Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

GIÁO ÁN LỚP 2 CHUẨN KIẾN THỨC TUẦN 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (372.32 KB, 39 trang )

Trường TH1 xã Tam Giang KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 7
Lớp 2A
Thứ
Ngày
Tiết Môn(PM) Tiết
PPCT
Tên bài Tích
hợp
KNS
Tích
hợp
TKN

Hai
1/10
1
CHÀO CỜ
7
3
TẬP VIẾT
7
Chữ hoa E, Ê
4
TOÁN
31 Luyện tập
5
ĐẠO ĐỨC
7 Chăm làm việc nhà ( tiết 1) x
Ba
2/10
1


TẬP ĐỌC
18 Người thầy cũ( tiết 1) x
3
TẬP ĐỌC
19 Người thầy cũ( tiết 2) x
4
TOÁN
32 Ki- lô- gam
5
TN&XH
7 Ăn uống đầy đủ x

3/10
1
CHÍNH TẢ(TC)
13 Người thầy cũ
2
THỂ DỤC
13
ÔN 5 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI THỂ
DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG.
4
KỂ CHUYỆN
7 Người thầy cũ
5
TOÁN
33 Luyện tập
Năm
4/10
1

TẬP ĐỌC
21 Thời khóa biểu
2
TOÁN
34 6 cộng với một số: 6+5
4
LTVC
7 Từ ngũ về các môn học. Từ
chỉ hoạt động
Sáu
5/10
1
CHÍNHTẢ(NV)
14 Cô giáo lớp em
2
THỂ DỤC
14
ĐỘNG TÁC NHẢY –TRÒ CHƠI:BỊT
MẮT BẮT DÊ.
3
TOÁN
35 26 +5
4
TLV
7 Kể ngắn theo tranh.Luyện
lập vềthời khóa biểu
x
5
SHCT
7

1
Tuần 7
Thứ hai ngày1 tháng 10 năm 2012
TẬP VIẾT
TIẾT 7: Ch hoa E, Êữ
I/ MỤC TIÊU :
- Kiến thức : Viết đúng 2 chữ hoa E, Ê( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ
nhỏ- E hoặc Ê) chữ và câu ứng dụng Em ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Em
u tr ng em ườ ( 3 lần).
- Kó năng : Biết cách nối nét từ các chữ E, Ê hoa sang chữ cái đứng
liền sau.
- Thái độ : Ý thức rèn chữ giữ vở.
II/ CHUẨN BỊ :- GV:Mẫu chữ E, Ê,Em u tr ngườ
em.
- HS: Vở tập viết, bảng con.
III. HO Ạ T ĐỘ NG D Ạ Y H Ọ C :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Ho ạ t đ ộ ng 1: KT bài c ũ :
Yc HS viết chữ Đ và Đ p.ẹ
Nhận xét, chấm điểm
Ho ạ t đ ộ ng 2: HD vi ế t ch ữ hoa :
A. Quan sát một số nét, quy trình viết :
E
2 Hs viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con.
Quan sát
2
- Chữ E gồm mấy nét?
Gi ả ng : Chữ E là kết hợp của 3 nét cơ
bản: 1 nét cong dưới và 2 nét cong trái nối
liền nhau, tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa

thân chữ.
* Chữ Ê tiến hành tương tự
Ê
Gi ả ng : Chữ Ê có thêm dấu mũ nằm trên
đầu chữ E
- Gv viết chữ E, Ê cỡ nhỏ trên dòng
kẻ ly.
b. Viết bảng con:
Ho ạ t đ ộ ng 3: HD vi ế t câu ứ ng d ụ ng:
-Em yêu trường em ý muốn nói gì?
A/ Quan sát và nhận xét :
Em u
-Gồm 1 nét
Quan sát
- HS viết trên không, bảng con chữ
E, Ê
- HS đđọc:Em u
tr ng em. ườ
- Có ý khuyên chúng ta chăm học, giữ
gìnvà bảo vệ những đđồ vật trong trường

- Quan sát
- E, y, g cao 2,5 li; r cao
1,25 li; t cao 1,5 li; các chữ còn lại cao
3
tr ng em.ườ
- Nhận xét về độ cao của các chữ cái.
GV nhắc lại khoảng cách giữa các chữ và
cách đặt dấu thanh.
b. Vi ế t b ả ng :

nhận xét , chỉnh sửa cho hs.
Ho ạ t đ ộ ng 4: HD vi ế t vào vở tập viết,
ch ấ m , ch ữ a bài:
Yêu cầu HS viết bài vào vở.
Sau đó GV thu 6- 8 bài chấm và nhận
xét chữ viết.
Ho ạ t đ ộ ng 5: C ủ ng c ố :
Chữ E, Ê gồm mấy nét? Đó là
những nét nào?
Giáo dục HS…
Nhận xét tiết học …
Dặn dò…
1 li.
-HS viết bảng con chữ Em
-Viết vở.
-1 dòng cỡ vừa : E Ê
1 dòng cỡ nhỏ: Ê
1 dòng cỡ vừa: Em
1 dòng cỡ nhỏ: Em
3 lần Em u
tr ng em. ườ ( cỡ nhỏ)
… E một nét, Ê 3 nét…
TOÁN
Tiết 31: Luyện tập
I.MỤC TIÊU :
Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn.
HTĐB “ kém” ở BT2, “ tầng” , “ tòa” ở BT4.
HTTV về lời giải ở BT 4.
Bài tập cần làm: Bài 2; Bài 3; Bài 4.
4

- Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 1.
II . HO Ạ T ĐỘ NG D Ạ Y H Ọ C :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Ho ạ t đ ộ ng 1: KT bài c ũ :
GV ghi lên bảng:
Ghi Đ sau cách giải đđúng, ghi S sau cách
giải sai.
Tóm t ắ t :


13 con

4 con
vịt
? con
Bài gi ả i:
Số con vịt có là:
13 – 4 = 9 ( con)
Đ áp s ố : 9 con
Nhận xét, chấm đđiểm
Ho ạ t đ ộ ng 2: Luy ệ n t ậ p:
Bài 2:
- Bài toán cho biết em kém anh mấy tuổi?
HTTV: “ kém” : ít hơn
- Bài toán thuộc dạng gì?
Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 1.
- 1 HS lên bảng , cả lớp ghi bảng
con.Đ
- 1 HS đọc tóm tắt ở sgk.
-Em kém anh 5 tuổi.

-Bài toán thuộc về ít hơn.
HS làm vào vở:
Bài gi ả i:
Tuổi em là:
16 – 5 = 11 ( tuổi)
Đ áp s ố : 11 tuổi
-Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 1.
a, - Trong hình tròn có 5 ngôi sao.
- Trong hình vuông có 7 ngôi sao.
- Trong hình vuông có nhiều hơn
trong hình tròn 2 ngôi sao.
5
Đ
Bài 3 : Tiến hành tương tự bài 2.
- Bài toán cho biết anh hơn em mấy tuổi?
- Vậy em kém anh mấy tuổi?
Truyền đđạt: Bài 2, bài 3 là 2 bài toán ngược
nhau.
Bài 4: Tiến hành tương tự bài 2.
HTĐB “ tòa nhà” : ngôi nhà
“ tầng” : lầu
- Bài toán thuộc dạng gì?
Tóm t ắ t:
Tòa thứ nhất : 16 tầng
Tòa thứ hai ít hơn tòa thứ nhất: 4 tầng
Tòa thứ hai :… tầng?
Ho ạ t đ ộ ng 3: C ủ ng c ố :
- Hỏi lại cách giải toán ở các bài tập vừa học.
- HD HS xem lại các bài tập vừa học.
- Nhận xét tiết học …

- Dặn dò…
- Trong hình tròn có ít hơn trong hình
vuông 2 ngôi sao.
b, Em phải vẽ thêm 2 ngôi sao nữa
vào trong hình tròn để số ngôi sao ở
trong hai hình bằng nhau.
-Anh hơn em 5 tuổi.
… 5 tuổi
Bài gi ả i :
Số tuổi của anh là:
11 + 5 = 16 ( tuổi)
Đ áp s ố : 16 tuổi.
- Bài toán thuộc dạng toán về ít hơn.
Bài gi ả i:
Số tầng tòa thứ hai có là: (hoặc Tòa
nhà thứ hai có số tầng : )
16 – 4 = 12 ( tầng)
Đ áp s ố : 12 tầng.
ĐẠO ĐỨC
6
TIẾT 7: CHĂM LÀM VIỆC NHÀ ( TIẾT 1)
I/ MỤC TIÊU
- HS biết :Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng
để giúp đỡ ông bà, cha mẹ.
- Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng.
+Dành cho HS khá/ giỏi: - Nêu được ý nghóa của làm việc nhà.
- Tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng.
*- Kĩ năng đảm nhận nhiệm trách nhiệm tham gia làm việc nhà phù hợp khả năng.
II/ CHUẨN BỊ :
Sử dụng tranh ở vở bài tập, tr11, 12.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1: KT bài cũ:
Sống gọn gàng, ngăn nắp có lợi ích gì?
Nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài thơ Khi mẹ vắng
nhà:
GV đọc diễn cảm bài thơ Khi mẹ vắng nhà
của Trần Đăng Khoa.
- Bạn nhỏ Đã làm gì khi mẹ vắng nhà?
- Những việc làm của bạn nhỏ trong bài thơ
thể hiện tình cảm ntn đđối với mẹ?
- Emđoán xem mẹ bạn nhỏ nghĩ gì khi thấy
việc bạn đđã làm?
K ế t lu ậ n:
Bạn nhỏ làm các việc nhà vì bạn thương mẹ,
muốn chia sẽ nổi vất vả với mẹ. việc làm của
bạn mang lại niềm vui và sự hài lòng cho mẹ.
Chăm làm việc nha ølà một đức tính tốt mà
chúng ta nên học tập.
Ho ạ t đ ộ ng 3: B ạ n đang làm gì?
*GV cho học sinh chia lớp thành 6 nhóm thảo
Sống gọn gàng, ngăn nắp làm cho
nhà cửa thêm sạch đẹp và khi cần
sử dụng không mất công kiếm tìm.
1 HS đọc lại
- … luộc khoai, cùng chò giã gạo, thổi
cơm, nhổ cỏ vườn.
- … thể hiện tình cảm thương mẹ,
muốn chia sẽ nỗi vất vả với mẹ.

- mẹ bạn rất vui khi thấy bạn
làmđđược nhiều việc.
-2 HS nhắc lại
*6 nhóm quan sát 6 tranh ở VBT,
7
luận.
K ế t lu ậ n:
Chúng ta nên làm những công việc phù
hợp với khả năng. Chăm làm việc nhà phù hợp
với lứa tuổi và khả năng như quét dọn nhà
cửa, sân vườn, rửa ấm chén, chăm sóc cây
trồng vật nuôi… trong gia đình là góp phần
làm sạch, đẹp môi trường, bảo vệ môi trường.
Ho ạ t đ ộ ng 4: Liên h ệ th ự c t ế :
- Ở nhà em đđã làm đđược những việc gì giúp
cha mẹ?
Ho ạ t đ ộ ng 5: Đ i ề u này đúng hay sai?
-GV lần lượt nêu từng tình huống ở BT4 vở
bài tập.
K ế t lu ậ n:
Các ý kiến b, d là đúng; a, c là sai, vì mọi
người trong gia đình đđều phải tự giác làm việc
nhà kể cả trẻ em.
Ho ạ t đ ộ ng 6: C ủ ng c ố :
- Em đđã làm đđược những việc gì giúp đđỡ cha
mẹ?
Dành cho HS khá/ giỏi:
- Ý nghóa của làm việc nhà là gì?
- Em nào đã tự giác làm việc nhà như quét
nhà, nhặt rau giúp mẹ khi mà chưa ai nhắc

nhở?
Nhận xét tiết học…
Hướng dẫn học ở nhà…
tr11,12.và thảo luận câu hỏi:
Bạn đđang làm gì? Nêu tên việc
màbạn nhỏ đang làm?
- Đại diện nhóm trình bày.
-2 HS nhắc lại
VD: lau nhà, quét nhà,…
HS giơ tay thể hiện theo quy định
-Sau mỗi ý kiến 1 số HS giải thích.
VD: nấu cơm
Dành cho HS khá/ giỏi:
- Ý nghóa của làm việc nhà là để
giúp đỡ ông bà , cha mẹ.
- HS
Thứ ba ngày 2 tháng 10 năm 2012
Tập đđọc
8
TIẾT 19, 20 : NHƯỜI THẦY CŨ
I. M Ụ C TIÊU:
- Rèn kó năng đọc thành tiếng:
Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc rõ lời các nhân
vật trong bài.
- Rèn kĩ năng đọc hiểu:
Hiểu nội dung: Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ.
( trả lời được các câu hỏi trong sgk)
Giáo dục HS biết kính trọng các thầy giáo, cô giáo.
- HTTV: kính
- *Xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân.

II. CHU Ẩ N B Ị :
Sử dụng ttranh ở sgk
Bảng phụ viết các câu cần luyện đọc.
III. HO Ạ T ĐỘ NG D Ạ Y H Ọ C :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Ho ạ t đ ộ ng 1: KT bài c ũ :
Gọi 2 HS đọc bài Ngôi trường mới và nêu
câu hỏi 2,(câu 3 dành cho HS Khá/ Giỏi) ở
cuối bài.
Ho ạ t đ ộ ng 2: Luy ệ n đ ọ c:
GV đọc mẫu và giới thiệu giọng đọc:
a. Đọ c t ừ ng câu:
Gọi HS đọc từng câu nối tiếp nhau.
Chú ý rèn đọc các từ khó:
+ nhộn nhịp, bỏ mũ, chớp mắt, cửa sổ, nhớ
mãi.
b) Đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Tổ chức cho HS đọc từng đoạn nối tiếp
nhau trong bài.
Chú ý luyện ngắt hơi, nhấn giọng một số câu
sau:
+Nhưng …// hình như hôm ấy/ thầy có phạt
em đâu! //
+Lúc ấy, / thầy bảo : // “ trước khi làm việc
gì,/ cần phải nghĩ chứ! ? Thôi, / em về đi, /
HS1 đoc đoạn 1,2; HS2 đọc đoạn 3
và trả lời câu hỏi
- HS chú ý, lắng nghe.
- HS đọc từng câu nối tiếp.
- Luyện đọc, phát âm.

- HS nối tiếp nhau.
9
thầy không phạt em đâu" //
- Hướng dẫn HS tìm hiểu từ :
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
HTTV: kính: là vật dùng để đeo mắt.
c) Đọc từng đoạn theo nhóm.
- Tiến hành cho HS đọc từng đoạn trong
nhóm.
GV theo dõi, sửa sai.
d) Thi đọc giữa các nhóm.
Thi đọc giữa các nhóm : theo đoạn, mỗi
nhóm cử đại diện thi đọc.
đ) Đọc đồng thanh:
- Cho cả lớp đọc đoạn 3 : 1 lần.
TIẾT 2:
Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- *Yêu cầu HS đọc thầm từng đọan,cả bài,
trao đổi,thảo luận, trả lời lần lượt các câu hỏi
?
- C.1: 1hs đọc yêu cầu.
B Dũng đến trường để làm gì?
Em thử đoán xem vì sao bố Dũng lại tìm
gặp thầy ngay ở trường?
-Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể hiện
sự kính trọng ntn?
- Bố Dũng nhớ kỷ niệm gì về thầy?
- Dũng nghó gì khi bố ra về?
Hoạt động 4:Luyện đọc lại bài:
- Tổ chức cho HS thi đọc lại toàn bài .

- Hình thức thi : Chia lớp thành 4 tổ, cử đại
diện lên thi đọc.
- Nhận xét., bình chọn người đọc hay nhất.
- 1 HS đọc phần chú giải.
- HS đọc nối tiếp trong nhóm.
- Cử đại diện các nhóm lên thi đọc
-* cả lớp đọc thầm,thảo luận trả lời.
-Tìm gặp lại thầy giáo cũ.
-VD: Vì bố là bộ đội đóng quân ở
xa ít được về nhà.
- Bố vội bỏ mũ đang đội trên đầu, lễ
phép chào thầy.
- Kỉ niệm thời đi học có lần trèo qua
cửa sổ, thầy chỉ bảo ban, nhắc nhở
mà không phạt.
- bố cũng có lần mắc lỗi, thầy
không phạt, nhưng bố vẫn tự nhận
đó là hình phạt để ghi nhớ mãi và
không bao giờ mắc lại.
- Đọc lại toàn bài theohình thức chơi
đọc tiếp sức giữa các tổ.
10
Hoạt động 5 : Củng cố:
-GV : Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ?
- Nhận xét tiết học …
Dặn dò…
- HS nhớ ơn, kính trọng và yêu quý
thầy cô giáo.
Toán
TIẾT 32: KI LÔ GAM

I. M Ụ C TIÊU :
GiÚP HS:
-Biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa 2 vật thông thường.
-Biết ki –lô – gam là đơn vò đo khối lượng; đọc viết tên kí hiệu của nó.
- Biết dụng cụ cân đóa, thực hành cân một số đồ vật quen thuộc.
- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số kèm đơn vò đó kg.
- Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2.
+Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 3.
II.CHUẨN BỊ :
- Một cái cân đóa.
-Các quả cân: 1kg, 2kg, 5kg.
- Một số đồ vật dùng để cân: túi gạo nặng 1kg, cặp sách… .
III.CÁC HOẠT ĐỘN G DẠY HỌC :
HOẠT DỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Ho ạ t đ ộ ng 1: Gi ớ i thi ệ u v ề v ậ t nh ẹ h ơ n,
n ặ ng h ơ n:
- Đưa 1 quả cân 1 kg và 1 quyển vở
- Vật nào nặng hơn, nhẹ hơn?
- Cho HS thực hành 3 cặp đđồ vật khác
K ế t lu ậ n : Muốn biết 1 vật nặng nhẹ thế
nào ta cần phải cân vật đó.
Ho ạ t đ ộ ng 2: Gi ớ i thi ệ u cái can và quả
cân:
Cho HS xem cân đĩa.
Hãy nhận xét về hình dạng của cân?
Gi ớ i thi ệ u : Để cân các vật ta dùng đơn vò
HS dùng 1 tay lần lượt nhấc
Quả cân nặng hơn quyển vở.
- Thực hành ước lượng
Cân có 2 đĩa, giữa 2 đĩa có vạch thăng

bằng, kim thăng bằng.
11
ki lô gam.
Viết tên bài lên bảng.
Ki lô gam viết tắt là kg.
Cho HS xem quả cân : 1kg, 2kg , 5kg và
đọc số đo trên quả cân.
Ho ạ t đ ộ ng 3: Gi ớ i thi ệ u cách cân và thực
hành cân:
Gv đặt 1 bao gạo ( 1 kg) lên đóa cân phía
bên kia là 1 quả can 1 kg.
- Nhận xét vị trí của kim thăng bằng?
- Vị trí của 2 đđĩa cân thế nào?
K ế t lu ậ n : Khi đó ta nói túi gạo nặng 1 ki
lô gam.
Gv xúc ra 1 ít gạo và cân
K ế t lu ậ n : Túi gạo nhẹ hơn 1 kg.
Ho ạ t đ ộ ng 4: Th ự c hành:
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm
Gọi 2 HS nhìn mẫu đọc
Bài 2:
Viết lên bảng 1 kg + 2 kg = 3 kg
Gi ả ng: 1 + 2 = 3 . Vậy 1 kg + 2 kg cũng
bằng 3 kg. Khi tính các phép cộng có
kèm theo đơn vị đo kg cũng được thực
hiện như số tự nhiên sau đó viết thêm tên
đơn vị
“ kg” sau kết quả.
HS đọc ki lô gam.

HS quan sát lắng nghe
Kim chỉ chính giữa.
Hai đĩa cân ngang bằng nhau.
HS quan sát
2 HS lên bảng
1. Đọc , viết theo mẫu:
Đọc Hai
ki lô
gam
Năm
ki lô
gam
Ba ki

gam
Viết 2 kg
5 kg
3 kg
2 HS lên bảng, cả lớp làm vở
1kg+2k=3kg
6kg +20kg= 26kg
47kg+12kg =59kg
10kg-5kg =5kg
12
Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 3.
Ho ạ t đ ộ ng 5: C ủ ng c ố :
Viết lên bảng 2kg, 5kg,…
GV bỏ cái can đđồng hồ trên bàn
Nhận xét tiết học…
Dặn dò…

24kg- 13kg =11kg
35kg- 25kg =10kg
Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 3.
Bài giải:
Cả hai bao gạo cân nặng là:
25 + 10 = 35 ( kg)
Đáp số: 35 kg gạo.
1 số Hs đđọc
1 số HS can túi gạo ( 1kg), các em khác
quan sát
Thực hành xem cân
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
TIẾT 7:Ăn uống đầy đủ
I.MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết:
Biết ăn đủ chất, uống đủ nước sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khỏe mạnh.
HTTV : bữa, củ cà rốt, táo, giò lợn, lạc ở HĐ4.
• Dành cho HS khá/ giỏi: Biết được buổi sáng nên ăn nhiều, buổi tối ăn ít, không
nên bỏ bữa ăn
II. K Ỹ NĂNG *-Kĩ năng ra quyết định nên và khơng nên làm gì trong việc
ăn uống
- Kĩ năng làm chủ bản thân: có trách nhiệm với bản thân để đả bảo ăn
đủ 3 bửa và đảm bảo uống đủ nước.
III.CHUẨN BỊ :
- Tranh vẽ ở SGK/16, 17.
- Mô hình nhiều loại hoa quả, thực phẩm, lương thực bằng nhựa …
- 4 tờ giấy cỡ lớn cho HĐ4.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 :KT bài cũ:
Dành cho HS Khá/ Giỏi-Tại sao chúng ta

nên ăn chậm nhai kó?
- Cần làm gì sau khi ăn no?
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm về các bữa
- Ăn chậm nhi kó để giúp cho thức ăn
tiêu hóa được dễ dàng.
- Sau khi ăn no cần nghỉ ngơi…
13
ăn và thức ăn hàng ngày.
-Tổ chức cho hs làm việc theo nhóm : Yc hs
quan sát hình 1, 2, 3,4 SGK/16 và trả lời câu
hỏi. Trước hết, các em nói về bữa ăn của bạn
Hoa, sau đó liên hệ bản thân.
-Yc hs trình bày kết quả thảo luận nhóm.
Kết luận:
n uống đầy đủ được hiểu là chúng ta can
phải ăn đủ cả về số lượng ( ăn đủ no) và đủ
về chất lượng( ăn đủ chất)
Liên hệ trước và sau bữa ăn chúng ta nên
làm gì?
- Ai đã thực hiện được các việc trên?
Hoạt động 3 :* Thảo luận nhóm về lợi ích
của việc ăn uống đầy đủ.
-Gợi ý cho hs nhớ lại kiến thức ở bài Tiêu
hoá thức ăn.
-Tổ chức cho hs thảo luận nhóm câu hỏi :
-Tại sao ta cần ăn đủ no, uống đủ nước ?
-Nếu thường xuyên bò đói, khát thì chuyện gì
sẽ xảy ra ?
-Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo
luận.

- Chốt:
Ăn đủ chất, uống đủ nước sẽ giúp cơ thể
chóng lớn và khỏe mạnh… Nếu cơ thể đói
khát ta sẽ bò bệnh, mệt mỏi, gầy yếu, làm
việc và học tập kém.
Hoạt động 4 : *Trò chơi Đi chợ
HDHS quan sát tranh ở tr.16
HD HS viết theo thứ tự:
HTTV: bữa ăn cơm: thời gian ăn cơm; củ cà
rốt: củ cải đỏ; táo: bơm; giò lợn: giò heo; lạc:
đậu phộng.
-Yc hs nhận xét về thực đơn của bạn và chốt
ý, khuyên HS nên ăn đủ no, uống đủ và ăn
-Quan sát tranh và tập hỏi, trả lời
câu hỏi với nhau.
-Trình bày kết quả.
- Rửa sạch tay
- Không nên ăn đồ ngọt trước khi ăn.
*-Thảo luận trả lời câu hỏi.
- trình bày kết quả
2HS nhắc lại
*Quan sát
4 nhóm 4 tờ giấy to
4 nhóm chơi trò chơi
+ Tên thức ăn, đồ uống cho bữa ăn
sáng:
+ Cho bữa ăn trưa:
+ Cho bữa ăn tối:
14
thêm nhiều hoa quả.

Hoạt động 5: Củng cố:
Dành cho HS khá/ giỏi:
- Buổi sáng cần ăn nhiều hay ít?
- Buổi tối cần ăn như thế nào?
- Cần ăn đầy đủ ngày mấy bữa?
- 1 ngày em ăn mấy bữa? Đó là những bữa
nào?
- Chúng ta nên ăn uống ntn để cơ thể khỏe
mạnh, chóng lớn?
Nhận xét tiết học …
Dặn dò…
- Buổi sáng cần ăn nhiều.
- Buổi tối cần ăn ít.
- Cần ăn đầy đủ ngày 3 bữa, không
nên bỏ bữa.
- HS
- Nên ăn uống đủ các loại thức ăn…
Thứ tư ngày3 tháng 10 năm 2012
Chính tả (tập chép)
TIẾT 13:NGƯỜI THẦY CŨ
I M Ụ C TIÊU:
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
- Làm được BT2, BT3.b
II. CHU Ẩ N B Ị :
Bảng phụ viết bài chính tả.
III. HO Ạ T ĐỘ NG D Ạ Y HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: KT bài cũ:
- GV đọc các từ: thính tai, giơ tay
Hoạt động 2:HD tập chép:

-Gv đọc đoạn cần chép: 1 lần.
- Đoạn chép này là suy nghó của Dũng về
ai?
- Bài chính tả có những chữ nào cần viết
hoa?
Hướng dẫn viết từ khó:
Gv đọc các từ: xúc động, cổng trường, nghó,
hình phạt
Sau đó nhận xét, sửa lỗi.
- 2 HS viết banngr lớp, cả lớp viết
bảng con.
- 2 HS đọc lại
- Đoạn chép này là suy nghó của Dũng
về bố?
- Bài chính tả cần viết hoa các chữ
đầu câu và tên riêng.
-Viết bảng con
15
Viết chính tả:
-HDHS chép bài ( như các tiết trước)
- Đọc lại bài chính tả: 1 lần.
Chấm, chữa bài:
- Thu 5 – 7 bài chấm.
- Chấm xong, nhận xét, sửa lỗi lên bảng.
Hoạt động 3:HD làm bài tập:
Bài 2:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
HD và điền mẫu từ: bụi phấn
Bài 3. b:Tiến hành tương tự bài 2.
Hoạt động 4:Củng cố, dặn dò:

- Hãy nêu cách trình bày 1 đoạn văn?
- Nhận xét tiết học…
- Dặn dò…
- HS nhìn bảng chép bài vào vở.
- Soát lỗi
- Các em còn lại tự soát lại bài.
- Điền vào chỗ trống ui hay uy?
Đáp án: bụi phấn, huy hiệu, vui vẻ,
tận tụy.
Đáp án: tiếng nói, tiến bộ, lười biếng,
biến mất.
- HS
THỂ DỤC
BÀI 13:ÔN 5 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG.
-I.MUC TIÊU:
-Biết cách thực hiện 5 động tác:vươn thở,tay,chân,lườn,bụng của bài TDPTC.
-Học động tác toàn thân của bài TDPTC
- Biết cách chơi va tham gia chơi được trò chơi:Bòt mắt bắt dê.
-Mục đích:tăng cường sức khỏe cho học sinh ,phát triển cac tố chất thể lực ,đặc
biệt là sức nhanh,khả năng mềm dẻo ,khéo léo,linh hoạt,giáo dục ý thức tổ chức kỷ
luật,tinh tần tập thể cho học sinh.
-II.ĐIA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN
-Trên sân trường ,vệ sinh nơi tâp đam bảo an toàn tập luyện
-Chuẩn bò:còi,phấn, khăn ,tranh minh hạo động tác toàn thân
-III.NÔI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC

HOẠT ĐỘNG CỦATHẦY HOẠT ĐỘNG CỦATRỊ
16

I.PHẦN MỞ ĐẦU

-Điều khiển lớp tập hơp 2 hàng dọc.Ổn định
,nhận lớp phổ biến nội dung,u cầu giờ học
-Chấn chỉnh trang phục và đội hình
-Khởi động:Điều khiển lớp thực hiện.

-Lắng nghe
-Thực hiện
-Thực hiện
-Thực hiện

II.PHẦN CƠ BẢN
+Ôn 5 động tác vươn thở,tay,chân,
lườn,bụng
-Nêu tên động tác.
-Gọi cán sự điều khiển lớp tập
-Quan sát lớp tập,nhắc nhở ,gặn dò ,đi uốn
nắn ,sửa sai động tác,giúp học sinh thực hiện
-Nhận xét lớp thực hiện bài tập, nhắc nhở
,dặn dò
+Học động tác:Toàn thân.
-Nêu tên động tác
-Giải thích cách thực hiện động tác kêt hợp
tập mẫu chậm cho hs tập theo kiểu soi gương.
-Điều khiển lớp tập.
-Quan sát lớp tập,nhắc nhở ,gặn dò ,đi uốn
nắn ,sửa sai động tác,giúp học sinh thực hiện
-Nhận xét lớp thực hiện bài tập, nhắc nhở
,dặn dò
-Hướng dẫn hs quan sát tranh
Động tác toàn thân

-Gọi cán sự điều khiển lớp tập kết hợp 6
động tác đã học.
-Quan sát lớp tập,nhắc nhở ,gặn dò ,đi uốn
nắn ,sửa sai động tác,giúp học sinh thực hiện.
-Nhận xét lớp thực hiện bài tập, nhắc nhở
,dặn dò.
-Điều khiển lớp tập theo tổ
-Quan sát lớp tập,nhắc nhở ,gặn dò ,đi uốn
nắn ,sửa sai ,giúp học sinh từng tổ thực hiện.
-Lắng nghe
-Thực hiện
-Lắng nghe
-Lắng nghe
-Lắng nghe
-Thực hiện
-Lắng nghe
-Quan sát tranh minh họa
-Thực hiện
17
-Gọi từng tổ lên trình diễn bài tập
-Cùng tổ còn lại quan sát và gọi học sinh
nhận xét tổ tập
-Biểu dương tổ,học sinh thực hiện tốt.
-Động viên ,nhắc nhở ,dặn dò tổ,học sinh còn
hạn chế.
-Nhận xét lớp thực hiện bài tập,nhắc nhở,dặn
dò.
+Trò chơi:Bòt mắt bắt dê.
-Nêu tên trò chơi
-Giải thích cách chơi ,luật chơi ,qui đònh trò

chơi.
-Điều khiển lớp thực hiện thử
-Nhận xét sau lần chơi,nhắc nhở,dăn dò
-Điều khiển lớp thực hiện thi đua
-Nhận xét sau lần chơi
-Biểu dương hs hoàn thành tốt
-Động viên nhắc nhở dặn dò hs hạn chế,và
phạt theo qui đònh
-Nhận xét lớp thực hiện trò chơi
-Lắng nghe
-Thực hiện theo tổ
-Trình diễn bài tập
-Quan sát và nhận xét tổ tập
-Vỗ tay biểu dương
-Lắng nghe
-Lắng nghe
-Lắng nghe
-Lắng nghe
-Thực hiện thử
-Lắng nghe
-Thực hiện thi đua
-Lắng nghe
-Vỗ tay biểu dương
-Lắng nghe
-Thực hiện
18
-Lắng nghe

III.PHẦN KẾT THÚC
-Điều khiển lớp thực hiên các động tác thả

lỏng
-Cùng lớp củng cố lại bài học
-Nhận xét và đánh giá giờ học,giao bài về
nhà ,nhắc nhở dặn dò học sinh ơn luyện ơ nhà.
-Thực hiện
-Thực hiện
-Lắng nghe
Kể chuyện
TIẾT 7: NGƯỜI THẦY CŨ
I. M Ụ C TIÊU :- Xác đònh được 3 nhân vật trong câu chuyện ( BT1).
- Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện ( BT2).
* Dành cho HS Khá/ Giỏi - Dựng lại phần chính của câu chuyện ( đoạn 2) theo vai
( BT3):
II. CHU Ẩ N B Ị : Tranh phóng to theo nội dung bài kể.
III. HO Ạ T ĐỘ NG D Ạ Y H Ọ C :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
19
Ho ạ t đ ộ ng 1:KT bài c ũ :
Yc 4 HS kể 4 đoạn câu chuyện Mẩu giấy
vụn
Nhận xét, chấm điểm
Ho ạ t đ ộ ng 2:Hướng dẫn kể chuyện:
Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.
HDHS tìm hiểu tranh.
- Bức tranh vẽ cảnh gì?
-Câu chuyện này có những nhân vật nào?
- Ai là nhân vật chính?
Bài 2: K ể nối tiếp t ừ ng đo ạ n :
a. K ể trong nhóm:
b. K ể tr ướ c l ớ p:

Cââu hỏi gợi ý:
- Chú bộ đội giới thiệu mình với thầy giáo thế
nào?
- Thái độ của thầy giáo thế nào khi gặp lại
câu học trò năm xưa?
- Tình cảm của Dũng thế nào khi bố ra về?
- Em Dũng đã nghĩ gì?
* Dành cho HS Khá/ Giỏi - Dựng lại phần
chính của câu chuyện ( đoạn 2) theo vai
( BT3):
Kể mẫu: GV làm người dẫn chuyện.

- Gọi 4 HS K/G kể 4 vai.
Nhận xét, chấm điểm
Ho ạ t đ ộ ng 4: C ủ ng c ố :
- Câu chuyện này nhắc chúng ta điều gì?
Nhận xét tiết học …
Dặn dò …
4 HS kể nối tiếp 4 đoạn
Quan sát tranh
- Dũng, chú bộ đội, thầy giáo
- chú bộ đội
Mỗi nhóm 3 HS tập kể.
- Thưa thầy, em là Khánh, đứa học
trò năm nào trèo cửa sổ lớp bị thầy
phạt đấy ạ!
- Lắc đầu ngạc nhiên, sau thì cười
vui vẻ.
- Rất xúc động
- Dũng nghĩ: bố cũng có lần mắc

lỗi, thầy không phạt, nhưng bố nhận
đó là hình phạt và nhớ mãi. Nhớ để
không bao giờ mắc lại nữa.
3 HS Khá/ Giỏi kể 3 vai: thầy giáo,
bố Dũng, Dũng
Nhận xét
- Cần kính trọng, lễ phép với
thầy, cô giáo.
20
TOÁN
Tiết 33: Luyện tập
I.MỤC TIÊU :
Giúp HS :
-Biết dụng cụ đo khối lượng: cân đóa, cân đồng hồ ( cân bàn).
-Biết làm côïng, trừ và giải toán với các số kèm đơn vò kg.
- Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 3 ( cột 1); Bài 4.
* Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 2; Bài 3 ( cột 2); Bài 5.
II.CHUẨN BỊ :
- Một chiếc cân đồng hồ
- Một bòch đường 3kg, một bòch cam nặng 1kg, một bòch ổi nặng 4 kg, một bòch bánh
nhẹ hơn 1kg, một gói kẹo nặng hơn 1kg.
- 6 bài toán nhỏ cho trò chơi, ô số .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động1.Kiểm tra bài cũ :
-Yêu cầu HS kể tên đơn vò đo khối lượng
vừa học.
-Hỏi lại HS về cách viết tắt của kilôgam
bằng cách chuẩn bò 3 thẻ từ ghi :
+ kilôgam

+ kg
+ KG
-HS sử dụng bảng Đ, S để nhận biết thẻ từ
đúng.
-GV ghi sẵn : 3kg, 20kg, 35kg và yêu cầu
HS đọc.
- Nhận xét và chấm điểm HS.
*Giới thiệu bài : Trong bài học hôm nay,
chúng ta sẽ làm quen với 1 loại cân khác là
cân đồng hồ. Đồng thời, sẽ giải một số bài
toán liên quan đến số đo khối lượng có đơn
vò là kilôgam.
Hoạt động2: Luyện tập :
Bài 1: Giới thiệu cân đồng hồ
-Cho HS quan sát chiếc cân đồng hồ và hỏi
- Kilôgam
-HS giơ bảng Đ, S để xác đònh thẻ từ
ghi chữ viết tắt đơn vò đo khối lượng
kilôgam.
Đúng: kg
-Đọc : ba kilôgam, hai mươi kilôgam,
ba mươi lăm kilôgam.
- Quan sát chiếc cân.
21
:
-Cân đồng hồ có mấy đóa cân?
- Mặt đồng hồ có gì ?
- Nêu : Cân đồng hồ chỉ có một đóa cân.
Khi cân, chúng ta đặt vật cần cân lên đóa
này. Phía dưới đóa cân có mặt đồng hồ báo

số đo vật cần cân. Mặt đồng hồ có một
chiếc kim quay được và trên đó có ghi các
số tương ứng với các vạch chia. Khi đóa cân
chưa có vật gì thì kim chỉ số 0.
- Cách cân : Đặt vật cần cân lên trên đóa
cân, khi đó kim sẽ quay. Kim dừng lại tại
vạch nào thì số tương ứng với vạch ấy cho
biết vật đặt trên đóa cân nặng bấy nhiêu
kilôgam.
* Thực hành cân :
-Gọi 3 HS lần lượt lên bảng, thực hành cân
túi gạo ( 2kg), cân chồng sách vở (2kg ),
cân chồng sách vở ( 1kg )
-Sau mỗi lần HS cân, GV cho cả lớp đọc số
chỉ trên mặt đồng hồ.
- Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 2;
Bài 3: ( cột 1)
Yêu cầu HS nêu lại cách cộng trừ số đo
khối lượng.
-Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả vào
sau dấu bằng.
-Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 3 ( cột 2);
-Chữa miệng.
- cân có một đóa cân.
- Mặt đồng hồ có một chiếc kim, các
con số và các vạch chia.
- 3 HS lên bảng lần lượt thực hành
cân.
- Đọc số chỉ trên mặt đồng hồ.
- Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 2;

Các câu b, c, g đúng.
Các câu a, d, e sai.
- Lấy số đo cộng với số đo, sau đó viết
kết quả và kí hiệu của tên đơn vò vào
sau kết quả.
- Tính nhẩm và làm vào vở.
3 kg + 6 kg – 4 kg = 5 kg
15 kg – 10 kg + 7 kg = 12 kg
- Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 3 ( cột
2): 8 kg – 4 kg + 9 kg = 13 kg
16 kg + 2 kg - 5 kg = 13 kg
-1 HS đứng lên đọc bài làm của mình.
- Cả lớp sửa bài.
22
-GV nhận xét, chốt lại.
Bài 4
-Gọi 1 HS đọc đề toán.
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
Tóm tắt:
Gạo tẻ và nếp:26 kg
Gạo tẻ :16 kg
Gạo nếp :… kg?
-Yêu cầu HS tự giải. Gọi 1 HS lên bảng
làm bài.
- Nhận xét, chấm điểm.
- Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 5:
Hoạt động 3: Củng cố:
Gọi 2 HS nhắc lại cách sử dụng cân đồng
hồ, cách thực hiện phép cộng trừ với đơn vò

đo khối lượng.
Nhận xét tiết học…
Dặn dò
- Đọc đề toán.
-Mẹ mua về 26 kg vừa gạo tẻ vừa gạo
nếp. Trong đó có16 kg gạo tẻ.
-Hỏi mẹ mua bao nhiêu kilôgam gạo
nếp ?
- Tự làm bài
Bài giải:
Số ki lô gam gạo nếp mẹ mua về là:
( hoặc Mẹ mua về số gạo nếp là: )
26 – 16 = 10 (kg)
Đáp số: 10 kg gạo nếp.
- Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 5:
Bài giải:
Con ngỗng cân nặng là:
2 + 3 = 5 (kg)
Đáp số: 5 kg.
Thứ năm ngày 4 tháng 10 năm 2012
Tập đọc
TIẾT 21: THỜI KHÓA BIỂU
I. Mục tiêu:
- Đọc rõ ràng dứt khoát thời khóa biểu; biết nghỉ hơi sau từng cột, từng dòng.
- Hiểu được tác dụng của thời khóa biểu. ( trả lời được CH 1, 2, 4)
- Dành cho HS khá/ giỏi: CH3.
II. Chuẩn bò:
23
Viêt thời khóa biểu của lớp ra bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 hs đọc bài Mục lục sách, tuân 5, tr.43
- Mục lục sách có tác dụng gì?
Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 2: HD HS đọc bài mới:
- GV đọc mẫu cả bài theo 2 cách :
Cách 1: Theo từng ngày.
Cách 2: đọc theo buổi.
a) Luyện đọc theo trình tự thứ- buổi- tiết :
Đọc trước lớp.
Đọc theo nhóm.
Thi đọc giữa các nhóm.
Tổ chức cho HS đọc từng thứ, cả bài ( đđọc cá
nhân).
b. Luyện đọc theo trình tự buổi- thứ- tiết
Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Yêu cầu HS đọc bài, trao đồi,thảo luận, trả
lời lần lượt các câu hỏi ?
- Dành cho HS Khá/ Giỏi- CH3.Đọc và ghi lại
số tiết học chính ( ô màu hồng), số tiết bổ
sung ( ô màu xanh) và số tiết học tự chọn ( ô
màu vàng).
- Em cần thời khóa biểu để làm gì?
Hoạt động 4: Củng cố:
-Gọi 2 HS đọc thời khóa biểu của lớp.
- Nhận xét tiết học …
Dặn dò: Nhắc HS rèn luyện thói quen sử dụng
TKB …
- HS đọc bài

- Dùng để tra cứu cuốn sách dó
Mỗi em đọc một thứ đến hết bài.
HS luyện đọc theo cách 2
- HS K/ G đọc thầm và ghi ra giấy
nháp.
-Để biết lòch học, chuẩn bò bài ở
nhàø, mang vở và đồ dùng học tập
cho đúng.
TOÁN
Tiết 34: 6 cộng với một số 6 + 5
I.MỤC TIÊU : Giúp HS :
24
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 6 + 5, lập được bangnr 6 cộng với một số.
- Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.
- Dựa vào bangnr 6 cộng với một số để tìm được số thích hợp điền vào ô trống.
- Tự lập và học thuộc bảng các công thức 6 cộng với một số.
- Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2; Bài 3.
Dành cho HS khá/ giỏi : Bài 4& 5.
II.CHUẨN BỊ : Que tính, bảng gài.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 6 + 5
Bước 1: Giới thiệu
-Nêu bài toán : Có 6 que tính, thêm 5 que
tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ?
-Để biết có tất cả bao nhiêu que tính, ta làm
thế nào ?
Bước 2 : Đi tìm kết quả
-Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết
quả.

-6 que tính thêm 5 que tính nữa là bao nhiêu
que tính ?
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
Bước 3 : Đặt tính và thực hiện phép tính
-HDHS đặt tính và thực hiện phép tính.
-Kết luận về cách thực hiện phép cộng 6 + 5
Tính: 6 cộng 5 bằng 11 viết 1 thẳng 6 và 5,
viết 1 chục ở cột chục.
Hoạt động 2:Bảng công thức 6 cộng với
một số
-Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Nghe và phân tích đề toán.
- Lấy 6 + 5.
- Thao tác trên que tính.
- Là 11 que tính
- Trả lời.
-Thao tác trên que tính, ghi kết quả
tìm được của từng phép tính.
6+5=11
25
+
6
5
11

×