Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

GIÁO ÁN LỚP 2 CHUẨN KIẾN THỨC TUẦN 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.09 KB, 37 trang )

KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 30 Từ ngày 4 / 4 đến 8/4 /2011
Thứ
Ngày
Tiết Môn
Tiết
PPCT
Tên bài
Tích
hợp
GDMT
Ghi
chú
Hai
4/ 4
1
CHÀO CỜ
30
3
TOÁN
146 Kilômet
4
ĐẠO ĐỨC
30 Bảo vệ loài vật có ích ( tiết1) x
5
TẬP VIẾT
30 Chữ hoa M ( kiểu 2)
Ba
5/ 4
1
TOÁN
147 Milimet


3
TẬP ĐỌC
88 Ai ngoan sẽ được thưởng ( tiết 1)
4
TẬP ĐỌC
89 Ai ngoan sẽ được thưởng ( tiết 2)

6/ 4
1
CHÍNHTẢ(NV)
59 Ai ngoan sẽ được thưởng
3
TOÁN
148 Luyện tập
4
KỂ CHUYỆN
30 Ai ngoan sẽ được thưởng
Năm
7/ 4
1
TẬP ĐỌC
90 Cháu nhớ Bác Hồ
2
TOÁN
149 Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn
vị
4
LTVC
30 Từ ngữ về Bác Hồ
5

TC
30
Sáu
8/4
1
CHÍNHTẢ(NV)
60 Cháu nhớ Bác Hồ
2
TLV
30 Nghe trả lời câu hỏi
3
TOÁN
150 Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi
1000
4
TN&XH
30 Nhận biết cây cối và các con vật
5
SHCT
30
1
Thứ hai ngày 4 tháng 4 năm 2011
Toán
Tiết 146 : KILÔMÉT
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
-Biết ki – lô – mét là một đơn vò đo độ dài, biết đọc, viết, kí hiệu kilômét.
- Biết được quan hệ giữa đơn vò ki – lô – mét với đơn vò mét.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc với các số đo theo đơn vò km.
- Nhận biết khoảng cách giữa các tỉnh trên bản đồ.

- Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2; Bài 3.
* HS Khá/ Giỏi có thể làm thêm bài 4.
2.Kó năng : Rèn kó năng cộâng, trừ trên các số đo với đơn vò là kilômét(km)
so sánh các khoảng cách nhanh đúng.
3.Thái độ : Ham thích học toán .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Bản đồ Việt Nam.
2.Học sinh : Sách toán, vở, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
4’
13’
14’
Hoạt động 1 :KT b ài cũ :
-Gọi 2 em lên bảng làm bài tập.
1m = ……… dm
1m = ………… cm
……… dm = 100 cm
-Nhận xét,chấm điểm.
Hoạt động 2 : Giới thiệu đơn vò đo độ
dài kilômét (km) .
-GV nói : Ta đã học các đơn vò đo độ dài
là xăngtimét,đềximét và mét. Để đo các
khoảng cách lớn, chẳng hạn quãng
đường giữa hai tỉnh, ta dùng một đơn vò
lớn hơn là kilômét.
-Kilômét kí hiệu là km .
- 1 kilômét có độ dài bằng 1000 m.
-GV viết bảng : 1 km = 1000 m
-Gọi HS đọc bài học SGK.

Hoạt động 3 : Luyện tập, thực hành.
Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi 2 em lên bảng. Lớp làm vở.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm bảng
con.
 1m = 10 dm
 1m = 100 cm
 10 dm = 100 cm
-Kilômét.
-Vài em đọc : 1 km = 1000 m
-Nhiều em đọc phần bài học.
1 km = 1000 m 1000 m = 1 km
1 m = 100 dm 10 dm = 1 m
2
-Nhận xét.
Bài 2 :
-Vẽ hình biểu diễn đường gấp khúc.
C
42 km 48 km
B
23 km
D
A
- Em hãy đọc tên đường gấp khúc ?
-a,Quãng đường AB dài bao nhiêu
kilômét ?
-b,Quãng đường từ B đến D (đi qua C)
dài bao nhiêu kilômét ?
-c,Quãng đường từ C đến A (đi qua B)
dài bao nhiêu kilômét ?

-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 : Treo bản đồ Việt Nam.
-GV chỉ trên bản đồ giới thiệu quãng
đường từ Hà Nội đến Cao Bằng dài 285
km.
-Yêu cầu HS quan sát tiếp hình trong
SGK, làm tiếp bài.
-Gọi HS lên bảng chỉ vào lược đồ đọc
tên, đọc độ dài của các tuyến đường.
1 m = 100 cm 10 cm = 1 dm
-Nhận xét bài bạn.
-Quan sát đường gấp khúc.
-1 em đọc : Đường gấp khúc ABCD.
-Quãng đường AB dài 23 km.
- Quãng đường từ B đến D (đi qua C)
dài 90 kilômét , vì BC dài 42 km, CD
dài 48 km, 42 cộng 48 bằng 90 km.
- Quãng đường từ C đến A (đi qua B)
dài 65 kilômét , vì CB dài 42 km, BA
dài 23 km, 42 cộng 23 bằng 65 km.
-Quan sát bản đồ.
Quảng đường Dài
Hà Nội - Cao Bằng
Hà Nội – Lạng Sơn
Hà Nội – Hải Phòng
Hà Nội – Vinh
Vinh – Huế
Thành phố Hồ Chí Minh
- Cần Thơ
Thành phố Hồ Chí Minh

- Cà Mau
285 km
169 km
102 km
308 km
368 km
174 km
354 km
3
4’
-Nhận xét, chấm điểm.
* Bài 4: Dành cho HS Khá/ Giỏi:
Hoạt động 4 : Củng cố :
-Kilômét viết tắt là gì ?
-1 km = ? m
-Nhận xét tiết học Tuyên dương, nhắc
nhở.
- Dặn dò.
* Bài 4: Dành cho HS Khá/ Giỏi:
a, Cao Bằng và Lạng Sơn, Cao Bằng
xa Hà Nội hơn.
b, Lạng Sơn và Hải Phòng, Hải
Phòng gần Hà Nội hơn.
c, Quãng đường: Huế - Vinh dài hơn
quãng đường Hà Hội – Vinh.
d, Quãng đường Thành phố Hồ Chí
Minh - Cần Thơ ngắn hơn quãng
đường Thành phố Hồ Chí Minh - Cà
Mau.
-Kilômét viết tắt là km.

-1 km = 1000 m.
-Xem lại đơn vò đo khoảng cách km.
Đạo đức
Tiết 30 : BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH/ TIẾT 1
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :Học sinh hiểu :
-Kể được lợi ích của một số loài vật quen thuộc đối với đời sống con người.
-Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích.
- Yêu quý và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích ở
nhà, ở trường và ở nơi công cộng.
* Dành cho HS khá/ Giỏi: Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia bảo vệ loài vật có ích.
2.Kó năng : Phân biệt được hành vi đúng và hành vi sai đối với các loài vật có ích.
Biết bảo vệ loài vật có ích trong cuộc sống hàng ngày.
3.Thái độ :Học sinh có thái độ đồng tình với những người biết bảo vệ loài
vật có ích, không đồng tình với những người không biết bảo vệ loài vật có ích.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh ảnh mẫu vật các loài vật có ích. Phiếu thảo luận nhóm.
2.Học sinh : vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
4
3’
8’
10’
6’
Hoạt động 1 : KT b ài cũ :
-Nêu một số hành động, việc làm phù hợp
để giúp đỡ người khuyết tật?
-Nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 2 : Phân tích tình huống.

-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi
nhóm phân tích tình huống :
-Giáo viên nêu tình huống :
Trên đường đi học Trung gặp một đám bạn
cùng trường đang túm tụm quanh một chú
gà con lạc mẹ. Bạn thì lấy que chọc vào
mình gà, bạn thì thò tay kéo hai cánh gà
lên đưa đi đưa lại và bảo là đang tập cho
gà biết bay.
-Trong các cách trên cách nào là tốt nhất
vì sao ?
-GV nhận xét, rút kết luận : Đối với các
loài vật có ích, các em nên yêu thương và
bảo vệ chúng, không nên trêu chọc hoặc
đánh đập chúng.
Hoạt động 3 : Kể tên và nêu ích lợi của
một số loài vật.
-GV yêu cầu các nhóm chuẩn bò các tư liệu
đã sưu tầm được về các con vật mà em
chọn. Sau đó giới thiệu tên, nơi sinh sống
và ích lợi của con vật đó.
-GV nhận xét, đánh giá.
Kết luận : Hầu hết các loài vật đều có ích
cho cuộc sống.
Hoạt động 4 : Nhận xét hành vi .
-GV đưa ra tình huống : yêu cầu học sinh
phân tích tình huống và đưa ra ý kến nhận
xét Đ hay S.
a/Dương rất thích đá cầu làm từ lông gà ,
-HS

-Theo dõi.
-Từng cặp HS làm việc .
-Bạn Trung có thể có các cách ứng
xử sau :
-Mặc các bạn không quan tâm
-Đứng xem hùa theo trò nghòch của
các bạn.
-Khuyên các bạn đừng trêu chú gà
con nữa và thả xhú về với gà mẹ.
-Cách thứ ba là tốt nhất vì nếu
Trung làm theo hai cách đầu thì chú
gà sẽ chết.
-Vài em nhắc lại.
-Các nhóm chuẩn bò tranh ảnh các
con vật đã sưu tầm.
-Chia nhóm thaỏ luận.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Con vòt, con lợn.
Ích lợi cho thòt, trứng.
-Vài em nhắc lại.
-Theo dõi và chuẩn bò thẻ Đ/S.
-Thảo luận theo cặp.
-Hành động của Dương là sai vì
5
4’
mỗi lần nhìn thấy chú gà trống nào có
chiếc lông đuôi dài, óng và đẹp là Dương
lại tìm cách bắt và nhổ chiếc lông gà đó.
b/Nhà Hằng nuôi một con mèo, Hằng rất
yêu quý nó. Bữa nào Hằng cũng lấy cho

mèo một bát cơm thật ngon để ăn.
c/Nhà Hữu nuôi một con mèo và một con
chó nhưng chúng thường hay đánh nhau.
Mỗi lần như thế để bảo vệ mèo Hữu
thường đánh chó một trận nên thân.
d/Tâm và Thắng rất thích ra vườn thú chơi
vì ở đây vui chơi thoải mái. Hôm trước khi
đi chơi vườn thú hai câu đã dùng que trêu
chọc bầy khỉ trong chuồng làm chúng sợ
hãi kêu náo loạn.
Hoạt động 5 : Củng cố :
-Nêu một số việc cần làm phù hợp với khả
năng để bảo vệ loài vật có ích?
-Giáo dục tư tưởng : Chúng ta cần tham gia
và nhắc nhở mọi người bảo vệ loài vật có
ích là góp phần bảo vệ sự cân bằng sinh
thái , giữ gìn môi trường thiên nhiên, thân
thiện với môi trường là góp phần bảo vệ
môi trường tự nhiên.
-Nhận xét tiết học. - Dặn dò- Học bài.
Dương làm như thế sẽ làm gà bò
đau và sợ hãi.
-Hằng làm đúng, đối với vật nuôi
trong nhà chúng ta cần chăm sóc và
yêu thương chúng.
-Bảo vệ mèo là đúng, nhưng đánh
chó là sai.
-Tâm và Thắng làm như vậy là sai.
Chúng ta không nên trêu chọc các
con vật mà phải yêu thương chúng.

-Một số việc cần làm phù hợp với
khả năng để bảo vệ loài vật có ích:
Cho gà ăn, tối đến em bắt gà con
vào chuồng,…
-Làm vở BT1.2/tr 44.45.46.Học bài.
TẬP VIẾT
Tiết 30 : Chữ M ( kiểu 2)
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
Viết đúng chữ M( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Mắt (1
dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ),Mắt sáng như sao (3 lần).
2.Kó năng : Biết cách nối nét từ chữ hoa M sang chữ cái đứng liền sau.
3.Thái độ : Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.
6
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Mẫu chữ M hoa. Bảng phụ : Mắt sáng
như sao.
2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
7’
Hoạt động 1 : KT b ài cũ :
-Kiểm tra vở tập viết của 5 học sinh.
-Cho học sinh viết một số chữ A-Ao vào
bảng con.
-Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa.
A. Quan sát một số nét, quy trình viết :
M

-Chữ M kiểu 2( cỡ vừa) cao mấy li ?
-Chữ M hoa kiểu 2 gồm có những nét
cơ bản nào ?
-Cách viết : Vừa viết vừa nói: Chữ M
hoa kiểu 2 gồm có :
-Nét 1 : Đặt bút trên ĐK5, viết nét móc
hai đầu bên trái (hai đầu đều lượn vào
trong), dừng bút ở ĐK2.
-Nét 2 : từ điểm dừng bút của nét 1, lia
bút lên đoạn nét cong ở ĐK5, viết tiếp
nét móc xuôi, dừng bút ở ĐK 1 .
-Nét 3 : Từ điểm dừng bút của nét 2, lia
bút lên đoạn nét móc ở ĐK5, viết nét
lượn ngang rồi đổi chiều bút, viết tiếp nét
-Nộp vở theo yêu cầu.
-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết
bảng con.
-Chữ M kiểu 2 cỡ vừa cao 5 li .
-Chữ M hoa kiểu 2 gồm có ba nét
là một nét móc hai đầu, một nét
móc xuôi trái, và một nét là kết hợp
của các nét cơ bản lượn ngang, cong
trái.
-Theo dõi.
7
8’
12’
cong trái, dừng bút ở ĐK2.
-Giáo viên viết mẫu chữ M trên bảng,
vừa viết vừa nói lại cách viết.

B/ Viết bảng :
-Yêu cầu HS viết 2 chữ M – M
vào bảng.
Hoạt động 3: Viết cụm từ ứng dụng :
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc
cụm từ ứng dụng.
A/ Quan sát và nhận xét :
Mắt
sáng
như sao
-Nêu cách hiểu cụm từ trên ?
- Cụm từ trên tả vẻ đẹp của đôi mắt to và
sáng.
-Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm
những tiếng nào ?
-Độ cao của các chữ trong cụm từ
“Mắt sáng như
sao”ø như thế nào ?
-Cách đặt dấu thanh như thế nào ?
-Khi viết chữ Mắt ta nối chữ M
với chữ ắ như thế nào?
-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như
-Vài em nhắc lại cách viết chữ
M.
-Viết vào bảng con M- M
-Đọc : M - M
-2 em đọc : Mắt
sáng như sao.
-Quan sát.
-Mắt to sáng như sao.

-Học sinh nhắc lại .
-4 tiếng : Mắt,
sáng, như,
sao
-Chữ M, g, h cao 2,5 li,
chữ t cao 1,5 li, chữ s cao 1.25
li, các chữ còn lại cao 1 li.
-Dấu sắc đặt trên chữ ă, a .
-Nét cuối của chữ M chạm nét
cong của chữ ắ.
-Bằng khoảng cách viết 1ù chữ cái o.
8
3’
thế nào ?
BViết bảng.
Hoạt động 4 : Viết vở.
-Chú ý chỉnh sửa cho các em.
- Thu bài 5 - 7 em chấm.
- Trả bài nhận xét.
Hoạt động 5: Củng cố :
-Chữ M hoa kiểu 2 gồm có mấy nét?
- Nhận xét bài viết của học sinh.
-Khen ngợi những em viết chữ đẹp, có
tiến bộ. Giáo dục tư tưởng.
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò : Hoàn thành bài viết .
-Bảng con : Mắt
-Viết vở :
1 dòng: M( cỡ vừa)
1 dòng: M (cỡ nhỏ)

1 dòng: Mắt (cỡ vừa)
1 dòng: Mắt (cỡ nhỏ)
3 lần: Mắt sáng
như sao ( cỡ nhỏ)
-Viết bài nhà/ tr 28
Thứ ba ngày 5 tháng 4 năm 2011
Toán
Tiết 147 : MILIMÉT
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
-Biết mi – li – mét là một đơn vò đo độ dài, biết đọc, viết, kí hiệu đơn vò mi
– li – mét.
- Biết được quan hệ giữa mi – li – mét với các đơn vò đo độ dài: xăng – ti –
mét, mét Biết ước lượng độ dài theo đơn vò cm và mm trong một số trường hợp đơn
giản.
- Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2; Bài 4.
* HS Khá/ Giỏi có thể làm thêm:Bài 3.
2.Kó năng : Rèn kó năng cộâng, trừ trên các số đo với đơn vò là mm nhanh
đúng.
3.Thái độ : Ham thích học toán .
9
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Thước kẻ học sinh có vạch chia thành từng mm.
2.Học sinh : Sách toán, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
3’
12’
16’
Hoạt động 1 : KT b ài cũ :

-Gọi 2 em lên bảng làm bài tập. Điền
dấu > < =
267 km 276 km
324 km 342 km
278 km 278 km
-Nhận xét,chấm điểm.
* Giới thiệu bài: Đã học đơn vò đo độ
dài là xăngtimét, đềximét, mét, kilômét,
hôm nay học đơn vò đo độ dài nhỏ hơn
xăng timét, đó là milimét.
Hoạt động 2 : Giới thiệu đơn vò đo độ
dài milimét.
GV nói : Đã học đơn vò đo độ dài là
xăngtimét, đềximét, mét, kilômét, hôm
nay học đơn vò đo độ dài nhỏ hơn xăng
timét, đó là milimét.
-Milimét kí hiệu là mm .
-đưa thước kẻ có vạch chia mm và yêu
cầu tìm độ dài từ vạch 0 đến 1 và hỏi :
Độ dài từ 0 đến 1 được chia thành mấy
phần bằng nhau ?
GV nói : một phần nhỏ chính là độ dài
của 1 milimét.
-Qua việc quan sát được em cho biết 1
cm bằng bao nhiêu milimét ?
-Viết bảng : 1cm = 10 mm
-1 mét bằng bao nhiêu milimét ?
+Gợi ý : 1m bằng bao nhiêu xăngtimét ?
+Mà 1cm = 10 mm. Vậy 1m bằng 10
trăm milimét tức là 1m bằng 1000 mm.

- GV viết :1m = 1000 mm.
Hoạt động 3 : Luyện tập, thực hành.
Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm bảng
con. Điền dấu > < =
267 km < 276 km
324 km < 342 km
278 km = 278 km
-Milimét.
-Vài em đọc : Milimét kí hiệu là mm .
-Quan sát trên thước kẻ và nói : Độ
dài từ 0 đến 1 được chia thành 10
phần bằng nhau .
-Vài em nhắc lại : một phần nhỏ chính
là độ dài của 1 milimét.
-1cm = 10 mm
-1m = 100 cm
-Vài em nhắc lại : 1cm = 10 mm
1m = 1000 mm
- 1 cm = 10 mm 1000 mm = 1 m
10
4’
-Gọi 2 em lên bảng. Lớp làm vở.
-Nhận xét.
Bài 2 : Hình vẽ.
-Đoạn MN dài bao nhiêu milimét ?
-Đoạn AB dài bao nhiêu milimét ?
-Đoạn CD dài bao nhiêu milimét ?
-Nhận xét, chấm điểm.
*Bài 3:Dành cho HS K/G

Bài 4 : -Bài yêu cầu gì ?
-Muốn điền đúng các em cần ước lượng
độ dài của vật được nhắc đến trong mỗi
phần.
-Gọi 1 em đọc câu a ?
Vậy điền gì vào chỗ trống trong phần a ?
-Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại .
-Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 4 : Củng cố :
-Mili mét viết tắt là gì ?
-1 m = ? mm.
-Nhận xét tiết học.
-Tuyên dương, nhắc nhở.
- Dặn dò.
1 m = 1000 mm 10 mm = 1 cm
5 cm = 50 mm 3 cm = 30 mm
-Quan sát hình vẽ trong SGK và
TLCH.
-Đoạn MN dài 60 mm.
-Đoạn AB dài 30 mm.
- Đoạn CD dài 70 mm.
Bài giải:
Chu vi hình tam giác là :
24 + 16 + 28 = 68 (mm)
Đáp số : 68 mm.
-Viết mm, cm, m hoặc km vào chỗ
chấm.
-Bề dầy của hộp bút khoảng 10 ……
-Điền mm.
b/ Bề dày chiếc thước kẻ dẹt là 2 mm.

c/ Chiều dài chiếc bút bi là 15 cm.
Milimét viết tắt là mm.
-1 m = 1000 mm.
-Xem lại đơn vò đo milimét.
TẬP ĐỌC
Tiết 88, 89 : AI NGOAN SẼ ĐƯC THƯỞNG / 2 TIẾT
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu
chuyện.
Hiểu : Hiểu các từ ngữ trong bài .
-Hiểu nội dung câu chuyện : Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà, xứng
đáng là cháu ngoan của Bác Hồ.( trả lời được H1,3,4,5).
* Dành cho HS Khá/ Giỏi: CH2.
11
2. Kó năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ :Giáo dục học sinh lòng kính yêu Bác , học tập tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Ai ngoan sẽ được thưởng .
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
Hoạt động 1 : KT b ài cũ :
Gọi 2 em đọc bài “Cây đa quê hương”
-Những từ ngữ, câu văn nào cho biết cây
đa sống rất lâu ?
-Ngối hóng mát dưới gốc đa tác giả còn
thấy cảnh đẹp nào của quê hương?

-Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 2 : Luyện đocï .
-Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng kể
chuyện vui. Giọng đọc lời Bác : ôn tồn,
trìu mến. Giọng các cháu (đáp ĐT) vui
vẻ, nhanh nhảu. Giọng Tộ : khẽ, rụt rè.
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó.
Đọc từng đoạn trước lớp.
-Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu
cần chú ý cách đọc:
Các cháu chơi có vui không ?/ Các cháu
ăn có no không ?/ Các cô có mắng phạt
các cháu không?/ Các cháu có thích kẹo
khômg ?/ Các cháu có đồng ý không ?/
-GV nhắc nhở học sinh đọc lời của các
cháu vui, nhanh nhảu vì là lời đáp đồng
thanh nên kéo dài giọng.
- Gọi 3 HS đọc 3 đoạn.
-Gọi 1 HS đọc chú giải (SGK/ tr 101)
-Giảng thêm : trại nhi đồng : nơi dạy dỗ
chăm sóc trẻ.
Đọc từng đoạn trong nhóm
-2 em đọc và TLCH.
-Cây đa nghìn năm, đó là một tòa cổ
kính .
-Lúa vàng gợn sóng.
-Theo dõi.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
-HS luyện đọc các từ : quây quanh,

non nớt, reo lên, trìu mến, hồng hào,
mừng rỡ, tắm rửa.
-Luyện đọc cá nhân.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trong bài.
12
3’
Thi đọc giữa các nhóm:
Tổ chức cho HS đọc cá nhân, đồng thanh
từng đoạn, cả bài.
-Nhận xét .
Hoạt động 3 : Củng cố : Gọi 1 em đọc
lại bài.
-Chuyển ý : Bác Hồ đã dành tình thương
của mình cho các cháu thiếu nhi ra sao ?
chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 2.
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đồng thanh (từng đoạn, cả bài).
TIẾT 2
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
3’
20’
Hoạt động 1 : KT b ài cũ :
-Gọi 3 em đọc bài và TLCH
-Giải nghóa từ lời non nớt là gì ?
-Đặt câu với từ “hồng hào” ?
-Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
-Tranh “Ai ngoan sẽ được
thưởng”

-1.Bác Hồ đi thăm những nơi nào
trong trại nhi đồng ?
-Khi đi thăm cán bộ, chiến só,
đồng bào, các cháu thiếu nhi, Bác
Hồ bao giờ cũng rất chú ý thăm
nơi ăn, ở, nhà bếp, nơi tắm rửa,
vệ sinh. Sự quan tâm của Bác rất
chu đáo, tỉ mỉ, cụ thể.
* 2. Dành cho hS Khá/ Giỏi:Bác
Hồ hỏi các em học sinh những gì
?
-Những câu hỏi của Bác cho thấy
điều gì ?
-3.Các em đề nghò Bác chia kẹo
cho những ai ?
-4.Tại sao Tộ không nhận kẹo
của Bác chia ?
-3 em đọc 3 đoạn TLCH.
-Lời trẻ em ngây thơ.
-Làn da bé Tú thật hồng hào.
-Quan sát.
-Đọc thầm đoạn 1 và trả lời .
-Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp,
nơi tắm rửa.
- HSK/GTHCác cháu chơi có vui không ? Các
cháu ăn có no không ? Các cô có mắng phạt
các cháu không? Các cháu có thích kẹo
không ?
-Bác quan tâm tỉ mỉ đến cuộc sống của thiếu
nhi. Bác còn đem theo kẹo để phát cho các

em.
-Các bạn đề nghò chia kẹo cho người ngoan,
ai ngoan mới được kẹo.
-Vì Tộ nhận thấy hôm nay em chưa ngoan,
chưa vâng lời cô.
13
7’
5’
-5.Tại sao Bác khen Tộ ngoan ?
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại :
- HDHS đọc theo vai.
-Nhận xét.
Hoạt động 4 : Củng cố :
-Gọi 1 em đọc lại bài.
-Câu chuyện cho em biết điều
gì ?
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò – Đọc bài.
-Vì Tộ biết nhận lỗi, thật thà, dám dũng cảm
nhận mình là người chưa ngoan.
-2-3 nhóm thi đọc theo phân vai:mỗi lượt 8
em đọc theo vai: người dẫn chuyện, Bác Hồ,
em bé, Tộ, cá học sinh.
-1 em đọc bài.
-Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác rất quan tâm
xem thiếu nhi ăn ở học tập
như thế nào. Bác khen ngợi khi các em biết tự
nhận lỗi. Thiếu nhi phải thật thà dũng cảm,
xứng đáng là cháu ngoan của Bác Hồ.
-Tập đọc bài.

Thứ tư ngày 6 tháng 4 năm 2011
CHÍNH TẢ- (NGHE VIẾT)
Tiết 59: AI NGOAN SẼ ĐƯC THƯỞNG
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
- Làm được BT2(b).
2.Kó năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh lòng kính yêu ông.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn văn “ Ai ngoan sẽ được thưởng”. BT2b.
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
4’
22’
Hoạt động 1 : KT b ài cũ :
-GV đọc : bình minh, thân thương, to phình,
luau chín.
-Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn nghe viết.
a/ Nội dung bài viết :
-Bảng phụ.
-Giáo viên đọc mẫu nội dung đoạn viết .
-3 em lên bảng. Lớp viết bảng con.
-2 em nhìn bảng đọc lại.
14
17’
5’
4’

-Đoạn văn kể chuyện gì ?
b/ Hướng dẫn trình bày .
- Đoạn văn có mấy câu ?
-Trong bài những chữ nào phải viết hoa, vì
sao ?
-Khi xuống dòng chữ đầu câu viết như thế
nào ?
-Cuối mỗi câu có dấu gì ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó.
-Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết bài.
-Giáo viên đọc cho học sinh viết bài vào
vở.
-Đọc lại bài chính tả: 1 lần.
đ/Chấm, chữa bài.
-Thu 5 – 7 bài chấm.
- Nhận xét, sửa lỗi lên bảng.
Hoạt động 3: Bài tập.
Bài 2(b) : -Phần b yêu cầu gì ?
- Gọi 2 em lên bảng điền nhanh vần êt/ êch
vào chỗ trống. Lớp làm vở.
-Nhận xét, chốt ý đúng.
Hoạt động 4: Củng cố :
- HDHS củng cố lại bài.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết
bài đúng , đẹp và làm bài tập đúng.
- Dặn dò – Sửa lỗi.
-Đoạn văn kể về Bác Hồ đến thăm

trại nhi đồng.
-Đoạn văn có 5 câu.
-Một, Vừa, Mắt, Ai, vì ở đầu câu.
Tên riêng Bác Hồ.
-Viết hoa lùi vào 1 ô.
-Có dấu chấm.
-HS nêu từ khó : Bác Hồ, ùa tới,
vây quanh, hồng hào.
-Nhiều em phân tích.
-Viết bảng con.
Nghe đọc viết vở.
-Dò bài.
- Soát lỗi.
-1 em nêu yêu cầu.
- ngồi bệt, trắng bệch, chênh
chếch, đồng hồ chết.
Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
Toán
Tiết 148 : LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh
-Biết thực hiện phép tính, giải bài toán liên quan đến các số đo kèm theo đơn vò đo độ
dài đã học.
15
- Biết dùng thước để đo độ dài cạnh của hình tam giác theo đơn vò cm hoặc mm.
- Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2; Bài 4.
* HS K/ G có thể làm các bài tập còn lại.
2.Kó năng : Rèn kó năng đo độ dài các đoạn thẳng.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
3’
28’
Hoạt động 1 : KT b ài cũ :
-Gọi 2 em lên bảng làm.
1 cm = ……… mm
1000 mm = ……… m
1m = …………… mm
10 mm = …………… cm
5 cm = ……… mm
-Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 2 : luyện tập.
Bài 1 : Gọi 1 em đọc đề và hỏi .
- Các phép tính trong bài là những phép tính
như thế nào ?
-Khi thực hiện phép tính với các số đo độ
dài ta làm như thế nào ?
-Gọi 2 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-Sửa bài, chấm điểm.
Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề .
-GV vẽ sơ đồ.
18 km 12 km
Nhà Thò xã Thành phố
? km
-Yêu cầu HS suy nghó và làm bài.
-2 em lên bảng làm, lớp làm nháp
1 cm = 10 mm
1000 mm = 1 m
1m = 10000 mm
10 mm = 1 cm

5 cm = 50 mm

-1 em đọc.
-Là các phép tính với các số đo
độ dài.
-Ta thực hiện bình thường sau đó
ghép tên đơn vò vào kết quả tính.
13 m + 28 m =41 m
66 km – 24 km = 42 km
23 mm + 42 mm = 65 mm
5 km x 2 = 10km
18 cm : 3 = 6 cm
25 mm : 5 = 5 mm
-Một người đi 18 km để đến thò
xã, sau đó lại đi tiếp 12 km để
đến thành phố. Hỏi người đó đã
đi được tất cả bao nhiêu km ?
Bài giải :
Người đó đã đi số kilômét là :/
Đoạn đường người đó đã đi được
16
4’
-Nhận xét.
* Bài 3: Dành cho HS K/ G:
Bài 4 : - Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-HD đọ độ dài hình ở sgk.
- Nêu : Đo độ dài các cạnh ( đo lần lượt các
cạnh).
-Nêu cách tính chu vi của một hình tam giác
?

- Gọi 1 HS lên bảng.
-Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 3 :Củng cố :
- HDHS củng cố lại bài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò. Ôn các đơn vò đo m, dm, cm, mm,
km
là :
18 + 12 = 30 (km)
Đáp số : 30 km.
* Bài 3: Dành cho HS K/ G:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả
lời đúng:
3 cm
-Tính tổng độ dài các cạnh của
hình tam giác.
Bài giải:
Chu vi hình tam giác là :
3 + 4 + 5 = 12 (cm)
Đáp số : 12 cm.
-Ôn các đơn vò đo m, dm, cm,
mm, km
Kể chuyện :
Tiết 30: AI NGOAN SẼ ĐƯC THƯỞNG
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện.
* HS khá, giỏi biết kể lại cả câu chuyện( BT2); kể lại được đoạn cuối theo lời của
bạn Tộ(BT3).
2.Kó năng : Rèn kó năng nghe : Tập trung nghe và ghi nhớ lời kể của bạn để

nhận xét hoặc kể tiếp nối lời bạn đã kể.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh lòng kính yêu Bác Hồ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh “Ai ngoan sẽ được thưởng”.
17
c
2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
13’
6’
7’
Hoạt động 1 : KT b ài cũ :
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn câu
chuyện “ Những quả đào” và TLCH:
-Người ông dành những quả đào cho ai ?
-Mỗi cháu của ông đã làm gì với những
quả đào ?
-Nêu nhận xét của ông về từng cháu ?
-Chấm điểm từng em -Nhận xét.
Hoạt động 2 : Kể từng đoạn theo tranh.
-Tranh .
-Yêu cầu học sinh nói nhanh nội dung
tranh.
-Gợi mở : Nội dung của bức tranh 1 là gì
?
-Em nhìn thấy những hình ảnh nào ở bức
tranh thứ hai ?
-Ở bức tranh thứ ba nói lên điều gì ?

-Yêu cầu HS chia nhóm : Dựa vào tranh
kể từng đoạn trong nhóm.
-Gọi mỗi lượt đại diện 3 nhóm nối tiếp
kể 3 đoạn của chuyện.
-Nhận xét.
Hoạt động 3 :* Dành cho HS Khá/
Giỏi: Kể lại cả câu chuyện (BT2):
- Gọi lần lượt 2- 4 em kể cá nhân toàn bộ
câu chuyện.
Hoạt động 4 : * Dành cho HS Khá/
Giỏi: Kể đoạn cuối theo lời của bạn Tộ .
-Giáo viên hướng dẫn : Để kể lại đoạn
cuối theo lời kể của Tộ em phải : tưởng
tượng mình là Tộ, suy nghó của Tộ. Khi
kể phải xưng “tôi”. Từ đầu đến cuối
-3 em kể lại câu chuyện “Những quả
đào” và TLCH.
-Cho vợ và 3 đứa cháu.
-Đem hạt trồng, ăn hết mà vẫm thèm,
biếu bạn bò ốm.
-ng nhận xét các cháu sẽ là : Xuân
là người làm vườn, Vân con còn thơ
dại, Việt có tính nhân hậu.
-Quan sát.
-HS nói nhanh nội dung tranh.
-Tranh 1 : Bác Hồ đến thăm trại nhi
đồng, Bác đi giữa đoàn học sinh, nắm
tay hai em nhỏ .
-Tranh 2 : Bác Hồ đang trò chuyện,
hỏi han các em học sinh.

-Tranh 3 : Bác xoa đầu khen Tộ
ngoan. Biết nhận lỗi.
-Chia nhóm kể từng đoạn trong nhóm.
-Đại diện 3 nhóm nối tiếp kể 3 đoạn
của chuyện.
-Nhận xét, bổ sung.
- Lần lượt 2- 4 em kể cá nhân toàn bộ
câu chuyện.
18
4’
chuyện phải nhớ mình là Tộ.
-Gọi 1 em giỏi kể mẫu.
-HS lúng túng GV nêu câu hỏi gợi ý cho
từng đoạn.
-Nhận xét : nội dung, giọng kể, điệu bộ.
-Tuyên dương HS kể tốt.
Hoạt động 5 : Củng cố :
-Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?
-Qua câu chuyện em học được đức tính
gì của bạn Tộ ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò- Kể lại câu chuyện .
VD: Khi Bác Hồ chia kẹo cho tôi, tôi
xấu hổ không dám nhận. Tôi khẽ thưa
với Bác :”Thưa Bác, hôm nay cháu
không vâng lời cô. Cháu chưa ngoan
nên không được ăn kẹo của Bác”.
Không ngờ Bác lại nhìn tôi cười rất
trìu mến. Bác xoa đầu tôi và bảo :”
Cháu biết nhận lỗi như thế là ngoan

lắm ! Cháu vẫn được kẹo như các bạn
khác.” Tôi vô cùng sung sướng nhận
những chiếc kẹo Bác cho.Tôi sẽ
không bao giờ quên kỉ niệm ấy. Lời
khen của Bác sẽ giúp tôi không bao
giờ nói dối.
-HS nối tiếp nhau kể trước lớp.
-Kể bằng lời của mình. Khi kể phải
thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ
-Em học được tính thật thà, dũng cảm
dám nhận lỗi của bạn Tộ.
-Tập kể lại chuyện .
Thứ năm ngày 7 tháng 4 năm 2011
Tập đọc
Tiết 90 : CHÁU NHỚ BÁC HỒ
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Đọc :
-Biết ngắt nhòp thơ hợp lí, bước đầu biết đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
Hiểu : Hiểu nghóa một số từ ngữ khó : cất thầm, ngẩn ngơ, ngờ, …
-Hiểu nội dung bài : Tình cảm đẹp đẽ của thiếu nhi miền Nam đối với Bác Hồ kính yêu.(
trả lời đước các câu hỏi ,3,4; thuộc 6 dòng thơ cuối)
* HS K/G thuộc được cả bài thơ, trả lời được CH2).
2.Kó năng : Rèn kó năng đọc rõ ràng lưu loát. Học thuộc lòng bài thơ.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh lòng kính yêu Bác Hồ, học tập và đúng 5 điều
Bác Hồ dạy.
19
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh Tập đọc “Cháu nhớ Bác Hồ”, ảnh Bác Hồ.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
4’
12’
Hoạt động 1 : KT b ài cũ : Gọi 3 em đọc
truyện “Ai ngoan sẽ được thưởng” và
TLCH.
-Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong
trại nhi đồng ?
-Bác Hồ hỏi các em những gì ?
-Các bạn đề nghò Bác điều gì ?
- Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 2 : Luyện đọc.
-GV đọc mẫu lần 1 :giọng cảm động,
thiết tha nhấn giọng ở những từ gợi tả
cảm xúc, tâm trạng bâng khuâng, ngẩn
ngơ của bạn nhỏ : càng ngắm ảnh Bác,
càng nhớ Bác.
-Luyện đọc kết hợp giải nghóa từ.
Đọc từng dòng thơ :
- HD đọc từ khó.
Đọc từng đoạn trước lớp: Chia 2 đoạn.
-Đoạn 1 : 8 dòng thơ
-Đoạn 2 : 6 dòng thơ cuối.
-HDHS luyện đọc câu :
Nhớ hình Bác giữa bóng cờ./
Hồng hào đôi má,/ bạc phơ mái đầu.//
Nhìn mắt sáng,/ nhìn chòm râu,/
Nhìn vầng trán rộng,/ nhìn đầu bạc
phơ.//
Càng nhìn,/ càng lại ngẩn ngơ./

m hôn ảnh Bác,/ mà ngờ Bác hôn.//
- Gọi 2 HS đọc 2 đoạn.
Gọi 1 HS đọc các từ chú giải : (STV/tr
105)
Đọc từng đoạn trong nhóm.
-3 em đọc và TLCH.
-Phòng ăn, phòng ngủ, nhà bếp, ….
-1 em trả lời.
-Chia kẹo cho những bạn ngoan.
-Theo dõi, đọc thầm.
-HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ liền
nhau.
-Luyện đọc từ khó : Ô Lâu,mắt hiền,
vầng trán, ngẩn ngơ, bâng khuâng,
lời, bấy lâu.
-Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn :
-HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm.
20
10’
6’
3’
Thi đọc:
Tổ chức cho HS đọc cá nhân, đồng thanh
từng đoạn, cả bài.
-Nhận xét.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài.
-1.Bạn nhỏ trong bài thơ quê ở đâu ?
-Ô Lâu, một con sông chảy qua các tỉnh
Quảng Trò và Thừa Thiên – Huế, đây là
vùng bò giặc Mó chiếm đóng. Nhà thơ

Thanh Hải sáng tác bài thơ chính vào
thời gian này.
* 2. Dành cho HS K/G:Vì sao bạn phải
cất thầm ảnh Bác ?
-GV gợi ý : Ở trong vùng bò đòch tạm
chiếm nhân dân ta có được tự do treo
ảnh Bác không ?
-3.Hình ảnh Bác hiện ra như thế nào qua
8 câu thơ đầu ?
-4.Tìm những chi tiết nói lên tình cảm
kính yêu Bác Hồ của bạn nhỏ ?
-GV tóm ý đúng : Đêm đêm, bạn giở
ảnh Bác cất thầm ra ngắm, ôm hôn ảnh
Bác mà ngờ Bác hôn.
Hoạt động 4 : Luyện đọc lại : Xóa dần 6
dòng thơ cuối hướng dẫn HTL
* HS K/ G: HTL cả bài thơ.
-Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 5: Củng cố : Nói tình cảm
của bạn nhỏ đối với Bác Hồ?
-Giáo dục tư ưởng.
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò- HTL bài thơ.
-Các nhóm thi đọc (CN, ĐT, từng
đoạn cả bài).
-Bạn hỏ quê ở ven sông Ô Lâu.
-Bạn nhỏ phải cất thầm ảnh Bác vì
giặc cấm nhân dân ta giữ ảnh Bác,
cấm nhân dân ta hướng về Cách
mạng, về Bác,

người lãnh đạo nhân dân chiến đấu
giành độc lập, tự do.
-Hình ảnh Bác hiện ra rất đẹïp trong
tâm trí bạn nhỏ : hồng hào đôi má,
bạc phơ mái đầu, mắt sáng tựa sao.
-Đọc thầm trao đổi nhóm.
-HS thi đọc thuộc đoạn 2. HS giỏi
HTL cả bài.
-Bạn nhỏ sống trong vùng bò đòch tạm
chiếm nhưng vẫn nhớ Bác Hồ.
-HTL bài thơ.
Toán
Tiết 149 : VIẾT SỐ THÀNH TỔNG CÁC TRĂM – CHỤC-
ĐƠN VỊ.
21
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
-Biết viết số có ba chữ số thành tổng của số trăm, số chục , số đơn vò và
ngược lại.
- Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2; Bài 3.
* Bài 4: HS K/G có thể làm thêm.
2.Kó năng : Rèn kó năng làm tính nhanh đúng.
3.Thái độ : Ham thích học toán .
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
12’
Hoạt động 1 : KT bài cũ :
- Viết lên bảng:Số?
a) 220; 221; …; …, 224; …; …; 227, …; 229.

b) 551; 552; …; …; …; …; …; 558; 559; ….
c) 991; …; …; …; 995; …; …; …; …; 1000.
-Nhận xét,chấm điểm.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết số có ba
chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vò.
-Viết bảng : 375 và hỏi : Số 375 gồm
mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vò ?
-Dựa vào việc phân tích số 375 thành các
trăm, chục, đơn vò như trên, ta có thể viết
thành tổng như sau : 375 = 300 + 70 + 5
-300 là giá trò của hàng nào trong số
375 ?
-70 là giá trò của hàng nào trong số 375 ?
-5 là giá trò của hàng đơn vò, việc viết số
375 thành tổng các trăm chục, đơn vò
chính là phân tích số này thành tổng các
trăm, chục, đơn vò.
-Yêu cầu HS tự phân tích số 456, 764,
893 thành tổng các trăm, chục, đơn vò .
-Gọi 3 em lên bảng phân tích, lớp làm
nháp.
-Em hãy phân tích số 820 ?
-Với các số có hàng đơn vò là 0, ta không
cần viết vào tổng vì số nào cộng với 0
-3 em lên bảng . Lớp làm nháp.
-Số 375 gồm 3 trăm 7 chục 5 đơn vò.
-300 là giá trò của hàng trăm.
-70 là giá trò của hàng chục.
-HS phân tích .
456 = 400 + 50 + 6

764 = 700 + 60 + 4
893 = 800 + 90 + 3
820 = 800 + 20 + 0 hoặc 820 = 800 +
20
22
14’
cũng vẫn bằng chính số đó.
-Em hãy phân tích số 703 và rút ra nhận
xét Chúng được xếp theo thứ tự như thế
nào ?
Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành.
Bài 1 : Viết ( theo mẫu)
- Viết lên bảng: 39 và hướng dẫn HS
cách làm.
-Yêu cầu HSï làm bài vào vở.
389
237
164
352
658
3 trăm 8 chục 9 đơn vò
2 trăm 3 chục 7 đơn vò
1 trăm 6 chục 4 đơn vò
3 trăm 5 chục 2 đơn vò
6 trăm 5 chục 8 đơn vò
-Nhận xét.
Bài 2:
-Viết lên bảng: 271 và HDHS làm bài:
271 = 200 + 70 + 1
-Yêu cầu HSï làm bài vào vở.

Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-GV Viết bảng : 975 em hãy phân tích số
này thành tổng các trăm, chục, đơn vò ?.
-Khi đó ta nối 975 với tổng 900 + 70 + 5
-Nhận xét, chấm điểm.
* Bài 4: Dành cho HS K/G:
-HS phân tích vào nháp : 703 = 700 +
3
-Với các số có hàng chục là 0, ta
không viết vào tổng, vì số nào cộng
với 0 cũng vẫn bằng chính số đó.
389 = 300 + 80 + 9
237 = 200 + 30 + 7
164 = 100 + 60 + 4
352 = 300 + 50 + 2
658 = 600 + 50 + 8
878 = 800 + 70 +8
835 = 800 30 + 5
509 = 500 +9
-Vài em đọc các tổng vừa làm được.
-Tìm tổng tương ứng với số .
-HS trả lời 975 = 900 + 70 + 5.
* Bài 4: Dành cho HS K/G:
Xếp hình theo mẫu:
23
731
980
505
97
5

632
842
500 + 5
700 + 30 + 1
800 + 40 + 2
900 + 80
4’
Hoạt động 4 : Củng cố :
- Em hãy đọc viết số cấu tạo số có 3 chữ
số 347. 374. 486. 468 thành tổng các
trăm, chục, đơn vò.
-Nhận xét tiết học Tuyên dương, nhắc
nhở.
- Dặn dò.
-347 = 300 + 40 + 7 ……
- Tập phân tích số có 3 chữ số.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 30: TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
-Nêu được một số từ ngữ nói vềtình cảm của Bác Hồ dành cho thiếu nhi và tionhf cảm
của thiếu nhi đối với Bác ( BT1); biết đặt câu với từ tìm được ở BT1(BT2).
-Ghi lại được hoạt động vẽ trong tranh bằng một câu ngắn ( BT3).
2.Kó năng : Củng cố kó năng luyện câu.
3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết nội dung BT1.
2.Học sinh : Sách, vở, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

4’
Hoạt động 1 : KT b ài cũ :
-Gọi 2 em thực hành đặt và TLCH “Để làm
gì?”.
-Nhận xét, chấm điểm
-2 em thực hành đặt và TLCH “Để
làm gì?”
-Bạn xem ti vi để làm gì ?
-Mình xem ti vi để giải trí sau giờ
học.
-HS phải học để làm gì ?
-HS phải học để trở thành người có
ích.
24
600 + 30 + 2
900 + 70 + 5
9’
10’
8’
Hoạt động 2: Làm bài tập
Bài 1 :(miệng)Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Tranh ảnh về Bác Hồ.
- HDHS ở phần mẫu.
-Yêu cầu 2 em lên bảng làm. Lớp làm
nháp.
a/Tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi : Yêu
thương, thương yêu, yêu quý, quý mến,
chăm sóc, quan tâm, chăm sóc, săn sóc,
chăm lo, chăm chút.
b/Tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ : kính

yêu, kính trọng, tôn kính, biết ơn, nhớ ơn,
thương nhớ, nhớ thương.
Bài 2 : (viết)
-Gọi 1 em nêu yêu cầu.
-GV nhắc nhở : Khi đặt câu với mỗi từ em
tìm được ở bài 1, không nhất thiết phải nói
về quan hệ giữa Bác Hồ với thiếu nhi, có
thể nói những quan hệ khác.
-Nhận xét, cho điểm.
-Yêu cầu 2 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc câu đã đặt.
Bài 3 (viết)
-Gọi 1 em nêu yêu cầu ?
-Tranh .
-Hướng dẫn : Quan sát lần lượt từng tranh,
suy nghó , ghi mỗi hoạt động bằng 1 câu
-Nhận xét, khen ngợi HS đặt câu đúng.
-GV ghi bảng :
-1 em đọc đề.
-Quan sát.
a/yêu thương, thương yêu, yêu
quý…
b/ kính yêu, kín h trọng, tôn kính
….
-Vài em đọc lại.
-1 em đọc yêu cầu : Đặt câu với
mỗi từ tìm được ở bài 1.
-Mỗi em đặt 2 câu với 2 từ.
a/Bác Hồ luôn chăm lo cho tương
lai của thiếu nhi Việt Nam.

-Cô giáo em rất thương yêu học
sinh.
b/Bác Hồ là vò lãnh tụ tôn kính của
dân tộc.
-Chúng em rất biết ơn cha mẹ.
-Ghi lại hoạt động của thiếu nhi
trong mỗi tranh bằng 1 câu.
-Quan sát , suy nghó, ghi lại vào
vở
-Tranh 1 : Các bạn thiếu nhi đi
thăm lăng Bác./ Các bạn thiếu nhi
xếp hàng vào thăm lăng Bác./ Các
bạn thiếu nhi đi viếng lăng Bác
Hồ.
25

×