Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Giáo án lớp 2 năm học 2014 - 2015 chuẩn kiến thức tuần 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (391.45 KB, 24 trang )

Giáo án lớp 2A Tuần 22 Năm học 2014- 2015
TUẦN 22
Thứ hai ngày 26 tháng 2 năm 2015
Tập đọc: (2tiết)
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN (2 tiết)
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt , nghỉ hơi đúng chỗ;đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu bài đọc rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn, thử thách trí thông
minh của mỗi người ; chớ kiêu căng, xem thường người khác.( trả lời được CH 1,2,3
- HS khá ,giỏi trả lời được CH 4 )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh minh họa trong bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng phụ ghi
sẵn các từ, câu, đoạn cần luyện đọc.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định :
2. Bài cũ : Vè chim. Gọi HS đọc thuộc
lòng bài Vè chim.
- Nhận xét HS.
3. Bài mới: Một trí khôn hơn trăm trí
khôn
Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu cả bài một lượt, sau đó
gọi 1 HS khá đọc lại bài.
b) Đọc câu:
- Yêu cầu HS tìm các từ khó đọc trong
bài.
c) Luyện đọc theo đoạn


- Gọi HS đọc chú giải.
- Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các
đoạn phân chia như thế nào?
- Nêu yêu cầu luyện đọc theo đoạn và
gọi 1 HS đọc đoạn 1.
- Y/c HS đọc từng đoạn
* Đọc đoạn trong nhóm
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và
yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS
đọc bài theo nhóm.
d) Thi đọc:
-Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và
đọc đồng thanh.
- Hát
- 5 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu
hỏi:
-Theo dõi và đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ
đọc một câu trong bài, đọc từ đầu cho
đến hết bài.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- Bài tập đọc có 4 đoạn:
- 1 HS khá đọc bài.
- HS vừa đọc bài vừa nêu cách ngắt
giọng của mình, HS khác nhận xét,
sau đó cả lớp thống nhất cách ngắt
giọng:
-HS đọc lại từng câu trong đoạn hội
thoại giữa Chồn và Gà Rừng.
- HS đọc đoạn

- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS
đọc một đoạn.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc cá
nhân hoặc một HS bất kì đọc theo
Đàm Ngân Tiểu học Hoàng Hoa Thám
1
Giáo án lớp 2A Tuần 22 Năm học 2014- 2015
- Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
e) Đọc đồng thanh
yêu cầu của GV, sau đó thi đọc đồng
thanh đoạn 2.
TIẾT 2
Hoạt động dạy Hoạt động học
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc bài
- Tìm những câu nói lên thái độ của
Chồn đối với Gà Rừng?
- Khi gặp nạn Chồn ta xử lí như thế
nào?
- Gà Rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai
cùng thoát nạn?
-Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng
thay đổi ra sao?
- Gọi HS đọc câu hỏi 5.
+ Em chọn tên nào cho truyện? Vì sao?
- GV n.xét, bổ sung
- Câu chuyện nói lên điều gì?
* Hoạt động 3 : Luyện đọc lại
- Y/c HS đọc lại toàn bài
- Nhận xét

4. Củng cố - dặn dò:
- Em thích nhân vật nào trong bài? Vì
sao?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn
bị bài: Cò và Cuốc.
- HS đọc bài.
- Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. Ít thế
sao? Mình thì có hàng trăm.
- Không còn lối để chạy trốn.
- Chồn lúng túng, sợ hãi nên không còn
một trí khôn nào trong đầu.
- Đắn đo: cân nhắc xem có lợi hay hại
Thình lình: bất ngờ.
- Gà Rừng giả chết rồi vùng chạy để
đánh lạc hướng người thợ săn, tạo thời
cơ cho Chồn vọt ra khỏi hang.
- Vì Gà Rừng đã dùng một trí khôn của
mình mà cứu được cả hai thoát nạn.
- Chồn thay đổi hẳn thái độ, nó tự thấy
một trí khôn của bạn còn hơn trăm trí
khôn của mình.
- Gặp nạn mới biết ai khôn vì câu chuyện
ca ngợi sự bình tĩnh, thông minh của Gà
Rừng khi gặp nạn.
- Chồn và Gà Rừng vì đây là câu chuyện
kể về Chồn và Gà Rừng.
- Gà Rừng thông minh vì câu chuyện ca
ngợi trí thông minh, nhanh nhẹn của Gà
Rừng.

- Lúc gặp khó khăn, hoạn nạn mới biết ai
khôn.
- HS đọc bài
- Con thích Gà Rừng vì Gà Rừng đã
thông minh lại khiêm tốn và dũng cảm.
- Con thích Chồn vì Chồn đã nhận thấy
sự thông minh của Gà Rừng và cảm phục
sự thông minh, nhanh trí, dũng cảm của
Gà Rừng.
- - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

Toán :
KIỂM TRA
Đàm Ngân Tiểu học Hoàng Hoa Thám
2
Giáo án lớp 2A Tuần 22 Năm học 2014- 2015
I. MỤC TIÊU:
- Kiểm tra kĩ năng tính trong bảng nhân 2, 3, 4, 5.
- Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc ,tính độ dài đường gấp khúc.
- Giải bài toán bằng một phép nhân.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Đề bài kiểm tra.
- HS: Giấy kiểm tra.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Giới thiệu bài:
2. Ghi đề Kiểm tra lên bảng
3. Hướng dẫn làm bài
4. Thu chấm, nhận xét
5. Chữa bài kiểm tra và rút kinh nghiệm với học sinh
IV. ĐỀ KIỂM TRA:

Bài 1: Tính nhẩm:
2 x 3 = 4 x 6 = 3 x 7 =
5 x 5 = 3 x 8 = 2 x 8 =
Bài 2: Số ?
4 x 5 = 5 x  2 x 6 =  x 2 5 x 9 =  x 
Bài 3: Điền dấu > , < , =
5 x 7  7 x 5 4 x 8  3 x 8 2 x 7  3 x 5
Bài 4: Nối các điểm sau để có đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng. Đặt tên cho
đuờng gấp khúc đó:
 
 
Bài 5: Mỗi con voi có 4 chân. Hỏi 10 con voi có bao nhiêu chân ?

THỂ DỤC:
ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG, HAI TAY CHỐNG HÔNG
VÀ SANG NGANG. TRÒ CHƠI: NHẢY Ô
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách đi thường theo vạch kẽ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. CHUẨN BỊ:
- Sân trường, vệ sinh sân tập
- Còi, tranh ảnh minh họa…
Đàm Ngân Tiểu học Hoàng Hoa Thám
3
Giáo án lớp 2A Tuần 22 Năm học 2014- 2015
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV ĐL HOẠT ĐỘNG CỦA H S
II. Phần mở đầu
1. Nhận lớp
- Nhận lớp, phổ biến nội dung

và yêu cầu của tiết học.
- Kiểm tra bài cũ:Ôn đứng hai
chân rộng bằng vai, hai tay
đưa ra trước (sang ngang, lên
cao chếch chữ V)
2. Khởi động
- Quan sát, nhắc nhở HS
khởi động các khớp: cổ, cổ
tay, hông, gối,…
- Quan sát HS tập luyện
II. Phần cơ bản
1.Đi thường theo vạch kẽ
thẳng, hai tay chống hông và
dang ngang
- Phân tích lại kỹ thuật của
động tác đồng thời kết hợp thị
phạm cho HS nhớ lại kỹ thuật
- Sau đó điều khiển cho học
sinh thực hiện
- Quan sát,nhắc nhở
2. Trò chơi “nhảy ô”
- Phân tích lại và thị phạm
cho HS nắm được cách chơi.
- Sau đó cho HS chơi thử.
- Nêu hình thức xử phạt
3.Phân hóa đối tượng :củng
cố và hướng khắc phục học
sinh yếu
III. Phần kết thúc
1. Thả lỏng

- Hướng dẫn cho HS các
động tác thả lỏng toàn thân
2. Nhận xét
- Nhận xét buổi học
4. Xuống lớp
-GV hô “ giải tán”
8p – 10p
1p – 2p
1 x 8 nhịp
19p – 23p
3 – 5 lần
3 – 5 lần
4p – 6p
1 – 2p
1 – 2p
1 – 2p
- Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm số,
báo cáo cho GV nhận lớp.





     
     
     
      

- Nghiêm túc thực hiện
     

     
     
     


     
     
     
     

- Tập hợp thành 4 hàng ngang
- HS reo “ khỏe”

Đàm Ngân Tiểu học Hoàng Hoa Thám
4
Giáo án lớp 2A Tuần 22 Năm học 2014- 2015
Thứ ba ngày 11 tháng 2 năm 2014
Kể chuyện:
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I. MỤC TIÊU:
- Biết đặt tên cho từng đoạn truyện.( BT1)
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện( BT2).
- HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.( BT3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Mũ Chồn, Gà và quần áo, súng, gậy của người thợ săn (nếu có). Bảng
viết sẵn gợi ý nội dung từng đoạn.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định:

2. Bài cũ: Chim sơn ca và bông cúc trắng
Gọi 4 HS lên bảng, yêu cầu kể chuyện
Chim sơn ca và bông cúc trắng (2 HS kể 1
lượt).
- Nhận xét điểm HS.
3. Bài mới Một trí khôn hơn trăm trí khôn
* Hoạt động 1: HD kể chuyện
a) Đặt tên cho từng đoạn chuyện
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1.
- Vậy theo em, tên của từng đoạn truyện
phải thể hiện được điều gì?
-Suy nghĩ và đặt tên khác cho đoạn 1 mà
vẫn thể hiện được nội dung của đoạn truyện
này.
- Yêu cầu HS chia thành nhóm. Mỗi nhóm
4 HS, cùng đọc lại truyện và thảo luận với
nhau để đặt tên cho các đoạn tiếp theo của
truyện.
- Gọi các nhóm trình bày ý kiến. Sau mỗi
lần HS phát biểu ý kiến, GV cho cả lớp
nhận xét và đánh giá xem tên gọi đó đã phù
hợp chưa.
- GV nxét chốt lại
b) Kể lại từng đoạn truyện
Bước 1: Kể trong nhóm
- GV chia nhóm 4 HS và yêu cầu HS kể
lại nội dung từng đoạn truyện trong nhóm.
Bước 2: Kể trước lớp
- Gọi mỗi nhóm kể lại nội dung từng đoạn
và các nhóm khác nhận xét, bổ sung nội

- Hát
- 4 HS lên bảng kể chuyện.
- HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
-Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện
Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
-Tên của từng đoạn truyện phải thể
hiện được nội dung của đoạn truyện
đó.
- HS suy nghĩ và trả lời.
- HS làm việc theo nhóm nhỏ.
- HS nêu tên cho từng đoạn truyện. Ví
dụ:
+ Đoạn 2: Trí khôn của Chồn/ Chồn
và Gà Rừng gặp nguy hiểm/
+ Đoạn 3: Trí khôn của Gà Rừng/
Gà Rừng thể hiện trí khôn/
+ Đoạn 4: Gà Rừng và Chồn gặp lại
nhau/ Chồn cảm phục Gà Rừng/
- Mỗi nhóm 4 HS cùng nhau kể lại
một đoạn của câu chuyện. Khi 1 HS
kể các HS khác lắng nghe để nhận
xét, bổ sung cho bạn.
- Các nhóm trình bày, nhận xét.
Đàm Ngân Tiểu học Hoàng Hoa Thám
5
Giáo án lớp 2A Tuần 22 Năm học 2014- 2015
dung nếu thấy nhóm bạn kể thiếu.
- Chú ý khi HS kể, GV có thể gợi ý nếu
thấy HS còn lúng túng.
* Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện

- Kể lại toàn bộ câu chuyện: (HS khá,
giỏi)
-Yc học sinh kể toàn bộ câu chuyện
- Gọi 4 HS mặc trang phục và kể lại truyện
theo hình thức phân vai.
-Nhận xét từng HS.
4. Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà kể chuyện cho người thân
nghe và chuẩn bị bài: Bác sĩ sói.
- HS kể theo 4 vai: người dẫn
chuyện Gà Rừng, Chồn, bác thợ săn.
- HS nxét, bổ sung
- HS khá, giỏi kể theo yêu cầu.
- HS nghe.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân nghe và xem trước bài sau.

Toán:
PHÉP CHIA
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được phép chia .
- Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia ,từ phép nhân viết thành 2 phép
chia. (Làm được BT1,2).
Đàm Ngân Tiểu học Hoàng Hoa Thám
6
Giáo án lớp 2A Tuần 22 Năm học 2014- 2015
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau.
- HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài cũ : Luyện tập chung
- GV yêu cầu HS sửa bài 4
- Nhận xét HS.
3. Bài mới Phép chia
Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia.
1. Nhắc lại phép nhân 3 x 2 = 6
- Mỗi phần có 3 ô. Hỏi 2 phần có mấy ô?
- HS viết phép tính 3 x 2 = 6
2. Giới thiệu phép chia cho 2
- Viết là 6: 2 = 3. Dấu : gọi là dấu chia
3. Giới thiệu phép chia cho 3
- Vẫn dùng 6 ô như trên.
- GV hỏi: có 6 ô chia thành mấy phần để
mỗi phần có 3 ô?
Viết 6 : 3 = 2
4. Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân
và phép chia
- Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có 6 ô.
3 x 2 = 6
- Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi
phần có 3 ô.
6 : 2 = 3
- Có 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì được 2 phần
6 : 3 = 2
- Từ một phép nhân ta có thể lập được 2
phép chia tương ứng
6 : 2 = 3

3 x 2 = 6
6 : 3 = 2
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HD HS đọc và tìm hiểu mẫu:
4 x 2 = 8; 8 : 2 = 4; 8 : 4 = 2
- Hát
- 2 HS lên bảng sửa bài 4
- HS nxét, sửa
- HS nhắc lại
- 6 ô
- HS thực hành.
- HS đọc
- HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: 6 ô
chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi
phần có 3 ô.
- HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: Để
mỗi phần có 3 ô thì chia 6 ô thành 2
phần. Ta có phép chia “Sáu chia 3
bằng 2”
- HS lặp lại.
- HS lặp lại.
- HS lặp lại.
- HS đọc và tìm hiểu mẫu
Đàm Ngân Tiểu học Hoàng Hoa Thám
7
Giáo án lớp 2A Tuần 22 Năm học 2014- 2015
- Yêu cầu HS làm vào vở
- Nhận xét HS
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu

- HS làm tương tự như bài 1.
- Nhận xét HS
4. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị
bài: Bảng chia 2.
- HS làm theo mẫu
- HS làm theo mẫu: Từ một phép
nhân viết hai phép chia tương ứng
3 x 5 = 15
15 : 3 = 5
15 : 5 = 3
4 x 3 = 12
12 : 3 = 4
12 : 4 = 3
2 x 5 = 10
10 : 5 = 2
10 : 2 = 5
- Nhận xét
-1 HS đọc; Cả lớp đọc thầm
- HS làm và sửa bài
- HS làm tương tự như bài 1.
a/ 3 x 4 = 12
12 : 3 = 4
12 : 4 = 3
b/ 4 x 5 = 20
20 : 4 = 5
20 : 5 = 4
- Nhận xét
- HS nghe.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài
sau.

Chính tả (Nghe viết):
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết chính xác CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật
- Làm được BT2a ; BT3a.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ ghi sẵn các quy tắc chính tả.
- HS: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động hoc
1. Ổn định:
2. Bài cũ : Sân chim.
- Gọi 3 HS lên bảng. GV đọc cho HS viết.
HS dưới lớp viết vào nháp
- Nhận xét HS.
3. Bài mới: Một trí khôn hơn trăm trí khôn
HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- GV đọc đoạn viết
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết
- Hát
- con cuốc, chuộc lỗi, con chuột,
tuột tay, con bạch tuộc.
- Theo dõi.
- Đoạn văn có 4 câu.

Đàm Ngân Tiểu học Hoàng Hoa Thám
8
Giáo án lớp 2A Tuần 22 Năm học 2014- 2015
hoa? Vì sao?
- Tìm câu nói của bác thợ săn?
- Câu nói của bác thợ săn được đặt trong
dấu gì?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV đọc cho HS viết các từ khó.
- Chữa lỗi chính tả nếu HS viết sai.
*GV đọc bài trước khi HS viết
d) Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết bài
e) Soát lỗi
- GV đọc cho HS dò bài
g) Chấm bài: GV chấm một số bài
HĐ 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2a: Trò chơi
- GV chia lớp thành 2 nhóm. Và hướng dẫn
cách chơi
- Kêu lên vì vui mừng
- Tương tự.
-Tổng kết cuộc chơi.
Bài 3a :
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Treo bảng phụ và yêu cầu HS làm.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
4.Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà làm bài tập, xem lại bài và

sửa lỗi sai (nếu có) và chuẩn bị bài sau
- Viết hoa các chữ Chợt, Một,
Nhưng, Ông, Có, Nói vì đây là các
chữ đầu câu.
- Có mà trốn đằng trời.
- Dấu ngoặc kép.
- HS viết: cách đồng, thợ săn,
cuống quýt, nấp, reo lên, đằng trời,
thọc.
- HS nghe.
- HS viết bài
- HS dò bài, soát lỗi
- HS thực hiện theo y/c
- Reo.
- Đáp án: giằng/ gieo; giả/ nhỏ/
ngỏ/
- Đọc đề bài.
-2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp
làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập
hai.
-Nhận xét, chữa bài: giọt/ riêng/
giữa
- HS nghe.
-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài
sau.

Mĩ thuật
( GV bộ môn dạy)

Thứ tư ngày 28 tháng 2 năm 2015

Tập đọc:
CÒ VÀ CUỐC
I. MỤC TIÊU:
-Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch toàn bài.
-Hiểu N/D: Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng.( trả lời
được các CH trong SGK )
Đàm Ngân Tiểu học Hoàng Hoa Thám
9
Giáo án lớp 2A Tuần 22 Năm học 2014- 2015
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong sgk. Bảng phụ có ghi sẵn từ, câu,
đoạn cần luyện đọc.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài cũ Một trí khôn hơn trăm trí
khônGọi HS đọc và trả lời câu hỏi về
nội dung bài
- Nhận xét HS.
3. Bài mới : Cò và Cuốc
Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài
b) Luyện phát âm và đọc câu
- Ghi bảng các từ khó, dễ lẫn cho
HS luyện đọc.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu.
c) Luyện đọc đoạn
Yêu cầu HS đọc,

* Đọc đoạn trong nhóm:
* Đọc đoạn trước lớp:
d) Thi đọc
 Nhận xét, tuyên dương.
e) Đọc đồng thanh
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài.
- Cò đang làm gì?
- Khi đó, Cuốc hỏi Cò điều gì?
- Vì sao Cuốc lại hỏi Cò như vậy?
- Câu trả lời của Cò chứa đựng một
lời khuyên, lời khuyên ấy là gì?
- Nếu em là Cuốc em sẽ nói gì với
Cò?
4.Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị
- Hát
- 3 HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi:
- HS nxét
- Theo dõi.
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
- Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối
tiếp.
-Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của
mình, các bạn trong cùng một nhóm nghe
và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- HS đọc đoạn trước lớp
-HS thi đua đọc.
-Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.

- 1 HS đọc bài thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm
- Cò đang lội ruộng bắt tép.
- Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn
bẩn hết áo trắng sao?
- Cò nói: “Khi làm việc, ngại gì bẩn hở
chị.”
- Phải có lúc vất vả, lội bùn thì mới có khi
thảnh thơi bay lên trời cao.
- Phải chịu khó lao động thì mới có lúc
được sung sướng.
- Em hiểu rồi. Em cảm ơn chị Cò.
- Trả lời theo suy nghĩ cá nhân.
- HS nghe
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
Đàm Ngân Tiểu học Hoàng Hoa Thám
10
Giáo án lớp 2A Tuần 22 Năm học 2014- 2015
bài: Bác sĩ sói.
………………………………………………………………………………
TOÁN:
BẢNG CHIA 2
I. MỤC TIÊU:
-Lập được bảng chia 2.
-Nhớ được bảng chia 2.
-Biết giải bài toán có 1 phép chia ( trong bảng chia 2)
-Làm được BT1,BT2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn (như SGK)
- HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài cũ : Phép chia.
- Từ một phép tính nhân viết 2 phép
chia tương ứng:
4 x 3 = 12 5 x 4 = 20
- GV nhận xét.
3. Bài mới : Bảng chia 2
Hoạt động 1: Giới thiệu bảng chia 2
1. Giới thiệu phép chia 2 từ phép
nhân 2
- Nhắc lại phép nhân 2
- GV gắn 4 tấm bìa. Mỗi tấm bìa có 2
chấm tròn. 4 tấm bìa có tất cả mấy
chấm tròn ?
- Cho HS viết phép nhân
a) Nhắc lại phép chia
- Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi
tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm
bìa ?
- Cho HS viết phép chia
b) Nhận xét
- Từ phép nhân 2 là 2 x 4 = 8, ta có
phép chia 2 là 8 : 2 = 4
2. Lập bảng chia 2
- Làm tương tự như trên sau đó cho
HS tự lập bảng chia 2.
- Tổ chức cho HS học thuộc bảng
chia 2 bằng các hình thức thích hợp.

Hoạt động 2: Thực hành
* Bài 1:
- Hát
- HS thực hiện.
- Bạn nhận xét.
- HS đọc phép nhân 2
- Có 8 chấm tròn.
- HS viết phép nhân: 2 x 4 = 8
- HS trả lời: Có 4 tấm bìa
- HS viết phép chia 8 : 2 = 4
- HS lặp lại.
- HS tự lập bảng chia 2
2 : 2 = 1 6 : 2 = 3
4 : 2 = 2 8 : 2 = 4
Đàm Ngân Tiểu học Hoàng Hoa Thám
11
Giáo án lớp 2A Tuần 22 Năm học 2014- 2015
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
- Cho HS nêu kết quả phép tính, GV
ghi kết quả
- Cho HS làm vào vở
- Nhận xét HS
* Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Cho HS tự giải bài toán.
- GV chấm, chữa bài
4. Củng cố - dặn dò :
- Y/c HS đọc bảng chia 2

- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn
bị bài: Một phần hai
- 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm
- HS nêu KQ:
6 : 2 = 3 2 : 2 = 1
4 : 2 = 2 8 : 2 = 4
10 : 2 = 5 12 : 2 = 6
- Nhận xét
- 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm
- Có 12 cái kẹo chia đều cho 2 bạn
- Mỗi bạn được mấy cái kẹo?
- HS tự giải bài toán.
Bài giải
Số kẹo mỗi bạn được chia là:
12 : 2 = 6 (cái kẹo)
Đáp số: 6 cái kẹo
- HS đọc thuộc
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
………………………………………………………………………
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY.
I. MỤC TIÊU:
-Nhận biết đúng tên một số loài chim vẽ trong tranh (BT1) ; điền đúng tên loài
chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ.(BT2)
-Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong đoạn văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh minh hoạ các loài chim trong bài.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài cũ : Từ ngữ chỉ chim chóc.
Gọi 4 HS lên bảng.
- Nhận xét từng HS.
3. Bài mới Từ ngữ về loài chim:
Dấu chấm, dấu phẩy
*Bài 1
- Treo tranh minh hoạ và giới
thiệu .Gọi HS nhận xét và chữa bài.
- Chỉ hình minh họa từng loài
chim và yêu cầu HS gọi tên.
- Hát
Từng cặp HS thực hành hỏi nhau theo mẫu
câu “ở đâu
- Mở SGK, trang 35.
- Quan sát hình minh hoạ.
- 3 HS lên bảng gắn từ.
1. chào mào; 2- chim sẻ; 3- cò;
4- đại bàng ; 5- vẹt;
6- sáo sậu ; 7- cú mèo.
- Đọc lại tên các loài chim.
- Cả lớp nói tên loài chim theo tay GV chỉ.
Đàm Ngân Tiểu học Hoàng Hoa Thám
12
Giáo án lớp 2A Tuần 22 Năm học 2014- 2015
*Bài 2
- GV gắn các băng giấy có ghi nội
dung bài tập 2 lên bảng. Cho HS
thảo luận nhóm. Sau đó lên gắn

đúng tên các loài chim vào các câu
thành ngữ tục ngữ.
- Gọi HS nhận xét và chữa bài.
- Yêu cầu HS đọc.
- GV giải thích các câu thành ngữ,
tục ngữ cho HS hiểu:
+ Vì sao người ta lại nói “Đen như
quạ”?

*Bài 3
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Treo bảng phụ, gọi 1 HS đọc
đoạn văn.
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn.
3. Củng cố- Dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn
bị bài sau.
- Chia nhóm 4 HS thảo luận trong 5 phút
- Gọi các nhóm có ý kiến trước lên gắn từ.
a) quạ b) cú e) cắt
c) vẹt d) khướu
- Chữa bài.
- HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh.
-Vì con quạ có màu đen.
- Cú có mùi hôi. Nói “Hôi như cú” là chỉ
cơ thể có mùi hôi khó chịu.
- Điều dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống

thích hợp, sau đó chép lại đoạn văn.
- 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc
thầm theo.
- Nhận xét, chữa bài.
- HS đọc lại bài.
- Hết câu phải dùng dấu chấm. Chữ cái
đầu câu phải viết hoa
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
…………………………………………………………………
THỂ DỤC:
ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG, HAI TAY CHỐNG HÔNG VÀ
DANG NGANG. TRÒ CHƠI: NHẢY Ô
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách đi thường theo vạch kẽ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sân trường, vệ sinh sân tập
- Còi, tranh ảnh minh họa…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA G V ĐL HOẠT ĐỘNG CỦA H S
II. Phần mở đầu
1. Nhận lớp
- Nhận lớp, phổ biến nội dung và
yêu cầu của tiết học.
- Kiểm tra bài cũ:Ôn đứng hai chân
8p – 10p
1p – 2p - Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm
số, báo cáo cho GV nhận lớp.



Đàm Ngân Tiểu học Hoàng Hoa Thám
13
Giáo án lớp 2A Tuần 22 Năm học 2014- 2015
rộng bằng vai, hai tay đưa ra trước
(sang ngang, lên cao chếch chữ V)
2. Khởi động
- Quan sát, nhắc nhở HS khởi động
các khớp: cổ, cổ tay, hông, gối,…
- Quan sát HS tập luyện
II. Phần cơ bản
1.Đi thường theo vạch kẽ thẳng, hai
tay chống hông và dang ngang
- Phân tích lại kỹ thuật của động tác
đồng thời kết hợp thị phạm cho HS
nhớ lại kỹ thuật
- Sau đó điều khiển cho học sinh
thực hiện
- Quan sát,nhắc nhở
2. Trò chơi “nhảy ô”
- Phân tích lại và thị phạm cho HS
nắm được cách chơi.
- Sau đó cho HS chơi thử.
- Nêu hình thức xử phạt
3 phân hóa đối tượng:Củng cố và
hướng khắc phục học sinh yếu
III. Phần kết thúc
2. Thả lỏng
- Hướng dẫn cho HS các động tác
thả lỏng toàn thân
2. Nhận xét

- Nhận xét buổi học
4. Xuống lớp
-GV hô “ giải tán”
1 x 8 nhịp
19p – 23p
3 – 5 lần
3 – 5 lần
4p – 6p
1 – 2p
1 – 2p
1 – 2p



     
     
     
      

- Nghiêm túc thực hiện
     
     
     
     


     
     
     
     


- Tập hợp thành 4 hàng ngang
- HS reo “ khỏe”

Thứ sáu ngày 30 tháng 2 năm 2015
Chính tả (Nghe viết):
CÒ VÀ CUỐC
I. MỤC TIÊU:
- Nghe- viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật .
- Làm được BT 2a ; BT3a.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập.
Đàm Ngân Tiểu học Hoàng Hoa Thám
14
Giáo án lớp 2A Tuần 22 Năm học 2014- 2015
- HS: VBT Tiếng việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài cũ : Một trí khôn hơn trăm trí
khôn.
Gọi 2 HS lên bảng và đọc cho HS viết
các từ
- Nhận xét HS.
3. Bài mới Cò và Cuốc
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- GV đọc phần 1 bài Cò và Cuốc.
- Đoạn văn này là lời trò chuyện của ai
với ai?

b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn trích có mấy câu?
- Đọc các câu nói của Cò và Cuốc.
- Câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau
dấu câu nào?
- Cuối câu nói của Cò và Cuốc được đặt
dấu gì?
- Những chữ nào được viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó
* GV đọc bài trước khi viết
d) Viết chính tả
- GV đọc chính tả cho HS viết
e) Soát lỗi
- GV đọc cho HS dò bài, soát lỗi
g) Chấm bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2a
- Chia HS thành nhiều nhóm, sau đó yêu
cầu các nhóm thảo luận để tìm từ theo
yêu cầu của bài.
- Gọi các nhóm đọc từ tìm được, các
nhóm khác có cùng nội dung bổ sung từ,
nếu có.
- GV nhắc lại các từ đúng.
Bài 3a: Trò chơi
- GV chia lớp thành 2 nhóm và nêu từng
yêu cầu. VD: Tiếng bắt đầu bằng âm r?
- Hát
- 2 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết
vào bảng con.

- HS nxét
- Theo dõi bài viết.
- Đoạn văn là lời trò chuyện của Cò
và Cuốc.
- 5 câu.
- 1 HS đọc bài.
- Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch
đầu dòng.
- Dấu hỏi.
- Cò, Cuốc, Chị, Khi.
-HS đọc, viết bảng lớp, bảng con.
- HS viết chính tả vào vở
- HS tự soát lỗi
- Bài yêu cầu ta tìm những tiếng có
thể ghép với các tiếng có trong bài.
- Hoạt động trong nhóm.
- Đáp án:
riêng: riêng lẻ ; của riêng; ở riêng,…;
giêng: tháng giêng, giêng hai,…
dơi: con dơi,…; rơi: đánh rơi, rơi vãi,
rơi rớt,…
dạ: dạ vâng, bụng dạ,…; rạ: rơm rạ,

- HS viết vào Vở Bài tập.
- Các tổ chơi trò chơi
- ríu ra ríu rít, ra vào, rọ, rá,…
- HS làm bài tập vào Vở bài tập
Đàm Ngân Tiểu học Hoàng Hoa Thám
15
Giáo án lớp 2A Tuần 22 Năm học 2014- 2015

- Tổng kết cuộc thi.
4. Củng cố Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà tìm thêm các tiếng theo
yêu cầu của bài tập 3.
- Chuẩn bị: tập chép “ Bác sĩ Sói”
- HS nghe.
- - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài
sau.



Toán:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
-Thuộc bảng chia 2
- Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 2)
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau.
- BT cần làm : Bài 1 ; 2 ; 3 .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh . SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài cũ : Một phần hai.
- Hình nào đã khoanh vào ½ số con cá?
- Hát
- HS thực hiện: Hình b) đã khoanh vào
½ số con cá.
- GV nhận xét, ghi điểm

3. Bài mới Luyện tập
*Bài 1: Dựa vào bảng chia 2, HS tính
nhẩm để tìm kết quả của mỗi phép
chia.
- GV nhận xét.
* Bài 2: HS thực hiện mỗi lần một cặp
hai phép tính: nhân 2 và chia 2.
2 x 6 = 12
12 : 2 = 6
- GV nhận xét.
Bài 3:
- HS tính nhẩm 18 chia 2 bằng 9
- HS trình bày bài giải
- Nhận xét HS
- HS tính nhẩm để tìm kết quả của mỗi
phép chia
8 : 2 = 4 14 : 2 = 7
16 : 2 = 8 20 : 2 = 10
10 : 2 = 5 18 : 2 = 9
6 : 2 = 3 12 : 2 = 6
- Nhận xét
- HS làm bài
- 2 x 6 = 12 2 x 8 = 16
12 : 2 = 6 16 : 2 = 8
2 x 2 = 4 2 x 1 = 2
4 : 2 = 2 2 : 2 = 1
- Nhận xét
-2 HS ngồi cạnh nhau tính nhẩm 18 chia
2 bằng 9. Bạn nhận xét.
- 1 HS lên bảng giải. HS dưới lớp giải

vào vở.
Bài giải
Đàm Ngân Tiểu học Hoàng Hoa Thám
16
Giáo án lớp 2A Tuần 22 Năm học 2014- 2015
4. Củng cố Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn
bị: Số bị chia – Số chia – Thương
Số lá cờ của mỗi tổ là:
18 : 2 = 9 (lá cờ)
Đáp số: 9 lá cờ
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

TNXH:
CUỘC SỐNG XUNG QUANH EM (Tiết 2)

Sinh hoạt tập thể
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nắm được ưu - khuyết điểm trong tuần.
- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
- Biết được phương hướng tuần tới.
- GD HS có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
- Biết được truyền thống nhà trường.
- Thực hiện an toàn giao thông khi đi ra đường.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Nắm được Ưu – khuyết điểm của HS trong tuần
- HS: Tổ trưởng, lớp trưởng chuẩn bị nội dung.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:
1. Lớp hát đồng ca

2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần:
- 3 Dãy trưởng lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành
viên.
- Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến.
- Lớp phó lao động nhận xét hoạt động lao động của lớp.
- Lớp phó văn nghệ báo cáo hoạt động văn nghệ của lớp.
- Lớp trưởng lên nhận xét chung các tổ và xếp loại tổ.
- GV nhận xét chung:
+ Nề nếp:



+ Học tập:



3. Phương hướng tuần sau:
- Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời
hay làm việc tốt.
Đàm Ngân Tiểu học Hoàng Hoa Thám
17
Giáo án lớp 2A Tuần 22 Năm học 2014- 2015



4. Lớp múa hát tập thể.

Thứ năm ngày 13 tháng 2 năm 2014
Thể dục:
( GV bộ môn dạy)


Toán:
MỘT PHẦN HAI
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan ) “Một phần hai”; biết viết và đọc ½ .
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau.
- Làm được BT1;
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Các mảnh giấy hoặc bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Đàm Ngân Tiểu học Hoàng Hoa Thám
18
Giáo án lớp 2A Tuần 22 Năm học 2014- 2015
Hoạt động dạy Hoạt động học
1 Ổn định:
2. Bài cũ : Bảng chia 2.
- Sửa bài 2 và đọc bảng chia 2
- Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới: Một phần hai
Hoạt động 1: Nhận biết “Một phần hai”
Giới thiệu “Một phần hai” (1/2)
- HS quan sát hình vuông và nhận thấy:
- Hình vuông được chia thành hai phần
bằng nhau, trong đó có 1 phần được tô màu.
Như thế là đã tô màu Một phần hai hình
vuông.
- Hướng dẫn HS viết: 1/2; đọc: Một phần
hai.
 Kết luận: Chia hình vuông thành 2 phần

bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được
1/2 hình vuông.
- Chú ý: 1/2 còn gọi là một nửa.
 Hoạt động 2: Thực hành
*Bài 1:
- HS trả lời đúng đã tô màu 1/2 hình nào.
- Đã tô màu 1/2 hình nào A, B, C, D?
- Nhận xét
* Bài 2: (HS K- G làm)
- HS trả lời đúng đã tô màu 1/2 hình nào.
- Đã tô màu 1/2 hình nào A, B, C, D?
- Nhận xét
* Bài 3: (HS KG làm)
- Trò chơi: Đoán hình nhanh.
- Hướng dẫn HS cách chơi.
- Hình ở phần b) đã khoanh vào 1/2 số con
cá.
- GV nhận xét – Tuyên dương.
4.Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà xem lại bài và Chuẩn bị:
Luyện tập.
- Hát
- 4 HS lên bảng làm bài.
Giải
Số kẹo mỗi bạn được chia là:
12 : 2 = 6 ( cái kẹo )
Đáp số: 6 cái kẹo
- Bạn nhận xét.
- HS quan sát hình vuông

- HS viết: ½
- HS lặp lại.
- HS 2 dãy thi đua đoán hình
nhanh.
Hình A và C có ½ số ô vuông được
tô màu
- Nhận xét
- HS trả lời: hình A, C
- Nhận xét
- HS chơi đoán hình
- HS nxét, bổ sung
- HS nghe.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị
bài sau.

Tập viết:
Đàm Ngân Tiểu học Hoàng Hoa Thám
19
Giáo án lớp 2A Tuần 22 Năm học 2014- 2015
CHỮ HOA S
I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng chữ hoa S ( 1 dòng cỡ vừa ,1 dòng cỡ nhỏ) ;chữ và câu ứng dụng :
Sáo ( 1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ ), Sáo tắm thì mưa ( 3 lần )
- Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Chữ mẫu S. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Vở Tập viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định:

2. Bài cũ Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: R
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ S

- Chữ S cao mấy li?
- Gồm mấy đường kẻ ngang?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ S và miêu tả:
+ GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
2. HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng
dụng.
* Treo bảng phụ
1. Giới thiệu câu: S – Sáo tắm thì mưa.

2. Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng
nào?
GV viết mẫu chữ: Sáo lưu ý nối nét S và iu.

- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết
bảng con.
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 1 nét
- HS quan sát
- HS nghe.

- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- S : 5 li; h : 2,5 li; t : 2 li; r :
1,25 li; a, o, m, I, ư : 1 li
- Dấu sắc (/) trên a và ă
- Dấu huyền (\) trên i
- Khoảng chữ cái o
- HS quan sát
Đàm Ngân Tiểu học Hoàng Hoa Thám
20
Giáo án lớp 2A Tuần 22 Năm học 2014- 2015

3. HS viết bảng con
* Viết: : Sáo
- GV nhận xét và uốn nắn.
 Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:

- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
-Chuẩn bị: Chữ hoa T
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- HS theo dõi
- - Về nhà hoàn thành bài viết và
chuẩn bị bài sau.

Tập làm văn:
ĐÁP LỜI XIN LỖI. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM
I. MỤC TIÊU:
- Biếp đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản.( BT1,BT2)
-Tập sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lý.( BT3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Các tình huống viết ra băng giấy. Bài tập 3 chép sẵn ra bảng phụ.
- HS: VBT Tiếng việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Đáp lời cảm ơn. Tả ngắn về
loài chim. Gọi HS đọc bài tập 3.
- Nhận xét và cho điểm HS.

3. Bài mới: Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về
loài chim
*Bài 1
- Treo tranh minh hoạ và đặt câu hỏi:
- Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện
lại tình huống này.
- Theo em, bạn có sách bị rơi thể hiện
thái độ gì khi nhận lời xin lỗi của bạn
mình?
- Nhận xét
*Bài 2:
- GV viết sẵn các tình huống vào băng
- Hát
- 3 HS đọc đoạn văn viết về một loài
chim mà con yêu thích.
- Quan sát tranh.
- 2 HS đóng vai.
- Bạn rất lịch sự và thông cảm với
bạn.
Tình huống a:
- HS 1: Một bạn vội, nói với bạn trên
Đàm Ngân Tiểu học Hoàng Hoa Thám
21
Giáo án lớp 2A Tuần 22 Năm học 2014- 2015
giấy. Gọi 1 cặp HS lên thực hành: 1 HS
đọc yêu cầu trên băng giấy và 1 HS thực
hiện yêu cầu.
- Gọi HS dưới lớp bổ sung nếu có cách
nói khác. Động viên HS tích cực nói.
- Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt.

*Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ.
- Đoạn văn tả về loài chim gì?
- Yêu cầu HS tự làm và đọc phần bài
làm của mình.
- Gv theo dõi
- Nhận xét, cho điểm HS.
4. Củng cố- Dặn dò:
- HS ghi nhớ thực hành đáp lại lời xin lỗi
của người khác trong cuộc sống hằng
ngày và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
cầu thang “Xin lỗi, cho tớ đi trước một
chút”.
- HS 2: Mời bạn./ Không sao bạn cứ
đi trước đi./ Mời bạn lên trước./ Ồ, có
gì đâu, bạn lên trước đi./…
- Đọc yêu cầu của bài.
- HS đọc thầm trên bảng phụ.
- Chim gáy.
- HS tự làm.
- 3 đến 5 HS đọc phần bài làm.
Sắp xếp theo thứ tự: b-d-a-c:
- HS viết vào Vở
- Hs nghe.
- Nhận xét tiết học
ĐẠO ĐỨC
TIẾT 22: BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ (Tiết 2)
I. Mục tiêu:

- Biết một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự.
-Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu ,đề nghị lịch sự.
-Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản ,thường
gặp hằng ngày.
-Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản,
thường gặp hằng ngày.
II. Chuẩn bị:
- GV: Kịch bản mẫu hành vi cho HS chuẩn bị. Phiếu thảo luận nhóm.
- HS: VBT Đạo Đức
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài cũ :Biết nói lời yêu cầu, đề nghị.
- GV nhận xét.
3. Bài mới: Biết nói lời yêu cầu, đề
nghị( tiết 2 ).
* Hoạt động 1: Bày tỏ thái độ
- Hát
- HS trả lời theo câu hỏi của GV. Bạn
nhận xét.
Đàm Ngân Tiểu học Hoàng Hoa Thám
22
Giáo án lớp 2A Tuần 22 Năm học 2014- 2015
- Phát phiếu học tập cho HS.
- Yêu cầu 1 HS đọc ý kiến 1.
- Yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình
hoặc không đồng tình.
- Kết luận ý kiến 1: Sai.
- Tiến hành tương tự với các ý kiến còn
lại.

+ Với bạn bè người thân chúng ta không
cần nói lời đề nghị, yêu cầu vì như thế
là khách sáo.
+ Nói lời đề nghị, yêu cầu làm ta mất
thời gian.
+ Khi nào cần nhờ người khác một việc
quan trọng thì mới cần nói lời đề nghị
yêu cầu.
+ Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự là
tự trọng và tôn trọng người khác.
* Hoạt động 2: Liên hệ thực tế
- Yêu cầu HS tự kể về một vài trường
hợp em đã biết hoặc không biết nói lời
đề nghị yêu cầu.
- Khen ngợi những HS đã biết thực hiện
bài học.
* Hoạt động 3: Trò chơi tập thể: “Làm
người lịch sự”
- Nội dung: Khi nghe quản trò nói đề
nghị một hành động, việc làm gì đó có
chứa từ thể hiện sự lịch sự như “xin
mời, làm ơn, giúp cho, …” thì người
chơi làm theo. Khi câu nói không có
những từ lịch sự thì không làm theo, ai
làm theo là sai. Quản trò nói nhanh,
chậm, sử dụng linh hoạt các từ, ngữ.
- Hướng dẫn HS chơi, cho HS chơi thử
và chơi thật.
- Cho HS nhận xét trò chơi và tổng hợp
kết quả chơi.

* Kết luận chung cho bài học: Cần phải
biết nói lời yêu cầu, đề nghị giúp đỡ
một cách lịch sự, phù hợp để tôn trọng
mình và người khác.
4. Củng cố Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn
- HS trả lời theo câu hỏi của GV. Bạn nhận
xét.
- Làm việc cá nhân trên phiếu học tập.
+ Chỉ cần nói lời yêu cầu, đề nghị với người
lớn tuổi.
- Biểu lộ thái độ bằng cách giơ bìa vẽ khuôn
mặt cười hoặc khuôn mặt khóc.
+ Sai.
+ Sai.
+ Sai.
+ Đúng.
- Một số HS tự liên hệ. Các HS còn lại nghe
và nhận xét về trường hợp mà bạn đưa ra.
- Lắng nghe GV hướng dẫn và chơi theo
hướng dẫn.
- Cử bạn làm quản trò thích hợp.
- Trọng tài sẽ tìm những người thực hiện sai,
yêu cầu đọc bài học.
- HS chơi trò chơi
- Trọng tài công bố đội thắng cuộc
- HS nghe.
Đàm Ngân Tiểu học Hoàng Hoa Thám
23

Giáo án lớp 2A Tuần 22 Năm học 2014- 2015
bị: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

Tự nhiên và xã hội:
CUỘC SỐNG XUNG QUANH (TT)
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân ở
địa phương mình.
- Mô tả được một số nghề nghiệp ,cách sinh hoạt của người dân vùng nông
thôn.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Tranh, ảnh trong SGK trang 45 – 47. Một số tranh ảnh về các nghề
nghiệp (HS sưu tầm). Một số tấm gắn ghi các nghề nghiệp.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài cũ : Cuộc sống xung quanh
- Nêu những ngành nghề ở miền núi và
nông thôn mà em biết?
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới:
- Cuộc sống xung quanh (tiếp theo)
Hoạt động 1:: Vẽ tranh.
* Biết mô tả bằng hình ảnh những nét
đẹp của quê hương.
- GV gợi ý đề tài : chợ quê em, nhà văn
hoá, …
- GV cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương.

Hoạt động 2: Trò chơi: Bạn làm nghề
gì?
-GV phổ biến cách chơi:
-GV gọi HS lên chơi mẫu.
-GV tổ chức cho HS chơi.
4. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS chuẩn bị bài ngày hôm sau.
- Hát
- HS trả lời theo câu hỏi của GV.
- HS nxét
- HS nhắc lại tựa bài
- HS tiến hành vẽ tranh rồi trưng bày
trước lớp.
- Cá nhân HS phát biểu ý kiến.
- HS nghe Gv phổ biến luật chơi
- HS chơi vui vẻ
- HS nxét tổng kết đội thắng cuộc
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Đàm Ngân Tiểu học Hoàng Hoa Thám
24

×