Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Giáo án lớp 2 tuần 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (376.54 KB, 33 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG
Tuần 16 (từ ngày 05 /12 – 09 /12/2011)
–––––––––
Thứ/ngày Môn học Tiết Tên bài dạy
Thứ 2
5/12/2011
Chào cờ
Đạo đức
Toán
Tập đọc
Tập đọc
16
16
76
46
47
Chào cờ
Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng
Ngày, giờ
Con chó nhà hàng xóm (Tiết 1)
Con chó nhà hàng xóm (Tiết 2)
Thứ 3
6/12/2011
Kể chuyện
Toán
Chính tả
TNXH
Thể dục
16
77
31


16
31
Con chó nhà hàng xóm
Thực hành xem đồng hồ
Tập chép: Con chó nhà hàng xóm
Các thành viên trong nhà trường
Trò chơi: “Vòng tròn và nhóm ba, nhóm bảy”
Thứ 4
7/12/2011
Tập đọc
Toán
Tập viết
48
78
16
Thời gian biểu
Ngày, tháng
Chữ hoa O
Thứ 5
8/12/2011
LTVC
Toán
Thể dục
16
79
32
Từ chỉ tính chất. Câu kiểu ai thế nào?
Thực hành xem lịch
Trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi và vòng tròn”
Thứ 6

9/12/2011
Chính tả
Toán
TLV
AN
SHL
32
80
16
16
16
Nghe viết: Trâu ơi!
Luyện tập chung
Khen ngợi. Kể ngắn về con vật. Lập TKB.
Kể chuyện âm nhạc. Nghe nhạc
Sinh hoạt tập thể.
Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2011
Đạo đức
GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (T1)
I. Mục tiêu :
- Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự vệ sinh nơi công công .Biết giữ trật tự vệ
sinh nơi công cộng.
- Nêu được những việc cần làmphù hợp với lứa tuổi để giữ gìn trật tự vệ sinh
công cộng .
- Giữ trật tự vệ sinh ở trường,lớpđường làng ,ngõ xóm. nhăùc nhở bạn bè cùng
Giữ trật tự vệ sinh ở trường,lớpđường làng ,ngõ xóm và những nơi công khác.
II. Chuẩn bị :
GV:-Tranh ảnh cho hoạt động 1 - Tiết 1 . Nội dung các ý kiến cho hoạt
động 2 tiết 2
- Phiếu điều tra .

HS : VBT
Nhị Thị Kim Bình Trường tiểu học Bình Thành 3
1
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động:
2. Bài kiểm:
- Giữ gìn trường lớp sạch đẹp thể hiện điều gì ở
đức tính của người HS?
- Nhận xét đánh giá.
- Nhận xét chung.
3. Bài mới:
- Giới thiệu tựa bài
a) Hoạt động 1: Quan sát tranh bày tỏ thái
độ
- Yêu cầu các nhóm thảo luận làm vào phiếu
học tập đã ghi sẵn các tình huống :
* Tình huống 1 : Nam và các bạn lần lượt xếp
hàng mua vé vào xem phim .
* Tình huống 2 : Sau khi ăn quà xong Lan và
Hoa bỏ vỏ đựng quà vào sọt rác .
* Tình huống 3 : Tan học về Sơn và Hải không
về nhà ngay mà rủ nhau đá bóng dưới lòng
đường .
* Tình huống 4: Nhà ở tầng 4 Tuấn rất ngại đi
đổ rác và nước thải có hôm cậu đổ cả thùng
nước từ tầng 4 xuống đất .
- Mời ý kiến em khác .
* Kết luận : Các em cần giữ gìn trật tự vệ sinh
nơi công cộng .

b) Hoạt động 2: Xử lí tình huống.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận các tình huống
sau đó đưa ra cách xử lí bằng cách sắm vai :
* Tình huống 1 : Mẹ sai Lan mang rác ra đầu
ngõ đổ nhưng vừa ra trước sân Lan nhìn thấy
có vài túi rác trước sân mà xung quanh lại
không có ai . Nếu là Lan em sẽ làm như thế
nào ? .
- HS hát
- HS trả lời
- HS nhắc lại tựa bài
- Các nhóm thảo luận hoàn thành các
tình huống đã ghi sẵn trong phiếu
thảo luận .
- Nam và các bạn làm như thế là
đúng . Vì xếp hàng lần lượt mua vé sẽ
giữ trật tự trước quầy bán vé .
-Các bạn làm như thế là đúng vì bỏ
rác đúng qui định làm cho trường lớp
sạch sẽ .
- Hai bạn làm như thế là sai vì lòng
đường là nơi dành cho xe cộ qua lại
chơi như thế rất dễ xảy ra tai nạn .
- Tuấn làm như vậy là sai vì bạn có
thể đổ nước thải vào đầu người qua
lại .
-Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- Hai em nhắc lại .
- Các nhóm thảo luận .Lần lượt cử
đại diện lên sắm vai nêu cách xử lí

trước lớp .
- Nếu là Lan em vẫn mang rác ra đầu
ngõ để đổ vì chúng ta cần phải giữ vệ
sinh nơi khu phố của mình .
-Nếu em là Lan em sẽ vứt rác ngay
sân vì đằng nào cũng có xe rác vào
hót mang đi.
Nhị Thị Kim Bình Trường tiểu học Bình Thành 3
2
* Tình huống 2 : Đang giờ kiểm tra nhưng cô
giáo không có trong lớp Nam đã làm bài xong
nhưng bạn không biết bài mình làm đúng hay
không Nam rất muốn trao đổi bài với bạn mình
. Nếu là em em sẽ làm như thế nào ? Vì sao ?
- Nhận xét tổng hợp các ý kiến của học sinh và
đưa ra kết luận chung cho các nhóm .
* Kết luận : Chúng ta cần giữ vệ sinh nơi công
cộng ở mọi lúc , mọi nơi
c) Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp
- Đưa câu hỏi :
- Lợi ích của việc giữ trật tự ,vệ sinh nơi công
cộng là gì ?
-Yc lớp trao đổi trong 2 phút sau đó trình bày .
* Kết luận : Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng
là điều cần thiết .
4. Củng cố dặn dò :
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn học sinh về nhà hoàn thành phiếu điều tra
để tiết sau báo cáo trước lớp .
- Em sẽ ngồi trật tự tại chỗ xem lại

bài mình chứ không trao đổi với bạn
-Em sẽ trao đổi bài với bạn nhưng cố
gắng nói nhỏ để không làm ảnh
hưởng đến các bạn .
-Các nhóm khác theo dõi và nhận xét.
- Hai em nhắc lại ghi nhớ .
-Lớp thực hành thảo luận sau đó cử
đại diện lên trình bày trước lớp .
- Giúp quang cảnh sạch s ẽ , mát mẻ,
- Giúp ta sống yên tĩnh thoải mái
hơn
- Nhiều em nhắc lại ghi nhớ.
-Về nhà điều tra tình hình trật tự vệ
sinh những khu vực công cộng nơi
em ở và biện pháp cần thực hiện để
giữ trật tự vệ sinh nơi đó để tiết sau
trình bày trước lớp.
Toán
TIẾT 76: NGÀY, GIỜ
I. Mục tiêu :
- Nhận biết 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm
trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
- Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày.
- Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ.
- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.
- Nhận biết thời điểm, khoảng thời các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3; HS khá, giỏi làm thêm Bài 2.
II. Chuẩn bị:
GV:Bảng ghi sẵn nội dung bài học .
- Mô hình đồng hồ có thể quay kim .

- 1 đồng hồ điện tử
HS : sgk
III. Các hoạt động dạy và học :
Nhị Thị Kim Bình Trường tiểu học Bình Thành 3
3
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định:
2.Kiểm tra :
-Gọi 2 em lên bảng:
-HS1 : Đặt tính và tính : 61 - 19; 44 - 8
-HS2 Tìm x : x - 22 = 38 ; 52 - x = 17
-Giáo viên nhận xét ghi điểm .
- Nhận xét chung
3.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu đơn vị đo thời
gian : Ngày - Giờ .
b) Hoạt động 1: Giới thiệu Ngày - Giờ
Bước 1 :Yêu cầu HS trả lời bây giờ là ban ngày
hay ban đêm .
- Một ngày bao giờ cũng có ngày và đêm. Ban
ngày là lúc chúng ta nhìn thấy mặt trời. Ban đêm
không nhìn thấy mặt trời .
- Đưa đồng hồ quay kim đến 5 giờ và hỏi :
- Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì ?
- Quay kim đồng hồ đến 11 giờ và hỏi :
-Lúc 11 giờ trưa em làm gì ?
- Quay kim đồng hồ đến 2 giờ và hỏi :
-Lúc 2 giờ chiều em làm gì ?
- Quay kim đồng hồ đến 8 giờ và hỏi :

-Lúc 8 giờ tối em làm gì ?
- Quay kim đồng hồ đến 12 giờ và hỏi :
-Lúc 12 giờ đêm em làm gì ?
* Một ngày được chia ra nhiều buổi khác nhau
đó là sáng, trưa, chiều, tối .
Bước 2 : Một ngày được tính từ 12 giờ đêm
hôm trước cho đến 12 giờ đêm hôm sau . Kim
đồng hồ phải quay 2 vòng mới hết được một
ngày . Một ngày có bao nhiêu giờ?
- Nêu : 24 giờ trong ngày lại được chia ra các
buổi.
- Quay đồng hồ để HS đọc giờ từng buổi
-Vậy buổi sáng bắt đầu từ mấy giờ và kết thúc
lúc mấy giờ ?
- Yêu cầu học sinh đọc bài học sách giáo khoa
- Hát
- Hai em lên bảng mỗi em làm một
bài .
- HS1 nêu cách đặt tính và cách tính
- HS2 : Trình bày tìm x trên bảng.
- Học sinh khác nhận xét .
-Vài em nhắc lại tên bài.
- Ban ngày .
- HS nghe
- Em đang ngủ
- Em ăn cơm cùng các bạn .
- Em đang học bài cùng các bạn .
- Em xem ti vi .
- Em đang ngủ .
- Nhiều em nhắc lại .

- Đếm trên mặt đồng hồ 2 vòng
quay của kim đồng hồ và trả lời : 24
giờ .
- Đếm theo : 1 giờ sáng, 2 giờ sáng,
3 giờ 10 giờ sáng.
- Từ 1 giờ đến 10 giờ sáng .
- Một số em đọc bài học .
Nhị Thị Kim Bình Trường tiểu học Bình Thành 3
4
- Một giờ chiều còn gọi là mấy giờ ? Tại sao ?
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1:
- Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
-Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ ?
- Em điền số mấy vào chỗ trống ?
Em tập thể dục lúc mấy giờ ?
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: HSKG
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Gọi HS lần lượt trả lời
- GV nhận xét
Bài 3 :
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Cho học sinh quan sát đồng hồ điện tử.
- Yêu cầu lớp đối chiếu để làm bài vào vở .
- Nhận xét bài làm học sinh .
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn HS về nhà tập xem đồng hồ

- Còn gọi là 13 giờ . Vì 12 giờ trưa
đến 1 giờ chiều 12 cộng 1 bằng 13
nên 1giờ chính là 13 giờ .
- Một em đọc đề bài .
- Chỉ 6 giờ .
- Điền 6 .
-Em tập thể dục lúc 6 giờ sáng .
- Tự điền số giờ vào vở .
- Em khác nhận xét bài bạn .
- HS đọc
- Hs trả lời:
(Em đọc truyện lúc 8 giờ tối: Đồng
hồ A
Em chơi thả diều lúc 17 giờ: Đồng
hồ D
Em vào học lúc 7 giờ sáng: Đồng hồ
C
Em ngủ lúc 10 giờ đêm: Đồng hồ B)
- Nhận xét
- Đọc đề .
- Quan sát đồng hồ điện tử .
- 20 giờ hay còn gọi là 8 giờ tối .
- Em khác nhận xét bài bạn .
- Về nhà tập xem đồng hồ .
Tập đọc
TIẾT 46- 47: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. Mục tiêu :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài .
- Hiểu ND : Sự gần gũi , đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn
nhỏ ( làm được các bài tập trong SGK )

II Chuẩn bị:
GV : -Tranh minh họa sách giáo khoa ,
bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
HS : SGK
Nhị Thị Kim Bình Trường tiểu học Bình Thành 3
5
III. Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Gọi 2 HS đọc và TLCH bài: “ Bé Hoa“
- Nhận xét ghi điểm
- Nhận xét chung
3.Bài mới:
* Phần giới thiệu
-Hôm nay chúng ta tìm hiểu tiếp về những
người bạn trong gia đình qua bài “Con chó
nhà hàng xóm ”
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc
-Đọc mẫu diễn cảm bài văn .
-Đọc giọng kể cảm động nhấn giọng những
từ ngữ gợi cảm .
* Hướng dẫn phát âm : Hd tương tự như đã
giới thiệu ở bài tập đọc đã học ở các tiết
trước .
- Yêu cầu đọc từng câu .
* Hướng dẫn ngắt giọng: Yêu cầu đọc tìm
cách ngắt giọng một số câu dài , câu khó
ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong

cả lớp .

Đọc từng đoạn :
-Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp .
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh .
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc .
Thi đọc:
-Yêu cầu các nhóm thi đọc cá nhân
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
- Hát
- Hai em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi.
-Vài em nhắc lại tên bài
- Lớp lắng nghe đọc mẫu .
- Chú ý đọc đúng bài như giáo viên lưu
ý .
- Rèn đọc: thường nhảy nhót, mải chạy,
khúc gỗ, ngã đau, dẫn, sung sướng
-Lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho hết
bài.
- Bé rất thích chó / nhưng nhà bé không
nuôi ccon nào .// Một hôm , mải chạy
theo cún , / bé vấp phải một khúc gỗ / và
ngã đau , không đứng dậy được .//
-Từng em nối tiếp đọc đoạn trước lớp .
- HS đọc từng đoạn trong bài .
-Đọc từng đoạn trong nhóm .
-Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn
đọc
- Các nhóm thi đua đọc bài

Tiết 2
Hoạt động dạy Hoạt động học
Nhị Thị Kim Bình Trường tiểu học Bình Thành 3
6
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung
-Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi
-Bạn của bé ở nhà là ai ?
- Yêu cầu một em đọc thành tiếng đoạn 2 .
- Chuyện gì xảy ra khi bé mãi chạy theo
cún?
- Lúc đó Cún bông đã giúp bé thế nào ?
- Yêu cầu một em đọc thành tiếng đoạn 3 .
-Những ai đến thăm bé ? Vì sao bé vẫn
buồn?
-Yêu cầu 1 em đọc đoạn 4, lớp đọc thầm
theo .
- Cún đã làm cho bé vui như thế nào?
- Từ ngữ , hình ảnh nào cho thấy bé vui ,
Cún cũng vui ?
-Yêu cầu một em đọc đoạn 5 .
- Bác sĩ nghĩ bé mau lành là nhờ ai?
-Câu chuyện này cho em thấy điều gì ?

Hoạt động 3: Luyện đọc lại
-Tổ chức thi đua đọc nối tiếp giữa các nhóm
và các cá nhân .
- GV nhận xét
4. Củng cố dặn dò :
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
- Giáo viên nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài:
Thời gian biểu.
- Lớp đọc thầm đoạn 1
- Là Cún Bông , là con chó của nhà
hàng xóm
- Một em đọc đoạn 2 , lớp đọc thầm theo
.
- Bé vấp phải một khúc gỗ, ngã đau và
không đứng dậy được .
- Cún đã chạy đi tìm người giúp bé.
- Một em đọc đoạn 3 , lớp đọc thầm theo
.
- Bạn bè thay nhau đến thăm bé nhưng
bé vẫn buồn vì bé nhớ Cún mà chưa gặp
Cún .
-Một em đọc đoạn 4 , lớp đọc thầm
theo .
- Cún mang đến cho bé khi thì tờ báo,
lúc thì cái bút chì, con búp bê, Cún luôn
ở bên be.ù
-Bé cười Cún sung sướng vẫy đuôi rối
rít .
-Một em đọc đoạn 5 , lớp đọc thầm
theo .
- Là nhờ luôn có Cún Bông ở bên an ủi
và chơi với bé .
- Tc gắn bó thân thiết giữa bé và Cún
Bông .
- Các nhóm thi đua đọc .
- Các cá nhân lần lượt thi đọc lại câu

truyện .
- Phải biết yêu thương gần gũi với vật
nuôi.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2011
Kể chuyện
TIẾT 16: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
Nhị Thị Kim Bình Trường tiểu học Bình Thành 3
7
I. Mục tiêu
- Dựa theo tranh , kể lại được đủ ý từng đoạn của câu chuyện .
- Biết theo dõi lời kể của bạn và nhận xét đánh giá lời kể của bạn
- HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2).
II. Chuẩn bị:
GV:Tranh ảnh minh họa. Bảng phụ viết lời gợi ý tóm tắt câu chuyện .
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Gọi 3 em lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu
chuyện : “Hai anh em “ .
- Gọi 3 em lên đóng vai kể lại câu chuyện .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
- Nhận xét chung
3. Bài mới
* Phần giới thiệu :
Hôm nay chúng ta sẽ kể lại câu chuyện đã học
qua bài tập đọc tiết trước “Con chó nhà hàng
xóm “

Hoạt động 1 :Hướng dẫn kể từng đoạn
* Bước 1 : Kể theo nhóm .
- Chia lớp thành 3 nhóm
- Yêu cầu học sinh kể trong từng nhóm .
* Bước 2 : Kể trước lớp .
- Yêu cầu học sinh kể trước lớp .
- Yêu cầu nhận xét bạn sau mỗi lần kể .
- GV có thể gợi ý bằng các câu hỏi .
Tranh 1 : Tranh vẽ ai ?
- Cún Bông và bé đang làm gì ?
Tranh 2 : Chuyện gì xảy ra khi bé và Cún
Bông đang chơi ?
- Lúc đấy Cún Bông làm gì ?
Tranh 3 : Khi Bé ốm ai đến thăm bé ?
-Nhưng Bé vẫn mong muốn điều gì ?
- Hát
- Ba em nối tiếp kể lại câu chuyện mỗi
em một đoạn .
- 3 em lên đóng vai kể lại câu chuyện .
-Vài em nhắc lại tên bài
- Chuyện kể : “ Con chó nhà hàng
xóm“.
- QS kể lại từng phần của câu chuyện
- 5 em lần lượt kể mỗi em 1 đoạn trong
nhóm .
- Các bạn trong nhóm theo dõi bổ
sung nhau .
- Đại diện các nhóm lên kể chuyện
- Nhận xét các bạn bình chọn bạn kể
hay nhất

- Vẽ Cún Bông và Bé .
- Cún Bông và Bé cùng nhau đi chơi
trong vườn
- Bé bị vấp vào một khúc cây và ngã
rất đau .
- Cún chạy đi tìm người giúp đỡ .
- Các bạn đến thăm bé rất đông và
còn cho bé nhiều qua.ø
- Bé mong muốn được gặp Cún Bông
vì Bé rất nhớ Cún .
Nhị Thị Kim Bình Trường tiểu học Bình Thành 3
8
Tranh 4 : Lúc Bé bó bột nằm bất động , Cún
đã giúp Bé điều gì ?
Tranh 5 : Bé và Cún đang làm gì ?
- Lúc ấy bác sĩ nghĩ gì ?
Hoạt động 2 : Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Yc 5 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện .
- Mời 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét ghi điểm từng em .
4. Củng cố dặn dò :
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà kể lại cho người cùng nghe .
- Mang cho Bé khi thì tờ báo, lúc thì
cái bút chì Cún cứ quanh quẩn chơi
với Bé mà không đi đâu .
- Khi khỏi bệnh Cún và Bé lại chơi với
nhâu rất thân thiết .
- Bác sĩ hiểu rằng chính nhờ Cún,Bé
khỏi bệnh .

- 5 em kể tiếp nhau đến hết câu chuyện
.
- Nhận xét theo yêu cầu .
- 1 em kể lại câu chuyện .
-Về nhà tập kể lại cho người khác
nghe .
Toán
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I. Mục tiêu :
- Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều, tối.
- Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ: 17 giờ, 23 giờ, …
- Nhận biết các hoạt động sinh hoạt học tập thường ngày liên quan đến thời gian.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2; HS khá, giỏi thực hiện Bài 3.
II. Chuẩn bị :
GV :Hình vẽ bài tập 1 ,2 phóng to. Mô hình đồng hồ có kim quay được .
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra:
- GV dùng đồng hồ để hỏi giờ
- Nhận xét ghi điểm
- Nhận xét chung
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay thực hành xem giờ trên đồng hồ “
b) Luyện tập :
Bài 1:
- Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
- Treo tranh và hỏi :
- HS trả lời

-Vài em nhắc lại tên bài.
-Một em đọc đề bài .
- Quan sát nhận xét .
Nhị Thị Kim Bình Trường tiểu học Bình Thành 3
9
- Bạn An đi học lúc mấy giờ ?
- Đồng hồ nào chỉ 7 giờ sáng
- Hãy quay kim đồng hồ đến 7 giờ sáng ?
-Yêu cầu lớp tự làm với các bức tranh còn lại .
- 20 giờ còn gọi là mấy giờ tối ?
- 17 giờ còn gọi là mấy giờ chiều ?
- Hãy dùng cách nói khác để nói giờ bạn An đá
bóng và xem phim ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2:
- Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
- Treo tranh và hỏi :
-Muốn biết câu nói đúng câu nào sai ta làm gì ?
- Giờ vào học là mấy giờ ?
- Bạn học sinh đi học lúc mấy giờ ?
- Bạn đi học sớm hay muộn ?
-Vậy câu nào đúng câu nào sai ?
- Để đi học đúng giừo bạn học sinh phải đi học
lúc mấy giờ ?
-Yêu cầu lớp tự làm với các bức tranh còn lại .
-Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: HSKG
- GV quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ
giờ và hỏi HS
8 giờ; 11 giờ; 14 giờ; 18 giờ; 23 giờ.

3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài:
Ngày, tháng.
- Bạn An đi học lúc 7 giờ sáng .
- Đồng hồ B .
- Thực hành quay kim đồng hồ chỉ
7 giờ sáng
- An thức dậy lúc 6 giờ sáng .
Đồng hồ A .
- An xem phim lúc 20 giờ . Đồng
hồ D
- An đá bóng lúc 17 giờ . Đồng hồ
C
- 20 giờ còn gọi là 8 giờ tối
- 17 giờ còn gọi là 5 giờ chiều .
- An đá bóng lúc 5 giờ chiều , xem
phim lúc 8 giờ tối.
-Một em đọc đề bài .
- Quan sát nhận xét .
- Ta phải quan sát tranh, đọc giờ
ghi trong đó so sánh với đồng hồ .
- Lúc 7 giờ sáng .
- 8 giờ .
- Bạn học sinh đi học muộn .
- Câu a sai , câu b đúng .
- Đi học trước 7 giờ để đến trường
lúc 7 giờ .
- Nhận xét bài bạn .
- HS trả lời

- Về nhà xem lại bài và xem trước
bài: Ngày, tháng.
Chính tả (Tập chép)
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. Mục tiêu:
- Chép chính xác bài CT , trình bày đúng bài văn văn xuôi .
Nhị Thị Kim Bình Trường tiểu học Bình Thành 3
10
- Làm đúng BT2 ; BT(3) a
II. Đồ dùng:
GV: - Bảng phụ viết sẵn bài tập chép .
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra:
-Gọi 3 em lên bảng viết lớp viết vào giấy nháp
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
- Nhận xét chung
2.Bài mới:
* Giới thiệu bài
-Nêu yêu cầu của bài chính tả về viết đúng ,
viết đẹp đoạn tóm tắt trong bài “ Con chó nhà
hàng xóm “và các tiếng có vần ui / uy , ch / tr
; hỏi / ngã .
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
* Ghi nhớ nội dung đoạn chép :
-Đọc mẫu đoạn văn cần chép .
-Yêu cầu ba em đọc lại bài cả lớp đọc thầm
-Đọan văn này kể lại câu chuyện nào ?
* Hướng dẫn trình bày :

- Vì sao từ Bé trong bài phải viết hoa ?
-Trong câu:Bé là một cô bé yêu loài vật .Từ
nào là tên riêng và từ nào không phải tên riêng
-Ngoài tên riêng chúng ta còn phải viết hoa
những chữ nào ?
* Hướng dẫn viết từ khó :
- Đọc cho viết các từ khó vào bảng con.
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
* Chép bài :
- Cho nhìn bảng chép bài vào vở
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
* Soát lỗi: -Đọc lại để HS soát bài, tự bắt lỗi
- Ba em lên bảng viết : chim bay ,
nước chảy , sai trái , xếp hàng , giấc
ngủ , thật thà .
- Nhận xét các từ bạn viết .
- Lắng nghe giới thiệu bài
- Nhắc lại tên bài .
-Lớp lắng nghe giáo viên đọc .
- HS đọc lại bài ,lớp đọc thầm tìm
hiểu bài
- Câu chuyện “ Con chó nhà hàng
xóm “.
- Vì đây là tên riêng của bạn gái
trong truyện
- Bé đứng đầu câu là tên riêng, bé
trong từ cô bé không phải tên riêng .
- Viết hoa các chữ cái ở đầu câu
văn .
- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng

con .
- Hai em thực hành viết các từ khó
trên bảng
-nuôi , quấn quýt , bị thương ,
giường , giúp bé mau lành .
- Nhìn bảng và chép bài .
-Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
Nhị Thị Kim Bình Trường tiểu học Bình Thành 3
11
* Chấm bài :
-Thu vở HS chấm điểm và nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
* Trò chơi thi tìm từ theo yêu cầu :
- Chia lớp thành 4 đội .
- Yêu cầu các đội thi qua 3 vòng .
- Vòng 1 : Tìm các tiếng có vần ui / uy
-Vòng 2 : Tìm từ chỉ đồ dùng trong nhà bắt đầu
bằng âm ch .
- Vòng 3 : Tìm trong bài tập đọc con chó nhà
hàng xóm các từ có thanh hỏi , thanh ngã .
- Thời gian thi mỗi vòng là 3 phút .
- Đội nào tìm được nhiều từ đúng là đội đó
thắng cuộc . Nhận xét bài và chốt lại lời giải
đúng.
- Yêu cầu lớp đọc các từ vừa tìm được .
3) Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn HS về nhà xem lại bài, sửa lỗi và xem
trước bài: Trâu ơi!
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm

.
- Chia 4 tổ thành 4 đội .
-Các tổ thi đua tìm nhanh tìm đúng
các từ theo yêu cầu .
- núi , tủi , chui , lủi , múi bưởi ,
-lũy tre , lụy , nhụy hoa , thủy
chung , tủy , thủy
- chăn , chiếu , chõng , chảo , chèo ,
chông , chày , chạy , chum , ché ,
chĩnh ,
- nhảy nhót , mải , kể , hỏi , thỉnh
thoáng, hiểu
- Khúc gỗ , ngã đau , vẫy đuôi , bác
sĩ .
- Các nhóm nhận xét chéo .
- Đại diện các nhóm nêu các từ tìm
được .
- Về nhà xem lại bài và sửa lỗi; xem
trước bài Trâu ơi!
Tự nhiên xã hội:
CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÀ TRƯỜNG
I. Mục tiêu :
- Nêu được công việc của một số thành viên trong nhà trường
II. Chuẩn bị;
GV:- Tranh vẽ SGK trang 34, 35 . Mỗi tấm bìa nhỏ ghi tên một thành viên trong
nhà trường
HS : SGK
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động dạy
1. Kiểm tra:

- Gọi 3 em lên bảng trả lời nội dung bài“
Trường học “
- Nhận xét đánh giá
- Ba em lên bảng giới thiệu tên trường ,
ý nghĩa tên trường , các phòng làm việc
và phòng học cùng với cảnh quan sân
Nhị Thị Kim Bình Trường tiểu học Bình Thành 3
12
- Nhận xét chung.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
Hôm trước các em đã tìm hiểu về nhà trường
thân yêu vậy trong nhà trường có những ai ?
Đó chính là nội dung bài học hôm nay .
b) Hoạt động 1 : Làm việc với SGK .
*Bước 1 -Chia lớp thành nhiều nhóm . Phát
cho mỗi nhóm một bộ bìa .
- Treo tranh trang 34 và 35 .
- Bức tranh thứ nhất vẽ ai ? Người đó có vai
trò gì ?
- Bức tranh thứ hai vẽ ai ? Nêu vai trò và
công việc của người đó ?
- Bức tranh thứ ba vẽ ai ? Người đó có vai
trò gì ?
- Bức tranh thứ tư vẽ ai ? Nêu vai trò và công
việc của người đó ?
- Bức tranh thứ năm vẽ ai ? Người đó có vai
trò gì ?
Bước 2 : - Giáo viên rút ra kết luận về công
việc và vai trò của từng thành viên trong nhà

trường .
c) Hoạt động 2 : Nói về các thành viên và
công việc của họ trong trường
* Bước 1 - Yêu cầu thảo luận trả lời câu hỏi:
- Trong nhà trường có những thành viên
nào?
- Thái độ và tình cảm của em dành cho
những thành viên đó ?
- Để thể hiện lòng kính yêu và biết ơn các
thành viên trong nhà trường chúng ta cần
làm gì ?
* Bước 2 - Yêu cầu từng em trình bày kết
quả .
- Lắng nghe , nhận xét bổ sung ý kiến học
trường , vườn trường .
- Vài em nhắc lại tên bài
- Lớp chia thành các nhóm , mỗi nhóm
từ 5 - 6 em .
- Quan sát tranh và làm việc .
- Gắn từng tấm bìa vào từng bức tranh
cho phù hợp . Nói rõ công việc của
từng thành viên đó và vai trò của họ .
- Cô hiệu trưởng là người quản lí lãnh
đạo nhà trường .
- Cô giáo là người trực tiếp giảng dạy
truyền thụ kiến thức cho học sinh .
-Bác bảo vệ có nhiệm vụ trông nhà
trường
- Cô y tá khám chữa bệnh cho các bạn
học sinh .

- Vẽ bác lao công , chăm sóc quét dọn
làm cho trường lớp luôn sạch đẹp .
- Lắng nghe và nhắc lại nhiều em .
- Trao đổi để trả lời các câu hỏi của
GV.
- Thầy hiệu trưởng , thầy hiệu phó ,
các thầy cô giáo , cô thư viện , chú bảo
vệ , cô phục vụ ,
- Kính trọng, lễ phép, tôn trọng,
- Chào hỏi , giúp đỡ , cố gắng học tập
tốt ,
- 2 - 3 em lên trình bày trước lớp .
- Các nhóm khác lắng nghe nhận xét bổ
sung nếu có .
Nhị Thị Kim Bình Trường tiểu học Bình Thành 3
13
sinh .
d) Hoạt động 3 : Trò chơi đó là ai ?
* Bước 1 : Hướng dẫn cách chơi .
- Yêu cầu một em lên đứng quay mặt vào
bảng . Lấy một tấm bìa gắn vào lưng bạn đó (
Bạn đó không biết tấm bìa ghi gì ) .
- Một số em sẽ nói về công việc , thái độ của
học sinh đối với người đó.
- Học sinh có đeo tấm biển sau lưng sẽ đoán
mình là ai .
* Bước 2:- Nhận xét về cách làm của học
sinh.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giờ giờ học .

-Nhắc nhớ HS vận dụng bài học vào cuộc
sống .
- Các nhóm trao đổi thảo luận trong
nhóm phân vai để lên thực hiện trước
lớp .
- Cử đại diện lên chơi .
- Lớp lắng nghe nhận xét bạn .
- Vận dụng bài học vào cuộc sống.
Thể dục
TIẾT 31: TRÒ CHƠI “ VÒNG TRÒN “ VÀ “ NHÓM BA NHÓM BẢY “
I. Mục tiêu:
- Ôn hai trò chơi :” Vòng tròn “ và “Nhóm ba nhóm bảy “.
- Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động .
II. Địa điểm :
- Sân bãi vệ sinh , đảm bảo an toàn nơi tập .Một còi,tổ chức trò chơi .
III .Các hoạt động dạy học:
Nội dung và phương pháp dạy học Hoạt động của hs
1.Phần mở đầu :
-Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học .
- Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp .Xoay khớp cổ
chân, khớp đầu gối .
-Đi đều theo 2 -4 hàng dọc .
- Ôn bài thể dục phát triển chung 1 lần 2 x 8 nhịp .
2. Phần cơ bản :
*HĐ1 Trò chơi : “ Vòng tròn “ Sau khi khởi động ,
từ đội hình hàng ngang , GV cho HS chuyển thành
đội hình vòng tròn để chơi trò chơi nội dung chơi
như bài 30
* HĐ2 Trò chơi : “ Nhóm ba nhóm bảy “
- GV nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi kết hợp với

- HS thực hiện

- HS thực hiện
- HS thực hiện
Nhị Thị Kim Bình Trường tiểu học Bình Thành 3
14
chỉ dẫn trên sân , sau đó cho HS chơi thử , rồi chơi
chính thức .
3.Phần kết thúc:
- Đứng vỗ tay và hát
- Cúi lắc người thả lỏng 5 - 6 lần
- Nhảy thả lỏng ( 6 - 10 lần )
- GV hệ thống bài học, nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn luyện tập thêm ở nhà.
- HS thực hiện
Thể dục
Trò chơi “Vòng tròn” và “Nhóm ba, nhóm bảy”.
I. MỤC TIÊU – YÊU CẦU
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN.
- Sân trường, vệ sinh sân tập
- Còi, tranh ảnh minh họa…
III. PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
ĐL HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
II. Phần mở đầu
1. Nhận lớp
- Nhận lớp, phổ biến nội dung và
yêu cầu của tiết học.

2. Khởi động
- Quan sát, nhắc nhở HS khởi
động các khớp: cổ, cổ tay, hông,
gối,…
- Quan sát HS tập luyện
II. Phần cơ bản
1. Trò chơi “Vòng tròn”
- Phân tích lại và thị phạm cho
HS nắm được cách chơi.
- Sau đó cho HS chơi thử.
- Nêu hình thức xử phạt
8p – 10p
1p – 2p
1 x 8 nhịp
19p – 23p
3 – 5 lần
- Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm số,
báo cáo cho GV nhận lớp.






     
     
     
      

- Chạy thành vòng tròn

- Nghiêm túc thực hiện
Nhị Thị Kim Bình Trường tiểu học Bình Thành 3
15
2. Trò chơi “Nhóm ba, nhóm
bảy”
- Phân tích lại và thị phạm cho
HS nắm được cách chơi.
- Sau đó cho HS chơi thử.
- Nêu hình thức xử phạt
3.Phân hóa đối tượng:Củng cố và
hướng khắc phục học sinh còn
yếu.
III. Phần kết thúc
1. Thả lỏng
- Hướng dẫn cho HS các động tác
thả lỏng toàn thân
2. Nhận xét
- Nhận xét buổi học
3. Xuống lớp
-GV hô “ giải tán”
3 – 5 lần
4p – 6p

     
     
     
     

- Tập hợp thành 4 hàng ngang
- HS reo “ khỏe”

Thứ tư ngày 7 tháng 12 năm 2011
Tập đọc
\\\\\THỜI GIAN BIỂU
I. Mục tiêu:
- Biết đọc chậm, rõ rang các số chỉ giờ; ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa cột,
dòng.
- Hiểu được tác dụng của thời gian biểu. (trả lời được câu hỏi 1, 2). HS khá, giỏi
trả lời được câu hỏi 3.
- Biết lập thời gian biểu cho các hoạt động của mình .
II.Chuẩn bị
Nhị Thị Kim Bình Trường tiểu học Bình Thành 3
16
GV : - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc .
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra:
- Kiểm tra 3 học sinh đọc bài và trả lời
câu hỏi về nội dung bài “ Con Chó nhà
hàng xóm“.
- Nhận xét, ghi điểm
- Nhận xét chung.
2.Bài mới
*Phần giới thiệu :
- Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài :“Thời
gian biểu”của bạn Ngô Phương Thảo .
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc
-Đọc mẫu diễn cảm toàn bài.
-Đọc giọng thân mật, tình cảm.
* Hướng dẫn phát âm : Hướng dẫn tương

tự như đã giới thiệu ở các bài tập đọc đã
học ở các tiết trước .
- Yêu cầu đọc từng câu trong bài .
Đọc từng đoạn của bài :
-Yc tiếp nối đọc từng đoạn.
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh .
- Kết hợp giảng nghĩa : thời gian biểu ,
vệ sinh cá nhân .
Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
- Hướng dẫn đọc các cụm từ khó .
Thi đọc
-Mời các nhóm thi đua đọc .
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
-Yêu cầu lớp đọc thầm bài trả lời câu
hỏi :
-Đây là lịch làm việc của ai ?
-Hãy kể những việc Phương Thảo làm
hàng ngày ?
- Hai em đọc bài “ Con chó nhà hàng
xóm“ và trả lời câu hỏi của giáo viên.
-Vài em nhắc lại tên bài
-Lớp lắng nghe đọc mẫu .
- Chú ý đọc đúng như giáo viên lưu ý .
-Rèn đọc các từ như : Vệ sinh , sắp xếp ,
nhà cửa rửa mặt
-Từng em nối tiếp đọc từng câu trước
lớp .
- HS đọc từng đoạn trong bài .
- Đoạn 1 : Sáng

- Đoạn 2 : Trưa
- Đoạn 3 : Chiều
- Đoạn 4 : Tối
-Đọc từng đoạn rồi cả bài trong nhóm.
-Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn
đọc
- Các nhóm thi đua đọc bài ,
-Một em đọc thành tiếng .Lớp đọc
thầm bài
- Lịch làm việc của bạn Ngô Phương
Thảo , học sinh lớp 2 B trường tiểu học
Hòa Bình
- Buổi sáng Thảo thức dậy lúc 6 giờ .
Tập thể dục và làm vệ sinh cá nhân đến
Nhị Thị Kim Bình Trường tiểu học Bình Thành 3
17
- Phương Thảo ghi các việc hàng ngày
vào thời gian biểu để làm gì ?
- Thời gian biểu ngày nghỉ của Phương
Thảo có gì khác so với ngày thường ?

* Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- Cho HS chia nhóm thi đọc
- GV nhận xét và cùng nhóm bình chọn
nhóm đọc tốt nhất.
3. Củng cố dặn dò :
-Theo em thời gian biểu có cần thiết
không ?Vì sao?
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn HS về nhà xem lại bài ; Xem trước

bài: Tìm ngọc.
6 giờ 30 . Từ 6 giờ 30 đến 7 giờ ,
Phương Thảo ăn sáng rồi xếp sách vở
chuẩn bị đi học . Thảo đi học lúc 7 giờ
và đến 11 giờ bắt đầu nghỉ trưa
- Để khỏi bị quên và để làm các việc
một cách tuần tự , hợp lí .
- Ngày thường từ 7 giờ đến 11 giờ bạn
đi học . Còn ngày thứ 7 bạn đi học vẽ ,
ngày chủ nhật đến thăm bà .
- Thi đọc nhóm
- Nhận xét
- Thời gian biểu rất cần thiết vì nó giúp
chúng ta làm việc tuần tự , hợp lí và
không bỏ sót công việc .
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
Toán
NGÀY – THÁNG
I. Mục tiêu :
- Biết đọc tên các ngày trong tháng.
- Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào
đó là thứ mấy trong tuần lễ.
- Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, tháng (biết tháng 11 có 30 ngày, tháng 12
có 31 ngày); ngày, tuần lễ.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2.
II. Chuẩn bị :
GV: Một quyển lịch tháng hoặc tờ lịch tháng 11 , 12 như phần bài học phóng to .
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra:
-Gọi 2 em lên bảng
- Thực hành xem đồng hồ .
-Giáo viên nhận xét ghi điểm
- Nhận xét chung. .
-Hai em lên bảng trả lời các giờ trên
đồng hồ do giáo viên quay kim .
-Học sinh khác nhận xét .
Nhị Thị Kim Bình Trường tiểu học Bình Thành 3
18
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta tìm hiểu tiếp về đơn vị
thời gian đó là : “ Ngày - Tháng “ .
b) Hoạt động 1: Giới thiệu các ngày trong
tháng .
- Treo tờ lịch tháng 11 lên bảng và hỏi .
-Đây là tờ lịch tháng nào ? Vì sao em biết ?
- Lịch tháng cho ta biết điều gì ?
-Yêu cầu học sinh đọc tên các cột .
-Ngày đầu tiên của tháng là bao nhiêu ?
- Ngày 1 tháng 11 vào thứ mấy ?
- Hãy chỉ ô ngày 1 tháng 11 .
-Tương tự y/c chỉ các ngày khác trong tháng
- Yêu cầu nói rõ thứ của các ngày tìm được .
- Tháng 11 có bao nhiêu ngày ?
- Nêu kết luận về các thông tin ghi trên tờ lịch
như sách giáo khoa .
c) Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1:

-Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
- Gọi 1 em đọc bài mẫu .
- Yêu cầu nêu cách viết của Ngày bảy tháng
mười một .
-Khi viết một ngày nào đó trong tháng ta viết
ngày trước hay viết tháng trước ?
-Yêu cầu lớp làm tiếp các phần còn lại .
-Giáo viên nhận xét ghi điểm
Bài 2:
- Treo tờ lịch tháng 12 lên bảng và hỏi :
-Đây là lịch tháng mấy ?
- Hãy điền các ngày còn thiếu vào lịch?
- Sau ngày 1 là ngày mấy ?
- Mời một em lên bảng điền mẫu .
- Yêu cầu lớp tiếp tục điền để hoàn thành tờ
lịch tháng 12 .
- Vậy tháng 12 có mấy ngày ?
- So sánh số ngày tháng 12 và tháng 11 ?
- Kết luận :Các tháng trong năm có số ngày
-Vài em nhắc lại tên bài.
- Quan sát nhận xét .
- Đây là tờ lịch tháng 11 vì ở ô ngoài
có in số 11 to .
- Cho biết các ngày trong tháng .
- Nhiều em đọc (Thứ Hai, thứ Ba,
thứ Tư )
- Là ngày 1 .
- Thứ bảy .
- Thực hành lên chỉ ngày trên tờ lịch .
- Tương tự các em khác lần lượt lên

chỉ .
- Tháng 11 có 30 ngày .
- Lắng nghe để ghi nhớ về các thông
tin do giáo viên cung cấp .
- Hãy đọc tên và viết tên các ngày
trong tháng.
-Một em đọc bài mẫu .
- Viết chữ ngày , sau đó viết số 7 ,
viết tiếp chữ tháng rồi viết số 11 .
- Ta viết ngày trước .
- HS làm phần còn lại.
-Quan sát nhận xét .
- Là lịch tháng 12 .
- Thực hành điền các ngày vào tờ lịch
- Là ngày 2 .
- Điền ngày 2 vào ô trống trong lịch .
-Thực hành tiếp tục điền cho hết tờ
lịch tháng 12.
- Có 31 ngày .
- Tháng 11 có ít ngày hơn ( 30 ngày )
Nhị Thị Kim Bình Trường tiểu học Bình Thành 3
19
không đều nhau .Có tháng có 31 ngày , có
tháng có 30 ngày và có tháng chỉ 28 hay 29
ngày .
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn HS về nhà xem lại bài ; Xem trước bài:
Thực hành xem lịch.
và tháng 12 có 31 ngày .

- Lắng nghe ghi nhớ .
- Về nhà xem lại bài và xem trước bài
sau.

Tập viết
CHỮ HOA O
I. Mục tiêu :
- Viết đúng chữ hoa O ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ) , chữ và câu ứng dụng :
Ong ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ) Ong bay bướm lượn ( 3 lần )
II. Chuẩn bị :
- GV: Mẫu chữ hoa O đặt trong khung chữ , cụm từ ứng dụng .
- HS :Vở tập viết
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên viết bảng chữ:N, Nghĩ.
- Nhận xét bài viết ở vở tập viết.
Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp .Ghi đề bài lên bảng
2. Giảng bài:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa O.
a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ O
- Chữ hoa O cao mấy li?
- Chữ hoa O gồm mấy nét? Đó là những nét nào?
- Chỉ dẫn cách viết trên chữ mẫu.
- GV viết mẫu chữ hoa O trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại
cách viết.
b. HS viết bảng con.

- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng “Ong bay
bướm lượn”.
* Treo bảng phụ:
-2 HS lên bảng - Lớp viết vào bảng con.
- Lắng nghe.
- Quan sát chữ mẫu.
+ 5 li.
+ Gồm 1 nét cong khép kín.
- Theo dõi, lắng nghe.
- 1 HS lên bảng viết
- Lớp viết vào bảng con.
- 1HS đọc câu ứng dụng.
Nhị Thị Kim Bình Trường tiểu học Bình Thành 3
20
Ong bay bướm lượn
a. Giới thiệu câu ứng dụng:“ Ong bay bướm lượn” theo cỡ
chữ nhỏ.
- Em hiểu như thế nào về câu ứng dụng này?
- GV giảng: Tả cảnh ong bướm bay đi tìm hoa rất đẹp và
thanh bình.
b. Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái?
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ?
c. GV viết mẫu chữ: Ong
+ yêu cầu HS viết bảng con: 2 – 3 lượt.
- GV nhận xét và uốn nắn.
v Hoạt động 3: Viết vở.
- GV nêu yêu cầu viết.

- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
v Hoạt động 4:Chấm chữa bài
- Thu 7-8 vở chấm.
-GV nhận xét chung.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Vừa rồi viết chữ hoa gì? Câu ứng dụng gì?
- Dặn: + Nhắc HS hoàn thành bài viết ở nhà.
+ Xem trước bài: “Chữ hoa Ô”.
- GV nhận xét tiết học.
- Nêu cách hiểu nghĩa câu ứng dụng.
- trả lời.
- trả lời.
- 1 HS lên bảng viết
- Lớp viết vào bảng con.
- Viết bài vào vở tập viết.
-Thực hành viết bài.
- Thi đua viết bài đúng, nhanh, đẹp.
- Trả lời.
- Lắng nghe.
Thứ năm ngày 8 tháng 12 năm 2011
Luyện từ và câu
TỪ CHỈ TÍNH CHẤT
CÂU KIỂU: AI THẾ NÀO? TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI
I. Mục tiêu:
- Bước đầu tìm hiểu từ trái nghĩa với từ cho trước (BT1) ; biết đặt câu với mỗi từ
trong cặp từ trái nghĩa tìm được theo mẫu Ai thế nào ? ( BT2)
- Nêu đúng tên các con vật được vẽ trong tranh (BT3)
II. Chuẩn bị :
- Tranh minh họa bài tập 3 ,
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 1 và 2 .

III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra:
Nhị Thị Kim Bình Trường tiểu học Bình Thành 3
21
- Gọi 3 em lên bảng đặt câu theo mẫu : Ai ( cái
gì , con gì ) như thế nào ?
- Nhận xét bài làm học sinh ghi điểm.
- Nhận xét chung.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta tìm hiểu về “ Từ chỉ đặc
điểm, và kiểu câu Ai thế nào ? , từ chỉ vật nuôi

b)Hướng dẫn làm bài tập:
Hoạt động 1: Từ chỉ tính chất
Bài 1 :
- Yc đọc đề bài , đọc cả mẫu
- Yc hai em ngồi cạnh nhau trao đổi theo cặp .
- Mời 2 em lên làm bài trên bảng .
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Nhận xét bài làm học sinh .
Bài 2 :
- Mời một em đọc nội dung bài tập 2
- Trái nghĩa với “ ngoan “ là gì ?
- Hãy đặt câu với từ “ hư”?
- Yêu cầu đọc cả hai câu “ tốt - xấu “
- Chúng ta có 6 cặp từ trái nghĩa . Hãy đặt câu
với mỗi từ theo mẫu .
- Yêu cầu lớp làm vào vở .

- Mời 3 em lên làm bài trên bảng .
- Nhận xét bài làm học sinh .
Hoạt động 2: Từ ngữ về vật nuôi
Bài 3:
- Treo từng bức tranh và yêu quan sát
- Những con vật này được nuôi ở đâu ?
- Yêu cầu lớp suy nghĩ và làm bài vào vở .
- Thu bài HS. Giáo viên đọc từng số con vật .
- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh tên con vật đó .
- Nhận xét .
- Mỗi học sinh đặt 1 câu theo mẫu
Ai ( con gì , cái gì ) như thế nào ?
- Nhận xét bài bạn .
- Nhắc lại tên bài
- Một em đọc đề , lớp đọc thầm
theo
- Thảo luận theo cặp .
- 2 em lên bảng làm bài .
- tốt > < xấu , ngoan >< hư ,
nhanh > < chậm ,
trắng > < đen , cao >< thấp , khỏe
><yếu .
- Nhận xét bài bạn trên bảng .
- Một em đọc đề lớp đọc thầm .
- Là hư hỏng .
-Con mèo nhà em rất hư .
- Thực hành đặt câu với mỗi từ vào
vở .
- HS lên làm trên bảng .
(- Cái bút này rất tốt

- Chữ của em còn xấu)
- Hai em đọc lại các từ vừa tìm .
- Nhận xét bài bạn trên bảng .
- Một em đọc đề bài .
- Được nuôi ở nhà
- Lớp tự làm bài .(1. gà; 2. vịt; 3.
ngan (vịt xiêm); 4. ngỗng; 5. bồ
câu; 6. dê; 7. cừu; 8. thỏ; 9. bò (Bò
và bê); 10. trâu).
- Nêu tên con vật theo hiệu lệnh .
- 2 em ngồi cạnh nhau đổi vở để
Nhị Thị Kim Bình Trường tiểu học Bình Thành 3
22
3) Củng cố - Dặn dò
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài
sau.
kiểm tra lẫn nhau .
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài
sau.
Toán
TIẾT 79: THỰC HÀNH XEM LỊCH
I. Mục tiêu :
- Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó
là thứ mấy trong tuần lễ.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2.
II. Chuẩn bị
- Tờ lịch tháng 1 và tháng 4 như sách giáo khoa .
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra:
-Gọi 2 em lên bảng
-HS1:Nêu các ngày trong tháng11 (Có mấy
ngày )
-HS2: Nêu các ngày trong tờ lịch tháng 12 so
sánh ngày tháng 12 với số ngày của tháng 11
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét chung
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta sẽ củng cố lại đơn vị đo
thời gian và khoảng thời gian .
b) Luyện tập :
Bài 1:
* Trò chơi : Điền ngày còn thiếu
- Chia lớp thành 4 đội bằng nhau .
- Phát cho mỗi đội một tờ lịch .
- Yêu cầu các đội dùng bút màu ghi tiếp các
ngày còn thiếu vào tờ lịch .
- Yêu cầu nhóm làm xong trước mang tờ lịch
treo lên bảng .
-Nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc
-Hai em lên bảng mỗi em làm một yêu
cầu .
- HS1 Thực hiện nêu .
- HS2 Lên bảng Nêu về các ngày và so
sánh.
-Học sinh khác nhận xét .
-Vài em nhắc lại tên bài.
- Lớp tiến hành chia thành 4 nhóm .

- Nhận tờ lịch .
- Thảo luận và điền các ngày còn thiếu
.
-Đại diện nhóm mang tờ lịch lên treo
trên bảng
- Nhóm nào xong trước và điền đúng
các ngày còn thiếu thì nhóm đó thắng
Nhị Thị Kim Bình Trường tiểu học Bình Thành 3
23
Bài 2:
- Treo tờ lịch tháng 4 như sách giáo khoa lên
bảng .
-Các ngày thứ sau trong tháng 4 là những
ngày nào?
-Thứ ba tuần này là ngày mấy ? Thứ ba tuần
trước là ngày mấy ? Thứ ba tuần sau là thứ
mấy ?
- Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ mấy ?
- Tháng 4 có bao nhiêu ngày ?
- Nhận xét bài làm học sinh .
3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn HS về nhà xem lại bài; Xem trước bài:
Luyện tập chung
cuộc.
- Nhóm khác nhận xét nhóm bạn .
-Quan sát và đưa ra câu trả lời
- Gồm các ngày : 2 , 9, 16 , 23 , 30 .
- Thứ ba tuần này là ngày 20 tháng
4 .Thứ ba tuần trước là ngày 13 tháng

4 .Thứ ba tuần sau là ngày 27 tháng .
- Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ sáu .
- Tháng 4 có 30 ngày.
- Các em khác nhận xét bài bạn .
- Về nhà xem lại bài và xem trước bài
sau.
Thể dục
Trò chơi “Nhanh lên bạn ơi” và “Vòng tròn”.
I. MỤC TIÊU – YÊU CẦU
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN.
- Sân trường, vệ sinh sân tập
- Còi, tranh ảnh minh họa…
III. PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
ĐL
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
II. Phần mở đầu
1. Nhận lớp
- Nhận lớp, phổ biến nội dung và
yêu cầu của tiết học.
2. Khởi động
- Quan sát, nhắc nhở HS khởi
động các khớp: cổ, cổ tay, hông,
gối,…
- Quan sát HS tập luyện
8p – 10p
1p – 2p
1 x 8 nhịp
- Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm số,

báo cáo cho GV nhận lớp.





     
     
     
      
Nhị Thị Kim Bình Trường tiểu học Bình Thành 3
24
II. Phần cơ bản
1.Trò chơi “nhanh lên bạn ơi”
- Phân tích cách chơi đồng thời
kết hợp thị phạm cho HS nắm
được cách chơi
- Sau đó cho HS chơi thử.
- Sau đó điều khiển cho học sinh
thực hiện
- Quan sát,nhắc nhở
- Nêu hình thức xử phạt đối với
đội thua
2. Trò chơi “Vòng tròn”
- Phân tích lại và thị phạm cho
HS nắm được cách chơi.
- Sau đó cho HS chơi thử.
- Nêu hình thức xử phạt
3.phân hóa đối tượng:củng cố và
hướng khắc phục học sinh còn

yếu.
III. Phần kết thúc
2. Thả lỏng
- Hướng dẫn cho HS các động tác
thả lỏng toàn thân
2. Nhận xét
- Nhận xét buổi học
4. Xuống lớp
-GV hô “ giải tán”
19p – 23p
3 – 5 lần
3 – 5
lần

4p – 6p

- Chạy thành vòng tròn
- Nghiêm túc thực hiện


     
     
     
     

- Tập hợp thành 4 hàng ngang
- HS reo “ khỏe”

Thứ sáu ngày 9 tháng 12 năm 2011
Chính tả ( Nghe viết)

TIẾT 32: TRÂU ƠI !
Nhị Thị Kim Bình Trường tiểu học Bình Thành 3
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×