào là trung thực trong học tập ?
+ Vì sao phải trung thực trong học tập ?
+ Đối với những việc có liên quan đến mình,
các em có quyền gì ?
+ Tiền của do đâu mà có ?
+ Thế nào là tiết kiệm tiền của ?
+ Tại sao phải tiết kiệm thời giờ ?
- HS thực hiện y/c.
- HS trả lời.
- Ôn lại nội dung các bài đã học.
- Trung thực trong học tập là thể hiện
lòng tự trọng. Trung thực trong học tập
em sẽ được mọi người quý mến.
- Trung thực trong học tập là khắc phục

khó khăn tiếp tục học tập và phấn đấu đạt
kết quả tốt vượt khó trong học tập giúp ta
tự tin hơn trong học tập và phấn đấu đạt
kết quả tốt.
- Trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến về những
việc có liên quan đến trẻ em.
- Tiền của do sức lao động của con người
mới có.
- Tiết kiệm tiền của là sử dụng đúng mục
đích, hợp lí, có ích không sử dụng bừa
bãi. Tiết kiệm tiền của không phải là bủn
xỉn dè xẻn.
- Thì giờ là thứ quý nhất vì khi nó đã trôi

- GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
D. Củng cố - dặn dò (1')
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và thực hành + Chuẩn bị
bài sau.
qua thì không bao giờ trở lại được. Vì vậy
chúng ta phải tiết kiệm tiền của.
********************************************
Tiết 5: Chào cờ
************************************************************************
Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010
Tiết 1: Luyện từ và câu
Bài 21: LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ
I. Mục tiêu
- Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp).
- Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các BT thực hành (1, 2, 3) trong SGK.

HS khá, giỏi biết đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
II. Đồ dùng dạy - học
- GV: Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn của BT1. Bảng phụ viết BT2a, b.
- 3 tờ giấy viết nội dung BT3.
- HS: Sách vở, đồ dùng môn học.
III. Phương pháp
- Giảng giải, thảo luận nhóm, luyên tập, …
IV. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Ổn định tổ chức (1')
- Cho HS hát, nhắc nhở HS lấy sách vở.
B. Kiểm tra bài cũ (5')
- Gọi HS lên bảng gạch chân những động từ
có trong đoạn văn:
Những mảnh lá mướp to bản đề cúp uốn
xuống để lộ ra cánh hoa màu vàng gắt. Có
tiếng vỗ cánh sè sè của vài con ong đen
bóng, bay rập rờn trong bụi cây chanh.
+ Động từ là gì ? Cho VD ?
- GV nhận xét, chữa bài, cho điểm.
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài (1')
2. Hướng dẫn làm bài tập (32')
- HS thực hiện y/c.
- HS lên bảng làm bài.
- HS trả lời.
- HS ghi đầu bài vào vở
* Bài 1: Gọi HS đọc y/c và nội dung.
- GV viết 2 câu văn lên bảng, y/c HS gạch
chân dưới các động từ bổ sung ý nghĩa trong

từng câu:
- Trời ấm lại pha lành lạnh. Tết sắp đến.
- Rặng đào đã trút hết lá.
+ Từ sắp bổ sung ý nghĩa gì cho động từ
đến?
+ Từ đã bổ sung ý nghĩa gì cho động từ trút?
Nó gợi cho em biết điều gì ?
- GV: những từ bổ sung ý nghĩa thời gian
cho động từ rất quan trọng. Nó cho biết sự
việc đó sắp diễn ra, đang diễn ra hay đã hoàn
thành rồi.
+ Hãy đặt câu có từ bổ sung ý nghĩa thời
gian cho động từ ?
- GV nhận xét, tuyên dương.
* Bài 2: Gọi HS đọc y/c và nội dung.
- Y/c HS thảo luận nhóm trao đổi làm bài.
- GV gợi ý: Mỗi chỗ chấm chỉ điền 1 từ và
lưu ý đến nghĩa sự việc.
- GV cùng HS nhận xét, chốt lại lời giải
đúng:
* Bài 3: Gọi HS đọc y/c và mẩu truyện vui.
- GV gián 3 tờ phiếu lên bảng, gọi đại diện 3
tổ lên làm bài.
- GV cùng HS nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Gọi HS đọc lại câu truyện.
+ Câu truyện đáng buồn cười ử điểm nào ?
D. Củng cố - dặn dò (1')
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS đọc bài.

- HS làm bài.
- Trời ấm lại pha lành lạnh. Tết sắp đến.
- Rặng đào đã trút hết lá.
- Từ sắp bổ sung ý nghĩa thời gian cho
động từ đến. Nó cho biết sự việc sẽ gần
tới lúc diễn ra
- Từ đã bổ sung ý nghĩa thời gian cho
động từ trút. Nó gợi cho em những sự
việc đã được hoàn thành rồi.
- HS đặt câu:
+ Sắp tới là sinh nhật của em.
+ Mẹ em đang nấu cơm.
+ Em đã làm xong bài tập toán.
- HS đọc.
- HS trao đổi làm bài.
* Lời giải:
- Các từ cần điền là: đã, đang, sắp
- HS đọc bài.
- HS làm bài.
* Lời giải:
Một nhà bác học đang làm việc
trong phòng. Bỗng người phục vụ bước
vào nói nhỏ với ông:
- Thưa giáo sư, có trộm lẻn vào thư
viện của ngài.
Giáo sư hỏi:
- Nó đang đọc gì thế ?
- HS đọc.
- HS trả lời.
Tiết 2: Toán

Bài 51: NHÂN VỚI 10, 100, 1000, ...
CHIA CHO 10, 100, 1000, …
(Tr59)
I. Mục tiêu
Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,… và chia số tròn
chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000,…
Bài 1: a) cột 1, 2; b) cột 1, 2, bài 2 (3 dòng đầu)
II. Đồ dùng dạy - học
- Giáo án, sách giáo khoa
III. Phương pháp
- Đàm thoại, phân tích, thảo luận, thực hành, ...
IV. Các hoạt động dạy - học

Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ (5')
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 4.
+ Nêu tính chất giao hoán của phép nhân ?
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài (1')
Bài học hôm nay giới thiệu với các em
cách nhân một số với 10, 100, 1000, …;
chia cho 10, 100, 1000, …
2. Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với
10, chia số tròn chục cho 10 (15')
a. Nhân một số với 10.
- Giáo viên viết: 35 x 10
+ Dựa vào tính chất giao hoán của phép
nhân thì 35 x 10 = ?
35 x 10 = 10 x 35

+ 10 còn gọi là mấy chục ?
- Vậy 35 x 10 = 1 chục x 35.
+ 1 chục gấp 35 lần lên bằng bao nhiêu
chục ?
+ 35 chục bằng bao nhiêu ?
= 1 chục x 10 = 35 chục = 350
Vậy : 35 x 10 = 350
+ Em nhận xét gì về thừa số 35 và tích
350?
+ Vậy khi nhân một số với 10 ta viết ngay
kết quả như thế nào ?
- 1 HS lên bảng.
- 1 HS nêu.
- HS ghi đầu bài vào vở.
- Học sinh đọc.
35 x 10 = 10 x 35
- Một chục.
- Bằng 35 chục.
- Là 350
- Kết quả của phép nhân chính là thừa số
35 thêm một chữ số 0 vào bên phải.
- … ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0
vào bên phải chữ số đó.
+ Nêu ví dụ ?
b) Chia số tròn chục cho 10
- Giáo viên viết: 350 : 10
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ.
+ Ta có 35 x 10 = 350. Vậy tích đó chia
cho một thừa số thì kết quả sẽ là gì ?
+ Vậy 350 : 10 bằng bao nhiêu ?

350 : 10 = 35
+ Có nhận xét gì về số bị chia và thương
trong phép chia 350 : 10 ?
+ Vậy khi chia một số tròn chục cho 10 ta
làm ntn ?
+ Nêu ví dụ ?
c). Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với
100, 1000, …; chia số tròn trăm, tròn
nghìn, … cho 100, 1000, …
- Hướng dẫn tương tự như trên và y/c HS
nhẩm.
+ Vậy khi nhân 1 STN với 10; 100;
1000; ... ta viết ngay được kq ntn ?
+ Khi chia số tròn trăm, tròn nghìn, ... cho
10; 100; 1000; ... ta viết ngay được kq
ntn?
- Y/c HS đọc kết luận trong sgk.
3. Thực hành (18')
* Bài 1: Tính nhẩm
- GV viết phép tính lên bảng y/c HS nối
tiếp đọc kết quả.
- GV nhận xét.
* Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống.
- Giáo viên viết 3000 kg = … tạ; yêu cầu
đổi.
- Yêu cầu nêu cách làm của mình. Sau đó
hướng dẫn lại các bước đổi (SGK)
- Y/c làm tiếp các phần còn lại, một HS
lên bảng, lớp làm vào vở bài tập.
- Chữa bài và yêu cầu giải thích cách đổi

của mình.
23 x 10 = 230 ; ...
- Học sinh suy nghĩ để thực hiện.
- Thì được kết quả là số còn lại.
350 : 10 = 35.
- Thương chính là số bị chia bớt đi một
chữ số 0 ở bên phải số đó.
- HSTL.
420 : 10 = 42 ; ....
- Học sinh nhẩm.
a) 35 x 100 = 3500
3500 : 100 = 35
b) 35 x 1000 = 35 000
35 000 : 1000 = 35
- HSTL.
- HSTL.
- 3 HS lần lượt đọc.
- HS lần lượt nêu kq.
- HS nhận xét.
- Học sinh nêu: 3000 kg = 3 tạ
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp thực hiện
vào vở.
70 kg = 7 yến 120 tạ = 12 tấn
800 kg = 8 tạ 5000 kg = 5 tấn
300 kg = 3 tạ 4000 kg = 4 tấn
- HS nhận xét.
- GV nhận xét, ghi điểm.
C. Củng cố - dặn dò (1')
+ Nhắc lại cách nhân với 10; 100; 1000; ...
chia cho 10; 100; 1000; ...?

- GV nhận xét tiết học.
- Y/c HS về học bài và làm BT trong vở
BT và chuẩn bị bài sau.
- HS nhắc lại.
******************************************************
Tiết 3: Mĩ thuật
Thầy Sơn dạy
******************************************************
Tiết 4: Lịch sử
Bài 11: NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG

I. Mục đích yêu cầu
- Nêu được những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: vùng
trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt.
- Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: Người sáng lập vương triều Lý, có công
dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long.

II. Đồ dùng dạy - học
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
III. Phương pháp
- Đàm thoại, giảng giải, ...
IV. Các hoạt động dạy - học

Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Ổn định tổ chức (1')
- Cho HS hát + lấy sách vở môn học.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài (1')
2. Nội dung (27')
1) Sự ra đời của nhà Lý

* Hoạt động 1: GV giới thiệu:
- Năm 1005, vua Đại Hành mất. Lê Long
Đĩnh lên ngôi, tính tình bạo ngược. Lý
Công Uẩn là viên quan có tài, có đức. Khi
Lê Long Đĩnh mất. Lý Công Uẩn được tôn
lên làm vua. Nhà Lý bắt đầu từ đây.
2) Nhà Lý dời đô ra Thăng Long và sự phát
- HS thực hiện y/c.
- Ghi đầu bài vào vở.
triển ở kinh đô
* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.
- GV treo bản đồ hành chính VN
- Y/c HS xác định vị trí kinh đô Hoa Lư và
Đại La (Thăng Long)
- GV y/c HS dựa vào kênh chữ trong sgk
đoạn: Mùa xuân năm 1010 ... màu mỡ ấy.
để lập bảng so sánh theo mẫu sau

+ Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà
quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La ?
- GV giải thích: Thăng Long
* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
- HS đọc từ "Tại kinh thành Thăng Long
-> hết".
+ Thăng Long dưới thời Lê đã được xây
dựng như thế nào ?
- GV chốt lại và ghi bảng.
* Tiểu kết -> Bài học
C. Củng cố - dặn dò (1')
- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài
sau.
- HS xác định vị trí kinh đô Hoa Lư và Đại
La (Thăng Long)
Vùng đất
nhân dân
sinh sống
Hoa Lư Đại La
- Vị trí
- Địa thế
- Không phải
trung tâm
- Rừng núi
hiểm trở chật
hẹp
- Trung tâm
đất nước
- Đất rộng,
bằng phẳng,
màu mỡ
- Cho con cháu đời sau xây dựng cuộc
sống ấm no hạnh phúc.
- HS đọc.
- XD nhiều lâu đài cung điện, đền chùa
dân tụ họp ngày càng đông tạo nên nhiều
phố nhiều phường nhộn nhịp,vui tươi.
- HS nhận xét bổ sung.
- 3 HS đọc bài học sgk.
***************************************************
Tiết 5: Kể chuyện

Bài 11: BÀN CHÂN KÌ DIỆU
I. Mục đích yêu cầu
- Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện
Bàn chân kì diệu (do GV kể).
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực,
có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện.
II. Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ trong sgk
III. Phương pháp
- Kể chuyện, đàm thoại, thảo luận, ...
IV. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Ổn định tổ chức (1')
- Cho HS hát + lấy sách vở môn học.
B. Bài mới
1. Giới thiệu truyện, ghi bảng (1')
2. GV kể chuyện: Bàn chân kì diệu (12')
- GV kể lần 1: Giọng kể thong thả, chậm rãi,
chú ý nhấn giọng các từ ngữ: thập thò, mềm
nhũn, buông thõng, bất động, nhoè ướt, quay
ngoắt, co quắp, ...
- GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào từng
tranh và đọc lời dưới mỗi tranh.
3. Hướng dẫn HS kể chuyện (25')
a) Kể trong nhóm.
- Y/c HS kể chuyện theo nhóm 4.
- GV quan sát giúp đỡ các nhóm.
b) Thi kể chuyện trước lớp
- GV y/c mỗi nhóm cử 1 HS kể 1 tranh.
+ 2 cánh tay của Kí có gì khác mọi người ?

+ Khi cô giáo đến nhà Kí đang làm gì ?
+ Kí đã cố gắng như thế nào ?
+ Kí đã đạt được những thành công gì ?
+ Nhờ đâu mà Kí đã đạt được những thành
công đó ?
- GV cùng HS nhận xét.
c) Tìm hiểu ý nghĩa
+ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều
gì?
+ Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Kí ?
C. Củng cố - dặn dò (1')
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe.
- Tìm đọc 1 câu chuyện em đã được nghe,
được đọc về 1 người có nghị lực.
- HS thực hiện y/c.
- HS ghi đầu bài lên bảng.
- HS nghe.
- HS kể trong nhóm.
- HS các nhóm nối tiếp nhau kể.
- HS dựa vào gợi ý của giáo viên để trả
lời.
- ... kiên trì, nhẫn nại, vượt lên mọi khó
khăn thì sẽ đạt được mọi mong muốn của
mình.
- Em học được ở anh Kí tinh thần ham
học, qua tấm gương anh Kí em càng thấy
mình phải cố gắng nhiều hơn.
- Lắng nghe.

************************************************************************
Thứ tư ngày 27 tháng 10 năm 2010
Tiết 1: Tập đọc
Bài 22: CÓ CHÍ THÌ NÊN
Tục ngữ
I. Mục tiêu
- Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn,
không nản lòng khi gặp khó khăn (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy - học
- GV: Tranh minh hoạ trong sgk, giấy khổ to, kẻ sẵn bảng, bút dạ, băng giấy viết
sẵn đoạn cần luyện đọc.
- HS: Sách, vở môn học
III. Phương pháp
- Quan sát, giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập …
IV. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Ổn định tổ chức (1')
- Cho hát, nhắc nhở HS lấy sách vở.
B. Kiểm tra bài cũ (5')
- Gọi 3 HS đọc bài: “Ông trạng thả diều”
+ Nội dung bài nói lên điều gì ?
- GV nhận xét, cho điểm.
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1')
2. Luyện đọc (10')
- Gọi 1 HS khá đọc bài.
- GV chia đoạn: Bài chia làm 7 khổ thơ.
a) Đọc nối tiếp đoạn
- Gọi 7 HS đọc nối tiếp từng khổ thơ, GV

kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
- Yêu cầu 7 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp
giải nghĩa từ.
b) Đọc trong nhóm
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc.
c) GV đọc mẫu toàn bài.
3. Tìm hiểu bài (10')
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài.
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và làm vào
phiếu theo nhóm.
- Gọi các nhóm trình bày, HS lớp nhận xét,
- HS thực hiện yêu cầu.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS ghi đầu bài vào vở.
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.
- HS đánh dấu từng khổ thơ.
- 7 HS đọc nối tiếp lần 1, luyện đọc từ
khó.
- 7 HS đọc nối tiếp lần 2 + nêu chú giải
sgk.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc.
- HS lắng nghe.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS làm theo phiếu.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
bổ sung.
- GV cùng HS nhận xét, kết luận lời giải
đúng.

- Gọi HS đọc câu hỏi 2 và trả lời.
- GV nhận xét chốt: Cách diễn đạt của các
câu tục ngữ thật dễ nhớ, dễ hiểu vì ngắn
gọn, ít chữ.
* Có vần, có nhịp cân đối cụ thể:
- Có công mài sắt, có ngày nên kim.
- Ai ơi đã quyết thì hành
Đã đan thì lận tròn vành mới thôi.
- Thua keo này ta bày keo khác.
- Người có chí thì nên
Nhà có nền thì vững.
- Hãy lo bền chí câu cua
Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai !
- Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo.
- Thất bại là mẹ thành công.
* Có hình ảnh:
- Người kiên nhẫn mài sắt mà nên kim.
- Người đan lát quyết làm cho sản phẩm
tròn vành.
- Người kiên trì câu chạch.
- Người chèo thuyền không lơi tay chèo
giữa sóng to gió lớn.
+ Theo em, HS phải rèn luyện ý chí gì ?
* Lời giải:
a) Khẳng định rằng có ý chí thì nhất định
thành công.
1. Có công mài sắt, có ngày nên kim.
4. Người có chí thì nên ...
b) Khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã
chọn.

2. Ai ơi đã quyết thì hành ...
5. Hãy lo bền chí câu cua ...
c) Khuyên người ta không nên nản lòng
khi gặp khó khăn.
3. Thua keo này, ta bày keo khác.
6. Chớ thấy sóng cả, mà rã tay chèo.
7. Thất bại là mẹ thành công.
- HS đọc và trả lới câu hỏi.
- HS lắng nghe

- HS nghe.
- HS phải rèn luyện ý chí vượt khó, vượt
sự lười biếng của bản thân, khắc phục
những thói quen xấu.
Ví dụ về HS không có ý chí:
- Gặp một bài tập khó bỏ luôn, không cố
gắng tìm cách giải.
- Thích xem phim là xem, không học bài.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×