Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

GIÁO ÁN LỚP 2 CHUẨN KIẾN THỨC TUẦN 33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (341.01 KB, 63 trang )

Trường TH1 xã Tam Giang KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 33
Lớp 2A1 Từ ngày / 4 đến / 4 /2009
Thứ
Ngày
Tiết Môn
Tiết
PPCT
Tên bài
1 CHÀO CỜ 33
2 ĐẠO ĐỨC 33 Lòch sự khi khách đến nhà
4 TOÁN 161 n tập các số trong phạm vi 1000
5 TẬP VIẾT 33 Chữ hoa V ( kiểu 2)
1 TẬP ĐỌC 97 Bóp nát quả cam ( tiết 1)
2 TẬP ĐỌC 98 Bóp nát quả cam ( tiết 2)
4 TOÁN 162 n tập các số trong phạm vi 1000( tiếp theo)
1 KỂ CHUYỆN 33 Bóp nát quả cam
2 CHÍNHTẢ(NV) 65 Bóp nát quả cam
3 TOÁN 163 n tập về phép công và phép trừ
3 TẬP ĐỌC 99 Lượm
4 TOÁN 164 n tập về phép công và phép tr ừ ( tiếp theo)
5 LTVC 33 Từ ngữ chỉ nghề nghiệp
1 CHÍNHTẢ(NV) 66 Lượm
2 TLV 33 Đáp lời an ủi. Kể chuyện được chứng kiến
3 TOÁN 165 n tập về phép nhân và phép chia
4 TN&XH 33 Mặt trăng và các vì sao
5 SHCT 33
TỔ TRƯỞNG
DUYỆT CỦA BGH
TUẦN 33
Thứ ba ngày 27 tháng 4 năm 2010
ĐẠO ĐỨC


TIẾT 33: LỊCH SỰ KHI KHÁCH ĐẾN NHÀ
I/ MỤC TIÊU : Giúp HS:
- Biết một số hành vi ứng xử đối với khách đến nhà và ý nghóa của các hành vi
đó.
- Biết cư xử lòch sự khi có khách hoặc bạn đến nhà.
- Có thái độ và hành vi đúng mực khi có khách đến nhà.
II/ CHUẨN BỊ :
GV: 4 phiếu ghi nội dung tình huống của HĐ2, bảng nhóm, bảng phụ ghi
sẵn nội dung BT3.
HS: Thẻ màu xanh, đỏ, trắng.
1
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
13’
10’
*Khởi động:
Yêu cầu cả lớp hát bài “ Con
chim vành khuyên nhỏ”, Nhạc và lời:
Hoàng Vân.
Hoạt động 1: Thảo luận:
GV: Nêu yêu cầu: Ghi những việc
làm lòch sự khi khách hoặc bạn đến
nhà.
- Yêu cầu chia 6 nhóm.
- Phát mỗi nhóm một bảng học nhóm.
-GV hướng dẫn các nhóm nhận xét
kết quả của các nhóm.
- Vì sao cần lòch sự khi khách đến
chơi nhà?
- Trong những việc làm trên em đã

làm được những việc nào? Còn việc
nào chưa làm được? Vì sao?
Kết luận:
Cư xử lòch sự khi có khách đến
nhà là thể hiện nếp sống văn minh,
lòch sự.
Hoạt động 2:Đóng vai:
-Yêu cầu chia 4 nhóm.
- Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm đóng
vai xử lí một tình hống.
+ TH1: Em đang học bài thì bạn của
bố đến chơi. Bố mẹ đi vắng hết. Em
sẽ làm gì?
+ TH2: Em đang ăn cơm cùng gia
đình thì có bạn của anh trai đến chơi.
Em sẽ làm gì?
Kết luận:
Cần có cách cư xư phù hợp để làm
vui lòng khách đến nhà.
- Chia nhóm
- Các nhóm thảo luận và ghi vào
bảng. Sau đó gắn lên bảng lớp.
- Nhiều em nhắc lại
- Chia 4 nhóm
- 2 nhóm chung 1 tình huống
- Các nhóm thảo luận, đóng vai.
- Các nhóm lên đóng vai.
- Các nhóm khác có thể nêu thêm
cách xử lí khác.
-2 em nhắc lại

2
8’
4’
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến:
- GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội
dung bài tập.
- GV dừng lại sau mỗi tình huống và
yêu cầu một vài HS giải thích về lí do
chọn thẻ màu của mình.
a/ Thấy khách của cha me đến chơi,
em vội tránh ra sau nhà.
b/ khi khách đến nhà, em chào hỏi,
mời khách ngồi rồi rout nước mời
khách.
c/ Việc tiếp khách là của cha mẹ. Em
không cần phải chào hỏi khách.
d/ Chỉ cần chào hỏi khách là đủ,
không cần phải mời khách ngồi.
Kết luận:
Cư xử lòch sự khi có khách đến
nhà là thể hiện nếp sống văn minh.
Trẻ em biết cư xử sẽ được mọi người
yêu mếm, khen ngợi.
Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò:
-Vì sao cần cư xử lòch khi có khách
đến chơi nhà?
….
- Giáo dục HS…
- Nhận xét tiết học…
- Dặn dò…

- HS giơ thẻ màu thể hiện.
- sai
- đúng
- sai
- sai
Toán
Tiết 161 : ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ PHẠM VI 1000
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
-Biết đọc, viết các số có ba chữ số
- Biết đếm thêm một số đơn vò trong trường hợp đơn giản.
- Biết só sánh các số có ba chữ số.
- Nhận biết số lớn nhất, số bé nhất có ba chữ số.
- Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1,2,3); Bài 2( a,b); Bài 4; Bài 5.
* HSK/G có thể làm các BT còn lại.
3
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết bảng BT1, BT2.
2.Học sinh : Sách toán, vở, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
3’
7’
7’
Hoạt động 1 : KT bài cũ : Chữa bài
kiểm tra
- Trả bài kiểm tra.
- Chữa bài .
- Giải quyết thắc mắc của HS.
Hoạt động 2 : Luyện tập.

Bài 1(dòng 1,2,3) : Gọi 1 em nêu yêu
cầu ?
- Yêu cầu HS tự làm.
*Dòng 4,5: Dành cho HSK/G:
-Tìm các số tròn chục trong bài ?
-Tìm các số tròn trăm trong bài ?
-Nhận xét.
Bài 2( a,b) : Gọi 1 em đọc bài ?
-Phần a em điền số nào vào ô trống
thứ nhất, vì sao ?
- Gọi HS đọc dãy số này.
-Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp từ
380 đến 390.
-Yêu cầu cả lớp làm tiếp phần b.
- Viết các số:
- Thứ tự là:
915 250
695 371
714 900
*Dòng 4,5: Dành cho HSK/G:
524 199
101 555
-Số 250 và 900.
-Số 900.
-Điền số còn thiếu vào ô trống.
-Điền 382. Vì đếm 380, 381, 382.
- HS làm tiếp các ô trống còn lại của
phần a.
380 381 382 383 384 385
386 387 388 389 390

500 501 502 503 504 505
506 507 508 509 510
*Câu c: Dành cho HSK/G:
4
7’
7’
4’
-Nhận xét, chấm điểm.
*Bài 3: Dành cho HSK/G:
Bài 4 : Yêu cầu gì ?
- Yêu cầu HS tự làm.
-Nhận xét, chấm điểm.
-Bài 5 : Yêu cầu HS viết số vào bảng
con.
-Nhận xét.
-Cho HS thảo luận : Viết tất cả các
số có 3 chữ số giống nhau.
- Những số đứng liền nhau trong dãy
số này cách nhau bao nhiêu đơn vò ?
-Tìm số có 3 chữ số, biết rằng nếu
lấy chữ số hàng trăm trừ đi chữ số
hàng chục, lấy chữ số hàng chục trừ
đi chữ số hàng đơn vò thì đều có hiệu
là 4.
Hoạt động 3 : Củng cố :
- HDHS củng cố lại bài…
-Nhận xét tiết học.
-Tuyên dương, nhắc nhở.
- Dặn dò.
700 710 720 730 740 750

760 770 780 790 800
*Bài 3: Dành cho HSK/G:
Viết các số tròn trăm thích hợp vào chỗ
chấm:
100; 200; 300; 400; 500; 600; 700; 800;
900; 1000.
-So sánh số và điền dấu thích hợp.
-HS làm bài .
372 > 299 631 < 640
465 < 700 909 > 902 + 7
534 = 500 + 34 708 < 808
-HS giải thích cách làm bài .
- Bảng con : a/100, b/ 999, c/ 1000.
-Các số có 3 chữ số giống nhau : 111, 222,
333, 444, 555, 666, 777, 888, 999.
- Cách nhau 111 đơn vò.
-Số 951, 840.
TẬP VIẾT
Tiết 33: Ch Vữ (KIỂU 2)
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
5
Viết đúng chữ V( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Vi tệ (1
dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ),Vi t Nam thân uệ (3 lần).
2.Kó năng : Biết cách nối nét từ chữ hoa V sang chữ cái đứng liền sau.
3.Thái độ : Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Mẫu chữ V hoa. Bảng phụ : Vi t Nam ệ
thân u.
2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
4’
8’
Hoạt động 1 : KT b ài cũ :
-Cho học sinh viết một số chữ Q –
Qn vào bảng con.
-Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa.
A. Quan sát một số nét, quy trình viết :
V
-Chữ V hoa kiểu 2 cao mấy li ?
-Chữ V hoa kiểu 2 gồm có những nét cơ
bản nào ?
-Cách viết : Vừa viết vừa nói: Chữ V hoa
-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng
con.
-Chữ V kiểu 2 cỡ vừa cao 5 li .
-Chữ V hoa kiểu 2 gồm có một nét
viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản
-một nét móc hai đầu (trái – phải),
một nét cong phải (hơi duỗi, không
thật cong như bình thường) và một nét
cong dưới nhỏ.
-Vài em nhắc lại cách viết chữ V.
6
7’
12’
kiểu 2 gồm có :
-Nét 1 : Viết như nét một của chữ

U, ,Y Ư (nét móc hai đầu, ĐB
trên ĐK5, dừng bút ở ĐK2.
-Nét 2 : Từ điểm dừng bút của nét 1, viết
tiếp nét cong phải, dừng bút ở ĐK6 .
-Nét 3 : Từ điểm dừng bút của nét 2, đổi
chiều bút, viết một đường cong dưới nhỏ
cắt nét 2, tạo thành một vòng xoắn nhỏ,
dừng bút gần ĐK6.
-Giáo viên viết mẫu chữ V trên bảng,
vừa viết vừa nói lại cách viết.
B/ Viết bảng :
-Yêu cầu HS viết 2 chữ V – V vào
bảng.
Hoạt động 3: Viết cụm từ ứng dụng :
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm
từ ứng dụng.
A/ Quan sát và nhận xét :
Vi t Namệ
thân u
-Việt Nam là Tổ quốc thân yêu của chúng
ta.
-Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm
những tiếng nào ?
-Độ cao của các chữ trong cụm từ
“Vi t Nam thânệ
u”ø như thế nào ?
-Cách đặt dấu thanh như thế nào ?
-Theo dõi.
-Viết vào bảng con V - V
-Đọc : V-V

-2 em đọc : Vi t Namệ
thân u.
-Quan sát.
-4 tiếng : Vi t, Nam,ệ
thân, u.
-Chữ V, N, h, y cao
2,5 li, chữ t cao 1,5 li, các chữ
còn lại cao 1 li.
-Dấu nặng đặt dưới chữ ê .
7
4’
-Khi viết chữ Người ta nối chữV với chữ
i như thế nào?
-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như
thế nào ?
B/ Viết bảng.
Hoạt động 3 : Viết vở.
-Hướng dẫn viết vở.
-Chú ý chỉnh sửa cho các em.

- Thu 5-7 bài chấm.
- Trả vở. Nhận xét bài viết
Hoạt động 4 : Củng cố :
-Chữ V hoa kiểu 2 gồm có những nét cơ
bản nào ?
-Nhận xét bài viết của học sinh.
-Khen ngợi những em viết chữ đẹp, có
tiến bộ. Giáo dục tư tưởng.
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò : Hoàn thành bài viết .

-Nối nét 1 của chữ i vào sườn chữ
V.
-Bằng khoảng cách viết 1ù chữ cái o.
-Bảng con : Vi tệ .
-Viết vở.
1 dòng: V ( cỡ vừa)
1 dòng: V (cỡ nhỏ)
1 dòng: Vi t ệ (cỡ vừa)
1 dòng: Vi t ệ (cỡ nhỏ)
3 lần: Vi t Namệ
thân u ( cỡ nhỏ)
-Chữ V hoa kiểu 2 gồm có một nét
viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản
-một nét móc hai đầu (trái – phải),
một nét cong phải (hơi duỗi, không
thật cong như bình thường) và một nét
cong dưới nhỏ.
-Viết bài nhà/ tr 34.
Thứ tư ngày 28 tháng 4 năm 2010
8
Tập đọc
Tiết 97, 98 : BÓP NÁT QUẢ CAM / 2 TIẾT
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
-Đọc rành mạch toàn bài; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
Hiểu : Hiểu nghóa của các từ được chú giải trong bài.
-Hiểu nội dung bài : Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi
nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước căm thù giặc.( trả lời được các CH 1,2,4,5).
* HSK/G: trả lời được câu hỏi 4.
2. Kó năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.

3.Thái độ :Noi gương các anh hùng dân tộc.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Trần Quốc Toản
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
30’
Hoạt động 1 : KT b ài cũ :
-Gọi 2 em đọc thuộc lòng 2 khổ cuối bài
“Tiếng chổi tre”
-Tìm những câu thơ ca ngợi chò lao công ?
-Nhà thơ muốn nói với em điều gì ?
-Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 2 : Luyện đocï .
-Giáo viên đọc mẫu lần 1 (lời người dẫn
chuyện đọc nhanh, hồi hộp. Lời Trần Quốc
Toản giận dữ, dõng dạc. Lời Vua khoan thai,
ôn tồn.)
- Tranh .
-Hướng dẫn luyện đọc .
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó: nước ta,
ngang ngược, thuyền rồng, liều chết, lời khen,
giả vờ, cưỡi cổ.
Đọc từng đoạn trước lớp.
-Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần
chú ý cách đọc:
Đợi từ sáng đến trưa,/ vẫn không được
gặp,/ cậu bèn liều chết/ xô mấy người lính gác

ngã chúi,/ xâm xâm xuống bến.//
-2 em đọc bài và TLCH.
-Như sắt/ như đồng.
-Nhớ ơn chò lao công em hãy giữ
cho đường phố sạch đẹp.
-Theo dõi đọc thầm.
-Quan sát.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
-HS luyện đọc cá nhân, đồng
thanh.
-HS luyện đọc cá nhân.
9
Quốc Toản tạ ơn Vua,/ chân bước lên bờ
mà lòng ấm ức :// “Vua ban cho cam quý/
nhưng xem ta như trẻ con,/ vẫn không cho dự
bàn việc nước”// Nghó đến quân giặc đang lăm
le đè đầu cưỡi cổ dân mình,/ câu nghiến
răng,/ hai bàn tay bóp chặt.//
- Gọi 4 HS đọc 4 đoạn trước lớp.
-GV nhắc nhở học sinh đọc nghỉ hơi sau dấu
phẩy, dấu chấm, nhấn giọng từ ngữ in đậm.
Giọng đọc dồn dập.
-Gọi 2 HS đọc chú giải (SGK/ tr 125).
Đọc từng đoạn trong nhóm
- YC chia mỗi nhóm 4 em.
Thi đọc giữa các nhóm:
Tổ chức cho HS đọc cá nhân, đồng thanh
(từng đoạn, cả bài).
-Nhận xét .
-Chuyển ý : Giặc Nguyên có âm mưu gì với

nước ta. Trần Quốc Toản nóng lòng xin gặp
Vua như thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu qua
tiết 2.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trong bài.
-Luyện đọc câu
-Học sinh đọc từng đoạn trong
nhóm.
- Đọc cá nhân, đồng thanh (từng
đoạn, cả bài).
TIẾT 2
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
25’ Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài .
-Tranh “Trần Quốc Toản bóp nát
quả cam”
-1.Giặc Nguyên có âm mưu gì với
nước ta ?
-Thấy sứ giặc ngang ngược, thái độ
của Trần Quốc Toản như thế nào ?
-2.Trần Quốc Toản xin gặp Vua để
làm gì ?
*3 Dành cho HSK/G: Quốc Toản
nóng lòng gặp Vua như thế nào ?
-Vì sao sau khi tâu Vua “xin đánh”,
Quốc Toản lại tự đặt thanh gươm
lên gáy ?
-Quan sát. Đọc thầm đoạn 1 và trả lời .
-Giả vờ mượn đường để xâm lược nước ta.
-Vô cùng căm giận.
-1 em đọc đoạn 2-3.

- Đểû được nói hai tiếng “xin đánh”
*3 Dành cho HSK/G: Đợi Vua từ sáng đến
trưa, liều chết xô lính gác để vào nơi họp,
xăm xăm xuống thuyền.
-Vì cậu biết : xô lính gác, tự ý xông vào nơi
Vua họp triều đình là trái phép nước, phải
bò trò tội.
10
6’
4’
-4.Vì sao Vua không những tha tội
mà còn ban cho Quốc Toản cam
quý ?
-5.Vì sao Quốc Toản vô tình bóp
nát quả cam ?
Hoạt động 4 : Luyện đọc lại :
- HDHS đọc theo 3 vai: người dẫn
chuyện, Trần Quốc Toản, Vua.
-Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 5 : Củng cố :
-Gọi 1 em đọc lại bài.
-Qua câu chuyện, em hiểu điều gì?
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò – Đọc bài.
-Vì Vua thấy Quốc Toản còn trẻ đã biết lo
việc nước.
-1 em đọc đoạn 4.
-Quốc Toản ấm ức vì bò Vua xem như trẻ
con, lại căm thù giặc sôi sục nên nghiến
răng, hai bàn tay bóp chặt, quả cam vì vậy

vô tình bò bóp nát.
Mỗi nhóm 3 em luyện đọc theo vai trong
nhóm.
-2 nhóm thi đọc theo phân vai.
-3-4 em thi đọc lại truyện .
-1 em đọc bài.
Trần Quốc Toản là một thiếu niên yêu
nước, tuổi nhỏ chí lớn, giàu lòng yêu nước,
căm thù giặc.
-Tập đọc bài.
Mỹ thuật
Tiết 33 : VẼ THEO MẪU -VẼ CÁI BÌNH ĐỰNG NƯỚC(VẼ HÌNH)
I/ MỤC TIÊU :
- HS nhận biết được hình dáng, màu sắc của bình đựng nước.
- Biết cách vẽ được bình đựng nước theo mẫu.
- Vẽ được cái bình đựng nước.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên :
-Cái bình đựng nước.
•- Bút chì, tẩy, màu vẽ.
2.Học sinh : Bút chì, tẩy, màu vẽ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
4’
7’
Hoạt động 1 : KT b ài cũ :
-Kiểm tra sự chuẩn bò của HS.
Hoạt động 2: Quan sát, nhận xét.
-Cái bình đựng nước.
-Quan sát.

11
7’
12’
5’
-Giáo viên giới thiệu một số bình đựng
nước và gợi ý để HS nhận biết.
-Hình dáng của các bình như thế nào ?
-Bình đựng nước gồm có những bộ phận
nào ?
-Hoạt động 4 : Cách vẽ cái bình đựng
nước.
-GV nhắc HS chú ý bố cục.
Hoạt động 3 : Thực hành .
-Yêu cầu HS vẽ vào vở.
-Nhận xét. Đánh giá sản phẩm.
Hoạt động 5 : Dặn dò – Hoàn thành bài.
-Không giống nhau.
-Nắp, miệng, thân, đáy và tay
cầm.
-Vẽ khung hình chữ nhật đứng.
-Tìm vò trí nắp, quai, miệng,
thân, đáy, tay cầm và đánh dấu
vào khung hình.
-Vẽ toàn bộ hình bằng phác nét
mờ
-Cả lớp thực hành vẽ vào vở.
-Hoàn thành bài.
Toán
Tiết 162 : ÔN TẬP CÁC SỐ PHẠM VI 1000/ TIẾP THEO
I/ MỤC TIÊU :

1.Kiến thức : Giúp học sinh :
-Biết đọc, viết các số có 3 chữ số.
-Biết phân tích các số có 3 chữ số thành các trăm, chục, đơn vò và ngược lại.
-Biết sắp xếp các số có đến 3 chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.
- Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2; Bài 3;
* Dành cho HS/KG: Bài 4.
2.Kó năng : Rèn làm tính cộng, trừ các số có 3 chữ số nhanh, đúng.
3.Thái độ : Ham thích học toán .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Ghi bảng BT2.
2.Học sinh : Sách toán, vở, nháp.
12
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
11’
11’
8’
Hoạt động 1 : Luyện tập.
Bài 1 : -GV nêu yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
a) Chín trăm ba mươi chín
b) Sáu trăm năm mươi


-Nhận xét.
Bài 2 : Câu a: -GV viết bảng : 842
-Số 842 có mấy trăm, mấy chục, mấy
đơn vò ?
-Hãy viết các số này thành tổng các
trăm, chục, đơn vò ?

Câu b: HD câu mẫu và yêu cầu HS tự
làm.
-Nhận xét, chấm điểm.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
Bài 1: Mỗi số sau ứng với cách đọc
nào?
- HS nối số với cách đọc:
e) Bốn trăm tám mươi tư

g) Một trăm hai mươi lăm

h) Năm trăm chín mươi
sáu

i) Tám trăm mười một
-Số 842 có 8 trăm 4 chục 2 đơn vò.
-1 em lên bảng làm. Lớp làm nháp :
842 = 800 + 40 + 2.
-HS làm tiếp với các số còn lại.
965 = 900 + 60 + 5
477 = 400 + 77 + 7
618 = 600 + 10 + 8
593 = 500 + 90 + 3
404 = 400 + 4
Câu b:
300 + 60 + 9 = 369; 700 + 60 + 8 = 768
800 + 90 + 5 = 895; 600 + 50 = 650
200 +20 + 2 = 222; 800 + 8 = 808
-Viết các số :

a/Từ lớn đến bé :297, 285, 279, 257.
b/ Từ bé đến lớn :257, 279, 285, 297.
a/ 462; 464; 466; 468.
b/ 353; 355; 357; 359.
13
65
0
59
6
74
5
48
4
30
7
81
1
93
9
12
5
c) Bảy trăm bốn mươi lăm
d) Ba trăm linh bảy
5’
-Nhận xét
*Bài 4: Dành cho HSK/G :
Hoạt động 3 : Củng cố :
-876 , 879 hơn kém nhau bao nhiêu đơn
vò ?
-Nhận xét tiết học Tuyên dương, nhắc

nhở.
- Dặn dò. Học thuộc cách đặt tính và
tính
các số có 3 chữ số.
c/ 815; 825; 835; 845.
-876, 879 hơn kém nhau 3 đơn vò.
-Học thuộc cách đặt tính và tính các số
có 3 chữ số.
Thứ năm ngày 29 tháng 4 năm 2010
Kể chuyện
Tiết 33 : BÓP NÁT QUẢ CAM
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Sắp xếp lại các tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện (BT1, BT2)
* HS Khá/ Giỏi biết kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT3).
2.Kó năng : Rèn kó năng nghe : Chăm chú nghe bạn kể để nhận xét đúng
có thể kể tiếp lời bạn.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh hiểu thêm về Trần Quốc Toản là một thiếu
niên yêu nước, tuổi nhỏ chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Sử dụng thanh ở sgk.
2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
5’
Hoạt động 1 : KT b ài cũ :
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn câu
chuyện “ Chuyện quả bầu” và nêu câu
hỏi về ý nghóa chuyện .

-Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 2 : Sắp xếp lại 4 tranh theo
đúng thứ tự trong truyện.
-GV treo 4 tranh theo đúng thứ tự sai
trong SGK.
–Em hãy sắp xếp lại các tranh theo thứ
-3 em kể lại câu chuyện “Chuyện
quả bầu” .
-Quan sát.
-Từng cặp trao đổi sắp xếp lại các
14
15’
6’
4’
tự đúng.

-Nhận xét.
Hoạt động 3 : Kể từng đoạn câu chuyện .
-HDHS quan sát tranh.
-Yêu cầu HS chia nhóm : Nhớ truyện, sắp
xếp lại trật tự 4 tranh theo đúng diễn
biến trong câu chuyện
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày từng
đoạn trước lớp.
- Nêu câu hỏi gợi ý:
+ Bức tranh vẽ những ai?
+ Thái đôï của Trần Quốc Toản ra sao?
+ Quốc Toản gặp vua để làm gì?
-Nhận xét : nội dung, giọng kể, điệu bộ,
chấm điểm.

Hoạt động 4 :*Dành cho HSK/G: Kể toàn
bộ câu chuyện(BT3).
- Gọi 2,3 HSK/G kể cá nhân toàn bộ câu
chuyện.
- Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 5 : Củng cố :
-Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?
-Qua câu chuyện em hiểu được điều gì?
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò- Kể lại câu chuyện .
tranh theo thứ tự đúng.
-Thứ tự phải là: 2-1- 4 -3.
-Nhận xét.
-Chia nhóm thực hiện .
-Kể chuyện trong nhóm
-Thi kể chuyện trước lớp.
+ Bức tranh vẽ Trần Quốc Toản và
lính canh.
+ Thái đôï của Trần Quốc Toản rất
giận giữ.
+ Quốc Toản gặp vua để nói hai
tiếng xin đánh.
-Nhận xét, chọn bạn kể hay.
- 2,3 HSK/G kể cá nhân toàn bộ câu
chuyện.
-Kể bằng lời của mình. Khi kể phải
thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ
-Trần Quốc Toản là một thiếu niên
yêu nước, tuổi nhỏ chí lớn, giàu lòng
yêu nước, căm thù giặc.

-Tập kể lại chuyện .

CHÍNH TẢ- (NGHE VIẾT)
Tiết 65: BÓP NÁT QUẢ CAM
15
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
-Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện Bóp nát quả cam.
- Làm được BT2(b).
2. Kó năng:Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh lòng thương yêu các dân tộc anh em.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn “ Bóp nát quả cam”. BT 2b.
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
3’
22’
18’
Hoạt động 1 : KT b ài cũ :
-GV đọc : chít khăn, chim chích
-Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn nghe viết.
a/ Nội dung bài viết :
-Bảng phụ.
-Giáo viên đọc mẫu nội dung đoạn viết .
-Đoạn văn nói về ai?
-Đoạn văn kể về chuyện gì ?
-Quốc Toản là người như thế nào ?
b/ Hướng dẫn trình bày .

Đoạn văn có mấy câu ?
-Tìm những chữ được viết hoa trong
bài ?
-Vì sao phải viết hoa ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó.
- Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết bài.
-Giáo viên đọc cho học sinh viết bài vào
vở.
-3 em lên bảng. Lớp viết bảng con.
-2 em nhìn bảng đọc lại.
-Nói về Trần Quốc Toản.
-Trần Quốc Toản thấy giặc Nguyên
lăm le xâm lược nước ta nên xin Vua
cho đánh. Vua thấy Quốc Toản còn
nhỏ mà có lòng yêu nước nên tha tội
chết và ban cho quả cam, Quốc Toản
ấm ức bóp nát quả cam.
-Trần Quốc Toản là người tuổi trẻ có
chí lớn, có lòng yêu nước.
-Có 3 câu.
-Thấy, Quốc Toản, Vua.
-Tên riêng, từ đứng đầu câu .
-HS nêu từ khó : âm mưu, Quốc Toản,
nghiến răng, xiết chặt, quả cam.
-Viết bảng con .
Nghe đọc viết vở.
16

6’
4’
-Đọc lại bài chính tả: 1 lần.
đ/ Chấm, chữa bài viết:
- Thu 5 – 7 bài chấm.
- Trả bài, nhận xét bài viết, sửa lỗi lên
bảng.
Hoạt động 3: Bài tập.
Bài 2 : -Phần b yêu cầu gì ?
- HDHS cách làm. Sau đó cho HS điền
bằng bút chì vào sgk.
-Nhận xét.
Hoạt động 4 : Củng cố :
- HDHS củng cố lại bài…
-Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết
bài đúng , đẹp và làm bài tập đúng.
- Dặn dò – Sửa lỗi.
-Soát bài, sửa lỗi.
-Soát bài, sửa lỗi.
-Điền iê hay i.
Thủy Tiên rất hợp với tên của em. Em
thật xinh xắn với nụ cười chúm chím,
tiếng nói dòu dàng, dễ thương. Như một
cô tiên bé nhỏ, Thủy Tiên thích giúp
đỡ mọi người, khiến ai cũng yêu quý.
-HS đọc lại.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
Thủ công
Tiết 33: ÔN TẬP, THỰC HÀNH THI KHÉO TAY
LÀM ĐỒ CHƠI THEO Ý THÍCH

I.MỤC TIÊU:
- Ôn tập củng cố được kiến thức, kó năng làm thủ công lớp 2.
- Làm được ít nhất 1 sản phẩm thủ công đã học.
* Với HS khéo tay:
- Làm được ít nhất 2 sản phẩm thủ công đã học.
- Có thể làm được sản phẩm mới có tính sáng tạo.
II/ §å dïng d¹y häc:
- GV: Bµi mÉu c¸c lo¹i h×nh ®· häc.
- HS : GiÊy, kÐo, hå d¸n, bót mµu.
III/ C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
3’
5’
Hoạt động 1 : KT bài cũ:
- GV kiểm trặ chuẩn bò của HS.
Hoạt động 2 : ¤n tËp:
17
18’
5’
4’
? Tõ ®Çu n¨m häc c¸c em ®· ®ỵc häc lµm
nh÷ng ®å ch¬i nµo.
? Em cã thĨ nªu l¹i c¸c bíc lµm mét ®å ch¬i
mµ con thÝch kh«ng.
Hoạt động 3 :Thùc hµnh:
- YC h/s thùc hµnh thi khÐo tay lµm ®å ch¬i
theo ý thÝch.
- Quan s¸t gióp ®ì h/s cßn lóng tóng
Hoạt động 4 :§¸nh gi¸ s¶n phÈm:

- Thu s¶n phÈm.
- NhËn xÐt ®¸nh gi¸ s¶n phÈm.
Hoạt động 5 : Củng cố – Dặn dò:
- Chn bÞ giÊy thđ c«ng bµi sau tiÕp tơc lµm
®å ch¬i theo ý thÝch.
- NhËn xÐt tiÕt häc.
- GÊp tªn lưa, m¸y bay ph¶n lùc,
m¸y bay ®u«i rêi, thun ph¼ng
®¸y cã mui, kh«ng mui, lµm d©y
xóc xÝch, lµm ®ång hå, lµm
vßng, lµm con bím.
- Nªu: GÊp thun ph¼ng ®¸y
kh«ng mui cã 3 bíc.
- HS thùc hµnh lµm ®å ch¬i theo
ý thÝch.

- NhËn xÐt b×nh chän.
Toán
Tiết 163 : ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh củng cố về :
-Biết cộng trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm.
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết làm tính cộng, trừ không nhớ với các số có đến 3 chữ số.
-Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
- Bài tập cần làm : Bài 1 ( cột 1,3); Bài 2 (cột 1,2,4); Bài 3.
- HTTV về lời giải ở BT3.
*Dành cho HS khá/ Giỏi có thể làm thêm các phần còn lại trong bài.
2.Kó năng : Rèn kó năng tính, giải toán đúng nhanh chính xác
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.

II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Ghi bảng bài 1-2.
2.Học sinh : Sách, vở, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
18
9’
10’
11’
Hoạt động 1 : luyện tập.
Bài 1( cột 1,3) : Yêu cầu gì?
- Tính nhẩm là tính ntn?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
*Dành cho HS khá/ Giỏi : Cột 2:
-Sửa bài, chấm điểm.
Bài 2 (cột 1,2,4)
-Gọi HS nêu cách đặt tính và thực
hiện cách tính ?
-Yêu cầu HS suy nghó và làm bài.
-Gọi 3 em lên bảng làm. Lớp làm
vở.
*Dành cho HS khá/ Giỏi : Cột 3:
-Nhận xét.
Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề ?
-Có bao nhiêu học sinh gái ?
-Có bao nhiêu học sinh trai ?
Tóm tắt:
Gái : 265 học sinh
Trai : 234 học sinh
Tất cả: … học sinh?

- Không đặt tính, nhẩm rồi viết kết quả vào
sau dấu bằng.
30 + 50 = 80 300 + 200 =500
20 + 40 = 60 600 – 400 =200
90 – 60 = 30 500 + 300 = 800
80 – 70 = 10 700 – 400 = 300
*Dành cho HS khá/ Giỏi : Cột 2:
70 – 50 = 20
40 + 40 = 80
60 – 10 = 50
50 + 40 = 90
-2 em nêu cách đặt tính và tính.
+ 34 - 68 - 968
62 25 503
96 43 465
+ 64 - 72 - 90
18 36 38
82 36 52
- 765 + 286 + 600
315 701 99
450 987 699
*Dành cho HS khá/ Giỏi : Cột 3:
+
42
5
+
3
7
-
56

6
36
1
3
7

40
78
6
7
4
52
6
- 1em đọc : Một trường Tiểu học có 265 học
sinh gái và 234 học sinh trai. Hỏi trường tiểu
học đó có bao nhiêu học sinh ?
-265 học sinh gái.
-234 học sinh trai.
19
5’
-Gọi 1 em lên bảng làm. Lớp làm
vở.
-Nhận xét, chấm điểm.
* Bài 4: Dành cho HSK/G:
Hoạt động 2 : Củng cố :
- HDHS củng cố lại bài…
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò- Ôn lại các đơn vò đo
Bài giải
Số học sinh trường đó cólà :/ Trường đó

có số học sinh là:
265 + 234 = 499 (học sinh)
Đáp số : 499 học sinh.
* Bài 4: Dành cho HSK/G:
Bài giải
Bể thứ hai chứa được số lít nướclà :/ Số
lít nước bể thứ hai chứa được là:
865 - 200 = 665 (l)
Đáp số : l nước.
Thứ ba ngày 4 tháng 5 năm 2010
Tập đọc
Tiết 99 : LƯM
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Đọc :
-Đọc đúng các câu thơ 4 chữ, biết nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
Hiểu : Hiểu nghóa của các từ : loắt choắt, cái xắc, ca lô, thượng khẩn, đòng đòng.
-Hiểu nội dung bài : Bài thơ ca ngợi chú bé liên lạc đáng yêu và dũng cảm.( trả lời
được các CH trong sgk; thuộc ít nhất hai khổ thơ đầu).
2.Kó năng : Rèn kó năng học thuộc long bài thơ.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh noi gương chú bé liên lạc gan dạ dũng cảm.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh Tập đọc “Lượm”.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
4’
Hoạt động 1 : KT b ài cũ :
-Gọi 3 em đọc truyện “Bóp nát quả
cam”.
-Trần Quốc Toản xin gặp Vua để làm gì

-3 em đọc và TLCH.
-Để được nói hai tiếng “xin đánh”
20
12’
11’
?
-Vì sao Vua chẳng những tha tội mà còn
cho cam quý
-Vì sao Quốc Toản bóp nát quả cam ?
-Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 2 : Luyện đọc.
-GV đọc mẫu lần 1 :giọng vui tươi, nhí
nhảnh, hồn nhiên, nhấn giọng các từ gợi
tảngoại hình dáng đi của chú bé : loắt
choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh.
-Luyện đọc kết hợp giải nghóa từ.
Đọc từng dòng thơ :
-HD HS đọc từ khó : loắt choắt, thoăn
thoắt, nghênh nghênh. đội lệch, huýt
sáo, chim chích, hiểm nghèo, nhấp nhô,
lúa trỗ.
Đọc từng khổ thơ trước lớp:
-HD đọc các câu :
Chú bé loắt choắt/
Cái xắc xinh xinh/
Cái chân thoăn thoắt/
Cái đầu nghênh nghênh .//
- Gọi 5 HS đọc 5 khổ trước lớp.
-Gọi 1 HS đọc các từ chú giải : (STV/tr
131)

Đọc từng đoạn trong nhóm.
Thi đọc trong nhóm.
Tổ chức cho HS đọc cá nhân, đồng
thanh từng khổ thơ, cả bài.
-Nhận xét.
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.
-Tìm những nét ngộ nghónh đáng yêu
của Lượm trong hai khổ thơ đầu ?
-Những hình ảnh đó cho thấy Lượm rất
ngộ nghónh đáng yêu, tinh nghòch.
-Lượm làm nhiệm vụ gì ?
-Vì Vua thấy Quốc Toản còn trẻ đã biết
lo việc nước.
-Vì Quốc Toản ấm ức, căm giận quân
giặc.
-Theo dõi.
-HS nối tiếp đọc từng dòngù thơ.
-Luyện đọc cá nhân, đồng thanh.
-HS luyện đọc câu :cá nhân.
-Học sinh nối tiếp đọc từng khổ thơ
- Mỗi nhóm 5 em đọc nối tiếp từng khổ
trong nhóm.
-Các nhóm thi đọc (CN, ĐT, từng đoạn
cả bài)
-Chú bé loắt choắt. Cái xắc xinh xinh.
Cái chân thoăn thoắ.Cái đầu nghênh
nghênh .Ca lô đội lệch, mồm huýt sáo
như con chim chích.
-Đọc thầm khổ 3 . Lượm làm liên lạc,
21

5’
3’
-Giảng : Làm nhiệm vụ liên lạc chuyển
công văn, tài liệu mật ở mặt trận là
công việc rất vất vả và nguy hiểm.
-Lượm dũng cảm như thế nào ?
-Em tả lại hình ảnh Lượm trong khổ thơ
4 ?
-Em thích những câu thơ nào, vì sao ?
Hoạt động 4 : Luyện đọc lại :
- Hướng dẫn các nhóm HTL bài thơ.
-GV xoá dần bài thơ.
-Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 5 : Củng cố :
- Bài thơ nhắc nhở em điều gì ?
-Giáo dục tư ưởng.
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò- HTL bài.
chuyển thư ở mặt trận.
-Lượm không sợ hiểm nguy, vượt qua
mặt trận bất chấp đạn bay vèo vèo,
chuyển gấp lá thư “thượng khẩn”
-Lượm đi trên đường quê vắng vẻ, hai
bên đường lúa trổ đòng đòng, chỉ thấy
chiếc mũ ca lô nhấp nhô trên biển lúa.
-HS nêu những câu thơ em thích và giải
thích. VD: Em thích khổ thơ 2, vì tả hình
ảnh Lượm rất ngộ nghónh, tinh nghòch.
-HTL từng đoạn, cả bài .
-HS thi HTL từng đoạn, cả bài.

-Ca ngợi gương gan dạ dũng cảm của
chú bé liên lạc “Lượm”.
-Học thuộc lòng bài thơ.
Toán
Tiết 164 : ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ TRỪ( TT)
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
-Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm.
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có đến ba chữ số.
-Biết giải bài toán về ít hơn.
- Biết tìm số bò trừ, tìm số hạng của một tổng.
- Bài tập cần làm: Bài 1 ( cột 1,3); Bài 2( cột 1,3); Bài 3; Bài 5.
- HTTV về lời giải ở BT3.
* HSK/G có thể làm các phần còn lại.
2.Kó năng : Rèn kó năng làm tính nhanh đúng.
3.Thái độ : Ham thích học toán .
22
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
4’
5’
7’
8’
Hoạt động 1 : KT b ài cũ :
- Gọi 3 em lên bảng làm bài tập.
987 - 643
318 - 104
739 - 317
654 - 342

-Nhận xét,chấm điểm.
Hoạt động 2 : Luyện tập chung.
Bài 1( cột 1,3) : Yêu cầu gì ?
- Yêu cầu HS nêu cách nhẩm 500 +
300 và viết 300 + 500 = 800
- Gọi 3 em lên bảng làm.
* HSK/G có thể làm cột 2:
-Nhận xét.
Bài 2 ( cột 1,3): Yêu cầu gì ?
-Gọi 2 em nêu cách đặt tính và tính ?
-Gọi 2 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
* HSK/G có thể làm cột 2:
-Nhận xét.
Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề ?
- Hỏi kết hợp tóm tắt lên bảng.
165 cm
-3 em lên bảng. Lớp làm bảng con.
987 - 643 = 344
318 - 104 = 214
739 - 317 = 422
654 - 342 = 312
-Tính nhẩm ghi kết quả vào vở.
500 + 300 = 800 700 + 100 = 800
800 – 500 = 300 800 – 700 = 100
800 – 300 = 500 800 – 100 = 700
* HSK/G có thể làm cột 2:
400 + 200 = 600
600 – 400 = 200
600 – 200 = 400
-Đặt tính rồi tính .

-Vài em nêu
* HSK/G có thể làm cột 2:
a/65 + 29 55 + 45 100–72
+
65
+

55
-
100
29

45
72
94
10
0
28
b/345+422 ;674-353 ;517+360
+
345
-
67
4
+
517
422
35
3
360

767
32
1
877
23
7’
4’
Anh
Em 32cm

? cm
-Gọi 1 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-Sửa bài, chấm điểm.
*Bài 4:HSK/G có thể làm:
Bài 5 : Yêu cầu gì ?
- Muốn tìm số bò trừ ta làm ntn?
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm
ntn?
-Gọi 2 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-Nhận xét.
Hoạt động 3 : Củng cố : Em hãy đọc
viết số cấu tạo số có 3 chữ số 347.
374. 486. 468 thành tổng các trăm,
chục, đơn vò.
-Nhận xét tiết học Tuyên dương, nhắc
nhở.
- Dặn dò.
- Anh cao 165 cm, em thấp hơn anh 33
cm. Hỏi em cao bao nhiêu xăngtimét?
Bài giải:

Em cao là :/ Chiều cao của em là:
165 – 33 = 132 (cm)
Đáp số : 132 cm.
*Bài 4:HSK/G có thể làm:
Bài giải:
Đội Hai trồng được số cây là :/ Số
cây đội Hai trồng được làø:
530 + 140 = 670 (cây)
Đáp số : 670 cây.
-Tìm x.
- … lấy hiệu cộng với số trừ.
- … lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
x – 32 = 45 x + 45 = 79
x = 45 + 32 x = 79 – 45
x = 47 x = 34
-Vài em đọc, phân tích thành tổng các
trăm, chục, đơn vò.
- Tập phân tích số có 3 chữ số.
24
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 33 : TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
-Nắm được một số từ ngữ chỉ nghề nghiệp (BT1, BT2); nhận biết được những từ ngữ
nói lên phẩm chất của nhân dân Việt Nam(BT3).
- Đặt được một câu ngắn với một từ tìm được ở BT3( BT4).
2.Kó năng : Củng cố kó năng luyện câu.
3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết nội dung BT1-2.

2.Học sinh : Sách, vở, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
4’
6’
6’
Hoạt động 1 : KT b ài cũ :
- Gọi 2 em làm bài miệng.
-Nhận xét, chấm điểm
Hoạt động 2 : Làm bài tập (miệng).
Bài 1 :(miệng) - Gọi 1 học sinh nêu yêu
cầu.
- HD HS quan sát 6 tranh :
- Người ở trong tranh 1 làm nghề gì?
- Hỏi tương tự với các bức tranh còn lại.
-GV nhận xét.
Bài 2 : (miệng)
- Gọi 1 em nêu yêu cầu.
-2 em làm miệng.
-1 em làm miệng BT1/ tr.120
-1 em làm miệng BT2./ tr 120.
-1 em đọc .Lớp đọc thầm.
-Quan sát.
- Làm công nhân
- Vì chú đội mũ bảo hiểm và đang làm
việc ở công trường.
-Trao đổi theo cặp : nói về nghề
nghiệp của những người được vẽ trong
tranh.
-HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.

Tranh 1: công nhân, Tranh 2: công an
Tranh 3: nông dân, Tranh 4: bác só
Tranh 5: lái xe, Tranh 6: người bán
hàng.
-Tìm thêm những từ ngữ chỉ nghề
25

×