Tải bản đầy đủ (.ppt) (35 trang)

Bài giảng quản trị danh mục đầu tư chương 13: rủi ro lợi suất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.54 KB, 35 trang )

RỦI RO-LỢI SUẤT
CHƯƠNG 13
1
Những nội dung chính
1. Mức sinh lời của đầu tư
2. Rủi ro và mức bù rủi ro
3. Lạm phát và lợi suất thực
4. Phân bổ tài sản giữa các danh mục tài sản
rủi ro và phi rủi ro
2
1. Lợi suất của đầu tư

Khái niệm

Nếu bạn mua một số cổ phần, cuối năm bán có
lãi 100$ (giả sử không có cổ tức).

Lợi tức (bằng tiền) = 100$
3
(tiếp)

Hai vấn đề nảy sinh:

Cần phải biết quy mô của khoản đầu tư: 100$ lợi
tức này là kết quả của việc đầu tư 100$ hay
1000$?

Cần phải biết thời gian của khoản lợi tức: 100$
nhận được sau 1 năm khác với 100$ nhận được
sau 20 năm.
4


(tiếp)

Giải pháp:
1. Biểu diễn kết quả của đầu tư dưới dạng tỷ lệ
phần trăm năm, hay lợi suất, quy về năm.
Lợi suất = (Số tiền nhận được – Số tiền đầu
tư)/số tiền đầu tư = 100$/1000$ = 10%
10$ lợi tức trên 100$ đầu tư tạo ra lợi suất
10%; 10$ lợi tức trên 1000$ tạo ra lợi suất
1%.
5
(tiếp)
2. Quy giá trị trong tương lai về hiện tại, chiết
khấu theo lợi suất đòi hỏi.
10$ lợi tức trên 100$ đầu tư nhận được sau
1 năm cho lợi suất năm 10%; nếu nhận
được sau 5 năm thì lợi suất năm chỉ là 1,9%.
6
Lợi tức của một tài sản tài chính

Hai dạng của lợi tức:

Thu nhập: cổ tức; tiền lãi

Lợi vốn: chênh lệch giữa giá bán và giá mua

Tổng lợi tức = Thu nhập cổ tức + lợi (lỗ) vốn

Tổng số tiền thu được khi bán cổ phiếu =
khoản đầu tư ban đầu + tổng lợi tức

7
Ví dụ

Vào đầu năm, bạn mua 100 cổ phần của một
cổ phiếu, với giá 62 ngàn đồng/cph.

Trong năm, cổ tức được trả là 5 ngàn đ/cph

Cuối năm, bạn bán cổ phần, 75 ngàn đ/cph

Tổng lợi tức = ?

Tổng số tiền thu được nếu bán cổ phiếu?
8
Lợi suất kỳ nắm giữ (1 năm)
0
01
0
1
1
P
PP
P
D
R

+=
9
Lợi suất qua nhiều kỳ


Số bình quân số học (R
A
)
R
A
= (R
1
+ R
2
+ R
3
+ R
4
+ R
n
)/N
= (10 + 25 – 20 + 25)/4 = 10%

Số bình quân hình học (R
G
)
R
G
= [(1 + R
1
) x (1 + R
2
) x (1 + R
3
) x (1 + R

4
) ]
1/4
- 1
= [(1 + 0,10) x (1 + 0,25) x (1 – 0,2) x (1 + ,25)]
1/4
– 1
= 8,29%
10

Tỷ suất lợi nhuận nội bộ (IRR)
11
Thời gian
(triệu $) 0 1 2 3 4
Dòng tiền ròng -1,0 -1,0 -0,5 0,8 1,0
%17,4
)1(
0,1
)1(
8,0
)1(
5,0
1
1,0
0,1
432
=
+
+
+

+
+

+
+

=
IRR
IRRIRRIRR
IRR

Luyện tập: Một quỹ bắt đầu bằng 10 triệu $ và
có kết quả ba tháng như sau:

Tính R
A
, R
G
và IRR
12
Tháng
1 2 3
Dòng vào ròng (cuối tháng,
triệu $)
HPR (%)
3
2
5
8
0

- 4
Một vài cách yết lợi suất

APR = Lợi suất trên kỳ x Số kỳ trong năm

Gọi RPP là mức lợi suất trên một kỳ, n là số kỳ
ghép lãi trong năm, EAR là lợi suất hiệu dụng năm:
để đổi APR sang lãi suất hiệu dụng, người ta cần biết
kỳ nắm giữ là bao lâu.
13
nEARAPR
n
APR
RPPEAR
n
n
n
×−+=






+=+=+
]1)1[(
1)1(1
/1
Ví dụ


Mua tín phiếu KB đáo hạn sau một tháng,
9900$. Vào ngày đáo hạn, nhận được mệnh
giá 10000$.

HPR = 100$/9900$=0,0101 = 1,01%

 APR = 1,01% x 12 = 12,12%

1+ EAR = (1,0101)12 = 1,1282
EAR = 0,1282 = 12,82%
14
2. Rủi ro và mức bù rủi ro

Khái niệm rủi ro:Tính không chắc chắn của lợi
suất kỳ nắm giữ trong tương lai.

Lượng hóa rủi ro

Những HPR nào là có thể đạt được?

Độ chắc chắn của những mức lợi suất đó là
bao nhiêu?
 Phân tích kịch bản và phân phối xác suất
15

Phân tích kịch bản: tạo ra một danh mục
các kịch bản kinh tế có thể, ấn định một khả
năng xẩy ra cho mỗi kịch bản và một HPR sẽ
được thực hiện trong từng trường hợp.


Phân phối xác suất: danh mục các kết quả
có thể có với những xác suất tương ứng.
16
Ví dụ:phân phối xác suất và phân tích kịch bản
Cầu sản
phẩm của
công ty
(1)
Xác
suất
cầu này
xẩy ra
(2)
SALE.COM BASIC FOODS
Lợi suất
nếu cầu
này xẩy ra
(3)
Tích số
(2)X(3) =
(4)
Lợi suất
nếu cầu
này xẩy ra
(5)
Tích số;
(2) X (5) =
(6)
Mạnh
Bình thường

Yếu
0,3
0,4
0,3
1,0
100%
15
(70)
30%
6
(21)
E(r)=15%
20%
15
10
6%
6
3
E(r)= 15%
Lợi suất dự tính = E(r) = P
1
r
1
+ P
2
r
2
+ ….+ P
n
r

n
17
i
n
i
i
rP

=
=
1
So sánh hai cổ phiếu

Lợi suất dự tính bằng nhau

Lợi suất thực tế dao động trong những
khoảng khác nhau: từ 20% tới 10% và từ
100% tới – 70%

Khoảng dao động này nói lên rủi ro của cú
đầu tư.

18

Nguy cơ: thu nhập thực tế < mức dự tính, cổ
phiếu này là tương đối rủi ro.
Đầu tư chỉ nên được thực hiện khi lợi suất dự
tính của nó đủ cao để bù đắp rủi ro của nó.
Đo rủi ro ?
19

Rủi ro biệt lập
Phương sai và độ lệch chuẩn
20

=
−=
n
i
ii
rErp
1
2
)]([
σ
2
1
2
)]([ rErp
n
i
ii
−=

=
σ
σ Sale.com = 65,84%
σ Basic Foods = 3,87%.
Ý nghĩa của độ lệch chuẩn

Lợi suất thực tế sẽ nằm trong khoảng ± 1σ

của lợi suất dự tính.

Với σ Sale.com = 65,84%
 Xác suất 68.26% đạt được lợi suất thực
tế 15%±65,84%.

Lợi suất thực tế :(từ - 50,84% tới 80,84%)
21
(tiếp)

Giả sử cả hai đều có giá 100$/cp và E(r) = 15%,
cổ phiếu nào sẽ được ưa thích hơn ?

Cầu tăng, giá Basic Foods tăng lên 150$, lợi suất
giảm còn 10%.

Cầu giảm, giá Sale.com giảm còn 75$, lợi suất
tăng lên 20%.

20% - 10%= 10% là RP cho việc chấp nhận thêm
rủi ro của Sale.com
Kết quả : cầu thay đổi

giá thay đổi

lợi suất
thay đổi
22
Đo lường rủi ro trong quá khứ:
23

r
CV
n
rr
n
j
j
σ
σ
=


=

=
1
)(
1
2
Nguyên lý

Trong một thị trường gồm các nhà đầu tư sợ rủi ro,
chứng khoán nào có rủi ro cao hơn phải có lợi suất
dự tính cao hơn.

Nếu tình huống này không tồn tại, việc mua và bán
(cung,cầu) trên thị trường sẽ buộc nó phải xẩy ra.
24
Ví dụ


Với 1 triệu $, hai cơ hội cho bạn:

Đầu tư vào tín phiếu Kho bạc, 5%, chắc
chắn thu lợi nhuận 50000$.

Đầu tư vào Công ty X; sau một năm có
thể thu 2,1 triệu $ và 0$; xác suất 50-50
E(r) = (1050000$ - 1000000$)/1000000$
= 5%

Chọn phương án nào?
25

×