Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

giáo án địa 7 HK2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.9 KB, 20 trang )

Giáo án Địa 7 HK 2
Ngày soạn:
Tiết 50. Bài 45: Kinh tế Trung và Nam Mĩ ( tiếp theo )
I. Mục tiêu
1. Kiến thức : HS cần nắm vững sự khai thác vùng A-ma-dôn của các nước Trung và
nam MĩHiểu rõ vấn đề siêu đô thị ở nam Mĩ Nắm vững sự phân bố c.nghiệp ở Trung
và nam Mĩ
2. Kĩ năng
- Rèn cho HS kĩ năng đọc và phân tích lược đồ để rút ra những kiến thức về sự phân
bố các ngành công nghiệp ở Trung và Nam Mĩ
II Phương pháp : Nêu vấn đề, trực quan, thảo luận nhóm
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên:- Lược đồ kinh tế chung châu Mĩ
2. Học sinh:- Nghiên cứu bài trước ở nhà- Ôn lại các kiến thức bài trước
IV. Tiến trình trên lớp
1. ổn định tổ chức lớp
Thứ
Ngày giảng Lớp Tiết Sĩ số Học sinh vắng
7A
7B
2. Kiểm tra bài cũ
GV cho HS làm bài tập trắc nghiệm sau:
Chọn nối các cây trồng ở cột B với nơi phân bố của chúng ở cột A
A. Làm bài B
1. Eo đát Trung Mĩ 1 - a. Bông, chuối ,ca cao, mía, cây ăn quả, cà phê
2. Quần đảo Ăng ti 2 - b. Cà phê, ca cao, thuốc lá, mía
3. Nam mĩ 3 - c. Mía, bông, cà phê, chuối
? Nêu đặc điểm của ngành nông nghiệp Trung và Nam Mĩ ?
3. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài : -Tiết trước chúng ta tìm hiểu về ngành nông nghiệp Trung và Nam
Mĩ . Vậy ngành công nghiệp Trung và Nam Mĩ có đặc điểm như thế nào chúng ta hãy


vào bài học hôm nay?
* Hoạt động 1: Tổ chức cho HS tìm hiểu về công nghiệp (15’ )
T.gian HĐ của GV và HS Nội dung ghi bảng
- GV treo lược đồ phân bố công nghiệp
Trung và Nam Mĩ yêu cầu HS quan sát
? Dựa vào bản đồ trình bày sự phân bố sản
xuất của các ngành công nghiệp chủ yếu
của Trung và Nam Mĩ ?
- GV tổ chức cho HS hoạt đông theo nhóm
: 3 nhóm giáo viên giao nhiệmk vụ cho
các nhóm
? Nhóm 1: Thảo luận tìm hiểu về nhóm
các nước công nghiệp mới : Bra-xin, Ac-
hen-ti-na, Chi-lê và Ve-nê-xu-ê-la )
2. Công nghiệp
*Nhóm các nước công nghiệp
mới : Bra-xin, Ac-hen-ti-na,
Chi-lê và Ve-nê-xu-ê-la
- Phát triển các ngành cơ khí
chế tạo, lọc dầu, hoá chất ,dệt
,thực phẩm nợ nước ngoài
nhiều
*Nhóm các nước ở khu vực núi
An-đét và eo đất Trung Mĩ
- Phát triển mạnh công nghiệp
? Nhóm 2 : Thảo luận tìm hiểu về nhóm
các nước ở khu vực núi An-đét và eo đất
Trung Mĩ
? Nhóm 3 : Thảo luận tìm hiểu về nhóm
nước ở vùng biẻn Ca-ri-bê

- GV dành 5’ cho các nhóm thảo luận ,
GV hướng dẫn và đôn đốc các nhóm làm
việc hết giờ gọi các nhóm cử đại diện báo
cáo kết quả và thuyết trình trên bản đồ gọi
nhận xét bổ sung. GV tổng hợp đánh giá
kết quả.
- Giáo viên chốt rồi chuyển
khai khoáng chủ yếu do các
công ti tư bản nước ngoài nám
giữ
* Nhóm nước ở vùng biẻn Ca-
ri-bê
- Ngành công nghiệp chủ yếu
là:sơ chế nông sản, chế biến
thực phẩm, sản xuất đường,
đóng hộp hoa quả
=> Công nghiệp còn phụ thuộc
nhiều vào nước ngoài
* Hoạt động 2: Tổ chức cho HS tìm hiểu về vấn đề khai thác rừng A-ma-dôn (10’
- GV treo lược đồ tự nhiên Nam Mĩ chỉ
rừng A-ma-dôn và yêu cầu HS quan sát
? Xác định quy mô và diện tích của rừng
A-ma-dôn?
? Dựa vào các bài trước hãy nêu đặc điểm
tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của rừng
A-ma-dôn?
? Với các đặc điểm trên rừng A-ma-dôn có
giá trị và ý nghĩa gì đối với tự nhiên, kinh
tế, môi trường?
? Tình hình khai thác rừng A-ma-dôn diễn

ra nư thế nào ?
? Việc khai thác rừng A-ma-dôn đặt ra các
vấn dề gì ?
GV chốt rồi chuyển
3. Vần đề khai thác rừng A-
ma-dôn
- Đặc điểm: Diện tích lớn, đất
đai màu mỡ, sông ngòi dày đặc,
nhiều khoáng sản đặc biệt có
rừng nguyên sinh đa dạng sinh
học bậc nhất trên thế giới
- Tiềm năng: Là khu dự trữ sinh
quyển , lá phổi xanh của Trái
Đất, nhiều tièm năng phát triển
- Hiện trạng: Hiện nay đang bị
khai thác bừa bãi, môi trường
đang bị huỷ hoại dần
* Hoạt động 3: Tổ chức cho HS tìm hiểu về Khối thị trường chung Mec-cô-xua
(10’)
? Khối thị trường chung bao gồm những
quốc gia nào ?
? Được thành lập từ bao giờ ?
? Mục đích của việc thành lập khối thị
trường chung Mec-cô-xua ?
? Cơ chế hoạt động của khối thị trường
chung Mec-cô-xua ntn?
? Hiệu quả của sự hợp tác trên là gì ?
GV chốt rồi chuyển
4. Khối thị trường chung Mec-
cô-xua

- Thành lâp từ năm 1991 gồm
các nước : Bra-xin, Ac-hen-ti-
na ,U-ru-goay, Pa-ra-goay sau
này có thêm Chi-lê và Bô-li-vi-
a
- Nhằm tăng cường quan hệ
ngoại thương giữa các thành
viên chống lại sự lũng đoạn
kinh tế của Hoa Kì
4. Củng cố- Điền chữ Đ vào các câu đúng chữ S vào các câu sai cho các câu sau:
1. Công nghiệp Trung và Nam Mĩ rất phát triển và độc lập
2. Các nước ở khu vực núi An-đét và eo đấtTrung Mĩ Phát triển mạnh c.nghiệp khai
khoáng
3.Các nước Trung và Nam Mĩ thành lập khối thị trường chung Mec-cô-xua nhằm thoát
khỏi sự lũng đoạn kinh tế của Hoa-Kì
5. Hướng dẫn về nhà. - Nắm được nội dung bài học - Làm các bài tập ở Vở BT và
TBĐ
- Tìm hiểu thêm về nền kinh tế Trung và Nam Mĩ- C.bị cho bài mới: Bài 46. Thực
hành
V.Rút kinh nghiệm giờ dạy:





Ngày soạn:
Tiết 51
Bài 46 : Thực hành : Sự phân hoá của thảm thực vật ở sườn đông và sườn
Tây của dãy An - đet
I. Mục tiêu

1. Kiến thức : HS cần
- nắm vững sự phân hoá của môi trường theo độ cao ở An-đét
- Hiểu rõ sự khác nhau giưa sườn đông và sườn tây An-đet . Sự khác nhau trong vấn
đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên ở sườn đông và sườn tây dãy An-đet
2. Kĩ năng
- Rèn cho HS kĩ năng đọc và tìm hiểu lát cắt địa lí
II. Phương pháp : Nêu vấn đề, trực quan, thảo luận nhóm
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên: - Lát cắt núi An - đet
- Lược đồ tự nhiên châu Mĩ
- Các tranh ảnh, số liệu về tự nhiên ở An - đet
2. Học sinh:- Nghiên cứu bài trước ở nhà
- Ôn lại các kiến thức bài trước
IV. Tiến trình trên lớp
1. ổn định tổ chức lớp
Thứ
Ngày giảng Lớp Tiết Sĩ số Học sinh vắng
7A
7B
7C
2. Kiểm tra bài cũ
GV cho HS làm bài tập trắc nghiệm sau:
- Điền chữ Đ vào câu đúng chữ S vào các câu sai cho các câu sau:
1. Công nghiệp Trung và Nam Mĩ rất phát triển và độc lập
2. Các nước ở khu vực núi An-đét và eo đất Trung Mĩ Phát triển mạnh công nghiệp
khai khoáng
3. Việc khai thác rừng A-ma-dôn sẽ ảnh hưởng tới khí hậu của khu vực và toàn cầu
4.Các nước Trung và Nam Mĩ thành lập khối thị trường chung Mec-cô-xua nhằm thoát
khỏi sự lũng đoạn kinh tế của Hoa-Kì
3. Dạy bài mới

a. Giới thiệu bài : -Tiết trước chúng ta tìm hiểu về ngành kinh tế Trung và Nam Mĩ .
Vậy để củng cố và hiểu thêm về tự nhiên ở An-đet và rèn thêm một số kĩ năng chúng
ta hãy vào bài học hôm nay chúng ta làm bài thực hành?
b. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học
* Hoạt động 1: T.chức choHS tìm hiểu về phântầng thực vật theo độ cao ở An -đet
(20’ )
- Phương pháp : Nêu vấn đề, trực quan, thảo luận nhóm
T.gia
n
HĐ của GV và HS Nội dung ghi bảng
- GV treo Sơ đồ sườn tây và sườn
đông An Đet yêu cầu HS quan sát
- GV tổ chức cho HS hoạt động teo
nhóm: 2 nhóm GV giao nhiệm vụ cho
các nhóm
? Nhóm 1 thảo luận tìm hiểu về sự
phân tầng thực vật theo độ cao ở
sườn tây An-đet ?
? Nhóm 2 thảo luận tìm hiểu về sự
phân tầng thực vật theo độ cao ở
sườn đông An-đet ?
- GV dành 5’ cho các nhóm thảo
luận, GV hướng dẫn và đôn đốc các
nhóm làm việc hết giờ gọi các nhóm
cử đại diện báo cáo kết quả và thuyết
trình trên bản đồ gọi nhận xét bổ
sung. GV tổng hợp đánh giá kết quả.
- GV chốt rồi chuyển
1. Sự phân tầng thực vật theo độ cao ở
núi An-đet

a. Sườn Tây
Độ cao Đai thực vật
0 1000m
1000-2000m
2000-3000m
3000-5000m
trên 5000m
Nửa hoang mạc
Cây bụi,xương rồng
Đồng cỏ cây bụi
Đồng cỏ núi cao
Băng tuyết vĩnh cửu
b. Sườn đông
Độ cao Đai thực vật
0-1000m
1000-3000m
3000-4000m
4000-5000m
trên 5000m
Rừng nhiệt đới
Rừng lá kim
Đồng cỏ
Đồng cỏ núi cao
Băng tuyết vĩnh cửu
* Hoạt động 2: T/c cho HS s. sánh, g.thích phân tầng t. vật theo ở 2 sườn núi An
-đet
- Phương pháp : Nêu vấn đề, trực quan, thảo luận nhóm
(20’ ) - GV yêu cầu HS so sánh kết quả
của 2 nhóm
? Nhận xét về thảm thực vật ở 2

sương trên cùng 1 độ cao ?
? GV tổ chức cho HS thảo luận cả
lớp : Dựa vào lược đồ tự nhiên và
các kiến thức đã học hãy giải thích
tại sao có những khác biệt đó?
? Nhận xét, bổ sung
- GV chốt rồi chuyển
2. So sánh sự phân tầng thưc vật ở 2 sườn
- ở độ cao 0-1000m sườn tây có thực vật nửa
hoang mac, sườn đông có rừng nhiệt đới
+ Sườn Tây có dòng biển lạnh Pê-ru ngăn cản
ảnh hưởng của biển
+ Sườn đông có dòng biển nóng gió mậu dịch
qua A-ma-dôn vẫn còn hơi ẩm khi đến chân
An-đet
-> Sườn đông mưa nhiều hơn sườn tây
-> Sườn đông mưa nhiều hơn sườn tây
4.Củng cố GV cho HS làm bài tập trắc nghiệm sau:
1. Vì sao sườn Tây An-đet lại khô hạn hơn sườn Đông?
a. Do ảnh hưởng của độ cao b. Do ảnh hưởng của dòng biển lạnh
c. ảnh hưởng của gió Mậu dịch d. Tất cả các nguyên nhân trên
5. Hướng dẫn về nhà. - Nắm được nội dung bài học
- Làm các bài tập ở Vở BT và TBĐ - Tìm hiểu thêm về thiên nhiênTrung và Nam Mĩ
- Chuẩn bị cho bài mới: Bài ôn tập : Xem và ôn lại các bài từ đầu HK II đến nay
V.Rút kinh nghiệm giờ dạy:


Ngày soạn:
Tiết 52: ôn tập
I. Mục tiêu

1. Kiến thức : HS cần
- Giúp HS khái quát hoá và hệ thống hoá các kiến thức đã học từ bài 32 đến bài 46 qua
đó củng cố các kiến thức đã học cho HS
2. Kĩ năng - Rèn k.năng tái hiện k.thức, v.dụng k.thức giải quyết các t.huống b.tập
- Rèn kĩ năng đọc bản đồ tự nhiên, bản đồ phân bố dân cư,kinh tế châu Mĩ
II Phương pháp : Nêu vấn đề, trực quan, thảo luận nhóm
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên: - Lược đồ tự nhiên, dân số,kinh tế châu Mĩ
- Các số liệu và tranh ảnh về tự nhiên, dân số,kinh tế châu Mĩ
2. Học sinh:- Ôn lại các kiến thức đã học từ bài ôn tập trước bài trước
IV. Tiến trình trên lớp
1. ổn định tổ chức lớp
Thứ
Ngày giảng Lớp Tiết Sĩ số Học sinh vắng
7A
7B
7C
2. Kiểm tra bài cũ
1. ở độ cao từ 3000-5000m sườn tây có đai thực vật nào?
a. Rừng nhiệt đới b. Rừng lá kim
c. Đồng cỏ d. Đồng cỏ núi cao
2. Vì sao sườn Đông An-đet lại mưa nhiều hơn sườn Tây?
a. Do ảnh hưởng của độ cao b. Do ảnh hưởng của dòng biển lạnh
c. ảnh hưởng của gió Mậu dịch d. Tất cả các nguyên nhân trên
3. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài : -Tiết trước chúng ta học bài thực hành cũng là kết thúc về châu
Mĩ . Vậy để củng cố và hiểu thêm về các bài đã học ở hk II chúng ta hãy vào bài ôn
tập hôm nay
b. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học
* Hoạt động 1: Tổ chức cho HS ôn tập về lí thuyết(20’ )

- Phương pháp : Nêu vấn đề, trực quan, thảo luận nhóm
T.gia
n
HĐ của GVvà HS ND ghi bảng
? Nhắc lai các đơn vị kiến thức đã học từ đầu Hk
II đến nay ?
- HS nhắc lại tên các bài đã học
- GV tổ chức cho Hs ôn tập theo nhóm: 3
nhóm GV giao nhiệm vụ cho các nhóm
- Hs hoạt động theo nhóm theo yêu cầu của giáo
viên
I. Lý thuyết
1. Châu Phi
2. Châu Mĩ
a. Bắc Mĩ
? Nhóm 1 Thảo luận ôn tập các bài về châu Phi
? Nhóm 2 thảo luận ôn tập các bài về Bắc Mĩ
? Nhóm 3 thảo luận ôn tập các bài về Trung và
Nam Mĩ
* Nhóm 1 Thảo luận ôn tập các bài về châu Phi
* Nhóm 2 thảo luận ôn tập các bài về Bắc Mĩ
* Nhóm 3 thảo luận ôn tập các bài về Trung và
Nam Mĩ
- GV dành 5’ cho các nhóm thảo luận , GV
hướng dẫn và đôn đốc các nhóm làm việc hết giờ
gọi các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả và
thuyết trình trên bản đồ gọi nhận xét bổ sung.
GV tổng hợp đánh giá kết quả.
b. Trung và Nam Mĩ
* Hoạt động 2: Tổ chức cho HS làm bài tập (15’ )

- Phương pháp : Nêu vấn đề, trực quan, thảo luận nhóm
- GV tổ chức cho Hs hoạt động nhóm : 3 nhóm , mỗi nhóm làm 1 bài tập sau
Bài I . Điền đúng sai vào các câu sau
1. Châu Mĩ nằm ở Đông bán cầu có diện tích rộng 30 triệu km
2
2. Châu Phi là vùng đất của dân nhập cư
3. Kênh đào Pa-na-ma nồi Địa trung hải với Biển Đỏ
4. Châu Phi có bùng nổ dân số, xung đột sắc tộc đại dịch AIDS
Bài 2. Chọn phương án trả lời đung nhất cho các câu sau:
1. Khí hậu chủ yếu của Bắc Mĩ là gì ?
a. Hàn đới b. Ôn đới c. Cận nhiệt đới d. Nhiệt đới
2. Người lai là thành phần dân cư chủ yếu của ?
a. Trung Phi b. Bắc Phi c. Bắc Mĩ d. Trung, Nam Mĩ
3. Nền kinh tế khu vực nào phát triển nhất ?
a. Bắc Mĩ b. Nam Phi c. Trung và Nam Mĩ d. Trung Phi
4. Tốc độ đô thị hoá nhanh nhất nhưng nhanh hơn tốc độ phát triển kinh tế ở đâu?
a. Bắc Mĩ b. Nam Phi c. Trung và Nam Mĩ d. Trung Phi
4. Củng cố GV cho HS làm bài tập trắc nghiệm sau:
Bài 3 . Gạch nối tên các địa dnh với vị trí của chúng
1. Hệ thống núi Cooc - đi – e a. Bắc Phi
2. Hoang mac Xa – ha – ra b. Tây Nam Mĩ
3. Hoang mạc A –ta-ca – ma c. Tây Bắc Mĩ
4. Dãy An-đet d. Trung tâm Nam Mĩ
5. Đồng băng A-ma-dôn e. Trung An- đet
5. Hương dẫn về nhà . - Nắm được nội dung bài học- Làm các bài tập ở Vở BT và
TBĐ
- Tiếp tục ôn tập - Chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra
V.Rút kinh nghiệm giờ dạy:







Ngày soạn:
Tiết:53
Kiểm tra viết 1tiết
I.Mục tiêu
1. Kiến thức:Kiểm tra đánh giá nhận thức của HS về nội dung trong toàn bộ Châu
Mĩ về vị trí giới hạn ,dân cư ,kinh tế châu mĩ
2. Kỹ năng:trình bày chính xác ,khoa học
3: Thái độ:ý thức tự giác trong học tập
II Phương pháp : Nêu vấn đề, trực quan, thảo luận nhóm
III. Chuẩn bị
1.Giáo viên:câu hỏi ,đáp án
2. Học sinh:đồ dùng học tập
IV. Tiến trình tổ chức dạy- học
1. ổn định tổ chức lớp
Thứ
Ngày giảng Lớp Tiết Sĩ số Học sinh vắng
7A
7B
7C
2. Kiểm tra bài cũ (phút): Không
3. Bài mới
Đề bài:
Đề 1
Câu 1 (4 điểm): So sánh đặc điểm địa hình Bắc Mĩ và địa hình Nam Mĩ.
Câu 2(3điểm): Tốc độc đô thị hoá ở Trung và Nam Mĩ như thế nào? Kết quả.
Câu 3 (3 điểm):Tại sao các ngành công nghiệp ở vùng đông bắc Hoa Kì gần đây bị sa

sút và phải chuyển dịch xuống vùng "Vành đai mặt trời".
Đáp án:
Câu 1(4đ):
- Điểm giống nhau : Gồm 3dạng địa hình chính, phân bố như nhau từ tây sang đông :
Núi trẻ, đồng bằng, núi già và sơn nguyên
- Khác nhau : Ở Bắc Mĩ hệ thống Coóc Đi E và sơn nguyênchiếm gần 1nửa lục địa
Bắc Mĩ trong khi đó ở Nam Mĩ hệ thống An Đét cao, đồ sộ hơn nhưng chiếm diện tích
nhỏ hơn nhiều so với hệ thống Cóoc Đi E Bắc Mĩ
Câu 2(3đ):
-Trung và Nam Mĩ có tốc độ đô thị hoá nhanh nhất thế giới, tỉ lệ dân đô thị chiếm tới
75% dân số
-Do sự đô thị hoá quá nhanh và tự phát ở Trung và Nam Mĩ 1số vấn đề KTXH nẩy
sinh :KTchậm PT, thiếu việc làm, thiếu nhà ở, một số dân đô thị phải sống ở ngoại ô
trong các khu nhà ổ chuột, ô nhiễm môi trường
Câu 3(3đ):
-Gần đây các ngành công nghiệp ở vùng đông bắc Hoa Kì sa sút là do bị cạnh tranh từ
các nước đang PT trên nhiều lĩnh vực, các nước này có nguồn nhân công dồi dào,
nguồn nhiên liệu dẻ
-Trong hoàn cảnh đó bắt buộc các xí nghiệp phải chuyển đổi ngành nghề mới và di
chuyển về vùng (vành đai mặt trời ) nơi có nhiều tiềm năng chưa được khai thác

ĐỀ 2

Câu 1. Trình bày đặ điểm tự nhiên, đặc điểm kinh tế của khu vực Bắc Mĩ ?( 6 điểm )
Câu 2. Trình bày đặc điểm tự nhiên Châu Mĩ ? ( 4 điểm )
ĐÁP ÁN.
Câu 1.
I. Đặc điểm tự nhiên.
- Có 3 khu vực địa hình: Hệ thống cooođi – e ở phía tây, đồng bằng ở giữa, miền
núi già và sơn nguyên ở phía đông

- Là vùng có nhiều khoáng sản như: Vàng, đồng, đa kim.
- Khí hậu có sự phân hóa théo theo chiều Bắc – Nam gồm các kiểu khí hậu hàn
đới, ôn đới, nhiệt đới trong đó khí hậu ôn đới chiếm diện tích lớn nhất.
- Sự phân hóa theo độ cao, theo chiếu Đông Tây.
II. Đặc điểm kinh tế.
- Nông nghiệp phát triển mạnh với trình độ cao theo hướng nông nghiệp hàng hóa
các cây trồng chính là cây công nghiệp dài ngày, chăn nuôi gia súc lớn
- Công nghiệp chiếm vị trí hàng đầu trên thế giới tập chung chủ yếu ở vùng hồ
lớn và ven đại tây dương.
- Gần đây phát triển mạnh về vùng phía nam hình thành vành đai mặt trời. Các
ngành công nghiệp chính là: Hàng không vũ trụ, điện tử điện lạnh.
Câu 2.
- Lãnh thổ rộng lớn kéo dài từ gần cực bắc đến cận cực nam
- Diện tích 42 triệu km2
- Phía bắc giáp BBD phía đông giáp DDTD phía tây giáp TBD.
- Địa hình có 3 khu vực phía tây là dãy núi trẻ ở giữa là đồng bằng phìa đông là
miền núi già.
- Khí hậu phân hóa từ bắc xuống nam từ đông sang tây và từ thấp đến cao
4:Củng cố ( phút ):
Thu bài –Nhận xét giờ kiểm tra
5.Hướng dẫn về nhà:
Xem trước bài châu nam cực
V.Rút kinh nghiệm giờ dạy:








Ngày soạn :
Tiết:54
BÀI 47 : CHÂU NAM CỰC –CHÂU LỤC LẠNH NHẤT THẾ GIỚI
I.Mục tiêu
1. Kiến thức:HS nắm được vị trí địa hình khí hậu ,các loài đồng vật tiêu biểu của
vùng cực nam trái đất
-Vài nét chính về lịch sử khám phá ,nghiên cứu châu nam cực
2. Kỹ năng:Cách đọc bản đồ địa lí vùng cực
3: Thái độ: Có tinh thần hợp tác ,nghiên cưú tìm hiểu ý kiến
II Phương pháp : Nêu vấn đề, trực quan, thảo luận nhóm
III. Chuẩn bị
1.Giáo viên:BĐ Châu Nam Cực
2. Học sinh:SGK
IV. Tiến trình tổ chức dạy- học
1. ổn định tổ chức lớp
Thứ
Ngày giảng Lớp Tiết Sĩ số Học sinh vắng
7A
7B
7C
2. Kiểm tra bài cũ (2phút): Trả bài kiểm tra
3. Bài mới:Trong các châu lục trên thế giới châu nam cực là châu lục duy nhất không
có cư dân sinh sống thường xuyên .Với (Hiệp ước nam cực ) được các nước tiên
phong N/C châu nam cực thông qua ngày 1/12,1959 châu nam cực trở thành
T.gian Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung ghi bảng
*Hoạt động 1: (7phút)Vị trí –diện tích
-Dựa H47.1,nội dung SGK ,BĐ hãy nêu vị trí
,diện tích của châu nam cực ?
* Hoạtđộng 2:(25Phút)Đặc điểm tự nhiên
-QS H47.2 nêu diễn biến nhiệt độ của 2trạm

LiTơnAm RiCan và Vô XTốc ?
+Trạm LiTơnAmRiCan nhiệt độ T1cao
nhấtđạt -10
0
nhiệt độ T9thấp nhất khoảng
-41
0
+TrạmVô XTốc nhiệt độ T1cao nhấtđạt -37
0
nhiệt độ T10thấp nhất khoảng -73
0
Qua kết quả khảo sát nhiệt độ ở 2trạmvà nội
dung SGK em có nhận xét gì về khí hậu châu
nam cực ?
-Vì sao khí hậu Nam cực lạnh ghê gớm như
1.Vị trí ,diện tích
-Gồm lục địa Nam Cực và các
đảo ven lục địa nằm gần trọn
vẹn trong vòng cực nam
-Diện tích là 14,1triệu km
2
2.Đặc điểm tự nhiên
a. Khí hậu
-Rất giá lạnh
-Nhiệt độ quanh năm <0
0
c,nhiệt độ thấp nhất đã đô
được là-94,5
0
,

-Nhiều gió bão nhất thế giới
,tốc độ gió thường >60km/h
b.Địa hình: Địa hình lục địa
nam cực khá bằng phẳng cao
vậy -QS BĐ h47.3 nhận xét bề mặt địa hình
-Sự tan băng ở châu nam cực sẽ ảnh hưởng
đến đời sống của con người trên trái đất như
thế nào ?(Làm nước biển dâng lên ,DTích
lục địa sẽ bị thu hẹp,nhiều đảo ,quần đảo có
nguy cơ bị nhấn chìm dưới nước đại dương
GV trong điều kiện khí hậu khắc nghiệt như
vậy sinh vậtPT ra sao .
Dựa vào SGK cho biết châu nam cực có các
loài SV tiêu biểu nào
*Hoạt động 3:(5phút )
-GVcho HS đọc SGK
-GV lưu ý với hiệp ước nam cực được thông
qua ngày 1tháng 12năm 1859 châu Nam Cực
trở thành 1lãnh thổ quốc tế chung để N/Ccủa
các nhà khoa học thế giới N/C
TB2600m
là cao nguyên băng khổng lồ
c.Sinh vật :
-TV không có ,
-ĐV tiêu biểu chim cánh
cụt ,hải cẩu ,cá voi
d.Khoáng sản :
- Than đá ,sắt ,đồng ,dầu khí .
3.Vài nét về lịch sử khám
phá và nghiên cứu :

-Châu nam cực được con
người biết đến muộn nhất
,hiện vẫn chưa có cư dân sinh
sống thường xuyên
4. Củng cố:( 3phút).
Nêu đặc điểm tự nhiên châu nam cực
5. H ướng dẫn học ở nhà (2phút)
Học bài theo câu hỏi SGK
V.Rút kinh nghiệm giờ dạy:







Ngày soạn:
Tiết 55
BÀI 48: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
I.Mục tiêu
1. Kiến thức: Vị trí châu đại dương với lục địa ô xtrâyliavà 4nhóm đảo chủ yếu.
Nắm được đặc điểm tự nhiên
2. Kỹ năng: Kĩ năng quan sát ,phân tích
3: Thái độ: Có tinh thần hợp tác ,nghiên cưú tìm hiểu ý kiến
II Phương pháp : Nêu vấn đề, trực quan, thảo luận nhóm
III. Chuẩn bị
1.Giáo viên: BĐTNchâu đại dương
2. Học sinh: SGK
IV. Tiến trình tổ chức dạy- học
1. ổn định tổ chức lớp

Thứ
Ngày giảng Lớp Tiết Sĩ số Học sinh vắng
7A
7B
7C
2. Kiểm tra bài cũ (15phút):
- Nêu đặc điểm tự nhiên Châu Nam Cực?
+ Khí hậu:Rất giá lạnh –Nhiệt độ quanh năm <0
0
c,nhiệt độ thấp nhất đã đô
được là-94,5
0
, -Nhiều gió bão nhất thế giới ,tốc độ gió thường >60km/h
+Địa hình:
1. Địa hình lục địa nam cực khá bằng phẳng cao TB2600mlà cao
nguyên băng
+Sinh vật : TV không có ,ĐV tiêu biểu chim cánh cụt, hải cẩu, cá voi
+Khoáng sản :Than đá ,sắt, đồng, dầu khí
3. Bài mới:
T.gian Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung ghi bảng
*Hoạt động 1: (11phút)Vị trí ,diện tích ,địa hình
- QS BĐTNchâu Đại Dương hãy xác định vị trí lục
địa ô xtrây lia và các đảo lớn của châu đại dương ?
(Niu Di Len ,Mê La nê di ,Mi c rô nê di,Pôlinêdi.)
- Xác định vị trí các chuỗi đảo thuộc châu đại dương ?
- HS lên bảng chỉ trên bản đồ
- GV châu đại dương nằm ở phía đông nam của khu
vực đông nam á, kẹp giữa Thái Bình Dươngvới Ấn
Độ Dương gồm thành phần quan trọng nhất của 2
nhóm đảo này là đảo Niu Ghi Nê (nhóm đảo

MêLaNêDi)và đảo bắc ,đảo nam (nhóm đảo
NiuDiLen )có nguồn gốc lục
địa được tách ra từ lục địa ô xtrây lia, trên các đảo này
có nhiều hoạt động núi lửa ,động đất
* Hoạt động 2: (15Phút)Khí hậu, thực vầt và động
vật
+Hoạt động nhóm : 4nhóm :
2. QSH48.2nêu diễn biến nhiệt
độ ,lượng mưa của 2trạm
Guam,Numêa ?
N1,2N/C:TrạmGuam?
N3,4 N/C:TrạmNumêa?
Trao đổi ý kiến thảo luận 5phút
- Ý kiến thống nhất ghi vào phiếu
-B3thảo luận tổng kết trước toàn lớp –các nhóm treo
phiếu học tập lên bảng
GV đưa đáp án chuẩn nhận xét kếtquả
Trạm GuAm:
Nhiệtđộcaonhất20
o
cT5,6,Nhiệt độ thấp nhất 26
0
cT1-
>nóng quanh năm .lượng mưa 2200mm/n,diễn ra
quanh năm song nhiều nhất T7-11
TrạmNuMêA:Nhiệtđộcaonhất 26
o
cT1,2,Nhiệt
độthấpnhất20
0

cT8.lượng mưa1200mm/n,diễn ra
quanh năm song nhiều nhất T11-4)
- Diễn biến khí hậu của 2trạm khác nhau như thế
nào ,giải thích ?
1. Vị trí ,diện tích
,địa hình
a.Gồm lục địa Ô xtrây
lia và 4nhóm đảo .
- Niu Di Len ,Mê La
nê di (trên 2nhóm đảo
có nhiều động đất ,núi
lửa )
- MiCRôNê
Di,PôLiNêDi.(Các
đảo trên 2nhóm này
do san hô hoặc núi lửa
tạo thành
b. Diện tích :8,5triệu
km
2
2.Khí hậu ,thực vật
và động vật
a.Khí hậu
-Nóng ẩm ,chụi ảnh
hưởng biển rõ rệt,mưa
nhiều và điều hoà
quanh năm
b.Sinh vật: Có ít
nhưng độc đáo .Thực
vật :Bạch đàn có hơn

600loài .Động vật
:Thú có túi ,cáo mỏ vịt
-Qua đố em hãy nhận xét khí hậu các đảo châu đại
dương ?
- Dựa vào nội dung SGK và sự hiểu biết của mình hãy
nêu các loài sinh vật độc đáo có ở châu đại dương
4. Củng cố2 phút).
-Hãy xác định vị trí các nhóm đảo trên bản đồ
5. H ướng dẫn học ở nhà (1phút)
-Học bài theo câu hỏi SGK
V.Rút kinh nghiệm giờ dạy:





Ngày soạn:
Tiết:56
BÀI 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
I.Mục tiêu
1. Kiến thức: HS cần nắm được đặc điểm dân cư châu đại dương
Đặc điểm kinh tế châu đại dương
2. Kỹ năng: QS,phân tích
3: Thái độ: Có tinh thần hợp tác ,nghiên cưú tìm hiểu ý kiến
II Phương pháp : Nêu vấn đề, trực quan, thảo luận nhóm
III. Chuẩn bị
1.Giáo viên: BĐTNchâu đại dương
2. Học sinh: SGK
IV. Tiến trình tổ chức dạy- học
3. ổn định tổ chức lớp

Thứ
Ngày giảng Lớp Tiết Sĩ số Học sinh vắng
7A
7B
7C
2. Kiểm tra bài cũ (5phút):
Hãy xác định vị trí các nhóm đảo trên bản đồ
3. Bài mới:
T.gian Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung ghi bảng
*Hoạt động 1: (20phút)Dân cư
- QS BĐmật độ dân số thế giới và
Bảng số liệu SGK nhận xét về mật độ
dân số châu đại dương ? (Dân số ít
,mật độ dân số thấp nhất thế giới
TB3,6người /km
2
, phân bố dân cư
không đều ,nơi đông dân là phía
đông ,đông nam ô xtrây lia ,bắc Niu di
len,Pa pua niudinê.Nơi thưa dân là
trung tâm ô xtrây lia ,các đảo )
- Căn cứ vào Bảng số liểut147có nhận
xét gì về tỉ lệ dân thành thị và thành
phần dân cư châu đại dương ?(tỉ lệ
dân thành thị cao đạt 69%nam
2001.Thànhphầndâncưgồm
ngườibảnđịalà20%ngườiơtalôit,người
Mêlanêdiêng,người
Mêlinêdiêng.Người nhập cư 80%chủ
yếu từ châu Âu ,Á ,Phi

GV dân nhập cư đông thành phần
chủng tộc phức tạp
*Hoạtđộng2: (15Phút)Kinh tế
- QSBĐTN châu đại dương cho biết
thiên nhiên châu đại dương có ảnh
hưởng gì PTKT?(Nhiều tiềm năng
PTCN du lịch ,khai thác thuỷ sản :bô
xít chiếm 1/3trữ lượng của thế giới ,Ni
ken chiếm 1/5trữ lượng thế giới ,dầu
mỏ ,khí đốt vàng ,phốt phát )
-Dựa vào bảng thống kê tr148nhận xét
về trình độ PTKTcủa 1số quốc gia ở
châu đại dương ?(Ô xtâylia,Niu DiLen
là 2 nước PT nhất các quốc đảo còn
lại là nước đang PT )
-Dựa H49.3nêu các ngành KTPTnhất
của các nhóm nước trên ?( Ô
xTrâylia,Niu DiLencó
Nông nghiệp :Trồng lúa mì, chăn nuôi
bò, cừu Công nghiệp :Khai khoáng,
chế tạo máy, dệt ,chế biến thực
phẩm .ở các quốc đảo :Nông
nghiệp :Trồng dừa, ca cao, cà phê,
1 Dân cư.
- Dân số ít :31triệu người
-Mật độ dân số thấp nhất thế giới
TB 3,6người /km
2
-Phân bố dân cư không đều ,nơi
đông dân là phía đông, đông nam ô

xtrây lia,bắcNiuDiLen,PaPua
NiuDiNê.Nơi thưa dân là trung tâm
Ô xTrây Lia ,các đảo
-Tỉ lệ dân thành thị cao đạt 69%nam
2001.
-Thành phần dân cư gồm người bản
địa là 20%người Ô xtralôit,người
Mêlanêdiêng,ngườiMêlinêdiêng.
- Người nhập cư 80%chủ yếu từ
châu Âu ,Á ,Phi
2.Kinh tế
a.Trình độ phát triển kinh tế không
đều
b.Các ngành quan trọng
+Ô xtâylia,Niu DiLencó :
- Nông nghiệp :Trồng lúa mì, chăn
nuôi bò, cừu
- Công nghiệp :Khai khoáng, chế
tạo máy, dệt, chế biến thực phẩm .
- Ở các quốc đảo : Nông nghiệp
.Trồng dừa, ca cao, cà phê .
- Khai thác khoáng sản, hải sản
- Công nghiệp chế biến thực phẩm
khai thác khoáng sản, hải sản .Công
nghiệp chế biến thực phẩm )
4. Củng cố:(3 phút).
- Nêu đặc điểm dân cư châu đại dương
- Nêu tiềm năng khoáng sản châu đại dương
5. H ướng dẫn học ở nhà (2phút)
V.Rút kinh nghiệm giờ dạy:








Ngày soạn:
Tiết:57
BÀI 50; THỰC HÀNH :VIẾT BÁO CÁO
VỀ DẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CỦA Ô - XTRÂY - LI - A
I.Mục tiêu
1. Kiến thức: HS cần nắm được đặc điểm địa hình lục địa Ô xtrây lia
- Sự phân bố mưa và hoang mạc trên lục địa và giải thích được sự phân bốđó
- Đặc điểm diễn biến nhiệt độ và lượng mưa của 1số địa danh tiêu biểu trên lục địa
ô xtrây lia
2. Kỹ năng: QS, phân tích
3: Thái độ: có tinh thần hợp tác ,nghiên cưú tìm hiểu ý kiến
II Phương pháp : Nêu vấn đề, trực quan, thảo luận nhóm
III. Chuẩn bị
1.Giáo viên: BĐTNchâu đại dương
2. Học sinh: SGK
IV. Tiến trình tổ chức dạy- học
1. ổn định tổ chức lớp
Thứ
Ngày giảng Lớp Tiết Sĩ số Học sinh vắng
7A
7B
7C
2. Kiểm tra bài cũ (15phút):

- Nêu đặc điểm dân cư châu đại dương - Dân số ít :31triệu người
- Mật độ dân số thấp nhất thế giới TB 3,6người /km
2
- Phân bố dân cư không đều, nơi đông dân là phía đông, đông nam Ô xTrây Lia,
bắc Niu Di Len,Pa Pua NiuDiNê.Nơi thưa dân là trung tâm Ô xTrây Lia, các đảo
-Tỉ lệ dân thành thị cao đạt 69%nam 2001.
-Thành phần dân cư gồm người bản địa là20%người Ôxtralôit,người
Mêlanêdiêng,ngườiMêlinêdiêng.
- Người nhập cư 80%chủ yếu từ châu Âu, Á, Phi
3. Bài mới:
T,gian Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung ghi bảng
*Hoạt động 1: (15phút)Bài tập 1
+Hoạt động nhóm:4nhóm .
- B1 Gvgiao nhiệm vụ cho các nhóm .
Dựa H48.1và lát cắt địa hình 50.1có thể
chia cắt địa hình ô xtrây lia ra mấy khu
vực
- B2 làm việc theo nhóm
- Cử nhóm trưởng và 1thư ký
Trao đổi ý kiến thảo luận 5phút
- Ý kiến thống nhất ghi vào phiếu
- B3thảo luận tổng kết trước toàn lớp
-các nhóm treo phiếu học tập lên bảng
GV đưa đáp án chuẩn nhận xét kếtquả
Chia 4 khu vực
- Cao nguyên tây Ô xTrây Lia chiếm
diện tích rộng nhất cao TB 700-800m
- ĐBằng trung tâm cao TB200m trên đó
có nhiều hồ
- Dãy đông Ô xtrây lia (trường sơn )

chạy dọc vên biển phía đông Ô xTrây
Lia
- Dải đồng bằng ven biển nhỏ hẹp cao
TB50m-100m
* Hoạt động 2: (10Phút) Bài tập 2
-Dựa H48.1,50.2.3nêu nhận xét về khí
hâụ của lục địa
-Dựa H50.2trình bày các loại gió
,hướng gió thổi đến lục địa ?(Gió tín
phong hướng ĐN .Gió mùa hướngtây
bắc thổi vào tây lục địa ,hướng ĐB thổi
vào đông lục địa .Gió tây ôn đới hướng
tây ảnh hưởng ở phần nam lục đia)
- Dựa H48.1,50.2.3nhận xét chung và lí
giải về lượng mưa trên lục đia ô xtrây
lia ?(Lượng mưa ít do vị trí lục địa có
1 Bài tập 1
Chia 4 khu vực
- Cao nguyên tây Ô xTrây Lia
chiếm diện tích rộng nhất cao TB
700-800m
- ĐBằng trung tâm cao TB200m
trên đó có nhiều hồ
- Dãy đông Ô xTrây Lia (trường
sơn )chạy dọc vên biển phía đông
Ô xTrây Lia
-Dải đồng bằng ven biển nhỏ hẹp
cao TB50m-100m
2. Bài tập 2
a, Các loại gió ,hướng gió thổi

đến lục địa ?
- Gió tín phong hướng ĐN
- Gió mùa hướngtây bắc thổi vào
tây lục địa, hướng ĐB thổi vào
đông lục địa .
- Gió tây ôn đới hướng tây ảnh
hưởng ở phần nam lụcđịa
b.Sự phân bố lượng mưa trên lục
địa .
- Lượng mưa ít do vị trí lục địa có
đượng chí tuyến nam chạy qua
gần chính giữa chịu ảnh hưởng
của khối khí chí tuyến khô
- Lượng mưa ven biển phía bắc
mưa nhiều hơn phía nam do gần
đường xích đạo
- Lượngmưaven biển phía
đôngmưa nhiều hơn phía tâydo
ảnh hưởng dòng biển nóng đông
ô xtrây lia có gió ĐNthổi từ biển
đượng chí tuyến nam chạy qua gần
chính giữa chịu ảnh hưởng của khối khí
chí tuyến khô )
-Lượng mưa ven biển phía bắc khác ven
biển phía nam như thế nào ?Vì sao ?
( phía bắc gần đường xích đạo )
Lượng mưa ven biển phía tây khác ven
biển phía đông như thế nào / Vì sao ?
( Nguyên nhân do càng vào trung tâm
lục địa ảnh hưởng của biển ít hơn )

-Sự phân bố hoang mạc trên lục địa Ô
xTrây Lia như thế nào ?(hoang mạc
chiếm phần lớn dt lục địa phân bố ở sơn
nguyên tây ô xtrây lia và đồng bằng
trung tâm nơi có khí hâuj chí tuyến mưa
ít các hoang mạc hình thành như Ta na
mi ,vích to ria ,sa mạc lớn
vào
càng vào trung tâm lục địa ảnh
hưởng của biển ít hơn lượng mưa
càng giảm
c. Sự phân bố hoang mạc trên lục
địa ô xtrâylia.
- Hoang mạc chiếm phần lớn dt
lục địa phân bố ở sơn nguyên tây
ô xtrây lia và đồng bằng trung
tâm nơi có khí hâụ chí tuyến mưa
ít các hoang mạc hình thành như
Ta na Mi ,Vích To RiA, sa mạc
lớn.
4. Củng cố:( 3phút).
- Các yếu tố vị trí ,địa hình dòng biển có ảnh hưởng gì đến khí hậuđặc biệt lương
mưa của lục địa ?
5.H ướng dẫn học ở nhà (2phút)
-Học bài theo câu hỏi SGK
V.Rút kinh nghiệm giờ dạy:








Ngày soạn:
Tiết:58
BÀI 51 : THIÊN NHIÊN CHÂU ÂU
I.Mục tiêu
1. Kiến thức: Châu Âu có vị trí chủ yếu nằm trong đới ôn hoà ,có nhiều bán đảo
- Các đạc điểm chính địa hình ,khí hậu sông ngòi ,thực vật của châu âu
2. Kỹ năng: QS,phân tích trên hình ,bản đồ
3. Thái độ: Có tinh thần hợp tác ,nghiên cưú tìm hiểu ý kiến
II Phương pháp : Nêu vấn đề, trực quan, thảo luận nhóm
III. Chuẩn bị
1.Giáo viên: BĐTNchâu Âu
2. Học sinh: SGK
IV. Tiến trình tổ chức dạy- học
1. ổn định tổ chức lớp
Thứ
Ngày giảng Lớp Tiết Sĩ số Học sinh vắng
7A
7B
7C
2. Kiểm tra bài cũ ( phút):
3. Bài mới:
T.gian Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung ghi bảng
*Hoạt động 1: (phút)Vị trí ,địa hình
- GV chỉ BĐ giới hạn phạm vi châu Âu
- HSQS BĐ cho biết châu Âu nằm trong
khoảng vĩ độ nào ? Tiếp giáp với các biển và
đại dương nào ? Bờ biển có độ cắt xẻ như

thế nào ?(Là bộ phận của lục địa á âu có
diện tích 10triệu km
2
, nằm vĩ độ 36
0
-71
0
B,
có 3 mặt giáp biển và đại dương BBD,ĐTD,
ĐTH, bờ biển bị cắt xẻ nhiều tạo ra nhiều
bán đảo ,vịnh )
- Gọi SH chỉ trên BĐ ?
- Dựa vào BĐTN châu Âu cho biết châu Âu
có các dạng địa hình chủ yếu nào phân bố ở
đâu ?(Có 3dạng địa hình : Phía bắc là miền
núi già, ở giữa là đồng bằng kéo dài từ tây
-đông, Phía nam là miền núi trẻ )
- HS xác định trên BĐ các đồng bằng lớn và
dãy núi chính ở châu Âu ?
- Cý với đặc điểm vị trí ,địa hình như vậy
khí hậu, sông ngòi ,thực vật ở châu Âu
PTnhư thế nào ? chúng ta chuyển mục 2
* Hoạt động 2: (Phút)Khí hậu ,sông ngòi
,thực vật
-QSH51.1cho biết châu âu có các kiểu khí
hậu nào ?( 4kiểu khí hậu :ôn đối hải
dương ,ôn đới lục địa ,hàn đới ,địa trung
hải )
-Tại sao châu Âu chủ yếu có khí hậu ôn
đới ?(Do vị trí chủ yếu nằm trong vòng đai

ôn đới ,có vĩ độ từ 36
0
B-71
0
B)
-GVhướng dẫn HS khai thác H51.2QS
đường đẳng nhiệt T1hãy nhận xét sự thy đổi
nhiệtđộ châu Âu vào T1 theo chiều từ tây
-đông .giải thích tại sao càng đi về phía
đông nhiệt độ càng thấp dần ?(Do ảnh
hưởng biển càng giảm ,t/c lục địa càng sâu
sắc, mùađông càng lạnh nhiệt độ càng thấp
-Dựa H51.1.2giải thích vì sao ở phía tây
châu Âu có khí hậu ấm áp và nhiều mưa
1. Vị trí ,địa hình
a.Vị trí ,diện tích ,bờ biể
- Là bộ phận của lục địa Á Âu
có diện tích 10triệu
- Nằm vĩ độ 36
0
-71
0
B, có 3
mặt giáp biển và đại dương
BBD,ĐTD ,ĐTH
- Bờ biển dại4300km, bị cắt xẻ
nhiều tạo ra nhiều bán đảo,
vịnh
b.Địa hình : Có 3dạng địa hình
-Phía bắc là miền núi già

- Ở giữa là đồng bằng kéo dài
từ tây -đông
- Phía nam là miền núi trẻ
2.Khí hậu ,sông ngòi ,thực
vật.
a.Khí hậu .
4kiểu khí hậu
Ôn đối hải dương nằm ven
biển phía tây
Ôn đới lục địa
Hàn đới phía bắc
Địa trung hải ven địa trung hải
b.Sông ngòi .
- Mật độ sông ngòi dày đặc
- Lượng nước dồi dào do
nguồn nước phong phú, các
sông chảy về phía bắc có thời
nhiều hơn phía đông ?
-Sự phân hoá nhiệt độ ở châu Âu vào mùa
đông theo chiều từ bắc xuống nam như thế
nào ? (
-QSBĐvà HSGK có nhận xét gì về mật độ
sông ngòi châu âu ? thuỷ chế sông ngòi như
thế nào ?(Mật độ sông ngòi dày đặc, lượng
nước dồi dào do nguồn nước phong phú ,các
sông chảy về phía bắc có thời kì đóng băng
về mùa đông )
- Xác định trên lược đồ tự nhiên châu âu các
sông lớn chỉ trên bản đồ
- Từ vị trí ,khí hậu châu Âu cho biết có các

kiểu thực vật nào ?( Vật thay đổi từ bắc
xuống nam ,từ đông –tây do nhịêt độ và
lượng mưa thay đổi
- Có các kiểu như rừng cây lá rộngnhứồi dẻ
ở tây âu ,Rừng cây lá kim như thông tùng ở
sâu trong lục địa ,thảo nguyên ở đông nam
,rừng cây lá cứng cận nhiệt ở ven địa trung
hải )
kì đống băng về mùa đông
c.Thực vật .
- Vật thay đổi từ bắc xuống
nam ,từ đông –tây do nhịêt độ
và lượng mưa thay đổi
- Có các kiểu như rừng cây lá
rộngnhư sồi dẻ ở tây âu
- Rừng cây lá kim như thông
tùng ở sâu trong lục địa ,
- Thảo nguyên ở đông nam
- Rừng cây lá cứng cận nhiệt ở
ven Địa Trung Hải
4. Củng cố:( 3phút).
- Chỉ trên BĐvị trí giới hạn lãnh thổ châu Âu
5. H ướng dẫn học ở nhà (2phút)
-Học bài theo câu hỏi SGK
V.Rút kinh nghiệm giờ dạy:








Ngày soạn:
Tiết:59
BÀI 52 : THIÊN NHIÊN CHÂU ÂU ( TIẾP THEO )
I.Mục tiêu
1. Kiến thức: Châu có các môi trường tự nhiên nào ,phân bố ở đâu
- Đặc điểm chính của các môi trường tự nhiên châu âu
2. Kỹ năng: Kĩ năng đọc, phân tích biểu đồ khí hậu ,lược đồ
3: Thái độ: Có tinh thần hợp tác, nghiên cưú tìm hiểu ý kiến
II Phương pháp : Nêu vấn đề, trực quan, thảo luận nhóm
III. Chuẩn bị
1.Giáo viên: BĐTNchâu âu
2. Học sinh: SGK
IV. Tiến trình tổ chức dạy- học
1. ổn định tổ chức lớp
Thứ
Ngày giảng Lớp Tiết Sĩ số Học sinh vắng
7A
7B
7C
2. Kiểm tra bài cũ (5phút):
Hãy nêu sự phân bố các loại địa hình ?
Có 3dạng địa hình -Phía bắc là miền núi già ở giữa là đồng bằng kéo dài từ tây
-đông
Phía nam là miền núi trẻ

3. Bài mới:
T.gian Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung ghi bảng
*Hoạt động 1: (34phút)Các môi

trường tự nhiên
- Dựa BĐTN.SGK cho biết môi trường ôn
đối hải dương phân bố ở đâu?(Phân bố ở
các ven biển phía tây như Anh ,Ai Len
,Pháp )
- Dựa H52.1 nêu diễn biến nhiệt độ và
lượng mưa tại trạm Bretơ pháp ?(Nhiệt độ
cao nhất 17
o
c T7,8. nhiệt độ thấp
nhất7
o
cT1,2 ,LMcả năm 820mm mưa
quanh năm song nhiều nhất T10-T1)
- Qua phân tích biểu đồ trên có nhận xét gì
về khí hậu môi trường ôn đới hải dương ?
(Hè mát đông không lạnh lắm ,nhiệt độ
trên 0
o
c ,mưa quanh năm khoảng 800mm-
1000mm/năm .Nói chung nóng ẩm )
- Môi trường ôn đối lục địa được phân bố
ở đâu ? (khu vực trung và đông âu, phía
nam dãy X Căng Đi Na Vi )
-Dựa H52.2 Nêu những đặc điểm chính về
diễn biến nhiệt độ và lường mưa tại trạm
Ca dan ở liên băng nga ?(Nhiệt độ cao
nhất 20
o
c T7,Nhiệt độ thấp nhất -13

o
c
T1,lượng mưa năm 443mm,mùa mưa từ
T5-10,mùa khô từ T11-T4)
- Qua phân tích biểu đồ trên có nhận xét gì
về khí hậu, sông ngòi và thực vật môi
trường ôn đới lục địa ? (mùa hè nóng
,mùa đông khô lạnh ,mưa chủ yếu mùa hè
.càng vào sâu trong lục địa tính chất lục
địa càng tăng, Sông ngòi nhiều nước trong
3.Các môi trường tự nhiên .
a. Môi trường ôn hải dương
- Phân bố ở các ven biển phía tây
như Anh, Ai Len, Pháp
- Khí hậu:Hè mát đông không
lạnh lắm, nhiệt độ trên 0
o
c, mưa
quanh năm khoảng 800mm-
1000mm/năm .Nói chung nóng
ẩm
- Sông ngòi nhiều nước quanh
năm ,không đóng băng
- Thực vật Rừng lá rộng như sồi
dẻ
b, Môi trường ôn đối lục địa.
-khu vực trung và đông âu ,phía
nam dãy X Căng Đi Na Vi
-Khí hậu mùa hè nóng ,mùa
đông khô lạnh, mưa chủ yếu mùa

hè .càng vào sâu trong lục địa
tính chất lục địa càng tăng, có
tuyết rơivì nhiệt độ dưới 0
o
c
- Sông ngòi nhiều nước trong
mùa xuân hạ và có thời đóng
băng
- Thực vật từ bắc bắc xuống nam
có đồng rêu, rừng lá kim ,rừng
hỗn giao, rừng lá rộng, thảo
nguyên rừng, nửa hoang mạc
c. Môi trường địa trung hải .
- Phân bố khu vực nam âu ,ven
địa trung hải
mùa xuân hạ và có thời đóng băng)
- Dựa H52.3 Hãy nêu diễn biến nhiệt độ
,lượng mưa trạm Pa léc mô ở I ta lia ?
(Nhiệt độ cao nhất 24
o
c T6, Nhiệt độ thấp
nhất -10oc T1, lượng mưa
năm711mm,mùa mưa từ T10-3, mùa khô
từ T4-T9)
- Qua phân tích biểu đồ trên có nhận xét gì
về đặc điểm khí hậu,sông ngòi, thực vật
môi trường địa trung hải ?(Mùa hè
nóng ,mùa thu đông không lành lắm có
mưa ,sông ngòi ngắn, dốc mùa thu đông
có nhiều nước)

- Môi trường núi cao được phân bố ở
đâu ? QSH52.4cho biết trên dãy An pơ có
bao nhiêu đai thực vật, mỗi đai nằm trên
các khoảng độ cao nào ?
- Khí hậu mùa hè nóng ,mùa thu
đông không lạnh lắm có mưa
- Sông ngòi ngắn, dốc mùa thu
đông có nhiều nước
- Thực vật cây lá cứng và xanh
quanh năm
d.Môi trường núi cao.
- Được phân bố trên các khu vực
núi cao ,điển hình dãy An pơ
- Hình thành các đai thực vật
khác nhau từ chân núi lên đỉnh
núi là đồng ruộng ,rừng hỗn
giao ,rừng lá kim ,đồng cỏ núi
cao
- Nguyên nhân do độ ẩm, nhiệt độ
thay đổi theo chiều cao
4. Củng cố:( 3phút).
-Môi trường địa trung hải phân bố ở đâu ? Giải thích tại sao sông ngòi môi trường
này ngắn, dốc, lũ về mùa thu đông
5. H ướng dẫn học ở nhà (2phút)
-Học bài theo câu hỏi SGK
V.Rút kinh nghiệm giờ dạy:








Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×