Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

SÁCH GIÁO VIÊN HÓA HỌC 9 CIII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.82 KB, 38 trang )

Chơng 2
Kim loại
phần 1 : Mở đầu chơng
Chơng 2 có thời lợng là 11 tiết, gồm 7 tiết lí thuyết, 2 tiết luyện tập và 1 tiết
thực hành, 1 tiết kiểm tra ; 7 tiết lí thuyết đợc chia làm 7 bài học.
A. Mục tiêu của chơng
Học sinh biết :
Phát biểu tính chất của kim loại nói chung, tính chất của Al, Fe, viết đợc các
PTHH minh hoạ cho các tính chất đó.
Thế nào là gang, thép và quy trình sản xuất gang, thép.
Trình bày một số ứng dụng của kim loại Al, Fe, gang, thép trong đời sống,
sản xuất.
Mô tả : Thế nào là sự ăn mòn kim loại, các yếu tố ảnh hởng đến sự ăn mòn
kim loại và biện pháp bảo vệ kim loại khỏi ăn mòn.
B. yêu cầu của chơng
1. Về nội dung
Về tính chất vật lí của kim loại : HS không những nắm đợc tính chất vật lí của
kim loại mà còn cần biết một số ứng dụng có liên quan đến những tính chất đó.
Về tính chất hoá học của kim loại : HS nắm đợc các tính chất cụ thể, viết đợc
các PTHH để minh hoạ.
Vì mức độ kiến thức nên cha thể nêu đợc tính chất chung của kim loại là tính
khử. GV chỉ yêu cầu HS xác định vai trò của kim loại trong phản ứng với oxi.
Phản ứng của kim loại với các chất khác HS sẽ đợc học ở cấp THPT.
HS biết đợc : Dãy hoạt động hoá học của kim loại cho biết các kim loại hoạt
động mạnh yếu khác nhau và đợc sắp xếp thành dãy theo chiều hoạt động hoá học
giảm dần ; ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại.
48
Từ việc hiểu đợc ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học kim loại, HS có thể suy
đoán tính chất hoá học của kim loại, cụ thể nh Al, Fe (phản ứng với phi kim, với
dung dịch axit, dung dịch muối). Đồng thời HS tiến hành kiểm tra các dự đoán
bằng thực nghiệm hoặc những kiến thức đã biết từ chơng 4, 5 (lớp 8) và chơng 1


(lớp 9) để rút ra kết luận về tính chất hoá học của Al, Fe.
Về sản xuất gang, thép, sản xuất nhôm : Yêu cầu HS nắm đợc một số vấn đề
cơ bản nh : nguyên liệu, nguyên tắc, các phản ứng hoá học xảy ra nhng cần gắn
với sơ đồ của lò luyện gang thép, sơ đồ điện phân Al
2
O
3
.
Về sự ăn mòn kim loại : HS nhận biết đợc hiện tợng ăn mòn kim loại, hiểu
đợc nguyên nhân để kim loại bị ăn mòn là do tiếp xúc với các chất trong môi
trờng (nớc, không khí), các yếu tố ảnh hởng đến tốc độ ăn mòn kim loại và
biện pháp bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn. GV yêu cầu HS liên hệ thực tế đời
sống.
HS không chỉ nắm đợc nội dung kiến thức về kim loại, Al, Fe, gang, thép,
mà điều quan trọng là nắm đợc cách thức để lĩnh hội kiến thức nh : dự đoán, nhớ
lại, làm thí nghiệm, quan sát, giải thích, nhận xét, rút ra kết luận.
Về mức độ nội dung kiến thức : chỉ yêu cầu HS nắm đợc tính chất ứng dụng
của kim loại nói chung, kim loại Al, Fe nói riêng mà không cần HS phải hiểu đợc
tại sao chúng có tính chất vật lí và hoá học này.
2. Về phơng pháp : GV tổ chức cho HS tích cực hoạt động chiếm lĩnh kiến
thức mới. Thí dụ :
HS nhớ lại kiến thức có liên quan ở lớp 8 và chơng 1 lớp 9.
HS suy luận từ tính chất của kim loại nói chung tới tính chất của các kim
loại cụ thể và dùng thí nghiệm để kiểm tra dự đoán.
HS liên hệ kiến thức về tính chất của kim loại, Al, Fe, ăn mòn kim loại với
các hiện tợng trong thực tế đời sống và các ứng dụng.
Nhận xét, khái quát hoá và rút ra kết luận về tính chất của kim loại, dãy hoạt
động hoá học của kim loại, biện pháp bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn.
Khai thác thí nghiệm chủ yếu theo hớng nghiên cứu : quan sát hiện tợng thí
nghiệm, giải thích, dự đoán chất tạo thành, rút ra kết luận về tính chất của kim

loại, kiểm tra dự đoán về tính chất hoá học của nhôm, sắt, rút ra nhận xét về những
yếu tố ảnh hởng đến sự ăn mòn kim loại. Hạn chế sử dụng thí nghiệm để minh
hoạ. Ngoài ra, GV hớng dẫn HS nghiên cứu thí nghiệm đối chứng để rút ra độ
mạnh, yếu của các kim loại cụ thể.
Trong quá trình dạy học chơng 2, GV cần kết hợp thêm một số phơng pháp
khác, thí dụ :
+ Phơng pháp thảo luận : HS thảo luận trong nhóm nhỏ và thảo luận toàn lớp.
49
+ Phơng pháp hoạt động nhóm : Biết hoạt động hợp tác theo nhóm để làm
thí nghiệm
+ Phơng pháp nêu và giải quyết vấn đề : phát hiện và giải quyết vấn đề
nảy sinh.
+ Sử dụng câu hỏi và bài tập để HS tìm tòi, phát hiện kiến thức.
Sử dụng thiết bị nghe nhìn nh máy chiếu, bản trong, máy tính và đĩa CD
một cách thích hợp nhằm tạo điều kiện cho HS tích cực, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức mới về kim loại.
Trong quá trình tổ chức dạy học, GV hạn chế thông báo kiến thức mà HS có
thể tự tìm tòi, phát hiện đợc.
Ngoài một số thí nghiệm đã trình bày trong bài học, GV có thể yêu cầu HS
làm một số thí nghiệm khác tơng tự, phù hợp với điều kiện từng trờng, từng địa ph-
ơng để HS có thể dễ dàng rút ra tính chất vật lí, tính chất hoá học, dãy hoạt động
hoá học và sự ăn mòn kim loại.
Trong quá trình tìm hiểu về tính chất và ứng dụng của kim loại, về sự ăn
mòn kim loại, GV yêu cầu HS liên hệ với các hiện tợng trong đời sống và sản xuất,
ở địa phơng, trong nớc và trên thế giới.
Chú ý. Vấn đề sử dụng SGK ở lớp học : Khi yêu cầu HS tìm hiểu về tính chất
hoá học của kim loại, tính chất hoá học của nhôm, sắt, về sự ăn mòn kim loại ,
GV yêu cầu HS không sử dụng SGK mà tự rút ra kiến thức từ việc nghiên cứu thí
nghiệm, dự đoán tính chất, kiểm tra dự đoán và rút ra kết luận.
Một số nội dung mà HS cần đọc thông tin trong bài học nh hợp kim sắt thì

GV yêu cầu HS đọc thông tin ở bài học ngay tại lớp.
phần 2 : Dạy các bài cụ thể
Bài 15 (1 tiết)
Tính chất vật lí của kim loại
a. Mục tiêu của bài học
1. Kiến thức
Học sinh biết :
50
Một số tính chất vật lí của kim loại nh : tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn
nhiệt và ánh kim.
Một số ứng dụng của kim loại trong đời sống, sản xuất có liên quan đến tính
chất vật lí nh chế tạo máy móc, dụng cụ sản xuất, dụng cụ gia đình, vật liệu
xây dựng v.v
2. Kĩ năng
Biết thực hiện thí nghiệm đơn giản, quan sát, mô tả hiện tợng, nhận xét và
rút ra kết luận về từng tính chất vật lí.
Biết liên hệ tính chất vật lí, tính chất hoá học với một số ứng dụng của
kim loại.
B. Chuẩn bị Đồ DùNG DạY HọC
GV yêu cầu mỗi nhóm HS chuẩn bị :
Một đoạn dây thép dài khoảng 20 cm.
Một đèn cồn, bao diêm hoặc bật lửa.
Một vài đồ vật khác : cái kim, ca nhôm, giấy gói bánh kẹo bằng nhôm.
Một đèn điện để bàn.
1 đoạn dây nhôm nhỏ, 1 mẩu than gỗ.
Nếu có điều kiện có thể chuẩn bị bản trong, đèn chiếu, phiếu giao việc cho HS
để thực hiện các hoạt động theo nhóm.
C. Tổ chức dạy học
I Tính dẻo
a) GV yêu cầu HS : làm thí nghiệm nh SGK Hoá học 9 ; quan sát, nhận xét và

rút ra kết luận ; đại diện nhóm HS báo cáo kết quả.
Nhóm HS làm thí nghiệm tại lớp hoặc tại nhà : Dùng búa đinh đập một đoạn
dây nhôm nhỏ và đập một mẩu than. Hiện tợng : mẩu than thì vỡ vụn, còn chiếc
dây nhôm chỉ bị dát mỏng. Giải thích : Đó là do nhôm có tính dẻo, còn than không
có tính dẻo nên bị vỡ vụn ra.
Từ đó GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi : Tại sao ngời ta dát mỏng đợc lá vàng có
độ dày chỉ vài àm, sản xuất ra lá nhôm, lá tôn, lá đồng rất mỏng, làm ra các loại
sắt dùng trong xây dựng (sắt tròn, sắt vuông ) với những kích thớc khác nhau.
b) HS cần trả lời đợc : đó là do kim loại có tính dẻo nên có thể rèn, kéo sợi,
dát mỏng tạo nên các đồ vật khác nhau.
Các HS khác (2 3 HS) bổ sung nhận xét ý kiến vừa nêu và rút ra nhận xét về
ứng dụng của tính dẻo.
51
c) GV là ngời hoàn thiện, nêu ra kết luận cuối cùng về tính dẻo của kim loại
và một số ứng dụng của chúng.
II Tính dẫn điện
a) Hoạt động của GV
* Yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm : cắm phích điện nối bóng đèn vào
nguồn điện, quan sát hiện tợng, rút ra nhận xét.
* Nêu câu hỏi để HS trả lời :
Trong thực tế dây dẫn thờng đợc làm bằng kim loại nào ?
Các kim loại khác có dẫn điện không ?
Tính dẫn điện của kim loại trong đời sống, sản xuất đợc sử dụng nh
thế nào ?
Khi dùng đồ điện cần chú ý điều gì để tránh điện giật ?
b) Hoạt động của HS
Thực hiện nghiên cứu thí nghiệm theo nhóm, rút ra nhận xét. Báo cáo kết
quả theo nhóm.
Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi do GV nêu ra.
Lắng nghe ý kiến của các nhóm, bổ sung ý kiến khi cần thiết.

Lắng nghe ý kiến kết luận của GV về tính dẫn điện của kim loại và ứng
dụng tơng ứng trong đời sống sản xuất.
Trong quá trình thảo luận, GV có thể yêu cầu HS nhớ lại về tính dẫn điện đã
học ở SGK Vật lí 7.
III Tính dẫn nhiệt
a) Hoạt động của GV : Yêu cầu nhóm HS làm thí nghiệm, nêu hiện tợng, rút
ra nhận xét, liên hệ thực tế.
b) Hoạt động của HS : Thực hiện thí nghiệm đốt nóng sợi dây thép trên ngọn
lửa đèn cồn.
Nêu hiện tợng, giải thích và rút ra nhận xét.
Cần rút ra nhận xét đúng : Nhiệt đã đợc truyền từ phần này sang phần khác
trong dây kim loại. Đó là do tính chất dẫn nhiệt của kim loại.
Các đại diện nhóm HS báo cáo kết quả, bổ sung ý kiến để kết luận : kim loại
có tính dẫn nhiệt.
Nêu một số hiện tợng trong thực tế đời sống chứng tỏ kim loại có tính dẫn
nhiệt và chú ý khi sử dụng các dụng cụ đun nấu ở gia đình để tránh bỏng.
52
IV ánh kim
GV yêu cầu HS quan sát vẻ sáng của bề mặt kim loại : đồ trang sức, vỏ hộp
sữa mới, đinh sắt và rút ra nhận xét.
Nhóm HS : Quan sát vẻ sáng của giấy thiếc, giấy nhôm, ấm nhôm, nhẫn
đồng, vàng, bạc.
Nhận xét cần rút ra là : Vẻ sáng lấp lánh đó đợc gọi là ánh kim.
Sau khi một vài HS khác nhận xét, bổ sung, GV chốt lại : Kim loại có ánh kim.
Củng cố, chốt lại kiến thức cần nhớ.
GV yêu cầu HS nêu những vấn đề cần nhớ sau khi học bài này.
Nhóm HS thảo luận năm phút.
Đại diện một nhóm nêu kết luận, nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý
kiến, và hoàn thiện kết luận (nh SGK).
GV có thể dùng máy chiếu và bản trong để chiếu nội dung ghi nhớ lên màn

hình. Ngoài ra có thể dùng thêm các biểu bảng.
D. Hớng dẫn giải bài tập trong SGK
1. Nêu tính chất vật lí và kể một số ứng dụng. Thí dụ : Kim loại có tính dẻo.
Nhờ đó ngời ta có thể rèn, kéo sợi, dát mỏng để làm nên đồ vật khác nhau bằng
kim loại.
2. Chọn cụm từ thích hợp.
a) 4 ; b) 6 ; c) 3 và 2 ; d) 5 ; e) 1.
3. Đồng và bạc.
4. Al : 2,7 g/cm
3
.
Ta có : 2,7 g nhôm chiếm thể tích 1 cm
3
.
1mol Al (27 g) chiếm thể tích x cm
3
.
x =
27 1
2,7
ì
= 10 (cm
3
)
Thực hiện tơng tự với kali, đồng.
5. Ba kim loại đợc sử dụng để làm ra vật dụng gia đình : sắt, nhôm, đồng.
Ba kim loại đợc sử dụng làm dụng cụ, máy móc : sắt, nhôm, niken.
Bài 16 (1 tiết)
Tính chất hoá học của kim loại
53

A. Mục tiêu của bài học
1. Kiến thức
HS biết đợc tính chất hoá học của kim loại nói chung : tác dụng của kim loại
với phi kim, với dung dịch axit, với dung dịch muối.
2. Kĩ năng
Biết rút ra tính chất hoá học của kim loại bằng cách :
Nhớ lại các kiến thức đã biết từ lớp 8 và chơng 2 lớp 9.
Tiến hành thí nghiệm, quan sát hiện tợng, giải thích và rút ra nhận xét.
Từ phản ứng của một số kim loại cụ thể, khái quát hoá để rút ra tính chất
hoá học của kim loại.
Viết các PTHH biểu diễn tính chất hoá học của kim loại.
B. Chuẩn bị Đồ dùng dạy học
1. Dụng cụ
Dụng cụ cải tiến điều chế khí clo.
Dụng cụ thực hiện thí nghiệm Na tác dụng với Cl
2
(hình 2.4, trang 49 SGK).
ống nghiệm, đèn cồn, diêm,
2. Hoá chất
Dung dịch CuSO
4
, đinh sắt mới, kim loại Na, dd HCl đặc, MnO
2
rắn


3. Thiết bị
Phiếu giao việc cho nhóm HS thực hiện.
Máy chiếu và bản trong (nếu có điều kiện), các biểu bảng chốt kiến thức cần
nhớ, phiếu giao bài tập.

Nếu có đĩa CD-ROM về thí nghiệm tác dụng của kim loại với phi kim, axit,
muối, có thể cho HS xem.
C. Tổ chức dạy học
GV nêu vấn đề : Chúng ta đã biết kim loại có nhiều ứng dụng trong đời sống,
sản xuất. Để sử dụng kim loại có hiệu quả cần phải hiểu kim loại có những tính
chất hoá học nào ?
GV cho HS suy nghĩ và trả lời dựa vào một số kiến thức đã biết ở lớp 8, chơng
1 lớp 9. Sau đó sẽ tiến hành xét từng tính chất cụ thể.
54
I Phản ứng của kim loại với phi kim
1. GV yêu cầu HS hãy nhớ lại phản ứng của kim loại đối với oxi bằng cách đặt
câu hỏi. Thí dụ :
Các em đã biết phản ứng của kim loại nào với oxi ? Nêu hiện tợng và
viết PTHH.
Nêu một số phản ứng của kim loại khác với oxi mà em biết. Hãy rút ra nhận
xét về tác dụng của kim loại với oxi.
HS : Nêu hiện tợng, viết PTHH và rút ra nhận xét.
2. GV tiếp tục nêu vấn đề : Kim loại phản ứng với phi kim khác nh thế nào ?
Hãy quan sát thí nghiệm phản ứng của natri với clo, nêu hiện tợng, giải thích và
viết PTHH.
GV biểu diễn thí nghiệm nghiên cứu phản ứng của natri với clo :
Cho mẩu natri bằng hạt đậu vào muỗng sắt, để muỗng sắt trên ngọn lửa đèn
cồn cho natri nóng chảy, đa nhanh muỗng sắt vào bình đựng khí clo.
HS quan sát : trạng thái, màu sắc của natri và clo trớc khi phản ứng ; ngọn lửa
và trạng thái, màu sắc sản phẩm tạo thành.
Hiện tợng : Natri cháy sáng trong khí clo tạo khói trắng.
Nhóm HS thảo luận, đại diện nhóm báo cáo kết quả và cho ý kiến nhận xét bổ
sung, giải thích và viết PTHH.
Chú ý : Do dùng muỗng sắt đựng natri nên trong sản phẩm còn có lẫn khói
nâu là do sắt phản ứng với khí clo tạo thành sắt (III) clorua màu nâu. GV yêu cầu

HS phát hiện và giải quyết vấn đề này, nếu có.
HS viết PTHH của kim loại với phi kim khác, thí dụ sắt tác dụng với lu huỳnh
tạo thành sắt (II) sunfua.
HS rút ra kết luận về phản ứng của kim loại với phi kim. Chú ý trong kết luận
cần nhấn mạnh : ở nhiệt độ cao, hầu hết kim loại tác dụng với phi kim tạo
thành muối.
Tuy nhiên một số kim loại hoạt động hoá học mạnh vẫn phản ứng với một số
phi kim ở nhiệt độ thờng.
II Phản ứng của kim loại với dung dịch axit
HS đã biết thí nghiệm điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm ở lớp 8 và
thí nghiệm kim loại phản ứng với dung dịch axit ở chơng 1 lớp 9, vì vậy GV yêu
cầu HS nhớ lại thí nghiệm, nêu hiện tợng và viết PTHH.
HS tự rút ra nhận xét về tác dụng của kim loại với dung dịch axit.
55
Chú ý : Để đảm bảo tính chính xác, GV cần hớng dẫn HS chú ý : Một số kim
loại tác dụng với dung dịch axit HCl, H
2
SO
4
loãng tạo thành muối và
giải phóng khí hiđro. Ngoài ra GV có thể cho HS ôn lại kiến thức đã biết ở Ch -
ơng 1 : Kim loại phản ứng với dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng không giải phóng khí
hiđro. Có thể nêu thêm kim loại phản ứng với dung dịch
3
HNO
thờng không

giải phóng hiđro.
III Phản ứng của kim loại với dung dịch muối
HS đã biết tác dụng của kim loại với dung dịch muối ở chơng1, lớp 9. Do đó
GV tổ chức cho HS hoạt động để rút ra kết luận.
GV phát phiếu giao việc cho các nhóm HS hoạt động để rút ra kiến thức về
phản ứng của kim loại và dung dịch muối.
HS nhớ lại thí nghiệm đồng tác dụng với dung dịch AgNO
3
, nêu hiện tợng và
viết PTHH. Qua thí dụ này, GV cho HS biết : đồng đẩy bạc ra khỏi dung dịch
muối bạc, đồng hoạt động hoá học mạnh hơn bạc. Từ đó, HS có khái niệm "đẩy",
"hoạt động hoá học mạnh".
HS nhớ lại thí nghiệm sắt tác dụng với dung dịch CuSO
4
trong bài thực
hành 2, nêu hiện tợng, giải thích và viết PTHH.
Khi viết PTHH, GV chú ý cho HS ghi trạng thái, màu sắc chất đầu, chất tạo
thành trong phản ứng để khắc sâu kiến thức cho HS.
HS làm thí nghiệm theo nhóm về tác dụng của kẽm với dung dịch đồng (II)
sunfat, báo cáo kết quả. HS nhận xét hiện tợng, giải thích và viết PTHH.
HS rút ra nhận xét : Kẽm hoạt động hoá học mạnh hơn đồng, kẽm đẩy đồng ra
khỏi dung dịch muối đồng tạo thành dung dịch muối ZnSO
4
.
GV yêu cầu HS nêu một số thí dụ khác về tác dụng của kim loại với muối, viết
PTHH, nhận xét và so sánh về độ hoạt động hoá học của các kim loại này.
Chú ý : Nếu HS nêu thí dụ mà thực tế phản ứng không xảy ra, GV cần cho HS
biết phản ứng đó không xảy ra nhng sẽ đợc giải thích ở bài "Dãy hoạt động hoá
học của kim loại". Nếu HS lấy thí dụ kim loại hoạt động mạnh nh Na, K tác
dụng với dung dịch muối thì cần cho HS thảo luận để thấy đợc sản phẩm tạo thành

rất phức tạp, chủ yếu là bazơ không tan, do kim loại phản ứng mạnh với nớc trớc,
tạo thành bazơ tan trong nớc, dung dịch bazơ này tiếp tục tác dụng với dung dịch
muối.
Cuối cùng HS thảo luận, tự rút ra kết luận về phản ứng của kim loại với muối
nh SGK. Chú ý điều kiện để phản ứng thực hiện đợc là kim loại hoạt động mạnh
56
đẩy đợc kim loại hoạt động yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của nó. Nên lấy thí
dụ kim loại mạnh nhng không phản ứng với nớc ở nhiệt độ thờng.
Chốt lại kiến thức cần nhớ về tính chất hoá học của kim loại.
GV yêu cầu HS phát biểu về tính chất hoá học của kim loại, GV chốt lại nh
nội dung SGK và cần nhấn mạnh một số từ quan trọng nh hầu hết, một số, hoạt
động hoá học mạnh, dung dịch, hoạt động hoá học yếu
GV có thể nói hoặc dùng bản trong và máy chiếu để chốt lại nội dung chính
của bài và nêu bài tập củng cố, GV chữa bài tập tại lớp nếu còn thời gian.
d. Hớng dẫn giải bài tập trong SGK
1. Nêu từng tính chất, viết PTHH minh hoạ với magie. Chú ý hớng dẫn HS lấy
thí dụ của magie với dung dịch muối để phản ứng xảy ra.
2. a) Mg + 2HCl

MgCl
2
+ H
2

b) Cu + 2AgNO
3


Cu(NO
3

)
2
+ 2Ag
c) 2Zn + O
2

o
t

2ZnO
d) Cu + Cl
2

o
t

CuCl
2
e) 2K + S
o
t

K
2
S
3. a) Zn + H
2
SO
4



ZnSO
4
+ H
2

b) Zn + 2AgNO
3


Zn(NO
3
)
2
+ 2Ag
c) 2Na + S

Na
2
S
d) Ca + Cl
2

CaCl
2
4. Có thể có các PTHH sau :
1) Mg + Cl
2

o

t

MgCl
2
2) 2Mg + O
2

o
t

2MgO
3) Mg + H
2
SO
4

MgSO
4
+ H
2

4) Mg + Cu(NO
3
)
2


Mg(NO
3
)

2
+ Cu
5) Mg + S
o
t

MgS
57
Ngoài ra có thể viết các PTHH khác để thực hiện dãy biến hoá.
5. a) Khói màu nâu đỏ tạo thành : 2Fe + 3Cl
2

o
t

2FeCl
3
b) Dung dịch CuCl
2
nhạt

màu, kim loại màu đỏ bám ngoài đinh sắt :
Fe + CuCl
2


FeCl
2
+ Cu
c) Dung dịch CuSO

4
nhạt

màu, kim loại màu đỏ bám ngoài viên kẽm :
Zn + CuSO
4


ZnSO
4
+ Cu
6.
4
CuSO
m
= 20 ì 0,1 = 2 (g)
4
CuSO
n 0,0125=
(mol)
PTHH : Zn + CuSO
4


ZnSO
4
+ Cu
1 mol 1 mol 1 mol
0,0125 mol 0,0125 mol 0,0125 mol
Số gam Zn : 0,81 (g).

Số gam ZnSO
4
: 2,01 (g).
Nồng độ % dung dịch ZnSO
4
là :
C% =
2,01
100%
20
ì
= 10,05%.
7. PTHH : Cu + 2AgNO
3

Cu(NO
3
)
2
+ 2Ag
Theo PTHH :
1 mol Cu tác dụng với 2 mol AgNO
3
thì khối lợng tăng 152 g
x mol 1,52 g
Suy ra : x = 0,02 mol AgNO
3
.
Nồng độ dung dịch AgNO
3

:
3
M AgNO
n
C
V
=
=
0,02
0,02
= 1(M)
Bài 17 (1 tiết)
Dãy hoạt động hoá học của kim loại
A. Mục tiêu của Bài học
1. Kiến thức
58
HS biết dãy hoạt động hoá học của kim loại.
HS hiểu đợc ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại.
2. Kĩ năng
Biết cách tiến hành nghiên cứu một số thí nghiệm đối chứng để rút ra kim
loại hoạt động mạnh, yếu và cách sắp xếp theo từng cặp. Từ đó rút ra cách sắp xếp
của dãy.
Biết rút ra ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của một số kim loại từ các thí
nghiệm và các phản ứng đã biết.
Viết đợc các PTHH chứng minh cho từng ý nghĩa của dãy hoạt động hoá
học các kim loại.
Bớc đầu vận dụng ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của kim loại để xét phản
ứng cụ thể của kim loại với chất khác có xảy ra hay không.
B. Chuẩn bị Đồ dùng dạy học
Đồ dùng, hoá chất để HS nghiên cứu thí nghiệm theo nhóm nh SGK.

Thí nghiệm 1 :
Một đinh sắt, một sợi dây đồng hoặc một mảnh đồng.
Hai ống nghiệm đựng riêng biệt dung dịch FeSO
4
, dung dịch CuSO
4
.
Thí nghiệm 2 : (Nếu có điều kiện, GV thực hiện thí nghiệm biểu diễn hoặc HS
làm thí nghiệm theo nhóm.)
Một sợi dây đồng, một mẩu bạc hoặc dây bạc nhỏ.
Hai ống nghiệm đựng dung dịch AgNO
3
, dung dịch CuSO
4
.
Thí nghiệm 3 :
Một đinh sắt, một dây đồng.
Hai ống nghiệm đựng dung dịch HCl.
Thí nghiệm 4 :
Một mẩu kim loại Na, đinh sắt, dd phenolphtalein.
Hai cốc thuỷ tinh nhỏ đựng nớc cất.
Ngoài ra GV nên chuẩn bị :
Phiếu thí nghiệm :
Yêu cầu HS nêu thí nghiệm, hiện tợng, nhận xét và viết PTHH tơng ứng.
Phiếu giao việc cho nhóm HS, trong đó là hệ thống câu hỏi và bài tập.
59
Máy chiếu, bản trong để giao bài tập, chữa bài tập cho HS và chốt kiến thức
cần nhớ.
C. Tổ chức dạy học
GV nêu vấn đề nh mở bài trong SGK.

I Dãy hoạt động hoá học của kim loại đợc xây dựng
nh thế nào ?
Hầu nh nửa số thí nghiệm đối chứng trong bài học HS đã đợc biết ở lớp 8 hoặc
ở chơng 1 SGK Hoá học 9. Cái mới là cần cho HS thực hiện thí nghiệm đối chứng
để từ đó so sánh độ hoạt động hoá học của từng cặp 2 kim loại, rút ra kết luận và
cách sắp xếp kim loại đứng trớc, sau theo từng cặp và cả dãy hoạt động hoá học.
GV cần thiết kế hệ thống câu hỏi và đợc đa thành phiếu giao việc hoặc chiếu
lên bản trong (nếu có) để tạo điều kiện cho nhóm HS rút ra kiến thức cần lĩnh hội.
Có thể cho tất cả các nhóm HS cùng thực hiện các thí nghiệm nh nhau (từ 1
đến 4) hoặc các nhóm thực hiện các thí nghiệm khác nhau rồi từng nhóm báo cáo
kết quả trên lớp.
1. Thí nghiệm 1 :
ở những nơi có điều kiện, GV hớng dẫn HS tự thực hiện theo nhóm và rút ra
kết luận. Hoặc GV biểu diễn thí nghiệm để HS quan sát và rút ra kết luận.
HS làm việc theo nhóm :
Thực hiện thí nghiệm Fe tác dụng với dung dịch CuSO
4
và Cu tác dụng với
dung dịch FeSO
4
. Thảo luận theo nhóm.
Hiện tợng : ở ống nghiệm 1 có chất rắn màu đỏ bám ngoài đinh sắt, đó là Cu,
chứng tỏ có phản ứng xảy ra. ở ống nghiệm 2 không có hiện tợng gì, chứng tỏ
không có phản ứng xảy ra.
Đại diện nhóm báo cáo, HS lắng nghe, bổ sung ý kiến và hoàn thiện.
Rút ra nhận xét : Sắt hoạt động hoá học mạnh hơn đồng, đồng hoạt động hoá
học yếu hơn sắt. Ta xếp sắt đứng trớc đồng : Fe, Cu.
2. Thí nghiệm 2 :
GV yêu cầu nhóm HS quan sát hình ảnh thí nghiệm theo nội dung SGK.
Nếu có điều kiện GV làm thí nghiệm biểu diễn, yêu cầu HS quan sát để tự rút

ra kết luận.
Hoạt động của nhóm HS :
Quan sát thí nghiệm : Cho Cu vào dung dịch AgNO
3
và cho Ag vào dung
dịch CuSO
4
.
Mô tả hiện tợng, giải thích và rút ra kết luận.
60
Hiện tợng : ống nghiệm 1 có chất rắn màu xám bám ngoài dây đồng, dung
dịch chuyển sang màu xanh lam nhạt.
ống nghiệm 2 không có hiện tợng gì, chứng tỏ không có phản ứng xảy ra.
HS rút ra đợc kết luận đúng : Đồng hoạt động hoá học mạnh hơn bạc, bạc hoạt
động hoá học yếu hơn đồng. Ta xếp đồng đứng trớc bạc : Cu, Ag.
Chú ý : Dùng dây đồng từ lõi dây điện thì phản ứng xảy ra nhanh và rõ hơn
dùng lá đồng. Nếu không đủ điều kiện làm thí nghiệm, GV yêu cầu HS tự quan sát
hình vẽ và đọc SGK để rút ra nhận xét.
3. Thí nghiệm 3 :
Hoạt động của GV : Giao nhiệm vụ cho HS, theo dõi HS thực hiện, điều chỉnh
để HS thảo luận, rút ra kết luận đúng.
Hoạt động của HS :
Nhóm HS làm thí nghiệm đối chứng : Cho dây Cu vào dung dịch HCl và
đinh Fe vào dung dịch HCl.
HS quan sát hiện tợng, giải thích và rút ra kết luận. Hiện tợng : ống nghiệm
(2) không có hiện tợng gì xảy ra, ống nghiệm (1) có bọt khí không màu thoát ra,
sắt tan dần tạo dung dịch màu lục nhạt (lu ý : nếu nồng độ HCl nhỏ thì dung dịch
không có màu).
Đại diện nhóm báo cáo kết quả, HS lắng nghe, thảo luận để kết luận : Fe
hoạt động hoá học mạnh hơn H, còn Cu hoạt động hoá học kém H. Ta xếp Fe, H,

Cu nh sau : Fe, H, Cu.
4. Thí nghiệm 4 :
GV làm thí nghiệm biểu diễn hoặc hớng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm.
HS quan sát, mô tả hiện tợng, giải thích và rút ra nhận xét.
Lấy mẩu natri bằng hạt đậu xanh, không nên lấy to quá, dễ gây nguy hiểm.
Cho vài giọt phenolphtalein vào cốc nớc cất rồi cho mẩu natri vào.
HS : quan sát trạng thái, màu sắc của mẩu natri và đinh sắt trớc phản ứng.
Dấu hiệu phản ứng là ở cốc (1) có khí thoát ra, đồng thời dung dịch
phenolphtalein không màu chuyển thành màu đỏ, mẩu natri chuyển thành dạng
cầu, chuyển động nhanh, nhỏ dần và tan hết. Có thể mẩu natri sẽ bùng cháy.
ở cốc (2) không có hiện tợng gì xảy ra, chứng tỏ cha có phản ứng xảy ra.
Từ thí nghiệm trên, GV hớng dẫn HS rút ra kết luận nh SGK : Ta xếp natri
đứng trớc sắt : Na, Fe.
Chú ý : Tuỳ điều kiện của từng trờng, có thể dùng hoá chất, dụng cụ cho thích
hợp. Thí dụ nh có thể dùng dây đồng lấy từ lõi dây điện hoặc mảnh đồng. Cần phải
lấy đinh sắt sạch, thí dụ nh đinh sắt mới, không có dầu mỡ dính ở ngoài, không đ-
ợc dùng đinh sắt đã bị gỉ. Để phản ứng xảy ra nhanh cho HS dễ quan sát, ta dùng
dung dịch HCl, CuSO
4
, AgNO
3
có nồng độ không quá thấp.
61
Nếu để nhóm HS làm thí nghiệm natri với nớc và kim loại với dung dịch HCl,
GV cần hớng dẫn cẩn thận để tránh tai nạn có thể xảy ra.
Nếu điều kiện khó khăn, GV có thể biểu diễn thí nghiệm để HS quan sát,
nêu hiện tợng, giải thích và rút ra kết luận.
GV không làm thí nghiệm để chứng minh, không thông báo kết quả mà phải
để HS tự rút ra nhận xét.
5. Kết luận

GV đặt câu hỏi : Căn cứ vào kết quả thí nghiệm 1, 2, 3, 4 ta xếp các kim loại
theo thứ tự nh thế nào ?
HS thảo luận nhóm để rút ra cách sắp xếp :
Na, Fe, H, Cu, Ag.
GV thông báo dãy hoạt động hoá học của một số kim loại nh SGK.
Chú ý trong dãy này cha nêu đầy đủ kim loại, tránh một số trờng hợp nh Ca,
Hg để HS dễ tiếp thu, do ở THCS, HS cha có cơ sở để hiểu đợc vị trí của Ca, Hg
trong dãy.
II dãy hoạt động hoá học của kim loại có ý nghĩa nh-
thế nào ?
Từ các thí nghiệm để xây dựng dãy hoạt động hoá học của kim loại, GV cho
HS trả lời các câu hỏi để tự rút ra kết luận. Thí dụ :
Các kim loại đợc sắp xếp nh thế nào trong dãy hoạt động hoá học ?
Kim loại ở vị trí nào phản ứng với nớc ở nhiệt độ thờng ?
Kim loại ở vị trí nào phản ứng với dung dịch axit giải phóng khí hiđro ?
Kim loại ở vị trí nào đẩy đợc kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối ?
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, rút ra kết luận về ý nghĩa của dãy hoạt
động hoá học kim loại.
Nếu còn thời gian, GV ra bài tập để HS vận dụng ý nghĩa của dãy hoạt động
hoá học của kim loại.
Chú ý :
Nội dung ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của kim loại cho biết một cách đầy
đủ về tính chất của một số kim loại cụ thể và điều kiện để phản ứng xảy ra trong
mỗi trờng hợp.
Tuy nhiên trong thực tế không nên áp dụng một cách máy móc, GV nên h-
ớng dẫn HS chọn những phản ứng thờng gặp đợc viết trong SGK để làm thí dụ.
Tốt nhất là kim loại mạnh đứng trớc H và muối của kim loại đứng sau H.
Chỉ nên lấy thí dụ với các kim loại ở trong dãy cho phù hợp với mức độ của
lớp 9 cấp THCS.
62

Khoảng cách giữa 2 kim loại càng xa nhau thì phản ứng xảy ra càng dễ
dàng hơn.
Thí dụ : Mg +
3 2
Cu(NO )
xảy ra dễ dàng hơn Pb +
3 2
Cu(NO ) .
Trong PTHH cần ghi rõ trạng thái, màu sắc của các chất để HS khắc sâu về
điều kiện và dấu hiệu phản ứng.
D. Hớng dẫn giải bài tập trong sgk
1. Chỉ có dãy C) gồm các kim loại Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K đợc sắp xếp theo
chiều hoạt động hoá học tăng dần.
2. Dùng kim loại Zn vì có phản ứng :
Zn(r) + CuSO
4
(dd)

ZnSO
4
(dd) + Cu(r)
Nếu dùng Zn d, Cu tạo thành không tan đợc tách ra khỏi dung dịch và ta thu
đợc dung dịch ZnSO
4
tinh khiết.
3. Viết các PTHH :
a) Có thể có nhiều cách khác nhau, thí dụ :
Cu + dung dịch muối sunfat của kim loại kém hoạt động hơn.
Cu


CuO

CuSO
4
b) Cách đơn giản nhất là cho mỗi chất Mg, MgO, MgCO
3
tác dụng với dung
dịch HCl, cho MgSO
4
tác dụng với dung dịch BaCl
2
, ta thu đợc MgCl
2
.
4. Hiện tợng xảy ra :
a) Có chất rắn màu đỏ bám vào bề mặt kẽm, màu xanh của dung dịch nhạt
dần : CuCl
2
(dd) + Zn(r)

ZnCl
2
(dd) + Cu(r).
b) Nêu hiện tợng, viết PTHH nh trong bài học.
c) Không có hiện tợng xảy ra và không có phản ứng.
d) Có chất rắn màu đỏ bám vào bề mặt nhôm, màu xanh của dung dịch
nhạt dần.
2Al(r) + 3CuCl
2
(dd)




2AlCl
3
+ 3Cu(r)
xanh đỏ
5. Chỉ có Zn phản ứng với dung dịch axit, đồng không phản ứng.
Zn + H
2
SO
4


ZnSO
4
+ H
2
(k)
65 g

22,4 l
63
x g

2,24 l
Số gam kẽm trong hỗn hợp là : x = 6,5 g
Khối lợng đồng còn lại là : 10,5 6,5 = 4 (g)
Bài 18 (1 tiết)
Nhôm

A. Mục tiêu của bài học
1. Kiến thức
HS biết đợc :
Tính chất vật lí của kim loại nhôm : nhẹ, dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
Tính chất hoá học của nhôm : Nhôm có những tính chất hoá học của kim
loại nói chung (tác dụng với phi kim, với dung dịch axit, với dung dịch muối của
kim loại kém hoạt động hơn).
Ngoài ra nhôm còn có phản ứng với dung dịch kiềm giải phóng khí hiđro.
2. Kĩ năng
Biết dự đoán tính chất hoá học của nhôm từ tính chất của kim loại nói chung
và các kiến thức đã biết, vị trí của nhôm trong dãy hoạt động hoá học, làm thí
nghiệm kiểm tra dự đoán : Đốt bột nhôm, tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
loãng, tác
dụng với dung dịch CuCl
2
.
Dự đoán nhôm có phản ứng với dung dịch kiềm không và dùng thí nghiệm
để kiểm tra dự đoán.
Viết đợc các PTHH biểu diễn tính chất hoá học của nhôm (trừ phản ứng với
kiềm).
B. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
Thí nghiệm 1 : Bột nhôm, bìa giấy, đèn cồn, diêm.
Thí nghiệm 2 : Dây nhôm và ống nghiệm đựng dd CuCl
2
.
Thí nghiệm 4 : Dây nhôm và ống nghiệm đựng dd NaOH đặc.
Tranh : Sơ đồ điện phân nhôm oxit nóng chảy.

64
Phiếu giao việc, bản trong, đèn chiếu, bảng phụ (nếu có).
C. Tổ chức dạy học
GV nêu mục tiêu bài học : Các em đã biết tính chất của kim loại. Hãy tìm hiểu
tính chất của một kim loại cụ thể có nhiều ứng dụng trong đời sống, sản xuất, đó
là nhôm. Nhôm có tính chất vật lí và hoá học nào ?
Các em hãy dự đoán và nêu những tính chất em đã biết về nhôm.
I Tính chất vật lí
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi về những tính chất vật lí mà HS đã biết.
Thí dụ : Nêu một số tính chất vật lí của nhôm mà em đã biết. Tại sao em biết đợc
điều đó ?
GV thông báo thêm một số thông tin nh : Khối lợng riêng, độ dẫn điện,
nhiệt độ nóng chảy.
Cuối cùng, GV yêu cầu HS tóm tắt lại tính chất vật lí của nhôm.
II Tính chất hoá học
1. Nhôm có những tính chất của kim loại hay không ?
GV yêu cầu HS dự đoán tính chất hoá học của nhôm căn cứ vào tính chất hoá
học của kim loại và vị trí của nhôm trong dãy hoạt động hoá học.
GV nêu vấn đề : Muốn kiểm tra dự đoán về tính chất hoá học của nhôm có
đúng hay không, ta làm thế nào ?
Câu trả lời đúng là : Làm các thí nghiệm để kiểm tra tính chất hoá học
của nhôm.
a) Phản ứng của nhôm với phi kim
Phản ứng của nhôm với oxi trong không khí nh thế nào ?
Thí nghiệm : GV thực hiện thí nghiệm biểu diễn đốt bột nhôm trong không
khí hoặc yêu cầu một HS lên làm thí nghiệm trớc lớp. Chú ý để lên bục cao để HS
quan sát đợc.
HS theo dõi, quan sát hiện tợng, giải thích và rút ra nhận xét về phản ứng của
nhôm với oxi trong không khí và viết PTHH. Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
Hiện tợng : Nhôm cháy sáng, chất tạo thành là bột màu trắng.

GV nêu vấn đề : Vậy ở điều kiện thờng, nhôm có phản ứng với oxi không
khí không ?
HS thảo luận để rút ra câu trả lời đúng.
65
Phản ứng với phi kim khác nh thế nào ?
GV đặt câu hỏi : Nhôm có phản ứng với phi kim khác không ?
HS đọc thông tin trong bài học để trả lời câu hỏi.
Nhôm phản ứng với nhiều phi kim khác nh clo, lu huỳnh và yêu cầu HS viết
các PTHH.
HS : nhận xét về phản ứng của nhôm với phi kim.
HS thảo luận để rút ra kết luận về phản ứng của nhôm với phi kim.
b) Phản ứng của nhôm với dung dịch axit
Thí nghiệm : GV hớng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm và rút ra nhận xét.
HS : Thực hiện thí nghiệm Al tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
loãng.
Nêu hiện tợng : có bọt khí không màu thoát ra, nhôm tan dần.
Giải thích : Do Al phản ứng với H
2
SO
4
loãng giải phóng khí H
2
, tạo thành
dung dịch Al
2
(SO
4

)
3
.
GV thông báo : Ngoài dd H
2
SO
4
loãng, nhôm còn phản ứng với axit HCl
và một số dd axit khác ; Nhôm không phản ứng với H
2
SO
4
đặc, nguội, HNO
3
đặc, nguội.
HS nhận xét về phản ứng của nhôm với dung dịch axit.
c) Phản ứng của nhôm với dung dịch muối
GV hớng dẫn HS làm thí nghiệm và rút ra nhận xét.
HS : Làm thí nghiệm Al tác dụng với dung dịch CuCl
2
.
Hiện tợng : Có chất rắn màu đỏ bám vào bên ngoài dây nhôm, màu xanh của
dung dịch CuCl
2
nhạt dần, nhôm tan dần.
HS : Nhôm còn phản ứng đợc với một số dung dịch muối khác, thí dụ
AgNO
3
Rút ra kết luận về tác dụng của nhôm với dung dịch muối.
HS : Kết quả kiểm tra dự đoán bằng các thí nghiệm đã chứng tỏ : Nhôm có

những tính chất hoá học của kim loại nói chung.
2. Nhôm có tính chất hoá học nào khác ?
GV nêu câu hỏi : Liệu nhôm có phản ứng với dung dịch kiềm không ?
HS sẽ trả lời theo 3 hớng : thứ nhất nhôm không phản ứng với dung dịch kiềm
vì bazơ không tác dụng với kim loại.
Hớng thứ hai : Nhôm có phản ứng với dung dịch kiềm nhng không giải thích
đợc.
Hớng thứ ba : Trả lời không biết.
GV nêu vấn đề : Vậy làm thế nào biết đợc câu trả lời nào là đúng ? Chúng ta
hãy tiến hành nghiên cứu thí nghiệm Al tác dụng với dung dịch NaOH.
66
Nhóm HS : Tiến hành thí nghiệm.
Nêu đúng hiện tợng xảy ra : Bọt khí không màu thoát ra, nhôm tan dần.
Giải thích : Nhôm tác dụng với dung dịch kiềm giải phóng khí hiđro.
Kết luận : Vậy nhôm có phản ứng với dung dịch kiềm.
Chú ý : Để xác định khí tạo thành, ta cắm ống vuốt nhọn qua nút cao su vào
ống nghiệm và châm diêm ở đầu ống. Khí sẽ cháy với ngọn lửa màu xanh êm dịu.
Nếu dùng tấm kính để lên phía trên ngọn lửa, kính sẽ mờ đi do hơi nớc nên có thể
kết luận khí đó là khí hiđro.
(Chờ cho khí thoát ra một lúc rồi mới đốt vì khí H
2
còn có lẫn oxi không khí,
khi cháy dễ gây nổ).
Kết luận chung : GV yêu cầu HS kết luận về tính chất hoá học của nhôm.
III ứng dụng
GV yêu cầu HS kể một số ứng dụng của nhôm trong đời sống, sản xuất. GV
chốt lại kiến thức cần nhớ.
IV Sản xuất nhôm
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi. Thí dụ :
Nguyên liệu để sản xuất nhôm là gì ? ở nớc ta, quặng boxit có ở đâu ? Quặng

boxit đã đợc phát hiện ở nhiều nơi trên đất nớc ta. Riêng ở vùng Cao Bằng, Lạng
Sơn trữ lợng khoảng 30 triệu tấn. ở Tây Nguyên, boxit tập trung thành mỏ lớn,
tổng trữ lợng hàng tỉ tấn. Tuy nhiên nớc ta cha khai thác và sản xuất đợc nhôm do
nhiều nguyên nhân.
Phơng pháp nào đợc dùng để sản xuất nhôm ? Có thể dùng CO, C,
2
H
để
khử
2 3
Al O
đợc không ?
Viết PTHH và ghi rõ điều kiện phản ứng.
HS nêu quá trình sản xuất nhôm dựa vào sơ đồ điện phân nhôm oxit
nóng chảy.
GV yêu cầu HS tóm tắt nội dung cần ghi nhớ.
Tính chất vật lí của nhôm.
Tính chất hoá học của nhôm.
Nhôm có ứng dụng và đợc sản xuất nh thế nào ?
Cuối cùng GV chốt lại nh nội dung trong SGK.
67
D. Hớng dẫn giải bài tập trong SGK
5.
2 3 2 2
Al O . 2SiO . 2H O
M
= 102 + 120 + 36 = 258
%Al =
54
100%

258
ì =
20,93%
6.* PTHH :
Mg + H
2
SO
4

MgSO
4
+ H
2
(1)
2Al + 3H
2
SO
4

Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
(2)
Al tác dụng hết với dung dịch NaOH, còn Mg không phản ứng nên khối lợng
Mg là 0,6 g.

Theo phơng trình (1) ta tính đợc thể tích khí H
2
là : 0,56 (lít).
Suy ra thể tích khí H
2
giải phóng do phản ứng của Al với axit là : 1,008 (lít).
Dựa vào phơng trình (2) tính đợc khối lợng Al là : 0,81 (g).
Thành phần % theo khối lợng của Al trong hỗn hợp A là :
0,81
100% 57,45%.
1,41
ì
Thành phần % theo khối lợng của Mg là : 100 57,45 = 42,55%.
Bài 19 (1 tiết)
Sắt
A. Mục tiêu của bài học
1. Kiến thức
HS nêu đợc tính chất vật lí và tính chất hoá học của sắt ; Biết liên hệ tính chất
của sắt với một số ứng dụng trong đời sống, sản xuất.
2. Kĩ năng
Biết dự đoán tính chất hoá học của sắt từ tính chất chung của kim loại và
vị trí của sắt trong dãy hoạt động hoá học.
68
Biết dùng thí nghiệm và sử dụng kiến thức cũ để kiểm tra dự đoán và
kết luận về tính chất hoá học của sắt.
Viết đợc các PTHH minh hoạ tính chất hoá học của sắt : tác dụng với phi kim,
với dung dịch axit, dung dịch muối của kim loại kém hoạt động hơn sắt.
B. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
Dây sắt quấn hình lò xo.
Bình đựng khí clo.

Đèn cồn, kẹp gỗ.
C. Tổ chức dạy học
Mở bài : GV nêu mục tiêu của bài nh SGK.
I Tính chất vật lí
GV nêu câu hỏi : Hãy suy đoán tính chất vật lí của sắt từ tính chất vật lí của
kim loại và những điều em đã biết.
HS : Nhóm học sinh thảo luận, đại diện nhóm phát biểu (nh SGK).
II Tính chất hoá học
GV đặt vấn đề : Từ tính chất hoá học của kim loại và vị trí của sắt trong dãy
hoạt động hoá học, hãy suy đoán sắt có tính chất hoá học nào ? Hãy kiểm tra dự
đoán đó.
HS : Nêu dự đoán và kiểm tra từng tính chất cụ thể.
1. Tác dụng với phi kim
Hoạt động của GV :
Đặt câu hỏi : Từ lớp 8 ta đã biết phản ứng của sắt với phi kim nào ? Mô tả
hiện tợng, viết PTHH.
Sắt tác dụng với phi kim khác nh thế nào ?
Biểu diễn thí nghiệm : đốt sắt trong khí clo, yêu cầu HS quan sát, nêu hiện t-
ợng, giải thích và viết PTHH.
Hớng dẫn, điều chỉnh các hoạt động của HS để thực hiện mục tiêu.
Hoạt động của HS :
Nêu hiện tợng, viết PTHH của sắt tác dụng với oxi.
69
Nghiên cứu thí nghiệm : sắt tác dụng với khí clo. Vấn đề đặt ra là : sản
phẩm tạo thành là
3
FeCl
hay
2
FeCl

?
Hiện tợng : Sắt cháy trong khí clo tạo khói màu nâu đỏ. HS so sánh sản
phẩm với
3
FeCl
rắn trong phòng thí nghiệm, rút ra sản phẩm là
3
FeCl
. Sắt đã
phản ứng với clo tạo muối sắt (III) clorua.
Có thể cho HS viết PTHH của sắt với lu huỳnh, với oxi.
Rút ra nhận xét về tác dụng của sắt với phi kim.
HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm báo cáo.
Chú ý : Điều kiện phản ứng và hoá trị của sắt trong hợp chất tạo thành :
ở nhiệt độ cao, sắt phản ứng với nhiều phi kim tạo thành muối, trong đó sắt có
hoá trị II hoặc III.
2. Tác dụng với dung dịch axit
GV yêu cầu HS cho thí dụ về phản ứng (đã biết) của sắt với dd axit, nêu
hiện tợng và viết PTHH.
HS trả lời đúng là : Fe tác dụng với dd HCl, H
2
SO
4
loãng tạo thành muối
sắt (II) và giải phóng khí H
2
. Fe tác dụng với dung dịch
2 4
H SO
đặc nóng, với

dung dịch
3
HNO
không giải phóng hiđro. Fe không phản ứng với
3
HNO
đặc
nguội,
2 4
H SO
đặc nguội.
3. Tác dụng với dung dịch muối
GV yêu cầu HS tự xây dựng kiến thức.
HS nêu những thí dụ đã biết về sắt tác dụng với dung dịch muối, nêu hiện t-
ợng, giải thích, viết PTHH, rút ra nhận xét : Sắt tác dụng với dung dịch muối của
kim loại kém hoạt động hơn thờng tạo thành muối sắt (II) và giải phóng kim loại
trong muối.
GV yêu cầu HS rút ra kết luận về tính chất hoá học của sắt.
Kết luận : Sắt có những tính chất hoá học của kim loại nói chung, là kim loại
có nhiều hoá trị (II, III).
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, rút ra nội dung chính của bài học cần
ghi nhớ.
HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm báo cáo kết quả. HS nhóm khác bổ sung.
GV nhận xét, hoàn chỉnh những nội dung cần ghi nhớ nh SGK.
70
D. Hớng dẫn giải bài tập trong SGK
2. Hớng dẫn
1. Fe
2
O


Fe
3
O
4
2. Fe
2
Cl

FeCl
3

NaOH

Fe(OH)
3

o
t

Fe
2
O
3
.
hoặc Fe +
2
O

o

t
không khí khô


2 3
Fe O
Từ các biến đổi trên, viết PTHH tơng ứng.
3. Hớng dẫn : Nhôm tan trong dd NaOH, còn sắt không có phản ứng. Do đó
có thể dùng dd NaOH để loại bỏ nhôm.
4. a và c có phản ứng. Viết các PTHH tơng ứng.
5. Số mol CuSO
4
= 0,01 ì 1 = 0,01 (mol).
Fe(r) + CuSO
4
(dd) FeSO
4
(dd) + Cu(r) (1)
1 mol 1 mol 1 mol
0,01 mol 0,01 mol 0,01 mol
Chất rắn A gồm sắt d và đồng.
Fe(r) + 2HCl (dd) FeCl
2
(dd) + H
2
(k) (2)
a) Khối lợng chất rắn còn lại sau phản ứng (2) là lợng Cu tạo thành trong phản
ứng (1)
m
Cu

= 0,01 ì 64 = 0,64 (g)
b) Dung dịch B chỉ chứa FeSO
4
FeSO
4
(dd) + 2NaOH(dd) Fe(OH)
2
(r) + Na
2
SO
4
(dd)
1 mol 2 mol
0,01 mol 0,02 mol
M
n
C
V
=

M
n 0,02
V 0,02(lít)
C 1
= = =
hay 20 ml.
Bài 20 (1 tiết)
Hợp kim sắt : Gang, thép
71
A. Mục tiêu của bài học

1. Kiến thức
HS biết đợc :
Gang là gì ? Thép là gì ? Tính chất và một số ứng dụng của gang, thép.
Nguyên tắc, nguyên liệu và quá trình sản xuất gang trong lò cao.
Nguyên tắc, nguyên liệu và quá trình sản xuất thép trong lò luyện thép.
2. Kĩ năng
Biết đọc và tóm tắt các kiến thức từ SGK.
Biết sử dụng các kiến thức thực tế về gang, thép để rút ra ứng dụng của
gang, thép.
Biết khai thác thông tin về sản xuất gang, thép từ sơ đồ lò luyện gang và lò
luyện thép.
Viết đợc các PTHH chính xảy ra trong quá trình sản xuất gang.
Viết đợc các PTHH chính xảy ra trong quá trình sản xuất thép.
B. chuẩn bị đồ dùng dạy học
Một số mẫu vật gang, thép (mẩu gang, cái kim ).
Sơ đồ lò cao phóng to.
Sơ đồ lò luyện thép phóng to.
Đĩa hình về cấu tạo và chuyển vận của lò cao, máy vi tính (nếu có).
C. tổ chức dạy học
Mở bài : GV trình bày nh SGK.
I Hợp kim của sắt
GV yêu cầu HS đọc nội dung I, II trong bài và trả lời các câu hỏi :
Thế nào là gang, thép ?
Gang, thép có tính chất gì ? Và hãy kể một số ứng dụng của gang, thép.
Kể tên một số đồ dùng, máy móc đợc làm từ gang và thép mà em biết. Rút
ra nhận xét về ứng dụng của gang, thép.
HS tự đọc, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
72

×