Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

GIÁO ÁN LỚP 2 CHUẨN KIẾN THỨC TUẦN 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (346.13 KB, 36 trang )

Trường TH1 xã Tam Giang KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 5
Lớp 2A
Thứ
Nga
øy
Tiết
Môn(PM)
Tiết
PP
CT
Tên bài
Tích
hợp
KNS
Tích
hợp
TKN
L
Hai
17/
9
1
CHÀO CỜ
5
3
TẬP VIẾT
5 Chữ hoa D
4
TOÁN
21 38 + 5
5


ĐẠO ĐỨC
5 Gọn gàng và ngăn nắp ( tiết
1)
x
Ba
18/
9
1
TẬP ĐỌC
13 Chiếc bút mực ( tiết 2) x
2
TẬP ĐỌC
14 Chiếc bút mực ( tiết 1) x
4
TOÁN
22 Luyện tập
5
TN&XH
5 Cơ quan tiêu hóa x

19/
9
1
CHÍNH
TẢ(TC)
9 Chiếc bút mực
2
THỂ DỤC
9
:CHUYỂN ĐỘI HÌNH HÀNG DỌC

THÀNH ĐỘI HÌNH VÒNG
TRÒN,VÀ NGƯC LẠI-ÔN 4
ĐỘNG TÁC CỦA BÀI T.D.P.T.C
3
KỂ CHUYỆN
5 Chiếc bút mực
4
TOÁN
23 Hình chữ nhật – Hình tứ giác

m
20/
9
1
TẬP ĐỌC
15 Mục lục sách
2
THỦ CÔNG
5 Gấp máy bay đuôi rời ( tiết
1)
4
TOÁN
24 Bài toán về nhiều hơn
5
LTVC
5 Tên riêng. Câu kiểu Ai là gì? x
Sáu
21/
9
1

CHÍNHTẢ(NV)
10 Cái trống trường em
2
THỂ DỤC
10
ĐỘNG TÁC BỤNG-CHUYỂN ĐỘI
HÌNH HÀNG NGANG THÀNH
ĐỘI HÌNH VÒNG TRÒN,VÀ
NGƯC LẠI
3
TOÁN
25 Luyện tập
4
TLV
5 Trả lời câu hỏi.đặt tên cho
bài.
Luyện tập về mục lục sách
x
5
SHCT
5
1
Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2012
Tập viết
Bài: Chữ D
Kiến thức: Viết đúng chữ hoa D ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ),
chữ và câu ứng dụng: Dân ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Dân
giàu nước mạnh cỡ nhỏ ( 3 lần). Chữ viết rõ ràng
tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ
viết thường trong chữ ghi tiếng.

Kỹ năng : Rèn kỹ năng viết sạch, đẹp.
Thái độ: Ý thức rèn chữ giữ vở.
II/ CHUẨN BỊ:
GV:- Mẫu chữ D, phấn màu, bảng phụ viết Dân
giàu nước mạnh.
HS:- Vở tập viết, bảng con.
III . Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: KT bài cũ, GTB:
Gọi hs lên bảng viết chữ C, từ
Chia
Hoạt động 2: HDHS viết chữ hoa:
- Giới thiệu mẫu chữ D hoa:
D
- Hướng dẫn HS quan sát , nhận xét
+ Các em cho cô biết chữ này cao mấy
li , gồm mấy đường kẻ ngang ?
+ Được viết bởi mấy nét ?
-4 HS viết , lớp viết bảng con
HS quan sát , nhận xét
+ Cao 5 li, 4 đường kẻ ngang.
+ 1 nét
2
- GV viết mẫu chữ và trình bày cách
viết :
Chữ D hoa được viết bởi 1 nét liền
gồm một nét thẳng đứng lượng cong 2
đầu nối liền với một nét cong phải
- Viết bảng
- GV nhận xét , uốn nắn

Hoạt động 3: HDHS viết cụm từ ứng
dụng:
- Giới thiệu câu ứng dụng
- GV giải thích nghóa của câu ứng dụng :
Ý nói dân có giàu thì nước mới mạnh.
- Hướng dẫn HS quan sát , nhận xét
Dân giàu
nước
mạnh
+ Yêu cầu hs nhận xét về độ cao của các
chữ trong cụm từ ứng dụng ?
+ Cách đặt dấu thanh ở các chữ thế
nào ?

+ Các chữ ( tiếng ) viết cách nhau
khoảng bằng chừng nào ?
- GV viết mẫu và trình bày cách viết
- Viết bảng
- GV nhận xét
Hoạt động 4: HD HS viết vở Tập viết và
chấm, chữa bài:
- Dặn dò tư thế ngồi
- GV theo dõi , uốn nắn
HS viết trên không và bảng con
chữ D
HS đọcDân giàu
nước mạnh.
HS nghe
HS quan sát , trả lời
- Các chữ D, g, h cao

2,5 li. Các chữ còn lại cao 1 li.
- Dấu viết ở trên hoặc dưới âm
chính.
- Bằng khoảng cách viết 1 con
chữ o.
-HS quan sát
HS viết bảng con chữ Dân
-Viết vở.
-1 dòng cỡ vừa : D
1 dòng cỡ nhỏ: D
1 dòng cỡ vừa: Dân
1 dòng cỡ nhỏ: Dân
3 lần Dân giàu
nước mạnh
3
- GV chấm 5 – 7 bài
- Nhận xét bài viết
Hoạt động 5: Củng cố:
- Chữ D gồm mấy nét ? Đó là những
nét nào?
- Nhận xét tiết học .
Dặn dò:Về nhà viết tiếp bài tập viết .
( cỡ nhỏ)
-… gồm 1 nét viết liền…
TOÁN
Tiết 21:38 + 25
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức :
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 25.
-Biết giải bài toán bằng một phép cộng các số đo có đơn vò dm.

- Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai
số.
Kó năng : Rèn đặt tính đúng, tính nhanh, chính xác.
Thái độ : Thích học toán.
- HTTV về lời giải ở BT 3.
- Làm các bài tập: Bài 1 ( cột 1, 2, 3); Bài 3; Bài 4 ( cột 1).
* Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 1 ( cột 4,5); Bài 2; Bài 4 ( cột 2).
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên :63 Que tính, bảng cài. Viết Bài 2.
- Học sinh : Sách toán, 63 que tính, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Ho ạ t đ ộ ng 1: KT bài cũ :
Ghi : 45 + 8 29 + 8
-Có 28 hòn bi, thêm 5 hòn bi. Hỏi có tất
cả bao nhiêu hòn bi ?
-Nhận xét, chấm điểm.
Ho ạ t đ ộ ng 2:Phép c ộ ng 38 + 25:
-2 em lên bảng nêu cách đặt tính
và tính. Lớp làm bảng con.
-1 em giải.
4
a/ Giới thiệu bài : Có 38 que tính, thêm
25 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu
que tính?
-Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta
làm như thế nào ?
b/ Tìm kết quả :
-Yêu cầu học sinh sử dụng que tính.
- Có tất cả bao nhiêu que tính ?

Vậy 38 + 25 = ?
c/ Đặt tính và tính:
- Em đặt tính như thế nào ?
-Nêu cách thực hiện phép tính ?
Hoạt động 3 : Luyện tập.
Bài 1 ( cột 1, 2, 3):
- Khi tính em cộng từ đâu sang đâu?
*Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 1 ( cột 4,5)
-Nghe và phân tích đề toán.
-Thực hiện phép cộng 38 + 25.
-Thao tác trên que tính.
-63 que tính.
-Bằng 63.
-1 em lên bảng đặt tính. Lớp làm
nháp.

-Viết 38 rồi viết 25 dưới 38 sao cho
5 thẳng cột với 8, 2 thẳng cột với 3.
Viết dấu + và kẻ gạch ngang.
-Tính từ phải sang trái : 8 + 5 = 13,
viết 3 nhớ 1, 3 + 2 = 5 thêm 1 bằng
6 viết 6. Vậy 38 + 25 = 63 .
-3 em nhắc lại.
- Cộng từ phải sang trái.
-3 em lên bảng. HS làm bài vào vở.
+
38
+
58
+

28
45 36 59
83 94 87
+
68
+
44
+
47
4 8 32
72 52 79
* Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 1
( cột 4,5)
+
4
8
+
38
2
7
38
5
+
38
25
63
*Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 2.
Bài 3 :
Vẽ hình trên bảng, hỏi : Muốn biết con
kiến phải đi hết đoạn đường dài bao

nhiêu dm ta làm như thế nào ?
Bài 4 ( cột 1): Bài toán yêu cầu gì ?
Muốn so sánh các tổng này với nhau ta
làm gì trước ?
*Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 1 ( cột 2)
-Ngoài cách tính tổng ta còn cách tính
nào khác ?
-Giải thích vì sao 9 + 8 = 8 + 9 ?
-Nhận xét, cho điểm.
Ho ạ t đ ộ ng 4: Củng cố :
- Nêu cách đặt tính và thực hiện 38 +
25?
7
5
76
+
6
8
+
48
1
2
33
8
0
81
*Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 2
Số
hạng
8 28 38 8 18 80

Số
hạng
7 16 41 53 34 8
Tổng
15 44 79 61 52 88
Nhận xét bài bạn.
-1 em đọc đề bài.
-28 dm + 34 dm.
-Giải vào vở.
Bài gi ả i:
Con kiến phải đi đoạn đường dài là:
/ Đoạn đường con kiến phải đi là:
28 + 34 = 62 ( dm)
Đ áp s ố : 62 dm.
-Điền dấu > < = vào chỗ thích hợp.
-Tính tổng rồi mới so sánh.
-3 em lên bảng. Lớp làm vở.
8 +4 < 8 + 5
9 + 8 = 8 + 9
9 + 7 > 9 + 6
*Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 1
( cột 2)
18 +8 < 19 + 9
18+ 9 = 19 + 8
19 + 10 > 10 + 18
- 9 = 9 và 7 > 6 nên 9 + 7 > 9 + 6.
6
- Dặn dò : Học thuộc cách đặt tính và
tính. -Khi đổi chỗ các số hạng thì tổng
không thay đổi.

1 em nêu: Đặt tính: viết thẳng cột…
Tính: cộng từ phải sang trái
Học bài.
Đạo đức
Ti ế t 5: GỌN GÀNG, NGĂN NẮP ( TIẾT 1)
I. M Ụ C TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết cần phải giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi như thế nào.
- Nêu được ích lợi của việc giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
- Thực hiện giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
2.Kĩ năng:
Biết giữ gọn gàng , ngăn nắp chỗ học , chỗ chơi.
*- Các kỹ năng đươc giáo dục trong bài la:
- Kỹ năng ra quyết vấn đề (để thực hiện gọn gàng, ngăn nắp )
- Kỹ năng quản lý thời gian (để thự hiện gọn gàng, ngăn nắp).
3 Thái độ:
Biết yêu mến những người sống gọn gàng, ngăn nắp.
II. ĐỒ DÙNG D Ạ Y H Ọ C:
Sử dụng tranh ở VBT; Bảng phụ ghi nội dung HĐ3.
III. HO Ạ T ĐỘ NG D Ạ Y H Ọ C:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Ho ạ t đ ộ ng 1: KT bàii c ũ :
-Khi cólỗi em cần phải làm gì?
-Vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi?
Ho ạ t đ ộ ng 2: Đồ d ụ ng đ ể ở đâu.
Bước 1: GV kể kịch bản : Trung
gọi Dương đđi học.
Bước 2: *Hoạt đđộng nhóm:
- khi có lỗi nhận lỗi và sửa lỗi
- Nhận lỗi và sửa lỗi em sẽ mau tiến

bộ và được mọi người yêu q.
- HS lắng nghe
-*Trao đđổi trong nhóm
+ Vì sao Dương lại không tìm thấy cặp
sách và vở.
+ Qua câu chuyện trên em rút ra điều
gì?
7
K ế t lu ậ n:
Tính bừa bãi của bạn Dương khiến
nhà cửa lộn xộn, làm bạn mất nhiều
thời gian tìm kiếm sách vở đđồ dùng
khi cần đđến. Do đđó các em nên rèn
luyện thói quen gọn gàng , ngăn nắp
trong sinh hoạt.
Liên hệ: Sống gọn gàng , ngăn nắp
làm cho khuôn viên, nhà cửa thêm
gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ, góp
phần làm sạch, đẹp môi trường,
BVMT.
Ho ạ t đ ộ ng 3: Th ả o lu ậ n nh ậ n xét n ộ i
dung 4 b ứ c tranh.
Gọi 1 HS đđọc nội dung BT ở bảng
phụ .
Gọi đđại diện nhóm trả lời.
Kết luận:
Nơi học và nơi sinh hoạt của các
bạn trong tranh 1, 3 là gọn gàng ,
ngăn nắp.
Tranh 2,4 là chưa gọn gàng ,

ngăn nắp.
Ho ạ t đ ộ ng 4: Bày tỏ ý ki ế n:
TH: Bố mẹ xếp cho Nga 1 góc học tập
riêng nhưng mọi người trong gia đình
thường để đồ dùng lên bàn học của
Nga . Theo em, Nga cần phải làm gì
đđể giữ cho góc học tập luôn gọn
gàng, ngăn nắp?
- Đại diện nhóm trình bày
Quan sát 4 bức tranh ở BT2 ,tr.8
HS quan sát tranh và thảo luận trong
nhóm
+ Tranh 1: Đến giờ ngủ trưa trong lớp
học bán trú , các bạn đđang xếp dép
thành đôi trước khi lên giường, Tiến
đđang treo mũ lên giá.
+ Tranh 2,3, 4.
2 HS nhắc lại
HS thảo luận
1 số em lên trình bày.
8
K ế t lu ậ n:
Nga nên bày tỏ ý kiến, yêu cầu
mọi người trong gia đình để đồ dùng
đúng nơi quy đònh.
Ho ạ t đ ộ ng 4: C ủ ng c ố , h ướ ng d ẫ n
h ọ c ở nhà:
- Sống gọn gàng, ngăn nắp có ích lợi
gì?
-Dặn dò…

Nhận xét tiết học…
Thứ ba ngày18 tháng 9 năm 2012
TẬP ĐỌC
Tiết 13, 14 : Chiếc bút mực ( 2 tiết)
I. MỤC TIÊU:
- Rèn kó năng đọc thành tiếng:
Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ: hồi hộp, nức nở, ngạc nhiên , loay
hoay;
Biết ngắt nghỉ đúng và bước đầu biết đọcrõ lời nhân vật trong bài.
-Rèn kó năng đọc hiểu :
Hiểu nghóa các từ: hồi hộp, ngạc nhiên, loay hoay;
Hiểu nội dung bài: Cô giáo khen ngợi Mai là cô bé ngoan , biết giúp đỡ
bạn.( trả lời các câu hỏi 2, 3, 4, 5)
+ Dành cho HS khá/ giỏi câu hỏi 1.
*-Các kỹ năng được giáo dục trong bài:
- Thể hiện sự cảm thơng (biết thơng cảm với nhưng người xung quanh mình)
- Ra quyết định giải quyết vấn đề.(biết mình nên làm gì và khơng làm gì)
II. CHUẨN BỊ:GV;
Sử dụng tranh ở sgk.
Bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: KT bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng đọc 3 đoạn bài Trên
chiếc bè và nêu 3 câu hỏi 1, 2 ( Câu 3
dành cho HS Khá/ Giỏi) ở cuối bài.
Hoạt động 2: Luyện đọc:
- 3 HS thực hiện
9
GV đọc mẫu : giọng kể chậm rãi… và giới

thiệu giọng đọc.
Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải
nghóa từ:
Đọc từng câu:
- HD phát âm các từ: buồn , nức nở, nước
mắt , mượn , loay hoay, ngạc nhiên.
Đọc từng đoạn trước lớp:
- HDHS ngắt nhòp:
Thế là trtong lớp/ chỉ còn mình em/ viết
bút chì.//
Nhưng hôm nay/ cô cũng đònh cho em viết
bút mực/ vì em viết khá rồi.//
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải ở sgk.
*HDHS đọc từng đoạn trong nhóm:
Thi đọc:
Tổ chức cho HS đọc cá nhân , đồng thanh
từng đoạn.
Hoạt động 3: Củng cố:
-Khi đọc hết câu em cần phải làm gì?

TIẾT 2:
Hoạt động 4: Tìm hiểu bài:
1.Dành cho HS Khá/ Giỏi- Những từ nào
cho thấy Mai mong được viết bút mực?
2. Chuyện gì đã xẩy ra với Lan?
3. Vì sao Mai lại loay hoay?
- Cuối cùng Mai quyết đònh ra sao?
4. Khi biết mình cũng được viết bút mực,
Mai nghó và nói thế nào?
- HS đọc nối tiếp từng câu đến

hết bài.
- 4 HS đọc 4 đoạn trước lớp.
-* HS luyện đọc đoạn trong
nhóm.
- Thấy Lan được cô cho viết bút
mực, Mai hồi hộp nhìn cô. Mai
buồn… viết bút chì.
- Lan được viết bút mực nhưng
lại quyên bút, Lan buồn gục đầu
xuống bàn khóc nức nở.
- Vì nửa muốn cho bạn mượn bút
, nửa lại tiếc.
- Mai lấy bút đưa cho Lan mượn.
- Mai thấy tiếc nhưng rồi Mai
vẫn nói: “Cứ để bạn Lan viết
trước”.
- VD: Mai đáng khen, vì em biết
10
5. Vì sao cô giáo khen Mai?
Truyền đạt: Mai là 1 cô bé tốt bụng biết
nhường nhòn, giúp đỡ bạn.
Hoạt động 5: Củng cố:
- HDHS đọc theo vai ( mỗi nhóm 4 em)
- Câu chuyện này nói về điều gì?
- Giáo dục HS…
- Dặn dò…
nhường nhòn , giúp đỡ bạn.
-HS đọc theo các vai: người dẫn:
chuyện, cô giáo, Lan, Mai.
- Nói về chuyện bạn bè thương

yêu, giúp đỡ lẫn nhau.
Toán
Tiết 22: Luyện tập
I/ MỤC TIÊU :
- Thuộc bảng 8 cộng với một số.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5; 38 + 25.
- Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng.
- HTTV về lời giải ở BT3.
- Làm các bài tập : Bài 1; Bài 2; Bài 3.
*Dành cho HS khá/ giỏi : Bài 4.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Đồ dùng phục vụ trò chơi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Luyện tập :
Bài 1 : - Bài toán yêu cầu làm gì?
-Yêu cầu hs nhẩm và nối tiếp
nhau đọc ngay kết quả của từng
phép tính.
Bài 2 :
- Gọi 1 hs đọc đề bài.
- Tính nhẩm
- Hs làm bài miệng
8+2=10 8+3=11
8+6=14 8+7=15
18+6=24 18+7=25
8+4=12 8+5=13
8+8=16 8+9=17
18+8=26 18+9=27
- Đặt tính rồi tính.

11
- Yêu cầu hs làm bài vào vở.
Gọi 2 hs lên bảng làm bài.
- Gọi 2 hs nhận xét bài 2 bạn trên
bảng. Yêu cầu hs kiểm tra bài làm
của mình.
- Yêu cầu 2 hs lên bảng lần lượt nêu
cách đặt tính và thực hiện phép
tính : 48 + 24, 58 + 26.
Bài 3 :
- Yêu cầu 1 hs nêu đề bài.
- Dựa vào tóm tắt hãy nói rõ bài
toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Hãy đọc đề bài dựa vào tóm tắt.
- Yêu cầu hs tự làm bài, 1 hs làm bài
trên bảng lớp.
-Nhận xét và cho điểm hs.
*Dành cho HS khá/ giỏi : Bài 4.
Hoạt động 2: Củng cố – dặn dò :
- Nhắc lại cách đặt tính dạng 28+5;
38+25.
- Hs làm bài
38+15 48+24 68+13 78+9 58+26
+
38
+
48
+
68

+
78
+
58
15 24 13 9 26
53 72 81 87 84
- Nhận xét bài bạn và cả cách đặt
tính, thực hiện phép tính.
- Hs 1;
+ Đặt tính : Viết 48 rồi viết 24 dưới
48 sao cho thẳng hành với 8, 2 thẳng
cột với 4. Viết dấu + và kẻ vạch
ngang.
+ Thực hiện phép tính từ phải sang
trái : 8 cộng 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1, 4
cộng 2 bằng 6 với 1 là 7, viết 7. Vậy
48 cộng 24 bằng 72.
- HS 2 : Làm phép tính 58 + 26.
- Giải bài toán theo tóm tắt.
- Bài toán cho biết có 28 cái kẹo
chanh và 26 cái kẹo dừa.
- Bài toán hỏi số kẹo cả hai gói .
-VD: Gói kẹo chanh có 28 cái. Gói
kẹo dừa có 26 cái. Hỏi cả hai gói có
bao nhiêu cái kẹo ?
Bài giải:
Số kẹo cả hai gói có là ( hoặc Cảhai
gói có số kẹo là:)
28 + 26 = 54 ( cái kẹo )
Đáp số : 54 cái kẹo

- Nhận xét
*Dành cho HS khá/ giỏi : Bài 4.
Vẽ đoạn thẳng có độ dài 5 cm.
12
- Về nhà xem lại các bài đã làm.
Tiết 5: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
CƠ QUAN TIÊU HÓA
I. M Ụ C TIÊU:
- Nêu được tên và chỉ được vò triscacs bộ phận chính của cơ quan tiêu hóa trên
tranh vẽ.
+HS Khá/ Giỏi phân biệt ống tiêu hóa và tuyến tiêu hóa.
II.ĐỒ DÙNG D Ạ Y H Ọ C:
Tranh vẽ ống tiêu hóa.
III.HO Ạ T ĐỘ NG D Ạ Y H Ọ C:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Ho ạ t đ ộ ng 1: KT bài c ũ :
- Nên làm gì để xương và cơ phát triển
tốt?
* Khởi động: Trò chơi : Chế biến thức
ăn.
Ho ạ t đ ộ ng 2: Đườ ng đi c ủ a th ứ c ă n trong
ố ng tiêu hóa:
Thức ăn sau khi vào miệng đđược nhai,
nuốt rồi đi đâu ? ( chỉ đường đđi của thức
ăn trong ống tiêu hóa)
GV treo tranh vẽ ống tiêu hóa (không
chú thích)
Gv hướng dẫn lại trên sơ đồ.
Hoat đđ ộ ng 3: Các cơ quan tiêu hóa:
Gọi đđại diện 1 số nhóm trả lời tên cơ

quan tiêu hóa trên tranh vẽ ống tiêu
hóa.
Truy ề n đđ ạ t :
Qúa trình tiêu hóa thức ăn cần có sự
tham gia của các dòch tiêu hóa do các
tuyến tiêu hóa tiết ra.
Nước bọt do tuyến nước bọt tiết ra…
Mật do gan tiết ra…
- Nên ăn, uống đầy đủ, tập thể
dục hằng ngày, ngồi học đúng
cách và lao động vừa sức.
Từng cặp sơ đồ ống tiêu hóa( H1)
Đọc chú thích và chỉ vò trí các bộ
phận của ống tiêu hóa.
Quan sát
- Chỉ và nêu tên các bộ phận
chính của ống tiêu hóa.
Chỉ về đường đi của thức ăn
trong ống tiêu hóa.
13
Dịch tụy do tụy tiết ra.
Ngoài ra còn có các dòch tiêu hóa
khác.
( GV vừa giảng vừa chỉ trên sơ đồ)
* Kết luận:
Cơ quan tiêu hóa gồm có miệng, thực
quản, dạ dày, ruột non, ruột già và các
tuyến tiêu hóa khác như tuyến nước bọt ,
gan, tụy…
* Yêu cầu HS Khá/ Giỏi phân biệt ống

tiêu hóa và tuyến tiêu hóa.
Ho ạ t đ ộ ng 4: C ủ ng c ố :
-Thức ăn sau khi vào miệng đđược nhai,
nuốt rồi đi đâu?
- Gọi 1 HS lên bảng chỉ và nói tên từng
bộ phận chính của cơ quan tiêu hóa ở
tranh vẽ.
Nhận xét tiết học …
Dặn dò…
Từng cặp trao đđổi và nối bằng
chì các cơ quan tiêu hía vào H2
sgk
- Ống tiêu hóa là đường đi của
thức ăn, tuyến tiêu hóa là tiết ra
các dòch tiêu hóa.
-2 HS nhắc lại
- 1 HS lên bảng chỉ và nói tên
từng bộ phận chính của cơ quan
tiêu hóa ở tranh vẽ.
Thứ tư ngày19 tháng 9 năm 2012
Chính tả (tập chép)
Tiết 9: Chiếc bút mực
I.Mục tiêu :
Chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn tóm tắt câu chuyện Chiếc bút
mực
Trình bày đúng hình thức 1 đoạn văn xuôi . Viết hoa chữ cái đầu câu , chữ
đầu đoạn lùi vào 1 ô , tên riêng phải viết hoa
Củng cố quy tắc chính tả ia / ya, en / eng ( Làm được BT2; BT3.b)
II. Chuẩn bò :
Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần chép .

III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: KT bài cũ:
14
- Gọi 2 hs lên bảng viết
- Nhận xét , chấm điểm
Hoạt động 2: HD chính tả:
- Đ ọc đoạn văn
- Gọi 1 hs đọc lại
- Đ oạn văn này tóm tắt nội dung của bài
tập đọc nào ?
- Đ oạn văn này kể chuyện gì ?
- Đ oạn văn có mấy câu ?
- Cuối mỗi câu có dấu gì ?
- Chữ đầu câu phải viết thế nào ?
- Khi viết tên riêng chúng ta phải lưu ý
điều gì ?
Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu hs đọc và viết bảng các từ khó ,
dễ lẫn : cô giáo , khóc , mượn , quên, viết;
- Theo dõi , chỉnh sửa
Chép bài:
- Cho HS chép bài vào vở.
- GV đọc lại bài :1 lần .
Chấm, chữa bài:
- GV chấm 5 đến 7 bài.
- Nhận xét , sửa lỗi lên bảng.
Hoạt động 3: HDHS làm bài tập.
Bài 2:
- Gọi hs đọc yêu cầu

- HS tự làm
- BT3.b :
- Đ ưa ra các đồ vật
- Đ ây là cái gì ?
- Cả lớp viết bảng con : khuyên ,
chuyển , chiều
- Theo dõi
- Đọc , cả lớp theo dõi
- Bài Chiếc bút mực
Lan được viết bút mực nhưng lại
quyên bút. Mai lấy bút của mình
cho bạn mượn.
- 4 câu
Dấu chấm
Viết hoa
Viết hoa
- Viết bảng con
- Nhìn bảng chép bài
- HS soát bài.
- Các em còn lại tự soát lại bài.
- Đọc yêu cầu
- 3 hs lên bảng , lớp làm vào vở.
Tia nắng, đêm khuya, cây mía.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS viết từ cần tìm vào bảng
con.
Thứ tự đáp án:
Xẻng – đèn – khen – thẹn.
15
Hoạt động 4: Củng cố:

- Nêu cách trình bày 1 đoạn văn xuôi?
- Giáo dục HS…
- Nhận xét tiết học.
Dặn dò:
- Về nhà tìm thêm 5 từ chứa tiếng có vần
en / eng .
………
THỂ DỤC
BÀI 9:CHUYỂN ĐỘI HÌNH HÀNG DỌC THÀNH ĐỘI HÌNH VÒNG
TRÒN,VÀ NGƯC LẠI-ÔN 4 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI T.D.P.T.C

-I.MUC TIÊU:

-Ôn 4 động tác:vươn thở,tay,chân,lườn của bài TDPTC.Thực hiện tương
đối chính xác
- Biết cách chơi va tham gia chơi được trò chơi:Kéo cưa lừa sẻ.
-Học cách chuyển đội hình hàng dọc thành đội hình vòng tròn và ngược lại.
-M ục đích:tăng cường sức khỏe cho học sinh ,phát triển cac tố chất thể
lực ,đặc biệt là sức nhanh,khả năng mềm dẻo ,khéo léo,linh hoạt,giáo dục ý
thức tổ chức kỷ luật,tinh tần tập thể cho học sinh.
-II.ĐIA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN
-Trên sân trường ,vệ sinh nơi tâp đam bảo an toàn tập luyện
-Chuẩn bò:còi,phấn.
-III.NÔI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC

HOẠT ĐỘNG CỦATHẦY HOẠT ĐỘNG CỦATRỊ

I.PHẦN MỞ ĐẦU
-Điều khiển lớp tập hơp 2 hàng dọc.Ổn định
,nhận lớp phổ biến nội dung,u cầu giờ

học
-Chấn chỉnh trang phục và đội hình
-Khởi động:Điều khiển lớp thực hiện.
-Lắng nghe
-Thực hiện
-Thực hiện
-Thực hiện
16


II.PHẦN CƠ BẢN
+Học chuyển đội hình hàng dọc thành
đội hình vòng tròn và ngược lại.
-Nêu tên động tác
-Giải thích cách thực hiện động tác kêt
hợp chỉ dẫn trên sân
-Điều khiển lớp tập.
-Quan sát lớp tập,nhắc nhở ,gặn dò ,đi
uốn nắn ,sửa sai động tác,giúp học sinh
thực hiện
-Nhận xét lớp thực hiện bài tập, nhắc
nhở ,dặn dò
+Ôn 4 động tác vươn thở,tay,chân, lườn.
-Nêu tên động tác.
-Gọi cán sự điều khiển lớp tập
-Quan sát lớp tập,nhắc nhở ,gặn dò ,đi
uốn nắn ,sửa sai động tác,giúp học sinh
thực hiện
-Nhận xét lớp thực hiện bài tập, nhắc
nhở ,dặn dò

-Điều khiển lớp tập theo tổ
-Quan sát lớp tập,nhắc nhở ,gặn dò ,đi
uốn nắn ,sửa sai ,giúp học sinh từng tổ
thực hiện.
-Lắng nghe
-Lắng nghe
-Thực hiện
-Lắng nghe
-Lắng nghe
-Thực hiện
-Lắng nghe
-Thực hiện theo tổ
-Trình diễn bài tập
-Quan sát và nhận xét tổ tập
-Vỗ tay biểu dương
-Lắng nghe
17
-Gọi từng tổ lên trình diễn bài tập
-Cùng tổ còn lại quan sát và gọi học sinh
nhận xét tổ tập
-Biểu dương tổ,học sinh thực hiện tốt.
-Động viên ,nhắc nhở ,dặn dò tổ,học sinh
còn hạn chế.
-Nhận xét lớp thực hiện bài tập,nhắc
nhở,dặn dò.
+Trò chơi:Kéo cưa lừa sẻ
-Nêu tên trò chơi
-Nhắc lại cách chơi,luật chơi,qui đònh trò
chơi.
-Điều khiển lớp thực hiện thử

-Nhận xét sau lần chơi,nhắc nhở,dăn dò
-Điều khiển lớp thực hiện
-Nhận xét sau lần chơi
-Biểu dương hs thực hiện tốt
-Động viên nhắc nhở dặn dò hs hạn
chế,và phạt theo qui đònh
-Nhận xét lớp thực hiện trò chơi
-Lắng nghe
-Lắng nghe
-Lắng nghe
-Thực hiện thử
-Lắng nghe
-Thực hiện
-Lắng nghe
-Vỗ tay biểu dương
-Lắng nghe
-Thực hiện
-Lắng nghe

III.PHẦN KẾT THÚC
-Điều khiển lớp thực hiên các động tác thả
lỏng
-Cùng lớp củng cố lại bài học
-Nhận xét và đánh giá giờ học,giao bài về
nhà ,nhắc nhở dặn dò học sinh ơn luyện ơ
nhà.
-Thực hiện
-Thực hiện
-Lắng nghe
Kể chuyện

TIẾT 5: Chiếc bút mực
I. Mục tiêu:
- Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa, kể lại được từng đoạn câu chuyện
Chiếc bút mực.( BT1)
- Rèn kó năng nghe : tập trung theo dõi bạn kể chuyện , biết nhận xét
đánh giá và kể tiếp lời kể.
18
* HS khá/ giỏi bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện ( BT2).
II. Chuẩn bò:
- Tranh minh họa trong SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 4 HS kể lại 4 đoạn chuyện Bím
tóc đuôi sam.
-Nhận xét cho điểm.
- Tiết trước đã học bài tập đọc Chiếc
bút mực.Hôm nay chúng ta cùng kể lại
câu chuyện này.
- GV ghi tên bài.
Hoạt động 2: HD kể chuyện:
a. Kể từng đoạn theo tranh:
- Hướng dần HS nói câu mở đầu.
- Hướng dẫn kể theo từng bức tranh.
- Treo tranh 1 và hỏi :
-Cô giáo gọi Lan lên bàn làm gì ?
- Thái độ Mai thế nào ?
- Khi không được viết bút mực, thái đô
của Mai ra sao ?
- Gọi 1 hs kể lại tranh 1.

- Treo tranh 2 và hỏi:
- Chuyện gì đà xảy ra với bạn ?
- Khi biết mình quên bút Lan làm gì ?
- Lúc đó thái độ Mai thế nào ?
- Vì sao Mai loay hoay với hộp bút ?
- Treo tranh 3 và hỏi :
- Mai đã làm gì ?
- Mai nói gì với Lan ?
- Treo tranh 4 và hỏi :
- Thái độ của cô giáo thế nào ?
- 4 hs kể 4 đoạn.
- HS nhận xét.
- Chiếc bút mực.
- HS nhắc lại.
- HS quan sát và trả lời các câu hỏi
về nội dung tranh.
- Cô giáo gọi Lan lên bàn cô lấy
mực.
- Mai hồi hộp nhìn cô.
- Mai buồn
- Lan không mang bút.
- Lan gục đầu xuống bàn khóc.
- Mai cứ loay hoay với hộp bút.
- Vì nửa muốn cho mượn nửa không.
- Mai lấy bút cho Lan mượn.
- Bạn cầm lấy mình đang viết bút
chì.
- Cô giáo rất vui.
-…
19

- Khi biết mình được viết bút mực, Mai
cảm thấy thế nào ?
- Cô giáo cho Mai mượn bút và nói gì ?
- Nhận xét chấm điểm.
* Dành cho HS Khá/ Giỏi- b.Kể toàn
bộ câu chuyện:
- Gọi một số em K/ G kể toàn bộ câu
chuyện trước lớp.
- Nhận xét chấm điểm.
Hoạt động 3: Củng cố:
- Em thích nhân vật nào trong truyện ?
- Ai là người tốt ?
- Giáo dục HS…
- Nhận xét tiết học .
Dặn dò:
Về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân nghe.
- Cô cho em mượn . Em thật đáng
khen.
- Kể trong nhóm.
- Từng nhóm lên kể trước lớp.
- Một số em K/ G kể toàn bộ câu
chuyện trước lớp.
- HS trả lời.
- Mai là người bạn tốt.
Toán
Tiết 23: Hình chữ nhật – Hình tam giác
I. MỤC TIÊU :
- Nhận dạng được và gọi đúng tên hình chữ nhật, hình tứ giác.
- Biết nối các điểm để có hình chữ nhât, hình tứ giác.

-Làm các bài tập: Bài 1; Bài 2 (a, b).
* Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 2 (c); Bài 3.
II.CHUẨN BỊ :
- Một số miếng nhựa hình chữ nhật, hình tứ giác; bảng nỉ.
- Các hình vẽ phần bài học, SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Hoạt động 1: Giới thiệu hình chữ
nhật:
-Gắn trên bảng một hình chữ nhật rồi
nói : Đây là hình chữ nhật.
20
-Yêu cầu hs lấy trong hộp đồ dùng một
hình chữ nhật.
-Vẽ lên bảng 1 hình chữ nhật ABCD và
hỏi : Đây là hình gì ?
-Hãy đọc tên hình.
-Hình có mấy cạnh ?
-Hình có mấy đỉnh ?
-Đọc tên các hình chữ nhật có trong
phần bài học.
-Hình chữ nhật gần giống hình nào đã
học ?
Hoạt động 2:Giới thiệu hình tứ giác :
-Vẽ lên bảng hình tứ giác MNPQ và
giới thiệu :
+ Đây là hình tứ giác.
+ Hình có mấy cạnh ?
+ Hình có mấy đỉnh ?
-Nêu : Các hình có 4 cạnh, 4 đỉnh được

gọi là hình tứ giác.
+ Hình như thế nào gọi là hình tứ giác ?
+ Đọc tên các hình tứ giác có trong bài
học.
- Nếu nói hình chữ nhật cũng là hình tứ
giác. Theo em như vậy là đúng hay sai ?
Vì sao ?
+ KL: Hình chữ nhật và hình vuông là
những hình tứ giác đặc biệt.
Hoạt động 3:Thực hành :
Bài 1:
- Gọi 1 hs đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu hs tự nối.
- Tìm trong hộp đồ dùng lấy đúng
hình chữ nhật.
- Đây là hình chữ nhật.
- ABCD.
- Hình có 4 cạnh.
- Hình có 4 đỉnh
- ABCD, MNPQ, EGHI
- HS trả lời theo suy nghó. (gần
giống hình vuông).
- Quan sát và cùng nêu: Tứ giác
MNPQ
- Hình có 4 cạnh.
- Hình có 4 đỉnh.
- HS nhắc lại.

- Hình có 4 cạnh và 4 đỉnh gọi là
hình tứ giác.

- CDEG, PQRS, MNHK.
- HS suy nghó trả lời.
- Dùng thước và bút nối các điểm
để được hình chữ nhật và hình tứ
giác.
- HS tự nối,
a.A B
.C
E D
21
- Hãy đọc tên hình chữ nhật.
-Hình tứ giác nối được là hình nào ?
Bài 2 :(a,b)
-Yêu cầu hs đọc đề bài.
-Yêu cầu hs quan sát kó hình và dùng
bút chì màu tô màu các hình tứ giác .
-Sau đó gọi 1 số HS trả lời.
* Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 2 (c).
* Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 3.
Hoạt động 4:CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Tổ chức cho HS chơi thi vẽ hình theo
yêu cầu :
+ Kẻ thêm một đoạn vào hình để được
2 hình tam giác và 1 hình tứ giác.
+ Kẻ thêm một đoạn vào hình để có 3
hình tứ giác
- Nhận xét.
b. M N
Q P
Đổi chéo vở để kiểm tra.

-Hình chữ nhật ABDE,
-Hình tứ giác MN.
-Tô màu vào hình tứ giác có trong
mỗi hình vẽ sau.
a. 1 hình
b. 2 hình.
* Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 2 (c)
c.1 hình.
* Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 3.
a, Một hình chữ nhật và một hình
tam giác.
b,Ba hình tứ giác.
Thứ năm ngày 20 tháng 9 năm 2012
Tập đọc
Tiết 15 : Mục lục sách
I. MỤC TIÊU:
Rèn kó năng đọc thành tiếng:
-Đọc rành mạch văn bản có tính chất liệt kê.
22
Rèn kó năng đọc hiểu:
Nắm được nghóa các từ mới.
- Bước đầu biết dùng mục lục sách để tra cứu. ( trả lời CH 1,2,3,4).
* Dành cho HS Khá/ Giỏi -CH5.
II. CHUẨN BỊ:
GV sử dụng tranh ở sgk.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: KT bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp bài Chiếc bút
mực và nêu câu hỏi 2, 4 ở cuối bài.

Hoạt động 2: Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài: giọng đọc rõ
ràng, rành mạch và giới thiệu giọng
đọc.
- Hướng dẫn cho HS đọc và giải nghóa
từ.
Đọc từng mục trước lớp:
- HD ngắt nhòp.
VD: Một. // Quang Dũng. //Mùa quả
cọ.// trang 7.
- HD phát âm các từ:quả cọ, Quang
Dũng, Phùng Quán, vương quốc, cổ tích
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải
Đọc từng mục trong nhóm:
Thi đọc giữa các nhóm:
- Gọi cá nhân đọc từng mục , cả bài.
( không đọc đồng thanh)
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài:
1. Tuyển tập này có những truyện nào?
2. Truyện người học trò cũ ở trang nào?
3. Truyện Mùa quả cọ của nhà văn nào?
4. Mục lục sách dùng để làm gì?
- 2HS thực hiện
- Đọc nối tiếp mỗi em đọc 1 mục
đến hết bài.
- Mỗi nhóm 2 em luyện đọc nối
tiếp.
-Theo dõi, nhận xét
- HS nêu tên từng truyện. Mùa
quả cọ…

- trang 52.
- Quang Dũng
- …cho ta biết cuốn sách viết về
23
* Dành cho HS Khá/ Giỏi -5.Tập tra
mục lục sách TV2, tập 1, tuần 5
- Gọi 1 HS K/ G đọc lại mục lục sách
tuần 5theo từng cột hàng ngang ( Tuần-
Chủ điểm, Phân môn, Nội dung, Trang)
VD: Tuần 5. Chủ điểm Trường học…
Hoạt động 5: Củng cố:
- Gọi 2 HS đọc lại toàn bài
- Muốn biết cuốn sách có bao nhiêu
trang, có những truyện gì , muốn đọc
từng truyện ta làm gì?
- Giáo dục HS : Khi mở một cuốn sách
nào đó , lần mở đầu, em cần xem trước
phần mục lục ghi ở cuối ( hoặc đầu)…
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò…
cái gì, có những nhần nào, trang
bắt đầu của mỗi phần là trang
nào. Từ đó ta nhanh chóng tìm
được những mục cần đọc .
- HS K/ G mở mục lục , đọc mục
lục tuần 5
-… xem mục lục.
Học lại bài.
Đọc trước bài Mẩu giấy vụn.
Toán

Tiết 24 : Bài toán về nhiều hơn
I. MỤC TIÊU:
Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn.
• Rèn kó năng giải toán có lời văn bằng một phép tính cộng.
• HTTV về lời giải ở bài học và BT1,BT3.
- BT cần làm: Bài tập 1 (không yêu cầu HS tóm tắt); Bài 3.
* Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 2.
II.CHUẨN BỊ :
- Vẽ 7 quả cam.
- Bảng gài.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ; GTB :
- Viết lên bảng:
24
- Đặt tính rồi tính: 38+ 15; 78+9
- Giải bài tốn theo tóm tắt sau:
- Vải xanh : 28dm
- Vải đỏ: 25dm
- Cả hai mảnh; …dm?
* Giới thiệu bài :
-Trong giờ học Toán hôm nay chúng
ta sẽ được làm quen với một dạng
toán có lời văn mới. Đó là Bài toán
về nhiều hơn.
Hoạt động 2: Giới thiệu bài toán về
nhiều hơn :
-Yêu cầu HS tập trung theo dõi trên
bảng.
-Cài 5 quả cam ở hàng trên lên bảng

gài và nói : Hàng trên có 5 quả cam.
-Cài 2 quả cam xuống hàng dưới, sau
5 quả hàng trên và nói : Hãy so sánh
số cam 2 cành với nhau.
-Hàng dưới nhiều hơn cành trên bao
nhiêu quả cam ?
-GV dùng thước chỉ lên bảng gài và
đọc đề bài toán : Hàng trên có 5 quả
cam. Hàng dưới nhiều hơn hàng trên
2 quả cam. Hỏi hàng dưới có mấy quả
cam ?
-Muốn biết hàng dưới có mấy quả
cam, ta làm thế nào ?
-Hãy đọc cho cô câu trả lời của bài
toán.
-Yêu cầu HS làm bài ra giấy nháp.
Gọi 1 HS lên bảng
-Nhận xét, chỉnh sửa.
* Tóm tắt cách giải:
-Biết số bé
-Biết phần “ nhiều hơn” của số lớn so
với số bé.
-Tìm số lớn: Số lớn = Số bé + phần “
nhiều hơn”.
- 2 HS lên bảng, 2 nửa lớp làm hai
phần vào bảng con.
-Nghe giảng
- Hàng dưới nhiều hơn cành trên .
- Nhiều hơn 2 quả.
- Lấy 5 cộng 2 bằng 7 quả cam.

- Số quả cam hàng dưới có là :( hoặc
Hàng dưới có số quả cam là:)
5+2=7 ( quả)
Đáp số : 7 quả cam.
25

×