Tải bản đầy đủ (.ppt) (71 trang)

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp Chương 5 (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.06 KB, 71 trang )

BÀI GIẢNG
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Chương 5
ĐẦU TƯ DÀI HẠN
Nội dung
1. Khái niệm và phân loại dự án đầu tư
2. Các tiêu chuẩn trong thẩm định dự
án đ
3. Dòng tiền của dự án
4. Lựa chọn dự án loại trừ nhau có đời
sống không bằng nhau
5. Chi phí sử dụng vốn của dự án

1. Khái niệm và phân loại dự án
1.1 Khái niệm :
* Đầu tư dài hạn là việc doanh nghiệp bỏ vốn để
hình thành nên những tài sản dài hạn cần thiết để
thực hiện các mục tiêu kinh doanh của mình như :
Chế tạo mặt hàng mới, mở rộng quy mô sản xuất,
mở rộng thị trường….
* Đầu tư là sự hy sinh giá trị chắc chắn trong hiện
tại để đổi lấy một giá trị không chắc chắn trong
tương lai.
1.2.Phân loại dự án đầu tư:
1.2.1 Căn cứ theo mục tiêu

Đầu tư thay thế máy móc, thiết bị nhằm duy trì
năng lực sản xuất hiện tại

Đầu tư đổi mới máy móc, thiết bị


Đầu tư mở rộng quy mô SX hoặc mở rộng thị
trường hiện tại

Đầu tư chế tạo sản phẩm mới hoặc thâm nhập thị
trường mới

Đầu tư bảo vệ môi trường và an toàn lao động

1.2.2 Phân loại theo mối quan hệ giữa các dự án

Dự án độc lập

Dự án loại trừ nhau

Dự án độc lập : 2 dự án được xem là độc lập khi
việc chấp nhận hay không chấp nhận của một dự
án trong đó không phụ thuộc vào quyết định của
dự án kia, hay nói cách khác dòng tiền của 2 dự
án hoàn toàn độc lập nhau
Ví dụ : Công ty A đang xem xét mở siêu thị mới tại
TP. HCM và Hà Nội, 2 dự án này là độc lập với
nhau
1.2.2 Phân loại theo mối quan hệ giữa các dự án

Dự án loại trừ nhau : Các dự án loại trừ nhau là
tập hợp các dự án mà trong đó chỉ một dự án
được chấp thuận, hay nói cách khác khi một dự
án được chấp thuận thì những dự án còn lại sẽ bị
loại bỏ.
Ví dụ : Dự án lắp máy điều hòa và dự án sử dụng

quạt thông gió để làm mát phân xưởng may là 2
dự án loại trừ nhau.

2. Các tiêu chuẩn trong thẩm định dự án

Thời gian hoàn vốn

Thời gian hoàn vốn chiết khấu

Giá trị hiện tại ròng

Tỷ suất sinh lời nội bộ

Tỷ suất sinh lời nội bộ điều chỉnh

Chỉ số sinh lời

2. Các tiêu chuẩn trong thẩm định dự án
2.1. Thời gian hoàn vốn (The Payback Period –PP)

Thời gian hoàn vốn là khoảng thời gian cần thiết
để dòng thu nhập của dự án bù đắp vốn đầu tư bỏ
ra ban đầu

PP = số năm trước thời điểm hoàn vốn + Vốn chưa
bù đắp/ thu nhập của năm toàn bộ vốn được thu
hồi
2.1. Thời gian hoàn vốn

Lựa chọn dự án theo tiêu chuẩn PP

Thời gian hoàn vốn càng ngắn (nhanh) dự án càng
được đánh giá tốt, quyết định chấp thuận hay loại
bỏ dự án sẽ căn cứ vào thời gian hoàn vốn tối đa
do DN quy định

PP< Thời gian hoàn vốn tối đa …. Chấp thuận

PP > Thời gian hoàn vốn tối đa …. Loại bỏ
2.1. Thời gian hoàn vốn
Ưu nhược điểm của PP
Ưu điểm :
• Đơn giản, dễ tính toán
Nhược điểm :

Không xem xét đến giá trị theo thời gian của tiền

Không xem xét dòng tiền của dự án sau thời điểm
hoàn vốn

Không cho biết dự án làm giá trị doanh nghiệp
tăng thêm bao nhiêu
2.2.Thời gian hoàn vốn chiết khấu (The Discounted
Payback eriod –DPP)
Là khoảng thời gian cần thiết để dòng thu nhập đã
chiết khấu theo chi phí sử dụng vốn của dự án, bù
đắp đủ vốn đầu tư ban đầu.
DPP đã khắc phục được nhược điểm thứ nhất của
PP, tức là đã xem xét đến thời giá của tiền, nhưng
không khắc phục được nhược điểm thứ 2 và thứ 3
của PP

• 2.3.Giá trị hiện tại ròng (The Net Present Value -
NPV)

Là mức chênh lệch giữa giá trị hiện tại của dòng
thu nhập với giá trị hiện tại của vốn đầu tư, nó cho
biết dự án sẽ làm cho giá trị công ty tăng thêm bao
nhiêu
• NPV = Giá trị hiện tại của dòng thu nhập – Giá trị
hiện tại của vốn đầu tư
NPV = CF
0
+
CF
1
(1+r)
1
+
CF
2
(1+ r)
2
+ …+
CF
n
(1+r)
n
2.3.Giá trị hiện tại ròng
Ví dụ : Một dự án có vốn đầu tư ban đầu là 100 tỷ,
đời sống kinh tế 10 năm, thu nhập bằng tiền dự án
tạo ra trong 5 năm đầu là 30 tỷ/ năm, 4 năm tiếp

theo 35 tỷ / năm, năm cuối 40 tỷ/ năm.

Yêu cầu xác định các chỉ tiêu PP. DPP và NPV của
dự án biết chi phí sử dụng vốn của dự án là 12%
2.3.Giá trị hiện tại ròng

Giải :

PP = 100/30 = 3,33 năm ( 3 năm, 4 tháng)
NPV =
30.PVFA(12%,5)+35.PVFA(12%,4).PVF(12%,5) +
40.PVF(12%,10) – 100 = 81,25 > 0

Dự án làm tăng giá trị doanh nghiệp 81,25 tỷ, chấp
thuận đầu tư
0
-100
1
30
2
30
5
30
6
35
9
35
10
40



2.3.Giá trị hiện tại ròng

Lựa chọn dự án theo NPV
- Dự án độc lập :

NPV>0 Chấp thuận

NPV < 0 Loại bỏ

NPV = 0 Chấp thuận hay loại bỏ tùy thuộc sự cần
thiết của dự án đối với DN
- Dự án loại trừ nhau :

Dự án có NPV > 0 và lớn nhất sẽ được chấp thuận
2.4.Tỷ suất sinh lời nội bộ( The Internal Rate Of
Return – IRR)

Là tỷ suất sinh lời trên vốn đầu tư vào dự án, về
mặt kỹ thuật đó chính là lãi suất chiết khấu để NPV
bằng 0. Do vậy việc tìm IRR của dự án tương tự
như việc tìm YTM của trái phiếu, tìm lãi suất vay
trả góp

Ví dụ : Một dự án có vốn đầu tư ban đầu 10 tỷ, đời
sống kinh tế 10 năm, thu nhập bằng tiền là 1,5 tỷ/
năm.

Yêu cầu : Xác định IRR của dự án


2.4.Tỷ suất sinh lời nội bộ

Giải : Ta có :
1,5 x PVFA( IRR, 10) = 10
PVFA(IRR,10) = 6,667

Tra bảng tài chính :
8%< IRR< 9%

IRR = 0.08 +
0,065x( 0,09 – 0,08)
0,065 + 0,3735
= 8,15%
2.4.Tỷ suất sinh lời nội bộ
Lựa chọn dự án theo IRR
- Dự án độc lập:

IRR > Chi phí SDV của DA - Chấp thuận

IRR< Chi phí SDV của DA - Loại bỏ

IRR = Chi phí SDV của DA - Tùy
- Dự án loại trừ nhau:

Dự án có IRR cao nhất và > Chi phí SDV của DA sẽ
được chấp thuận

2.4.Tỷ suất sinh lời nội bộ

Nhận xét :

- Ưu điểm :

IRR cho biết tỷ suất sinh lời trên vốn của DA

IRR cho phép đo lường rủi ro của DA

Ví dụ :
- Dự án A có NPV = 100, IRR = 13%, chi phí sử
dụng vốn của dự án 12%
- Dự án B NPV = 50. IRR = 15%, chi phí sử dụng
vốn của dự án 12%
Dự án A rủi ro cao hơn dự án B, chỉ cần IRR giảm
hơn 1% thì NPV< 0, trong khi dự án B phải giảm
hơn 3%

2.4.Tỷ suất sinh lời nội bộ
- Nhược điểm:

IRR khộng cho biết dự án làm giá trị công ty tăng
thêm bao nhiêu

Khi xác định IRR ta ngầm giả định dòng thu nhập
của dự án được tái đầu tư với tỷ suất sinh lời bằng
IRR, giả định này không hợp lý

Những dự án dòng tiền đổi dấu 2 lần, có thể có
nhiều mức lãi suất chiết khấu để NPV = 0 ( IRR đa
trị)
2.5.Tỷ suất sinh lời nội bộ điều chỉnh (The Modified
Internal Rate Of Return – MIRR)


Là tỷ suất sinh lời trên vốn đầu tư, với giả định
dòng thu nhập của DA được tái đầu tư với tỷ suất
sinh lời bằng chi phí sử dụng vốn của DN.

Về kỹ thuật tính toán, MIRR chính là lãi suất chiết
khấu làm cân bằng giữa giá trị hiện tại của vốn
đầu tư với giá trị giá trị tương lai của dòng thu
nhập (giá trị cuối) được hiện giá về hiện tại.GT
tương lai của dòng thu nhập được tính theo
phương pháp lãi kép với lãi suất bằng CP sử dụng
vốn của DN

2.5.Tỷ suất sinh lời nội bộ điều chỉnh
GTHT VĐT =
Các bước :

B
1
. Xác định GT tương lai của dòng thu nhập với
lãi suất tái đầu tư bằng CP sử dụng vốn của DN
( GT cuối)

B
2
. Xác định GT hiện tại của vốn đầu tư

B
3
. Tìm lãi suất chiết khấu làm cân bằng giữa hiện

giá giá trị cuối với hiện giá vốn đầu tư
Giá trị cuối
(1 + MIRR)
n

2.5.Tỷ suất sinh lời nội bộ điều chỉnh

Ví dụ : Một DA có thời gian xây dựng 2 năm, vốn
đầu tư năm 0 : 4 tỷ đồng, năm 1 là 6 tỷ. Thu nhập
bằng tiền của dự án từ năm 2 tới năm thứ 9 là 2 tỷ/
năm, năm thứ 10 là 5 tỷ.Chi phí sử dụng vốn của
DN là 10%. Cho biết MIRR của dự án là bao nhiêu?
Theo tiêu chuẩn MIRR DN có chấp thuận dự án
trên hay không?
0
1
2
3
9
10
-
- 6- 4 2 2 2
5

2.5.Tỷ suất sinh lời nội bộ điều chỉnh

Giải :

GT tương lai của dòng thu nhập :
2.FVFA(10%,8).FVF(10%,1) + 5 = 30,159


GT hiện tại của vốn đầu tư :
4 +

MIRR = (30,159 /9,455)
-10


- 1 = 12,3%
6
1+ 10%
= 9,455

2.5.Tỷ suất sinh lời nội bộ điều chỉnh
Lựa chọn dự án theo MIRR

MIRR > CP sử dụng vốn của DA - Chấp thuận

MIRR< CP sử dụng vốn của DA - Loại bỏ

MIRR = CP sử dụng vốn của DA - Tùy

×