Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Giáo án lớp 2 tuần 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (415.79 KB, 35 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG
Tuần 21 (từ ngày 16/1 – 20/1/2012)
–––––––––
Thứ/ngày Môn học Tiết Tên bài dạy
Thứ 2
16/1/2012
Chào cờ
Đạo đức
Toán
Tập đọc
Tập đọc
21
21
101
61
62
Chào cờ
Biết nói lời yêu cầu, đề nghị
Luyện tập
Chim sơn ca và bông cúc trắng (Tiết 1)
Chim sơn ca và bông cúc trắng (Tiết 2)
Thứ 3
17/1/2012
Kể chuyện
Toán
Chính tả
TNXH
Thể dục
21
102
41


21
41
Chim sơn ca và bông cúc trắng
Đường gấp khúc- Độ dàiđường gấp khúc
Tập chép: Chim sơn ca và bông cúc trắng
Cuộc sống xung quanh
Đi đường theo vạch kẻ thẳng
Thứ 4
18/1/2012
Tập đọc
Toán
Tập viết
63
103
21
Vè chim
Luyện tập
Chữ hoa R
Thứ 5
19/1/2012
LTVC
Toán
Thể dục
Thủ công
21
104
42
21
Từ ngữ về chim chóc. Đặt và trả lời câu hỏi Ở đâủ
Luyện tập chung

Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông. Trò
chơi:”Nhảy ô”
Gấp, cắt, dán phong bì ( Tiết 1)
Thứ 6
20/1/2012
Chính tả
Toán
TLV
AN
SHL
42
105
21
21
21
Nghe viết: Sân chim
Luyện tập chung
Đáp lời cảm ơn. Tả ngắn về loài chim.
Học hát: Hoa lá mùa xuân
Sinh hoạt lớp.
1
Thứ hai ngày 16 tháng 1 năm 2012
ĐẠO ĐỨC
TIẾT 21: BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ (TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
- Biết một số yêu cầu, lịch sự.
- Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị
lịch sự.
- Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các hình huống đơn giản,
thường gặp hằng ngày

- Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống
thường gặp hằng ngày.
II. Chuẩn bị:
- GV: Phiếu thảo luận nhóm.
- HS: Vở BT đạo đức
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài cũ : Kiểm tra vở bài tập.
3. Bài mới:
*Hoạt động 1: Quan sát mẫu hành vi
-Gọi 2 em lên bảng đóng kịch theo tình
huống sau. Yêu cầu cả lớp theo dõi.
Giờ tan học đã đến. Trời mưa to. Ngọc
quên không mang áo mưa. Ngọc đề nghị
Hà:
+ Bạn làm ơn cho mình đi chung áo mưa
với. + Mình quên không mang.
Đặt câu hỏi cho HS khai thác mẫu hành vi:
Kết luận: Để đi chung áo mưa với Hà,
Ngọc đã biết nói lời đề nghị rất nhẹ nhàng,
lịch sự thể hiện sự tôn trọng Hà và tôn
trọng bản thân.
-Hát

-2 HS đóng vai theo tình huống có mẫu
hành vi. Cả lớp theo dõi.
Nghe và trả lời câu hỏi.
+ Trời mưa to, Ngọc quên không mang áo
mưa.

+ Ngọc đề nghị Hà cho đi chung áo mưa.
- 3 đến 5 HS nói lại.
- Giọng nhẹ nhàng, thái độ lịch sự.
2
* Hoạt động 2: Đánh giá hành vi
- Y/c HS quan sát tranh nhận xét hành vi
trong tranh. Nội dung thảo luận của các
nhóm như sau:
+ Nhóm 1 – tranh 1
+ Nhóm 2 –tranh 2
+ Nhóm 3- tranh 3
- Kết luận HĐ2 – T1:“ phải nói lời tử
tế.” Là anh, muốn mượn đồ chơi của em
cũng cần phải nói lời yêu cầu, dề nghị
*Hoạt động 3: Tập nói lời đề nghị, yêu
cầu
- Yêu cầu HS suy nghĩ và viết lại lời đề
nghị của em với bạn .
* Kết luận: Khi muốn nhờ ai đó một việc
gì các em cần nói lời đề nghị yêu cầu một
cách chân thành, nhẹ nhàng, lịch sự.
Không tự ý lấy đồ của người khác để sử
dụng khi chưa được phép.
4. Củng cố- Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: Thực hành.
- Cả lớp chia thành 4 nhóm, tổ chức thảo
luận. Kết quả thảo luận có thể đạt được:
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận
- Viết lời yêu cầu đề nghị thích hợp vào

giấy.
- Thực hành đóng vai và nói lời đề nghị
yêu cầu.
- Một số cặp trình bày, cả lớp theo dõi và
nhận xét.
- HS nghe
- - HS nghe.
- Về nhà xem lại bài , chuẩn bị tiết sau
thực hành.
TOÁN
TIẾT 101: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân 5
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong
trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5 ).
- Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó .
- Bài tập cần làm :( 1a ; 2 ; 3 ); HS khá, giỏi làm thêm BT1b, BT4, BT5.
- Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ. Bộ thực hành Toán.
III. Các hoạt động dạy học:
3
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài cũ Bảng nhân 5. Gọi1 HS lên bảng
làm bài tập 2
- Nhận xét cho điểm HS.
3. Bài mới
- Tựa bài: Luyện tập

* Hoạt động 1: Luyện tập
-Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Nhận xét – Cho điểm
-Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài tập vào vở và trình bày
theo mẫu.
Chẳng hạn: 5 x 4 – 9 = 20 – 9
= 11
- GV nxét, ghi điểm
- Bài 3:
- Gọi HS đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Gọi 1 HS lên bảng giải; Cả lớp giải vào
vở
Bài 4 : TT bài 3 (HSk- G làm)
- Cho HS tự đọc thầm rồi nêu tóm tắt bài
toán (bằng lời hoặc viết) và giải bài toán.
- Hát
- 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài
vào vở nháp.
- HS nxét
- HS nhắc lại tựa bài
- 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
a/5 x 3 = 15 5 x 8 = 40
5 x 4 = 20 5 x 7 = 35

b/ 2 x 5 = 10 5 x 3 = 15
5 x 2 = 10 3 x 5 = 15
- 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm
- 3 HS làm bài trên bảng lớp; cả lớp làm
vào vở
a/ 5 x 7 – 15 = 35 – 15
= 20
b/ 5 x 8 – 20 = 40- 20
= 20
c/ 5 x 10 – 28 = 50 – 28
= 22
- 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm
- Mỗi ngày Liên học 5 giờ, mỗi tuần lễ
Liên học 5 ngày
- Mỗi tuần lễ Liên học bao nhiêu giờ?
- HS làm bài
Bài giải
Số giờ Liên học trong mỗi tuần lễ là:
5 x 5 = 25 (giờ)
Đáp số: 25 giờ
- HS làm bài
Bài giải
4
- Nhận xét, ghi điểm
- Bài 5: HSKGl
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HD HS nhận xét đặc điểm của mỗi dãy số
- Gọi 2 HS lên bảng điền số
- Nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố dặn dò:

- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5
- Chuẩn bị: Đường gấp khúc – Độ dài
đường gấp khúc.
Số lít dầu 10 can đựng được là:
5 x 10 = 50 (l)
Đáp số: 50 lít dầu
- 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm
- HS nhận xét
-HS1: 5; 10; 15; 20; 25; 30.
- HS2: 5; 8; 11; 14; 17; 20.
- Về nhà học thuộc bảng nhân 5 và chuẩn
bị bài sau.
TẬP ĐỌC
TIẾT 61- 62 : CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG (2 TIẾT)
I. Mục tiêu:
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ;đọc rành mạch được toàn bài.
-Hiểu lời khuyên từ câu chuyện ; Hãy để choc him được tự do ca hát bay
lượn;để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời (trả lời được CH 1,2,4,5 )
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn
luyện đọc
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
TIẾT 1

Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Mùa xuân đến. Gọi 3 HS lên bảng
kiểm tra bài và trả lời câu hỏi

- Theo dõi HS đọc bài, trả lời và cho điểm.
3. Bài mới Giới thiệu: gtb, ghi tựa
 Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài
b) Đọc từng câu
-Hát
-3 HS lần lượt lên bảng đọc và trả lời
câu hỏi:
- HS nxét.
- HS nhắc tựa bài
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ
5
- Yêu cầu HS đọc từng câu,
c) Luyện đọc theo đoạn
* Đọc đoạn trước lớp:
- Gọi HS đọc chú giải.
hướng dẫn HS đọc bài - Gọi HS đọc
- Hướng dẫn HS ngắt giọng.
* Đọc đoạn trong nhóm
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu
đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo
nhóm.
d) Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và đọc
đồng thanh.
- Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
e) Đọc đồng thanh
- Y/c HS đọc đồng thanh đoạn 3, 4

đọc một câu trong bài, đọc từ đầu cho
đến hết bài
- Luyện đọc đoạn
nhấn giọng theo hướng dẫn của GV.
- Lần lượt từng HS đọc bài trong
nhóm của mình, các HS trong cùng
một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho
nhau.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc cá
nhân hoặc một HS bất kì đọc theo
yêu cầu của GV, sau đó thi đọc đồng
thanh đoạn 2.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
TIẾT 2
Hoạt động dạy Hoạt động học
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1 của bài.
+ Chim sơn ca nói về bông cúc ntn?
+ Khi được sơn ca khen ngợi, cúc đã cảm
thấy thế nào?
+ Sung sướng khôn tả có nghĩa là gì?
+ Tác giả đã dùng từ gì để miêu tả tiếng hót
của sơn ca?
+ Véo von có ý nghĩa là gì?
- Qua những điều đã tìm hiểu, bạn nào cho
biết trước khi bị bắt bỏ vào lồng, cuộc sống
của sơn ca và bông cúc ntn/ ?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2, 3, 4.
-1 HS khá đọc bài thành tiếng. Cả lớp
theo dõi và đọc thầm theo.

- Chim sơn ca nói: Cúc ơi! Cúc mới
xinh xắn làm sao!
- Cúc cảm thấy sung sướng khôn tả.
- Nghĩa là không thể tả hết niềm sung
sướng đó.
- Chim sơn ca hót véo von.
- Là tiếng hót (âm thanh) rất cao, trong
trẻo.
- Chim sơn ca và cúc trắng sống rất vui
vẻ và hạnh phúc.
- 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc
thầm theo.
6
- Hỏi: Vì sao tiếng hót của sơn ca trở nên rất
buồn thảm?
- Ai là người đã nhốt sơn ca vào lồng?
- Chi tiết nào cho thấy hai chú bé đã rất vô
tâm đối với sơn ca?
- Không chỉ vô tâm đối với chim mà hai chú
bé còn đối xử rất vô tâm với bông cúc trắng,
con hãy tìm chi tiết trong bài nói lên điều ấy.
+ Cuối cùng thì chuyện gì đã xảy ra với
chim sơn ca và bông cúc trắng?
+ Tuy đã bị nhốt vào lồng và sắp chết, nhưng
chim sơn ca và bông cúc trắng vẫn rất yêu
thương nhau. Con hãy tìm các chi tiết trong
bài nói lên điều ấy.
+ Hai cậu bé đã làm gì khi sơn ca chết
- Long trọng có ý nghĩa là gì?
- Theo em, việc làm của các cậu bé đúng

hay sai?
+ Hãy nói lời khuyên của em với các cậu bé.
- Câu chuyện khuyên em điều gì?
 Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài
- Yêu cầu đọc bài cá nhân.
- Nhận xét
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài và trả lời
các câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị: Vè chim
- Vì sơn ca bị nhốt vào lồng?
- Có hai chú bé đã nhốt sơn ca vào lồng.
- Hai chú bé không những đã nhốt chim
sơn ca vào lồng mà còn không cho sơn
ca một giọt nước nào.
- Hai chú bé đã cắt đám cỏ trong đó có
cả bông cúc trắng bỏ vào lồng chim.
- Chim sơn ca chết khát, còn bông cúc
trắng thì héo lả đi vì thương xót.
- Chim sơn ca dù khát phải vặt hết nắm
cỏ, vẫn không đụng đến bông hoa. Còn
bông cúc thì tỏa hương ngào ngạt để an
ủi sơn ca. Khi sơn ca chết, cúc cũng héo
lả đi và thương xót.
- Hai cậu bé đã đặt sơn ca vào một chiếc
hộp thật đẹp và chôn cất thật long trọng.
- Long trọng có nghĩa là đầy đủ nghi lễ
và rất trang nghiêm.
- Cậu bé làm như vậy là sai.

- 3 đến 5 HS nói theo suy nghĩ của
mình. - Chúng ta cần đối xử tốt với các
con vật và các loài cây, loài hoa.
- HS luyện đọc cả bài. Chú ý tập cách
đọc thể hiện tình cảm.
- HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài
sau.
Thứ ba ngày 17 tháng 1 năm 2012
KỂ CHUYỆN
TIẾT 21: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I. Mục tiêu:
- Dựa vào gợi ý, kể lại được từng đoạn câu chuyện.
7
- HSKG: Kể lại được toàn bộ câu chuyện(BT2).
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ghi các gợi ý tóm tắt của từng đoạn truyện.
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định :
2. Bài cũ : Ông Mạnh thắng Thần Gió.
Gọi 2 HS lên bảng để kiểm tra.
-Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài kể của
bạn.
-Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới: Chim sơn ca và bông cúc trắng.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn
truyện
a) Hướng dẫn kể đoạn 1
- Đoạn 1 của chuyện nói về nội dung gì?

- Bông cúc trắng mọc ở đâu?
- Bông cúc trắng đẹp ntn?
- Chim sơn ca đã làm gì và nói gì với bông
hoa cúc trắng?
- Bông cúc vui ntn khi nghe chim khen
ngợi?
- Dựa vào các gợi ý trên hãy kể lại nội dung
đoạn 1.
b) Hướng dẫn kể đoạn 2
- Hỏi: Chuyện gì đã xảy ra vào sáng hôm
sau?
- Nhờ đâu bông cúc trắng biết được sơn ca bị
cầm tù?
- Bông cúc muốn làm gì?
- Hãy kể lại đoạn 2 dựa vào những gợi ý trên.
c) Hướng dẫn kể đoạn 3
- Chuyện gì đã xảy ra với bông cúc trắng?
- Hát
- 2 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu
chuyện Ông Mạnh thắng Thần Gió.
- Nhận xét .
- Về cuộc sống tự do và sung sướng của
chim sơn ca và bông cúc trắng.
- Bông cúc trắng mọc ngay bên bờ rào.
- Bông cúc trắng thật xinh xắn.
- Chim sơn ca nói “Cúc ơi! Cúc mới
xinh xắn làm sao!” và hót véo von bên
cúc.
- Bông cúc vui sướng khôn tả khi được
chim sơn ca khen ngợi.

- HS kể theo gợi ý trên bằng lời của
mình.
- Chim sơn ca bị cầm tù.
- Bông cúc nghe thấy tiếng hót buồn
thảm của sơn ca.
- Bông cúc muốn cứu sơn ca.
- 1 HS kể lại đoạn 2.
- Bông cúc đã bị hai cậu bé cắt cùng với
đám cỏ bên bờ rào bỏ vào lồng chim.
8
- Khi cùng ở trong lồng chim, sơn ca và bông
cúc thương nhau ntn?
- Hãy kể lại nội dung đoạn 3.
d) Hướng dẫn kể đoạn 4
- Thấy sơn ca chết, các cậu bé đã làm gì?
- Các cậu bé có gì đáng trách?
- Yêu cầu 1 HS kể lại đoạn 4.
* Y/c HS kể trong nhóm từng đoạn
* Thi kể chuyện trước lớp
- GV nxét, ghi điểm
*Hoạt động 2: Kể toàn bộ câu chuyện (HS
khá, giỏi)
- Gọi HS khá giỏi kể
- Nhận xét
4. Củng cố dặn dò:
- GV h.dẫn HS nêu ý nghĩa câu chuyện
Dặn dò : HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe.
- Chuẩn bị: Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
- Nhận xét tiết học.

- Chim sơn ca dù khát phải vặt hết nắm
cỏ, vẫn không đụng đến bông hoa. Còn
bông cúc thì toả hương thơm ngào ngạt
để an ủi sơn ca. Khi sơn ca chết, cúc
cũng héo lả đi và thương xót.
- 1 HS kể lại đoạn 4
- 4 HS thành một nhóm. Từng HS lần
lượt kể trước nhóm của mình.
- HS thi kể
- HS khá, giỏi kể toàn bộ câu chuyện.
- HS nxét, bình chọn
- HS nghe.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài
sau.
TOÁN
TIẾT 102:ĐƯỜNG GẤP KHÚC – ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC
I. Mục tiêu:
- HS nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc .
-Nhận biết độ dài đường gấp khúc .
-Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó.
-Bài tập cần làm ( BT 1a ; 2; 3 ); HS khá, giỏi làm thêm BT1b.
II. Chuẩn bị:
- GV: Mô hình đường gấp khúc gồm 3 đọan (có thể ghép kín được thành
hình tam giác)
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
9
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài cũ : Luyện tập. Gọi 2 HS lên bảng đọc

thuộc lòng bảng nhân 5
-Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới: Đường gấp khúc – Độ dài
đường gấp khúc
* Hoạt động 1: Giới thiệu đường gấp khúc,
độ dài đường gấp khúc
- - GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ
đường gấp khúc ABCD (như phần bài học)
GV hướng dẫn HS nhận dạng đường gấp
khúc ABCD. GV hướng dẫn HS biết độ dài
đường gấp khúc ABCD là gì. “Độ dài đường
gấp khúc ABCD là tổng độ dài các đoạn
thẳng AB, BC, CD”. Gọi vài HS nhắc lại, rồi
cho HS tính:
2cm + 4cm + 3cm = 9cm
Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là 9cm.
* Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1
-Gv hướng dẫn hs nối để được đường gấp
khúc
- Gọi HS lên bảng thực hiện
- Nhận xét
Bài 2: HS dựa vào mẫu ở phần a) (SGK) để
làm phần b).
Bài giải
Độ dài đường gấp
khúc MNPQ là:
3 + 2 + 4 = 9cm
Đáp số: 9cm
- Nhận xét, ghi điểm

Bài 3:
- Cho HS tự đọc đề bài rồi tự làm bài.
-Độ dài mỗi đọan thẳng của đường gấp khúc
này đều bằng 4cm, nên dộ dài của đường gấp
- Hát
- 2 HS lên bảng trả lời cả lớp theo dõi
và nhận xét xem hai bạn đã học thuộc
lòng bảng nhân 5 chưa.
- HS quan sát hình vẽ.
- HS đọc: Đường gấp khúc ABCD
- HS lắng nghe.

-HS quan sát.
- HS nghe và thực hiện theo y/c
- 2 HS lên bảng thực hiện nối để được
đường gấp khúc
- HS đọc bài, cả lớp theo dõi và phân
tích đề bài.
- Làm bài theo yêu cầu
- HS làm bài.
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABC là:
5 + 4 = 9cm
Đáp số:9cm
- HS đọc đề
- 1 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp
làm bài vào vở
10
khúc có thể tính như sau:
4cm + 4cm + 4cm = 12cm

hoặc 4cm x 3 = 12cm
• Trình bày bài làm (như giải toán),

4. Củng cố dặn dò:
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng
nhân 5
- Dặn dò: HS học thuộc bảng nhân 4, 5.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học
• Bài giải
Độ dài đọan dây đồng là:
4 + 4 + 4 = 12 (cm)
Đáp số: 12cm
- HSnxét Sửa bài
- HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 5
- HS nghe.
CHÍNH TẢ(T-C)
TIẾT 41: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I. Mục tiêu:
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân
vật.
- Làm đúng các bài tập 2a . HSKG giải được câu đố ở BT3a.
- Ham thích môn học. Rèn viết đúng, sạch đẹp.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả.
- HS: VBT Tiếng việt
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài cũ : Mưa bóng mây.

- Gọi 3 HS lên bảng, viết các từ sau: sương
mù, cây xương rồng, đất phù sa, đường xa,
… GV nhận xét.
3. Bài mới : Chim sơn ca và bông cúc trắng.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép
- GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần chép
một lượt, sau đó yêu cầu HS đọc lại.
+ Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào?
- Hát
- HS lên bảng viết các từ GV nêu.
- Bạn nhận xét.

- 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi
bài trên bảng.
+ Bài Chim sơn ca và bông cúc trắng.
11
+ Đoạn trích nói về nội dung gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
-Đoạn văn có mấy câu?
-Lời của sơn ca nói với cúc được viết sau
các dấu câu nào?
-Trong bài còn có các dấu câu nào nữa?
-Khi chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết thế
nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó
-Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con,
gọi 2 HS lên bảng viết.
-Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai.
d) Viết chính tả

-GV treo bảng phụ và yêu cầu HS nhìn bảng
chép.
e) Soát lỗi
GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ
khó cho HS soát lỗi.
g) Chấm bài
-Thu và chấm một số bài.
 Hoạt động 2:Bài tập
Bài 2 a:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu các đội dán bảng từ của đội
mình lên bảng khi đã hết thời gian.
- Nhận xét và khen thưởng cho đội thắng
cuộc.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh các từ vừa
tìm được.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm vào VBT
- Nhận xét
4. Củng cố- Dặn dò :
- Yêu cầu HS về nhà giải câu đố vui trong
bài tập 3 và làm các bài tập chính tả trong
+ Về cuộc sống của chim sơn ca và bông
cúc khi chưa bị nhốt vào lồng.
+ Đoạn văn có 5 câu.
+ Viết sau dấu hai chấm và dấu gạch đầu
dòng.
+ Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than.
+ Viết lùi vào một ô li vuông, viết hoa

chữ cái đầu tiên.
- Tìm và nêu các chữ: rào, dại trắng,
sơn ca, sà, sung sướng; mãi, trời, thẳm.
- Viết các từ khó đã tìm được ở trên.
- Nhìn bảng chép bài.
- Soát lỗi theo lời đọc của GV.
- 1 HS đọc bài.
- Các đội tìm từ và ghi vào bảng từ. Ví
dụ:
+ chào mào, chão chàng, chẫu chuộc,
châu chấu, chèo bẻo, chuồn chuồn,
chuột, chuột chũi, chìa vôi,…
+ Trâu, trai, trùng trục,…
- Các đội dán bảng từ, đội trưởng của
từng đội đọc từng từ cho cả lớp đếm để
kiểm tra số từ.
- HS đọc
HS khá, giỏi làm rồi sửa bài.
a/ Chân trời
b/ Thuộc- thuốc
- Đọc từ theo chỉ dẫn của GV.
- HS nghe.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài
12
Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Chuẩn bị: Sân chim.
- Nhân xét tiết học.
sau
TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
TIẾT 21:CUỘC SỐNG XUNG QUANH

I. Mục tiêu:
- Nêu được 1 số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân
nơi mình ở.
- Mô tả được 1 số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông
thôn hay thành thị.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh, ảnh trong SGK trang 45 – 47. Một số tranh ảnh về các nghề
nghiệp
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài cũ : An toàn khi đi các phương tiện
giao thông.
-GV mời hs lên và TLCH của gv đưa ra
- GV nhận xét.
3. Bài mới: Cuộc sống xung quanh.
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
* Nhận biết về nghề nghiệp và cuọc sống
chính ở nơng thơn và thành thị.
- Hỏi: Bố mẹ và những người trong họ hàng
nhà em làm nghề gì?
- Kết luận: Như vậy, bố mẹ và những người
trong họ hàng nhà em – mỗi người đều làm
một nghề. Vậy mọi người xung quanh em có
làm những ngành nghề giống bố mẹ và những
người thân của em không, hôm nay cô và các
em sẽ tìm hiểu bài Cuộc sống xung quanh.
* Hoạt động 2: Nĩi về cuộc sống ở địa
phương.

-Hát
- Hs lên bảng trả lời theo yc
- Cá nhân HS phát biểu ý kiến.
Chẳng hạn:
+ Bố em là bác sĩ.
+ Mẹ em là cô giáo.
+ Chú em là kĩ sư.
- Các nhóm HS thảo luận và trình bày
13
* HS cĩ hiểu biết về cuộc sống sinh hoạt của
người dân ở địa phương.
- Yêu cầu: Thảo luận nhóm để quan sát và kể
lại những gì nhìn thấy trong hình
- GV nxét, kết kuận
4. Củng cố - Dặn dò :
- Nxét tiết học
- HS sưu tầm tranh chuẩn bị tiếp cho bài sau.
kết quả.
Chẳng hạn:
+ Hình 1: Trong hình là một phụ nữ
đang dệt vải. Bên cạnh người phụ nữ
đó có rất nhiều mảnh vải với màu sắc
sặc sỡ khác nhau.
+ Hình 2: Trong hình là những cô gái
đang đi hái chè. Sau lưng cô là các gùi
nhỏ để đựng lá chè.
+ Hình 3:…
- Về nhà sưu tầm tranh chuẩn bị tiếp
cho bài sau.
Thể dục

Tên bài: Đứng hai chân rộng bằng vai, hai tay đưa ra trước
(sang ngang, lên cao thẳng hướng)
Trò chơi “nhảy ô”
I. MỤC TIÊU – YÊU CẦU
- Thực hiện được đứng hai chân rộng bằng vai (hai bàn chân thẳng hướng
phía trước), hai tay đưa ra trước (sang ngang lên cao thẳng hướng)
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN.
- Sân trường, vệ sinh sân tập
- Còi, tranh ảnh minh họa…
III. PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
ĐL HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
II. Phần mở đầu
1. Nhận lớp
- Nhận lớp, phổ biến nội dung và
yêu cầu của tiết học.
- Kiểm tra bài cũ:Ôn đứng hai
chân rộng bằng vai, hai tay đưa
ra trước (sang ngang, lên cao
chếch chữ V)
8p – 10p
1p – 2p - Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm số, báo cáo
cho GV nhận lớp.





     

     
14
2. Khởi động
- Quan sát, nhắc nhở HS khởi
động các khớp: cổ, cổ tay, hông,
gối,…
- Quan sát HS tập luyện
II. Phần cơ bản
1.Ôn đứng hai chân rộng bằng
vai, hai tay đưa ra trước ( sang
ngang, lên cao thẳng hướng)
- Phân tích lại kỹ thuật của động
tác đồng thời kết hợp thị phạm
cho HS nhớ lại
- Sau đó điều khiển cho học sinh
thực hiện
- Quan sát,nhắc nhở
- Chia tổ tập luyện theo những
khu vực qui định
2. Trò chơi “nhảy ô”
- Phân tích và thị phạm cho HS
nắm được cách chơi.
- Sau đó cho HS chơi thử.
- Nêu hình thức xử phạt
3phân hóa đối tượng :củng cố và
hướng khắc phục học sinh yếu.
III. Phần kết thúc
1. Thả lỏng
- Hướng dẫn cho HS các động
tác thả lỏng toàn thân

2. Nhận xét
- Nhận xét buổi học
4. Xuống lớp
1 x 8 nhịp
19p – 23p
3 – 5 lần
3 – 5 lần
4p – 6p
1 – 2p
1 – 2p
1 – 2p
     
      

- Nghiêm túc thực hiện
     
     
     
     

     
     
  
     
     
 

     
     
     

     

- Tập hợp thành 4 hàng ngang
- HS reo “ khỏe”
15
-GV hô “ giải tán”
Thứ tư ngày 18 tháng 01 năm 2012
TẬP ĐỌC
TIẾT 63: VÈ CHIM
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt, nghỉ đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè.
- Hiểu nội dung : Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con
người .
- Trả lời được câu hỏi 1,3; học thuộc được một đoạn trong bài vè. HSKG
học thuộc được bài vè; thực hiện được yêu cầu của CH 2.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn nội
dung cần hướng dẫn luyện đọc.
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1 Ổn định :
2. Bài Cũ: chim sơn ca và bông cúc trắng
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài: chim sơn
ca và bông cúc trắng
3. Bài mới
- Tựa bài: Vè chim
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
a) Đọc mẫu.
- GV đọc mẫu lần 1, chú ý đọc giọng kể vui

nhộn. Ngắt nghỉ hơi cuối mỗi câu thơ.
b) Luyện phát âm.
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh
sửa lỗi cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp, mỗi HS đọc hai
câu.
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 5 HS và yêu
- Hát
- HS đọc bài, trả lời câu hỏi
- HS nhắc lại tựa bài
- 1 HS khá đọc mẫu lần hai. Cả lớp theo
dõi bài trong sgk.
- Luyện phát âm các từ Mỗi HS đọc 1
câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
- 10 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS
đọc 2 câu. Đọc 2 vòng.
- Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm
của mình, các bạn trong cùng một nhóm
nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
16
cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài
theo nhóm.
d) Thi đọc
e) Đọc đồng thanh
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc bài
+ Tìm tên các loài chim trong bài
+ Để gọi chim sáo “tác giả” đã dùng từ gì?
- Tương tự như vậy hãy tìm các từ gọi tên

các loài chim khác.
- Con gà có đặc điểm gì?
- Chạy lon xon có nghĩa là gì?
- Tương tự như vậy hãy tìm các từ chỉ đặc
điểm của từng loài chim.
- Theo con việc tác giả dân gian dùng các từ
để gọi người, các đặc điểm của người để kể
về các loài chim có dụng ý gì?
+ Em thích con chim nào trong bài nhất? Vì
sao?
* Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài vè
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài vè hoặc kể
về các loài chim trong bài vè bằng lời văn
của mình.
- Dặn dò: HS về nhà tìm hiểu thêm về đoạn
sau của bài vè
- Chuẩn bị: Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
- Nhận xét tiết học.
- HS thi đua đọc bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài vè.
- 1 HS đọc bài thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm theo.
+ Các loài chim được nói đến trong bài
là: gà, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo,
khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo.
+ Từ: em sáo.
- Con liếu điếu, cậu chìa vôi, chim chẻo
bẻo (sẻ, sâu), thím khách, cô, bác.
- Con gà hay chạy lon xon.

- Chạy lon xon là dáng chạy của các
con bé.
- HS trả lời theo y/c
- Học thuộc lòng, sau đó thi đọc thuộc
lòng bài thơ.
- Một số HS kể lại về các loài chim đã
học trong bài theo yêu cầu.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị
bài sau.
TOÁN
TIẾT 103: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết tính độ dài đường gấp khúc.
- BT cần làm: Bài 1b, Bài 2; HS khá, giỏi làm thêm BT1a, BT3.
II. Chuẩn bị:
17
- GV: Bảng phụ.
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Đường gấp khúc – Độ dài đường
gấp khúc - Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập
Tính độ dài đường gấp khúc ABCD:
3 cm+ 3cm + 3cm + 3 cm
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới: Luyện tập.
Bài 1
- Gọi HS đọc đề bài
- GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài

- Nhận xét, ghi điểm
Bài 2:
- Yêu cầu HS tự đọc đề bài, rồi viết bài giải
- GV nhận xét, ghi điểm
Bài 3: (HSk- G làm)
- HS đọc đề toán
- Cho Hs nêu đường gấp khúc đó gồm có 3
đoạn thẳng
- Gọi HS đọc tên đường gấp khúc đó có 2
đoạn thẳng
- HS làm vào vở
Hát
1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm
bài vào vở nháp
- 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài giải
a/ Độ dài đường gấp khúc là:
12 + 15 = 27 (cm)
Đáp số: 27 cm
Bài giải
b/ Độ dài đường gấp khúc là:
10 + 14 + 9 = 33 (dm)
Đáp số: 33dm
- HS ghi chữ rồi đọc tên mỗi đường
gấp khúc.
Bài giải
Con ốc sên phải bò đọan đường
dài là:
5 + 2 + 7= 14 (cm)

Đáp số: 14 (dm
- Nhận xét
- Hs đọc
- HS nêu AB, BC, CD
- HS nêu AB, BC
- HS tự làm bài rồi chữa bài
18
- Nhận xét
4. Củng cố - Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị:
Luyện tập chung.
- HS nxét, sửa bài
- HS nghe.
TẬP VIẾT
TIẾT 21: CHỮ HOA: R
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa R (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ); chữ và câu
ứng dụng: Ríu (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ)Ríu rít chim ca (3
lần).
- Góp phần rèn luyện tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
- GV: Chữ mẫu R. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Vở Tập viết
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài cũ Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: Q
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.

- Viết : Quê hương tươi đẹp
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới Gtb: GVgt, ghi tựa
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ
- Chữ R cao mấy li?
- Gồm mấy đường kẻ ngang?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ R và miêu tả:
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
2. HS viết bảng con.
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng
con.
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan sát
19
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng
dụng.
* Treo bảng phụ

1. Giới thiệu câu: Ríu rít chim ca.
2. Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- GV viết mẫu chữ:Ríu lưu ý nối nét R và iu.

3. HS viết bảng con
* Viết: : Ríu
- GV nhận xét và uốn nắn.
* Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố - Dặn dò:
- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- Dặn dò Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Chuẩn bị: Chữ hoa S – Sáo tắm thì mưa
- GV nhận xét tiết học.
- HS quan sát.
- HS viết bảng con
- HS đọc câu
- R : 5 li, h : 2,5 li, t : 2 li, r: 1,25 li
- i, u, c, m, a : 1 li
- Dấu sắt (/) trên i
- Khoảng chữ cái o
- HS quan sát
HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở

- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên
bảng lớp.
- HS nghe.
Thứ năm ngày 19 tháng 1 năm 2012
LUYỆN TỪ & CÂU
TIẾT 21: TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC.
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU?
I. Mục tiêu:
- Xếp được tên một số loài chim theo nhóm thích hợp (BT1).
- Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ ở đâu?(BT2,3).
20
II. Chuẩn bị:
- Bảng thống kê từ của bài tập 1 như Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập 2. Mẫu câu
bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài cũ Từ ngữ về thời tiết
- Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra.
-Theo dõi, nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới :- Gtb: GVgt, ghi tựa
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
- Yêu cầu HS đọc các từ trong ngoặc đơn.
- Yêu cầu HS đọc tên của các cột trong bảng
từ cần điền.
- Yêu cầu HS đọc mẫu.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài cá nhân.
Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn, nếu sai thì yêu

cầu chữa lại cho đúng.
- Đưa ra đáp án của bài tập:
+ Gọi tên theo hình dáng: chim cánh cụt, vàng
anh, cú mèo.
+ Gọi tên theo tiếng kêu: tu hú, cuốc, quạ.
+ Gọi tên theo cách kiếm ăn: bói cá, gõ kiến,
chim sâu.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- Yêu cầu HS đọc đề bài bài 2.
- Yêu cầu HS thực hành theo cặp, một HS hỏi,
HS kia trả lời sau đó lại đổi lại.
- Gọi một số cặp HS thực hành hỏi đáp trước
lớp.
- Nhận xét và ghi điểm
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- Yêu cầu 2 HS thực hành theo câu mẫu.
- Hát
HS 1 và HS 2 cùng nhau thực hành hỏi
– đáp về thời gian.
HS 3 làm bài tập: Tìm từ chỉ đặc điểm
của các mùa trong năm.
- HS đọc
- Ghi tên các loài chim trong ngoặc
vào ô trống thích hợp.
- Cú mèo, gõ kiến, chim sâu, cuốc,
quạ, vàng anh.
- Gọi tên theo hình dáng, gọi tên theo
tiếng kêu, gọi tên theo cách kiếm ăn.

- Gọi tên theo hình dáng: chim cánh
cụt; gọi tên theo tiếng kêu: tu hú; gọi
tên theo cách kiếm ăn: bói cá.
- Làm bài theo yêu cầu.
- 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc
thầm theo.
-Làm bài theo cặp.
-Một số cặp lên bảng thực hành:
a/HS1: Bông cúc trắng mọc ở đâu?
HS2: Bông cúc trắng mọc trên bờ rào,
giữa đám cỏ
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm theo.
21
- Yêu cầu HS làm bài vào Vở.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
4. Củng cố - Dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị: Từ
ngữ về loài chim.
Dấu chấm, dấu phẩy.
- 2 HS thực hành:
- HS làm bài sau đó đọc chữa bài.
a/ Sao chăm chỉ học ở đâu?
b/ Em ngồi ở đâu?
c/ Sách của em ở đâu?
- HS nghe.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài
sau.
-

TOÁN
TIẾT 104: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc
trừ trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép nhân.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3, Bài 4, Bài 5a; HS khá, giỏi làm thêm BT2,
BT5b.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ.
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định :
2. Bài cũ Luyện tập.
- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng
nhân 2, nhân 3, nhân 4, nhân 5.
-Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
+ Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài rồi chữa bài.
- Hát
- 2 HS lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi
và nhận xét xem 2 bạn đã học thuộc lòng
bảng nhân chưa.
- 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm
- HS làm bài rồi chữa bài.

22
- Nhận xét, ghi điểm
+ Bài 2:(HSk- G làm)
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài rồi chữa bài.
- Nhận xét, ghi điểm
+ Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài
- Nhận xét , ghi điểm
+ Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa
bài, GV gợi ý để HS nhớ lại: Một đôi đũa có
2 chiếc đũa.
- GV chấm, chữa bài
+ Bài 5:
- Cho HS nêu cách tính độ dài đường gấp
khúc (tính tổng độ dài của các đọan tạo
thành đường gấp khúc) rồi tự làm bài và
chữa
- Nhận xét, ghi điểm
Bài 5b(HSk- G làm)
2 x 6 = 12 2 x 8 = 16
3 x 6 = 18 3 x 8 = 24
4 x 6 = 24 4 x 8 = 32
5 x 6 = 30 5 x 8 = 40
- Nhận xét
- 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm
- HS làm bài rồi chữa bài.

2 x 3 = 6 3 x 3 = 9
2 x 10 = 20 3 x 8 = 24
2 x 8 = 16 3 x 10 = 30
- Nhận xét
- 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm
- HS làm bài theo mẫu rồi chữa bài.
a/ 5 x 5 + 6 = 25 + 6
= 31
b/ 4 x 8 – 17 = 32 – 17
= 15
c/ 2 x 9 – 18 = 18 – 18
= 0
- Nhận xét
- 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm
- HS làm bài rồi chữa bài.
Bài giải
7 đôi đũa có số chiếc đũa là:
2 x 7= 14 (chiếc đũa)
Đáp số: 14 chiếc đũa
- HS nêu cách tính độ dài đường gấp
khúc
Bài giải
a/ Độ dài đường gấp khúc là:
3 + 3 + 3 = 9 (cm)
Đáp số: 9cm
b/ Độ dài đường gấp khúc là:
2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 (cm)
Đáp số: 10cm.
- HS nxét, sửa bài
23

4. Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị:
Luyện tập chung.
- HS nghe.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
Thể dục
Tên bài: Đi thường theo vạch kẽ thẳng, hai tay chống hông
và dang ngang Trò chơi “nhảy ô”
I. MỤC TIÊU – YÊU CẦU
- Bước đầu thực hiện được đi thường theo vạch kẽ thẳng, hai tay chống hông
và dang ngang.
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN.
- Sân trường, vệ sinh sân tập
- Còi, tranh ảnh minh họa…
III. PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
ĐL HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
II. Phần mở đầu
1. Nhận lớp
- Nhận lớp, phổ biến nội dung và
yêu cầu của tiết học.
- Kiểm tra bài cũ:Ôn đứng hai
chân rộng bằng vai, hai tay đưa ra
trước (sang ngang, lên cao chếch
chữ V)
2. Khởi động
- Quan sát, nhắc nhở HS khởi
động các khớp: cổ, cổ tay, hông,

gối,…
- Quan sát HS tập luyện
II. Phần cơ bản
1.Đi thường theo vạch kẽ thẳng,
hai tay chống hông và dang ngang
8p – 10p
1p – 2p
1 x 8 nhịp
19p – 23p
- Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm số, báo
cáo cho GV nhận lớp.





     
     
     
      

- Nghiêm túc thực hiện
     
     
     
     

24
- Phân tích kỹ thuật của động tác
đồng thời kết hợp thị phạm cho

HS nắm được kỹ thuật
- Sau đó điều khiển cho học sinh
thực hiện
- Quan sát,nhắc nhở
2. Trò chơi “nhảy ơ”
- Phân tích lại và thị phạm cho HS
nắm được cách chơi.
- Sau đó cho HS chơi thử.
- Nêu hình thức xử phạt
3.phân hóa đối tượng:Củng cố và
hương khắc phục học sinh yếu
III. Phần kết thúc
2. Thả lỏng
- Hướng dẫn cho HS các động tác
thả lỏng tồn thân
2. Nhận xét
- Nhận xét buổi học
4. Xuống lớp
-GV hơ “ giải tán”
3 – 5 lần
3 – 5 lần
4p – 6p
1 – 2p
1 – 2p
1 – 2p

     
     
     
     


- Tập hợp thành 4 hàng ngang
- HS reo “ khỏe”
Thủ cơng
GẤP, CẮT, DÁN PHONG BÌ (T 1 )
I. MỤC TIÊU:
-HS biết cách gấp, cắt, dán phong bì.
- Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán tương đối thẳng,
phẳng. Phong bì có thể chưa cân đối.
KG:nếp gấp, đường cắt, đường dán phẳng thẳng. Phong bì cân đối.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×