Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Giáo án lớp 2 tuần 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (424.34 KB, 40 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG
Tuần 7(từ ngày 26/9 – 30/9/2011)
–––––––––
Thứ/ngày Môn học Tiết Tên bài dạy
Thứ 2
26/9/2011
Chào cờ
Đạo đức
Toán
Tập đọc
Tập đọc
7
7
31
19
20
Chào cờ
Chăm làm việc nhà (T1)
Luyện tập
Người thầy cũ (T1)
Người thầy cũ (T2)
Thứ 3
27/9/2011
Kể chuyện
Toán
Chính tả
TNXH
Thể dục
7
32
13


7
13
Người thầy cũ
Ki- lô- gam
(T- C): Người thầy cũ
Ăn, uống đầy đủ
Động tác toàn thân
Thứ 4
28/9/2011
Tập đọc
Toán
LTVC
21
33
7
Thời khoá biểu
Luyện tập
Từ ngữ về môn học. Từ chỉ hoạt động
Thứ 5
29/9/2011
Tập viết
Toán
Thể dục
7
34
14
Chữ hoa E, Ê
6 cộng với một số: 6 + 5
Động tác nhảy. Trò chơi: ”Bịt mắt bắt dê”
Thứ 6

30/9/2011
Chính tả
Toán
TLV
Âm nhạc
SHL
14
35
7
7
7
(N- V): Cô giáo lớp em
26 + 5
Kể ngắn theo tranh. Luyện tập về thời khoá biểu
Ôn tập bài hát: Múa vui
Sinh hoạt lớp
1
ĐẠO ĐỨC (Tiết 7)
CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
-Biết : Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả
năng để giúp đỡ ông bà cha mẹ.
- Nêu được ý nghóa của làm việc nhà.
* GD BVMT: Chăm làm việc nhà phù hợp với lứa tuổi và khả năng
như quét dọn nhà cửa, sân vườn, rửa ấm chén, chăm sóc cây trồng, vật
nuôi, … trong gia đình là góp phần làm sạch, đẹp môi trường, BVMT. (Mức
độ bộ phận)
II. CHUẨN BỊ:
GV:Nội dung bài thơ: “Khi mẹ vắng nhà” của Trần Đăng Khoa. Bộ tranh
nhỏ dùng để làm việc theo nhóm, vở bài tập.

HS:Bảng Đúng, Sai, Vở bài tập đạo đức.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ: Gọn gàng ngăn nắp (tiết 2)
- Sách vở, đồ dùng phải sắp xếp như thế nào cho
gọn gàng ngăn nắp?
- Em hãy nhận xét xem lớp mình đã gọn gàng
ngăn nắp chưa?
 Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: Chăm làm việc nhà (tiết 1)
Hoạt động 1: (Phân tích bài thơ )
* HS biết 1 tấm gương chăm làm việc nhà, biết
chăm làm việc nhà là thể hiện tình u thương
ƠBCM.
- GV đọc bài thơ: Mẹ vắng nhà.
- - Để biết mẹ vắng nhà bạn nhỏ đã
làm gì để giúp mẹ. Cô cùng các con sẽ tìm hiểu
một số câu hỏi sau:
• Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà?
• Việc làm của bạn nhỏ muốn thể hiện
tình cảm gì đối với mẹ?
- Hát
- Đúng nơi quy đònh.
-HS tự nêu.

- Cả lớp lắng nghe
- Vẽ nhà, vẽ mẹ, vẽ một bạn đang
quét sân.
- Bạn đang phụ mẹ quét sân.

2
• Em hãy đoán xem mẹ bạn nghó gì khi
thấy những việc bạn đã làm?
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 tìm hiểu 3
nội dung trên.
- Yêu cầu HS trình bày
 GV tóm ý bạn nhỏ làm các việc nhà vì thương
mẹ, muốn chia sẻ nổi vất vả của mẹ. Việc làm
của bạn mang lại niềm vui và sự hài lòng cho
mẹ. Chăm làm việc nhà là đức tính tốt mà chúng
ta nên học tập.
Hoạt động 2: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
* HS biêt được 1 sớ việc nhà phù hợp với khả
năng của mình.
- Các em sẽ thảo luận 6 bức tranh và cho biết
việc làm mà các bạn trong tranh đang làm gì?
- Các nhóm đôi trình bày từng bức tranh.
GV treo từng bức tranh một. Các đôi một trả
lời.
- GV chia nhóm, HS mở vở bài tập và yêu cầu
các nhóm nêu tên việc nhà mà các bạn nhỏ
trong mỗi tranh đang làm.
• Tranh 1: Bạn gái đang cất quần áo
phơi ở sân.
• Tranh 2: Bạn trai đan gtưới cây, tưới
hoa.
• Tranh 3: 1 BạÏn trai đang vãi thóc cho
gà ăn.
• Tranh 4: Bạn gái đang nhặc rau phụ
giúp mẹ.

• Tranh 5: Bạn gái đang rửa cốc, chén.
• Tranh 6: Bạn trai đang lau bàn ghế.
 Trên đây là 1 số việc các bạn đã làm trong
gia đình. Các em có thể làm được những việc đó
không?
- GV khen HS.
- GV kết luận: Chúng ta nên làm những công
việc nhà phù hợp với khả năng mình như Bác
-Hs thảo luận nhóm
- Luộc khoai, giã gạo, nhổ cỏ, thổi
cơm, quét sân.
- Muốn thể hiện tình yêu thương đối
với mẹ.
- HS nêu.
- 2 HS thảo luận nhóm.
- Các nhóm trình bày trước lớp.
- HS nhắc lại.
3
Hồ đã dạy:
Tuổi nhỏ làm việc nhỏ
Tùy theo sức của mình
Hoạt động 3: Thực hành
* HS có nhận thức, thái đợ đúng đới với cơng việc
gđ.
Bài tập 4: (Vở bài tập trang 13)
a. S b. Đ c. S d. Đ
- Sau mỗi ý kiến, HS giơ bảng Đ, S. GV mời 1
số HS giải thích lý do.
- Kết luận: Các ý kiến b, d, đ là đúng.
 Ý kiến a, c là sai vì mọi người trong

gia đình đều phải tự giác làm việc nhà, kể cả trẻ
em.
 Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng
là quyền và bổn phận của trẻ em, là thể hiện
tình yêu thương đối với ông bà.
- Yêu cầu HS thi đua kể những việc nhà vẫn
làm.
- Gọi HS đọc ghi nhớ VBT trang 14.
 GV liên hệ: Tham gia làm việc nhà phù hợp
với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em *
BVMT:Chăm làm việc nhà phù hợp với lứa
tuổi và khả năng như quét dọn nhà cửa, sân
vườn, rửa ấm chén, chăm sóc cây trồng, vật
nuôi, … trong gia đình là góp phần làm sạch,
đẹp môi trường, BVMT.
4. Nhận xét – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học: về nhà giúp đỡ gia đình làm
những việc vừa sức mình và chuẩn bò bài sau.
- HS làm bài.
- HS giơ bảng Đ, S sau mỗi lần GV
đọc 1 tình huống.
- 5 – 7 HS nhắc lại.
- Các bạn bổ sung.
- HS tự nêu
TOÁN
Tiết 31 : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
4
Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn.
* Ghi chú: HS khá, giỏi làm BT1.

II. Chuẩn bò
- GV: SGK. Bảng phụ ghi tóm tắt bài 2, 3.
- HS: bảng con
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động
2. Bài cu õ : Bài toán về ít hơn.
- GV cho tóm tắt, HS giải bảng lớp,
ghi phép tính vào bảng con.
29 cái ca
-Giá trên : / / /
2 Cái
- Giá dưới : / /
? Cái
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Luyện tập củng cố về dạng toán. Bài
toán về ít hơn.
HD Luyện tập:
Bài 1: (HS khá, giỏi)
- Nêu yêu cầu đề:
- GV yêu cầu HS đếm số sao trong
hình tròn và hình vuông rồi điền vào ô
trống.
- Để biết số ngôi sao ở hình nào
- Hát
- HS thực hiện.
Bài giải
Số ca ở giá dưới có:

29 – 2 = 27 (cái)
Đáp số: 27 cái
- Nhận xét
- Nhắc lại tựa bài
- HS khá , giỏi làm bài.
- HS nêu: Điền số vào ô trống.
- HS đếm điền vào ô trống.
5
nhiều hơn hoặc ít hơn ta làm sao?
- Nhận xét
Bài 2:
- Y/ c HS đọc tóm tắt .
- Em kém anh 5 tuổi nghóa là “Em ít
hơn anh 5 tuổi”
- Để tìm số tuổi của em ta làm ntn?
-Bài toán này thuộc dạng toán gì ?
- GV nhận xét, ghi điểm.
Bài 3:
- Gọi HS đọc tóm tắt
- Nêu dạng toán
- Nêu cách làm.
- Chốt: So sánh bài 2, 3
- Nhận xét ghi điểm
Bài 4 :
- Gọi HS đọc bài tốn
- Bài toán thuộc dạng gì ?
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Nhận xét ghi điểm
- HS đọc

- Lấy số tuổi của anh trừ đi số tuổi
của em ít hơn.
- Bài toán về ít hơn.
Bài giải
Số tuổi của em là:
16 – 5 = 11 ( tuổi )
Đáp số: 11 tuổi
-HS sửa bài và nhận xét.
- HS đọc
- Bài toán về nhiều hơn
- Lấy số tuổi của em cộng số tuổi
anh nhiều hơn.
Bài giải
Số tuổi của anh là:
11 + 5 = 16 (tuổi)
Đáp số: 16 tuổi
- HS đọc đề
- Bài toán về ít hơn.
- Tồ nhà thứ nhất có 16 tầng,tồ nhà
thứ hai ít hơn tồ nhà thứ nhất 4
tầng.
- Tồ nhà thứ hai có bao nhiêu tầng ?
- HS làm bài và trình bày bài giải
lên bảng.
Bài giải
Tồ nhà thứ hai có số tầng là:
16 – 4 =12 (tầng)
Đáp số: 12 tầng
6
4. Củng cố – Dặn do ø

- GV cho HS chơi trò chơi đúng
sai. Tùy GV qui ước.
-Cách giải bài toán nhiều hơn:
Tìm số lớn: Số lớn = số bé + phần
nhiều hơn Đ
Tìm số lớn: Số lớn = số lớn - phần
nhiều hơn S
Tìm số lớn: Số lớn = số bé - phần
ít hơn S
- Cách giải bài toán ít hơn:
Tìm số bé: Số bé = số lớn – phần
ít hơn Đ
Tìm số bé: Số bé = số bé – phần
nhiều hơn S
- Xem lại bài.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Kilôgam .
- Nhận xét
- HS sử dụng bảng đúng sai bằng 2
mặt của bàn tay.
TẬP ĐỌC (Tiết 19 + 20)
NGƯỜI THẦY CŨ
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; biết đọc rõ lời các nhân vật
trong bài.
- Hiểu ND : Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp
đẽ. (Trả lời được các CH trong SGK)
II. CHUẨN BỊ:SGK, tranh minh họa bài đọc, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi về nội
dung bài “Mua Kính”.
- Hát
7
• Vì sao chú bé không biết chữ?
• Trong hiệu kính, chú bé đã làm gì?
• Thái độ và câu trả lời của cậu bé thế
nào?
• Bác bán hàng nói gì với cậu bé?
 Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Người thầy cũ
Hoạt động 1: Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt.
- Gọi 1 HS đọc lại.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc kết
hợp giải nghóa từ
- Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó, dễ
lẫn.
• GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng
câu trong bài.
• GV yêu cầu HS nêu từ ngữ khó đọc trong
bài. (GV ghi bảng)
• Các từ ngữ khó đọc ở chỗ nào?
• Yêu cầu 1 số HS đọc lại. Lưu ý một số
HS hay đọc sai.
- Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải
nghóa từ:
• Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn.

• Yêu cầu HS nêu từ khó đọc trong đoạn.
• Kết hợp giải nghóa từ của từng đoạn:
 Đoạn 1 : Lễ phép: là thái độ, cử chỉ, lời
nói kính trọng người trên.
 Đoạn 3 : Mắc lỗi: vướng vào một lỗi nào
đó.
- Gọi một HS đọc chú thích.
- Hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ hơi và giọng
đọc.
• Khi đọc lời của người dẫn chuyện phải
đọc chậm rãi, giọng thầy giáo vui vẻ, ân cần,
- HS đọc bài và TLCH .
- 1 HS nhắc lại tựa bài.
- Theo dõi.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp mở
SGK đọc thầm.
- Mỗi HS đọc 1 câu đến hết bài các
HS khác đọc thầm.
- Nhộn nhòp, cổng trường, bỏ mũ,
trèo, xúc động, hình phạt
- HS nêu.
- Cá nhân, đồng thanh.
- HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn.
- HS nêu.
- Đọc chú thích từ: xúc động, hình
phạt.
- Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm và dấu
phẩy hay giữa các cụm từ dài.
8
giọng chú bộ đội lễ phép.

• Hỏi: Trong 1 câu khi đọc chúng ta ngắt
nghỉ hơi chỗ nào?
• Treo băng giấy (hoặc bảng phụ) có ghi
sẵn câu luyện đọc. Hướng dẫn HS cách đọc
đúng.
- Nhưng // … hình như hôm ấy thầy có phạt
em đâu! //
- Lúc ấy, / thầy bảo //: " Trước khi làm việc
gì / cần phải nghỉ chứ! " //
- Em nghó: // Bố cũng có lần mắc lỗi, / thầy
không phạt, / nhưng bố nhận đó là hình
phạt và nhớ mãi. //
- Đọc từng đoạn trong nhóm:
• Yêu cầu HS đọc nhóm ba.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm:
• GV cho HS lần lượt thi đọc theo cá nhân,
theo dãy, theo nhóm.
- Cho HS đọc đồng thanh đoạn 3
 Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 3: Yêu cầu 1 bạn đọc đoạn 1.
• Bố Dũng đến trường làm gì?
• Bạn thử đoán xem bố Dũng là ai?
 Bố Dũng đến thăm thầy giáo cũ.
- Yêu cầu tiếp 1 bạn khác đọc đoạn 2.
• Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể
hiện sự kính trọng như thế nào?
• Bố của Dũng nhớ nhất những kỉ niệm
nào về thầy?
 Bố Dũng nhớ lại kỷ niệm về thầy giáo cũ.
• Thầy giáo đã bảo gì với cậu học trò trèo

qua cửa sổ?
 Vì sao thầy giáo chỉ nhắc nhở mà không
phạt cậu HS trèo qua cửa sổ. Đó cũng là kỉ
niệm đáng nhớ của bố Dũng. Còn Dũng thì
suy nghó gì, mời một bạn đọc phần còn lại của
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS đọc theo nhóm.
- 1 tổ 3 em lên đọc.
- HS đọc đồng thanh.
- 1 HS đứng dậy đọc đoạn 1, cả lớp
đọc thầm.
- Bố Dũng đến trường tìm gặp lại
thầy giáo cũ.
- Là chú bộ đội.
- 1 HS khác đọc đoạn 2, cả lớp đọc
thầm và trả lời câu hỏi.
- Vội bỏ mũ, lễ phép chào thầy.
- Bố Dũng trèo qua cửa sổ lớp nhưng
thầy chỉ bảo ban mà không phạt.
- Thầy nói: “Trước khi làm việc gì,
cần phải nghó chứ! Thôi em về đi,
thầy không phạt em đâu.”
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm và trả lời câu hỏi.
9
bài.
- Dũng nghó gì khi bố đã ra về?
 Những suy nghó của Dũng về bố và thầy
giáo cũ.
⇒ Sự kính trọng và thương yêu thầy giáo của

bố Dũng.
Hoạt động 4: Luyện đọc lại
- Sử dụng trò chơi “Bắn tàu”.
- Nêu luật chơi: Tàu nào bò bắn trúng thì tàu
đó đứng dậy đọc bài theo yêu cầu của người
điều khiển.
 Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 5: Củng cố
- Gọi 3 HS xung phong đọc theo vai.
 Nhận xét.
- Qua bài đọc này, em học tập đức tính gì?
Liên hệ thức tế  GDTT.
3. Nhận xét – Dặn dò:
- Về nhà luyện đọc nhiều lần.
Thực hiện tốt theo lời cô dặn.
- Chuẩn bò bài “Thời khóa biểu”.
- Dũng nghó: Bố Dũng cũng có lần
mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố
nhận đó là hình phạt và nhớ mãi để
không bao giờ mắc lại nữa.
- HS nhắc lại.
- 1 HS điều khiển gọi tên tàu.
- Các bạn ở dưới thực hiện theo lệnh
của người bắn tàu.
- Đọc theo vai.
- Nhận xét.
Thứ ba, ngày 27 tháng 9 năm 2011
KỂ CHUYỆN (Tiết 7)
NGƯỜI THẦY CŨ
I. MỤC TIÊU: - Xác đònh được 3 nhân vật trong câu chuyện (BT1) .

- Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện (BT2).
- HS khá, giỏi biết kể toàn bộ câu chuyện ; phân vai dựng lại đoạn 2 của câu
chuyện (BT3).
- Giáo dục HS luôn nhớ ơn, kính trọng và yêu quý thầy cô.
II. CHUẨN BỊ:
GV:Chuẩn bò mũ bộ đội, kính đeo mắt để thực hiện phần dựng lại câu
chuyện theo vai.
10
HS:- SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ: Mẩu giấy vụn
- Kiểm tra 4 HS dựng lại câu chuyện theo vai.
 Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Gv giới thiệu bài +ghi tựa
Hoạt động 1: Kể tên nhân vật
- Câu chuyện “Người thầy cũ” có những nhân vật nào?
Hoạt động 2: Kể toàn bộ câu chuyện (HS KG)
Gv hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện
* Lưu ý: Nếu HS lúng túng, GV có thể nêu câu hỏi gợi
ý cho các em kể.
 Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 3: Kể theo vai
* Lần 1:
- GV làm người dẫn chuyện.
- Lưu ý HS có thể nhìn sách để nói lại nếu chưa nhớ lời
nhân vật.
* Lần 2:
- Chia nhóm 3 em 1 nhóm.

- GV chỉ đònh 1 em trong mỗi nhóm lên kể theo nhân
vật GV yêu cầu.
 nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bò: “Người mẹ hiền”.
- Hát
- Lên trình bày.
- 1 HS nhắc lại.
HS kể từng đoạn của câu chuyện
- Dũng, chú Khánh (bố Dũng), thầy
giáo.
- HS trình bày kể theo nhóm.
- Cho 1 số nhóm lên kể
- 1 HS làm vai chú Khánh, 1 em
làm Dũng.
- 3 Em xung phong dựng lại câu
chuyện theo 3 vai.
- Tập dựng lại câu chuyện.
- Thi đua các nhóm.
11
TOÁN
Tiết 32 : KILÔGAM
I. Mục tiêu
- Biết nặng hơn , nhẹ hơn giữa hai vật thông thường .
- Biết ki- lô- gam là đơn vò đo khối lượng , đọc, viết tên và kí hiệu của
nó.
- Biết dụng cụ cân đóa, thực hành cân một số đồ vật quen thuộc.
- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số kèm đơn vò đo kg .

* Ghi chú : HS khá, giỏi làm BT3.
II. Chuẩn bò:
- GV: Cân đóa, các quả cân: 1 kg, 2 kg, 3 kg, quyển vở.
- HS: 1 số đồ vật: túi gạo, 1 chồng sách vở
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động
2. Bài cu õ : Luyện tập
- GV nêu đề toán. HS làm bảng con
phép tính.
16 tuổi
- Thanh / / /
2 tuổi
- Em / /
? tuổi
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới
- Hát
- 1 HS làm bảng lớp.
- HS làm
12
Giới thiệu:
- Học 1 đơn vò mới đó là Kilôgam
* Hoạt động 1: Giới thiệu vật nặng hơn,
nhẹ hơn
- GV nhắc quả cân 1 kg lên, sau đó
nhắc quyển vở và hỏi.
- Vật nào nặng hơn? Vật nào nhẹ hơn?
- GV yêu cầu HS 1 tay cầm quyển
sách, 1 tay cầm quyển vở và hỏi.

- Quyển nào nặng hơn? Quyển nào nhẹ
hơn?
 Muốn biết 1 vật nặng, nhẹ thế nào ta
phải cân vật đó.
* Hoạt động 2: Giới thiệu cái cân và quả
cân:
- GV cho HS xem cái cân
- Để cân được vật ta dùng ta dùng đơn
vò đo là kilôgam. Kilôgam viết tắt là
(kg)
- GV ghi bảng kilôgam = kg
- GV cho HS xem quả cân 1 kg, 2 kg, 5
kg.
- GV cho HS xem tranh vẽ trong phần
bài học, yêu cầu HS tự điền tiếp vào chỗ
chấm.
* Hoạt động 3: Giới thiệu cách cân và tập
cân 1 số đồ vật:
- GV để túi gạo lên 1 đóa cân và quả
cân 1 kg lên đóa khác.
- Nếu cân thăng bằng thì ta nói: túi
gạo nặng 1 kg.
- GV cho HS nhìn cân và nêu.
- GV nêu tình huống.
- Nếu cân nghiêng về phía quả cân
thì ta nói: Túi gạo nhẹ hơn 1 kg.
- Nhắc lại tựa bài
- HS thực hành
- Quả cân nặng hơn, quyển vở nhẹ
hơn

- HS trả lời
- HS nghe
- HS quan sát.
- HS lập lại.
- Quả cân 5 kg
- Túi gạo nặng 1 kg
- HS nhìn cân và nhắc lại
- HS nhìn cân và nói lại
13
CHÍNH TẢ (TC)
Tiết 13 : NGƯỜI THẦY CŨ
I. Mục tiêu
- Chép chính xác bài CT , trình bày đúng đoạn văn xuôi.
- Làm được BT2 , BT (3) a.
II. Chuẩn bò
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: vở, bảng con
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động
2. Bài cu õ : Ngôi trường mới
- 2 chữ có vần ai
- 2 chữ có vần ay
- GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
a)Giới thiệu:
- Tiết hôm nay chúng ta sẽ chép 1
đoạn trong bài: “Người thầy cũ”
* Hoạt động 1: HD viết chính tả:
- GV đọc đoạn chép trên bảng.

+ Nắm nội dung bài chép
- Dũng nghó gì khi bố đã về?
- Đoạn chép có mấy câu?
- Hát
- 3 HS viết bảng lớp, viết bảng con
- HS nhắc lại tựa bài
- 2 HS đọc lại
- Bố đã mắc lỗi thầy không phạt nhưng
bố nhận đó là hình phạt để nhớ mãi.
Nhớ để không bao giờ mắc lại nữa.
- Có 3 câu
14
- Chữ đầu câu viết như thế nào?
- Nêu những từ khó viết.
- GV gạch chân những âm vần HS dễ
viết sai.
- GV theo dõi, uốn nắn
- GV hướng dẫn HS chép bài vào vở.
- Soát lỗi.
- GV chấm điểm
- Nhận xét
* Hoạt động 2: HD Làm bài tập:
Bài 2: Điền ui hay uy vào chỗ trống
Bài 3: Điền vào chỗ trống :
a. tr hay ch ?
b. iên hay iêng ?
-Cho HS làm bài vào VBT
- GV nhận xét
4. Củng cố – Dặn do ø
- Sửa lỗi bài chính tả.

- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Cô giáo lớp em
- Viết hoa chữ cái đầu
- xúc động, khung cửa sổ, mắc lỗi.
- HS nhắc lại.
- HS viết bảng con.
- HS chép bài vào vở
- HS sửa bài
- HS thi đua 2 dãy.
- bụi phấn, huy hiệu, vui vẻ, tận tụy
- Giò chả, trả lại, con trăn, cái chăn.
- Tiếng nói, tiến bộ, lười biếng, biến
mất.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Tiết 7 : ĂN UỐNG ĐẦY ĐỦ
I.Mục tiêu:
Biết ăn đủ chất , uống đủ nước sẽ giúp cơ thể chống lớn và khỏe
mạnh.
* Ghi chú: Biết được buổi sáng nên ăn nhiều , buổi tối ăn ít, không
nên
bỏ bữa ăn.
II. Chuẩn bò :
GV:Tranh ảnh SGK.Phiếu BT.Tranh ảnh hoặc các con giống về thức
ăn, nước uống.
HS: SGK
III Các hoạt động dạy học chủ yếu :
15
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Khởi động :
2.Bài cũ:

- GV gọi 2 HS trả lời câu hỏi.
-Chúng ta nên làm gì và không nên
làm gì để giúp cho sự tiêu hóa được dễ
dàng?
- Tại sao chúng ta không nên chạy
nhảy nô đùa sau khi ăn?
GV nhận xét
3. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Bài học hôm nay giúp chúng ta
biết cách ăn uống đầy đủ và lợi ích của
việc ăn uống đầy đủ đem lại.
* Hoạt động 1: Các bữa ăn và thức
ăn hàng ngày
- Treo lần lượt bức tranh 1, 2 , 3 , 4
ở SGK. Mỗi lần treo tranh đặt câu hỏi :
+ Bạn Hoa đang làm gì ?
+ Bạn ăn thức ăn gì ?

- Vậy một ngày Hoa ăn uống mấy bữa
và ăn những gì?
- Ngoài ăn, bạn Hoa còn làm gì nữa?
- Kết luận: Ăn uống như bạn Hoa là
đầy đủ . Vây ntn là ăn uống đầy đủ ?
* Hoạt động 2: Liên hệ thực tế bản
thân
Bước 1:
- Y/ c Hs kể với bạn bên cạnh về
các bữa ăn hàng ngày của mình theo
-Hát

- 2 HS trả lời câu hỏi.
-Tranh 1: Hoa đang ăn sáng, bạn ăn
mì , uống sữa.
-Tranh 2: Bạn Hoa đang ăn trưa.
Bạn ăn rau (kể tên thức ăn).
-Tranh 3: Bạn Hoa đang ăn tối cùng
gia đình (sau đó kể tên các thức ăn ).
-Tranh 4: Bạn Hoa đang uống nước.
- Ăn 3 bữa , ăn đủ thòt,cá,cơm, canh,
rau, hoa quả và uống đủ nước.
16
gợi ý ?
+ Em ăn uống mấy bữa một ngày?
+ Em ăn những gì?
+ Em có uống đủ nước và ăn
thêm hoa quả không?
Bước 2 : Hoạt động cả lớp
- Y/ c HS kể về ăn uống của mình.
- Sau đó Y/c HS nhận xét về bữa ăn
của từng bạn.
- Trước và sau bữa ăn chúng ta nên
làm gì?
* Hoạt động 3: Ăn uống đầy đủ giúp
ta mau lớn khỏe mạnh .
- Phát phiếu cho HS làm việc cá
nhân .
- Y/ c HS báo cáo kết quả.
* Hoạt động 4 : Trò chơi lên thực
đơn
- Cách chơi: GV chia lớp làm 4

nhóm và Y/c mỗi nhóm bàn luận để
lên thực đơn cho các bữa ăn hàng
ngày: Buổi sáng, buổi trưa, buổi tối và
ghi giấy .
- Chấm thực đơn.
- Đại diện nhóm đọc.
- Thức ăn cung cấp đạm (từ động vật
).
+ Thức ăn cung cấp đường ( lương
thực )
+ Thức ăn cung cấp vitamin (hoa
quả, rau xanh).
+ nước uống
+Thực đơn tốt là thực đơn có đầy
đủ 4 loại thức ăn.
- Kể tên.
- 5 HS kể về bữa ăn của mình.
- HS trả lời.
- Một vài HS báo cáo kết quả, HS
nhận xét.
17
4 . Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bò bài sau.
Tên bài: Ơn động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng.
Học động tác tồn thân
Trò chơi: “ Bịt mắt bắt dê”.
I. MỤC TIÊU – U CẦU
- Biết cách thực hiện 5 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng và bước đầu biết
thực hiện động tác tồn thân của bài thể dục phát triển chung

- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN.
- Sân trường, vệ sinh sân tập
- Còi, tranh ảnh minh họa…
III. PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
ĐL HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
II. Phần mở đầu
1. Nhận lớp
- Nhận lớp, phổ biến nội dung
và u cầu của tiết học.
- Kiểm tra bài cũ: 5 động tác
vươn thở, tay, chân, lườn, bụng
2. Khởi động
- Quan sát, nhắc nhở HS khởi
động các khớp: cổ, cổ tay, hơng,
gối,…
- Quan sát HS tập luyện
II. Phần cơ bản
1. Học động tác tồn thân
- Phân tích đồng thời thị phạm
cho HS định hình động tác.
- Hơ nhịp cho HS thực hiện
động tác tồn thân
2. Ơn lại 6 động tác: vươn thở,
tay, chân, lườn, bụng và động
tác tồn thân
- Hơ nhịp cho HS thực hiện 6
động tác Đồng thời nhắc nhở

những sai lầm thường mắc của
8p – 10p
1p – 2p
2 – 4 HS
1 x 8 nhịp
19p – 23p
1 – 3 lần
1 – 3 lần
1 – 3 lần
- Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm số, báo
cáo cho GV nhận lớp.




- Theo dõi bạn tập sau đó nêu nhận xét.
     
     
      
- Tập hợp thành 3 hàng ngang
- Nghiêm túc thực hiện

     


18
HS.
- Chia tổ tập luyện theo những
khu vực đã qui định
- Quan sát và nhắc nhở HS tập

luyện
3. Trò chơi “ Bịt mắt bắt dê”
- Phổ biến cách chơi và luật chơi
- Nêu hình thức xử phạt đối với
HS thua
III. Phần kết thúc
1. Thả lỏng
- Hướng dẫn cho HS các động
tác thả lỏng tồn thân
2. Nhận xét
- Nhận xét buổi học và hệ thống
lại bài
3. Dặn dò
- Bảo HS và nhà tập thêm 6
động tác vươn thở, tay, chân,
lườn, bụng và động tác tồn thân
4. Xuống lớp
-GV hơ “ giải tán”
4p – 6p
1p – 2p
1p – 2p
1p – 2p
     

     
- Tổ trưởng của từng tổ hơ nhịp cho các
bạn trong tổ thực hiện.
- Tập hợp thành vòng tròn
     
     

     

- Tập hợp thành 3 hàng ngang
- Tập hợp thành 3 hàng ngang
- Tập hợp thành 3 hàng ngang
- HS reo “ khỏe”
Thứ tư ngày 28 tháng 9 năm 2011
TẬP ĐỌC
Tiết 21 : THỜI KHOÁ BIỂU
I. Mục tiêu
- Đọc rõ ràng, dứt khoát thời khóa biểu ; biết nghỉ hơi sau từng cột
từng dòng.
- Hiểu được tác dụng của thời khóa biểu ( trả lời được các câu hỏi 1, 2,
4)
* Ghi chú: HS khá, giỏi thực hiên được CH3.
19
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phóng to thời khoá biểu. Mục lục sách
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động
2. Bài cu õ : Người thầy cũ
- Gọi 2 HS đọc bài và trả lời câu
hỏi.
- Bố Dũng đến trường làm gì ?
- Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về
thầy ?
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới

Giới thiệu:
-Các em đã biết đọc mục lục của cuốn
sách. Mục lục sách giúp các em nắm nội
dung chính và tra chỗ cần tìm để đọc
sách. Bài hôm nay sẽ giúp các em biết
cách đọc. Thời khoá biểu và hiểu được
sự cần thiết của nó đối với việc học.
* Hoạt động 1: HD luyện đọc
- GV đọc mẫu.
Luyện đọc từ ngữ
- Tự nhiên xã hội
- Nêu những từ khó phát âm
Luyện đọc từng cột
- Câu 1: Đọc TKB theo ngày
(thứ- buổi- tiết)
- Hát
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS khá đọc, lớp đọc thầm
 Tự nhiên và xã hội
- Tiết, Mó thuật, Sức khoẻ
- HS đọc
- 2 HS đọc ngày thứ 2 theo mẫu
- Mỗi HS đọc TKB của 1 cột trong các
ngày còn lại.
20
- Câu 2: Đọc TKB theo buổi
(buổi - thứ- tiết )
-Luyện đọc toàn bộ TKB
- Câu 3: (HS khá,giỏi):
-Đọc và ghi lại số tiết học chính (ô

màu hồng ) ,số tiết học bổ sung (ô
màu xanh ) , và số tiết học tự chọn (ô
màu vàng).
- GV nhận xét
* Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài
- Câu 4:
- Em cần TKB để làm gì?
4. Củng cố – Dặn do ø :
- HS đọc lại TKB theo 2 cách
(theo ngày, theo buổi)
- Lớp em có TKB không?
- Em hãy đọc TKB của lớp em?
- Đọc thành thạo TKB
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Người mẹ hiền.
- 2 HS đọc TKB của tiết 1 buổi sáng
từng ngày.
- Mỗi HS đọc TKB 1 dòng tiếp theo.
- 2, 3 HS đọc toàn bộ TKB cả lớp tiếp
sức (mỗi em 1 cột hay 1 dòng)
- Hoạt động nhóm
- Các nhóm ghi vào tờ giấy số tiết học
chính (in chữ đứng), số tiết học tự
chọn (in chữ nghiêng)
- Các nhóm đọc bài trước lớp
- Lớp nhận xét
- Giúp em nắm lòch học để Chuẩn bò
bài vở ở nhà, để mang dụng cụ học
tập cho đúng.
- 2 dãy thi đua: mỗi dãy 3HS đọc


- Có
- HS đọc.
TOÁN
Tiết 33 : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
-Biết dụng cụ đo khối lượng : cân đóa, cân đồng hồ (cân bàn)
- Biết làm tính cộng, trừ và giải bài toán với các số kèm đơn vò đo kg.
* Ghi chú : HS khá, giỏi làm BT2 , BT3 (cột 2), BT5.
21
II. Chuẩn bò
- GV: Cân đồng hồ. Túi đường và 1 chồng vở.
- HS: SGK, 1 chồng vở. Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động : Hát
2. Bài cu õ : Kilôgam
- GV cho HS lên cân 1 kg đậu, 3 kg
sách vở.
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Để củng cố về đơn vò đo kilôgam,
hôm nay chúng ta sẽ sang tiết
luyện tập.
* HD luyện tập :
+ Giới thiệu cân đồng hồ
-GV giới thiệu: cân đồng hồ gồm đóa cân,
mặt đồng hồ có 1 chiếc kim quay được và
trên đó có ghi các số ứng với các vạch

chia. Khi đóa cân chưa có đồ vật thì kim chỉ
số 0.
-Cách cân: Đặt đồ vật lên đóa cân, khi đó
kim sẽ quay, kim dừng lại tại vạch nào thì
số tương ứng với vạch đó cho biết vật đặt
lên đóa cân nặng bấy nhiêu kg.
- GV cho HS lần lượt lên cân.
* Quan sát tranh
- GV cho HS quan sát tranh và điền
vào chỗ trống nặng hơn hay nhẹ hơn.
- Yêu cầu: HS quan sát kim lệch về
- Hát
- HS thực hành cân.
- HS quan sát

- 1 túi đường nặng 1 kg
- sách vở nặng 3 kg
22
phía nào rồi trả lời.
- GV nhận xét.
* Làm bài tập:
Bài 1:
- Túi cam cân nặng mấy ki- lô – gam ?
- Bạn Hoa cân nặng bao nhiêu kg ?
Bài 2: ( HS khá,giỏi )
-GV Y/ c HS đọc đề .
-Gọi HS trả lời
- Nhận xét
Bài 3: (HS khá ,giỏi làm cột 2 ).
Lưu ý kết quả phải có tên đơn vò đi

kèm.

- GV nhận xét ghi điểm
Bài 4:
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì?
- Để tìm số gạo nếp mẹ mua về ta
phải làm sao?
- Nhận xét
Bài 5: ( HS khá, giỏi )
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- HS quan sát và trả lời.
- HS làm bài.
- Bạn nhận xét.
-HS trả lời: 1kg
-HS trả lời: 25kg
- HS đọc
- HS trả lời: a/s; b/đ; c/ đ; d/ s; e/ s;
g/ đ
- HS thực hiện bảng con.
3 kg + 6 kg – 4 kg = 5 kg
15 kg – 10 kg + 7 kg = 12 kg
8 kg – 4 kg + 9 kg = 13 kg
16 kg + 2 kg – 5 kg = 13 kg
- HS đọc đề
- HS trả lời
- HS trả lời
- Lấy số gạo nếp và gạo tẻ, trừ đi
số gạo tẻ.

- HS làm bài vào vở
Bài giải
Sốkg gạo nếp mẹ mua là:
26 – 16 = 10 (kg)
Đáp số: 10kg
- HS trả lời
- HS trả lời
-HS làm bài vào vở
Bài giải
Ngỗng cân nặng là:
23
- Nhận xét ghi điểm
4. Củng cố – Dặn do ø
- GV cho HS thi đua giải toán
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò: làm bài 5
- Chuẩn bò: 6 cộng với 1 số : 6 + 5.
2 + 3 = 5 (kg)
Đáp số: 5kg
-Chữa bài
- HS đọc rồi lên bảng làm toán thi
đua. Lớp nhận xét.
TẬP VIẾT (Tiết 7)
CHỮ HOA: E, Ê
I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng hai chữ hoa E, Ê (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ – E hoặc Ê), chữ
và câu ứng dụng : Em (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Em yêu trường em (3
lần).
- Rèn tính cẩn thận. Yêu thích chữ đẹp. Giáo dục HS yêu trường lớp vì trường
lớp là nơi hàng ngày em đến học tập và vui chơi

II. CHUẨN BỊ:
GV:-Mẫu chữ E, Ê (cỡ vừa), phấn màu. Bảng phụ hoặc giấy khổ to.Mẫu chữ
Em (cỡ vừa) và câu Em yêu trường em (cỡ nhỏ).
HS:- Vở tập viết, bảng con, phấn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ: Chữ hoa : Đ
- Cho HS viết chữ Đ, Đẹp.
- Câu Đẹp trường đẹp lớp nói điều gì?
3. Bài mới: GV giới thiệu bài +ghi tựa
Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét
- GV treo mẫu chữ E, Ê.
- Chữ E, Ê cao mấy li? Gồm có mấy nét?
- GV viết mẫu chữ E, Ê. (Cỡ vừa và cỡ nhỏ).
- GV vừa viết vừa nhắc lại từng nét để HS theo
dõi.
- Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét cong dưới (gần
giống như ở chữ C hoa nhưng hẹp hơn), rồi chuyển
hướng viết tiếp 2 nét cong trái tạo vòng xoắn to ở
đầu chữ, phần cuối nét cong trái thứ 2 lượn lên
- Hát
- Viết bảng con.
- HS nêu.
- 1 HS nhắc lại.
- HS quan sát.
- Cao 5 li và 3 nét cơ bản.
- HS quan sát và nhận xét và so sánh
2 cỡ chữ.
24

đường kẻ 3 rồi lượn xuống dừng bút ở đường kẻ 2.
- Chữ Ê viết giống chữ E thêm dấu mũ.
- GV theo dõi, uốn nắn.
Hoạt động 2: Luyện viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng: Em yêu trường em.
- Giảng nghóa câu Em yêu trường em là giữ gìn vệ
sinh sạch sẽ ở khu trường và bảo vệ những đồ vật,
cây cối trong trường.
- Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét.
- Câu hỏi:
• Những chữ nào cao 2,5 li?
• Những chữ cái m, ê, u, ư, ơ, n, e cao mấy li?
• Riêng chữ t cao mấy li?
• Chữ r cao mấy li?
• Cách đặt dấu thanh ở đâu?
 GV lưu ý: nét móc chữ m nối liền với thân chữ
E.
- GV viết mẫu chữ Em.
- Luyện viết chữ bạn ở bảng con.
- GV theo dõi, uốn nắn.
 Nhận xét.
Hoạt động 3: Luyện viết
- Nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
- Lưu ý HS quan sát các dòng kẻ trên vở rồi đặt
bút viết.
- Hướng dẫn viết vào vở.
( 1dòng ) (1 dòng )
(1 dòng ) (1 dòng)
- Viết bảng con chữ E, Ê (cỡ vừa và
cỡ nhỏ).

- HS nêu.
- Chữ E, y, g.
- Cao 1 li.
- Cao 1,5 li.
- Cao 1,25 li.
- Dấu huyền trên chữ ơ.
- HS quan sát.
- HS viết bảng con chữ Em (2 – 3
lần).
- HS nêu.
- HS viết bài trên vở theo yêu cầu
của GV.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×