Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

GIÁO ÁN LỚP 2 CHUẨN KIẾN THỨC TUẦN 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.04 KB, 38 trang )

KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 23 Từ ngày14 / 2 đến 18/ 2/ 2010
Thứ
Ngày
Tiết Môn
Tiết
PPCT
Tên bài
Tích
hợp
GDMT
Ghi
chú
Hai
14/ 2
1
CHÀO CỜ
23
3
TOÁN
111 Số bị chia – Số chia – Thương
4
ĐẠO ĐỨC
23 Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại
( tiết 1)
5
TẬP VIẾT
23
Chữ hoa T
Ba
15/ 2
1


TOÁN
112 Bảng chia 3
3
TẬP ĐỌC
67 Bác só Sói ( tiết 1)
4
TẬP ĐỌC
68 Bác só Sói ( tiết 2)

16/ 2
1
CHÍNHTẢ(TC)
45 Bác só Sói
3
TOÁN
113 Một phần ba
4
KỂ CHUYỆN
23 Bác só Sói
Năm
17/2
1
TẬP ĐỌC
69 Nội quy Đảo Khỉ x
2
TOÁN
114 Luyện tập
4
LTVC
23 Từ ngữ về muông thú. Đặt và trả lời

câu hỏi Như thế nào?
5
TC
23 Ôn tập chủ đề Phối hợp gấp, cắt,
dán ( tiết 1)
Sáu
18/ 2
1
CHÍNHTẢ(NV)
46 Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên
2
TLV
23 Đáp lời khẳng định. Viết nội quy
3
TOÁN
115 Tìm một thừa số của phép nhân
4
TN&XH
23 Ôn tập: Xã hội
5
SHCT
23

1
TUẦN 23
Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2011
TOÁN
Tiết 111: Số bò chia – Số chia - Thương
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Giúp học sinh :

-Nhận biết được được số bò chia – số chia - thương.
-Biết cách tìm kết quả của phép chia.
- Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2.
* HS Khá/ Giỏi có thể làm thêm bài 3:
2. Kó năng : Làm tính đúng, chính xác.
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ :
- Các thẻ ghi sẵn : Số bò chia- Số chia- Thương.
- Sách, vở, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
15’ Hoạt động 1 : Giới thiệu Số bò
chia- Số chia- Thương.
-Viết bảng : 6 : 2
-6 : 2 = ?
-Giới thiệu : Trong phép chia 6 : 2
= 3 thì 6 là số bò chia, 2 là số chia,
3 là Thương (vừa giảng vừa gắn
thẻ).
6 : 2 = 3
Số bò chia Số chia Thương
-6 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 =
3 ?
-2 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 =
3 ?
-3 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 =
3 ?
-Số bò chia là số như thế nào trong
-6 chia 2 bằng 3.
-Theo dõi.

-6 gọi là số bò chia.
-2 gọi là số chia.
-3 gọi là thương.
-Là một trong hai thành phần của phép chia
(hay là số được chia thành hai phần bằng
nhau)
-Là thành phần thứ hai trong phép chia (hay
là số các phần bằng nhau được chia ra từ số
bò chia)
2

15’
phép chia ?
-Số chia là số như thế nào trong
phép chia ?
-Thương là gì ?
6 : 2 = 3, 3 là thương trong phép
chia. 6 : 2 = 3 nên 6 : 2 cũng là
thương của phép chia này.
-Hãy nêu thương của phép chia 6 :
2 = 3 ?
-Yêu cầu học sinh nêu tên gọi các
thành phần và kết quả trong phép
chia của một số phép chia.
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Thực hành .
Bài 1 : Gọi 1 em nêu yêu cầu ?
-Viết bảng : 8 : 2 và hỏi 8 : 2 = ?
-Hãy nêu tên gọi thành phần và
kết quả của phép tính chia trên ?

-Vậy ta phải viết các số của phép
chia này vào bảng ra sao ?
-Nhận xét, chấm điểm.
Bài 2 : yêu cầu làm gì ?
- Gọi 2 em lên bảng làm, mỗi em
làm 4 phép tính .
-Nhận xét, chấm điểm.
* Bài 3 : Dành cho HS Khá/ Giỏi:
-Thương là kết quả trong phép chia hay cũng
chính là giá trò của một phần.
-1 em nhắc lại.
-Thương là 3, Thương là 6 : 2.
-Trao đổi theo cặp (tự nêu phép chia và nêu
tên gọi).
-Tính rồi điền số thích hợp vào ô trống.
8 chia 2 được 4.
8 : 2 = 4
↓ ↓ ↓
Số bò chia Số chia Thương
Thương
-8 là số bò chia, 2 là số chia, 4 là thương.
-2 em làm trên bảng. Lớp làm vở.
Phép chia Số bị chia Số chia Thương
8 : 2 = 4 8 2 8
10 : 2 = 5 10 2 5
14 : 2 = 7 14 2 7
18 : 2 = 9 18 2 9
20 : 2 = 10 20 2 10
-Tính nhẩm .
2 x 3 = 6 2 x 4 = 8

6 : 2 = 3 8 : 2 = 4
2 x 5 = 10 2 x 6 = 12
10 : 2 = 5 12 : 2 = 6
* HS Khá/ Giỏi có thể làm thêm bài 3:
Phép nhân Phép chia Số bò
chia
Số
chia
Thương
2 x 4 = 8 8 : 2 = 4 8 2 4
3
5’ Hoạt động 3 : Củng cố :
-Nêu tên gọi thành phần và kết
quả của phép chia 20 : 2 = 10.
-Giáo dục -Nhận xét tiết học.
- Dặn dò- Học bài.
8 : 4 = 2
8 4 2
2 x 6 = 12
12 ; 2 = 6 12 2 6
12 : 6 = 2 12 6 2
2 x 9 = 18
18 : 2 = 9 18 2 9
18 : 9 = 2 18 8 2
- Số bò chia- số chia- thương.
ĐẠO ĐỨC
Tiết 23: Lòch sự khi nhận và gọi điện thoại
( Tiết 1)
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh hiểu :

- Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. VD: Biết chào hỏi và tự
giới thiệu; nói năng rõ ràng, lễ phép ngắn gọn; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng.
- Biết xử lí một số tình huống đơn giản thường gặp khi nhận và gọi điện thoại.
* Dành cho HS khá/ giỏi: Biết: Lòch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp
sống văn minh.
2.Kó năng :
-Biết phân biệt hành vi đúng – sai khi nhận và gọi điện thoại.
-Thực hiện nhận và gọi điện thoại lòch sự.
3.Thái độ : Có thái độ tôn trọng, từ tốn, lễ phép trong khi nói chuyện điện
thoại.
II/ CHUẨN BỊ :
- Bộ đồ chơi điện thoại.
- Vở ghi bài, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
4’ Hoạt động 1 :KT b ài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng đóng vai tình huống ở
-Biết nói lời yêu cầu đề nghò/ tiết 2.
-2 học sinh thực hành đóng vai :
4
12’
7’
8’
BT5, tuần 22
Em muốn nhờ em bé lấy hộ chiếc bút rơi.
-Nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 2 : Thảo luận cả lớp.
-Gọi 2 học sinh đọc đoạn đối thoại BT1 ở vở
BT.
-Nhận xét. Khen ngợi học sinh biết nói

chuyện qua điện thoại.
-Khi điện thoại reo bạn Vinh làm gì và nói
gì ?
-Bạn Nam hỏi thăm Vinh qua điện thoại
như thế nào ?
-Em có thích cách nói chuyện của hai bạn
qua điện thoại không ? Vì sao ?
-Em học được điều gì qua hội thoại trên ?
-Kết luận : Khi nhận và gọi điện thoại. em
cần có thái độ lòch sự, nói năng rõ ràng từ
tốn.
Hoạt động 3 : Sắp xếp câu thành đoạn hội
thoại.
-Hướng dẫn thực hiện :
-GV viết các câu trong đoạn hội thoại ở
BT2, tr.36 lên 4 tấm bìa.
-Gọi một số em sắp xếp lại vò trí các tấm
bìa cho hợp lí.
-Kết luận về cách sắp xếp.
Hoạt động 4 : Thảo luận nhóm.
Giáo viên đưa câu hỏi :
-Hãy nêu những việc cần làm khi nhận và
gọi điện thoại ?
-Lòch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện
điều gì ?
-Nhấc máy nghe và nói : A lô, tôi
xin nghe.
-Hỏi thăm lòch sự nhẹ nhàng. Vinh
đây
chào bạn ! Chân bạn đã hết đau

chưa ?
-Em thích vì hai bạn nói chuyện với
nhau rất tế nhò lòch sự.
-Học được cách nói chuyện qua điện
thoại lòch sự nhẹ nhàng.
-Vài em đọc lại.
-4 em cầm 4 tấm bìa đứng thành
hàng ngang và lần lượt từng em đọc
to các câu trên tấm bìa của mình.
- Thứ tự là: 1 – 3 - 4 – 2.
-Thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
5
4’
-Kết luận : Khi nhận và gọi điện thoại cần
chào hỏi lễ phép, nói năng rõ ràng, ngắn
gọn, nhấc và đặt máy nhẹ nhàng, không nói
to nói trống không.
Lòch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể
hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng
chính mình.
Hoạt động 5: Củng cố :
-Hãy nêu những việc cần làm khi nhận và
gọi điện thoại ?
* Dành cho HS Khá / Giỏi: Lòch sự khi
nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì ?
-Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học.
- Dặn dò- Học bài.
-Vài em đọc lại.
-Những việc cần làm khi nhận và

gọi điện thoại như: Chào hỏi và tự
giới thiệu; nói năng rõ ràng, lễ
phép, ngắn gọn; nhấc và đặt điện
thoại nhẹ nhàng.
-HS K/G: Lòch sự khi nhận và gọi
điện thoại là biểu thiện của nếp
sống văn minh.
-Làm bài 2,3 trang 36 vở BT.
-Học bài.
TẬP VIẾT
Tiết 23: Chữ hoa T
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
Viết đúng chữ T ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng:
Thẳng (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), Thẳng như
ruột ngựa (3 lần).
2.Kó năng : Biết cách nối nét từ chữ hoa T sang chữ cái đứng liền sau.
3.Thái độ : Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.
6
II/ CHUẨN BỊ :
- Mẫu chữ T hoa. Bảng phụ : Thẳng như ruột
ngựa.
- Vở Tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
4’
7’
Hoạt động 1 : KT b ài cũ : Kiểm tra vở tập
viết của 5 học sinh.
-Cho học sinh viết một số chữ S –

Sáo vào bảng con.
-Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chữ hoa.
A. Quan sát một số nét, quy trình viết :
T
-Chữ T hoa cỡ vừa cao mấy li ?
-Chữ T hoa gồm có những nét cơ bản
nào ?
-Cách viết : Vừa viết vừa nói: Chữ T gồm
có :
Nét 1 : đặt bút giữa ĐK4 và ĐK5, viết nét
cong trái (nhỏ) dừng bút trên ĐK 6.
Nét 2 : từ điểm dừng bút của nét 1, viết nét
lượn ngang từ trái sang phải dừng bút trên
-Nộp vở theo yêu cầu.
-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết
bảng con.
-Chữ T cỡ vừa cao 5 li.
-Chữ Tgồm có một nét viết liền, là
kết hợp của ba nét cơ bản :2 nét
cong trái và 1 nét lượn ngang.
-Vài em nhắc lại.
7
7’
ĐK6.
Nét 3 : từ điểm DB của nét 2, viết tiếp nét
cong trái to. Nét cong trái này cắt nét lượn
ngang, tạo một vòng xoắn nhỏ ở đầu chữ,
rồi chạy xuống dưới, phần cuối nét uốn
cong vào trong, DB ở ĐK2 .

B/ Viết bảng :
-Yêu cầu HS viết 2 chữ T vào bảng.
Hoạt động 3: Viết cụm từ ứng dụng :
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm
từ ứng dụng.
A/ Quan sát và nhận xét :
Thẳng như
ruột ngựa
-Nêu cách hiểu cụm từ trên ?
Giáo viên giảng : Thẳng như ruột ngựa,
nghóa đen : đoạn ruột ngựa từ dạ dày đến
ruột
non dài và thẳng. Nghóa bóng : thẳng thắn,
không ưng điều gì thì nói ngay .
-Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm
những tiếng nào ?
-Độ cao của các chữ trong cụm từ
“Thẳng như ruột
ngựa”ø như thế nào ?
-Cách đặt dấu thanh như thế nào ?
-Vài em nhắc lại cách viết chữ T.
-Cả lớp viết trên không.
-Viết vào bảng con T - T
-2 em đọc : Thẳng
như ruột
ngựa.
-Quan sát.
-1 em nêu .
-4 tiếng :Thẳng,
như, ruột

,ngựa.
-Chữ T,h,g cao 2,5 li, chữ
t cao 1,5 li, chữ r cao 1,25 li
các chữ còn lại cao 1 li.
-Dấu hỏi đặt trên ă trong chữ
8
13’
4’
-Khi viết chữ Thẳng ta nối chữ T với chữ
h như thế nào?
-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế
nào ?
B/ Viết bảng.
Hoạt động 4: Viết vở.
Hướng dẫn viết vở.
-Chú ý chỉnh sửa cho các em.
- Thu 5 – 7 bài chấm.
- Chấm xong nhận xét bài viết.
Hoạt động 5: Củng cố :
-Chữ T hoa gồm có những nét cơ bản
nào ?
-Nhận xét bài viết của học sinh.
-Khen ngợi những em viết chữ đẹp, có tiến
bộ. Giáo dục tư tưởng.
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò : Hoàn thành bài viết .
Thẳng, dấu nặng dưới
ơ và ư trong chữ ruột,
ngựa.
-Nét 1 của chữ h chạm vào nét 3 của

chữ T.
-Bằng khoảng cách viết 1ù chữ cái o.
-Bảng con : Thẳng
-Viết vở.
1 dòng cỡ vừa T
1 dòng cỡ nhỏ : T
1 dòng cỡ vừa: Thẳng
1 dòng cỡ nhỏ: Thẳng
Thẳng như
ruột ngựa ( 3 lần)
-Chữ T gồm có một nét viết liền,
là kết hợp của ba nét cơ bản :2 nét
cong trái và 1 nét lượn ngang.
-Viết bài nhà/ tr 12.
Thứ ba ngày 15 tháng 2 năm 2011
9
TOÁN
TIẾT 112: Bảng chia 3
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
- Lập được bảng chia 3.
- Nhớ được bảng chia 3.
- Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 3).
- Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2.
*HS K/G có thể làm thêm bài 3:
- HTTV về lời giải ở BT2.
2. Kó năng : Rèn thuộc bảng chia 3, tính chia nhanh, đúng chính xác.
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ :
- 10 tấm bìa mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. Ghi bảng bài 1-2.

- Sách, vở, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
3’
16’
Hoạt động 1 : KT b ài cũ :
-Gọi 3 em lên bảng làm bài .
-Tính kết quả : 8 : 2 = 12 : 2 = 16 : 2 =
-Nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép
chia.
-Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 2 : Giới thiệu phép chia 3.
A/ Phép nhân 3 :
-Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3
chấm tròn.
-Nêu bài toán : Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn.
Hỏi 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn ?
-Em hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số
chấm tròn trong 4 tấm bìa ?
-Nêu bài toán : 4 tấm bìa có tất cả 12 chấm
tròn, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có tất cả
mấy tấm bìa ?
-3 em làm bài trên bảng. Lớp
làm nháp.
-3 em khác nêu tên gọi.
-Quan sát, phân tích.
-Bốn tấm bìa có 12 chấm tròn.
-Học sinh nêu : 3 x 4 = 12.
10
12’

-Em hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số tấm
bìa ?
-Giáo viên viết : 12 : 3 = 4 và yêu cầu HS đọc.
-Nhận xét : Từ phép nhân 3 là 3 x 4 = 12 ta có
phép chia 3 như thế nào ?
B/ Lập bảng chia 3.
-Giáo viên cho HS viết phép chia dựa vào phép
nhân .
3 x 1 = 3 3 x 6 = 18
3 x 2 = 6 3 x 7 = 21
3 x 3 = 9 3 x 8 = 24
3 x 4 = 12 3 x 9 = 27
3 x 5 = 15 3 x 10= 30
-Điểm chung của các phép tính trong bảng chia
3 là gì ?
-Em có nhận xét gì về kết quả của phép chia
3 ?
Truyền đạt : Đây chính là dãy số đếm thêm 3
từ 3 đến 30.
-Yêu cầu HS học thuộc lòng bảng chia 3.
- Cho HS thi đọc cá nhân. Tổ.
-Nhận xét.
Hoạt động 3: Luyện tập- thực hành .
Bài 1 : HDHS tính nhẩm.
Yêu cầu HS tự làm bài
Bài 2 :
-Gọi 1 em đọc đề bài .
- Có tất cả bao nhiêu học sinh ?
-24 học sinh chia đều thành mấy tổ ?
Tóm tắt :

-12 : 3 = 4
-HS đọc “12 chia 3 bằng 4”
- Từ phép nhân 3 là 3 x 4 = 12 ta
có phép chia 3 là 12 : 3 = 4
-Hình thành lập bảng chia 3:
- HS lấy tích chia cho thừa số thứ
nhất
3 : 3 = 1 18 : 3 = 6
6 : 3 = 2 21 : 3 = 7
9 : 3 = 3 24 : 3 = 8
12 : 3 = 4 27 : 3 = 9
15 : 3 = 5 30 : 3 = 10
-Có dạng một số chia cho 3.
-Kết quả là 1.2.3.4.5.6.7.8.9.10
-Số bắt đầu được lấy để chia cho
3 là 3.6.9 và kết thúc là 30.
-Đọc đồng thanh, cá nhân bảng
chia 3.
-HS thi đọc cá nhân. Tổ.
- Làm bài vào vở:
6 : 3 = 2 3 : 3 = 1 15 : 3 = 5
9 : 3 = 3 12 : 3 = 4 30 : 3 = 10
18 : 3 = 6 21 : 3 = 7 24 : 3 = 8
27 : 3 = 9
-1 em đọc đề. Đọc thầm, phân
tích đề.
-Có tất cả 24 học sinh.
-Chia đều thành 3 tổ.
11
4’

3 tổ : 24 học sinh
1 tổ : … học sinh?
-Gọi 1 em lên bảng làm
-Nhận xét, chấm điểm.
Bài 3 : Dành cho HS Khá/ Giỏi:
Hoạt động 4: Củng cố :
-Gọi vài em HTL bảng chia 3.
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò- Học bài.
Bài giải
Mỗi tổ có số học sinh là :/
Số học sinh của mỗi tổ là:
24 : 3 = 8 (học sinh)
Đáp số : 8 học sinh.
-HS K/G có thể làm thêm bài 3:
-HS làm vở: Thứ tự cần điền: 4;
7; 9; 10; 1; 5;8; 6.
-Vài em HTL bảng chia 3.
-Học thuộc bảng chia3.
TẬP ĐỌC
TIẾT 67, 68: BÁC SĨ SÓI ( 2 TIẾT )
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
-Đọc trôi chảy từng đoạn , toàn bài toàn bài. Nghỉ hơi đúng chỗ.
Hiểu : Hiểu các từ ngữ khó : khoan thai, phát hiện, bình tónh, làm phúc …
-Hiểu nội dung truyện : Sói gian ngoan bày mưu lừa Ngựa để ăn thòt, không ngờ bò Ngựa
thông minh dùng mẹo trò lại.( trả lời được CH1,2,3,5)
* Dành cho JHS khá/ giỏi CH4.
2. Kó năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ : Giáo dục HS nên sống khiêm tốn, thật thà.

II/ CHUẨN BỊ :
- Tranh : Bác só Sói.
- Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’ Hoạt động 1 :KT b ài cũ : -Gọi 3 em đọc bài “Cò và
Cuốc”
-Thấy Cò lội ruộng Cuốc hỏi gì ?
-Vì sao Cuốc hỏi như vậy ?
-3 em đọc bài và TLCH.

12
30’
-Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên, lời
khuyên ấy là gì ?
-Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 2 : Luyện đocï .
Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng người kể vui, vẻ tinh
nghòch, giọng Sói giả bộ hiền lành, giọng Ngựa giả
bộ ngoan ngoãn, lễ phép). Nhấn giọng các từ ngữ :
thèm rỏ dãi, toan xông đến, khoác lên người, bình
tónh, giả giọng, lễ phép.
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ các từ : rỏ dãi, cuống
lên, lễ phép, mũ, khoan thai, bác só, vỡ tan, giở trò,
giả giọng.
Đọc từng đoạn trước lớp.
Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý
cách đọc.
+Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên mắt,/ một ống

nghe cặp vào cổ,/ một áo choàng khoác lên người,/
một chiếc mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu.//
+Sói mừng rơn,/ mon men lại phía sau,/ đònh lựa
miếng/ đớp sâu vào đùi Ngựa cho Ngựa hết đường
chạy.//
- Gọi 3 HS đọc 3 đoạn trước lớp.
- Gọi 1HS đọc chú giải: (SGK/ tr 42)
Giảng thêm : Thèm rỏ dãi : nghó đến món ăn ngon
thèm đến nỗi nước bọt trong miệng ứa ra.
-Nhón nhón chân : hơi nhấc cao gót, chỉ có đầu
ngón chân chạm đất.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
Yêu cầu chia mỗi nhóm 3 em đọc.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN
-Nhận xét .
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh toàn bài: 1 lượt .
-Theo dõi.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo
dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng
câu trong bài.
-HS luyện đọc cá nhân , đồng
thanh.
-HS luyện đọc cá nhân .
- 3 HS đọc 3 đoạn trước lớp.
-Học sinh đọc từng đoạn
trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm
(từng đoạn, cả bài). CN
13

TIẾT 2.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
23’
7’
5’
Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài .
Trực quan :Tranh .
-1.Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng
của Sói khi thấy Ngựa ?
-2.Sói làm gì để lừa Ngựa ?
-3.Ngựa đã bình tónh giả đau như
thế nào ?
* Dành cho HS Khá/ Giỏi: 4.Tả
cảnh Sói bò Ngựa đá ?
-5. GV yêu cầu học sinh chọn tên
khác cho truyện theo gợi ý:
a.Sói và Ngựa.
b.Lừa người lại bò người lừa.
c.Anh Ngựa thông minh.
-Gọi đại diện nhóm trình bày .
Bảng phụ : ghi sẵn tên 3 truyện.
-GV theo dõi giúp đỡ nhóm trình
bày.
Hoạt động 4: Luyện đọc lại bài:
-Lần 1: GV làm người dẫn chuyện.
- Lần 2: - Gọi 3 em đọc 3 vai.
-Gọi 3 em thi đọc lại truyện.
Hoạt động 5: Củng cố :
-Em thích con vật nào trong
Quan sát

-Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trả lời
-Thèm rỏ dãi.
-1-2 em nói lại nghóa thèm rỏ dãi.
-Nó giả làm bác só chữa bệnh cho Ngựa.
-Biết mưu của Sói, Ngựa nói là mình bò đau ở
chân sau, nhờ Sói làm ơn xem giúp.
* HS Khá/ Giỏi:
Sói tưởng đánh lừa được Ngựa, mon men lại
phía sau Ngựa, lựa miếng đớp vào đùi Ngựa.
Ngựa thấy Sói cúi xuống đúng tầm, liền tung
vó đá một cú trời giáng, làm Sói bật ngửa,
bốn cẳng h giữa trời, kính vỡ tan, mũ văng
ra ….
-Học sinh thảo luận để chọn tên truyện và
giải thích .
+Sói và Ngựa vì đó là tên 2 nhân vật thể
hiện cuộc đấu trí giữa hai nhân vật.
+Lừa người lại bò người lừa vì thể hiện nội
dung truyện.
+Anh Ngựa thông minh vì đó là tên của nhân
vật đáng ca ngợi.
- 2 HS đọc 2 vai: Sói, Ngựa.
-3 em đọc phân vai (người dẫn chuyện, Sói,
Ngựa).
-3 em đọc 3 đoạn truyện.
-Em thích con Ngựa vì Ngựa thông minh .
14
chuyện ? Vì sao ?
-Giáo dục tư tưởng : Sống chân
thật không nên gian dối .

- Nhận xét tiết học
- Dặn dò- đọc bài.
-Đọc bài. Kể cho người thân nghe câu
chuyện.
Thứ tư ngày 16 tháng 2 năm 2011
CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP)
Tiết 45: Bác só Sói
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện “Bác só Sói”
- Làm được BT2.b;
* HS Khá/ Giỏi có thể làm thêm: 3.b
2.Kó năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh phải biết cảnh giác bình tónh đối phó với
những kẻ độc ác giả nhân giả nghóa.
II/ CHUẨN BỊ :
- Viết sẵn đoạn “Bác só Sói” . Viết sẵn BT 2b.
- Vở chính tả, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
3’
24’
Hoạt động 1 : KT b ài cũ : -Giáo viên đọc
cho học sinh viết những từ: cởi mở/ rán mỡ;
cũ khoai/ cũ kó.
-Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết tập chép.
a/ Nội dung bài tập chép ;
Trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc mẫu nội dung đoạn viết.

-Tìm tên riêng trong đoạn chép ?
b/ Hướng dẫn trình bày .
-3 em lên bảng. Lớp viết bảng con.
-2 em nhìn bảng đọc lại.
-Ngựa, Sói.
-Lời của Sói được đặt trong dấu
15
20’
5’
3’
-Lời của Sói được đặt trong dấu gì ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu
từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết bài.
-Giáo viên cho học sinh chép bài vào vở.
-Đọc lại bài chính tả: 1 lần.
đ/ Chấm , chữa bài:
-Thu 5 -7 bài chấm
-Nhận xét bài viết, sửa lỗi lên bảng.
Hoạt động 3 : Bài tập.
Bài 2,b : Yêu cầu gì ?
-Hướng dẫn sửa.
-Nhận xét, chấm điểm.
Bài 3,b : Yêu cầu HS Khá/ Giỏi có thể
làm thêm:
- Cho học sinh làm vào vở.
-Nhận xét.
Hoạt động 4 : Củng cố :

-HDHS củng cố lại bài…
-Nhận xét tiết học, tuyên dương HS chép
bài đúng , đẹp và làm bài tập đúng.
- Dặn dò – Sửa lỗi.
ngoặc kép, sau dấu hai chấm.
-HS nêu từ khó : chữa, giúp, trời
giáng.
-Viết bảng .
-Nhìn bảng chép vở.
-Dò bài.
-Điền ươt/ ươc.
-3 em lên bảng làm. Lớp làm bảng
con:
- Đáp án: ước mong, khăn ướt, lần
lượt, cái lược.
- HS Khá/ Giỏi có thể làm thêm:
3.b:Thi tìm nhanh các từ chứa tiếng
có vần ươt/ ươc
- VD: trước sau, thước kẻ, tha thướt,
sướt mướt, mượt mà.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
TOÁN
Tiết 113:Một phần ba
16
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
-Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan)” Một phần ba”, biết viết và đọc
1
3
.

- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 3 phần bằng nhau.
- Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 3.
* HS khá/ giỏi có thể làm thêm bài 2.
2.Kó năng : Làm tính chia đúng, nhanh, chính xác .
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
- Các tấm bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
- Sách, vở, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
4’
14’
Hoạt động 1 :KT b ài cũ :
-Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bảng chia 3 và
hỏi 1 số phép chia trong bảng chia 3.
-Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 2 : Giới thiệu “Một phần ba”
-Giáo viên vẽ hình vuông. Cho học sinh
quan sát hình vuông.
-Giáo viên dùng kéo cắt hình vuông ra làm
ba phần bằng nhau và giới thiệu “Có một
hình vuông, chia làm ba phần bằng nhau, lấy
một phần, được một phần ba hình vuông”
-Giáo viên hướng dẫn tương tự với hình tròn,
hình tam giác?
-Có một hình tròn, chia làm ba phần bằng
nhau, lấy một phần, được một phần ba hình
tròn.
- 2 HS Đ TL bảng chia 3 và
TLCH.

-Quan sát.
-Có một hình vuông chia làm
ba phần.
-Lấy một phần được một phần
ba hình vuông.
-Có một hình tròn chia làm ba
phần.
-Lấy một phần được một phần
ba hình tròn .
-Có 1 hình tam giác chia làm 3
17
13’
4’
-Nhận xét.
Truyền đạt : Để thể hiện một phẩn ba hình
vuông, hình tròn, hình tam giác, người ta
dùng số “Một phần ba”, viết
1
3
Hoạt động 3 : Luyện tập, thực hành.
Bài 1: Gọi 1 em đọc đề.
- HDHS quan sát các hình ở sgk.
-Nhận xét, yêu cầu HS giải thích.
* Dành cho HS Khá/ Giỏi có thể làm thêm
BT2:
Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề.
-Yêu cầu HS làm bài.
-Vì sao em biết hình b đã khoanh một phần
ba số con gà ?
-Nhận xét.

Hoạt động 4: Củng cố :
-Tổ chức trò chơi nhận biết “Một phần ba”
-Tuyên dương đội thắng cuộc.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
phần.
-Lấy một phần được một phần
ba hình tam giác.
-Học sinh nhắc lại.
- HS đọc một phần ba, viết
bảng con:
1
3
-Đã tô màu
1
3
hình nào .

-Suy nghó tự làm bài.
-Các hình đã tô màu
1
3
là hình
: a,c,d.

* HS Khá/ Giỏi có thể làm
thêm BT2:
2. Hình nào có
1
3

số ô vuông
được tô màu?
Các hình A, B, C có
1
3
số ô
vuông được tô màu.
-Hình nào đã khoanh vào một
phần ba số con gà ?
-Hình b đã khoanh vào một
phần ba số con gà.
-Vì hình b có 12 con gà chia
làm 3 phần bằng nhau, thì mỗi
phần sẽ có 4 con gà. Hình b có
4 con gà được khoanh.
-Chia 2 đội tham gia trò chơi.
-HTL bảng chia 3.
18
KỂ CHUYỆN
Tiết 23: Bác só Sói
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
*Dành cho HS Khá/ Giỏi:Phân vai, dựng lại câu chuyện.
2.Kó năng : Rèn kó năng nghe : Tập trung nghe bạn kể, nhận xét đúng lời
kể của bạn.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh không nên kiêu căng, xem thường người
khác.
II/ CHUẨN BỊ :
- Tranh “Bác só Sói”.

- Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
20’
Hoạt động 1 : KT b ài cũ : Gọi 4 em nối
tiếp nhau kể lại câu chuyện “ Một trí khôn
hơn tăm trí khôn”
-Nhận xét.Chấm điểm từng em .
* Giới thiệu bài.
Tiết tập đọc vừa rồi em học bài gì ?
-Câu chuyện khuyên các em điều gì ?
-Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta sẽ cùng
nhau kể lại câu chuyện “Bác Só Sói”.
Hoạt động 2 : Kể từng đoạn truyện .
-Treo tranh 1 và hỏi :
Bức tranh minh họa điều gì ?
-Tranh 2 : Sói thay đổi hình dáng thế nào ?
-4 em kể lại câu chuyện “Một trí
khôn hơn trăm trí khôn”.
-Bác só Sói.
-Câu chuyện khuyên chúng ta hãy
bình tónh đối phó với những kẻ độc
ác, giả nhân giả nghóa.
-Bức tranh vẽ một chú ngựa đang ăn
cỏ và một con Sói đang thèm thòt
Ngựa đến rỏ dãi.
-Sói mặc áo khoác trắng, đội mũ
thêu chữ thập đỏ, đeo ống nghe, đeo
19

5’
5’
-Tranh 3 vẽ cảnh gì ?
-Tranh 4 vẽ cảnh gì ?
Hoạt động nhóm : Yêu cầu học sinh nhìn
tranh tập kể 4 đoạn của câu chuyện trong
nhóm
-Gọi đại diện 4 nhóm thi kể nối tiếp 4
đoạn.
-Nhận xét chọn cá nhân, nhóm kể hay.
-Nhận xét, chấm điểm nhóm.
Hoạt động 3 : Dành cho HS Khá/
Giỏi:Phân vai, dựng lại câu chuyện.
Hoạt động nhóm : Giáo viên yêu cầu học
sinh kể chuyện theo sắm vai ( Người dẫn
chuyện : vui hài hước. Ngựa : điềm tónh, giả
bộ lễ phép, cầu khẩn. Sói : vẻ gian giảo
nhưng giả bộ nhân từ. Khi đến gần Ngựa vẻ
mặt mừng rỡ, đắc ý.
-Gọi một vài nhóm thi kể.
-Nhận xét cá nhân, nhóm dựng lại câu
chuyện tốt nhất.
Hoạt động 4 : Củng cố :
-Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?
-Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
-Nhận xét tiết học
- Dặn dò- Kể lại câu chuyện .
kính, giả làm bác só.
-Sói ngon ngọt dụ dỗ, mon men tiến
lại gần Ngựa, Ngựa nhón nhón chân

chuẩn bò đá.
-Ngựa tung vó đá một cú trời giáng,
Sói bật ngửa, bốn cẳng h giữa trời,
mũ văng ra.
-Chia nhóm : Kể 4 đoạn của câu
chuyện.
-Mỗi nhóm 4 em nối tiếp nhau kể.
-Đại diện 4 nhóm thi kể nối tiếp 4
đoạn. Nhận xét, chọn bạn kể hay.
-HS: K/G :Chia nhóm,mỗi nhóm 3 em
phân vai dựng lại câu chuyện.
-Nhóm nhận xét, góp ý.
-Kể bằng lời của mình. Khi kể phải
thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ
-Phải bình tónh đối phó với những kẻ
độc ác giả nhân giả nghóa.
-Tập kể lại chuyện cho người thân
nghe.
Thứ năm ngày 17 tháng 2 năm 2011
20
TẬP ĐỌC
Tiết 69:Nội quy Đảo Khỉ
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Đọc
-Biết nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ ràng, rành mạch được từng điều trong bản nội quy.
- Hiểu và có ý thức tuân theo nội quy.( trả lời được CH 1,2)
* HS khá/ giỏi có thể trả lời được CH3.
-Hiểu : Hiểu nghóa các từ khó : nội quy, du lòch, bảo tồn, quản lí.
2.Kó năng : Rèn đọc lưu loát, rõ ràng, rành rẽ, dứt khoát.
3.Thái độ : Hiểu và có ý thức tuân theo nội quy.

II/ CHUẨN BỊ :
- Tranh “Nội quy đảo khỉ”. Bảng phụ viết điều 1, điều 2 trong bản nội quy.
1 bản nội quy nhà trường.
- Sách Tiếng việt/ tập 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
13’
Hoạt động 1 :KT bài cũ :
-Gọi 3 em đọc 3 đoan bài “Bác só Sói” và
TLCH.
-Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi
thấy Ngựa
-Ngựa đã bình tónh giả đau như thế nào ?
-Em hãy đặt tên khác cho truyện ?
-Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 2 : Luyện đọc.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài (giọng đọc
rõ, rành rẽ từng mục)
-Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giảng từ.
Đọc từng câu :
-Giáo viên uốn nắn cách đọc của từng em.
-HS luyện đọc các từ ngữ: tham quan,
khành khạch, khoái chí, nội quy, du lòch,
lên đảo, trêu chọc, Đảo Khỉ, cảnh vật, bảo
tồn.
-2 em TLCH.
-1 em đặt tên cho truyện.
-Theo dõi.
-HS nối tiếp nhau đọc từng

câu.

-HS luyện đọc cá nhân, đồng
thanh.
21
9’
4’
-Đọc từng đoạn trước lớp : Chia 2 đoạn.
+Đoạn 1 : 3 dòng đầu (giọng hào hứng
ngạc nhiên)
+Đoạn 2 : nội quy : đọc rõ, rành rẽ từng
mục.
-Bảng phụ : Hướng dẫn luyện đọc các
điều mục trong bản nội quy.
1.//Mua vé tham quan trước khi lên đảo.//
2.//Không trêu chọc thú nuôi trong
chuồng.//
-Gọi 2 HS đọc 2 đoạn trước lớp.
-Gọi 1học sinh đọc các từ chú giải (STV/
tr 44)
Đọc từng đoạn trong nhóm.
Thi đọc giữa các nhóm :
-Tổ chức cho HS đọc nối tiếp nhau từng
đoạn, cả bài.
-Nhận xét, kết luận người đọc tốt nhất.
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.
-1.Nội quy Đảo Khỉ có mấy điều ?
-2.Em hiểu những điều quy đònh nói trên
như thế nào ?
*3. Dành cho HS Khá/ Giỏi: Vì sao đọc

xong nội quy Khỉ Nâu lại khoái chí ?
Hoạt động 4: Luyện đọc lại :
-Tổ chức trò chơi : mời 3 em sắm vai
(người dẫn chuyện, cậu bé, bác bảo vệ)
-Nhận xét, tuyên dương các em đọc tốt,
cho điểm.
-HS luyện đọc cá nhân.
-HS tiếp nối nhau đọc từng
đoạn.
-Chia mỗi nhóm 2 em: đọc
từng đoạn trong nhóm.
-Nội quy Đảo Khỉ có 4 điều.
- 4 điều.
- Đọc 4 điều và giải thích:VD:
Mua vé tham quan trước khi
lên đảo: Ai cũng phải có vé.
Có vé mới được lên đảo.
-HSK/G: Khỉ Nâu khoái chí vì
bản nội quy này bảo vệ loài
khỉ, yêu cầu mọi người giữ
sạch, đẹp hòn đảo nơi khỉ sinh
sống .
-2-3 cặp HS thi đọc bài
-Nhận xét.
22
4’ Hoạt động 5:Củng cố :
-Gọi 1 em đọc những điều nội quy Đảo
Khỉ và giới thiệu nội quy nhà trường.
- Giáo dục HS: Hiểu và chấp hành đúng
nội quy mới tiến bộ.

-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò- Đọc bài.
-1 em đọc.
TOÁN
Tiết 114: Luyện tập
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
-Thuộc bảng chia 3.
-Biết giải bài toán có một phép tính chia( trong bảng chia 3).
-Biết thực hiện phép tính chia có kèm đơn vò đo( chia cho 3, chia cho 2).
- Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2; Bài 4.
* HS khá/ giỏi có thể làm thêm BT3; BT5.
- HTTV vềlời giải ở BT4.
2.Kó năng : Rèn tính nhanh đúng.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
- Viết bảng bài 4. Vẽ trước một số hình hình học.
- Sách toán, vở, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
3’
8’
Hoạt động 1 :KT b ài cũ : Trực quan : Vẽ
trước một số hình hình học, yêu cầu HS nhận
biết các hình xem đã được tô màu một phần
mấy ?
-Nhận xét,chấm điểm.
Hoạt động 2 : Luyện tập.
Bài 1 : yêu cầu HS tự làm bài.
-Cả lớp quan sát, giơ tay phát

biểu.
-1 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
6 : 3 = 2 12 : 3 = 4
23
9’
11’
-Nhận xét, chấm điểm.
-Gọi 2 em HTL bảng chia 3.
Bài 2 : Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài.
-Gọi 4 em lên bảng làm, mỗi em làm một
cột.
-Nhận xét.
*Dành cho HS Khá/ Giỏi Bài 3 :
Bài 4 :
-Gọi 1 em đọc đề.
-Có tất cả bao nhiêu kg gạo ?
-Chia đều vào 3 túi nghóa là chia như thế
nào ?
Tóm tắt :
3 túi : 15 kg gạo.
1 túi : … kg gạo?
-Nhận xét.
*Dành cho HS Khá/ Giỏi Bài 5 :
9 : 3 = 3 27 : 3 = 9
15 : 3 = 5 30 : 3 = 10
24 : 3 = 8 18 : 3 = 6
-2 em HTL bảng chia 3.
-1 em nêu yêu cầu
3 x 6 = 18 3 x 9 = 27
18 : 3 = 6 27 : 3 = 9

3 x 3 = 3 3 x 1 = 3
9 : 3 = 3 3 : 3 = 1
* HS Khá/ Giỏi có thể làm thêm
Bài 3 : Tính nhẩm .
-Làm vở.
9 kg : 3 = 3 kg
15 cm : 3 = 5 cm
21 l : 3 = 7 l
14 cm : 2 = 7 cm
10 dm : 2 = 5 dm
-Một em đọc đề. Có 15 kg gạo,
chia đều vào 3 túi. Hỏi mỗi túi có
mấy kg gạo ?
-Có 15 kg gạo.
-Nghóa là chia thành 3 phần bằng
nhau, mỗi túi là 1 phần
Bài giải
Số kg gạo trong một túilà :/
Một túi có số gạo là:
15 : 3 = 5 (kg)
Đáp số : 5 kg gạo.
*Dành cho HS Khá/ Giỏi có thể
làm thêm Bài 5 :
Tóm tắt :
3 l : 1 can.
24
4’
Hoạt động 3 : Củng cố
-HDHS củng cố lại bài
-Nhận xét tiết học Tuyên dương, nhắc nhở.

- Dặn dò, HTL bảng chia.
27 l : … can?
Bài giải
27 lít rót được số can là:
27 : 3 = 9 (can)
Đáp số : 5 can.
-Học thuộc bảng chia 3
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 23 : Từ ngữ về muông thú.
Đặt và trả lời câu hỏi như thế nào?
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
-Xếp được tên một số con vật theo nhóm thích hợp ( BT1)
- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào ? ( BT2, BT3).
2.Kó năng : Viết và đặt câu thích hợp, đúng.
3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
- Tranh ảnh phóng to các loài chim trang 35.
- Tranh ảnh phóng to các loài thú. Kẻ bảng BT1. Viết sẵn nội dung BT3.
- Sách, vở, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
4’
9’
Hoạt động 1 : KT b ài cũ :
Treo tranh các loài chim ở BT 1, tuần
22 gọi 1 em nói tên các loài chim trong
tranh.
-Gọi 2 em HTL các thành ngữ.
-Nhận xét, cho điểm.

Hoạt động 2 : Làm bài tập
Bài 1 :(viết).Yêu cầu học sinh đọc đề
-1 em nói tên các loài chim.
-2 em HTL các thành ngữ : Đen
như quạ. Hôi như cú. Nhanh như
cắt. Nói như vẹt. Hót như khướu.
25

×