KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 29 Từ ngày 28 / 3 đến 1/4 /2011
Thứ
Ngày
Tiết Môn
Tiết
PPCT
Tên bài
Tích
hợp
GDMT
Ghi
chú
Hai
1
CHÀO CỜ
29
3
TOÁN
141 Các số từ 111 đến 200
4
ĐẠO ĐỨC
29 Giúp đỡ người khuyết tật ( tiết 2)
5
TẬP VIẾT
29 Chữ hoa A ( kiểu 2)
Ba
24/ 3
1
TOÁN
142 Các số có ba chữ số
3
TẬP ĐỌC
85 Những quả đào ( tiết 1)
4
TẬP ĐỌC
86 Những quả đào ( tiết 2)
Tư
25/ 3
1
CHÍNHTẢ(TC)
57 Những quả đào
3
TOÁN
143 So sánh các số có 3 chữ số
4
KỂ CHUYỆN
29 Những quả đào
Năm
26/ 3
1
TẬP ĐỌC
87 Cây đa quê hương
2
TOÁN
144 Luyện tập
4
LTVC
29 Từ ngữ về cây cối. Đặt và trả lời câu hỏi
Để làm gì?
x
5
TC
29 Làm vòng đeo tay ( tiết 1)
Sáu
27/ 3
1
CHÍNHTẢ(NV)
58 Hoa phượng
2
TLV
29 Đáp lời chia vui. Nghe trả lời câu hỏi
3
TOÁN
145 Mét
4
TN&XH
29 Một số loài sống dưới nước
5
SHCT
29
Kế hoạch giảng dạy Tuần 29
1
Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2011
Toán
Tiết 141 : CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
-Nhận biết các số từ 111đến 200.
-Biết cách đọc, viết các số từ 111 đến 200.
-Biết cách so sánh được các số từ 111 đến 200.
- Biết thứ tự các số từ 111 đến 200.
-Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2(a); Bài 3.
* Dành cho HS khá/ giỏi các bài tập còn lại.
2.Kó năng : Rèn kó năng phân tích đếm số nhanh đúng.
3.Thái độ : Ham thích học toán .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Các hình vuông biểu diễn trăm, và các hình vuông nhỏ
biểu diễn đơn vò, các hình chữ nhật.
2.Học sinh : Sách toán, vở, bộ lắp ghéùp, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
4’
12’
Hoạt động 1 :KT b ài cũ
- Gọi 2 em lên bảng viết các số từ 101
đến 110 mà em đã học .
-Nhận xét,chấm điểm.
Hoạt động 2 : Giới thiệu các số từ 111
đến 200
A/ Gắn bảng số 100 và hỏi : Có mấy
trăm?
-Gắn thêm một hình chữ nhật biểu diễn
1 chục , 1 hình vuông nhỏ và hỏi : Có
mấy chục và mấy đơn vò ?
- Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1 chục, 1 đơn
vò, trong toán học người ta dùng số một
trăm mười một và viết là 111.
-GV yêu cầu : Chia nhóm thảo luận và
giới thiệu tiếp các số 112→115 nêu
cách đọc và viết
-2 em lên bảng viết các số : 101,
102,103, 104, 105, 106, 107, 108, 109,
110.
-Lớp viết bảng con.
-Có 1 trăm, 1 em lên bảng viết số 1
vào cột trăm.
-Có 1 chục và 1 đơn vò. Lên bảng viết
1 vào cột chục, 1 vào cột đơn vò.
-Vài em đọc một trăm mười một. Viết
bảng 111 .
-Thảo luận để viết số còn thiếu trong
bảng
-3 em lên bảng : 1 em đọc số, 1 em
viết số, 1 em gắn hình biểu diễn số.
2
15’
-Hãy đọc lại các số vừa lập được.
Hoạt động 3 : Luyện tập, thực hành.
Bài 1 : HDHS cách làm ở phần mẫu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét.
Bài 2 : - Vẽ hình biểu diễn tia số câu a.
-Gọi 1 em lên bảng làm bài
a)
111 112
121 122
- Gọi HS đọc các tia số.
-Nhận xét, chấm điểm.
* Dành cho HS Khá/ Giỏi: câu b, câu c.
b,
151 152
161 162
c,
191 192
Bài 3 :-Gọi1 em đọc yêu cầu ?
-GV nhắc nhở : Để điền số đúng, trước
hết phải thực hiện việc so sánh số, sau
đó điền dấu ghi lại kết quả so sánh đó.
-Viết bảng 123 ……. 124 và hỏi :
-Thảo luận tiếp để tìm cách đọc và
viết các số còn lại trong bảng từ
118.119.120121.122.127.135 ….
-Vài em đọc lại các số vừa lập.
Bài 1 : Viết theo mẫu:
110 Một trăm mười
111
Một trăm mười một
117
Một trăm mười bảy
154
Một trăm năm mươi tư
181
Một trăm tám mươi mốt
195
Một trăm chín mươi lăm
-Quan sát tia số. 1 em lên bảng điền số
thích hợp vào tia số. Lớp làm vở.
113 114 115 116 117 118 119 120
123 124 125 126 127 128 129 130
-HS đọc các số trên tia số theo thứ tự
từ bé đến lớn.
* Dành cho HS Khá/ Giỏi: câu b:
153 154 155 156 157 158 159 160
163 164 165 166 167 168 169 170
193 194 195 196 197 198 199 200
-Điền dấu < > = vào chỗâ trống.
-Làm bài .
3
4’
-Hãy so sánh chữ số hàng trăm của số
123 và số 124 ?
-Hãy so sánh chữ số hàng chục của số
123 và số 124?
-Hãy so sánh chữ số hàng đơn vò của số
123 và số 124 ?
-GV nói : Vậy 123 nhỏ hơn 124 hay 124
lớn hơn 123, và viết : 123 < 124 hay 124
> 123.
-Yêu cầu HS làm tiếp các bài còn lại.
-GV đưa ra vấn đề : Một bạn nếu dựa
vào vò trí của các số trên tia số, chúng ta
cũng có thể so sánh được các số với
nhau, bạn đó nói như thế nào ?
-Dựa vào vò trí các số trên tia số hãy so
sánh 155 và 158 ?
-Tia số được viết theo thứ tự từ bé đến
lớn, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn
số đứng sau .
-Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 4 :Củng cố : Em hãy đọc
các số từ 111 đến 200.
-Nhận xét tiết học.
-Tuyên dương, nhắc nhở.
- Dặn dò.
-Chữ số hàng trăm cùng là 1.
- Chữ số hàng chục cùng là 2.
- Chữ số hàng đơn vò là : 3 nhỏ hơn 4
hay 4 lớn hơn 3.
123 < 124 120 < 152
129 > 120 186 = 186
126 > 122 135 > 125
136 = 136 148 > 128
155 < 158 199 < 200
-Điều đó đúng.
-155 < 158 vì trên tia số 155 đứng
trước 158, 158 > 155 vì trên tia số 158
đứng sau 155.
-Vài em đọc từ 111 đến 200
- Tập đọc các số đã học từ 111 đến
200.
Đạo đức
Tiết 29 : GIÚP ĐỢ NGƯỜI KHUYẾT TẬT / TIẾT 2
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
-Biết: Mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người
khuyết tật.
- Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
4
- Có thái độ thông cảm, không phân biệt, đối xử và tham gia giúp đỡ người
khuyết tật trong lớp, trong trường và cộng đồng phù hợp với khả năng.
* Dành cho HS Khá/ Giỏi: Không đồng tình với những thái độ xa lánh, kì thò,
trêu chọc bạn khuyết tật.
2.Kó năng : Học sinh biết giúp đỡ người khuyết tật tuỳ theo khả năng của bản
thân.
3.Thái độ :Học sinh có thái độ thông cảm, không không biệt đối xử với người
khuyết tật.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Sưu tầm tư liệu về việc giúp đỡ người khuyết tật.
2.Học sinh : vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
4’
8’
Hoạt động 1 :KT b ài cũ :
- Cho HS làm phiếu .
-Hãy đánh dấu + vào trước ý kiến em
đồng ý.
a/Giúp đỡ người khuyết tật là việc mọi
người nên làm.
b/Chỉ cần giúp đỡ người khuyết tật là
thương binh.
c/Phân biệt đối xử với bạn khuyết tật là vi
phạm quyền trẻ em.
d/Giúp đỡ ngươì khuyết tật là góp phần
làm giảm bớt những khó khăn, thiệt thòi cho
họ.
- Vì sao cần giúp đỡ người khuyết tật?
-Nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 2 : Xử lí tình huống.
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ.
-Giáo viên nêu tình huống :
Trên đường đi học về,Thu gặp một nhóm
bạn học cùng trường đang xúm quanh và trêu
chọc một bạn gái nhỏ bé bò thọt chân cùng
trường.
- Theo em Thu phải làm gì trong tình huống
-Giúp đỡ người khuyết tật/ tiết 1.
-HS làm phiếu.
- đồng ý
-không đồng ý
- đồng ý
- đồng ý
- Vì người khuyết tật phải chòu
nhiều thiệt thòi giúp đỡ họ để họ
giảm bớt khó khăn, thiệt thòi cho
họ.
-Chia nhóm thảo luận.
- Thu cần khuyên ngăn các bạn
5
15’
4’
đó ? vì sao ?
-GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 3: Giới thiệu tư liệu về việc giúp
đỡ người khuyết tật.
- GV yêu cầu các nhóm chuẩn bò các tư liệu
đã sưu tầm được về việc giúp đỡ người
khuyết tật.
-GV đưa ra thang điểm : 1 em thì đưa ra tư
liệu đúng, em kia nêu cách ứng xử đúng sẽ
được 1 điểm hoặc được gắn 1 hoa. Nhóm nào
có nhiều cặp ứng xử đúng thì nhóm đó sẽ
thắng.
-GV nhận xét, đánh giá.
Kết luận :
Khen ngợi HS và khuyến khích HS thực
hiện những việc làm phù hợp để giúp đỡ
người khuyết tật.
Kết luận chung : Người khuyết tật chòu nhiều
đau khổ, thiệt thòi, họ thường gặp nhiều khó
khăn trong cuộc sống. Cần giúp đỡ người
khuyết tật để họ bớt buồn tủi, vất vả thêm tự
tin vào cuộc sống. Chúng ta cần làm những
việc phù hợp với khả năng để giúp đỡ họ.
Hoạt động 4 :Củng cố :
- Các em cần làm gì để giúp đỡ người khuyết
tật?
* Dành cho HS Khá/ Giỏi: Không đồng tình
với những việc làm nào đối với bạn khuyết
tật.
-Giáo dục tư tưởng
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò- Học bài.
và an ủi, giúp đỡ bạn gái.
-Vài em nhắc lại.
-Thảo luận theo cặp.
-Từng cặp HS chuẩn bò trình bày
tư liệu.
-HS tiến hành chơi : Từng cặp HS
trình bày tư liệu về việc giúp đỡ
người khuyết tật. 1 em đưa ra tư
liệu đã sưu tầm, 1 em nêu cách
ứng xử.Sau đó đổi lại. Từng cặp
khác làm tương tự.
-Vài em nhắc lại.
* Dành cho HS Khá/ Giỏi: Không
đồng tình với những thái độ xa
lánh, kì thò, trêu chọc bạn khuyết
tật.
-Làm vở BT4.5.6/tr 42.43
-Học bài.
6
TẬP VIẾT
Tiết 29 : CHỮ A HOA (KIỂU 2)
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
Viết đúng chữ ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: o
(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), o li n ru ng cề ộ ả (3
lần).
2.Kó năng : Biết cách nối nét từ chữ hoa A sang chữ cái đứng liền sau.
3.Thái độ : Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Mẫu chữ A hoa. Bảng phụ : Ao liền ruộng cả.
2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
4’
8’
Hoạt động 1 : KT b ài cũ :
-Kiểm tra vở tập viết của 5 học sinh.
-Cho học sinh viết một số chữ Y- Yêu
vào bảng con.
-Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa.
A. Quan sát một số nét, quy trình viết :
-Chữ A hoa kiểu 2 ( cỡ vừa) cao mấy
li ?
-Chữ A hoa kiểu 2 gồm có những nét cơ
bản nào ?
-Cách viết : Vừa viết vừa nói: Chữ A hoa
kiểu 2 ( cỡ vừa) gồm có :
Nét 1 : Như viết chữ O (Đặt bút trên
ĐK6, viết nét cong kín, cuối nét uốn vào
-Nộp vở theo yêu cầu.
-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết
bảng con.
- Quan sát
-Chữ A kiểu 2 cỡ vừa cao 5 li .
-Chữ A hoa kiểu 2 gồm có hai nét
là nét cong kín và nét móc ngược
phải.
-Vài em nhắc lại.
-Theo dõi.
7
8’
12’
trong, dừng bút giữa ĐK4 và ĐK5
Nét 2 : từ điểm dừng bút của nét 1, lia
bút lên ĐK6 phía bên phải chữ o, viết nét
móc ngược (như nét 2 của chữ U), dừng
bút ở ĐK 2 .
-Giáo viên viết mẫu chữ A trên bảng,
vừa viết vừa nói lại cách viết.
B/ Viết bảng :
-Yêu cầu HS viết 2 chữ A-A vào bảng.
Hoạt động 3: Viết cụm từ ứng dụng :
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc
cụm từ ứng dụng.
A/ Quan sát và nhận xét :
o li nề
ru ng cộ ả
-Nêu cách hiểu cụm từ trên ?
Giáo viên giảng : Cụm từ trên ý nói giàu
có ở vùng thôn quê.
-Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm
những tiếng nào ?
-Độ cao của các chữ trong cụm từ “Ao
liền ruộng cả”ønhư thế nào ?
-Cách đặt dấu thanh như thế nào ?
-Khi viết chữ Ao ta nối chữ A với chữ o
như thế nào?
-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như
thế nào ?
B/ Viết bảng.
Hoạt động 4 : Viết vở.
-Viết vào bảng con A-A
-Đọc : A-A.
-Quan sát.
-2 em đọc : Ao liền ruộng cả
-Quan sát.
-Ao, vườn ruộng nhiều liền nhau.
-Học sinh nhắc lại .
-4 tiếng : Ao, liền, ruộng, cả.
-Chữ A cao 5 li, chữ l, gcao
2.5 li,
chữ r cao 1,25 li, các chữ còn lại
cao 1 li.
-Dấu huyền đặt trên chữ ê, dấu
nặng đặt dưới chữ ô, dấu hỏi trên
chữ a.
-Nét cuối của chữ A nối với đường
cong của chữ o.
-Bằng khoảng cách viết 1ù chữ cái
o.
-Bảng con : Ao
-Viết vở.
1 dòng: A ( cỡ vừa)
1 dòng: A (cỡ nhỏ)
8
3’ -Hướng dẫn viết vở.
-Chú ý chỉnh sửa cho các em.
Hoạt động 5: Củng cố :
-Chữ A hoa kiểu 2 gồm có những nét cơ
bản nào ?
-Nhận xét bài viết của học sinh.
-Khen ngợi những em viết chữ đẹp, có
tiến bộ. Giáo dục tư tưởng.
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò : Hoàn thành bài viết .
1 dòng:Ao (cỡ vừa)
1 dòng: Ao (cỡ nhỏ)
3 lần: Ao liền ruộng cả( cỡ nhỏ)
-Viết bài nhà/ tr 26
Thứ ba ngày 29 tháng 3 năm 2011
Toán
Tiết 142 : CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
- Nhận biết được các số cóù 3 chữ số, biết cách đọc viết chúng. Nhận biết số có 3
chữ số gồm số trăm, số chục, số đơn vò.
- Bài tập cần làm: Bài 2; Bài 3.
*Bài 1:Dành cho HS Khá/ Giỏi :
2. Kó năng : Đọc viết đúng, nhanh chính xác các số có ba chữ số .
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Bộ ô vuông biểu diễn số của GV(hình vuông to, nhỏ, các
hình chữ nhật)
2. Học sinh : Bộ ô vuông biểu diễn số của HS. Sách, vở, bảng con,
nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
4’
Hoạt động 1 : KT b ài cũ :
- GV đọc 9 đến 10 số trong phạm vi 111
đến 200.
- Và hỏi mỗi số đó gồm mấy trăm, mấy
chục, mấy đơn vò.
-Xếp các số sau đây theo thứ tự từ bé
- HS viết theo yêu cầu.
-Xếp các số theo thứ tự từ bé đến
9
14’
13’
đến lớn : 300, 900, 1000, 100
-Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 2 : Giới thiệu các số có 3 chữ
số.
A/Đọc viết số theo hình biểu diễn :
-Giáo viên gắn lên bảng 2 hình vuông
biều diễn 200 và hỏi : có mấy trăm ?
-Tiếp tục gắn tiếp 4 hình chữ nhật biểu
diễn 40 và hỏi : Có mấy chục ?
-Gắn tiếp 3 hình vuông nhỏ biểu diễn 3
đơn vò và hỏi : Có mấy đơn vò ?
-Hãy viết số gồm 2 trăm, 4 chục và 3
đơn vò ?
-Em hãy đọc số vừa viết ?
-GV viết bảng : 243
-243 gồm mấy trăm, mấy chục và mấy
đơn vò ?
-Tiến hành phân tích cách đọc viết nắm
được cấu tạo các số còn lại : 235. 310.
240. 411. 205. 252.
-Nhận xét.
b/Tìm hình biểu diễn số .
- GV đọc số VD: một trăm bốn mươi ba.
-Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 3 : Luyện tập, thực hành .
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-GV hướng dẫn : Chú ý nhìn số, đọc số
theo hướng dẫn về cách đọc, sau đó tìm
cách đọc đúng trong các cách đọc đã liệt
kê.
-Nhận xét. chấm điểm.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
- Tiến hành tương tự bài 2.
lớn : 100, 300, 900, 1000.
-Quan sát.
-Có 2 trăm.
- Có 4 chục.
-Có 3 đơn vò.
-1 em lên bảng viết số. Cả lớp viết
bảng con : 243.
-Vài em đọc. Đồng thanh “Hai trăm
bốn mươi ba”
-Nhiều HS nêu 243 gồm 2 trăm, 4
chục, 3 đơn vò.
-Thảo luận cặp đôi . Từng cặp học
sinh phân tích cấu tạo số (mỗi cặp
phân tích một số VD 235)
-HS lấy bộ đồ dùng. Tìm hình biểu
diễn tương ứng với số GV đọc.
-Bài 2 yêu cầu tìm cách đọc tương
ứng với số .
-Làm vở: nối số với cách đọc :315-
d, 311-c, 322-g, 521-e,
450-b, 405-a.
-Viết số tương ứng với lời đọc.
Đọc số Viết số
Tám trăm hai mươi
Chín trăm mười một
Chín trăn chín mươi mốt
Sáu trăm bảy mươi ba
820
911
673
630
10
4’
-Nhận xét.
*Bài 1:Dành cho HS Khá/ Giỏi :
Hoạt động 4 : Củng cố :
-Thi đọc và viết số có 3 chữ số.
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò- Học ôn cấu tạo số, cách đọc-
viết số có 3 chữ số.
Sáu trăm bảy mươi lăm
Bảy trăm linh năm
Tám trăm
Năm trăm sáu mươi
Bốn trăm hai mươi bảy
Hai trăm ba mươi mốt
Ba trăm hai mươi
Chín trăm linh một
Năm trăm bảy mươi lăm
Tám trăm chín mươi mốt
675
705
800
560
427
321
320
901
572
891
*Bài 1:Dành cho HS Khá/ Giỏi :
Mỗi số sau chỉ số ô vuông trong
hình nào?
110 Hình d
205 Hình c
310 Hình a
132 Hình b
123 Hình e.
-Chia 2 đội tham gia thi đọc và viết
số.
-Ôn cấu tạo số, cách đọc-viết số có
3 chữ số.
Tập đọc
Tiết 85, 86 : NHỮNG QUẢ ĐÀO ( 2 TIẾT)
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biết được lời kể chuyện và lời
nhân vật
-Bước đầu biết phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật (ông, 3
cháu : Xuân, Việt, Vân)
Hiểu : Hiểu các từ ngữ trong bài : hài lòng, thơ dại, nhân
hậu.
-Hiểu nội dung câu chuyện : Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen
ngợi các cháu biết nhường nhòn quả đào cho bạn khi bạn ốm. ( trả lời được câu hỏi
trong SGK).
11
2. Kó năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ :Ý thức được tình thương của ông dành cho đứa cháu nhân
hậu.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Những quả đào.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
30’
Hoạt động 1 : KT b ài cũ :
-Gọi 3 em HTL 3 khổ thơ đầu bài “Cây dừa”
-Các bộ phận của cây dừa được so sánh với
những gì ?
-Cây dừa gắn bó với thiên nhiên như thế nào
?
-Em thích những câu thơ nào nhất vì sao ?
-Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 2 : Luyện đocï .
- Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng kể khoan
thai, rành mạch, giọng ông : ôn tồn, hiền
hậu, hồ hởi khi chia quà cho các cháu, thân
mật, ấm áp khi hỏi các cháu ăn đào có ngon
không, ngạc nhiên khi hỏi Việt vì sao không
nói gì, cảm động phấn khởi khen Việt có
tấm lòng nhân hậu.
Giọng Xuân : hồn nhiên, nhanh nhảu. Giọng
Vân : ngây thơ. Giọng Việt lúng túng rụt rè.
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục
tiêu )
Đọc từng đoạn trước lớp.
- HD ngắt nhòp.
- Gọi 4 HS đọc 4 đoạn.
-Gọi 1 HS đọc chú giải (SGK/ tr 92)
-Giảng thêm : nhân hậu : thương người, đối
xử có tình nghóa với mọi người.
Đọc từng đoạn trong nhóm
-Mỗi em đều đọc 3 khổ đầu
của bài và TLCH.
-Theo dõi.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu
-HS luyện đọc cá nhân, đồng
thanh các từ : làm vườn, hài
lòng, nhận xét, tiếc rẻ, thốt
lên .
-HS nối tiếp nhau đọc từng
đoạn trong bài.
-HS đọc chú giải (SGK/ tr 92)
-Học sinh chia mỗi nhóm 4 em
đọc nối tiếp từng đoạn trong
12
Thi đọc giữa các nhóm
Tổ chức cho HS đọc cá nhân, đồng thanh
(từng đoạn, cả bài).
-Nhận xét .
-Chuyển ý : Người ông đã dành tình thương
của mình cho các cháu ra sao ? chúng ta
cùng tìm hiểu qua tiết 2.
nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm
TIẾT 2
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
4’
20’
Hoạt động 1 : KT b ài cũ :
-Gọi 4 em đọc bài.
-Giải nghóa từ thơ dại là gì ?
-Đặc câu với từ “hài lòng” ?
-Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu
bài .
- Người ông dành những quả
đào cho ai ?
-Mỗi cháu của ông đã làm
gì với những quả đào ?
-GV hướng dẫn HS đọc cả
bài và yêu cầu thảo luận
cặp đôi .
-Gọi em đọc đoạn 2.
-Gọi em đọc đoạn 3.
-Nêu nhận xét của ông về
từng cháu ?Vì sao ông nhận
xét như vậy ?
+Ông nói gì về Xuân ? vì
sao ông nhận xét như vậy ?
+Ông nói gì về Vân ? vì sao
-4 em đọc bài “Những quả đào” và TLCH.
-Đọc thầm đoạn 1 và trả lời .
-Ông dành những quả đào cho vợ và 3 cháu
nhỏ.
+Đọc thầm thảo luận cặp đôi bàn về hành động
của 3 cháu.
+Từng cặp thực hành (1 em hỏi, em kia trả lời)
+Xuân đem hạt trồng vào một cái vò.
+Bé Vân ăn hết quả đào của mình và vứt hạt
đi. Đào ngon quá, cô bé ăn xong vẫn còn
thhèm.
+Việt dành quả đào cho bạn Sơn bò ốm. Sơn bò
ốm, Sơn không nhận, cậu đa75t quả đào lên
giường rồi trốn về.
- Giọng kể chậm rãi, buồn, lời người cha căn
dặn các con trước khi qua đời- mệt mỏi, lo
lắng.
-1 em đọc đoạn 3.
-Đọc thầm trao đổi nhóm.
-Thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm phát biểu.
+Mai sau Xuân làm vườn giỏi vì em thích trồng
cây.
+Vân còn thơ dại quá, vì Vân háu ăn, ăn hết
phần mình vẫn thấy thèm.
13
6’
5’
ông nói như vậy ?
+ Ông nói gì về Việt ? vì sao
ông nói như vậy ?
-Em thích nhân vật nào, vì
sao ?
-Nhận xét
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại
:
-HDHS đọc theo 5 vai:
người dẫn chuyện,
ông,Xuân, Vân, Việt.
Hoạt động 4: Củng cố : Gọi
1 em đọc lại bài.
-Câu chuyện cho em hiểu
điều gì ?
- Giáo dục HS…
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò – Đọc bài.
+Ông khen Việt có tấm lòng nhân hậu vì em
biết thương bạn, nhường biết ngon cho bạn .
-HS tuỳ chọn nhân vật em thích và nêu lí do.
“em thích nhân vật ông vì ông quan tâm đến
các cháu, hỏi các cháu ăn đào có ngon không
và nhận xét rất đúng về các cháu. Có một
người ông như thế gia đình sẽ rất hạnh phúc.
-Nhận xét.
-2-3 nhóm thi đọc theo phân vai.
-1 em đọc bài.
-Tình thương của ông dành cho các cháu.
-Tập đọc bài.
Thứ tư ngày 30 tháng 3 năm 2011
CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP)
Tiết 57: NHỮNG QUẢ ĐÀO
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Chép chính xác bài CT , trình bày đúng hình thức bài văn ngắn.
- Làm được BT 2(b).
2.Kó năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh lòng kính yêu ông.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn truyện “Những quả đào” . Viết sẵn BT 2b.
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
4’ Hoạt động 1 : KT b ài cũ :
14
24’
19’
5’
-Giáo viên nhận xét bài viết trước, còn
sai sót một số lỗi cần sửa chữa.
-GV đọc : giếng sâu, song cửa, vin
cành.
-Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tập chép.
a/ Nội dung bài viết :
- Bảng phụ.
-Giáo viên đọc mẫu nội dung đoạn viết
-Người ông chia quà gì cho các cháu ?
-Ba người cháu đã làm gì với quả đào
ông cho ?
-Người ông đã nhận xét gì về các
cháu ?
b/ Hướng dẫn trình bày .
- Những chữ nào trong bài chính tả phải
viết hoa ? Vì sao viết hoa ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS
nêu từ khó.
-Tìm trong bài thơ các chữ bắt đầu bởi
dấu hỏi/ dấu ngã.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết bài.
-Giáo viên đọc lại bài : 1 lần.
đ/ Chấm , chữa bài.
- Thu 5 – 7 bài chấm.
- Nhận xét, sửa lỗi lên bảng.
Hoạt động 3 : Bài tập.
Bài 2, b :-Phần b yêu cầu gì ?
- HD HS cách làm bài.
-3 em lên bảng. Lớp viết bảng con.
-2 em nhìn bảng đọc lại.
-Người ông chia cho mỗi cháu một quả
đào.
-Xuân ăn xong đem hạt trồng. Vân ăn
xong cò thèm. Việt không ăn biếu bạn
bò ốm.
-Xuân thích làm vườn. Vân còn bé dại.
Việt là người nhân hậu.
-Những chữ cái đứng đầu câu và đứng
đầu mỗi tiếng trong các tên riêng phải
viết hoa.
-HS nêu từ khó : mỗi, vẫn.
-Nhiều em phân tích.
-Viết bảng con.
-Nhìn bảng chép bài vào vở.
-Dò bài.
-Phần b yêu cầu điền vào chỗ trống in
hay inh.
-2 em lên bảng điền. Lớp làm bảng con
viết các từ cần điền.
To như cột đình
Kín như bưng.
Kính trên nhường dưới.
Tình làng nghóa xóm.
15
3’
-Nhận xét, chốt ý đúng.
Hoạt động 4 : Củng cố :
- HDHS củng cố lại bài…
-Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết
bài đúng , đẹp và làm bài tập đúng.
- Dặn dò – Sửa lỗi.
Chín bỏ làm mười.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
Toán
Tiết 143 : SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh
-Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trò theo vò trí của các chữ số trong
một số để so sánh các số có 3 chữ số; nhận biết thứ tự các số ( không quá 1000).
-Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2(a); Bài 3( dòng 1)
* Dành cho HS khá/ Giỏi: Các bài tập còn lại.
2.Kó năng : So sánh các số có ba chữ số đúng, nhanh, chính xác .
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Các hình vuông (25cm x 25cm), hình vuông nhỏ, hình chữ
nhật.
2.Học sinh : Sách, vở BT, Bộ đồ dùng, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
14’
Hoạt động 1 : Ôn l cách đọc và viết số có
ba chữ số.
- Yêu cầu HS đọc các dãy số gv ghi lên bảng:
401; 402; 403; 404; 405; 406; 407; 408; 409;
410.
- GV đọc số yêu cầu HS viết. VD: Năm trăm
hai mươi mốt.
Hoạt động 2 : Giới thiệu cách so sánh các số
có ba chữ số:
a/ So sánh 234 và 235.
-GV gắn lên bảng hình biểu diễn số 234 và
hỏi : Có bao nhiêu hình vuông nhỏ ?
-Gọi 1 em lên bảng viết.
-Gắn tiếp hình biểu diễn số 235 vào bên phải
- HS nhìn số đọc
- 521
-Có 234 hình vuông.
-1 em lên bảng viết 234 vào
dưới hình biểu diễn số.
-Có 235 hình vuông.
16
và hỏi : có bao nhiêu hình vuông ?
-Gọi 1 em lên bảng viết số 235 ở dưới hình
biểu diễn.?
-GV hỏi : 234 hình vuông và 235 hình vuông
thì bên nào có ít hình vuông hơn, bên nào có
nhiều ô vuông hơn ?
-Vậy 234 và 235 số nào bé hơn ? số nào lớn
hơn ?
-Gọi HS lên bảng điền dấu > < vào chỗ trống
-Dựa vào việc so sánh 234 và 235. Trong toán
học việc so sánh thực hiện dựa vào việc so
sánh các chữ số cùng hàng.
-Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 234 và
235 ?
-Hãy so sánh chữ số hàng chục của 234 và
235 ?
-Hãy so sánh chữ số hàng đơn vò của 234 và
235?
-Khi đó ta nói 234 nhỏ hơn 235 và viết 234 <
235, hay 235 lớn hơn 234 và viết 235 > 234.
B/ So sánh số 194 và 139.
-Hướng dẫn học sinh so sánh 194 hình vuông
với 139 hình vuông tương tự như so sánh số
234 và 235.
-Em hãy so sánh 194 và 139 với các chữ số
cùng hàng.
-Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 194 và
139 ?
-Hãy so sánh chữ số hàng chục của 194 và
139 ?
c/ So sánh số 199 và 215.
-Hướng dẫn học sinh so sánh 199 hình vuông
với 215 hình vuông tương tự như so sánh số
234 và 235.
-Em hãy so sánh 199 và 215 với các chữ số
cùng hàng.
-Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 199 và
215?
-1 em lên bảng viết số 235.
-234 hình vuông ít hơn 235
hình vuông, 235 hình vuông
nhiều hơn 234 hình vuông.
234 < 235
235 > 234
-Chữ số hàng trăm cùng là 2.
-Chữ số hàng chục cùng là 3.
-Chữ số hàng dơn vò là 4 < 5
-234 < 235, 235 > 234
-1 em lên bảng. Lớp làm bảng
con :
194 > 139
139 < 194
-3 em nêu miệng . Lớp làm
nháp.
-Chữ số hàng trăm cùng là 1.
-Chữ số hàng chục là 9 > 3.
Nên 194 > 139.
-1 em : 199 < 215, 215 > 199
-Hàng trăm 2 > 1
-Nên 215 > 199 hay 199 < 215
17
12’
-Nhận xét.
Kết luận : -Khi so sánh các số có 3 chữ số với
nhau ta bắt đầu so sánh từ hàng nào ?
-Số có hàng trăm lớn hơn sẽ như thế nào so
với số kia ?
-Khi đó ta có cần so sánh tiếp đến hàng chục ?
-Khi nào ta cần so sánh tiếp đến hàng chục ?
-Khi hàng trăm của các số cần so sánh bằng
nhau thì số có hàng chục lớn hơn sẽ như thế
nào so với số kia
-Nếu hàng chục của các số cần so sánh bằng
nhau thì ta phải làm gì ?
-Khi hàng trăm và hàng chục bằng nhau, số
có hàng đơn vò lớn hơn sẽ như thế nào so với
số kia ?
Hoạt động 3 : Luyện tập thực hành .
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Gọi 2 em lên bảng làm.
- Chữa bài yêu cầu HS nêu cách so sánh.
Bài 2(a): Gọi 1 em nêu yêu cầu ?
-Để tìm được số lớn nhất ta phải làm gì ?
-GV viết bảng các số :a) 395; 695; 375; Em
hãy tìm số lớn nhất ?
* Dành cho HS khá/ Giỏi: phần b, c.
-Nhận xét.
Bài 3 (dòng 1): Yêu cầu HS tự làm bài .
* Dành cho HS khá/ Giỏi: 2 dòng còn lại.
-Bắt đầu so sánh từ hàng trăm.
-Số có hàng trăm lớn hơn thì
lớn hơn.
-Không cần so sánh tiếp.
-Khi hàng trăm của các số cần
so sánh bằng nhau.
-Số có hàng chục lớn hơn sẽ
lớn hơn.
-Ta phải so sánh tiếp đến hàng
đơn vò .
-Số có hàng đơn vò lớn hơn sẽ
lớn hơn.
-Vài em đọc lại.
-So sánh các số có 3 chữ số và
điền dấu thích hợp
- 127 > 121 865 = 865
124 < 129 648 < 684
182 < 192 749 > 549
-Tìm số lớn nhất trong các số.
-Phải so sánh các số với nhau.
-HS tìm số lớn nhất : 695 lớn
nhất vì có hàng trăm lớn nhất.
b) Số 979 lớn nhất.
c) Số 751 lớn nhất.
-Suy nghó và điền các số có 3
chữ số trên tia số.
971 972 973 974 975
976 977 978 979 800
981 982 983 984 985
986 987 988 989 990
991 992 993 994 995
18
4’
Nhận xét.
- Gọi 2 HS đếm theo dãy số đã điền.
Hoạt động 4: Củng cố :
- HDHS củng cố bài…
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò. Tập đếm các số có 3 chữ số.
996 997 998 999 1000
-Tập đếm các số có 3 chữ số
thành thạo.
Kể chuyện
Tiết 29 : NHỮNG QUẢ ĐÀO
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng một cụm từ hoặc một câu
(BT1) .
- Biết kể lại từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt (BT2).
* Dành cho HS Khá/ Giỏi: Biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT3).
2.Kó năng : Rèn kó năng nghe : Tập trung nghe và ghi nhớ lời kể của bạn để
nhận xét hoặc kể tiếp nối lời bạn đã kể.
3.Thái độ : Ý thức được tình thương của ông dành cho đứa cháu nhân hậu.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh “Kho báu”.
2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
6’
Hoạt động 1 : KT b ài cũ :
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn câu
chuyện “ Kho báu” và TLCH:
-Người ông dành những quả đào cho
ai ?
-Mỗi cháu của ông đã làm gì với
những quả đào ?
-Nêu nhận xét của ông về từng cháu ?
-Chấm điểm từng em .
Hoạt động 2 : Tóm tắt nội dung từng
đoạn truyện.
-Gọi 1 em nêu yêu cầu bài 1.
-3 em kể lại câu chuyện “Kho báu” và
TLCH.
-Cho vợ và 3 đứa cháu.
-Đem hạt trồng, ăn hết mà vẫm thèm,
biếu bạn bò ốm.
-ng nhận xét các cháu sẽ là : người
làm vườn, còn thơ dại, có tính nhân
hậu.
-1 em đọc yêu cầu bài 1.
19
11’
9’
-Yêu cầu HS mở SGK/ tr 91.
-SGK tóm tắt nội dung đoạn 1 như thế
nào ?
-Đoạn này còn có cách tóm tắt nào
khác mà vẫn nêu được nội dung của
đoạn 1 ?
- SGK tóm tắt nội dung đoạn 2 như
thế nào ?
- Bạn nào còn có cách tóm tắt nào
khác ?
-Nội dung của đoạn 3 là gì ?
-Nội dung của đoạn cuối là gì ?
-GV nhận xét.
Hoạt động 3 : Kể lại từng đoạn theo
gợi ý.
Bảng phụ : Ghi gợi ý .
-Yêu cầu HS chia nhóm
kể từng đoạn.
-Yêu cầu đại diện nhóm cử 1 bạn kể
trước lớp.
-HS lúng túng GV nêu câu hỏi gợi ý
cho từng đoạn.
-Tuyên dương các nhóm HS kể tốt.
-Nhận xét : nội dung, giọng kể, điệu
bộ.
Hoạt động 4 : * Dành cho HS Khá/
Giỏi:Phân vai dựng lại câu chuyện .
-GV yêu cầu HS chia nhóm kể theo
hình thức phân vai (người dẫn chuyện,
ông, Xuân, Vân, Việt)
-Yêu cầu các nhóm lên thi kể.
-SGK/ tr 91.
-Đoạn 1 : chia đào.
-Quà của ông.
-Chuyện của Xuân .
-Xuân làm gì với quả đào của ông
cho./ Suy nghó và việc làm của Xuân./
Người trồng vườn tương lai.
-Vân ăn đào như thế nào ./ Cô bé
ngây thơ./ Sự ngây thơ của bé Vân./
Chuyện của Vân./
-Tấm lòng nhân hậu của Việt./ Quả
đào của Việt ở đâu ?/ Vì sao Việt
không ăn đào./ Chuyện của Việt./ Việt
đã làm gì với quả đào ?/
-Đọc thầm yêu cầu và gợi ý trên bảng.
-Chia 4 nhóm. Mỗi nhóm kể 1 đoạn
theo gợi ý.
-Các bạn theo dõi, lắng nghe, nhận
xét, bổ sung.
-Đại diện nhóm thi kể từng đoạn (mỗi
bạn nhóm đề cử kể 1 đoạn)
* Dành cho HS Khá/ Giỏi:Phân vai
dựng lại câu chuyện .
-Chia nhóm 5. Tập kể trong nhóm
toàn bộ chuyện trong nhóm .
-Mỗi nhóm thi kể theo phân vai.
-Nhận xét, chọn bạn kể hay.
20
4’
-Nhận xét, chấm điểm cá nhân, nhóm
kể hay.
Hoạt động 5 : Củng cố :
-Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?
-Câu chuyện nói lên ý nghóa gì ?
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò- Kể lại câu chuyện .
-Kể bằng lời của mình. Khi kể phải
thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ
-Tình thương của ông dành cho các
cháu.
-Tập kể lại chuyện .
Thứ năm ngày 31 tháng 3 năm 2011
Tập đọc
Tiết 87 : CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Đọc
-Đọc rành mạch toàn bài. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa
những cụm từ.
- Hiểu : - Hiểu nghóa các từ ngữ khó trong bài : thời thơ ấu, cổ kính, lững thững
….
-Hiểu nội dung bài : Bài văn tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình yêu
của tác giả với quê hương.( trả lời được CH 1,2,4)
* Dành cho HS Khá/ Giỏi: trả lời CH 3.
2.Kó năng : Rèn đọc thành tiếng, đọc hiểu .
3.Thái độ : Giáo dục học sinh yêu quê hương đất nước.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh cây đa quê hương .
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/ tập 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
4’ Hoạt động 1 : KT bài cũ :
-Gọi 3 em đọc truyện “Những quả đào”
và TLCH.
-Người ông dành những quả đào cho
ai ?
-Mỗi cháu của ông đã làm gì với những
quả đào ?
-3 em đọc và TLCH.
-Cho vợ và ba đứa cháu.
-Xuân ăn xong đem hạt trồng. Vân
ăn xong còn thèm. Việt không ăn
biếu bạn.
21
12’
-Em thích nhân vật nào vì sao ?
-Nhận xét, chấm điểm.
*Giới thiệu bài : Ở làng quê Việt Nam
ngoài cây tre còn có một loại cây rất
phổ biến là cây đa. Đó loại cây thân to
rễ chùm, tỏa bóng mát nên rất gần gũi
với trẻ nhỏ. Bài đọc Cây đa quê hương
sẽ cho thấy cây đa gắn bó gần gũi với
trẻ em ở làng quê.
Hoạt động 2 : Luyện đọc.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài (giọng
nhẹ nhàng tình cảm, đôi chỗ lắng lại
thể hiện sự hồi tưởng. Nhấn giọng ở
những từ ngữ gợi tả gợi cảm : gắn liền,
không xuể chót vót, gợn sóng, lững
thững .
-Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giảng từ.
Đọc từng câu :
-Giáo viên uốn nắn cách đọc của từng
em.
- HD phát âm các từ khó
Đọc từng đoạn trước lớp : Chia 2 đoạn .
-GV hướng dẫn học sinh đọc rõ ràng
mạch lạc, nghỉ hới đúng.
-Bảng phụ : Hướng dẫn luyện đọc câu.
Trong vòm lá,/ gió chiều gẩy lên những
điệu nhạc li kì/ tưởng chừng như ai đang
cười/ đang nói.//
- Gọi 2 HS đọc 2 đoạn.
-Gọi 1 học sinh đọc các từ chú giải.
Đọc từng đoạn trong nhóm.
Thi đọc giữa các nhóm:
Tổ chức cho HS đọc nối tiếp nhau từng
đoạn, cả bài.
-Nhận xét, kết luận người đọc tốt nhất.
-Em thích ông vì ông thương cháu,
hoặc thích Việt vì Việt có lòng nhân
hậu.
-Cây đa quê hương.
-Theo dõi .
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
-HS luyện đọc các từ ngữ: gắn,
không xuể,chót vót, rễ cây, lúa
vàng, lững thững,gợn sóng, gẩy lên.
-Đoạn 1 : từ đầu đến ……… đang cười
đang nói.
-Đoạn 2 : phần còn lại.
-HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
-Chia nhóm 2 em :đọc từng đoạn
trong nhóm.
22
10’
6’
3’
Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài.
-Tranh Cây đa quê hương.
-1.Những từ ngữ câu văn nào cho biết
cây đa đã sống rất lâu ?
-2.Các bộ phận của cây đa được tả
bằng những hình ảnh nào ?
-Đề nghò thảo luận.
-Nhận xét, chốt ý.
3. * Dành cho HS Khá/ Giỏi : Hãy nói
lại đặc điểm mỗi bộ phận của cây đa
bằng một từ.
M: Thân cây rất to.
-4.Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả còn
thấy những cảnh đẹp nào của quê
hương?
-Hãy nói về cây cối ở làng hay trường
em ?
Hoạt động 4 : Luyện đọc lại :
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 2 đoạn trong
bài.
- Nhận xét, tuyên dương em đọc tốt.
Hoạt động 5 : Củng cố :
-Qua bài văn em thấy tình cảm của tác
giả với quê hương như thế nào ?
-Giáo dục tư tưởng.Nhận xét tiết học.
- Dặn dò- Đọc bài .
-Quan sát.
-Cây đa nghìn năm đã gắn liền với
thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là cả
một tòa nhà cổ kính hơn là cả một
thân cây.
-Thảo luận, đưa ý kiến.
-Đại diện nhóm trình bày.
Thân cây : là một tòa cổ kính, chín
mười đứa bé bắt tay nhau ôm không
xuể.
Cành cây lớn hơn cột đình.
Ngọn cây : chót vót giữa trời xanh.
Rễ cây nổi lên mặt đất thành
những hình thù quái lạ, như những
con rắn hổ mang giận dữ.
-Nhiều em K/G phát biểu :
Thân cây rất to/ rất đồ sộ.
Cành cây rất lớn/ to lắm.
Ngọn cây rất cao/ cao vút.
Rễ cây ngoằn ngoèo/ kì dò.
-Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả còn
thấy lúa vàng gợn sóng, đàn trâu
lững lững ra về, bóng sừng trâu dưới
ánh chiều.
-Tác giả yêu cây đa, yêu quê hương,
luôn nhớ những kỉ niệm thời thơ ấu
gắn liền với cây đa quê hương.
-Đọc bài .
23
Toán
Tiết 144 : LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
-Biết cách đọc, viết các số có 3 chữ số.
- Biết so sánh các số có 3 chữ số
- Biết cách sắp xếp các số có đến ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc
ngược lại.
- Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2(a,b); Bài 3( cột 1); Bài 4.
- HS Khá / Giỏi có thể làm thêm các bài tập khác ở trong SGK.
2.Kó năng : Rèn kó năng làm tính nhanh đúng.
3.Thái độ : Ham thích học toán .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Bộ lắp ghép hình.
2.Học sinh : Sách toán, vở, bộ lắp ghéùp, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
3’
7’
7’
Hoạt động 1 : KT b ài cũ :
-Gọi 3 em lên bảng so sánh cá số
có 3 chữ số .
318 117
833 833
724 734
-Nhận xét,chấm điểm.
Hoạt động 2 : Luyện tập
Bài 1 :
-HD, giải thích các cột trăm,
chục, đơn vò, đọc số ở mẫu đã
làm.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 2(a,b) : Yêu cầu gì ?
-Gọi 2 em lên bảng làm.
-3 em lên bảng so sánh các số có 3 chữ số :
318 117
833 833
724 734
-Lớp viết bảng con.
Viết
số
Trăm Chục Đơn
vò
Đọc số
116 1 1 6
Mộttrămmườisáu
815
8 1
5
Támtrămmườilă
m
307
3 0
7
Ba trăm linh bảy
475
4 7 5
Bốn trăm bảy
mươi lăm
900 9 0 0
Chín trăm
802
8 0 2
Tám trăm linh
hai
- Điền các số còn thiếu vào chỗ trống.
24
7’
7’
4’
* Câu c,d: Dành cho HS khá/giỏi:
- Các số trong dãy số này là
những số như thế nào ?
-Chúng được xếp theo thứ tự như
thế nào ?
-GV hỏi tiếp : Dãy số bắt đầu từ
số nào và kết thúc ở số nào ?
-Chú ý : dãy số ở phần a-b chỉ
mở rộng về phía trước.?
-Nhận xét.
Bài 3( cột 1) : Gọi 1 em nêu yêu
cầu ?
-Gọi 1 em lên bảng .Lớp làm vở.
* Cột 2: Dành cho HS khá/giỏi:
-GV gọi học sinh nêu cách so
sánh số dựa vào việc so sánh các
chữ số cùng hàng .
Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề .
-Để viết các số theo thứ tự từ bé
đến lớn, trước hết ta phải làm
gì ?
-Yêu cầu HS làm bài.
-Chữa bài, chấm điểm.
* Bài 5: Dành cho HS khá/giỏi:
Hoạt động 3 : Củng cố : Em hãy
đọc, viết số cấu tạo số so sánh số
a) 400; 500; 600; 700; 800; 900; 1000.
b) 910; 920; 930; 940; 950; 960; 970; 980;
990; 1000.
c) 212; 213; 214; 215; 216; 217; 218; 219;
220; 221.
d) 693; 694; 695; 696; 697; 698; 699, 700;
701.
a/Dãy số tròn trăm xếp theo thứ tự từ bé
đến lớn, bắt đầu từ 400 kết thúc là 1000.
b/Dãy số tròn chục xếp theo thứ tự từ bé
đến lớn, bắt đầu từ 910 kết thúc là 1000
c/Dãy số tự nhiên liên tiếp, bắt đầu từ 212
kết thúc là 221.
d/ Dãy số tự nhiên liên tiếp, bắt đầu từ 693
kết thúc là 701.
-Vài em đọc lại các dãy số trên.
-Điền dấu < > =
543 < 590 342 < 432
670 < 676 987 > 897
699 < 701 695 = 600 + 95
-Vài em đọc.
-367 và 278 : Hàng trăm là 3 > 2.
-Vậy 367 > 278
-1 em đọc đề.
-Phải so sánh các số với nhau.
4. Viết các số 875, 1000, 299, 420 theo thứ
tự từ bé đến lớn là: 299, 420, 875, 1000.
-Vài em đọc : VD: 347. 374. 486. 468.
* Bài 5: Dành cho HS khá/giỏi:
Xếp 4 hình tam giác thành hình tứ
giác( xem hình vẽ)
VD:
-Tập đọc các số từ 100 đến 1000.
25