Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Giáo án lớp 2 năm học 2014 - 2015 tuần 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.96 KB, 27 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 20
LỚP 2A
1
Thứ Môn Tên bài dạy
Hai
12/01/2015
Tập đọc
Ơng Mạnh thắng thần Gió
Tập đọc
Ơng Mạnh thắng thần Gió
Toán
Bảng nhân 3
Ba
13/01/2015
Chính tả
Gió
Kể chuyện
Ơng Mạnh thắng thần Gió
Toán
Luyện tập

14/01/2015
Tập viết
Chữ Hoa Q
Tập đọc
Mùa Xn đến
Toán
Bảng nhân 4
Đạo đức
Trả lại của rơi
Năm


15/01/2015
Chính tả
Mưa bóng Mây
LTVC
Từ ngữ về thời tiết: Đặt và trả lời câu hỏi. Khi nào?
Dấu chấm. Dấu chấm than
Toán
Luyện tập
TNXH
An tồn khi đi các phương tiện giao thơng
Sáu
16/01/2015
Tập làm văn
Tà ngắn về bốn mùa
Toán
Bảng nhân 5
Thủ cơng
Cắt, gấp, trang trí thiệp chúc mừng
SHTT
GVCN:
Thứ hai ngày 12/01/2015
Tập đọc
1
ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
I.MỤC TIÊU:
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên – nhờ
vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống nhân ái, hoà thuận với thiên nhiên. ( trả
lời được CH 1,2,3,4).
- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5.

* Các kỹ năng cơ bản được giáo dục:
- Giao tiếp: ứng xử văn hóa.
- Ra quyết định: ứng phó, giải quyết vấn đề.
- Kiên định
* Các phương pháp/ kĩ tḥt dạy học tích cực có thể sử dụng.
- Trình bày ý kiến cá nhân.
- Thảo luận cặp đơi – chia sẻ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bài dạy
- HS: xem bài trước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG
CỦA HS
1. n đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc thuôc lòng bài thơ “ Thơ trung thu” và trả
lời câu hỏi SGK.
- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
* Giới thiệu :
GV ghi tựa bài lên bảng
* luyện đọc
- Đọc diễn cảm bài văn.
- HD luyện đọc và kết hợp giải thích nghóa từ.
a) Đọc từng câu:
- HD HS phát âm từ khó: hoành hành, lăn quay, ngạo
nghễ, quật đổ, ngào ngạt, ven biển, sinh sống, vững chãi,
loài người, lồm cồm.

b) Đọc từng đoạn trước lớp:
- HD cách ngắt giọng các câu.
+ ng vào rừng/ lấy gỗ/ dựng nhà//
Hát
HS đọc bài và TLCH

- HS lắng nghe.
Hs lặp lại tựa bài
- Theo dõi
- Nối tiếp nhau đọc
từng đoạn trong bài
- Đọc từ chú giải.
2
+ Cuối cùng/ ông quyết đònh dựng một ngôi nhà thật
vững chãi//.
- G một em đọc phần chú giải.
- Giảng thêm “lồm cồm” chống cả hai tay để nhổm người
dậy.
c) Đọc từng đoạn trong nhóm
- Theo dõi – giúp đỡ HS đọc đúng
d) Thi đọc giữa các nhóm.
e) Đọc đồng thanh
TIẾT 2
* Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc từng đoạn và trả lời:
+ Thần gió làm gì khiến ông Mạnh nổi giận? Thần gió
xô ông ngã lăn quay. Khi ông nổi giận thần gió cười ngạo
nghễ
- + Kể lại việc làm của ông Mạnh chống lại
thần gió? ng vào rừng lấy gỗ dựng nhà. Cả 3 lần nhà đều

bò quét đổ nên ông quyết đònh xây 1 ngôi nhà vững chãi.
ng đẵn cây gỗ lớn làm cột, chọn những viên đá to làm
tường.
- + Hình ảnh nào chứng tỏ Thần giói phải bó
tay? Cây cối xung quanh đổ rạp trong khi ngôi nhà vẫn
đứng vững. Điều đó chứng tỏ thần gió giận dữ, muốn tàn
phá ngôi nhà nhưng bất lực không xô đẩy ngôi nhà vì nó
được dựng rất chắc.
- + ng Mạnh làm gì để thần gió làm bạn? Khi
ông thấy thần gió đến ……… hương thơm ngào ngạt của các
loài hoa.
- HS khá giỏi
- ng Mạnh tượng trưng cho ai? Thần gió tượng
trưng cho cái gi? ng Mạnh tượng trưng cho con người, nhờ
quyết tâm lao động con người đã chiến thắng thiên nhiên
làm cho thiên nhiên trở thành bạn của mình. Thần gió
tượng trưng cho thiên nhiên.
4. Củng cố:
- Hôm nay các em học bàihọc gi? n g Mạnh ………….
- Để sống hoà thuận, thân ái với thiên nhiên, các em phải
làm gi? Biết yêu thiên nhiên bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ
môi trường sống xung quanh sạch đẹp
5. Dặn dò:
- Về học bài
- Chuẩn bò bài sau.
- Lần lượt HS đọc
trong nhóm
- Nhận xét bạn
đọc.
- Cử đại diện từng

nhóm thi đọc.
- Cả lớp đọc đoạn 3
- HS đọc từng đoạn
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- .
3
Toán
BẢNG NHÂN 3
I.MỤC TIÊU:
- Lập được bảng nhân 3.
- Nhớ được bảng nhân 3.
- Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 3).
- Biết đếm thêm 3.
- Bài 1,2,3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV:
- HS: dụng cụ môn học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG
CỦA HS
1. n đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc bảng nhân 2.
Nhận xét.
3. Bài mới:
* Giới thiệu :

BẢNG NHÂN 3
- Hướng dẫn HS lập bảng nhân 3
( lấy 3 nhân với một số)
- Giới thiệu các tấm bìa – Mỗi tấm có 3 chấm
tròn.
- Đính lên bảng 1 tấm bìa và nêu. Mỗi tấm bìa có
3 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa tức là 3 (chấm
tròn) được lấy 1 lần, ta viết
3 x 1 = 3 đọc là : 3 nhân 1 bằng 3
- Gắn 2 tấm bìa mỗi tấm có 3 chấm tròn lên bảng rồi hỏi
+ 3 được lấy mấy lần? 3 được lấy 2 lần
+ Mỗi lần lấy mấy chấm tròn? Mỗi lần lấy 3 chấm tròn
+ Ta viết thế nào? Ta viết ba nhân hai bằng ba cộng ba
bằng sáu
- Viết bảng : 3 x 2 = 3 + 3 = 6
+Vậy 3 nhân 2 bằng mấy? - 3 nhân 2 bằng 6
- Viết bảng : 3 x 2 = 6
Tương tự 3 x 3 = 9……
Hát
- Vài em đọc bảng
nhân 2
HS nhắc tựa bài.
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- Đọc 3 x 2 = 6
4
………………
3 x 10 = 30
- Đây là bảng nhân 3

3 x 1 = 3
3 x 2 = 6
………
3 x 4 = 12
3 x 5 = 15
……….
3 x 10 = 30
- Cho HS đọc lần lượt, che dần kết quả
* Thực hành :
- BT1 : Tính nhẩm – HS làm bảng con
3 x 3 = 9 3 x 8 = 24
3 x 5 = 15 3 x 4 = 12
3 x 9 = 27 3 x 2 = 6
Gọi 2 HS lên bảng thi đua tính nhanh:
3 x 1 = 3 3 x 6 = 18
3 x 10 = 30 3 x 7 = 21
- BT2 : Gọi 1 em đọc đề bài
3 x 10 = 30 ( HS)
ĐS: 30 HS.
- Đọc : 3, 6 ,9
- BT3 : Điền thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô
trống
Gọi HS đọc dãy số – nhận xét.
Như vậy ta tìm được từng số thích hợp ở mỗi ô trống là dãy
số ntn? Ta có dãy số 3, 6 , 9, 12, 15, 18, 21, 24, 27, 30.
Gọi HS đếm thêm 3.
+ Từ 3 à30
+ Đếm bớt từ 30 à 3
- Cho HS đếm thêm, bớt từ một số bất kỳ của
dãy số.

4. Củng cố:
- Gọi HS đọc bảng nhân 3.
- Nhận xét.
Dặn dò:
- Về học thuộc bảng nhân và làm BT trong vở BT.
Đọc lần lượt bảng nhân 3.
Xung phong đọc thuộc bảng
nhân 3
Làm bảng con từng phép
tính.
2 em lên điền kết quả
- 1 em đọc đề bài
- Tự tóm tắt và giải
Từ số thứ hai mỗi số đều
bằng số đứng ngay trước nó
cộng với 3
- Vài em đếm
- vài HS đếm

Thứ ba ngày 13/01/2015
5
Chính tả
GIÓ

I.MỤC TIÊU:
- Nghe viết chính xác bái CT; biết trình bài đúng hình thức bài thơ 7 chữ.
- Làm được BT(2) a/b, hoặc BT (3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV:
- HS: dụng cụ môn học

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. n đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS viết lại 1 số từ dễ sai
( nặng nề, thi đỗ, la hét, lặng lẽ, giả gạo)
- Nhận xét.
3. Bài mới:
* GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp
* HD viết chính tả
a) HD HS chuẩn bò
- Đọc 1 lần bài thơ gió
- Tìm hiểu nội dung bài viết
+ Trong bài thơ, ngọn gió có 1 số ý thích và hoạt
động như con người. Hãy nêu một số ý thích và
hoạt động ấy. - Gío thích chơi thân với mọi nhà,
gió cù mèo mướp, gió rủ rê ong bướm đến thăm
hoa, gió đưa những cánh diều bay lên, gió ru cái
ngủ, gió thèm an quả nên trèo bưởi, trèo na.
b) HD HS nhận xét:
- Bài thơ có mấy khổ, mỗi khổ có mấy câu, mỗi
câu có mấy tiếng? Có 2 khổ, mỗi khổ có 4 câu, mỗi
câu 7 chữ.
- Những chữ nào có dấu hỏi, ngã? Ở, khẽ, rủ, bẩy,
ngủ, quả bưởi.
- Cho HS viết từ khó vào bảng con. mèo mướp,
bưởi, rất xa, khe khẽ, ong mật, ……
c) GV dọc:
- Chấm – chữa bài
- Chấm từ 5 – 7 HS

- Nhận xét bài chấm.
* HD HS làm bài tập:
Hát
- HS lặp lại tựa bài.

HS nêu
- HS trả lời
-
- HS trả lời
- Viết bảng con:
- HS viết bài vào vở
6
- BT2: ( lựa chọn)
+ Cho HS làm BT3 a
+ Gọi vài em lên bảng làm
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng : Hoa sen,
xúng xính, xen lẫn, hoa súng
- BT3: HS làm bài 3b
Chỉ đònh 2 HS đọc lời đố và lời giải.
4. Củng cố
GV cho HS viết lại các từ còn sai nhiều.
GV nhận xét.
5. Nhận xét – dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS viết lại các từ còn sai nhiều và sửa lỗi.
- HS làm vào vở BT
- Thi làm bài đúng nhanh
- Lớp nhận xét
- Cả lớp làm bảng con
- Nước chảy rất mạnh: chảy

xiết
- Tai nghe rất kém – tai điếc.
HS viết bảng con
**************************************************************
kể chuyện
ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
I.MỤC TIÊU:
- Biết xếp lại nội dung theo đúng trình tự nội dung câu chuyện (BT1).
- Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh đã sắp xếp đúng trình tự.
- HS khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2) đặt được tên khác cho câu
chuyện (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: tranh minh hoạ
- HS: xem bài trước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG
CỦA HS
1. n đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 nhóm 6 em phân vai dựng lại “ Chuyện bốn
mùa”.
Nhận xét.
3. Bài mới:
* Giới thiệu :
GV ghi tựa bài lên bảng
* HD HS kể chuyện
a) Xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung câu chuyện.
hát vui
HS kể

- HS nhắc lại tựa bài
7
- Để xếp đúng thứ tự 4 tranh SGK. Các em phải quan sát
kó từng tranh được đánh số, nhớ lại nội dung truyện.
- Gọi 4 em lên bảng.
- Nhận xét.
+ Tranh 4 thành tranh 1
( Thần gió xô ngã ông Mạnh)
+ Tranh 2 là tranh 2
( ng Mạnh vác cây, khiêng đá làm nhà)
+ Tranh 3 là tranh 3
Thần gió tàn phá làm cây cối xung quanh đổ rạp nhưng
không xô đổ ngôi nhà ông Mạnh.
+ Tranh 1 là tranh 4.
Thần gió trò chuyện cùng ông Mạnh
b) Kể lại toàn bộ câu chên
- Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện
Nhận xét
c) Đặt tên khác cho câu chuyện
4. Củng cố:
- Truyện làm cho em biết điều gi?
+ ng Mạnh và Thần gió
+ Chiến thắng thần gió….
- Con người có khả năng chiến thắng thần gió, chiến
thắng thiên nhiên, nhờ quyết tâm và lao động con người
sống thân ái hoà thuận với thiên nhiên.
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Kể lại cho người thân nghe.
- Lớp quan sát tranh

- Mỗi em cầm 1
tranh để trước ngực quay xuống
cả lớp – đứng theo thứ tự từ trái
sang phải
- Lớp nhận xét
Từ HS kể
Lớp nhận xét – bình chọn bạn
kể hay.
Suy nghó, từng em nối tiếp nhau
nói tên cho chuyện.
- HS trả lời
*******************************************************
Toán
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng nhân 3.
- Biết giải bài toán có một phép nhân( trong bảng nhân 3).
- Bài 1,3,4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bài dạy
- HS: xem bài trước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
8

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG
CỦA HS
1. n đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc bảng nhân 3.
- Nhận xét cho từng em.

3. Bài mới:
* Giới thiệu : luyện tập
* Hướng dẫn HS
+ Bài 1: số ?
- HD HS tự làm:
- * Bài 3: gọi 1 em đọc đề – tóm tắt – giải.
Số Lít dầu đựng trong 5 can
3 x 5 = 15 (l)
ĐS: 15 l
Số túi gạo có là:
3 x 8 = 24 (Kg)
ĐS: 24 Kg
* Bài 4:
4. Củng cố:
GV gọi HS đọc bảng nhân 3.
GV nhận xét
5. Nhận xét - Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài - Làm BT trong vở BT.
Hát

- HS lặp lại tựa bài.
HS làm bài
Đọc đề toán và giải

HS đọc.
Thứ tư ngày 14/01/2015
Tập viết
Chữ Hoa Q
I.MỤC TIÊU:

- Viết đúng chữ Q ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Quê ( 1
dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Quê hương tươi đẹp (3 lần).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: chữ mẫu
- HS: xem bài trước, dụng cụ môn học.
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG
CỦA HS
1. n đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
hát vui
9
- Kiểm tra dụng cụ học tập
- Nhận xét
3. Bài mới:
* Giới thiệu :
GV ghi tựa bài lên bảng
* Hướng dẫn viết chữ hoa: (Q)
a) HD HS quan sát và nhận xét.
- Cấu tạo
+ Chữ Q (hoa) cỡ vừa mấy li? 5 li
+ Gồm mấy nét? 2 nét
+ Nét 1 giống chữ nào đã học? Chữ O
+ Nét 2 là nét lượn ngang giống như một dấu ngã lớn
- Cách viết
+ Nét 1: viết như chữ O
+ Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1 lia bút xuống gần
ĐK 2, viết nét lượn ngang từ trong lòng chữ ra ngoài DB
trên ĐK2.
- Viết mẫu chữ Q lên bảng – vừa viết vừa nói lại cách

viết.
b) HD HS viết trên bảng con:
- Nhận xét uốn nắn
* HD HS viết cụm từ ứng dụng.
- Giải thích ứng dụng. Quê hương tươi đẹp
* HD HS quan sát cụm từ ứng dụng trên bảng, nêu nhận
xét.
+ Các chữ Q, h, g cao mấy li? Cao 2,5 li
+ Cách chữ : đ, p cao mấy li? Cao 2 li
+ Chữ t cao mấy li? Cao 1,5 li
+ Các chữ còn lại cao mấy li? Cao 1 li
+ Khoảng cách giữa các chữ thế nào? Bằng khoảng cách
con chữ O
+ Viết mẫu chữ quê lên dòng kẻ.
* HD HS viết bảng con
- Nhận xét uốn nắn.
* HS viết từng phần vào ( VTV)
Q
Q
Quê
Quê hương tươi đẹp
- Chấm – chữa bài.
- Nhận xét.
4. Củng cố:
Hs lặp lại tựa bài
- HS trả lời
- HS trả lời
Tập viết chữ Q 2, 3 lần.
1 em đọc cụm từ ứng dụng:.
-

-
- HS trả lời
- HS trả lời
-
- HS trả lời
-
- Quan sát
Viết bảng con chữ quên 2
lần.
10
- Cho HS thi viết bảng lớp chữ Q – và từ ứng dụng.
Giáo dục tính cẩn thận khi viết.
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại bài.
- Viết thêm các dòng trong VTV.
Tập đọc
MÙA XUÂN ĐẾN
I.MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rành mạch được bài văn.
- Hiểu ND: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp mùa xuân. ( trả lới được CH 1,2 CH 3 mục a hoặc b).
* HS khá giỏi trả lời được đầy đủ CH 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bài dạy
- HS: xem bài trước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG
CỦA HS
1. n đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 3 HS đọc bài “ ng Mạnh thắng thần gió” và trả
lời câu hỏi SGK.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
* Giới thiệu :
GV ghi tựa bài lên bảng
* luyện đọc
a) Đọc từng câu:
- HD HS phát âm từ khó: rực rỡ, nảy lộc, nồng nàn,
khướu, nắng vàng.
b) Đọc từng đoạn trước lớp:
- Chia 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu …….thoảng qua.
+ Đoạn 2: Vườn cây ………… trầm ngâm.
+ Đoạn 3: còn lại.
- HD cách ngắt giọng, nhấn giọng các câu.
Nhưng trong trí nhớ thơ ngây của chú/ còn mãi sáng
ngời hình ảnh một cành hoa mận trắng/ biếc nở cuối
Hát
HS đọc bài và TLCH

- HS lặp lại tựa bài
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
trong bài.
Nối tiếp nhau đọc từng đoạn
11
đông để báo trước mùa xuân tới …//
- Giảng thêm: tàn ý khô rụng, sắp hết mùa.
c) Đọc từng đoạn trong nhóm
d) Thi đọc giữa các nhóm.

e) Đọc đồng thanh
* Tìm hiểu bài:
- Câu 1: dấu hiệu nào báo mùa xuân đến? Hoa mận tàn
mùa xuân đến
- - Câu 2: kể lại những thay đổi của bầu trời
và với vật khi mùa xuân đến? Bầu trời thêm xanh, nắng
vàng ngày càng rực rỡ – vườn cây đâm chồi nảy lộc, ra
hoa đầy tiếng chim và bóng chim bay nhảy.
* HS khá giỏi TL được a và b
Câu 3: tìm từ ngữ trong bài giúp em cảm nhận được:
a. Những hương vò riêng của mỗi loài hoa xuân? Hoa
bưởi nồng nàn, hoa nhản ngọt, hoa cau thoảng qua
b. Vẽ riêng của mỗi loài chim.? Chích choè nhảu,
khướu đỏm dáng, cu gáy trầm ngâm
4. Củng cố:
- Hôm nay các em học bài học gi?
- Qua bài văn em biết những gì về mùa xuân? Khi mùa
xuân đến bầu trời và mọi vật tươi đẹp hẳn lên
GV
* Bài văn ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. Mùa xuân đến
làm cho cảnh sắc thiên nhiên thay đổi, trở nên tươi đẹp
bội phần.
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài
- Chuẩn bò bài sau
- Gọi HS đọc phần chú giải:
mận, nồng nàn, khướu, đỏm
dáng, trầm ngâm.
Từng em trong nhóm đọc

HS trả lời
- HS trả lời
-
- .
- HS trả lời
- HS trả lời
HS TL

**********************************************
Toán
BẢNG NHÂN 4
I.MỤC TIÊU:
- Lập được bảng nhân 4.
- Nhớ được bảng nhân 4.
- Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 4).
- Biết đếm thêm 4.
- Bài 1,2,3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bài dạy
12
- HS: dụng cụ học toán.
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG
CỦA HS
1. n đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 3 HS đọc bảng nhân 3.
Nhận xét.
3. Bài mới:
* Giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp

* Hướng dẫn HS lập bảng nhân 4
- Giới thiệu các tấm bìa
- Lấy một tấm bìa gắn lên bảng và nêu.
- Mỗi tấm có 3 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa tức là 4
(chấm tròn) được lấy 1 lần, ta viết
4 x 1 = 4 đọc là : 4 nhân 1 bằng 4
- Gắn 2 tấm bìa mỗi tấm có 3 chấm tròn lên bảng rồi hỏi
- + Mỗi bìa có mấy chấm tròn? 4 chấm tròn
- + Được lấy mấy lần? 2 lần
- + Ta viết thế nào? Ta viết 4 x 2 = 4 + 4 = 8
Vậy 4 x 2 = ? 4 x 2 = 8
- Viết bảng : 4 x 2 = 8
Tương tự 4 x 3; 4x4; ……… 4x10 = 40 -
Đây là bảng nhân 4
4 x 1 = 4
4 x 2 = 8
……….
4 x 10 = 40
- HD HS đọc bảng nhân 4. Đọc từ trên xuống, từ dưới lên,
cách quãng.
* Thực hành :
- BT1 : Tính nhẩm
4 x 2 = 8 4 x 1 = 4
4 x 4 = 16 4 x 3 = 12
4 x 6 = 24 4 x 7 = 28
4 x 8 = 32 4 x 10 = 40
4 x 9 = 36 4 x 5 = 20
- BT2 : cho HS đọc đề bài, tóm tắt rồi giải.
Giải
5 ô tô có số bánh là:

4 x 5 = 20 (bánh)
ĐS: 20 bánh
Hát
HS đọc
- HS nhắc lại tựa
bài.
- Đọc bốn nhân một bằng
bốn
- HS trả lời
- HS trả lời
-
-
-
- Đọc bốn nhân 2 bằng tám.
- Đọc lần lượt bảng nhân 4
à xung phong đọc thuộc
lòng.
- Tự làm và sửa
bài
- Đọc đề bài - Tự tóm tắt và
giải

13
- BT3 : Đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào ô
trống
4 8 12
16 20
24
28 32 36
40

+Gọi HS đếm xuôi từ 4 à 40.
+ Từ 40 à 4
4. Củng cố:
- Gọi HS đọc bảng nhân 4
- Nhận xét.
5. Dặn dò:
- Về xem lại bài.
- Học thuộc bảng nhân 4

HS điếm
HS đọc
Đạo đức
TRẢ LẠI CỦA RƠI
( TIẾT 2)
I. Mục tiêu:
- Biết: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất.
- Biết: Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng.
- Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.
* Các kỹ năng cơ bản được giáo dục:
- Kĩ năng ác định giá trị bản thân (giá trị của sự thật thà).
- Kĩ năng giải quyết vấn đề trong tình huống nhặt được của rơi.
* Các phương pháp/ kĩ tḥt dạy học tích cực có thể sử dụng.
- Thảo luận nhóm.
- Động não.
- Đóng vai.
- Xử lí tình huống.
II. Chuẩn bò:
- GV: bài dạy, phiếu thảo luận.
- HS: 3 tấm bìa có màu : Xanh , đỏ, vàng.
III. Các hoạt động dạy học:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT
ĐỘNG CỦA HS
1. n đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV hỏi HS : Khi nhặt được của rơi em phải làm gì?
3. Bài mới:
Hoạt động 1 : Đóng vai
Gọi học sinh đóng vai cáh xử lý tính huống của 2 bạn nhặt của
rơi.
Hát
HS TL
HS nhắc lại
14
Chia lớp thành 3 nhóm và mỗi nhóm đóng vai một tình huống.
Tình huống 1 : Em trực nhật lớp và nhặt được quyển truyện
của bjan nào đó để quân trong ngăn bàn. Em sẽ làm gì ?
Tình huống 2 : Giờ ra chơi , em nhặt được một chiếc bút rất
đẹp ở sân trường . Em sẻ làm gì?
Tình huống 3 : Em biết bạn mình nhặt của rơi nhưng không
chòu trả lại. Em sẽ …
-Gọi từng nhóm lên giữa lớp đóng vai và cho các em tự giải
quyết tình huống .
- Gọi từng nhóm nhận xét những việc làm như vậy đúng hay
sai? Vì sao?
- Gv nhận xét lại ý chính của nội dung.
* Tình huống 1 : Em cần phải hỏi lại bạn nào mất để trả lại.
* Tình huống 2 : Em nộp lên văn phòng để trả lại cho người
mất.
* Tình huống 3 : Em nên khuyên bạn trả lại cho người mất.
Hoạt động 2 : Trình bày tư liệu

- Gv gợi ý .
- Cần trả lại của rơi mỗi khi nhặt được và nhắt nhở bạn bè ,
anh chò em cùng thực hiện .
Mỗi khi nhặt của rơi,
Em ngoan tìm trả cho người, không tham.
4 . Cũng cố :
- Gọi hs nhắc lại nội dung bài.
- Gv nhắt nhở học sinh không tham của rơi.
5. Nhận xét - dặn dò:
Nhận xét tiết học
Các em về chuẩn bò bài sau.
- Nhóm 1 thảo luận .
- Nhóm 2 thảo luận.
-Nhóm 3 thảo luận
- Học sinh đưa ra tình
huống cả lớp nhận xét
về nhiều hình thức nhặt
của rơi.
- Cả lớp nhận xét.
HS TL
*****************************************************
Thứ năm ngày 15/01/2015
Chính tả
MƯA BÓNG MÂY

I.MỤC TIÊU:
- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bài đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong
bài.
- Làm được BT (2) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV:
15
- HS: dụng cụ môn học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG
CỦA HS
1. n đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS viết lại 1 số từ khó
(hoa xoan, con sáo, giọt sương, diệt ruồi, chảy xiết)
- Nhận xét.
3. Bài mới:
* GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp
* HD nghe - viết
a) HD HS chuẩn bò
- Đọc diễn cảm bài thơ1 lần
- Giúp HS nắm nội dung bài thơ
- + Bài thơ tả hiện từợng gì của thiên nhiên?
Mưa bóng mây
+ Mưa bóng mây có điểm gì lạ? Thoáng qua rồi tạnh ngay,
không làm ướt tóc ai, bàn tay bé che trang vở, mưa chưa đủ
làm ướt bàn tay
- + Mưa bóng mây có điều gì làm bạn nhỏ thích
thú? Mưa dung dăng cùng đùa vui với bạn, mưa giống như
bé làm nũng mẹ, khóc xong lại cười.
b) HD HS nhận xét:
- Bài thơ có mấy khổ, mỗi khổ có mấy dòng, mỗi dòng
có mấy tiếng? - 3 khổ, mỗi khổ có 4 câu, mỗi dòng có 5
chữ
- - Tìm từ có vần ươi, ướt, oang, ay Cười – ướt –

thoáng – tay.
- Cho HS viết từ khó vào bảng con. thoáng, cười, tay, dung
dăng
c) GV dọc cho HS ghi bài vào vở:
- Thu chấm và sửa bài.
* HD HS làm bài tập:
- BT2: ( lựa chọn)
+ GV nêu yêu cầu
+ GV dán lên bảng 3, 4 tờ phiếu khổ to, bút dạ – gọi vài
em lên bảng.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng :
a) sương mù, cây xương rồng đất phù sa, đường xa, xót
xa, thiếu sót.
b) chiết cành, chiếc lá, nhớ tiếc, tiết kiệm
Hát
- HS lặp lại tựa
bài.
- 2, 3 HS đọc lại
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
-
- HS trả lời
- HS viết bảng
con:
- HS viết bài
- Lớp làm vào VBT.

- Vài em đọc kết
quả.

16
hiểu biết, xanh biết
4. Củng cố :
GV hỏi lại tựa bài.
GV cho HS viết các từ HS còn viết sai nhiều.
- Tuyên dương những em học tốt
5. Nhận xét – dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài sau.
HS TL
HS viết vào bảng con
*****************************************************************
Lên từ và câu
TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT
ĐẶT CÂU HỎI VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO?
DẤU CHẤM – DẤU CHẤM THAN
I.MỤC TIÊU:
- Nhận biết được một số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa (BT1).
- Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào để
hỏi về thời điểm (BT2); điền đúng dấu câu vào đoạn văn (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bài dạy
- HS: xem bài trước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG
CỦA HS
1. n đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tên tháng, tháng 10, 11 là mùa nào? ( mùa đông)
- Cho HS nhớngày tựu trường ? ( mùa thu)

- Nhận xét.
3. Bài mới:
* Giới thiệu :
GV ghi tựa bài lên bảng
* HD làm bài tập.
a) BT1 (miệng)
- Giơ bảng con ghi sẳn từ ngữ nóng bức, ấm áp giá lạnh.
- Một em nói tên bốn mùa
Nóng bức ? mùa hạ
m áp mùa xuân
Se se lạnh ? mùa thu
Hát

- HS lặp lại tựa bài

- 1 HS đọc yêu cầu
bài – cả lớp đọc
thầm lại
- Cả lớp đọc đồng
thanh từ ngữ:
-
17
Giá lạnh ? mùa đông
b) BT2 : (miệng)
- HD : đọc từng câu văn lần lượt thay cụm từ khi
nào trong câu văn đó bằng các cụm từ bao giờ, lúc nào,
tháng mấy, mấy giờ. KT xem trường hợp nào không được
thay đổi.
- Nhận xét kết luận.
a) Khi nào ( bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ) lớp

bạn đi thăm viện bảo tàng?
b) Khi nào ( bao giờ, lúc nào, tháng mấy) trường bạn nghỉ
hè?
c) Bạn làm bài tập khi nào? (bao giờ, lúc nào?)
d) Bạn gặp cô giáo khi nào ( bao giờ, lúc nào,vào tháng
mấy?)
- BT3: ( viết)
- Dán 2 tờ giấy khổ to đã chép sẳn nội dung
BT3
- Nhận xét – chốt lại
a) ng Mạnh nổi giận quát
- Thật độc ác ! !
b) Đêm ấy, thần gió lại đến đập cửa, thét
- Mở cửa ra !

- Không ! sáng mai ta sẽ mở cửa mời ông
vào .
4. Củng cố
GV hỏi HS hôm nay học bài gì?
5. Nhận xét – dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài sau
- HS trả lời
- HS trả lời
-
- Một vài em đọc
yêu cầu BT2 – lớp
đọc
Thầm.
- HS trả lời

- HS trả lời
- 1 em đọc yêu cầu
BT3 và lớp đọc
thầm theo
- Làm vào VBT
- 2 em lên bảng làm
bài – cả lớp nhận
xét.
HS TL
***********************************************
Toán
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng nhân 4.
- Biết tính giá trò của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng trong trường
hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép nhân ( Trong bảng nhân 4 ).
- Bài 1(a), Bài 2,3.
18
.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bài dạy
- HS: dụng cụ học toán.
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. n đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 3 HS đọc bảng nhân 4.
Nhận xét.
3. Bài mới:

* Giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp
* Hướng dẫn HS luyện tập.
* Thực hành :
- BT1 : Tính nhẩm
a) cho HS tính nhẩm rồi nêu kết quả
4 x 8 = 32 4 x 9 = 36
4 x 4 = 16 4 x 2 = 8
4 x 5 = 20 4 x 7 = 28
- BT2 : tính theo mẫu
a) 4 x 8 + 10 = 32 + 10 = 42
b) 4 x 9 + 14 = 36+14 =100
c) 4 x 10 + 60 = 40 + 60 = 100
BT3 : một em đọc đề tóm tắt và giải
Tóm tắt:
Mỗi em : 4 quyển
5 em : ? quyển
Giải
5 em mượn số sách là
4 x 5 = 20 ( quyển)
Đáp số: 20 quyển
* HS khá giỏi
- BT4: Khoanh tròn chữ đặt trước kết quả
đúng
4 x 3 = ?
A. 7 C. 12
B. 1 D. 43
4. Củng cố:
GV gọi HS đọc bảng nhân 4
- Nhận xét.
5. Nhận xét - dặn dò:

Nhận xét tiết học.
- Về học bài
Hát
HS đọc
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS làm bài


HS làm bài
HS làm bài
- Tự làm bài – chữa bài
- Khoanh tròn chữ c
HS đọc
19
- chuẩn bò bài sau
***********************************************************
Tự Nhiên Xã Hội
AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG
I.MỤC TIÊU:
- Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao
thông.
- Thực hiện đúng các quy đònh khi đi các phương tiện giao thông.
- Biết đưa ra lời khuyên trong một số tình huống có thể xảy ra tai nạn giao thông khi
đi xe máy, ô tô, thuyền bè, tàu hoả, …
* Các kỹ năng cơ bản được giáo dục:
- Kĩ năng ra quyết định: Nên và khơng nên làm gì khi đi các phương tiện giao thơng.
- Kĩ năng tư duy phê phán: phê phán những hành vi sai quy định khi đi các phương tiện
giao thơng.
- Kĩ năng làm chủ bản thân: có trách nhiệm thục hiện đúng các quy định khi đi các
phương tiện giao thơng.

* Các phương pháp/ kĩ tḥt dạy học tích cực có thể sử dụng.
- Thảo luận nhóm
- Trò chơi.
- Chúng em biết 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bài dạy, tranh minh hoạ
- HS: xem bài trước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT
ĐỘNG CỦA HS
1. n đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS kể tên các loại đường giao thông.
3. Bài mới:
* Giới thiệu :
GV ghi tựa bài lên bảng
a) Hoạt động 1:
Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể gây ra khi đi
các phương tiện giao thông
- Theo tranh SGK trang 42.
- Chia nhóm (ứng với tranh) gợi ý thảo luận.
+ Tranh vẽ gì?
+ Điều gì có thể xảy ra?
+ Có lần nào em hành động như tình huống đo không?
Hát
- HS lặp lại tựa bài

- Thảo luận
nhóm về tình huống được
vẽ trong tranh.

20
+ Em khuyên các bạn trong tình huống đó thế nào?
* Kết luận : để đảm bảo an toàn khi ngồi sau xe đạp, xe máy
phải bám chắc người ngồi phía trước, không đi lại nô đùa. Khi
đi trên ô tô, tàu hoả, thuyền bè, không bám ở cửa ra vào không
thò đầu tay ra ngoài …. Khi tàu đang chạy.
b) Hoạt động 2:
Biết 1 số quy đònh khiđi các phương tiện giao thông
- Treo tranh trang 43.
- HD HS quan sát và nêu câu hỏi.
+ Bức tranh 1: hành khách đang làm gì? đâu? Họ đứng gần
hay xa mép đường? Đứng ở điểm đợi xe buýt xa mép đường
- + Bức tranh 2: hành khách đang làm gì? Họ lên xe
khi nào? Hành khách lên xe khi xe dừng hẳn
- + Bức tranh 3: hành khách đang làm gì? Theo bạn
hành khách phải như thế nào? trên xe ô tô? Hành khách
đang ngồi ngay ngắn trên xe. Khi ở trên xe ô tô không nên đi
lại nô đùa, không thò đầu, thò tay qua cửa sổ.
- + Bức tranh 4: Hành khách đang làm gì? Họ xuống
xe ở cửa bên phải hay bên trái của xe? Đang xuống xe. Xuống
cửa bên phải.
* Kết luận: khi đi xe buýt chờ xe ở bến và không đứng sát mép
đường. Đợi xe dừng hẳn mới lên xe. Không đi lại, thò đầu, tay
ra ngoài trong khi xe đang chạy. Khi xe dừng hẳn mới xuống và
xuống ở phía cửa phải của xe.
c) Hoạt động 3:
Củng cố kiến thức.
- HS vẽ 1 phương tiện giao thông
- 2 HS ngồi cạnh nhau cho nhau xem tranh và nói về:
+ Tên phương tiện giao thông mà mình vẽ

+ Phương tiện đó đi trên loại đường giao thông nào?
+ Những điều lưu ý khi cần đi phương tiện giao thông đó.
- 1 số HS trình bày trước lớp.
- GV đánh giá.
4. Củng cố:
GV hỏi HS học bài gì?
GV nhận xét.
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài
- Chuẩn bò bài sau
- Đại diện nhóm
trình bày
- Nhóm khác
nhận xét bổ sung.
- Làm việc theo
cặp.
- Quan sát.
-
- HS trả lời
-
- .
- HS trả lời
- HS trả lời
- Làm vòêc cả
lớp.

- Một số HS nêu
1 số điểm cần lưu ý khi đi
xe buýt.

21
HS TL
***************************************
Thứ sáu ngày 16/01/2015
Tập làm văn
TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA
I.MỤC TIÊU:
- Đọc và trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài văn ngắn ( BT1).
- Dựa vào gợi ý, viết được đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu)về mùa hè (BT2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: tranh ảnh về cảnh mùa hè
- HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. n đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
- KT 2 cặp HS thực hành đối đáp ( nói lời chào, tự
giới thiệu – đáp lời chào, lời tự giới thiệu)
- Nhận xét.
3. Bài mới:
* GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp
* HD làm BT
* BT1: (miệng)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1
- Yêu cầu HS thảo luận từng cặp
- Lớp và GV nhận xét, kết luận.
a) Những dấu hiệu báo mùa xuân đến.
Đầu tiên, từ trong vườn: thơm phức mùi thơm của
các loài hoa
- Trong không khí: không còn ngửi thấy

hơi nước lạnh lẽo thay vào đó là không khí đầy
hương thơm và ánh sáng mặt trời.
- GV cho lớp nhận xét – bổ sung
- b) Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng
cách nào? Cây cối thay áo mới, cây hồng cởi bỏ
……….rặng dâm bụt sắp có nụ.
Ngửi: mùi hương thơm của các loài hoa …….đầy ánh
nắng.
Nhìn: ánh nắng mặt trời, cây cối thay áo mới.
* GV nói: để tả được quang cảnh đầu xuân tác giả
Hát
HS lặp lại tựa bài.
2 em đọc – lớp đọc thầm theo.
Từng cặp thảo luận.
.
- HS trả lời
- HS trả lời
22
đã quan sát tinh tế, sử dụng nhiều giác quan khi
quan sát. Nhờ vậy ông đã viết được đoạn văn tả mùa
xuân ngắn gọn và thú vò độc đáo. Các em tả được
cảnh vật xung quanh.
* BT2: (viết)
- Yêu cầu 1 em đọc yêu cầu bài tập và câu hỏi gợi
ý.
- GV nhắc HS viết đoạn văn bằng cách bám sát
theo 4 câu hỏi gợi ý.
- Yêu cầu HS đọc bài viết của mình.
- GV nhận xét – sửa sai.
VD: mùa hè bắt đầu từ tháng 4, vào mùa hè, mặt

trời chói chang, thời tiết nóng. Mùa hè làm cho trái
ngọt hoa thơm. Được nghỉ hè chúng em tha hồ đọc
truyện. Mùa hè được bố mẹ đưa về thăm ông bà thật
là thích.
4. Củng cố
- GV hỏi HS hôm nay học bài gì?
GD HS tình cảm đối với 4 mùa.
5. Nhận xét – dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài sau.
HS đọc – lớp đọc thầm theo
HS làm bài vào VBT.
HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình
HS TL
Toán
BẢNG NHÂN 5
I.MỤC TIÊU:
- Lập được bảng nhân 5.
- Nhớ được bảng nhân 5.
- Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 5).
- Biết đếm thêm 5.
- Bài 1,2,3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: các tấm bìa
- HS: dụng cụ học toán.
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA
HS
1. n đònh:
Hát

23
2. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 3 HS đọc bảng nhân 4.
Nhận xét.
3. Bài mới:
* Giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp
* Hướng dẫn HS lập bảng nhân 5.
- GV giới thiệu các tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn.
- GV lấy 1 tấm bìa và nêu
+ Mỗi tấm có 5 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa tức là 5 được
lấy 1 lần ta viết
5 x 1 = 5
Đọc : năm nhân một bằng năm.
- GV gắn 2 tấm bìa lên và hỏi
+ Mỗi tấm có mấy chấm tròn? Có 5 chấm tròn
+ Được lấy mấy lần? 2 lần
+ Ta viết thế nào? Ta viết 5 x 2 = 5 + 5 = 10
+ Vậy 5 x 2 = ? 5 x 2 = 10
GV ghi bảng 5 x 2 = 10
* Tương tự ta có: Đọc năm nhân hai bằng mười
5 x 3 = 15 5 x 5 = 25
…………………
5 x 4 = 20 5 x 10 = 50
- Từ đó GV thành lập bảng nhân
5 x 1 = 5 5 x 6 = 30
5 x 2 = 10 5 x 7 = 35
5 x 3 = 15 5 x 8 = 40
5 x 4 = 20 5 x 9 = 45
5 x 5 = 25 5 x 10 = 50
- Yêu cầu HS đọc bảng nhân 5

- Đọc từ trên xuống, từ dưới lên, cách quãng.
* Thực hành :
- BT1 : HS tự làm rồi chữa bài
5 x 3 = 15 5 x 2 = 10
5 x 5 = 25 5 x 4 = 20
5 x 7 = 35 5 x 6 = 30
- BT2 : cho HS đọc đề toán, nêu tóm tắt bằng lời và giải.
Giải
Số ngày mẹ làm trong 4 tuần là
5 x 4 = 20 (ngày)
ĐS: 20 ngày
BT3 : Đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô trồng
5 10 15
20 25
30
35 40 45
50
HS đọc
HS nhắc lại tựa bài.
HS quan sát
Vài em đọc lại
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
HS lần lượt đọc
HS đọc – xung phong đọc thuộc
lòng bảng nhân 5

- 1 HS đọc đề bài


24
- Cho HS đọc xuôi – ngược
- Nhận xét
4. Củng cố:
- Hôm nay các em học bài gì?
- Gọi vài em đọc lại bảng nhân 5
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về học bài
- Chuẩn bò bài sau “ luyện tập"
HS điếm
- HS trả lời

*******************************************
Thủ công
CẮT, GẤP, TRANG TRÍ THIỆP CHÚC MỪNG
I.MỤC TIÊU:
- Biết cách cắt,gấp trang trí thiếp chúc mừng.
- Cắt,gấp và trang trí được thiếp chúc mừng. Có thể gấp. cắt thiếp chúc mừng theo kích
thước tuỳ chọn. Nội dung và hình thức trang trí có thể đơn giản.
Với HS khéo tay:
- Gấp,cắt,dán được biển báo giao thơng cấm đỗ xe. Đường cắt ít mấp mơ. Biển báo cân
đối
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: vật mẫu
- HS: dụng cụ môn học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TIẾT 2
1. n đònh: BCSS

2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
- Nhận xét.
3. Bài mới:
* Giới thiệu :
GV ghi tựa bài lên bảng
a) HD HS quan sát và nhận xét
- Giới thiệu hình mẫu
+ Thiếp chúc mừng có hình gi?
+ Mặt thiếp có trang trí và ghi nội dung chúc
mừng ngày gì?
* n hãy kể những thiếp chúc mừng mà em biết?
- HS nhắc lại tựa bài
- HS quan sát trả lời
25

×