Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

GIÁO ÁN LỚP 2 CHUẨN KIẾN THỨC TUẦN 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.55 KB, 40 trang )


KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 28 Từ ngày 21/ 3 đến 25/3 /2011
Thứ
Ngày
Tiết
Môn
Tiết
PPCT
Tên bài
Tích
hợp
GDMT
Ghi
chú
Hai
1
CHÀO CỜ
28
3
TOÁN
136 Kiểm tra định kì ( GK2)
4
ĐẠO ĐỨC
28 Giúp đỡ người khuyết tật ( tiết1)
5
TẬP VIẾT
28
Ch hoa Yữ
Ba
22/ 3
1


TOÁN
137 Đơn vị, chục, trăm, nghìn
3
TẬP ĐỌC
82 Kho báu( tiết 1)
4
TẬP ĐỌC
83 Kho báu ( tiết 2)

23/ 3
1
CHÍNHTẢ(NV)
55 Kho báu
3
TOÁN
138 So sánh các số tròn trăm
4
KỂ CHUYỆN
28 Kho báu
Năm
24/ 3
1
TẬP ĐỌC
84 Cây dừa
2
TOÁN
139 Các số tròn chục từ 110 đến 200
4
LTVC
28 Từ ngữ về cây cối. Đặt và trả lời câu

hỏi Để làm gì?
5
TC
28 Làm đồng hồ đeo tay ( tiết 2)
Sáu
25/ 3
1
CHÍNHTẢ(NV)
56 Cây dừa
2
TLV
28 Đáp lời chia vui. Tả ngắn về cây cối
3
TOÁN
140 Các số từ 101 đến 110
4
TN&XH
28 Một số loài cây sống trên cạn
5
SHCT
28
Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2011
Toán
Tiết 136 : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ 2
Đạo đức
Tiết 28 : GIÚP ĐỢ NGƯỜI KHUYẾT TẬT/ TIẾT 1
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
-Mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật.
1


- Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
- Có thái độ thông cảm, không phân biệt, đối xử và tham gia giúp đỡ người khuyết
tật trong lớp, trong trường và cộng đồng phù hợp với khả năng.
* Dành cho HS Khá/ Giỏi: Không đồng tình với những thái độ xa lánh, kì thò, trêu
chọc bạn khuyết tật.
2.Kó năng : Có những việc làm thiết thực giúp đỡ người khuyết tật tuỳ theo khả
năng của bản thân.
3.Thái độ : Học sinh có thái độ thông cảm, không phân biệt đối xử với
người khuyết tật.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa hoạt động 1, vở BT Đạo đức.
2.Học sinh : vở BT.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
4’
10’
Hoạt động 1 KT b ài cũ :
-HS thực hành theo cặp.
-Em đến chơi nhà bạn, nhưng trong nhà
đang có người ốm.
-Nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 2 : Phân tích tranh.
-Cho HS quan sát tranh.
-GV nói nội dung tranh : Một số học sinh
đang đẩy xe cho một bạn bò liệt đi học.
-yêu cầu HS thảo luận về việc làm của các
bạn nhỏ trong tranh.
-Giáo viên đưa câu hỏi :
-Lòch sự khi đến nhà người khác/

Tiết 2.
-Gõ cửa, bấm chuông
-Cháu chào bác ạ! Thưa bác có
Loan ở nhà không ạ!
-Loan có ở nhà đấy cháu vào nhà
chơi nhé.
-Bạn An đấy à! Bạn vào nhà mình
chơi tự nhiên nhé, mình bận một
chút vì hôm nay bà mình bò bệnh.
-Thế hả An! Thôi thì mình xin
phép về để lần sau bà của bạn
khoẻ, mình sẽ đến chơi nhé.
-Như vậy cũng được, bạn về nhé!
-Quan sát.
-1 em nhắc lại nội dung.
-Chia nhóm thảo luận theo nội
dung câu hỏi.
2

14’
6’
-Tranh vẽ gì ?
-Việc làm của các bạn nhỏ giúp được gì cho
bạn bò khuyết tật?
-Nếu em có mặt ở đó em sẽ làm gì ? Vì
sao ?
-Gọi đại diện nhóm trình bày, bổ sung.
-GV nhận xét,
K ết luận : Chúng ta cần giúp đỡ các
bạn khuyết tật để các bạn có thể thực hiện

quyền được học tập.
Hoạt động 3 :Thảo luận.
-GV yêu cầu thảo luận những việc có thể
làm để giúp đỡ người khuyết tật.
-Truyền đạt : người khuyết tật thường là
những người bò mất mát rất nhiều do vậy họ
rất mặc cảm cho nên các em nên giúp đỡ họ
bằng khả năng của em giúp người bò liệt –
đẩy xe lăn. Người bò dò dạng do chất độc da
cam-quyên góp tiền…
-Kết luận : Tuỳ theo khả năng điều kiện thực
tế, chúng ta có thể giúp đỡ người khuyết tật
bằng những cách khác nhau như :đẩy xe lăn
cho người bò liệt, quyên góp giúp đỡ nạn
nhân chất độc màu da cam, vui chơi cùng
người bò khuyết tậtï.
Hoạt động 4 : Bày tỏ ý kiến.
-GV lần lượt nêu từng ý kiến, yêu cầu HS
-Tranh vẽ một số học sinh đang
đẩy xe cho một bạn bò liệt.
-Giúp bạn vơi đi mặc cảm để đi
học bình thường như các bạn khác.
-Em cũng tham gia giúp bạn bò
khuyết tật vì bạn đó đã chiụ sự
mất mát nhiều cần san sẻ nỗi đau
cho bạn.
-Vài em nhắc lại.
-Chia nhóm thảo luận .
-Nhóm trưởng cử thư kí ghi ý
kiến : Giúp người bò liệt – đẩy xe

lăn. Người mù-dắt sang đường.
Người bò dò dạng do chất độc da
cam-quyên góp tiền.
-Đại diện nhóm trình bày. Nhận
xét.
-Vài em nhắc lại.
-Cả lớp thảo luận.
3

3’
bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng
tình .
a/Giúp đỡ người khuyết tật là việc mọi
người nên làm.
b/Chỉ cần giúp đỡ người khuyết tật là
thương binh.
c/Phân biệt đối xử với bạn khuyết tật là vi
phạm quyền trẻ em.
d/Giúp đỡ người khuyết tật là góp phần làm
bớt đi những khó khăn thiệt thòi của họ.
-Kết luận :Các ý kiến a, c, d là đúng; Ý kiến
b là sai, vì mọi người khuyết tật đều cần
được giúp đỡ.
Hoạt động 5: Củng cố :
-Giáo dục tư tưởng : mọi người khuyết tật
đều cần được giúp đỡ, vì giúp đỡ người
khuyết tật là góp phần làm bớt đi những khó
khăn thiệt thòi của họ.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò : Sưu tầm thơ, gương tốt về việc em

đã giúp đỡ người khuyết tật.
-Đồng tình.
-Không đồng tình.
-Đồng tình.
-Đồng tình.
-Sưu tầm thơ, gương tốt về việc
em đã giúp đỡ người khuyết tật.
TẬP VIẾT
Tiết 28 : Ch Yữ
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
Viết đúng chữ Y ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: u (1
dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), u lũy tre làng (3 lần).
2.Kó năng : Biết cách nối nét từ chữ hoa y sang chữ cái đứng liền sau.
4

3.Thái độ : Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Mẫu chữ Y. Bảng phụ : u lũy tre
làng.
2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
4’
8’
Hoạt động 1 : KT b ài cũ :
-Kiểm tra vở tập viết của 5 học sinh.
-Cho học sinh viết một số chữ X- Xuôi
vào bảng con.
-Nhận xét.

Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa.
A.Quan sát một số nét, quy trình viết :
Y
-Chữ Y hoa cỡ vừa cao mấy li ?
-Chữ Y hoa gồm có những nét nào ?
-Cách viết : Vừa viết vừa nói: Chữ Y
gồm có :
Nét 1 : Viết như nét 1 của chữ U.
Nét 2 : từ điểm dừng bút của nét 1, rê
-Nộp vở theo yêu cầu.
-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết
bảng con.
-Chữ Y cỡ vừa cao 8 li (9 đường
kẻ)
-Chữ Y gồm có hai nét là nét móc
hai đầu và nét khuyết ngược.
-Vài em nhắc lại.
-Vài em nhắc lại cách viết chữ Y.
5

8’
13’
bút lên ĐK6, đổi chiều bút, viết nét
khuyết ngược, kéo dài xuống ĐK4 dưới
ĐK1, dừng bút ở ĐK 2 phía trên.
-Giáo viên viết mẫu chữ Y trên bảng,
vừa viết vừa nói lại cách viết.
B/ Viết bảng :
-Yêu cầu HS viết 2 chữ Y – Y
vào bảng.

Hoạt động 3 : Viết cụm từ ứng dụng :
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc
cụm từ ứng dụng.
A/ Quan sát và nhận xét :
u lũy
tre làng
-Nêu cách hiểu cụm từ trên ?
-Giáo viên giảng : Cụm từ trên có nghóa
là tình cảm yêu làng xóm, quê hương
của người Việt Nam ta.
-C - Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm
những tiếng nào ?
-Độ cao của các chữ trong cụm từ
“u lũy tre làng”ø
như thế nào ?
-Cách đặt dấu thanh như thế nào ?
-Theo dõi.
- Viết trên khơng.
-Viết vào bảng con Y -Y.
-2 em đọc : u lũy
tre làng
-Quan sát.
-tình cảm yêu làng xóm, quê
hương.
-4 tiếng : u, lũy,
tre, làng
-Chữ Y cao 4 li, chữ Y, l,
y, g cao 2.5 li, chữ t cao 1. 5
li, chữ r cao 1.25 li, các chữ còn
lại cao 1 li.

-Dấu ngã đặt trên chữ u, dấu
huyền đặt trên chữ a.
6

3’
-Khi viết chữ u ta nối chữ Y
với chữ ê như thế nào?
-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như
thế nào ?
B/ Viết bảng.
Hoạt động 4 : Viết vở.
- Hướng dẫn viết vở.
-Chú ý chỉnh sửa cho các em.
- Thu bài 5 – 7 em chấm.
- Nhận xét bài viết.
Hoạt động 5 : Củng cố :
-Chữ Y hoa gồm có những nét nào ?
- Nhận xét bài viết của học sinh.
-Khen ngợi những em viết chữ đẹp, có
tiến bộ.
-Giáo dục tư tưởng.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò : Hoàn thành bài viết .
-Nét cuối của chữ Y nối với nét
đầu của chữ ê.
-Bằng khoảng cách viết 1ù chữ cái
o.
-Bảng con : Yêu
-Viết vở.
1 dòng cỡ vừa Y

1 dòng cỡ nhỏ : Y
1 dòng cỡ vừa: u
1 dòng cỡ nhỏ: u
u lũy tre
làng ( 3 lần)
-Chữ Y gồm có hai nét là nét móc
hai đầu và nét khuyết ngược.
-Viết bài nhà/ tr 24 .
Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2011
Toán
7

Tiết 137 : ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
- Biết quan hệ giữa đơn vò và chục, giữa chục và trăm; biết đơn vò nghìn,
quan hệ giữa trăm và nghìn.
- Nhận biết đượ các số tròn trăm, biết đọc, viết các số tròn trăm.
- Bài tập cần làm: Bài 1.
2. Kó năng : Đọc viết đúng, nhanh chính xác các số đơn vò, chục, trăm,
nghìn.
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Bộ ô vuông biểu diễn số của GV.
2. Học sinh : Bộ ô vuông biểu diễn số của HS. Sách, vở, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
3’
7’
14’

Hoạt động 1 : KT b ài cũ :
- Trả và chữa bài KTĐK( GK2)
Hoạt động 2 : Ôn tập đơn vò, chục, trăm.
-Giáo viên gắn 1 ô vuông và hỏi : có mấy
đơn vò ?
-Tiếp tục gắn 2.3.4.5 …… 10 ô vuông và yêu
cầu HS nêu số đơn vò.
-10 đơn vò còn gọi là gì ?
-1 chục bằng bao nhiêu đơn vò ?
-GV viết bảng : 10 đơn vò = 1 chục.
-Giáo viên gắn lên bảng các hình chữ nhật
biểu diễn chục.
-Nêu số chục từ 1 chục đến 10 chục (hay từ
10 đến 100)
-10 chục bằng mấy trăm ?
-Giáo viên viết bảng : 10 chục = 100.
Hoạt động 3 : Giới thiệu 1 nghìn .
A/ Số tròn trăm :
-Gắn lên bảng 1 hình vuông biểu diễn 100
và hỏi : Có mấy trăm ?
-Quan sát.Có 1 đơn vò.
-1 em nêu : Có 2.3.4.5.6.7.8.9.10 đơn
vò.
-10 đơn vò còn gọi là 1 chục.
-1 chục = 10 đơn vò.
-Nhiều HS nêu 1 chục – 10, 2 chục –
20, 3 chục – 30 …… 10 chục - 100
-HS nêu : 10 chục = 1 trăm.
-Nhiều em nhắc lại.
-Theo dõi

-Có 1 trăm.
8

7’
4’
-Gọi 1 em lên bảng viết số 100 dưới hình
vuông biểu diễn 100.
- Gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 100
và hỏi : Có mấy trăm ?
-Gọi 1 em lên bảng viết số 200 dưới 2 hình
vuông biểu diễn 100.
- GV giới thiệu : Để chỉ số lượng là 2 trăm,
người ta dùng số 2 trăm, viết là 200.
-GV lần lượt đưa ra 3.4.5.6.7.8.9.10 hình
vuông để giới thiệu các số từ 300 →900.
-Các số từ 100 →900 có gì đặc biệt ?
-Giảng giải : Những số này được gọi là
những số tròn trăm.
B/ Giới thiệu nghìn.
-Gắn bảng 10 hình vuông và hỏi : Có mấy
trăm ?
-Giải thích : 10 trăm được gọi là 1 nghìn.
-Viết bảng : 10 trăm = 1 nghìn.
-Để chỉ số lượng là 1 nghìn, người ta dùng
số 1 nghìn, viết là 1000 .
-1 chục bằng mấy đơn vò ?
-1 trăm bằng mấy chục ?
-1 nghìn bằng mấy trăm ?
Hoạt động 3 : Luyện tập, thực hành .
Bài 1 : Yêu cầu gì ?

-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV gắn bảng các hình vuông biểu diễn một
số đơn vò, một số chục, các số tròn trăm bất
kì .Gọi HS đọc và viết số tương ứng.
-Nhận xét. Chấm điểm.
Hoạt động 5:Củng cố : Nêu mối quan hệ
-1 em viết số 100 dưới hình vuông
biểu diễn 100.
-Có 2 trăm.
-1 em lên bảng viết số 200 dưới 2
hình vuông biểu diễn 100.
-Viết bảng con : 200.
-Học sinh đọc và viết số từ 300
→900.
-Cùng có 2 chữ số 0 đứng cuối cùng.
-Nhiều em nhắc lại.
-Có 10 trăm.
-Cả lớp đọc : 10 trăm = 1nghìn
-Quan sát, nhận xét : Số 1000 được
viết bởi 4 chữ số, chữ số 1 đầu tiên
sau đó là 3 chữ số 0 đứng liền nhau.
-HS đọc và viết số 1000.
-1 chục = 10 đơn vò.
-1 trăm = 10 chục.
-1 nghìn = 10 trăm.
-Nhiều em nêu mối liên hệ giữa đơn
vò, chục, trăm, nghìn.
-Đọc và viết số.
-HS đọc và viết số theo hình biểu
diễn.

- Đọc : hai trăm, ba trăm… chín trăm
Viết: 200 300 … 900
9

giữa đơn vò, chục, trăm, nghìn ?
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò- Học bài.
-Học thuộc quan hệ giữa đơn vò,
chục, trăm, nghìn .
Tập đọc
Tiết 81, 82 : KHO BÁU / TIẾT 1
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
-Đọc rành mạch toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.
Hiểu : - Hiểu các từ ngữ được chú giải trong SGK/tr 84 và các thành ngữ “hai
sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để”
-Hiểu nội dung : Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có
cuộc sống ấm no, hạnh phúc.( trả lời được câu hỏi 1,2,3,5)
* Dành cho HS Khá/ Giỏi: trả lời được CH 4.
2. Kó năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ :Ý thức tận dụng đất đai, chăm chỉ lao động, sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh
phúc.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Kho báu.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
30’
Hoạt động 1 : KT b ài cũ :

Chữa bài KTĐK( GK2)
Hoạt động 2 : Luyện đocï .
-Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng kể chậm rãi,
nhẹ nhàng. Đoạn 2 đọc với giọng trầm buồn,
nhấn giọng những từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi,
già nua của hai ông bà (mỗi ngày một già yếu,
qua đời, lâm bệnh), sự hảo huyền của hai người
con (mơ chuyện hảo huyền). Đoạn 3 giọng đọc
thể hiện sự ngạc nhiên, nhòp nhanh hơn. Câu
kết- hai người con đã hiểu lời dặn dò của cha,
đọc chậm lại.
-Theo dõi đọc thầm.
10

Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó: nông dân, hai
sương một nắng, lặn mặt trời, cấy lúa, làm lụng,
cuốc bẫm cày sâu, cơ ngơi, hão huyền.
Đọc từng đoạn trước lớp.
-Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các
câu cần chú ý cách đọc.
+Ngày xưa,/ có hai vợ chồng người nông dân
kia/ quanh năm hai sương một nắng,/ cuốc bẫm
cày sâu.// Hai ông bà/ thường ra đồng từ lúc gà
gáy sáng/ và trở về nhà khi đã lặn mặt trời.//
- Gọi 3 HS đọc 3 đoạn.
- Gọi 1HS đọc chú giải (SGK/ tr 84)
-Giảng thêm: lặn mặt trời : mặt trời lặn nắng tắt
Đọc từng đoạn trong nhóm
Thi đọc giữa các nhóm:

- Tổ chức cho HS đọc cá nhân, đồng thanh (từng
đoạn, cả bài).
- u cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1: 1 lần.
-Nhận xét .
-Chuyển ý : Hai vợ chồng người nông dân đã để
lại cho con kho báu như thế nào ? chúng ta cùng
tìm hiểu qua tiết 2.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu
-HS luyện đọc cá nhân, đồng
thanh.
-HS luyện đọc cá nhân.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trong bài.
-Mỗi nhóm 3 học sinh đọc từng
đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng
đoạn, cả bài). CN
- Đồng thanh (từng đoạn, cả bài).
TIẾT 2
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
23’
Hoạt động 1 : KT b ài cũ : -
Gọi 3 em đọc bài.
-Hai sương một nắng là gì ?
-Cuốc bẫm cày sâu là gì ?
-Của ăn của để là gì ?
-Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
-Gọi 1 em đọc.

-3 em đọc bài “Kho báu” và TLCH.
-1 em đọc đoạn 1.
11

-1.Tìm những hình ảnh nói lên
sự cần cù, chòu khó của vợ
chồng người nông dân ?
-Nhờ chăm chỉ làm lụng, hai
vợ chồng người nông dân đã
đạt được điều gì ?
- Gọi 2 em đọc đoạn 1.
-Hai con trai của người nông
dân có chăm làm ruộng như
cha mẹ họ hay chỉ mơ chuyện
hảo huyền?
-2.Trước khi mất người cha
cho các con biết điều gì ?
- Gọi 1 em đọc đoạn 2.
-G 1 em đọc đoạn 3 .
-3.Theo lời cha, hai người con
đã làm gì ?
-Bảng phụ : Viết sẵn 3 phương
án.
-4. * Dành cho HS Khá/ Giỏi:
Vì sao mấy vụ liền lúa bội
thu ?
a/ - Gọi 1 em đọc đoạn 2.
Vì đất ruộng vốn là đất tốt.
b/ Vì ruộng được hai anh em
đào bới để tìm kho báu, đất

được làm kĩ nên lúa tốt.
c/ Vì 2 anh em trồng lúa giỏi.
-Cuối cùng kho báu mà 2
người con tìm được là gì ?
-GV chốt ý : Kho báu đó là đất
đai màu mỡ, là lao động
-Đọc thầm đoạn 1 và trả lời .
Hai vợ chồng người nơng dân: quanh năm hai
sương một nắng; cuốc bẫm, cày sâu, … chẳng lúc
nào ngơi tay.
-Gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng.
-2 em đọc đoạn 1, giọng khoan thai, nhấn giọng
các từ chỉ sự cần cù, chăm chỉ của hai vợ chồng
người nông dân.
-Đọc thầm đoạn 2.
-Họ ngại làm ruộng, chỉ mơ hão huyền.
-Người cha dặn dò : Ruộng nhà có một kho báu,
các con hãy tự đào lên mà dùng.
-1 em đọc đoạn 2. Giọng kể chậm rãi, buồn, lời
người cha căn dặn các con trước khi qua đời- mệt
mỏi, lo lắng.
-1 em đọc đoạn 3.
-Họ đào bới cả đám ruộng để tìm kho báu mà
không thấy. Vụ mùa đến, họ đành trồng lúa.
-Thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm phát biểu.
Ý b.
-Nhận xét, bổ sung.
-Thảo luận, trao đổi tự nhiên theo ý của mình.
-Đại diện nhóm trình bày.

12

7’
chuyên cần.
-5.Câu chuyện muốn khuyên
chúng ta điều gì ?
Hoạt động 3 :Củng cố : Gọi 1
em đọc lại bài.
- Câu chuyện muốn khuyên
chúng ta điều gì ?
-Từ câu chuyện Kho báu em
rút ra bài học gì ?
- Dặn dò – Đọc bài.
- Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên
ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh
phúc.
-Ai chăm học, chăm làm, người ấy sẽ thành công,
hạnh phúc, có nhiều niềm vui.
-Tập đọc bài.
Thứ tư ngày 23 tháng 3 năm 2011
CHÍNH TẢ- (NGHE VIẾT) :
Tiết 55: KHO BÁU
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Làm được BT2; BT3(b).
2.Kó năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
3.Thái độ : Biết chăm học, chăm làm thì sẽ được sung sướng hạnh phúc.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn mẫu chuyện “Kho báu” . Viết sẵn BT 3b.

2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
25’
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết.
a/ Nội dung bài viết :
-Bảng phụ.
-Giáo viên đọc mẫu nội dung đoạn viết .
-Nội dung đoạn viết nói lên điều gì ?
-Tìm trong đoạn viết hai thành ngữ đã học ?
-2-3 em nhìn bảng đọc lại.
-Đoạn trích nói về đức tính chăm
chỉ làm lụng của hai vợ chồng người
nông dân.
-Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày
sâu.
13

17’
6’
4’
-Hai thành ngữ trên ý nói sự chăm chỉ làm
việc của người nông dân.
b/ Hướng dẫn trình bày .
-Đoạn chép có mấy câu ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu
từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết bài.

Giáo viên đọc cho học sinh viết bài vào vở.
-Đọc lại bài chính tả: 1 lần.
đ/ Chấm, chữa bài.
- Thu 5 – 7 bài chấm.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
- Yêu cầu HS suy nghó làm bài.
-Hướng dẫn sửa.
-Nhận xét, chấm điểm .
Bài 3 ,b:
- Gọi 2 em lên bảng điền nhanh ên/ ênh vào
chỗ trống. Lớp làm vở.
-Nhận xét, chốt ý đúng .
Hoạt động 3: Củng cố :
- HDHS củng cố lại bài…
-Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết bài
đúng , đẹp và làm bài tập đúng.
- Dặn dò – Sửa lỗi.
-3 câu .
-HS nêu từ khó : Hai sương một
nắng, cuốc bẫm cày sâu, lặn mặt
trời.
-Viết bảng con.
-Nghe đọc viết vở.
-Dò bài, sửa lỗi.
-Dò bài, sửa lỗi.
-Điền vần / ua vào chỗ trống .
Voi h vòi, mùa màng, thû nhỏ,
chanh chua.
-1 em nêu yêu cầu.

b/ Cái gì cao lớn lênh khênh
Đứng mà không tựa ngã kềnh ngay
ra.
Đến khi nó lớn, nó quện nhau đi
Nhện ơi, nhện hỡi, nhện đi đằng
nào ?
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
Toán
Tiết 138 : SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM
14

I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh
-Biết cách so sánh các số tròn trăm.
-Biết thứ tự các số tròn trăm.
- Biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia số.
- Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2; Bài 3.
2.Kó năng : So sánh các số tròn trăm đúng, nhanh, chính xác .
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : 10 tấm bìa hình vuông (25cm x 25cm) mỗi tấm có 100 trăm ơ
vng nhỏ để biểu diễn 1 trăm.
2.Học sinh : Sách, vở, Bộ đồ dùng, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
4’
17’
Hoạt động 1 : KT b ài cũ :
-GV đọc một số số trong phạm vi 100 đến 1000
u cầu HS viết số và ngược lại.

-Nhận xét.
Hoạt động 2 : So sánh các số tròn trăm.
-GV gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 1
trăm và hỏi : Có mấy trăm ô vuông ?
-Gọi 1 em lên bảng viết.
-Gắn tiếp 3 hình vuông, mỗi hình vuông biểu
diễn 1 trăm lên bảng cạnh 2 hình trước và
hỏi : Có mấy trăm ô vuông ?
-Gọi 1 em lên bảng viết số 300 ở dước hình
biểu diễn.?
-GV hỏi : 200 ô vuông và 300 ô vuông thì
bên nào có nhiều ô vuông hơn ?
-Vậy 200 và 300 số nào lớn hơn ?
-200 và 300 số nào bé hơn ?
-Gọi HS lên bảng điền dấu > < vào chỗ
trống .
-Tiến hành tương tự với bài 1.
-2 em lên bảng viết, lớp viết bảng
con.

-Có 2 trăm.
-1 em lên bảng viết 200
-Có 300 ô vuông.
-1 em lên bảng viết 300.
-300 ô vuông nhiều hơn 200 ô
vuông.
-300 lớn hơn 200.
-200 bé hơn 300.
-1 em lên bảng. Lớp làm bảng con :
200 < 300

300 > 200
-4 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
100 < 200 200 < 100
15

10’
4’
-100 và 200 số nào lớn hơn ? số nào bé hơn ?
-300 và 500 số nào lớn hơn ? số nào bé hơn ?
-Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 3 : Luyện tập - thực hành .
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Gọi 2 em lên bảng làm.
- Nhận xét.
Bài 3: Gọi 1 em nêu yêu cầu ?
-GV vẽ sơ đồ lên bảng.
-Các số cần điền phải đảm bảo yêu cầu gì ?
-Gọi HS đếm các số tròn trăm từ 100 đến
1000 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.
-Nhận xét.
Hoạt động 4 : Củng cố :
- HDHS củng cố lại bài.
+ Số 600 và 500 số nào lớn hơn? …
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò. Tập đếm các số tròn trăm
300 < 500 500 > 300
-200 > 100, 100 < 200.
-300 < 500, 500 > 300.
-So sánh các số tròn trăm và điền
dấu thích hợp

-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
100 < 200 400 > 300
300 > 200 700 < 800
500 < 400 900 = 900
700 < 900 600 < 500
500 = 500 900 < 1000
-Nhận xét.
-Điền số còn thiếu vào ô trống.
-Các số cần điền là các số tròn
trăm, số đứng sau lớn hơn số đứng
trước.
-HS cùng đếm.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-Suy nghó và điền các số tròn trăm
trên tia số.
Thứ tự cần điền: 300; 500; 700;900.
-Tập đếm các số tròn trăm thành
thạo.
16

Kể chuyện
Tiết 28 : KHO BÁU
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Dựa vào gợi ýcho trước kể được từng đoạn của câu chuyện ( BT1).
* Dành cho HS Khá/ Giỏi: Biết kể lại toàn bộ câu chuyện ( BT2).
2.Kó năng : Rèn kó năng nghe : Tập trung nghe và ghi nhớ lời kể của bạn để nhận xét
hoặc kể tiếp nối lời bạn đã kể.
3.Thái độ : Học sinh biết chăm học, chăm làm sẽ đem đến thành công trong cuộc sống.
II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Tranh “Kho báu”.
2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1’
14’
*Giới thiệu bài.
- Tiết tập đọc vừa rồi em học bài
gì ?
-Câu chuyện nói với em điều gì ?
-Kho báu mà hai anh em tìm được ra
sao, hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau
kể lại câu chuyện “Kho báu”.
Hoạt động 1 : Kể từng đoạn theo
gợi ý .
-Bảng phụ : Viết sãn các gợi ý :
Đoạn 1 : Hai vợ chồng chăm chỉ.
Thức khuya dậy sớm.
Không lúc nào ngơi tay.
Kết quả tốt đẹp.
-Giáo viên Nhắc nhở HS cách dùng
từ : hai sương một nắng, cuốc bẫm
cày sâu.
-Kho báu.
-Kho báu là đất đai màu mỡ, là lao động
chuyên cần.
-1 em nhắc tựa bài.
-1 em kể chi tiết các sự việc để hoàn chỉnh
đoạn 1 : Ý đoạn 1 : (Hai vợ chồng chăm chỉ)
Ở vùng quê nọ, có hai vợ chồng người nông

dân quanh năm hai sương một nắng, cuốc
17

10’
-Khen ngợi HS biết dùng từ : từ lúc
gà gáy và khi đã lặn mặt trời.
-Khuyến khích HS dùng từ : Không
lúc nào ngơi tay, không để cho đất
nghỉ.
-Yêu cầu HS kể đoạn 2-3 theo gợi
ý.
Đoạn 2 : Dặn con.
Tuổi già.
Hai người con lười biếng.
Lời dặn của người cha.
Đoạn 3 : Tìm kho báu
Đào ruộng tìm kho báu.
Không thấy kho báu.
Hiểu lời dặn của cha.
- Gọi 3 em đại diện 3 nhóm tiếp nối
nhau kể 3 đoạn.
-Nhận xét : nội dung, giọng kể, điệu
bộ.
Hoạt động 2 : * Dành cho HS Khá/
Giỏi: Kể lại toàn bộ câu chuyện.
-GV yêu cầu : kể bằng lời của mình,
kể với giọng điệu thích hợp, kết hợp
bẫm cày sâu.
-Thức khuya dậy sớm : Họ thường ra đồng từ
lúc gà gáy sáng và trở về khi đã lặn mặt trời.

-Không lúc nào ngơi tay : Hai vợ chồng cần
cù, chăm chỉ không lúc nào ngơi tay. Đến vụ
lúc, họ cấy lúa. Vừa gặt hái xong, họ lại trồng
khoai, trồng cà, không để cho đất nghỉ.
-Kết quả tốt đẹp : Nhờ làm lụng chuyên cần,
họ đã gầy dựng được một cơ ngơi thật đàng
hoàng, nhà cao, cửa rộng, gà lợn đầy chuồng,
cá đầy ao …….
-Chia nhóm kể đoạn 2-3.
Chia mỗi nhóm 3 em. Tập kể trong nhóm toàn
bộ chuyện dựa vào gợi ý.
-Mỗi nhóm cử đại diện 1 bạn lên kể.
18

5’
lời kể với điệu bộ, nét mặt.
- Yêu cầu học sinh Khá/ Giỏi kể
toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét, chấm điểm cá nhân.
Hoạt động 3 : Củng cố :
- Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?
-Câu chuyện nói lên ý nghóa gì ?
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò- Kể lại câu chuyện .
-2 - 4 em kể 4 toàn bộ câu chuyện trước lớp.
-Nhận xét, chọn bạn kể hay.
-Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi
nét mặt cử chỉ điệu bộ
-Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên
ruộng đồng thì sẽ có cuộc sống ấm no hạnh

phúc.
-Tập kể lại chuyện .
Thứ năm ngày 24 tháng 3 năm 2011
Tập đọc
Tiết 84 : CÂY DỪA
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Đọc :
-Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các câu thơ lục bát.
Hiểu : Hiểu nghóa các từ khó trong bài : tỏa, bạc phéch, đánh nhòp, đủng đỉnh.
-Hiểu nội dung bài : Cây dừa giống như con người biết gắn bó với đất trời, với thiên
nhiên. ( trả lời CH1, CH2, thuộc 8 dòng thơ đầu).
* HS Khá/ Giỏi: trả lời được CH3.
2.Kó năng : Rèn kó năng HTL bài thơ.
3.Thái độ : Yêu thiên nhiên, yêu quê hương đất nước.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh Tập đọc “Cây dừa”.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
Hoạt động 1 : KT b ài cu õ : - Gọi 3 em đọc
truyện “Kho báu” và TLCH.
-Hình ảnh nào cho thấy sự cần cù chăm
chỉ của người nông dân ?
-3 em đọc và TLCH.
-Hai vợ chồng nông dân quanh năm
hai sương một nắng, cuốc bẫm cày
19

12’

-Trước khi mất người cha cho các con
biết điều gì ?
-Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
-Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 2 : Luyện đọc.
-GV đọc mẫu: giọng đọc nhẹ nhàng hồn
nhiên. Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả
gợi cảm tỏa, dang tay, gật đầu, bạc
phếch, nở, chải, đeo, dòu, đánh nhòp,
canh, đủng đỉnh.
-Luyện đọc kết hợp giải nghóa từ.
Đọc từng câu :
-HD phát âm các từ khó : nở, nước lành,
bạc phếch, quanh, đủng đỉnh.
Đọc từng đoạn trước lớp : Chia 3 đoạn.
-Luyện đọc câu :
Cây dừa xanh/ tỏa nhiều tàu./
Dang tay đón gió/ gật đầu gọi trăng.//
Thân dừa/ bạc phếch tháng năm,/
Quả dừa-/ đàn lợn con/nằm trên cao.//
Đêm hè/ hoa nở cùng sao,/
Tàu dừa-/ chiếc lược/ chải vào mây
xanh,/
Ai mang nước ngọt,/ nước lành,/
Ai đeo/ bao hũ rượu/ổ dừa.//
- Gọi 3 HS đọc 3 đoạn.
-Gọi 1 HS đọc các từ chú giải: (STV/tr
89)
-GV giảng thêm : bạc phếch : bò bạc màu
biến thành màu trắng cũ, xấu ; đánh

nhòp : động tác đưa tay lên xuống đều
sâu, ra đồng từ sáng, trở về nhà khi đã
lặn mặt trới.
-Cha dặn : Ruộng nhà có một kho báu
……
-Lao động chuyên cần sẽ có cuộc
sống ấm no hạnh phúc.
-Theo dõi
-HS nối tiếp đọc từng câu cho đến hết
bài.
-Luyện đọc cá nhân, đồng thanh.
-Luyện đọc cá nhân.
-Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn :
-Đoạn 1 : 4 dòng thơ đầu
-Đoạn 2 : 4 dòng tiếp
-Đoạn 3 : 6 dòng còn lại .
20

8’
6’
4’
đặn.
-Nhận xét.
Đọc từng đoạn trong nhóm.
Thi đọc trong nhóm.
-Tổ chức cho HS thi đọc cá nhân, đồng
thanh từng đoạn, cả bài.
-Nhận xét.
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.
1 Các bộ phận của cây dừa được so sánh

với những gì ?
-2.Cây dừa gắn bó với thiên nhiên như
thế nào ?
* Dành cho HS Khá/ Giỏi: Em thích
những câu thơ nào vì sao ?
-Nhận xét, khen ngợi.
Hoạt động 4 : HD HTL 8 dòng thơ đầu.
- Xóa dần bảng HD HS học thuộc 2 đoạn
đầu của bài.
-Nhận xét, chấm điểm.
-HS chia mỗi nhóm 3 HS luyện đọc
từng đoạn trong nhóm.
-Các nhóm thi đọc (CN, ĐT, từng
đoạn cả bài).
-Đọc thầm. 8 dòng thơ đầu và lần lượt
nêu từng ý.
Lá dừa : như bàn tay đón gió.
Tàu dưa : như chiếc lược chải vào
mây.
Ngọn dừa : Như cái đầu biết gật để
gọi
Thân dừa : như tấm áo bạc phếch
Quả dừa : như đàn lợn con , như hũ
rượu
-Đọc 6 dòng thơ. Trao đổi thảo luận
cặp đôi trả lời từng ý.
Gió : dang tay đón gió, gọi gió múa
reo
Trăng : gật đầu.
Mây : chiếc lược chải vào mây xanh

Nắng : làm dòu mát nắng trưa
Đàn cò : hát rì rào cho đàn cò đánh
nhòp.
-Hskhá/ giỏi giải thích lí do rõ ràng.
-HS học thuộc lòng 8 dòng thơ đầu.
-2 em tiếp nối HTL2 đoạn đầu của
bài.
-2 em HTL.
21

Hoạt động 5 : Củng cố : Gọi 2-3 em
HTL 8 dòng thơ đầu.
-Giáo dục tư ưởng.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò- HTL bài thơ.
-HTL bài thơ.
Toán
Tiết 139 : CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
-Nhận biết các số tròn chục từ 110 đến 200.
-Biết cách đọc ,viết các số tròn chục từ 110 đến 200.
-Biết so sánh các số tròn chục.
- Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2; Bài 3.
* Dành cho HS Khá/ Giỏi: Bài 4, Bài 5.
2.Kó năng : Rèn kó năng làm tính nhanh đúng.
3.Thái độ : Ham thích học toán .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Các hình vuông biểu diễn trăm, và các hình chữ nhật biểu
diễn chục.

2.Học sinh : Sách toán, vở, bộ lắp ghéùp, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
3’
9’
Hoạt động 1 : KT b ài cũ :
-Gọi 2 em lên bảng viết các số tròn chục
mà em đã học .
-Nhận xét,chấm điểm.
Hoạt động 2 : Giới thiệu các số tròn chục
từ 110 đến 200.
A/ Gắn bảng số 110 và hỏi : Có mấy trăm,
mấy chục, mấy đơn vò ?
- GV viết lên bảng số 110.
-Số này đọc là : Một trăm mười.
- Số 110 có mấy chữ số là những chữ số nào
?
-2 em lên bảng viết các số : 10, 20,
30, 40, 50, 60, 70, 80,90, 100.
-Lớp viết bảng con.
-Có 1 trăm, 1 chục, 0 đơn vò.
-HS đọc : Một trăm mười.
-Số 110 có 3 chữ số : chữ số hàng
trăm là chữ số 1, chữ số hàng chục là
1, chữ số hàng đơn vò là 0.
22

6’
14’

-GV hỏi tiếp : Một trăm là mấy chục ?
-Vậy số 110 có tất cả bao nhiêu chục ?
-Có lẻ ra đơn vò nào không ?
-Đây là một số tròn chục.
-Hướng dẫn tương tự dòng thứ hai : viết và
cấu tạo số 120.
-Yêu cầu HS thảo luận tìm ra cách đọc, viết
các số : 130→200.
Nhận xét.
-Em hãy đọc các số tròn chục từ 110→200.
Hoạt động 3 : So sánh các số tròn chục.
-Gắn bảng hình biểu diễn số 110 và hỏi :
Có bao nhiêu ô vuông ?
-Gắn tiếp lên bảng hình biểu diễn số 120 và
hỏi : Có bao nhiêu ô vuông ?
-110 hình vuông và 120 hình vuông thì bên
nào có nhiều hình vuông hơn, bên nào có ít
hình vuông hơn ?
-Vậy 110 và 120 số nào lớn hơn, số nào bé
hơn ?
-Gọi 1 em lên bảng điền dấu < >
-Ngoài cách so sánh số 110 và 120 thông
qua việc so sánh 110 hình vuông và 120
hình vuông như trên, trong toán học chúng
ta so sánh các chữ số cùng hàng để so sánh
120 và 130.
-Dựa vào việc so sánh các chữ số cùng
hàng để so sánh 120 và 130.
+ Hàng trăm: chữ số hàng trăm đều là 1.
+ Hàng chục: 3 > 2 cho nên 130 > 120 điền

dấu >.
Hoạt động 4 : Luyện tập, thực hành.
Bài 1 : HD HS làm bài theo mẫu.
-Một trăm là 10 chục.
HS đếm số chục trên hình biểu diễn
và trả lời : Có 11 chục.
-Không lẻ ra đơn vò nào.
-Thảo luận cặp đôi và viết kết quả
vào bảng số trong bài học.
-2 em lên bảng : 1 em đọc số, 1 em
viết số.
-Vài em đọc.
-Quan sát. -Có 110 ô vuông, 1 em lên
bảng viết số 110.
-Có 120 ô vuông, 1 em lên bảng viết
số 120.
-120 hình vuông nhiều hơn 110 hình
vuông, 110 hình vuông ít hơn 120
hình vuông.
-120 lớn hơn 110, 110 bé hơn 120.
-Điền dấu : 110 < 120, 120 > 110 .
-HS thực hiện so sánh :
120 < 130, hay 130 > 120
Viết số Đọc số
23

-Nhận xét.
Bài 2 : Hướng dẫn HS quan sát hình ở sgk
và làm bài.
-Gọi 2 em lên bảng. Lớp làm vở.

-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 :
-GV nhắc nhở : Để điền số đúng, trước hết
phải thực hiện việc so sánh số, sau đó điền
dấu ghi lại kết quả so sánh đó.
* Dành cho HS Khá/ Giỏi:Bài 4 :
* Dành cho HS Khá/ Giỏi:Bài 5 :
110 một trăm mười
130
một trăm ba mươi
150
một trăm năm mươi
170
một trăm bảy mươi
180
một trăm tám mươi
190
một trăm chín mươi
120
một trăm hai mươi
160
một trăm sáu mươi
140
một trăm bốn mươi
200
Hai trăm
- 100 < 120 110 < 120
120 > 110
150 > 130 130 < 150
150 > 130.

-Quan sát. Sau đó so sánh các số
thông qua việc so sánh các số cùng
hàng.
100 < 110 180 < 170
140 = 140 130 < 150
150 < 170 160 > 130
* Dành cho HS Khá/ Giỏi:Bài 4 :
- 110; 120; 130; 140; 150; 160; 170;
180; 190; 200.
* Dành cho HS Khá/ Giỏi:Bài 5 :
-Vài em đọc : 10; 20; 30; 40; 50; 60
……… 200
24

3’ -GV sửa bài 4 và 5
Hoạt động 5 : Củng cố : Em hãy đọc các
số tròn chục đã học theo thứ tự từ bé đến
lớn ?
-Nhận xét tiết học Tuyên dương,
-Dặn dò.
- Tập đọc các số tròn chục đã học .
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 28 : TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI
CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ ? DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
-Nêu được một số từ về cây cối( BT1).
-Biết đặt & TLCH với cụm từ “Để làm gì ?”( BT2), điền đúng dấu chấm, dấu phẩy
vào đoạn văn có chỗ trống( BT3).
2.Kó năng : Tìm từ nhanh, luyện tập đặt dấu phẩy thích hợp, đúng.

3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Bảng phụ kẻ bảng phân loại cá. Thẻ từ, giấy khổ to làm
BT3.Tranh minh họa các loài cây.
2.Học sinh : Sách, vở, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
4’
Hoạt động 1 : KT b ài cũ :
-Chia bảng làm 3 phần. Gọi 2 em lên
bảng.
- Em bé khóc vì nhớ mẹ.
-Bạn An đạt giải học sinh Giỏi vì
chuyên cần học tập.
-Nhận xét, chấm điểm
-2 em lên bảng
-1 em : Viết các từ ngữ có tiếng biển.
-1 em đặt câu hỏi cho bộ phận được in
đậm.
Vì sao em bé khóc ?
Vì sao bạn An đạt giải học sinh
giỏi?
25

×