BÀI 3
CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẢNG VIÊN
____
* Đặt vấn đề:
- Công tác đảng viên là một nội dung quan trọng
trong công tác TCXD Đảng và công tác XD Đảng nói
chung.
- Chất lượng đảng viên có ý nghĩa quyết định đến
việc XD Đảng vững mạnh về chính trị, tư tưởng và tổ
chức.
- công tác đảng viên được quy định trong Điều lệ
Đảng kèm theo 1 hệ thông văn bản pháp quy để tổ
chức thực hiện nghiêm túc, thống nhất trong toàn
đảng.
- kết quả thực hiện công tác đảng viên phụ thuộc chủ
yếu vào việc tổ chức thực hiện ở TCCS Đảng
* Vị trí công tác quản lý đảng viên
Chính trị Ttởng TổchứcXDĐảng
CôngtácTổchức
CôngtácđảngviênCôngtáccánbộ
Kếtnạpđv QuảnlýđvNângcaochấtlợngđv
QLThẻđv
Chếđộbáo
cáos.dụng
tàiliệu,bố
trícánbộ
QLhồsơđv Giớithiệu
SHĐảng
Đảngviên
miễnsinh
hoạt
Công tác XD Đảng
Vai trò công tác quản lý đảng
viên
- Quản lý đảng viên là một nội dung quan trọng trong
công tác đảng viên và công tác xây dựng đảng.
- Thông qua quản lý đảng viên, các cấp uỷ và tổ chức
đảng nắm đ ợc đội ngũ đảng viên và từng cá nhân
đảng viên để có chủ tr ơng, biện pháp thích hợp nhằm
nâng cao chất l ợng đảng viên, chất l ợng tổ chức cơ
sở đảng.
- Góp phần bảo vệ nội bộ Đảng, ngăn ngừa kẻ địch,
phần tử xấu chui vào Đảng.
Néi dung c«ng t¸c qu¶n lý ®¶ng
viªn
§Ó thùc hiÖn tèt c«ng t¸c qu¶n lý ®¶ng viªn ph¶i thùc
hiÖn ®ång bé 5 néi dung trong c«ng t¸c qu¶n lý ®¶ng
viªn:
1- Ph¸t vµ qu¶n lý thÎ ®¶ng viªn.
2- Qu¶n lý hå s¬ ®¶ng viªn.
3- Giíi thiÖu sinh ho¹t ®¶ng.
4- Qu¶n lý ®¶ng viªn miÔn sinh ho¹t.
5- Thùc hiÖn chÕ ®é b¸o c¸o sö dung tµi liÖu, bã trÝ c¸n
bé thùc hiÖn nghiÖm vô c«ng t¸c ®¶ng viªn.
i. Phát thẻ đảng viên
Côngtácphátthẻvàquảnlýthẻđảngviênlàmộtnộidung
quantrọng,nhằmnângcaoýthứcĐảng,tinhthầnphấn
đấu,ýthứctổchứckỷluậtcủađảngviên;gópphầnnâng
caochấtlợngđảngviên,chấtlợngtổchứccơsởđảng,
ngănngừakẻđịch,phầntửxấuchuivàoĐảng.
1.1- Căn cứ:
- Thi hành Điều 6, Điều lệ Đảng,
- Điểm 9 (9.1), Quy định số 23-QĐ/TW ngày 31/10/2006
của Bộ Chính trị, quy định Phỏt th v qun lý th
ng viờn:
- điểm 7, H ớng dẫn số 03-HD/BTCTW ngày 29/12/2006
Ban Tổ chức Trung ơng.
- Điểm 1 mục II H ớng dẫn số 08-HD/BTCTW.
- Mục II phụ lục I H ớng dẫn số 08-HD/BTCTW
2.2- Các đợt phát thẻ hàng năm:
Đ ợc quy định tại Điểm 9 (9.1), Quy định số 23-QĐ/TW.
- T chc phỏt th ti t chc c s ng vo dp k
nim cỏc ngy l 3-2, 19-5, 2-9, 7-11 hng nm.
- Đối với cơ sở: Khi chi bộ, Đảng bộ ra nghị quyết đề
nghị công nhận đảng viên dự bị thành đảng viên
chính thức thì làm thủ tục đề nghị phát thẻ đảng
viên.
1.3-Tiêu chuẩn đối t ợng: Đ ợc quy định tại điểm 7.1 H ớng dẫn
số 03:
a) Đảng viên chính thức có đủ t cách mới đ ợc phát thẻ đảng
viên.
Tại thời điểm xét, đảng viên bị thi hành kỷ luật về Đảng từ
hình thức khiển trách trở lên thì ch a phát thẻ đảng viên;
sau 3 tháng (đối với kỷ luật khiển trách) sau 6 tháng (đối
với kỷ luật cảnh cáo), 12 tháng (đối với kỷ luật cách chức)
nếu không tái phạm khuyết điểm thì đ ợc xét phát thẻ đảng
viên.
b) Đảng viên đang bị bệnh tâm thần thì ch a phát thẻ đảng
viên.
d) Đảng viên bị mất thẻ phải kiểm điểm tr ớc chi bộ. Nếu có lý
do chính đáng thì đ ợc cấp lại thẻ đảng viên, nếu không có
lý do chính đáng thì phải xử lý kỷ luật tr ớc khi cấp lại thẻ.
đ) Đảng viên bị hỏng thẻ thì báo cáo với chi bộ để cấp có
thẩm quyền đổi lại thẻ đảng viên.
e) Đảng viên hy sinh, từ trần, gia đình của đảng viên đó đ ợc
giữ lại thẻ đảng viên.
1.4- Sử dụng thẻ đảng viên: Đ ợc quy định tại điểm
7.2 H ớng dẫn số 03:
a) Thẻ đảng viên là giấy chứng nhận quan trọng
của đảng viên đ ợc sử dụng trong các tr ờng hợp
sau:
- Biểu quyết trong sinh hoạt đảng;
- Trình thẻ đảng viên với cấp uỷ để đ ợc tham gia
sinh hoạt đảng tạm thời d ới 3 tháng;
- Trình thẻ đảng viên khi làm thủ tục chuyển sinh
hoạt đảng; khi ra ngoài n ớc phải giao thẻ đảng
viên cho Ban Cán sự đảng ngoài n ớc quản lý.
b) Đảng viên hoặc tổ chức đảng khi phát hiện
những tr ờng hợp lấy cắp hoặc làm giả thẻ đảng
viên phải kịp thời báo cáo với cấp uỷ.
c) Định kỳ 5 năm thực hiện việc kiểm tra kỹ thuật
thẻ đảng viên theo h ớng dẫn của Ban Tổ chức
Trung ơng.
1.5- Trách nhiệm của các cấp uỷ trong việc phát và
quản lý thẻ đảng viên: Đ ợc quy định tại điểm 7.3
H ớng dẫn số 03:
a) Cấp uỷ cơ sở: xét và làm thủ tục đề nghị cấp uỷ
cấp trên trực tiếp xét phát thẻ đảng viên, cấp lại
thẻ đảng viên bị mất hoặc bị hỏng; tổ chức lễ
phát thẻ đảng viên; định kỳ hằng năm chi bộ
kiểm tra thẻ của đảng viên trong chi bộ.
1.6- Quy trình làm thẻ, phát thẻ và quản lý thẻ đảng
viên: đ ợc thực hiện theo Điểm 1, mục II, H ớng dẫn
08-HD/BTCTW:
a) Làm thẻ đảng viên:
- Sau khi chi bộ ra nghị quyết đề nghị công nhận
đảng viên dự bị thành đảng viên chính thức; chi uỷ
thu 2 ảnh chân dung (cỡ 2 x 3 cm) của đảng viên
gửi cùng danh sách đề nghị phát thẻ đảng viên lên
đảng uỷ cơ sở; đảng uỷ cơ sở xét, lập danh sách
(theo mẫu 1) đề nghị cấp uỷ có thẩm quyền; ban tổ
chức cấp uỷ có thẩm quyền tập hợp lập danh sách
đề nghị (theo mẫu 1-TĐV) báo cáo ban th ờng vụ
cấp uỷ; ban th ờng vụ xét, quyết định công nhận
đảng viên chính thức cùng với việc xét, quyết định
phát thẻ đảng viên (theo mẫu 2-TĐV) và quyết
định phát thẻ cho cá nhân đảng viên (theo mẫu 3-
TĐV).
- Việc xét, cấp lại thẻ đảng viên bị mất, đổi lại thẻ
đảng viên bị hỏng đ ợc tiến hành nh sau:
Chi bộ căn cứ lý do bị mất, bị hỏng thẻ trong bản kiểm
điểm của đảng viên để xét và thu 2 ảnh chân dung
(cỡ 2 x 3cm) gửi cùng danh sách đề nghị đảng uỷ
cơ sở; đảng uỷ cơ sở xét, gửi danh sách (theo mẫu
1A và 1B) đề nghị cấp uỷ có thẩm quyền; ban tổ
chức của cấp uỷ có thẩm quyền tập hợp lập danh
sách (theo mẫu 1A-TĐV và 1B-TĐV) báo cáo ban
th ờng vụ cấp uỷ xét, ra quyết định cấp lại thẻ đảng
viên bị mất (theo mẫu 4-TĐV), đổi lại thẻ đảng
viên bị hỏng (theo mẫu 4A-TĐV).
b) Phát thẻ đảng viên:
- Cấp uỷ cơ sở, sau khi nhận thẻ đảng của
đảng viên, tổ chức hoặc chỉ đạo chi bộ tổ
chức lễ phát thẻ đảng cho đảng viên. Đồng
chí bí th hoặc phó bí th cấp uỷ cơ sở thay
mặt cấp uỷ trực tiếp trao thẻ đảng cho đảng
viên.
- Hình thức trang trí nh buổi lễ kết nạp đảng
viên nêu tại điểm 3 (3.12)d H ớng dẫn số 03-
HD/BTCTW ngày 29/12/2006 của Ban Tổ
chức Trung ơng; tiêu đề Lễ phát thẻ đảng
viên.
- Nội dung ch ơng trình buổi lễ phát thẻ đảng
viên gồm : chào cờ, tuyên bố lý do, giới thiệu
đại biểu đến dự; đồng chí đại diện cấp uỷ
đọc quyết định phát thẻ đảng viên; đồng chí
bí th hoặc phó bí th cấp uỷ cơ sở trao thẻ
đảng cho đảng viên, căn dặn đảng viên chấp
hành quy định về sử dụng và bảo quản thẻ
đảng viên; đảng viên nhận thẻ đảng hứa
hẹn, ký vào sổ danh sách đảng viên của
đảng bộ, chi bộ cơ sở; chào cờ, bế mạc.
c) Quản lý thẻ đảng viên:
- Tổ chức đảng và đảng viên phải thực hiện
đúng nội dung sử dụng và bảo quản thẻ
đảng viên nêu tại điểm 7 (7.2) H ớng dẫn số
03-HD/BTCTW ngày 29/12/2006 của Ban
Tổ chức Trung ơng.
- Cấp uỷ cơ sở và cấp uỷ cấp trên trực tiếp của
cơ sở sử dụng, bảo quản tốt sổ phát thẻ đảng
viên (theo mẫu 5-TĐV), sổ giao nhận thẻ
đảng viên (theo mẫu 6-TĐV); định kỳ hằng
năm, cấp uỷ cơ sở tổ chức kiểm tra thẻ đảng
viên, kịp thời xử lý thẻ đảng viên bị mất, bị
hỏng của đảng viên.
1.7- Phát hành thẻ đảng viên và cho số thẻ
đảng viên: đ ợc thực hiện theo Điểm 1, mục
II, H ớng dẫn 08-HD/BTCTW:
1.8- Hoàn thiện tấm thẻ đảng viên:
1.9- Sử dụng đúng các mẫu tài liệu về phát thẻ đảng viên (tại mục II, phục lục I kèm theo).
TT Họ và tên
Ngày tháng
năm sinh
Quê quán
Ngày, tháng, năm
VàoĐảng Chínhthức
1 2 3 4 5 6
x
NG bộ
ng uỷ (chi uỷ)
ng cộng sN việt nam
, ngày tháng nm
T/M đng uỷ (chi uỷ)
Mẫu 1
ợt: / /
Danh sách đề nghị phát thẻ đng viên
* Cách ghi:
-Cột1:Ghisốthứtựtừnhỏđếnlớntrongđợt(3/02,19/5,02/9,7/11hằngnăm)đề
nghịphátthẻđảngviêncủachibộ,đảngbộ.
-Cột2:Ghihọvàtênđảngviêntheokiểuchữincódấu:
Vídụ:Nguyễn Văn Quang
-Cáccột3,4,5,6:Ghinhlýlịchđảngviên.
+Riêngquêquánchỉghixã,huyện,tỉnh(xã,huyệndòngtrên,tỉnhdòngdới).
+Cột5,6:ghingàyvàoĐảng,ngàychínhthứclầnđầudòngtrên;dòngdớighi
ngàyđợckếtnạplạivàngàychínhthứccủalầnkếtnạplạigầnnhất.
-Chúý:Nơicómáytínhthìđánhcácnộidungtrongdanhsáchbằngmáy.
1.9.b. Danh sách đề nghị cấp lại thẻ đng viên bị mất của cấp uỷ cơ sở và chi
bộ (Mẫu 1A)
đng bộ
ng uỷ (chi uỷ)
ng cộng sn việt nam
, ngày tháng nm
Mẫu 1A
Danh sách đề nghị cấp lại thẻ đng viên bị mất
Số
TT
Số thẻ
ng viên
Họ và tên
Ngày
tháng
năm sinh
Quê quán
Ngày, tháng, nm
Vào ng
Chính thức
1 2 3 4 5 6 7
T/M đng uỷ (chi uỷ)
4.2- Cách ghi:
-Cáccột1,2,3,4,5,6,7:Ghihoặcđánhvitínhnhnộidunghớngdẫnở
(Mẫu1).Sốthứtựtừnhỏđếnlớntheosốlợngđảngviên.
-Cột2:GhihoặcđánhvitínhsốTĐVtrongthẻbịmấtcủađảngviên.
1.9.c- Danh sách đề nghị đổi lại thẻ đng viên bị hỏng của cấp uỷ
cơ sở và chi bộ (Mẫu 1B)
Mẫu 1B
Danh sách đề nghị đổi lại thẻ đng viên bị hỏng
Số
T
T
Số thẻ
ng viên
Họ và tên
Ngày
tháng
năm sinh
Quê quán
Ngày, tháng, năm
Vào ng
Chính thức
1 2 3 4 5 6 7
t/m đng uỷ (chi uỷ)
(Ký, ghi rõ họ và tên)
6.2- Cách ghi:
-Cáccột1,2,3,4,5,6,7:Ghihoặcđánhvitínhnhnộidunghớngdẫnở
(Mẫu1).
-
Cột2:GhihoặcđánhvitínhsốTđVtrongthẻbịhỏngcủađngviên(gửi
kèmtheo
-
TVhỏnglêncấpuỷcấptrên).
NG
bộ
ng uỷ (chi uỷ)
ng cộng sN việt nam
, ngày tháng nm
1.10. Sổ phát thẻ đng viên (Mẫu 5-TV)
12.1- Mẫu sổ:
a) ng viên đ ợc phát thẻ ng viên tại đng bộ:
Số
TT
ợt phát
TV; Số TV
Họ và tên,
Ngày sinh
Ngày vào đng
Ngày chính
thức
Tổ chức CS
Ký nhận
Ghi chú
1 2 3 4 5 6
b) ng viên đ ợc phát thẻ ở đng bộ khác
chuyển về:
SốTT
ợt phát
TV Số
TV
Họ và tên
Ngày sinh
Ngày vào
đng Ngày
chính thức
ợc phát
TV Tại
đng bộ
Ghi chú
1 2 3 4 5 6
1.10.1- Sử dụng sổ phát thẻ đảng viên:
a) Sử dụng:
- Sổ phát thẻ đảng viên do các cấp uỷ cơ sở và cấp trên trực tiếp của tổ chức
cơ sở đảng sử dụng để nắm số l ợng đảng viên đ ợc phát Thẻ đảng viên
của đảng bộ. Do cơ quan tổ chức của cấp uỷ quản lý, sử dụng, không
để h hỏng, mất mát, khi thay đổi cán bộ quản lý phải có biên bản bàn
giao chặt chẽ.
- Sổ phát Thẻ đảng viên có 2 phần: phần thứ nhất ghi những đảng viên đ ợc
phát thẻ đảng viên tại đảng bộ (do ban th ờng vụ huyện, thị, quận uỷ và
t ơng đ ơng xét ra quyết định phát Thẻ đảng viên); phần thứ hai ghi
những đảng viên đ ợc phát Thẻ đảng viên ở đảng bộ khác chuyển về (do
ban th ờng vụ huyện, thị uỷ khác xét ra quyết định phát Thẻ đảng
viên).
b) Cách ghi:
- Đảng viên đ ợc phát thẻ đảng tại đảng bộ: phần này có 6 cột, mỗi đảng
viên ghi vào một ô có 2 dòng chấm nhỏ, cụ thể nh sau:
Cột 1: Ghi số thứ tự từ nhỏ đến lớn theo số l ợng đảng viên đ ợc phát thẻ
đảng viên của đảng bộ.
Cột 2: Dòng trên ghi ngày tháng năm đợt đảng viên đ ợc phát thẻ đảng viên.
Dòng d ới ghi số thẻ đảng viên của đảng viên.
Cột 3: Dòng trên ghi họ, tên đảng viên theo kiểu chữ in hoa,
VD : Vũ Văn Biên
Dòng d ới ghi ngày tháng năm sinh của đảng viên.
Cột 4: Dòng trên ghi ngày tháng năm vào Đảng của đảng viên.
Dòng d ới ghi ngày tháng năm đảng viên đ ợc công nhận là đảng viên
chính thức.
Cột 5: Dòng trên ghi tổ chức cơ sở đảng nơi đảng viên đ ợc phát thẻ đảng
viên.
Dòng d ới do tổ chức đảng hoặc đảng viên nhận thẻ đảng viên ký nhận.
Cột 6: Ghi các tr ờng hợp : đảng viên ra khỏi Đảng, từ trần, mất thẻ đảng
viên, chuyển sinh hoạt đảng đi đảng bộ huyện, thị khác.
- Đảng viên đ ợc phát thẻ ở đảng bộ khác chuyển về:
Cột 1: Ghi số thứ tự theo thời gian đảng viên có thẻ đảng từ huyện, thị
khác chuyển về.
Cột 2, 3, 4, 5: Ghi t ơng tự nh ở phần thứ nhất.
Cột 5: Ghi tên đảng bộ huyện, thị nơi ra quyết định phát Thẻ đảng viên
cho đảng viên.
Chú ý: Cần ghi liên tục không để cách trang, cách dòng trong một trang.
Phần thảo luận
Câu hỏi: Đảng viên, chi uỷ, Đảng uỷ, phải
làm gì trong công tác phát, quản lý thẻ Đảng
viên ?
II- Quản lý hồ sơ đảng
viên
Hồ sơ đảng viên là hệ thống văn bản theo
quy định của Trung ơng để xác nhận,
phản ánh lịch sử và quá trình rèn luyện
phấn đấu, tr ởng thành của từng đảng
viên, là căn cứ để tổng hợp tình hình cơ
cấu và chất l ợng đội ngũ đảng viên; góp
phần ngăn ngừa phần tử xấu chui vào
Đảng.
2.1- Căn cứ:
- Điều 6, Điều lệ Đảng.
- Điểm 9 (9.2) Quy định số 23-QĐ/TW.
- Điểm 8 H ớng dẫn số 03-HD/BTCTW.
- Điểm 2, mục II H ớng dẫn số 08-
HD/BTCTW.
- Các mẫu tại mục III, phụ lục I.
2.2-Thẩm quyền quản lý Hồ sơ đảng viên: đ ợc
quy định tại điểm 9 (9.2), Quy đinh số 23-
QĐ/TW :
a) Cp u c s qun lý h s ng viờn v
danh sỏch ng viờn. Cp u c s no
khụng cú iu kin qun lý v bo qun h
s ng viờn thỡ cp u cp trờn trc tip
qun lý, bo qun.
b) Cp u cp trờn trc tip ca t chc c s
ng qun lý phiu ng viờn v danh sỏch
ng viờn ca ng b, chi b c s trc
thuc.
c) Hng nm, cỏc cp u ch o, kim tra vic
b sung lý lch ng viờn v qun lý h s
ng viờn.
d) H s ng viờn l ti liu mt ca ng,
khụng c ty xoỏ. T chc ng phi
qun lý cht ch theo ch bo mt.
) Ban cỏn s ng ngoi nc qun lý h s
ng viờn, th ng viờn v danh sỏch ng
viờn ngoi nc.
Ban T chc Trung ng giỳp Trung ng
hng dn, kim tra vic qun lý h s ng
viờn trong ton ng.
2.3- Nội dung Hồ sơ đảng viên: đ ợc quy định tại
điểm 8 (8.1), H ớng dẫn số 03-HD/BTCTW :
8.1- Hồ sơ đảng viên, bao gồm:
a) Khi đ ợc kết nạp vào Đảng:
+ Giấy chứng nhận học lớp bồi d ỡng nhận thức về
Đảng;
+ Đơn xin vào Đảng;
+ Lý lịch của ng ời vào Đảng và các văn bản thẩm tra
kèm theo;
+ Giấy giới thiệu của đảng viên chính thức đ ợc phân
công;
+ Nghị quyết giới thiệu đoàn viên u tú vào Đảng của
Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh hoặc
của công đoàn cơ sở (nếu có);
+ Tổng hợp ý kiến nhận xét của đoàn thể nơi làm
việc và chi uỷ nơi c trú đối với ng ời vào Đảng;
+ Nghị quyết xét, đề nghị kết nạp đảng viên của chi
bộ;
+ Báo cáo của đảng uỷ bộ phận (nếu có);
+ Nghị quyết xét, đề nghị kết nạp đảng viên của đảng
uỷ cơ sở;
+ Quyết định kết nạp đảng viên của cấp uỷ có thẩm
quyền;
+ Lý lịch đảng viên;
+ Phiếu đảng viên.
b) Khi đảng viên đã đ ợc công nhận chính thức: có thêm các
tài liệu sau:
+ Giấy chứng nhận học lớp bồi d ỡng đảng viên mới;
+ Bản tự kiểm điểm của đảng viên dự bị;
+ Bản nhận xét đảng viên dự bị của đảng viên đ ợc phân
công giúp đỡ;
+ Tổng hợp ý kiến nhận xét của đoàn thể nơi công tác và chi
uỷ nơi c trú đối với đảng viên dự bị;
+ Nghị quyết xét, đề nghị công nhận đảng viên chính thức
của chi bộ;
+ Báo cáo của đảng uỷ bộ phận (nếu có);
+ Nghị quyết xét, đề nghị công nhận đảng viên chính thức
của đảng uỷ cơ sở;
+ Quyết định công nhận đảng viên chính thức của cấp uỷ có
thẩm quyền;
+ Các bản bổ sung hồ sơ đảng viên hằng năm;
+ Các bản thẩm tra, kết luận về lý lịch đảng viên (nếu có);
+ Các quyết định của cấp có thẩm quyền (đảng, chính
quyền, đoàn thể) về điều động, bổ nhiệm, nghỉ h u, nghỉ
mất sức, chuyển ngành, phục viên, xuất ngũ, kỷ luật,
khen th ởng ;
+ Hệ thống giấy giới thiệu sinh hoạt đảng từ khi vào Đảng;
+ Các bản tự kiểm điểm hằng năm và khi chuyển sinh hoạt
đảng của đảng viên.
Ngoài những tài liệu trên, những tài liệu khác kèm theo
trong hồ sơ đảng viên đều là tài liệu tham khảo.
- Các tài liệu trong hồ sơ đảng viên (trừ phiếu đảng viên đ ợc
sắp xếp quản lý theo quy định riêng) đ ợc ghi vào bản
mục lục tài liệu và sắp xếp theo trình tự nh trên, đ a vào
túi hồ sơ để quản lý; bản mục lục các tài liệu trong hồ sơ
đảng viên phải đ ợc cấp uỷ quản lý hồ sơ đảng viên kiểm
tra, xác nhận, ký và đóng dấu cấp uỷ.
2.4- Bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ đảng viên:
Do điều kiện và hoàn cảnh lịch sử, các tài liệu trong hồ
sơ đảng viên ở từng thời kỳ có khác nhau, nên hồ sơ
đảng viên cần đ ợc bổ sung, hoàn chỉnh nh sau:
- Đối với những đảng viên đ ợc kết nạp vào Đảng từ khi
thực hiện Quy định số 29-QĐ/TW ngày 2-6-1997 của
Bộ Chính trị khoá VIII đến nay, trong hồ sơ đảng
viên phải có đủ các tài liệu nh quy định tại điểm
8.1(a, b).
- Đối với những đảng viên đ ợc kết nạp vào Đảng tr ớc khi
có Quy định số 29-QĐ/TW ngày 2-6-1997 của Bộ
Chính trị khoá VIII, thì các cấp uỷ đ ợc giao quản lý
hồ sơ đảng viên tổ chức kiểm tra, s u tầm, thu thập bổ
sung các tài liệu còn thiếu trong hồ sơ đảng viên để
hoàn thiện hồ sơ đảng viên, sắp xếp, quản lý theo
quy định.
Tr ờng hợp đã s u tầm, thu thập tài liệu nh ng vẫn không
đủ các tài liệu trong hồ sơ đảng viên theo quy định,
thì đồng chí bí th của cấp uỷ nơi quản lý hồ sơ đảng
viên xác nhận, ký tên, đóng dấu vào bản mục lục các
tài liệu trong hồ sơ đảng viên thực có đang quản lý,
làm cơ sở cho việc quản lý đảng viên và chuyển sinh
hoạt đảng chính thức của đảng viên; nếu ch a có xác
nhận của cấp uỷ vào bản mục lục nói trên thì ch a
tiếp nhận sinh hoạt đảng.
2.5- Yêu cầu quản lý hồ sơ đảng viên: Điểm 8.3, H
ớng dẫn số 03
a) Hồ sơ đảng viên không đ ợc tẩy xoá, khi có đủ
căn cứ pháp lý, đ ợc cấp uỷ có thẩm quyền đồng
ý bằng văn bản thì cấp uỷ đ ợc giao quản lý hồ sơ
mới đ ợc sửa chữa vào hồ sơ đảng viên và đóng
dấu của cấp uỷ vào nơi sửa chữa. Hồ sơ đảng
viên phải đ ợc tổ chức đảng quản lý chặt chẽ theo
chế độ bảo mật.
b) Hồ sơ đảng viên do cấp uỷ nơi đảng viên đang
sinh hoạt đảng chính thức quản lý, kể cả đảng
viên là cán bộ thuộc diện cấp uỷ cấp trên quản
lý.
Cấp uỷ quản lý cán bộ lập hồ sơ cán bộ để quản lý
theo phân cấp (có thể sao chép nh ng không đ ợc
rút các tài liệu, t liệu, giấy tờ gốc trong hồ sơ
đảng viên để lập hồ sơ cán bộ).
c) Khi đảng viên chuyển sinh hoạt đảng, cấp uỷ nơi
đảng viên chuyển đi làm đầy đủ thủ tục, niêm
phong hồ sơ, giao cho đảng viên trực tiếp mang
theo để báo cáo với cấp uỷ nơi đảng viên chuyển
đến; tr ờng hợp đặc biệt thì do tổ chức đảng
chuyển đi.
d) Hồ sơ của đảng viên từ trần hoặc bị đ a ra khỏi
Đảng thì cấp uỷ cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ
sở đảng quản lý.
đ) Tr ờng hợp đảng viên cần thay tên, đổi họ hoặc thay
ngày tháng năm sinh, khác với đã khai trong lý lịch
đảng viên thì thực hiện nh sau:
- Đảng viên gửi đến cấp uỷ cơ sở đơn đề nghị và giấy
khai sinh gốc của bản thân. Nếu không có giấy khai
sinh gốc thì phải có văn bản chính thức của cơ quan
Nhà n ớc có thẩm quyền cho phép đ ợc thay tên, đổi họ
hoặc ngày tháng năm sinh, theo quy định tại các Điều
36, 37, mục 7 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27-
12-2005 của Chính phủ.
- Cấp uỷ cơ sở xem xét và đề nghị với cấp uỷ cấp trên trực
tiếp xem xét, quyết định. Tr ờng hợp thấy việc đề nghị
thay đổi của đảng viên ch a đúng thực tế thì thông báo
cho đảng viên và cấp uỷ đ ợc giao quản lý hồ sơ đảng
viên giữ nguyên họ, tên hoặc ngày tháng năm sinh
mà đảng viên đã khai trong lý lịch đảng viên.
- Khi có quyết định của cấp có thẩm quyền cho thay đổi
họ, tên hoặc ngày tháng năm sinh thì tổ chức đảng
phải sửa đồng bộ các tài liệu trong hệ thống hồ sơ của
đảng viên do cấp uỷ các cấp quản lý.
e) Xử lý hồ sơ đảng viên nghi là bị lấy cắp, làm giả:
Tổ chức đảng và đảng viên, nếu phát hiện các tr ờng hợp
hồ sơ đảng viên nghi là bị lấy cắp, làm giả hoặc khai
man, khai thiếu, không chính xác, phải báo cáo với
cấp uỷ có thẩm quyền quản lý đảng viên xem xét, làm
rõ và xử lý kịp thời.
2.6- Tổ chức quản lý hồ sơ đảng viên: ( 8.4, H ớng dẫn số
03)
a) Xây dựng hồ sơ đảng viên khi đã đ ợc kết nạp vào
Đảng:
Sau khi chi bộ tổ chức lễ kết nạp đảng viên, chi uỷ, cấp uỷ
cơ sở kịp thời h ớng dẫn đảng viên viết lý lịch, phiếu
đảng viên theo mẫu quy định để tổ chức đảng quản lý;
đảng viên nộp 2 ảnh chân dung (cỡ 3x4) để dán vào lý
lịch và phiếu đảng viên.
b) Tiếp nhận hồ sơ đảng viên từ nơi khác chuyển đến:
Đảng viên chuyển sinh hoạt đảng từ nơi khác đến, tổ
chức đảng phải kiểm tra chặt chẽ theo bảng kê danh
mục các tài liệu có trong hồ sơ, vào sổ theo dõi, sắp
xếp, quản lý.
c) Bổ sung hồ sơ đảng viên theo định kỳ:
- Khi đảng viên chuyển sinh hoạt chính thức và định kỳ
hằng năm, đảng viên phải ghi bổ sung những thay đổi
về: trình độ (lý luận chính trị, học vấn, chuyên môn
nghiệp vụ, ngoại ngữ, vi tính ), đơn vị, chức vụ công
tác, nghề nghiệp, khen th ởng, kỷ luật, hoàn cảnh gia
đình (cha, mẹ, vợ, chồng, các con ) để tổ chức đảng
bổ sung vào hồ sơ đảng viên và đóng dấu của cấp uỷ
vào chỗ đã bổ sung.
- Cấp uỷ cơ sở ghi bổ sung vào lý lịch đảng viên và danh
sách đảng viên của đảng bộ, rồi chuyển phiếu bổ sung
hồ sơ đảng viên lên cấp uỷ cấp trên trực tiếp.
- Cấp uỷ cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng bổ sung
vào phiếu đảng viên, lý lịch đảng viên, danh sách đảng
viên và cơ sở dữ liệu đảng viên, l u giữ phiếu bổ sung
cùng với hồ sơ đảng viên, nếu cấp uỷ cơ sở quản lý hồ
sơ đảng viên thì chuyển phiếu cho cấp uỷ cơ sở.
đ) Nghiên cứu, khai thác hồ sơ đảng viên:
- Cán bộ, đảng viên muốn nghiên cứu hồ sơ đảng viên phải
đ ợc sự đồng ý của cấp uỷ quản lý hồ sơ và thực hiện
đúng h ớng dẫn của cán bộ quản lý hồ sơ đảng viên.
- Việc nghiên cứu hồ sơ đảng viên đ ợc tiến hành tại phòng
hồ sơ. Tr ờng hợp đặc biệt muốn m ợn hoặc cần sao chụp
hồ sơ đảng viên để nghiên cứu thì phải đ ợc cấp uỷ quản
lý hồ sơ đồng ý.
- Trong quá trình nghiên cứu hồ sơ đảng viên tuyệt đối
không đ ợc tẩy xoá, sửa chữa hoặc ghi thêm, đ a thêm
hoặc rút bớt tài liệu trong hồ sơ.
- Khi đảng viên xem hồ sơ của mình, nếu thấy có vấn đề gì
ch a đồng tình thì phải báo cáo với cấp uỷ quản lý hồ sơ
xem xét, giải quyết.
- Cán bộ đ ợc giao quản lý hồ sơ đảng viên phải l u giấy giới
thiệu, có sổ theo dõi, ghi rõ ngày tháng năm, họ tên,
đơn vị của ng ời đến nghiên cứu hồ sơ. Ng ời đ ợc cấp uỷ
cho m ợn hồ sơ để nghiên cứu phải ký m ợn vào sổ theo
dõi và trả lại hồ sơ theo đúng thời gian đ ợc m ợn hồ sơ.
e) Sắp xếp, bảo quản hồ sơ đảng viên:
- Hệ thống sổ theo dõi, quản lý hồ sơ đảng viên gồm:
+ Sổ danh sách đảng viên đang sinh hoạt tại chi bộ (cả
đảng viên chính thức và dự bị).
+ Sổ đảng viên đã ra khỏi Đảng (xin ra, xoá tên, khai trừ).
+ Sổ đảng viên đã từ trần.
+ Sổ theo dõi giao nhận hồ sơ đảng viên và m ợn đọc hồ sơ
đảng viên.