Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

GIÁO ÁN LỚP 2 CHUẨN KIẾN THỨC TUẦN 31

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.09 KB, 36 trang )


KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 31 Từ ngày 11 / 4 đến 15/4 /2011
Thứ
Ngày
Tiết Môn
Tiết
PPCT
Tên bài
Tích
hợp
GDMT
Ghi
chú
Hai
11/ 4
1
CHÀO CỜ
31
3
TOÁN
151 Luyện tập
4
ĐẠO ĐỨC
31 Bảo vệ loài vật có ích ( tiết2) x
5
TẬP VIẾT
31 Chữ hoa N ( kiểu 2)
Ba
12/ 4
1
TOÁN


152 Phép trừ ( không nhớ) trong phạm vi
1000
3
TẬP ĐỌC
91 Chiếc rễ đa tròn ( tiết 1) x
4
TẬP ĐỌC
92 Chiếc rễ đa tròn ( tiết 2) x

13/ 4
1
CHÍNHTẢ(NV)
61 Chiếc rễ đa tròn
3
TOÁN
153 Luyện tập
4
KỂ CHUYỆN
31 Chiếc rễ đa tròn x
Năm
14/ 4
1
TẬP ĐỌC
93 Cây và hoa bên lăng Bác
2
TOÁN
154 Luyện tập chung
4
LTVC
31 Từ ngữ về Bác Hồ. Dấu chấm, dấu

phẩy
5
TC
31 Làm co bướm (tiết 1)
Sáu
15/ 4
1
CHÍNHTẢ(NV)
62 Cây và hoa bên lăng Bác
2
TLV
31 Đáp lời khen ngợi. Tả ngắn về Bác
Hồ
3
TOÁN
155 Tiền Việt Nam
4
TN&XH
31 Mặt trời x
5
SHCT
31
1

Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2011
Toán
Tiết 151 : LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
-Biết cách làm tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 1000,cộng có nhớ

trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
- Biết tính chu vi hình tam giác.
- Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2 (cột 1,3) Bài 4; Bài 5.
* HS K/ G có thể làm các bài tập còn lại có trong SGK.
2.Kó năng : Rèn kó năng cộâng các số có ba chữ số, giải toán về chu vi đúng nhanh.
3.Thái độ : Ham thích học toán .
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
4’
6’
6’
Hoạt động 1 : KT b ài cũ :
Gọi 3 em lên bảng làm bài tập. Đặt
tính và tính :456 + 123
234 + 644
568 + 421
-Nhận xét,chấm điểm.
Hoạt động 2 : Luyện tập.
Bài 1 : Yêu cầu HS nêu yêu cầu và
nhắc lại cách tính.
-Nhận xét.
Bài 2 ( cột 1,3): Cho HS nêu yêu
cầu.
- Hãy nhắc lại cách đặt tính?
-Gọi 2 em lên bảng làm, lớp làm
vở.
-3 em lên bảng làm. Lớp làm bảng con.
+
456

+
234
+
568
123 644 421
579 878 989
-HS tự làm bài, nhận xét bài bạn.
+
225
+
362
+
683
+
502
+
261
634 425 204 256 27
859 787 887 758 288
- Viết trăm dưới trăm, chục dưới chục, đơn
vò dưới đơn vò.
a) 245 + 312 = 557; 217 + 752 = 969
+
245
+
217
312 752
557 969
b) 68 + 27 = 95; 61 + 29 = 90
+

68
+
61
27 29
2

8’
7’
4’
* Dành cho HS K/ G:
-Nhận xét, chấm điểm.
*Bài 3: Dành cho HS K/ G:
Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề.
-Con gấu nặng bao nhiêu kilôgam ?
-Con sư tử nặng như thế nào so với
con gấu ?
(Vì con sư tử nặng hơn con gấu nên
đoạn thẳng biểu diễn số cân nặng
của sư tử cần vẽ dài hơn đoạn thẳng
biểu diễn số cân nặng của gấu).
-Gọi 1 em lên bảng giải. Lớp làm
vở.
-Nhận xét, chấm điểm.
Bài 5 : Gọi 1 em đọc đề.
-Em hãy nêu cách tính chu vi của
hình tam giác ?
-Nêu độ dài các cạnh của hình tam
giác ?
-Vậy chu vi của hình tam giác ABC
là bao nhiêu cm ?

-Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 3:Củng cố :
95 90
* Dành cho HS K/ G:
a) 665 +214 = 879; b)72 + 19 = 91
+
66
5
+
7
2
21
4
1
9
87
9
9
1
* Dành cho HS K/ G:
Hình a đã khoanh vào số con vật.
-Con gấu nặng 210 kg, con sư tử nặng hơn
con gấu 18 kg. Hỏi con sư tử nặng bao
nhiêu kilogam ?
210 kg
Gấu
18 kg
Sư tử

? kg

Bài giải:
Con sư tử nặng :/ Cân nặng của con
sư tử là:
210 + 18 = 228 (kg)
Đáp số : 228 kg.
-Tính chu vi hình tam giác.
-Tính tổng độ dài 3 cạnh của hình tam giác.
- Cạnh AB dài 300 cm, cạnh BC dài 400
cm, cạnh CA dài 200 cm.
Bài giải:
Chu vi của hình tam giác ABC là :
300 + 400 + 200 = 900 (cm)
Đáp số : 900 cm.
3
1
4

- HDHS củng cố lại bài…
-Nhận xét tiết học.
-Tuyên dương, nhắc nhở.
Dặn dò.
-… 900 cm
ĐẠO ĐỨC
TIẾT 31: BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH/ TIẾT 2
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :Học sinh hiểu :
-Kể được lợi ích của một số loài vật quen thuộc đối với đời sống con người.
-Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích.
- Yêu quý và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích
ở nhà, ở trường và ở nơi công cộng.

* Dành cho HS khá/ giỏi: Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia bảo vệ loài vật có
ích.
2.Kó năng : Phân biệt được hành vi đúng và hành vi sai đối với các loài vật
có ích. Biết bảo vệ loài vật có ích trong cuộc sống hàng ngày.
3.Thái độ :Học sinh có thái độ đồng tình với những người biết bảo vệ loài
vật có ích, không đồng tình với những người không biết bảo vệ loài vật có ích.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh ảnh mẫu vật các loài vật có ích. Phiếu thảo luận
nhóm.
2.Học sinh : vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
4’
10’
Hoạt động 1 : KT b ài cũ :
Cho HS làm phiếu .
1.Em hãy nêu các con vật có ích mà em
biết ?
2.Kể những ích lợi của chúng ?
3.Em cần làm gì để bảo vệ chúng ?
-Nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm.
-Bảo vệ loài vậ có ích/ tiết 1.
-bò, ngựa, voi, chó, cá heo, mèo,
ong
-kéo gỗ, kéo xe, cho sữa, bắt chuột,
cho mật, cứu người, giữ nhà.
-Chăm sóc cho ăn uống đầy đủ.
4


10’
7’
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi
nhóm phân tích tình huống :
-Giáo viên nêu yêu cầu : Hãy chọn cách
ứng xử đúng nhất trong trường hợp: Khi đi
chơi vườn thú em thấy mấy bạn nhỏ dùng
gậy trêu chọc hoặc ném đá vào các con
vật trong chuồng thú.
 a/Mặc các bạn không quan tâm.
 b/Cùng tham gia với các bạn.
 c/Khuyên ngăn các bạn.
 d/Mách người lớn.
-Nhận xét.
Kết luận :Em nên khuyên ngăn các
bạn và nếu các bạn không nghe thì mách
người lớn để bảo vệ loài vật có ích.
Hoạt động 3 : Chơi đóng vai.
-GV yêu cầu các nhóm chuẩn bò sắm vai .
-GV nêu tình huống :An và Huy là đôi bạn
thân. Chiều nay tan học về Huy rủ :
-An ơi, trên cây kia có một tổ chim. Chúng
mình trèo lên bắt chim non về chơi đi !
-An cần ứng xử như thế nào trong tình
huống đó.
-GV nhận xét, đánh giá.
-Yêu cầu sắm vai thể hiện lại câu chuyện.
Kết luận : Không nên trèo cây phá tổ chim
rất nguy hiểm dễ té ngã, bò thương. Còn
chim non sống xa mẹ, dễ bò chết.

Hoạt động 4 : Tự liên hệ.
-GV đưa ra yêu cầu : Em đã biết bảo vệ
loài vật có ích chưa ? Hãy kể vài việc làm
cụ thể ?
-GV khen ngợi những em biết bảo vệ loài
-HS thảo luận nhóm
-Đại diện từng nhóm trình bày.
-Vài em nhắc lại.
-Các nhóm thảo luận tìm cách ứng
xử .
-Đại diện nhóm trình bày.
-An cần khuyên bạn không nên trèo
cây phá tổ chim vì rất nguy hiểm
dễ té ngã, có thể sẽ bò thương. Còn
chim non , nếu chúng ta bắt chim,
chúng sẽ sống xa mẹ, nó sẽ chết
thật là tội nghiệp.
-Các nhóm lên sắm vai.
-Vài em nhắc lại.
-HS tự nêu các việc làm đã biết
bảo vệ loài vật có ích.
Cho gà, mèo, chó ăn.
Rửa sạch chuồng lợn .
Cho trâu bò ăn cỏ đầy đủ. ……
5

4’
vật có ích và nhắc nhở các bạn khác học
tập theo.
Kết luận chung: Hầu hết các loài vật

đều có ích cho con người. Vì thế cần phải
bảo vệ loài vật để con người được sống và
phát triển trong môi trường trong lành.
Hoạt động 5 : Củng cố :
-Giáo dục tư tưởng : Chúng ta cần tham
gia và nhắc nhở mọi người bảo vệ loài vật
có ích là góp phần bảo vệ sự cân bằng
sinh thái , giữ gìn môi trường thiên nhiên,
thân thiện với môi trường là góp phần bảo
vệ môi trường tự nhiên.
-Nhận xét tiết học. - Dặn dò- Học bài.
-Vài em đọc lại.
-Học bài.
TẬP VIẾT
Tiết 31 : Chữ N hoa ( kiểu 2_)
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
Viết đúng chữ N( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng:
Người (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ),Người ta là
hoa đất (3 lần).
2.Kó năng : Biết cách nối nét từ chữ hoa N sang chữ cái đứng liền sau.
3.Thái độ : Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Mẫu chữ N hoa. Bảng phụ : Người ta là
hoa đất.
2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
4’
Hoạt động 1 : KT ba øi cũ :

-Kiểm tra vở tập viết của 5 học sinh.
-Nộp vở theo yêu cầu.
6

8’
7’
-Cho học sinh viết một số chữ M –
Mắt vào bảng con.
-Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa.
A. Quan sát một số nét, quy trình viết :
N
-Chữ N hoa kiểu 2 cao mấy li ?
-Chữ N hoa kiểu 2 gồm có những nét cơ
bản nào ?
-Cách viết : Vừa viết vừa nói: Chữ N hoa
kiểu 2 gồm có :
-Nét 1 : Đặt bút trên ĐK5, viết nét móc hai
đầu bên trái (hai đầu đều lượn vào trong),
dừng bút ở ĐK2.
-Nét 3 : Từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút
lên đoạn nét móc ở ĐK5, viết nét lượn
ngang rồi đổi chiều bút, viết tiếp nét cong
trái, dừng bút ở ĐK2.
-Giáo viên viết mẫu chữ N trên bảng,
vừa viết vừa nói lại cách viết.
B/ Viết bảng :
-Yêu cầu HS viết 2 chữ N- N vào
bảng.
Hoạt động 3: Viết cụm từ ứng dụng :

-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm
từ ứng dụng.
A/ Quan sát và nhận xét :
-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết
bảng con.
-Chữ N kiểu 2 cỡ vừa cao 5 li .
-Chữ N hoa kiểu 2 gồm có hai
nét giống nét 1 và nét 3 của chữ
M kiểu 2.
-Vài em nhắc lại cách viết chữ
N.
-Theo dõi.
-Viết vào bảng con N-NĐọc : N-N
-Quan sát.
-2 em đọc : Người ta
là hoa đất.
-Quan sát.
7

12’
4’
Người ta
là hoa
đất.
-Nêu cách hiểu cụm từ trên ?
-Cụm từ trên ca ngợi con người, con người
là đáng quý là tinh hoa của trái đất.
-Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm
những tiếng nào ?
-Độ cao của các chữ trong cụm từ

“Người ta là hoa
đất”ø như thế nào ?
-Cách đặt dấu thanh như thế nào ?
-Khi viết chữ Người ta nối chữ
Nvới chữ g như thế nào?
-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế
nào ?
B/ Viết bảng.
Hoạt động 4 : Viết vở.
- Hướng dẫn viết vở.
-Chú ý chỉnh sửa cho các em.
- Ca ngợi con người.
-Học sinh nhắc lại .
-5 tiếng : Người,
ta, là, hoa,
đất
-Chữ N, g, l, h cao
2,5 li, chữ đ cao 2 li, chữ t
cao 1,5 li, các chữ còn lại cao 1 li.
-Dấu huyền đặt trên chữ ơ, a, dấu
sắc đặt trên chữ â .
-Nét cuối của chữ N chạm nét cong
của chữ g.
-Bằng khoảng cách viết 1ù chữ cái
o.
-Bảng con : Người
-Viết vở :
1 dòng: N( cỡ vừa)
1 dòng: N(cỡ nhỏ)
1 dòng: Người (cỡ vừa)

1 dòng: Người (cỡ nhỏ)
3 lần: Người ta
là hoa đất ( cỡ
nhỏ)
8

-Thu 5 -7 bài chấm.
- Trả bài , nhận xét bài viết.
Hoạt động 5: Củng cố :
-Chữ N hoa kiểu 2 gồm có những nét cơ
bản nào ?
-Nhận xét bài viết của học sinh.
-Khen ngợi những em viết chữ đẹp, có tiến
bộ. Giáo dục tư tưởng.
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò : Hoàn thành bài viết .
-Viết bài nhà/ tr 30.
Thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2011
Toán
Tiết 152 : PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
-Biết cách làm tính trừ ( không nhớ) các số trong phạm vi 1000.
- Biết trừ nhẩm các số tròn trăm.
- Biết giải bài toán về ít hơn.
- Bài tập cần làm: Bài 1 ( cột 1,2); Bài 2 (phép tính đầu và phép tính cuối); bài 3;
Bài 4.
- HTTV về lời giải ở BT4.
* Dành cho HS K/G : các bài tập còn lại.
2.Kó năng : Rèn làm tính trừ các số có 3 chữ số nhanh, đúng.

3.Thái độ : Ham thích học toán .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ, hình chữ nhật.
2.Học sinh : Sách toán, vở, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
4’
Hoạt động 1 : KT b ài cũ :
-Gọi 3 em lên bảng đặt tính và tính .
456 + 124
673 + 216
842 + 157
-3 em lên bảng làm. Lớp làm bảng
con.
+
456
+
673
+
842
123 216 157
579 889 999
9

12’
-Nhận xét,chấm điểm.
Hoạt động 2 : Trừ các số có 3 chữ số
( không nhớ).
a/ Nêu bài toán gắn hình biểu diễn số.
-Bài toán : Có 635 hình vuông bớt đi 214

hình vuông . Hỏi còn lại bao nhiêu hình
vuông ?
-Muốn biết còn lại bao nhiêu hình
vuông ta làm thế nào ?
b/ Để tìm còn lại bao nhiêu hình vuông,
chúng ta lấy 635 hình vuông bớt đi 214
hình vuông để tìm hiệu 635 – 214.
- 635 bớt đi 214 còn lại mấy hình
vuông ?
-Phần còn lại gồm có mấy trăm, mấy
chục, mấy hình vuông?
-4 trăm, 2 chục và 1 hình vuông là bao
nhiêu hình vuông ?
-Vậy 635 trừ 214 bằng bao nhiêu ?
c/Đặt tính, và tính:
-GV hướng dẫn cách đặt tính : Viết số
thứ nhất 635, xuống dòng viết số thứ hai
214 sao cho thẳng cột trăm, chục, đơn vò.
Viết dấu trừ giữa hai dòng kẻ, kẻ vạch
ngang dưới 2 số
-
635
214
421
-Nêu cách thực hiện phép tính ?
-Nhận xét. Chốt lại cách đặt tính và
tính.
-Đặt tính : Viết trăm dưới trăm, chục
dưới chục, đơn vò dưới đơn vò.
-Tính : Từ phải sang trái, đơn vò trừ đơn

vò, chục trừ chục, trăm trừ trăm.
-Theo dõi, tìm hiểu bài.
-Phân tích bài toán.
-Thực hiện phép trừ 635 - 214.
-HS thực hiện trên các hình biểu diễn
trăm, chục, đơn vò.
-Còn lại 421 hình vuông.
-Còn lại 4 trăm, 2 chục và 1 hình
vuông.
-Là 421 hình vuông.
-635 – 214 = 421
-Thực hiện từ phải sang trái :
Trừ đơn vò cho đơn vò :5 – 4 = 1, viết
1.
Trừ chục cho chục : 3 – 1 = 2, viết 2.
Trừ trăm cho trăm : 6 – 2 = 4, viết 4.
-Nhiều em đọc lại quy tắc.
10

15’
Hoạt động 3 : Luyện tập, thực hành.
Bài 1 : ( Cột 1,2 ):Yêu cầu gì ?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
* Dành cho HSK/G ( cột 3,4)
-Nhận xét.
Bài 2(phép tính đầu và phép tính cuối):
Yêu cầu gì ?
- Cho HS nêu cách đặt tính và tính.
-Gọi 2 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
* Dành cho HSK/G:2 cột giữa:

-Nhận xét, chấm điểm.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
- Viết 500 – 200 và HDHS cách làm.
Sau đó cho HS làm vào vở.
-Em có nhận xét gì về các số trong bài
tập ?
-Nhận xét, chấm điểm.
-Tính.
-
481
-
586
241 253
243 333
-
590
-
693
470 152
120 541
* Dành cho HSK/G:
-
49
7
-
925
12
5
420
37

2
505
-
76
4
-
995
75
1
85
01
3
910
-Đặt tính rồi tính.
548 – 312 ; 395 – 23
-
548
-
395
312 23
236 372
* Dành cho HSK/G:
732 – 201 ; 592 – 222
-
732
-
592
201 222
531 370
-Tính nhẩm

a) 500 – 20 = 300; 700 – 300 = 400
600 – 100 = 500; 600 – 400 = 200
11

4’
Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề.
-Hướng dẫn phân tích vẽ sơ đồ tóm tắt
lên bảng. Tóm tắt
183 con
Vòt :
Gà : 121 con
? con gà
-Gọi 1 em lên bảng giải.
Hoạt động 4: Củng cố : 876 – 435 = ?
- Nêu cách đặt tính và tính ?
-Nhận xét tiết học.
-Tuyên dương, nhắc nhở.
- Dặn dò. Học thuộc cách đặt tính và
tính
900 – 300 = 600 800 – 500 = 300
b)1000- 200 = 800 1000 – 400 = 600
1000 – 500 = 500
-Là các số tròn trăm.
- Đàn vòt có 183 con, đàn gà ít hơn đàn
vòt 121 con. Hỏi đàn gà có bao nhiêu
con ?
Bài giải
Đàn gà có số con là :/ Số con gà
của cả đàn gà là:
183 – 121 = 62 (con)

Đáp số : 62 con gà.
- 1 HS nêu
-Học thuộc cách đặt tính và tính
Tập đọc
Tiết 88, 89: CHIẾC RỄ ĐA TRÒN / 2 TIẾT
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
-Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
Hiểu : Hiểu các từ ngữ khó trong bài ; thường lệ, tần ngần, chú cần vụ, thắc mắc.
-Hiểu nội dung câu chuyện : Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật.
(trả lời được các câu hỏi (1,2,3,4)
* HSKG trả lời được câu hỏi 5.
2. Kó năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
12

3.Thái độ :Giáo dục học sinh lòng kính yêu Bác, học tập tốt 5 điều
Bác Hồ dạy.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Chiếc rễ đa tròn.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
30’
Hoạt động 1 : KT b ài cũ :
-Gọi 3 em đọc bài “Cháu nhớ Bác Hồø”
-Bạn nhỏ trong bài thơ quê ở đâu ?
-Vì sao bạn phải cất thầm ảnh Bác ?
-Hình ảnh Bác hiện lên như thế nào qua 8
dòng thơ đầu ?

-Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 2 : Luyện đocï .
-Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng người kể
chậm rãi. Giọng Bác ôn tồn dòu dàng. Giọng
chú cần vụ ngạc nhiên.
-Tranh .
-Hướng dẫn luyện đọc .
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó
Đọc từng đoạn trước lớp.
-Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần
chú ý cách đọc:
Đến gần cây đa,/ Bác chợt thấy một chiếc rễ đa
nhỏ/ và dài ngoằn ngoèo/ nằm trên mặt đất.//
-Nói rồi,/ Bác cuộn chiếc rễ thành một vòng
tròn/ và bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai
cái cọc,/ sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất.//
- Gọi 3 HS đọc 3 đoạn trước lớp.
-GV nhắc nhở học sinh đọc lời của Bác ôn tồn
dòu dàng.
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải ở sgk.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Yêu cầu chia mỗi nhóm 3 em.
-3 em đọc bài và TLCH.
-Ô Lâu.
-Vì giặc cấm nhân dân ta hướng
về cách mạng.
-Đôi má hồng hào. Tóc bạc
phơ, Mắt sáng…
-Theo dõi đọc thầm.

-Quan sát.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
-HS luyện đọc các từ : thường
lệ, rễ, ngoằn ngoèo, vườn, tần
ngần, cuốn, vòng tròn.
- HS đọc cá nhân
-HS nối tiếp nhau đọc từng
đoạn trong bài.
-Học sinh đọc từng đoạn trong
nhóm.
13

Thi đọc giữa các nhóm
Tổ chức cho HS đọc cá nhân, đồng thanh (từng
đoạn, cả bài).
-Nhận xét .
Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài: 1 lần.
-Chuyển ý : Bác Hồ đã nhờ chú cần vụ làm gì
với chiếc rễ đa tròn ? chúng ta cùng tìm hiểu
qua tiết 2.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng
đoạn, cả bài).
TIẾT 2
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
22’ Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
-Tranh “Chiếc rễ đa tròn”
-1.Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt
đất Bác bảo chú cần vụ làm gì ?
-2. Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng
chiếc rễ đa ntn?

-3.Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây
đa có hình dáng như thế nào ?
-4.Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên
cây đa ?
*5.Dành cho HS K/G:Từ câu
chuyện trên em hãy nói một câu về
tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu
nhi ? một câu về tình cảm thái độ
của Bác đối với mọi vật xung
quanh.
-Bác Hồ có tình thương bao la đối
với mọi người, mọi vật. Một chiếc
rễ đa rơi xuống mặt đất, Bác cũng
muốn trồng lại cho rễ mọc thành
cây. Trồng cái rễ cây, Bác cũng
nghó cách trồng thế nào để cây lớn
lên thành chỗ vui chơi cho các cháu
-Quan sát.
-Đọc thầm đoạn 1 và trả lời .
- Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất Bác
bảo chú cần vụ cuốn chiếc rễ lại rồi trồng
cho nó mọc tiếp.
-Bác hướng dẫn chú cần vụ cuộn chiếc rễ
thành vòng tròn buộc tựa vào ai cái cọc,
sau đó vùi hai đầu rễ xuống đất.
-Chiếc rễ đa trở thành một cây đa con có
vòng lá tròn.
- Các bạn nhỏ vào thăm nhà Bác thích
chui qua chui lại vòng lá tròn được tạo nên
từ chiếc rễ đa.

-Nhiều em phát biểu .
-Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi./ Bác luôn
nghó đến thiếu nhi./Bác muốn làm những
điều tốt đẹp nhất cho thiếu nhi./
-Bác thương chiếc rễ đa muốn trồng cho nó
sống lại./Những vật bé nhỏ nhất cũng được
Bác nâng niu./ Bác quan tâm đến mọi vật
xung quanh.
14

9’
4’
thiếu nhi.
Hoạt động 4 :Luyện đọc lại :
- HDHS đọc theo vai: người
dẫn chuyện, Bác Hồ, chú
cần vụ.
- Lần 1: GV đọc vai người
dẫn chuyện
-Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 5 :Củng cố :
-Gọi 1 em đọc lại bài.
-Câu chuyện cho em biết
điều gì ?
- Giáo dục HS: Việc làm của
Bác Hồ đã nêu tấm gương
sáng về việc nâng niu, gìn
giữ vẻ đẹp của môi trường
thiên nhiên, góp phần phục
vụ cuộc sống của con người.

-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò – Đọc bài.
-2-3 nhóm thi đọc theo phân vai.
-1 em đọc bài.
- Bác Hồ có tình thương bao la đối
với mọi người, mọi vật. Là học
sinh em cần học tập và làm tốt 5
điều Bác Hồ dạy.
-Tập đọc bài.
Thứ tư ngày 13 tháng 4 năm 2011
CHÍNH TẢ- (NGHE VIẾT)
Tiết 61: VIỆT NAM CÓ BÁC
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài thơ thể lục bát “Việt Nam có Bác”
- Làm được BT2.
* HS K/G: Có thể làm BT3(b).
2.Kó năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh lòng kính yêu Bác Hồ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn bài thơ “ Việt Nam có Bác”. BT 2, BT3,b.
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
15

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
4’
19’
14’
8’

Hoạt động 1 : KT b ài cũ :
-GV đọc : vệt nắng, kẻ lệch.
-Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn nghe viết.
a/ Nội dung bài viết :
-Bảng phụ.
-Giáo viên đọc mẫu nội dung đoạn viết .
-Bài thơ nói về ai ?
-Công lao của Bác Hồ được so sánh với
gì ?
-Nhân dân ta yêu quý và kính trọng Bác
Hồ như thế nào ?
b/ Hướng dẫn trình bày .
- Bài thơ có mấy dòng ?
-Đây là thể thơ gì, vì sao em biết ?
-Chữ đầu dòng viết như thế nào ?
-Ngoài các chữ đầu dòng thơ còn viết hoa
chữ nào ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu
từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết bài.
-Giáo viên đọc cho học sinh viết bài vào
vở.
-Đọc lại.
đ/ Chấm vở, nhận xét bài viết.
- Thu 5- 7 bài chấm.
- Trả bài, nhận xét bài viết.
Hoạt động 3 : Bài tập.

Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Bảng phụ : (viết nội dung bài) Thăm nhà
Bác.
-Gọi 1 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-Hướng dẫn sửa.
-3 em lên bảng. Lớp viết bảng con.
-2 em nhìn bảng đọc lại.
-Bài thơ nói về Bác Hồ.
-Non nước, trời mây, đỉnh Trường
Sơn.
-Nhân dân ta coi Bác là Việt Nam,
Việt Nam là Bác.
-Bài thơ có 6 dòng.
-Lục bát, vì có 6 tiếng, 8 tiếng.
-Câu 6 tiếng viết hoa lùi vào 1 ô.
Câu 8 tiếng viết sát lề.
-Việt Nam. Trường Sơn vì là tên
riêng.
-HS nêu từ khó : non nước, Trường
Sơn, nghìn năm, lục bát.
-Nhiều em phân tích.
-Viết bảng con.
Nghe đọc viết vở.
-Dò bài.
-Yêu cầu điền vào chỗ trống r/d/gi,
đặt dấu hỏi hay dấu ngã trên những
chữ in đậm.
- Thứ tự cần điền: bưởi, dừa, rào,
đỏ, rau, gỗ, giường.
16


4’
*Bài 3,b : Dành ho HS K/G:
Hoạt động 4 : Củng cố :
- HDHS củng cố lại bài…
-Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết
bài đúng , đẹp và làm bài tập đúng.
- Dặn dò – Sửa lỗi.
-Điền tiếng lả/lã thích hợp vào chỗ
trống.
- Thứ tự cần điền:
bay lả, tập võ, nước lã, vỏ cây
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
Toán
Tiết 153 : LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh
-Biết cách làm tính trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 1000, trừ có nhớ trong
phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về ít hơn.
- Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2 ( cột 1); Bài 3 ( cột 1,2,4); Bài 4.
- HTTV về lời giải ở BT4.
* HS K/G có thể làm thêm các bài tập khác có trong bài học.
2.Kó năng : Rèn kó năng tính, giải toán đúng nhanh chính xác
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
7’
9’
Hoạt động 1 : luyện tập.

Bài 1 : Yêu cầu HS nhắc lại cách tính
và tự làm bài.
-Gọi 2 HS lên bảng làm.
-Sửa bài, chấm điểm.
Bài 2 ( cột 1): Gọi 1 em đọc đề .
-Nêu quy tắc đặt tính và thực hiện
tính trừ các số có 3 chữ số ?
-Yêu cầu HS suy nghó và làm bài.
-Gọi 2 HS lên bảng làm.
- Trừ từ phải sang trái, đơn vò trừ đơn vò,
chục trừ chục, trăm trừ trăm.
-
682
-
987
-
599
-
425
-
676
351 255 148 203 215
331 732 451 222 461
-2 em trả lời.
a) 986 – 264 b)73 – 26
-
986
264
722
17

-
73
26
47

7’
8’
-Nhận xét.
Bài 3 ( cột 1,2,4)
-Yêu cầu gì ?
-Muốn tìm hiệu ta làm thế nào ?
-Muốn tìm số bò trừ ta làm thế nào ?
-Muốn tìm số trừ ta làm thế nào ?
-Gọi 1 HS lên bảng làm.
-Sửa bài, nhận xét.
Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề.
-Hướng dẫn phân tích bài toán vẽ sơ
đồ tóm tắt lên bảng.
Tóm tắt:
865 học sinh
Thành Công :
HữuNghò: :
? học sinh
-Gọi 1 HS lên bảng làm.
* HS K/ G có thể làm thêm :
a) 758 – 354 831 - 120
-
785
-
831

354 120
431 711
b,65 – 19 81 – 37
-
65
-
81
19 37
46 44
-Tìm hiệu, số bò trừ, số trừ trong bảng.
-Lấy số bò trừ trừ đi số trừ.
-Lấy hiệu cộng với số trừ.
-Lấy số bò trừ trừ đi hiệu.
Số bò trừ 257 257 867
Số trừ 136 136 661
Hiệu 121 121 206
*HS K/G:
Số bò trừ 257 257 869 867 486
Số trừ 136 136 659 661 264
Hiệu 121 121 210 206 222
-1 em đọc đề .Trường Tiểu học Thành
Công có 865 học sinh. Trường Tiểu học
Hữu Nghò có ít hơn Trường Tiểu học
Thành Công 32 học sinh.Hỏi Trường
Tiểu học Hữu Nghò có bao nhiêu học sinh
?
32 học sinh
Bài giải :
Số học sinh Trường Hữu Nghò có :Trường
Hữu Nghò có số học sinh:

865 – 32 = 833 (học sinh)
Đáp số : 833 học sinh.
18

4’
-Sửa bài, nhận xét, chấm điểm.
*Bài 5: Dành cho HSK/G:
Hoạt động 2 : Củng cố :
- HDHS củng cố bài…
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò…
*Bài 5: Dành cho HSK/G:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời
đúng:
Số hình tứ giác có trong hình vẽ là:
A. 1
B. 2
C. 3
4

Kể chuyện :
Tiết 31 : CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Sắp xếp đúng trật tự các tranh theo nội dung câu chuyện và kể lại được từng đoạn
câu chuyện ( BT1, BT2).
* HS K/G: Biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3).
2.Kó năng : Rèn kó năng nghe : Chăm chú nghe bạn kể để nhận xét đúng có thể
kể tiếp lời bạn.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết Bác Hồ rất yêu thương thiếu nhi, Bác luôn nghó

đến thiếu nhi, mong muốn làm những điều tốt đẹp nhất cho thiếu nhi.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh “Chiếc rễ đa tròn”.
2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
Hoạt động 1 : KT b ài cũ :
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn câu
chuyện “ Ai ngoan sẽ được thưởng” và
TLCH:
-Tại sao Bác khen Tộ ngoan ?
-3 em kể lại câu chuyện “Ai ngoan sẽ
được thưởng” và TLCH.
-Bác khen Tộ ngoan vì Tộ biết nhận
lỗi, vì Tộ that thà dũng cảm nhận mình
19
C

5’
12’
5’
4’
-Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 2 : Sắp xếp lại trật tự các
tranh theo diễn biến câu chuyện.
-3 Tranh .
-GV treo 3 tranh theo đúng thứ tự trong
SGK.
–Em hãy nói vắn tắt nội dung từng tranh

. Nội dung của bức tranh 1 là gì ?
-Em nhìn thấy những hình ảnh nào ở
bức tranh thứ hai ?
-Ở bức tranh thứ ba nói lên điều gì ?
-Yêu cầu HS chia nhóm : Nhớ truyện,
sắp xếp lại trật tự 3 tranh theo đúng
diễn biến trong câu chuyện
-Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 3 : Kể từng đoạn .
- Yêu cầu chia nhóm, kể từng đoạn
chuyện theo tranh.
-Hết 1 lượt yêu cầu 3 đại diện của 3
nhóm khác kể.
-Nhận xét : nội dung, giọng kể, điệu bộ.
Hoạt động 4 :* Dành cho HS K/G: Kể
toàn bộ câu chuyện.
Hoạt động 4 : Củng cố :
-Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?
-Qua câu chuyện em biết tình cảm của
Bác Hồ đối với thiếu nhi như thế nào ?
- Giáo dục HS: Các em cần học tấm
là người chưa ngoan.
-Quan sát.
-HS nói nội dung từng tranh.
-Tranh 1 : Bác Hồ đang hướng dẫn chú
cần vụ cách trồng chiếc rễ đa.
-Tranh 2 : Các bạn thiếu nhi thích thú
chui qua vòng lá tròn xanh tốt của cây
đa con
-Tranh 3 : Bác Hồ chỉ vào chiếc rễ đa

nhỏ nằm trên mặt đất và bảo chú cần
vụ đem trồng nó.
-Chia nhóm thực hiện .
-Đại diện nhóm lên bảng sắp xếp lại
thứ tự 3 tranh.Thứ tự là: 3 - 1 - 2
-Chia nhóm kể từng đoạn.
-Đại diện nhóm thi kể 3 đoạn của câu
chuyện.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-3 đại diện 3 nhóm khác kể nối tiếp.
* 2-4 em HSK/G: kể cá nhân toàn bộ
câu chuyện.
-Kể bằng lời của mình. Khi kể phải
thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ
- Bác Hồ rất yêu thương thiếu nhi, Bác
luôn nghó đến thiếu nhi, mong muốn
làm những điều tốt đẹp nhất cho thiếu
nhi.
20

gương sáng của Bác Hồ về việc nâng
niu, gìn giữ vẻ đẹp của môi trường thiên
nhiên, góp phần phục vụ cuộc sống của
con người.
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò- Kể lại câu chuyện .
-Tập kể lại chuyện .
Thứ năm ngày 14 tháng 4 năm 2011
Tập đọc
Tiết 89 : CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC

I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Đọc
-Đọc rành mạch toàn bài. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ở các câu văn dài.
-Biết đọc bài với giọng trang trọng, thể hiện niềm tôn kính của nhân dân với Bác.
-Hiểu : Hiểu nghóa các từ ngữ khó trong bài : uy nghi, tụ hội, tam cấp.
-Hiểu nội dung bài : Cây và hoa đẹp nhất từ khắp miền đất nước tụ hội bên lăng
Bác thể hiện niềm tôn kính thiêng liêng của toàn dân với Bác.( trả lời được các câu
hỏi trong sgk)
2.Kó năng : Rèn đọc thành tiếng, đọc hiểu .
3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết cây và hoa khắp nơi về tụ hội thể hiện
tình cảm kính yêu của toàn dân từ Bắc chí Nam đối với Bác.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh “Cây và hoa bên lăng Bác”
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/ tập 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
4’
15’
Hoạt động 1 : KT b ài cũ :
-Gọi 3 em đọc truyện “Chiếc rễ đa tròn” và
TLCH.
-Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất Bác
bảo chú cần vụ làm gì ?
-Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ
đa như thế nào ?
-Chiếc rễ đa trở thành một cây đa có hình
dáng thế nào ?
-Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 2 : Luyện đọc.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài (giọng trang

-3 em đọc và TLCH.
-Cuốn rễ lại trồng cho nó mọc tiếp.
-Tựa vào hai cái cọc, vùi hai đầu rễ
xuống đất.
-Cây đa có vòng lá tròn.
-Theo dõi đọc thầm.
21

9’
trọng, trầm lắng. Nhấn giọng ở các từ ngữ :
uy nghi, gần gũi, tỏa ngát, trang nghiêm ).
-Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giảng từ.
Đọc từng câu :
-Giáo viên uốn nắn cách đọc của từng em.
- HD đọc đúng các khó, dễ lẫn.
Đọc từng đoạn trước lớp : Mỗi lần xuống
dòng là 1 đoạn.
-GV hướng dẫn học sinh đọc rõ ràng mạch
lạc, nghỉ hới đúng:
Trên bật tam cấp,/ hoa dạ hương chưa
đơm bông,/ nhưng hoa nhài trắng mòn,/ hoa
mộc,/ hoa ngâu kết chùm/ đang tỏa hương
ngào ngạt.//
Cây và hoa của non sông gấm vóc/ đang
dâng niềm tôn kính thiêng liêng/ theo đoàn
người vào lăng viếng Bác.//
- Gọi 4 HS đọc 4 đoạn.
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải ở sgk.
-Giảng thêm : Phô : khoe, vạn tuế : tên
giống cây cảnh có lá hình lông chim, dầu

nước : tên loài cây gỗ to cho dầu dùng để
pha sơn, hoa ban : tên loài hoa màu trắng ở
vùng núi Tây Bắc, sứ đỏ : tên loài hoa dại
màu đỏ ở miền Nam, dạ hương : loài hoa nở
và tỏa hương vào ban đêm.
Đọc từng đoạn trong nhóm.
Thi đọc giữa cacù nhóm.
Tổ chức cho HS đọc cá nhân, đồng thanh
từng đoạn.
-Nhận xét, kết luận người đọc tốt nhất.
-Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh toàn bài : 1
lần.
-Nhận xét.
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.
-Tranh “Cây và hoa bên lăng Bác”
-Kể tên những loài cây được trồng trước
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
-HS luyện đọc các từ ngữ: lăng
Bác, lòch sử, nở lứa đầu, non sông
gấm vóc, vươn lên.
- Đọc cá nhân.
-HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
-Chia nhóm 4: đọc từng đoạn trong
nhóm.
-Thi đọc giữa đại diện các nhóm
đọc nối tiếp nhau.
-Đồng thanh.
-Quan sát.
-vạn tuế, dầu nước, hoa ban.
22


4’
3’
lăng Bác ?
-Kể tên những loài hoa nổi tiếng ở khắp
miền đất nước được trồng quanh lăng Bác ?
-Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng
mang tình cảm của con người đối với Bác ?
Hoạt động 4 : Luyện đọc lại : Nhắc nhở HS
đọc bài với giọng trang trọng.
Nhận xét, tuyên dương em đọc tốt.
Hoạt động 5 : Củng cố : - Cây và hoa bên
lăng Bác thể hiện tình cảm của nhân dân ta
đối với Bác như thế nào ?
-Giáo dục tư tưởng.Nhận xét tiết học.
- Dặn dò- Đọc bài .
-Hoa ban, hoa đào Sơn La, hoa sứ
đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương, hoa
nhài, hoa mộc, hoa ngâu.
-Cây và hoa của non sông gấm vóc
đang dâng niềm tôn kính thiêng
liêng theo đoàn người vào lăng
viếng Bác.
- 4 em thi đọc 4 đoạn bài văn.
-Cây và hoa khắp miền hội tụ về
thể hiện tình cảm kính yêu của
toàn dân từ Bắc chí Nam đối với
Bác.
-Đọc bài .
Toán

Tiết 154 : LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
-Biết làm tính cộng và trừ có nhớ trong phạm vi 100, làm cộng trừ không nhớ các
số có đến ba chữ số.
-Biết cộng trừ nhẩm các số tròn trăm.
- Bài tập cần làm: Bài 1 (phép tính 1,3,4); Bài 2(phép tính 1,2,3); Bài 3(cột 1,2);
Bài 4(cột 1,2).
*HS K/G: có thể làm thêm các BT còn lại .
2.Kó năng : Rèn kó năng làm tính nhanh đúng.
3.Thái độ : Ham thích học toán .
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
8’
Hoạt động 1 : Luyện tập.
Bài 1(phép tính 1,3,4) : - Cho HS nêu đề
bài và nhắc lại cách tính.
- Nhắc HS khi tính nhớ thêm 1 chục ở
cột chục.
-Gọi 1 HS lên bảng.Lớp tự làm bài vào
-Tính: Cộng từ phải sang trái.
+ 35 +
4
+ 57 + 83 +
2
23

8’
6’
9’

4’
vở.
-Chữa bài cho HS nhắc lại cách tính cột
1.
Bài 2 (phép tính 1,2,3): Tiến hành tương
tự bài 1.
-Nhận xét.
Bài 3(cột 1,2): Yêu cầøu gì ?
- Viết lên bảng: 700 + 300 = và yêu cầu
HS nhắc lại cách nhẩm, Gv viết kết quả
sau dấu bằng 700 + 300 = 1000.
-Gọi 2 HS lên bảng.Lớp tự làm bài vào
vở.
-Nhận xét.
Bài 4 (cột 1,2): Yêu cầu gì ?
-Em hãy nêu cách đặt tính và tính ?
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Củng cố : Em hãy đọc viết
số cấu tạo số có 3 chữ số 347. 374. 486.
468 thành tổng các trăm, chục, đơn vò.
-Nhận xét tiết học.
8 5
28
1
5
26 7
3
7
63
6

3
83 90
6
2
-
75
-
63
-
81
-
5
2
-
8
0
9 17 34
1
6
1
5
66 46 47
3
6
6
5
-Tính nhẩm.
700 + 300 = 1000; 800 + 200 = 1000
1000 – 300 = 700; 1000 – 200 = 800
500 + 500 = 1000;

1000 – 500 = 500
-Đặt tính rồi tính.
- Đặt tính: Viết trăm dưới trăm, chục,
dưới chục, đơn vò dưới đơn vò.
- Tính: tính từ phải sang trái đơn vò
công ( trừ) đơn vò, chục cộng ( trừ )
chục, trăm cộng ( trừ) trăm.
a) 351 + 216; 427 + 142
+
351
+
427
216 142
567 569
516 + 173; b) 876 – 231
+
51
6
-
876
17
3
231
68
9
645
24

-Tuyên dương, nhắc nhở.
-Dặn dò.

999 – 542 ; 505 – 304
-
999
-
50
5
542
30
4
457
20
1
- Tập phân tích số có 3 chữ số.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 31 : TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ.DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
Chọn được từ cho trước để điền đúng vào đoạn văn ( BT1); tìm được một vài từ ca ngợi
bác Hồ( BT2).
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT3).
2.Kó năng : Củng cố kó năng luyện câu.
3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết nội dung BT1.
2.Học sinh : Sách, vở, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
4’
9’
Hoạt động 1 : KT b ài cũ :

-Gọi 2 em lên bảng.
-Viết 2 từ chỉ tình cảm của Bác dành
cho thiếu nhi ?
-Viết 2 từ chỉ tình cảm của thiếu nhi
dành cho Bác ?
-Gọi 2 em khác thực hành đặt câu với
từ trên.
-Nhận xét, chấm điểm
Hoạt động 2 : Làm bài tập ( miệng).
Bài 1 :Yêu cầu học sinh đọc kó đoạn
văn viết về cách sống của Bác Hồ( có
-2 em lên bảng
-thương yêu, quan tâm.
-thương nhớ, biết ơn.
-2 em thực hành đặt câu
-Trong gia đình em mọi người đều
thương yêu nhau.
-Em bé khóc vì thương nhớ mẹ.
-1 em đọc đoạn văn viết về cách sống
25

×