Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Giáo án lớp 2 tuần 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.64 KB, 34 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG
Tuần 11 (từ ngày 31/10 – 4/11/2011)
–––––––––
Thứ/ngày Môn học Tiết Tên bài dạy
Thứ 2
31/10/2011
Chào cờ
Đạo đức
Toán
Tập đọc
Tập đọc
11
11
51
31
32
Chào cờ
Thực hành kĩ năng giữa kì I
Luyện tập
Bà cháu (Tiết 1)
Bà cháu (Tiết 2).
Thứ 3
1/11/2011
Kể chuyện
Toán
Chính tả
TNXH
Thể dục
11
52
21


11
21
Bà cháu
12 trừ đi một số: 12 – 8
Bà cháu (Tập chép)
Gia đình
Trò chơi: “ Bỏ khăn- Ôn bài thể dục”
Thứ 4
2/11/2011
Tập đọc
Toán
Tập viết
33
53
11
Cây xoài của ông em
32 – 8
Chữ hoa I
Thứ 5
3/11/2011
LTVC
Toán
Thể dục
11
54
22
Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà
52- 28
Trò chơi: “Bỏ khăn- Ôn bài thể dục”
Thứ 6

4/11/2011
Chính tả
Toán
TLV
AN
SHL
22
55
11
11
11
Cây xoài của ông em (Nghe viết)
Luyện tập
Chia buồn, an ủi
Bài: Cộc cách tùng cheng
Sinh hoạt lớp.
Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2011
Đạo đức
Tiết 11: Thực hành kĩ năng giữa kì I
I. Mục tiêu :
- Củng cố kiến thức đã được học từ bài 1 đến bài 5
- Hiểu và thực hiện đúng các bài đã học
II. Chuẩn bị :
Tranh của các bài từ bài 1 đến bài 5
III. Thực hành kĩ năng :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định :
2.Giới thiệu bài thực hành
3.Thực hành :
a. Học tập, vệ sinh đúng giờ :

? : Theo các em, cần sắp xếp thời gian
như thế nào để học tập, vui chơi, làm việc
và nghỉ ngơi hợp lý ?
? : Vì sao cần phải lập thời gian biểu cho
từng người ?
b. Biết nhận lỗi và sửa lỗi :
? : Em hãy kể lại một trường hợp đã nhận
và sửa lỗi hoặc người khác đã nhận và sửa
lỗi với em
c. Gọn gàng, ngăn nắp :
? : Vì sao ta cần phải sống gọn gàng, ngăn
nắp ở nhà cũng như ở trường ?
? : Hãy nêu những việc làm cụ thể của bản
thân về cách sống gọn gàng, ngăn nắp ở
trường cũng như ở nhà ?
d. Chăm làm việc nhà :
? : Vì sao ta phải chăm làm việc nhà ?
? : Nêu những việc đã làm được ở nhà
e. Chăm chỉ học tập :
? : Vì sao chúng ta cần phải chăm chỉ học
tập ?
? : Học tập như thế nào mới gọi là chăm
chỉ ?
4. GV nhận xét và dặn dò:
- Về nhà xem lại bài; Chuẩn bị bài: Quan
tâm giúp đỡ bạn.
- Hát
HS thảo luận và trả lời
HS thảo luận và trả lời
HS thảo luận và trả lời

HS thảo luận và trả lời
HS thảo luận và trả lời
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài
tiết sau.
Toán
Tiết 51: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng 11 trừ đi một số.
- Thực hiện được phép tính trừ dạng 51 - 15.
- Biết tìm số hạng của một tổng.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 – 5.
- Bài tập cần làm: BT1, BT2 (cột 1, 2), BT3 (a, b), BT4; HS khá, giỏi làm
thêm BT2 (cột 3), BT3 (c), BT5.
II. Chuẩn bị
- GV: Đồ dùng phục vụ trò chơi
- HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động
2. Bài cũ: 51 - 15
- Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số
trừ lần lượt là:
81 và 44 51 và 25 91 và 9
- GV nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét chung
3. Bài mới:
- Tựa bài: Luyện tập
*Hoạt động 1: Luyện tập
+ Bài 1:
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả

- GV nhận xét
+ Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Khi đặt tính phải chú ý điều gì?
- Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm
bài vào vở.
- Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực
hiện các phép tính sau: 71 – 9; 51 – 35; 29 +
6
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- HS nhắc lại tựa bài
- HS làm bài sau đó nối tiếp nhau đọc
kết quả từng phép tính
11 – 2 = 9 11 – 6 = 5
11 – 3 = 8 11 – 7 = 4
11 – 4 = 7 11 – 8 = 3
11 – 5 = 6 11 – 9 = 2
- HS nhận xét
- Đặt tính rồi tính
- Phải chú ý sao cho đơn vị viết thẳng
cột với đơn vị, chục thẳng cột với
chục
- Làm bài cá nhân. Sau đó nhận xét bài
bạn trên bảng về đặt tính, thực hiện
tính
71 51 29 81
- 9 - 35 + 6 - 48
62 16 35 33
- 3 HS lần lượt trả lời. Lớp nhận xét

- Nhận xét và cho điểm HS
+ Bài 3 :
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc về tìm số
hạng trong 1 tổng rồi cho các em làm bài.
- GV nhận xét; ghi điểm
* Hoạt động 2: Giải toán có lời văn.
+ Bài 4:
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài, gọi 1 HS lên
bảng tóm tắt
- Bán đi nghĩa là thế nào?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu kilôgam táo ta
phải làm gì?
- Yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở rồi
gọi 1 HS đọc chữa bài.
- Nhận xét và cho điểm HS
+ Bài 5:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Viết lên bảng: 9 … 6 = 15 và hỏi: Cần điền
dấu gì, + (cộng) hay – (trừ)? Vì sao?
- Có điền dấu – được không?
- Yêu cầu HS tự làm bài sau đó gọi 3 HS
đọc chữa bài, mỗi HS đọc chữa 1 cột tính.
Lưu ý: Có thể cho HS nhận xét để thấy rằng:
Ta luôn điền dấu + vào các phép tính có các
số thành phần nhỏ hơn kết quả. Luôn điền
dấu – vào phép tính có ít nhất 1 số lớn hơn
kết quả.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nếu còn thời gian GV tổ chức cho HS chơi

trò chơi: Kiến tha mồi.
- Chuẩn bị: Một số mảnh bìa hoặc giấy hình
hạt gạo có ghi các phép tính chưa có kết quả
hoặc các số có 2 chữ số.
- 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm
- Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng trừ đi
số hạng kia.
a/ x + 18 = 61 ; b/ 23 + x = 71
x = 61- 18 x = 71 - 23
x = 43 x = 48
c/ x + 44 = 81
x = 81 – 44
x = 37
- HS nhận xét
Tóm tắt
Có : 51 kg
Bán đi : 26 kg
Còn lại : . . .kg ?
- Bán đi nghĩa là bớt đi, lấy đi.
- Thực hiện phép tính: 51 – 26.

Bài giải
Số kilôgam táo còn lại là:
51 – 26 = 25 ( kg)
Đáp số: 25 kg
- HS nhận xét
- Điền dấu + hoặc – vào chỗ trống
- Điền dấu + vì 9 + 6 = 15
- Không vì 9 – 6 = 3, không bằng 15
như đầu bài yêu cầu.

- Làm bài sau đó theo dõi bài chữa của
bạn, kiểm tra bài mình.
9 + 6 = 15 16 – 10 = 6
11 – 6 = 5 10 – 5 = 5
11 – 2 = 9 8 + 6 = 14
- HS thi đua chơi.
- Nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại bài; Chuẩn bị bài: 12 - 8 - Về nhà xem lại bài; Chuẩn bị bài tiết
sau.
Tập đọc
Tiết 31- 32: Bà cháu
I. Mục tiêu :
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể
nhẹ nhàng.
- Hiểu các từ ngữ trong bài: đầm ấm, màu nhiệm
- Hiểu nội dung của bài : Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu
báu.(trả lời được CH 1, 2, 3, 5 HS khá giỏi trả lời được CH 4).
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng có ghi các câu văn, từ
ngữ cần luyện đọc
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động
2. Bài cũ
- Gọi HS đọc bài Bưu thiếp và trả lời câu hỏi
- Nhận xét, ghi điểm
- Nhận xét chung
3. Bài mới

+ Giới thiệu:
- Ghi tên bài lên bảng.
* Hoạt động 1: Luyện đọc
+ Đọc mẫu
- GV đọc mẫu, chú ý giọng to, rõ ràng, thong
thả và phân biệt giọng của các nhân vật.
- Yêu cầu 1 HS khá đọc
+ Hướng dẫn phát âm từ khó, từ dễ lẫn
- Ghi các từ ngữ cần luyện đọc lên bảng
+ Luyện đọc câu dài, khó ngắt
- Dùng bảng phụ để giới thiệu câu cần luyện
ngắt giọng và nhấn giọng.
- Yêu cầu 3 đến 5 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc
- Hát
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi
- HS nhắc lại tựa bài
- HS theo dõi SGK, đọc thầm theo,
- Đọc, HS theo dõi
- 3 đến 5 HS đọc, cả lớp đọc đồng
thanh các từ ngữ: làng, nuôi nhau, lúc
nào, sung sướng.
- Luyện đọc các câu:
+ Ba bà cháu / rau cháo nuôi nhau, /
tuy vất vả / nhưng cảnh nhà / lúc nào
cũng đầm ấm ./
đồng thanh
- Yêu cầu HS đọc từng câu.
+ Đọc cả đoạn
- Yêu cầu HS đọc theo đoạn
- Chia nhóm HS luyện đọc trong nhóm

+ Thi đọc
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm
- Nhận xét, cho điểm
+ Đọc đồng thanh
+ Hạt đào vừa reo xuống đã nảy
mầm,/ ra lá, / đơm hoa,/ kết bao
nhiêu là trái vàng, trái bạc./
- Nối tiếp nhau đọc từng câu, đọc từ
đầu cho đến hết bài.
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3,
4.
- Nhận xét bạn đọc
- Đọc theo nhóm. Lần lượt từng HS
đọc, các em còn lại nghe bổ sung,
chỉnh sửa cho nhau.
- Thi đọc
Tiết 2
Hoạt động dạy Hoạt động học
* Hoạt động 4: Tìm hiểu bài
- Hỏi: Gia đình em bé có những ai?
- Trước khi gặp cô tiên cuộc sống của ba bà
cháu ra sao?
- Tuy sống vất vả nhưng không khí trong gia
đình như thế nào?
- Cô tiên cho hai anh em vật gì?
- Cô tiên dặn hai anh em điều gì?
- Những chi tiết nào cho thấy cây đào phát
triển rất nhanh?
- Cây đào này có gì đặc biệt?
- Hỏi: Sau khi bà mất cuộc sống của hai anh

em ra sao?
- Thái độ của hai anh em thế nào khi đã trở
nên giàu có?
- Vì sao sống trong giàu sang sung sướng mà
hai anh em lại không vui?
- Hai anh em xin bà tiên điều gì?
- Hai anh em cần gì và không cần gì?
- Câu chuyện kết thúc ra sao?
- Bà và hai anh em
- Sống rất nghèo khổ / sống khổ cực,
rau cháu nuôi nhau.
- Rất đầm ấm và hạnh phúc.
- Một hạt đào
- Khi bà mất, gieo hạt đào lên mộ bà,
các cháu sẽ được giàu sang sung
sướng
- Vừa gieo xuống, hạt đào nảy mầm,
ra lá, đơm hoa, kết bao nhiêu là trái.
- Kết toàn trái vàng, trái bạc.
- Trở nên giàu có vì có nhiều vàng
bạc.
- Cảm thấy ngày càng buồn bã hơn
- Vì nhớ bà./ Vì vàng bạc không thay
được tình cảm ấm áp của bà.
- Xin cho bà sống lại.
- Cần bà sống lại và không cần vàng
bạc, giàu có
- Bà sống lại, hiền lành, móm mém,
- Giáo dục tình bà cháu.
+ Luyện đọc lại:

- Yêu cầu HS luyện đọc lại bài
- GV nhận xét
4. Củng cố – Dặn dò
- Qua câu chuyện này, em rút ra được điều
gì?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài; Chuẩn bị: Cây xoài
của ông em.
dang rộng hai tay ôm các cháu, còn
ruộng vườn, lâu đài, nhà của thì biến
mất.
- 3 HS đọc; cả lớp theo dõi nhận xét.
- Tình cảm là thứ của cải quý nhất./
Vàng bạc không qúy bằng tình cảm
con người.
- Về nhà xem lại bài; Chuẩn bị bài tiết
sau.
Thứ ba ngày 1 tháng 11 năm 2011
Kể chuyện
Tiết 11: Bà cháu
I. Mục tiêu :
- Dựa vào tranh, kể lại từng đoạn câu chuyện Bà cháu.
- HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2).
II. Đồ dùng dạy – Học :
- GV: Tranh minh họa nội dung câu chuyện trong SGK
Viết sẵn dưới mỗi bức tranh lời gợi ý.
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động

2. Bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại
câu chuyện Sáng kiến của bé Hà.
- Gọi 5 HS đóng lại câu chuyện theo vai:
người dẫn chuyện, bé Hà, bố bé Hà, ông,
bà.
- Nhận xét, cho điểm từng HS
- Nhận xét chung
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Câu chuyện Bà cháu có nội dung kể về
ai?
- Câu chuyện ca ngợi ai? Về điều gì?
- Hát
- Mỗi em kể một đoạn
- HS thực hiện.
- Cuộc sống và tình cảm của ba bà cháu.
- Ca ngợi hai anh em và tình cảm của
những người thân trong gia đình quý
hơn mọi thứ của cải.
- Trong giờ kể chuyện hôm nay chúng ta
cùng kể lại nội dung câu chuyện Bà cháu
* Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện:
- HS thảo luận nhóm kể từng đoạn câu chuyện
theo tranh
+ Kể lại từng đoạn chuyện theo gợi ý
- Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý
nếu HS lúng túng.
+ Tranh 1
- Trong tranh vẽ những nhân vật nào?

- Bức tranh vẽ ngôi nhà trông như thế nào?
- Cuộc sống của ba bà cháu ra sao?
- Ai đưa cho hai anh em hột đào?
- Cô tiên dặn hai anh em điều gì?
+ Tranh 2
- Hai anh em đang làm gì?
- Bên cạnh mộ có gì lạ?
- Cây đào có đặc điểm gì kì lạ?
+ Tranh 3
- Cuộc sống của hai anh em ra sao sau khi
bà mất?
- Vì sao vậy?
+ Tranh 4
- Hai anh em lại xin cô tiên điều gì?
- Điều kì lạ gì đã đến?
* Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ nội dung
truyện.
+ Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Yêu cầu HS kể nối tiếp
- Gọi HS nhận xét.
- Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Cho điểm từng HS
4. Củng cố – Dặn dò
- Khi kể chuyện ta phải chú ý điều gì?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà kể cho cha mẹ hoặc người
thân nghe; Chuẩn bị: Sự tích cây vú sữa.
- Thảo luận nhóm, đại diện nhóm nêu
nội dung bức tranh.
- Ba bà cháu và cô tiên

- Ngôi nhà rách nát
- Rất khổ cực, rau cháo nuôi nhau
nhưng căn nhà rất ấm cúng.
- Cô tiên
- Khi bà mất nhớ gieo hạt đào lên mộ,
các cháu sẽ được giàu sang, sung
sướng.
- Khóc trước mộ bà
- Mọc lên một cây đào
- Nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết toàn trái
vàng, trái bạc
- Tuy sống trong giàu sang nhưng càng
ngày càng buồn bã
- Vì thương nhớ bà.
- Đổi lại ruộng vườn, nhà cửa để bà
sống lại.
- Bà sống lại như xưa và mọi thứ của cải
đều biến mất.
- 4 HS kể nối tiếp. Mỗi HS kể 1 đoạn
- Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã chỉ
dẫn.
- 1 đến 2 HS kể
- Kể bằng lời của mình. Khi kể phải
thay đổi nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.
- Về nhà xem lại bài; Chuẩn bị bài tiết
sau.
Toán
Tiết 52: 12 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 12 – 8
I. Mục tiêu :
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12 – 8, lập được bảng 12 trừ đi một

số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 12 – 8.
- Bài tập cần làm: BT1 (a), BT2, BT4; HS khá, giỏi làm thêm BT1 (b),
BT3.
II. Chuẩn bị
- GV: Bộ thực hành Toán; Que tính
- HS: Vở, bảng con, que tính.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Đặt tính rồi tính:
41 – 25 51 – 35 81 – 48 38 +
47
- GV nhận xét, ghi điểm.
- Nhận xét chung
3. Bài mới
- Tựa bài: 12 trừ đi một số 12 - 8
* Hoạt động 1: Phép trừ 12 – 8
+ Bước 1 : Nêu vấn đề.
- Có 12 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi
còn lại bao nhiêu que tính?
- Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm
thế nào?
- Viết lên bảng: 12 – 8
+ Bước 2: Đi tìm kết quả
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết
quả.
- Yêu cầu HS nêu cách bớt
- 12 que tính bớt 8 que tính còn lại mấy

que tính?
- Vậy 12 trừ 8 bằng bao nhiêu?
+ Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và thực
hiện phép tính.
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- HS nhắc lại tựa bài
- Nghe và nhắc lại bài toán
- Thực hiện phép trừ: 12 – 8
- Thao tác trên que tính. Trả lời: 12 que
tính, bớt 8 que tính, còn lại 4 que tính.
- Đầu tiên bớt 2 que tính. Sau đó tháo bỏ
que tính và bớt đi 6 que nữa (vì 2 + 6 =
8). Vậy còn lại 4 que tính
- Còn lại 4 que tính
- 12 trừ 8 bằng 4

_ 12
8
4
- Viết 12 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực
hiện phép tính
* Hoạt động 2: Bảng công thức: 12 trừ đi
một số
- Cho HS sử dụng que tính tìm kết quả
các phép tính trong phần bài học. Yêu cầu
HS thông báo kết quả và ghi lên bảng.
- Xóa dần bảng công thức 1 trừ đi một số

cho HS học thuộc.
* Hoạt động 3: Luyện tập
+ Bài 1:
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả
- Gọi HS đọc chữa bài
- Yêu cầu HS giải thích vì sao kết quả
3+9 và 9+3 bằng nhau
- Yêu cầu giải thích vì sao khi biết 9 + 3
= 12 có thể ghi ngay kết quả của 12 – 3
và 12 – 9 mà không cần tính
- Yêu cầu HS làm tiếp phần b
- Yêu cầu giải thích vì sao 12–2– 7 có kết
quả bằng 12 – 9
+ Bài 2:
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét
+ Bài 3:
- Yêu cầu HS nêu lại cách tìm hiệu khi đã
biết số bị trừ rồi làm bài. Gọi 3 HS lên
bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực
hiện các phép tính trong bài.
với 2. Viết dấu – và kẻ vạch ngang. 12
trừ 8 bằng 4 viết 4 thẳng cột đơn vị .
- Thao tác trên que tính, tìm kết quả và
ghi vào bài học. Nối tiếp nhau đọc kết
quả của từng phép tính.
12 – 3 = 9 12 – 7 = 5
12 – 4 = 8 12 - 8 = 4
12 – 5 = 7 12 – 9 = 3

12 – 6 = 6
- Học thuộc lòng bảng công thức 12 trừ
đi một số.
- Làm bài vào vở
- Đọc chữa bài. Cả lớp tự kiểm tra bài
mình
9 + 3 = 12 8 + 4 = 12
3 + 9 = 12 4 + 8 = 12
12 – 9 = 3 12 – 8 = 4
12 – 3 = 9 12 – 4 = 8
- Vì khi đổi chỗ các số hạng trong tổng
thì tổng không đổi.
- Vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ
được số hạng kia. 9 và 3 là các số hạng,
12 là tổng trong phép cộng 9+3=12
- Cả lớp làm bài sau đó 1 HS đọc chữa
bài cho cả lớp kiểm tra.
- Vì 12 = 12 và 9 = 2 + 7
- HS làm bài, 2 em ngồi cạnh nhau đổi vở
kiểm tra bài cho nhau.
12 12 12 12
- 5 - 6 - 8 - 7
7 6 4 5
- HS làm bài, sửa bài.
- HS trả lời.
- HS thực hiện
12 12 12
- GV nhận xét, ghi điểm
+ Bài 4:
- Gọi HS đọc đề bài.

- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Mời 1 HS lên bảng tóm tắt và giải, cả
lớp làm bài vào vở.
- GV nhận xét, ghi điểm
4. Củng cố – Dặn dò
- Yêu cầu HS đọc lại bảng các công thức
12 trừ đi một số.
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về nhà học thuộc bảng công
thức trong bài; Chuẩn bị: 32 -8
- 7 - 3 - 9
5 8 3
- HS nhận xét
- Đọc đề
- Bài toán cho biết có 12 quyển vở, trong
đó có 6 quyển bìa đỏ
- Tìm số vở có bìa xanh
Bài giải
Số quyển vở bìa xanh là:
12 – 6 = 6 (quyển)
Đáp số: 6 quyển vở
- HS nhận xét
- HS đọc.
- - Về nhà xem lại bài; chuẩn bị bài sau.
Chính tả(T-C)
Tiết 21: BÀ CHÁU
I. Mục tiêu :
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng trích đoạn trích trong bài Bà
cháu.

- Làm được BT 2, 3 ; BT 4a
II. Chuẩn bị :
- Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần viết.
- Bảng cài ở bài tập 2
- Bảng phụ chép nội dung bài tập 4
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động
2. Bài cũ: Ông và cháu.
- Gọi 3 HS lên bảng
- GV đọc các từ khó cho HS viết. HS dưới
lớp viết vào bảng con.
- Nhận xét, cho điểm HS
- Nhận xét chung
3. Bài mới
Giới thiệu :
- Trong giờ chính tả hôm nay lớp mình sẽ
- Hát
- HS viết theo lời đọc của GV

- HS nhắc lại tựa bài
chép lại phần cuối của bài tập đọc Bà
cháu. Ôn lại một số quy tắc chính tả.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
+ Ghi nhớ nội dung
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn
cần chép
- Đoạn văn ở phần nào của câu chuyện?
- Câu chuyện kết thúc ra sao?
- Tìm lời nói của hai anh em trong đoạn?

+ Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Lời nói của hai anh em được viết với dấu
câu nào?
- Kết luận: Cuối mỗi câu phải có dấu chấm.
Chữ cái đầu câu phải viết hoa.
+ Hướng dẫn viết từ khó
- GV yêu cầu HS đọc các từ dễ lẫn, khó và
viết bảng các từ này.
- Yêu cầu HS viết các từ khó
- Chỉnh sửa lỗi chính tả
+Chép bài:
+ Soát lỗi :
+Chấm bài :
- Tiến hành tương tự các tiết trước
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
+ Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi 2 HS đọc mẫu
- Dán bảng gài và phát thẻ từ cho HS ghép
chữ
- Gọi HS nhận xét bài bạn
- GV cho điểm HS
+ Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Trước những chữ cái nào em chỉ viết gh
mà không viết g?
- 2 HS lần lượt đọc đoạn văn cần chép.
- - Phần cuối
- Bà móm mém, hiền từ sống lại còn

nhà cửa, lâu đài, ruộng vườn thì biến
mất.
- “Chúng cháu chỉ cần bà sống lại”
- 5 câu
- Đặt trong dấu ngoặc kép và sau dấu
hai chấm
- HS nghe
- Đọc và viết bảng các từ: sống lại,
màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém,
dang tay.
- 2 HS viết bảng lớp. HS dưới lớp viết
bảng con
- Tìm những tiếng có nghĩa để điền
vào các ô trống trong bảng dưới đây
- ghé, gò
- 3 HS lên bảng ghép từ:
ghi / ghì; ghê / ghế; ghé / ghe / ghè/
ghẻ / ghẹ; gừ; gờ / gở / gỡ; ga / gà /
gá / gả / gã / gạ; gu / gù / gụ; gô /
gò / gộ; gò / gõ.
- Nhận xét Đúng / Sai
- Đọc yêu cầu trong SGK
- Viết gh trước chữ: i, ê, e.
- Ghi bảng : gh + e, i, ê.
- Trước những chữ cái nào em chỉ viết g mà
không viết gh?
- Ghi bảng: g + a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư.
+ Bài 4
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ và gọi 2 HS lên bảng làm.

Dưới lớp làm vào vở
- GV gọi HS nhận xét.
- GV cho điểm.
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà ghi nhớ quy tắc chính tả
g/gh
Chuẩn bị: Cây xoài của ông em.
- Chỉ viết g trước chữ cái: a, ă, â, o, ô,
ơ, u, ư
- Điền vào chỗ trống s hay x, ươn hay
ương.
a) nước sôi; ăn xôi; cây xoan; siêng
năng.
b) vươn vai; vương vãi, bay lượn; số
lượng.
- HS nhận xét : Đúng / Sai
- Về nhà xem lại bài; Chuẩn bị bài tiết
sau.
Tự nhiên và xã hội
Tiết 11:Gia đình
I. Mục tiêu :
- Kể được một số đồ dùng của gia đình mình
- Biết được các thành viên trong gia đình cần cùng nhau chia sẻ công việc
nhà.
- Yêu quý và kính trọng những người thân trong gia đình.
II. Chuẩn bị
- GV: Hình vẽ trong SGK trang 24, 25 (phóng to). Một tờ giấy A3, bút dạ.
Phần thưởng.
- HS: SGK: Xem trước bài.

III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động
2. Bài cũ: Ôn tập: Con người và sức khoẻ.
3. Bài mới
- Trong lớp mình có bạn nào biết những
bài hát về gia đình không?
- Các em có thể hát những bài hát đó
được không?
- Những bài hát mà các em vừa trình bày
có ý nghĩa gì? Nói về những ai?
- Hát
- 1, 2 HS hát. ( Bài: Cả nhà thương nhau,
nhạc và lời: Phạm Văn Minh Ba ngọn
nến, nhạc và lời Ngọc Lễ…)
- Nói về bố, mẹ, con cái và ca ngợi tình
cảm gia đình
- GV dẫn dắt vào bài mới.
Giới thiệu :
- Tựa bài: Gia đình
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
+ Bước 1:
- Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận theo
yêu cầu: Hãy kể tên những việc làm
thường ngày của từng người trong gia
đình bạn.
+ Bước 2:
- Nghe các nhóm HS trình bày kết quả
thảo luận
- GV nhận xét.

* Hoạt động 2: Làm việc với SGK theo
nhóm.
+ Bước 1: Yêu cầu HS thảo luận nhóm để
chỉ và nói việc làm của từng người trong gia
đình Mai.
+ Bước 2: Nghe 1, 2 nhóm HS trình bày
kết quả
+ Bước 3: Chốt kiến thức : Như vậy mỗi
người trong gia đình đều có việc làm phù
hợp với mình. Đó cũng chính là trách nhiệm
của mỗi thành viên trong gia đình.
- Hỏi: Nếu mỗi người trong gia đình
không làm việc, không làm tròn trách
nhiệm của mình thì việc gì hay điều gì sẽ
xảy ra?
- GV kết luận: Trong gia đình, mỗi thành
viên đều có những việc làm – bổn phận
của riêng mình. Trách nhiệm của mỗi
thành viên là góp phần xây dựng gia đình
vui vẻ, thuận hoà.
* Hoạt động 3: Thi đua giữa các nhóm
+ Bước 1: Yêu cầu các nhóm HS thảo
luận để nói về những hoạt động của từng
người trong gia đình Mai trong lúc nghỉ
ngơi.
+ Bước 2: Yêu cầu đại diện các nhóm vừa
chỉ tranh, vừa trình bày.
+ Bước 3: GV khen nhóm thắng cuộc
- Hỏi: Vậy trong gia đình em, những
- HS nhắc lại tựa bài

- Các nhóm HS thảo luận:
Hình thức thảo luận: Mỗi nhóm được
phát một tờ giấy A3, chia sẵn các cột;
các thành viên trong nhóm lần lượt thay
nhau ghi vào giấy.
Việc làm hằng ngày của:
- Đại diện các nhóm HS lên trình bày kết
quả thảo luận .
- Các nhóm HS thảo luận miệng (Ông
tưới cây, mẹ đón Mai; mẹ nấu cơm, Mai
nhặt rau, bố sửa quạt)
-1, 2 nhóm HS vừa trình bày kết quả thảo
luận, vừa kết hợp chỉ tranh (phóng to) ở
trên bảng.
- Thì lúc đó sẽ không được gọi là gia
đình nữa.
- Hoặc: Lúc đó mọi người trong gia đình
không vui vẻ với nhau …
- HS nghe
- Các nhóm HS thảo luận miệng
- Đại diện các nhóm lên trình bày. Nhóm
nào vừa nói đúng, vừa trôi chảy thì là
nhóm thắng cuộc.
- Một vài cá nhân HS trình bày
- Được đi chơi ở công viên, ở siêu thị, ở
chợ hoa …
- HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ đã ghi
trên bảng phụ
lúc nghỉ ngơi, các thành viên thường
làm gì?

- Hỏi: Vào những ngày nghỉ, dịp lễ Tết
… em thường được bố mẹ cho đi đâu?
- GV chốt kiến thức (Bằng bảng phụ):
+ Mỗi người đều có một gia đình
+ Mỗi thành viên trong gia đình đều
có những công việc gia đình phù hợp và mọi
người đều có trách nhiệm tham gia, góp phần
xây dựng gia đình vui vẻ, hạnh phúc.
+ Sau những ngày làm việc vất vả,
mỗi gia đình đều có kế hoạch nghỉ ngơi như:
họp mặt vui vẻ, thăm hỏi người thân, đi
chơi ở công viên, siêu thị, vui chơi dã ngoại.
* Hoạt động 4: Thi giới thiệu về gia đình em
- GV phổ biến cuộc thi Giới thiệu về
gia đình em
- GV khen tất cả các cá nhân HS tham
gia cuộc thi.
- Hỏi: Là một HS lớp 2, vừa là một
người con trong gia đình, trách nhiệm
của em để xây dựng gia đình là gì?
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại bài; Chuẩn bị
bài: Đồ dùng trong gia đình.
- 5 cá nhân HS xung phong đứng trước
lớp, giới thiệu trước lớp về gia đình
mình và tình cảm của mình với gia đình.
- Phải học tập thật giỏi
- Phải biết nghe lời ông bà, cha mẹ
- Phải tham gia công việc gia đình

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiết
sau.
Thể dục
Tiết 21: Đi đều - Trò chơi bỏ khăn .
I.Mục tiêu.
- Bước đầu thực hiện được đi thường theo nhịp (nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2
bước chân phải).
- Biết cách điểm số 1 – 2, 1 – 2 theo đội hình vòng tròn.
- Biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi.
- Bước đầu làm quen với cách đi thường theo nhịp.
II.Chuẩn bị
- Địa điểm: sân trường
- Phương tiện: Còi, khăn.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Nội dung Thời lượng Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. 1-2’
X x x x x x x xx
X x x x x x x x
-Xoay các khớp.
-Chạy nhẹ trên địa hình tự nhiên.
-Đi thường vòng tròn hít thở sâu.
-Ôn bài thể dục phát triển chung do cán
sự điều khiển.
-Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh.
B.Phần cơ bản.
1)Đi đều.
-GV điều khiển cho lớp tập.
-Cán sự điều khiển, gv theo dõi sửa sai
cho từng hs.

-Chia tổ tập luyện.
2)Trò chơi Bỏ khăn
-Nhắc lại cách chơi và luật chơi.
-Thực hiện chơi – Yêu cầu chơi chủ động
C.Phần kết thúc.
-Cúi người thả lỏng.
-Nhảy thả lỏng.
-Hệ thống bài – nhắc về ôn bài.
60m
80m
1’
2lần 8 nhịp
4-5lần
5lần
2’
Xx x xx x xx x x
X x x x x x x xx
X x x x x x x x x
X x x x x x x xx
X x x x x x x x x
X x x x x x x x x x
Thứ tư ngày 2 tháng 11 năm 2011
Tập đọc
Tiết 33: Cây xoài của ông em
I. Mục tiêu :
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu câu ; bước đầu biết đọc bài văn với giọng
kể nhẹ nhàng.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Tả cây xoài do ông trồng và tình cảm
thương nhớ ông của hai mẹ con bạn nhỏ. (trả lời được CH 1, 2, 3. HS khá
giỏi trả lời được CH 4).

II. Đồ dùng dạy – Học
- Tranh minh hoạ của bài tập đọc trong SGK
- Quả xoài (nếu có) hoặc ảnh về quả xoài
- Bảng phụ viết sẵn những câu cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động
2. Bài cũ: Bà cháu.
- Kiểm tra 3 HS đọc bài Bà cháu.
- Cuộc sống của hai anh em trước và sau
khi bà mất có gì thay đổi?
- Hát
- Đọc đoạn 1, 2, 3 và trả lời câu hỏi:
- Đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi
- Đọc toàn bài và trả lời câu hỏi
- Cô tiên có phép màu nhiệm như thế nào?
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- GV nhận xét, ghi điểm
- Nhận xét chung
3. Bài mới
Giới thiệu :
- Đưa bức tranh hay quả xoài thật và hỏi:
Đây là quả gì?
- Xoài là một loại hoa quả rất thơm và
ngon. Nhưng mỗi cây xoài lại có đặc điểm
và ý nghĩa khác nhau. Chúng ta cùng học
bài Cây xoài của ông em để hiểu thêm về
điều này.
- Ghi tên bài lên bảng
* Hoạt động 1: Luyện đọc

+ Đọc mẫu:
- GV đọc mẫu sau đó gọi 1 HS khá đọc lại.
- Chú ý: giọng nhẹ nhàng, chậm, tình cảm.
Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả gợi cảm.
+ Hướng dẫn phát âm từ khó, dễ lẫn
- Gọi HS đọc từng câu của bài sau đó tìm
các từ khó, dễ lẫn trong câu.
- Yêu cầu HS đọc lại các từ khó đã ghi lên
bảng.
- Giải nghĩa một số từ HS không hiểu
+ Hướng dẫn ngắt giọng
- Giới thiệu các câu luyện đọc (đã chép
trên bảng) yêu cầu HS tìm cách đọc.

+ Đọc đoạn
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn
- Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong
nhóm.
+ Thi đọc giữa các nhóm
+ Cả lớp đọc đồng thanh
- Quả xoài.
- HS nghe
- HS nhắc lại tựa bài
- 1 HS đọc bài. Cả lớp theo dõi và đọc
thầm theo.
- Nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc 1
câu
- Các từ ngữ: lẫm chẫm, đu đưa, xoài
tượng, nếp hương
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu.

Mùa xoài nào,/ mẹ em cũng chọn
những quả chín vàng/ và to nhất,/ bày
lên bàn thờ ông./
Aên quả xoài cát chín trảy từ cây của
ông em trồng,/ kèm với xôi nếp
hương,/ thì đối với em / không thứ quả
gì ngon bằng./
- Nhấn giọng ở các từ được gạch
chân và từ: lẫm chẫm, nở trắng
cành, quả to, đu đưa, càng nhớ ông,
dịu dàng, đậm đà, đẹp, to.
- HS đọc đoạn trước lớp; mỗi HS đọc 1
đoạn
- Từng HS lần lượt đọc bài trong
nhóm, các bạn trong nhóm theo dõi và
chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- HS đại diện nhóm thi đọc
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc từng đoạn và trả lời các câu
hỏi
- Cây xoài ông trồng thuộc loại xoài gì?
- Những từ ngữ hình ảnh nào cho thấy cây
xoài cát rất đẹp
- Quả xoài cát chín có mùi, vị, màu sắc như
thế nào?
- Vì sao mùa xoài nào mẹ cũng chọn
những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ
ông?
- Vì sao nhìn cây xoài bạn nhỏ lại càng nhớ
ông?

- Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà
mình là thứ quà ngon nhất.
- Gọi 2 HS nói lại nội dung bài, vừa nói
vừa chỉ vào tranh minh họa.
4. Củng cố – Dặn dò
- Hỏi: Bài văn nói lên điều gì?
- Qua bài văn này con học tập được điều
gì?
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về nhà học lại bài và chuẩn
bị: Sự tích cây vú sữa.
- Đọc đồng thanh
- HS đọc
- Xoài cát
- Hoa nở trắng cành, từng chùm quả to
đu đưa theo gió mùa hè.
- Có mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm
đà, màu sắc vàng đẹp.
- Để tưởng nhớ, biết ơn ông đã trồng
cây cho con cháu có quả ăn
- Vì ông đã mất.
- Vì xoài cát rất thơm ngon, bạn đã ăn
từ nhỏ. Cây xoài lại gắn với kỉ niệm
về người ông đã mất.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của
GV.
- Tình cảm thương nhớ của hai mẹ con
đối với người ông đã mất
- Phải luôn nhớ và biết ơn những
người đã mang lại cho mình những

điều tốt lành.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài
tiết sau.
Toán
Tiết 53: 32 – 8
I. Mục tiêu :
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 32 – 8.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 32 – 8.
- Biết tìm số hạng của một tổng.
- Bài tập cần làm: BT1(dòng 1), BT2 (a,b), BT3, BT4; HS khá, giỏi làm
thêm BT1 (dòng 2), BT2 (c).
II. Chuẩn bị
- GV: Bộ thực hành toán. Que tính
- HS: Vở, bảng con. Que tính
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động
2. Bài cũ: 12 - 8
- Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng công
thức 12 trừ đi một số.
- Nhận xét và cho điểm HS
- Nhận xét chung
3. Bài mới
- Tựa bài: 32 - 8
* Hoạt động 1: Phép trừ 32 – 8.
+ Bước 1: Nêu vấn đề
- Nêu: Có 32 que tính, bớt đi 8 qua tính. Hỏi
còn bao nhiêu que tính?
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính chúng ta
phải làm như thế nào?

- Viết lên bảng 32 – 8
+ Bước 2: Đi tìm kết quả
- Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau thảo luận,
tìm cách bớt đi 8 que tính và nêu số que còn
lại.
- Còn lại bao nhiêu que tính?
- Em làm thế nào để tìm ra 24 que tính?
- Vậy 32 que tính bớt 8 que tính còn bao
nhiêu que tính?
- Vậy 32 trừ 8 bằng bao nhiêu?
+ Bước 3: Đặt tính và thực hiện tính (kỹ
thuật tính)
- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính. Sau đó yêu cầu
nói rõ cách đặt tính, cách thực hiện phép
tính.
- Em đặt tính như thế nào?
- Tính từ đâu đến đâu? Hãy nhẩm to kết quả
của từng bước.
- Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách đặt tính và
thực hiện phép tính.
* Hoạt động 2: Luyện tập
- Hát
- HS đọc, bạn nhận xét.
- HS nhắc lại tựa bài
- Nghe và nhắc lại đề toán
- Chúng ta phải thực hiện phép trừ
32 - 8
- Thảo luận theo cặp. Thao tác trên que
tính
- Còn lại 24 que tính.

- Có 3 bó que tính và 2 que tính rời.
Đầu tiên bớt 2 que tính rời. Sau đó,
tháo 1 bó thành 10 que tính rời và
bớt tiếp 6 que tính nữa. Còn lại 2 bó
que tính và 4 que tính rời là 24 que
tính (HS có thể bớt theo nhiều cách
khác nhau).
- 32 que tính, bớt 8 que tính còn 24
que tính
- 32 trừ 8 bằng 24
_ 32
8
24
- Viết 32 rồi viết 8 xuống dưới thẳng
cột với 2. Viết dấu – và kẻ vạch ngang
- Tính từ phải sang trái. 2 không trừ
được 8 lấy 12 trừ 8 bằng 4, viết 4, nhớ
1, 3 trừ 1 bằng 2 viết 2.
+ Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 3 HS lên bảng
làm bài.
- Nêu cách thực hiện phép tính: 52 – 9,
72 – 8, 92 – 4
- Nhận xét và cho điểm HS
+ Bài 2
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.
- Để tính được hiệu ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài. 3 HS làm trên bảng
lớp.

- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng
- Yêu cầu 3 HS lên bảng nêu lại cách đặt
tính và thực hiện phép tính của mình
- Nhận xét và cho điểm
+ Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Cho đi nghĩa là thế nào?
- Yêu cầu HS tự ghi tóm tắt và giải.
- GV nhận xét, ghi điểm
+ Bài 4:
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài
- x là gì trong các phép tính của bài?
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế
nào?
- Yêu cầu HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp
làm vào vở; Sau đó nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố – Dặn dò
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực
hiện phép tính 32 – 8.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài:
52 – 28.
1 HS đọc; cả lớp đọc thầm
- Làm bài cá nhân
52 82 22 62
- 9 - 4 - 3 - 7
43 78 19 55
- HS trả lời.
- Đọc đề bài.
- Ta lấy số bị trừ, trừ đi số trừ

_ 72 _ 42 _ 62
7 6 8
65 36 54
- Nhận xét từng bài cả về cách đặt tính
cũng như thực hiện phép tính
- 3 HS lần lượt trả lời.
- Đọc đề bài.
- Nghĩa là bớt đi, trừ đi
- HS thực hiện.
Bài giải
Số nhãn vở Hoà còn lại là:
22 – 9 = 13 (nhãn vở)
Đáp số: 13 nhãn vở
- Tìm x
- x là số hạng chưa biết trong phép
cộng.
- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết
- Làm bài tập.
a/x + 7 = 42 ; b/ 5 + x = 62
x = 42 – 7 x = 62 - 5
x = 35 x = 57
- HS nêu.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài
tiết sau.
Tập viết
Tiết 11:Chữ hoa I
I. Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng viết chữ.
- Viết đúng chữ hoa I ( một dòng cỡ vừa và cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng
Ích (1 dòng cỡ nhỏ, 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ lớn) , Ích nước lợi nhà (3

lần)
II. Chuẩn bị
- GV: Chữ mẫu I .
- HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động
2. Bài cũ
- Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: -H
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- Viết : Hai sương một nắng.
- GV nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét chung
3. Bài mới
- Tựa bài: Chữ hoa I
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
+ Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ I
- Chữ I cao mấy li?
- Gồm mấy đường kẻ ngang?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ I và miêu tả: Gồm 2
nét:
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
- Nét 1: Giống nét 1 của chữ H
- Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1,
đổi chiều bút, viết nét móc ngược trái,
phần cuố uốn vào trong như nét 1 của chữ

B, dừng bút trên đường kẻ 2
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách
viết.
+ HS viết bảng con.
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng
con.
- HS nhắc lại tựa bài
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- Nét 1: kết hợp 2 néùt cơ bản -
cong trái và lượn ngang.
- Nét 2: móc ngược trái, phần cuối
lượn vào trong.
- HS quan sát
- HS quan sát.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng
dụng.
* Treo bảng phụ
+ Giới thiệu câu: Ích nước lợi nhà.
+ Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng

nào?
- GV viết mẫu chữ: Ích lưu ý nối nét I
và ch.
+ HS viết bảng con
* Viết: : Ích
- GV nhận xét và uốn nắn.
* Hoạt động 3: Viết vào vở
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành bài viết; Chuẩn bị
bài: Chữ hoa K.
- HS viết vào bảng con
- HS đọc câu
- I, h, l : 2,5 li
- c, a, i, n, ư, ơ : 1 li
- Dấu sắc (/) trên I, ơ
- Dấu nặng (.) dưới ơ
- Dấu huyền ( `) trên a.
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- HS viết vào Vở Tập viết
- Về nhà hoàn thành bài viết; chuẩn bị bài
sau.
Thứ năm ngày 3 tháng 11 năm 2011
Luyện từ và câu.
Tiết 11:Từ ngữ về đồ dùng và các vật trong nhà

I. Mục tiêu :
- Nêu được một số từ ngữ, chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong
tranh (BT 1) ; tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ
Thỏ thẻ (BT 2)
II. Đồ dùng dạy – Học
- Tranh minh hoạ bài tập 1 trong SGK
- 4 bút dạ, 4 tờ giấy khổ A3.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động
2. Bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng
- 1 HS đọc bài tập 4
- Nhận xét, cho điểm từng HS
- Nhận xét chung
3. Bài mới
- Tựa bài: Từ ngữ về đồ dùng và các vật
trong nhà
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
+ Bài 1
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Treo bức tranh
- Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi
nhóm 1 tờ giấy, 1 bút dạ và yêu cầu viết
thành 2 cột: tên đồ dùng và ý nghĩa công
dụng của chúng.
- Gọi các nhóm đọc bài của mình và các
nhóm có ý kiến khác bổ sung
- GV nhận xét và kết luận
* Hoạt động 2: Thực hành.

+ Bài tập 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- 2 HS đọc bài thơ Thỏ thẻ
- Tìm những từ ngữ chỉ những việc mà
bạn nhỏ muốn làm giúp ông?
- Hát
- HS 1: Tìm những từ chỉ người trong gia
đình, họ hàng của họ ngoại.
- HS 2: Tìm những từ chỉ người trong gia
đình họ hàng của họ nội.
- Đọc miệng
- HS nhắc lại tựa bài
- 1 HS đọc; Cả lớp đọc thầm
- HS quan sát
- Tìm các đồ vật được ẩn trong bức tranh
và cho biết mỗi đồ vật dùng để làm gì?
- Hoạt động theo nhóm. Các nhóm tìm đồ
dùng và ghi các nội dung vào phiếu theo
yêu cầu.
- Đọc và bổ sung
Lời giải :
- 1 bát hoa to để đựng thức ăn. 1 cái
thìa để xúc thức ăn. 1 chảo có tay cầm
để rán, xào thức ăn. 1 bình in hoa (cốc
in hoa) đựng nước lọc. 1 chén to có tai
để uống trà. 2 đĩa hoa để đựng thức
ăn. 1 ghế tựa để ngồi. 1 cái kiêng để
bắc bếp. 1 cái thớt để thái, 1 con dao
để thái. 1 cái thang giúp trèo cao, 1 cái
giá treo mũ áo, 1 cái bàn đặt đồ vật và

ngồi làm việc. 1 bàn HS, 1 cái chổi để
quét nhà. 1 cái nồi có hai tai (quai) để
nấu thức ăn. 1 đàn ghi ta để chơi nhạc.
- HS đọc bài
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi.
- Đun nước, rút rạ
- Xách xiêu nước, ôm rạ, dập lửa, thổi
- Bạn nhỏ muốn ông làm giúp những việc
gì?
- Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông
nhiều hơn hay những việc bạn nhờ ông
giúp nhiều hơn?
- Bạn nhỏ trong bài thơ có nét gì ngộ
nghĩnh?
- Ở nhà em thường làm việc gì giúp gia
đình?
- Em thường nhờ người lớn làm những
việc gì?
4. Củng cố – Dặn dò
- Tìm những từ chỉ các đồ vật trong gia
đình em?
- Em thường làm gì để giúp gia đình?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại bài; Chuẩn bị:
Từ ngữ về tình cảm gia đình.
khói
- Việc bạn nhờ ông giúp nhiều hơn
- Bạn muốn đun nước tiếp khách nhưng
lại chỉ biết mỗi việc rút rạ nên ông phải
làm hết, ông buồn cười. Thế thì lấy ai

ngồi tiếp khách?
- Tùy câu trả lời của HS. Càng nhiều HS
nói càng tốt.
- HS nêu.
- Bàn, ghế, tủ,…
- Quét nhà, nhặt rau,….
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiết
sau.
Toán
Tiết 54: 52 – 28
I. Mục tiêu :
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 52 – 28.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 – 28.
- Bài tập cần làm: BT1 (dòng 1), BT2 (a,b), BT3; HS khá, giỏi làm thêm
BT1 (dòng 2), BT2 (c).
II. Chuẩn bị
- GV: Bộ số: Que tính. Bảng phụ.
- HS: Que tính, vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động
2. Bài cũ 32 - 8
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu
sau:
- Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính
22 – 7
- Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính
82 – 9
- Hát
- HS1 đặt tính và tính: 52 – 3;

22 – 7.
- HS2 đặt tính và tính: 72 – 7;
82 – 9.
- Nhận xét và cho điểm HS
- Nhận xét chung
3. Bài mới
- Tựa bài: 52 - 28
* Hoạt động 1: Phép trừ 52 – 28
+ Bước 1: Nêu vấn đề
- Có 52 que tính. Bớt đi 28 que tính. Hỏi
còn lại bao nhiêu que tính?
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính tả phải
làm thế nào?
- Viết lên bảng: 52 – 28
+ Bước 2: Đi tìm kết quả
- Yêu cầu HS lấy ra 5 bó 1 chục và 2 que
tính rời. Sau đó tìm cách lấy bớt đi 28 que
tính và thông báo kết quả.
- Còn lại bao nhiêu que tính?
- Em làm thế nào để ra 24 que tính?
- Vậy 52 que tính bớt đi 28 que tính thì còn
lại bao nhiêu que tính?
- Vậy 52 – 28 bằng bao nhiêu?
+ Bước 3: Đặt tính và tính
- Yêu cầu HS lên bảng đặt tính, nêu cách
thực hiện phép tính.
- Gọi HS khác nhắc lại.
* Hoạt động 2: Luyện tập
+ Bài 1
- Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 3 HS lên bảng

làm bài.
- Yêu cầu nêu cách thực hiện các phép tính
62 – 19; 22 – 9; 82 – 77.
- HS nhắc lại tựa bài
- Nghe và nhắc lại bài toán.
- Thực hiện phép trừ 52 – 28
- Thao tác trên que tính. 2 HS ngồi
cạnh nhau thảo luận với nhau để tìm
kết quả.
- Còn lại 24 que tính.
- Có 52 que tính là 5 bó 1 chục và 2
que tính rời. Bớt đi 28 que tính là bớt
đi 2 chục và 8 que tính rời. Đầu tiên
bớt đi 2 que tính rời sau đó tháo 1 bó
que tính bớt tiếp 6 que nữa, còn lại 4
que rời. 2 chục ứng với 2 bó que tính.
Bớt tiếp 2 bó que tính. Còn lại 2 bó
que tính và 4 que tính rời là 24 que
tính (HS có thể làm cách bớt khác, đều
được coi là đúng nếu vẫn có kết quả là
24 que tính)
- Còn lại 24 que tính.
- 52 trừ 28 bằng 24
52
- 28
24
+ 2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8,
bằng 4, viết 4, nhớ 1.
+ 2 thêm 1 là 3, 5 trừ 3 bằng 2, viết 2.
- Làm bài tập. Nhận xét bài bạn trên

bảng.
62 22 82 92
- 19 - 9 - 37 - 23
43 13 45 69
- HS nhận xét

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×