Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Giáo án lớp 4 - Tuần 34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.2 KB, 22 trang )

Trờng Tiểu học Tây Hồ Giáo án giảng dạy lớp Bốn
Tuần 34
buổi Sáng
Thứ Hai ngày tháng 5 năm 2007


Tiết 1 Đạo đức

Tham gia hoạt động nhân đạo ở địa phơng
I. Mc tiờu: Giỳp HS :
- Thăm hỏi và giúp đỡ những gia đình neo đơn ở địa phơng .
- Tặng quà và làm một số việc thiết thực .
II . Cỏc hot ng c ụ thể :
1. Giới thiệu nội dung hoạt động:
- GV tập hợp lớp và thông báo nội dung hoạt động.
2. Tiến trình công việc:
HĐ1: Tới thăm 2 gia đình neo đơn :
+ Tặng quà, thăm hỏi .
+ Giúp một số việc cụ thể : Quét dọn, múc nớc
HĐ2: Đánh giá hoạt động .
- Y/C HS phát biểu cảm tởng .
- GV nhận xét giờ học .
Tiết 2 Tập đọc
tiếng cời là liều thuốc bổ
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Đọc trôi chảy, lu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng rõ ràng, rành
mạch, phù hợp với một văn bản phổ biến khoa học .
+ Hiểu điều bài báo muốn nói : Tiếng cời làm cho con ngời khác với động vật.
Tiếng cời làm cho con ngời hạnh phúc, sống lâu.Từ đó làm cho HS có ý thức tạo ra
xung quanh cuộc sống của mình niềm vui, sự hài hớc, tiếng cời .
II.Các hoạt động trên lớp :


A. KTBC:
- Y/c HS đọcòng bài thơ: Con chim chiền
chiện .
B. Dạy bài mới:
- GTB : GV nêu mục tiêu bài dạy.
HĐ1: Hớng dẫn luyện đọc.
- Y/C HS đọc nối tiếp 3 đoạn .
- Chia bài làm 3 đoạn :
Đ1 : Từ đầu 400lần
Đ2 : Tiếp mạch máu.
- 2HS đọc bài.
+ HS khác nhận xét.

- HS mở SGK, theo dõi bài .

- 1HS đọc toàn bài .
- 3HS đọc nối tiếp đoạn.
+ Lợt1: HS đọc phát âm đúng
+ Lợt2: HS luyện đọc hiểu nghĩa các từ
ngữ khó : Thống kê, th giãn .
Giáo viên :
1
Trờng Tiểu học Tây Hồ Giáo án giảng dạy lớp Bốn
Đ3 : Phần còn lại.
- Y/c HS luyện đọc theo cặp.
- GVđọc diễn cảm toàn bài giọng vui.
HD2 : HD tìm hiểu bài .
- Vì sao nói : Tiếng cời là liều thuốc bổ ?
- Ngời ta tìm cách tạo ra tiếng cời cho
bệnh nhân để làm gì ?

* ND: Em rút ra điều gì qua bài này ?
HĐ3: HD HS luyện đọc diễn cảm.
- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn và nêu cách
đọc bài văn .
- HD HS đọc đúng, đọc diễn cảm đoạn:
Tiếng cời mạch máu .
C/Củng cố, dặn dò:
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
- HS luyện đọc bài luân phiên nhau trong
nhóm.
+ 1-2 HS đọc cả bài .
- Nêu đợc:
+ Vì khi cời, tốc độ thở của con ngời tăng
lên đến 100 km/giờ
+ Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh
nhân, tiết kiệm tiền cho nhà nớc .
- HS chọn ý b: Cần biết cách sống vui vẻ .

- 3HS đọc và nêu đợc: Đọc giọng rõ ràng,
rành mạch, nhấn giọng
- HS luyện đọc theo nhóm .
+ HS thi đọc diễn cảm bài văn .
+ HS khác nhận xét .
* VN : Ôn bài
Chuẩn bị bài sau .

Tiết 3 Toán
ôn tập về đại lợng
(tiếp theo)
I. Mục tiêu:Giúp HS :

- Ôn tập , củng cố các đơn vị đo diện tích đã học và quan hệ giữa các đơn vị đó .
- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích và giải các bài toán có liên quan .
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. Bài cũ:(4)
- Chữa bài tập 5: Củng cố về kĩ năng
chuyển đổi số đo thời gian. So sánh để
chọn chỉ số thời gian dài nhất .
B.Bài mới: (36)
* GTB: Nêu mục tiêu tiết học. (1)
HĐ1: Bài tập ôn luyện .
Bài1: Rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo diện
tích trong đó chủ yếu là chuyển đổi từ
đơn vị lớn ra đơn vị bé .
+ GV nhận xét.
Bài2: HD HS chuyển đổi từ đơn vị lớn ra
đơn vị bé và ngợc lại; từ danh số phức
hợp sang danh số đơn và ngợc lại .

Bài3: HD HS chuyển đổi các đơn vị đo
rồi so sánh kết quả để lựa chọn dấu thích
hợp .

+ Y/C HS chữa bài, GV nhận xét.
- 1 HS chữa bài.
+ Lớp nhận xét.
* HS mở SGK, theo dõi bài học .
- HS làm vào vở và chữa bài:
+ VD : 1 m
2
= 100 dm

2
1k m
2
= 1 000 000 m
2
1d m
2
= 100 cm
2
+ HS chữa bài, HS khác nhận xét .
- HS làm đợc :
15 m
2
= 150 000cm
2

10
1
m
2
=
10
d m
2
+ HS khác theo dõi, nhận xét .
- HS nắm đợc cách làm:
VD: 2 m
2
5dm
2

> 25d m
2
3dm
2
5cm
2
= 305 cm
2
2 m
2
99dm
2
< 4 m
2
Giáo viên :
2
Trờng Tiểu học Tây Hồ Giáo án giảng dạy lớp Bốn
Bài4: HD HS tính diện tích thửa ruộng
hình chữ nhật (Theo đơn vị m
2
)
+ Y/C HS tính sản lợng thóc thu đợc của
thửa ruộng đó .
+ GV chấm một số bài, nhận xét .
HĐ2. Củng cố - dặn dò :(1)
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.

+ HS chữa bài, HS khác nhận xét .
- HS giải bài toán vào vở:
S hình chữ nhật : 64 x 25 = 1 600 m

2
Thửa ruộng thu hoạch đợc:

2
1
x 1 600 = 800 kg = 8 tạ
+ HS chấm vở.
* VN : Ôn bài
Chuẩn bị bài sau.

Tiết 4 Chính tả :(Nghe -
viết)
nói ngợc
I.Mục tiêu: Giúp HS :
- Nghe viết chính xác và trình bày đúng bài vè dân gian nói ngợc.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt âm đầu r/d/gi .
II.Chuẩn bị:
- GV : 3 tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng bài tập .
III. Các hoạt động trên lớp :
A/KTBC: 3
- Y/C HS viết các từ láy có phụ âm đầu
ch/tr .
B/Nội dung bài mới : 36
* GTB: GV nêu mục tiêu bài học .
HĐ1: HD HS nghe - viết chính tả .
- Đọc bài vè Nói ngợc. Lu ý HS cách
trình bày và lỗi chính tả .
- Y/C HS nói nội dung bài vè .
- Y/C HS gấp SGK, GV đọc từng câu.


+ G chấm chữa bài .
HĐ2: HD HS làm bài tập chính tả .
- GV y/c HS điền các tiếng có phụ âm
đầu r/d/gi vào chỗ trống cho thích hợp .
+ Dán bảng 3 tờ phiếu.
+ GV chốt lại lời giải đúng .
C/Củng cố, dặn dò: (1)
- Chốt lại ND và nhận xét giờ học.
- 2HS viết bảng
+ HS khác viết vào nháp, nhận xét.
- HS mở SGK, theo dõi vào bài .

- HS đọc thầm bài.
+ Cả lớp theo dõi, nắm đợc cách trình
bày .
+ HS chú ý các từ dễ sai lỗi chính tả:
liếm lông, lao đao, trúm,
+ Nói những chuyện phi lý, ngợc đời,
không thể nào xảy ra nên gây cời .
+ HS tự viết bài vào vở ,
+ HS đổi chéo soát bài .
+ 1/3 lớp chấm .
- 3Nhóm HS thi tiếp sức.
+ Đại diện các nhóm đọc lại đoạn văn:
Vì sao ta chỉ cời khi bị ngời khác cù .
+ HS khác nhận xét .
KQ : giải đáp, tham gia,
* VN: Ôn bài
Chuẩn bị bài sau.
buổi Chiều :

Giáo viên :
3
Trờng Tiểu học Tây Hồ Giáo án giảng dạy lớp Bốn
Tiết 5+6 Luyện Tiếng Việt
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Luyện kĩ năng đọc diễn cảm và hiểu một văn bản văn xuôi .
- Luyện chữ viết theo mẫu chữ mới và làm bài tập chính tả .
II. Các hoạt động trên lớp :
A/KTBC:
+ Y/C 2 HS đọc bài Con chuồn chuồn nớc. Nêu nội dung bài TĐ này .
B/Dạy bài mới:
* GV giới thiệu, nêu mục tiêu của bài.
HĐ1: Luyện đọc bài tập đọc : Tiếng cời là liều thuốc bổ .
- 3HS đọc nối tiếp 3 đoạn cuả bài và nhắc lại cách đọc đoạn, bài : Giọng đọc cần rõ
ràng, rành mạch .
+ Luyện đọc nối tiếp đoạn theo cặp : HS trong nhóm luân phiên nhau đọc và nhận
xét, góp ý lẫn nhau.
- Tổ chức cho nhiều đối tợng khác nhau đọc trớc lớp để GV góp ý, sửa cách đọc
(nếu cần).
+ Lớp theo dõi, nhận xét.
- Y/C HS nhắc lại nội dung của bài Tập đọc này .
2. Luyện viết:
Bài1: Nghe - viết Nói ngợc.
- GV nêu y/c bài viết :
+ Nghe để viết đoạn văn bản, chú ý những từ dễ viết sai chính tả: Liếm lông,
lao đao, trúm,
+ HS gấp sách và viết bài vào vở .
+ Nắn nét chữ theo kiểu chữ mới
- GV đọc bài viết, HS viết bài vào vở chậm để nắn nét chữ .
+ HS viết xong ,đổi chéo vở để soát lỗi cho nhau .

Bài2: Phân biệt dấu r / d/gi
Rừng xanh hoa chuối đỏ tơi
Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lng
Ngày xuân mơ nở trắng rừng
Nhớ ngời đan nón chuốt từng sợi giang .
HĐ2: Luyện tập Điền vào giấy tờ in sẵn.
Đề bài: Em đến nhà văn hoá xin học một lớp năng khiếu trong dịp hè. Hãy điền
vào mẫu đơn in sẵn sau:
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN XIN NHậP HọC
Kính gửi :
Tên tôi là :
Sinh ngày :
Chỗ ở hiện nay:
Đợc biết Nhà văn hoá có mở các lớp năng khiếu, tôi có nguyện vọng theo học
lớp từ tháng đến tháng năm
Nếu đợc nhập học tôi xin hhứa thực hiện đầy đủ các nội quy đã đề ra. Tôi xin
chân thành cảm ơn .
Tây Hồ, ngày tháng năm
Ngời viết đơn :
Giáo viên :
4
Trờng Tiểu học Tây Hồ Giáo án giảng dạy lớp Bốn
(Kí tên)
* HS làm bài và đọc bài làm của mình .
C/ Củng cố dặn dò :
- Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học .

Tiết 7 Luyện Toán

I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Ôn tập về chuyển đổi đơn vị đo diện tích, khối lợng, thời gian
- Ôn tập về các yếu tố hình học .
II.Các hoạt động trên lớp
A. KTBC:
- Y/C HS thực hiện: Tính :
182 967 + 96 815 505 x 302
457 390 - 94 863 81 740 : 268
B. Nội dung bài ôn luyện:
* GTB: GV nêu mục tiêu bài dạy .
HĐ1: Nội dung ôn luyện:
Hãy khoanh vào chữ đặt trớc câu trả lời đúng :
Bài1: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 1m
2
75cm
2
= cm
2
là :
A. 175 B. 17 500 C. 1 075 D. 10 075

Bi2: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 2tấn 35kg = kg là :
A. 235 B. 2 350 C. 2 035 D. 20 350
Bài3: Thế kỉ XX đợc tính nh sau:
A. Từ năm 2000 đến năm 2 100
B. Từ năm 2001 đến năm 2100
C. Từ năm 1901 đến năm 2000
D. Từ năm 1900 đến năm 2000
B i4 : Diện tích phần tô đậm trong hình nào dới đây :
14 cm

8cm
16cm
28cm
A. 112 cm
2
B. 336 cm
2
C. 448 cm
2
D. 560 cm
2
*** HS làm bài , chữa bài . GV nhận xét .
HĐ2. Củng cố dặn dò :
- Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học .
Thứ Ba ngày tháng 5 năm 2007
Giáo viên :
5
Trờng Tiểu học Tây Hồ Giáo án giảng dạy lớp Bốn
ôn tập: thực vật và động vật (t1)
I.Mục tiêu: Giúp HS :
- Củng cố và mở rộng hiểu biết về mối quan hệ giữa sinh vật và sing vật, thông qua
quan hệ thức ăn của một nhóm sing vật .
- Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật.
- Phân tích đợc vai trò của con ngời với t cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn
trong tự nhiên .
II. Chuẩn bị:
G : Giấy A
0
, bút vẽ đủ dùng cho 4 nhóm .
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:

A. Bài cũ: ( 4)
- Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn ?
B. Dạy bài mới (35)
- GTB: Nêu mục tiêu tiết học. (1)
HĐ1:Thực hành vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn
- Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật
đợc bắt đầu từ sinh vật nào ?
- Chia nhóm, phát giấy, bút vẽ cho các
nhóm - Y/C vẽ sơ đồ mqh về thức ăn của
một nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật
sống hoang dã (bằng chữ).
+ So sánh mqh thức ăn của một nhóm vật
nuôi, cây trồng, động vật sống hoàg dã
với sơ đồ chuỗi thức ăn đã học ở bài trớc,
em có nhận xét gì ?
+ Kết luận về sơ đồ đúng .
HĐ2: Xác địng vai trò của con ngời
trong chuỗ thức ăn tự nhiên .
- Kể tên những gì vẽ trong sơ đồ H1.
+ Y/C HS nói về chuỗi thức ăn ?
+ Chuỗi thức ăn là gì ?
C/Củng cố dặn dò:(1)
- Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học
- 2HS trả lời .
+ HS khác nhận xét .
- HS mở SGK, theo dõi bài học .

- HS tìm hiểu T134, 135 - SGK để trả lời .
+ HS khác nghe, nhận xét .
- Các nhóm làm việc:

+ Treo sản phẩm lên bảng và cử đại diện
lên trình bày .
VD : Cây lúa gà
chuột đồng
Gà đại bàng
rắn hổ mang
- Nêu đợc :
Trong sơ đồ mqh về thức ăn của một
nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống
hoang dã thấy có nhiều mắt xích hơn .
VD : Cây là thức ăn của nhiều loài vật
+ HS khác nhận xét .
- HS nêu đợc : Ngời, bò, tảo,
+ HS tự nêu .
+ Nêu khái niệm (Theo SGK) .
+ HS nhắc lại ND bài học.
* VN : Ôn bài
Chuẩn bị bài sau .
Tiết 2 Toán
ôn tập về hình học
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Ôn tập về: Góc và các loại góc : Góc vuông, góc nhọn, góc tù, các đoạn thẳng
song song, vuông góc .
- Củng cố kĩ năng vẽ hình vuông có kích thớc cho trớc .
- Củng cố công thức tính chu vi, diện tích của một hình vuông .
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. Bài cũ:(4)
Giáo viên :
6
Trờng Tiểu học Tây Hồ Giáo án giảng dạy lớp Bốn

- Chữa bài tập 4: Củng cố về đơn vị đo
diện tích .
B.Bài mới: (36)
* GTB: Nêu mục tiêu tiết học. (1)
HĐ1: Bài tập luyện tập .
Bài1: Y/c HS quan sát hình vẽ SGK và
nhận biết các cạnh song song với nhau,
các cạnh vuông góc với nhau.

Bài2: Y/C HS vẽ hình vuông với cạnh
cho trớc. Từ đó tính chu vi và diện tích
hình vuông.
Bài3: Hớng dẫn HS tính chu vi và diện
tích các hình đã cho. So sánh các kết quả
tơng ứng rồi viết Đ vào câu đúng, S vò
câu sai.
Bài4: Y/C HS tính:
- S phòng học;
- S viên gạch lát nền;
- Số viên gạch cần dùng để lát toàn bộ
nền phòng học.

HĐ2. Củng cố - dặn dò :(1)
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
- 1 HS chữa bài.
+ Lớp nhận xét.
* HS mở SGK, theo dõi bài học .
- HS làm bài vào vở và chữa bài
+ 2 cạnh song song: AB // DC
+ AD


DC, AD

AB
+ HS nêu miệng và nhận xét
- HS vẽ hình vuông cạnh 3cm lên bảng
P
HV
= 3 x 4 = 12 cm
S
HV
= 3 x 3 = 9 cm
2
+ HS khác nhận xét
- HS làm bài tập trắc nghiệm .
+ Câu a - Sai
Câu b - Sai
Câu c - Sai
Câu d - đúng
+ HS giải thích kết quả điền
+ HS khác nhận xét
- HS nêu yêu cầu đề bài, cách giải bài
toán.
+ HS làm và chữa bài:
S
NP
= 8 x 5 = 40 m
2
S
1V

= 20 x 20 = 400 cm
2
Đổi: 40 m
2
= 400 000 cm
2
400 000 : 400 = 1 000 viên
+ HS nhận xét.
* VN : Ôn bài
Chuẩn bị bài sau.

Tiết 3 Luyện từ và câu
mở rộng vốn từ: lạC QUAN - YÊU Đời
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Tiếp tục mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về tinh thần lạc quan - yêu đời.
- Biết đặt câu với các từ đó.
II. Chuẩn bị:
G : Một số phiếu học khổ rộng kẻ bảng ND bài 1.
III. Các hoạt động trên lớp :
A. KTBC: (4)
- Nêu nội dung cần ghi nhớ - Tiết LTVC
trớc. Cho VD về trạng ngữ chỉ mục đích.
B. Dạy bài mới: 35
* GTB : GV nêu mục tiêu bài dạy.
HĐ1 : HD HS làm các bài tập 1, 2, 3 .
Bài1: Giúp HS đọc đề bài :
+ Hớng dẫn để biết một từ phức chỉ hoạt
đông, cảm giác hay tính tình

- 2HS nêu miệng .

+ HS khác nghe, nhận xét .
- HS mở SGK, theo dõi bài .


- 1 HS đọc đề bài :
a) Từ chỉ hoạt động : Làm gì?
Giáo viên :
7
Trờng Tiểu học Tây Hồ Giáo án giảng dạy lớp Bốn
+ Phát phiếu cho HS trao đổi theo cặp.
Bài2 : Đặt câu với một từ ở mỗi nhóm từ
vừa xếp.
Bài3 : Tìm các từ miêu tả tiếng cời, tả âm
thanh.
+ Y/C HS đặt câu với mỗi từ tìm đợc.
HĐ2 : Củng cố, dặn dò:(1)
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
b) Từ chỉ cảm giác : Cảm thấy thế nào?
c) Từ chỉ tính tình : Cảm thấy thế nào?
Là ngời thế nào?
+ HS trao đổi sắp đúng các từ đã cho vào
bảng phân loại.
- HS nối tiếp đọc câu văn của mình
+ HS khác nghe, nhận xét.
- HS trao đổi với các bạn để tìm đợc nhiều
từ miêu tả tiếng cời
+ HS nối tiếp phát biểu ý kiến, mỗi em
đặt một câu với từ đó
VD : Cời ha hả, cời hì hì, cời hi hí, cời
hơ hơ

* VN : Ôn bài
Chuẩn bị bài sau .


Tiết 4

t h ể d ụ c
buổi chiều

Tiết 5 Kĩ thuật
lắp ghép mô hình tự chọn
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết tên gọi và chọn đúng và đủ đợc các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
- Lắp đợc từng bộ phận và lắp ghép mô hình tự chọn.
- Rèn tính cẩn thận , làm việc theo quy trình, an toàn lao động khi thực hiện thao
tác lắp ráp, tháo các chi tiết .
II.Chuẩn bị:
HS : Bộ mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động trên lớp :
A/ KTBC: (4)
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS .
B/Dạy bài mới: (35)
* GTB: GV nêu mục tiêu bài dạy.
HĐ1: Chọn mô hình lắp ghép .
- Y/C HS chọn mô hình lắp ghép theo ý
thích .
- Sau khi các nhóm đã chọn đợc mô
hình, Y/C HS tiến hành theo quy trình
đã học :
a) HS chọn chi tiết .

- Y/C HS chọn đúng và đủ các chi tiết
của mô hình .
b) Lắp từng bộ phận
+ GV kiểm tra HS làm việc .
- HS kiểm tra chéo và báo cáo .
+ 2HS nêu.
* HS mở SGK, theo dõi bài học .
- HS chia nhóm để hoạt động :
+ HS có thể chọn mô hình lắp ghép theo
SGK hoặc tự su tầm .
- HS chọn đúng các chi tiết theo mô hình
của nhóm mình và xếp riệng từng loại ra
nắp hộp .
- HS thực hành lắp : Lắp đúng vị trí
Giáo viên :
8
Trờng Tiểu học Tây Hồ Giáo án giảng dạy lớp Bốn
c) Lắp ráp mô hình:
- GV nhắc nhở HS lu ý đến các vị trí
lắp ráp giữa các bộ phận với nhau .
+ Theo dõi, uốn nắm cho những HS còn
lúng túng .
HĐ2: Đánh giá kết quả học tập .
- Tổ chức cho HS trng bày sản phẩm .
- Gv đa ra tiêu chí để HS đánh giá.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập
của HS .
C. GV HD HS tháo các chi tiết và
xếp gọn vào hộp . (1)
trong, ngoài của các chi tiết .

(Phân công mỗi thành viên trong nhóm
lắp một bộ phận khác nhau).
- HS lắp nối các bộ phận để hoàn thiện
mô hình .
+ HS hoàn thành sản phẩm .

- HS trng bày sản phẩm của nhóm mình
lên trớc mặt bàn .
+ HS nhận xét sản phẩm của nhóm bạn:
Lắp mô hình đúng kĩ thuật, chắc chắn,
không xộc xệch và chuyển động đợc .
+ HS tháo các chi tiết và xếp vào hộp .
* VN: Ôn bài
Chuẩn bị bài sau.


Tiết 6 Kể chuyện
Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia
I.Mục tiêu: Giúp HS :
- Rèn kĩ năng nói:
+ HS chọn đợc mội câu chuyện về ngời vui tính. Biết kể chuyện theo cách nêu
những sự việc chính minh hoạ cho đặc điểm tính cách của nhân vật hoặc kể sự việc
để lại ấn tợng sâu sắc về nhân vật.
+ Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện.
+ Lời kể tự nhiên, chân thực.
- Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A/KTBC: 4
- Kể một câu chuyện đã nghe đã đọc về
một ngời có tinh thần lạc quan yêu đời .

B/Dạy bài mới: 35
*GTB: Nêu mục tiêu bài học .
HĐ1: HD HS hiểu Y/C đề bài:
- Y/C HS đọc các gợi ý 1, 2, 3 - SGK.
- Nhân vật trong chuyện là một ngời vui
tính mà em biết trong cuộc sống thờng
ngày.
HĐ2. HS thực hành kể chuyện
a) Kể chuyện theo cặp:
- Y/C HS kể choi nhau nghe và trao đổi về
ý nghĩa câu chuyện.
b) Thi kể chuyện trớc lớp
- GV viết tên những HS tham gia thi kể,
tên câu chuyện của các em
C/ Củng cố, dặn dò: (1)
- Nhận xét chung giờ học.
- 2HS kể .
+ HS khác nghe, nhận xét .
- HS mở SGK, theo dõi bài .
- 1HS đọc đề bài .
+ HS nối tiếp nhau nói về nhân vật
mình chọn kể.
- Từng cặp HS luân phiên kể cho nhau
nghe câu chuyện của mình
+ HS khác nghe, góp ý cho bạn
- Vài HS nối tiếp nhau thi kể trớc lớp.
+ Lớp bình chọn bạn kể hay và hấp
dẫn nhất.
- HS nhắc lại nội dung bài học .
* VN : Ôn bài

Chuẩn bị bài sau .
Giáo viên :
9
Trờng Tiểu học Tây Hồ Giáo án giảng dạy lớp Bốn
Tiết 7 Lịch sử
ôn tập học kì II
I.Mục tiêu: Giúp HS :
- Hệ thống hoá đợc quá trình phát triển của lịch sử nớc ta từ buổi đầu dựng nớc đên
giữa thế kỉ 19 .
- Nhớ đợc các sự kiện, hiện tợng, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng n-
ớc và giữ nớc của dân tộc ta từ thời Hùng Vơng đến buổi đầu thời Nguyễn .
- Tự hào về truyền thống dựng nớc và giữ nớc của dân tộc .
II. Chuẩn bị:
GV : Phiếu học tập .
II.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. Bài cũ ( 4)
- Hãy mô tả sơ lợc quá trình xây dựng
kinh thành Huế .
B.Bài mới:(35)
* GTB : Nêu mục tiêu tiết học. ( 1)
HĐ1: Nội dung ôn tập .
a) GV đa ra băng thời gian .
- Cho các mộc thời gian cụ thể .
- Y/c HS điền nội dung từng thời kì, triều
đại vào ô trống
b) GV đa ra các nhân vật lịch sử .
- Y/C HS nêu tóm tắt công lao của các
nhân vật lịch sử đó .
+ Y/C HS khác bổ sung .
c) GV đa ra một số địa danh, di tích

lịch sử-văn hoá :
- Lăng Vua Hùng, thành Cổ Loa, sông
Bạch Đằng,
+ Y/C HS điền thêm thời gian và sự kiện
lịch sử gắn liền với những địa danh nói
trên.
- GV chốt lại nội dung ôn tập .
C/Củng cố - dặn dò: (1)
- Chốt lại ND và nhận xét giờ học .

- 2HS nêu miệng .
+ HS khác nhận xét.

- HS mở SGK, theo dõi bài học .

- HS thảo luận nhóm:
+ Điền đúng các triều đại gắn với mốc thời
gian cụ thể .
+ Đại diện các nhóm trình bày .
+ HS khác nhận xét .
- HS làm việc vào phiếu học tập :
+ Trình bày KQ :
VD : Vua Hùng Vơng có công dựng n-
ớc,
Hai Bà Trng đã phất cờ khởi nghĩa
thắng lợi, chấm dứt 200 năm nớc ta bị
phong kiến nớc ngoài đô hộ
- HS ôn lại những kiến thức đã học từ đầu
năm đến giờ để trả lời :
+ 1HS điền vào băng giấy trên bảng .

+ Nhiều HS nối tiếp trình bày KQ .
+ HS khác nhận xét.
- HS nhắc lại ND bài học .
* VN : Ôn bài
Chuẩn bị bài sau .
Thứ T ngày tháng 5 năm 2007.
Tiết 1 Tập đọc
ăn mầm đá
Giáo viên :
10
Trờng Tiểu học Tây Hồ Giáo án giảng dạy lớp Bốn
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Đọc trôi chảy, lu loát hai bài. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vu, hóm hỉnh.
Đọc phân biệt lời các nhân vật trong truyện .
+ Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài .
- Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm
cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo răn chúa : No thì chẳng có gì vừa miệng ta đâu .
II.Các hoạt động trên lớp :
A. Bài cũ: (3)
- Đọc và nêu nội dung bài: Tiếng cờilà
liều thuốc bổ .
B.Bài mới: (36)
*GTB: Nêu mục đích, y/c tiết học(1)
HĐ1: HD HS luyện đọc bài
- Y/C HS đọc nối tiếp 4 đoạn .
Đoạn 1 : 3 dòng đầu .
Đoạn 2 : Tiếp đại phong .
Đoạn 3 : Tiếp khó tiêu .
Đoạn 4 : Phần còn lại .
+ HD HS luyện đọc bài.

- Y/c HS luyện đọc bài nối tiếp theo cặp .
+ GV đọc diễn cảm bài thơ giọng vui,
hóm hỉnh .
HĐ2 : HD HS tìm hiểu bài
- Vì sao chúa Trịnh muốn ăn món
ô mầm đá" ?
- Trạng Quỳnh chuẩn bị món ăn cho
chúa nh thế nào ?
- Cuối cùng chúa có đợc ăn món mầm
đá không ?
- Vì sao chúa ăn tơng vẫn thấy ngon
miệng ?
* Em có nhận xét gì về nhân vật Trạng
Quỳnh ?
+ GV chốt nội dung bài .
HĐ3: HD HS đọc diễn cảm bài
- Y/C HS đọc phân vai và nêu giọng đọc
lời nhân vật .
- HD HS đọc diễn cảm và thi đọc diễn
cảm đoạn Thấy chiếc đâu ạ .
+ GV nhận xét .
C/Củng cố, dặn dò:(1)
- Hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện .
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.

- 2HS đọc bài nêu nội dung bài.
+ HS khác nhận xét.
- HS mở SGK, theo dõi bài .

- 1HS đọc toàn bài .


+ 4HS đọc nối tiếp đoạn.
Lợt1: Luyện đọc phát âm đúng.
Lợt2: HS luyện đọc và hiểu nghĩa từ : t-
ơng truyền, túc trực, dã vị,
+ HS luyện đọc theo cặp luân phiên nhau.
+ 2HS đọc toàn bài .

- HS nêu đợc :
+ Vì chúa ăn gì cũng không ngon miệng ,
thấy mầm đá là món ăn lạ nên muốn ăn
+ Cho ngời đi lấy đá về ninh, còn mình
thì chuẩn bị một lọ tơng đề bên ngoài là
đại phong .
+ húa không ăn đợc món mầm đá vì thực
ra không có món đó .
+ Vì đói thì ăn gì cũng thấy ngon .
+ HS tự nêu.
- HS nêu đợc ND (nh mục I).
- 3HS đọc phân vai.
+ Giọng Trạng Quỳnh : Lễ phép, hóm
hỉnh .
+ Giọng chúa : Phàn nàn, háo hức, vui vẻ
+ HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm .

- 2HS nhắc lại ND bài .
* VN : Ôn bài
Chuẩn bị bài sau .
Tiết 2 Toán
ôn tập về hình học (tiếp)

Giáo viên :
11
Trờng Tiểu học Tây Hồ Giáo án giảng dạy lớp Bốn
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Nhận biết và vẽ đợc hai đờng thẳng song song , hai đờng thẳng vuông góc .
- Biết vận dụng công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học để giải các bài tập
có yêu cầu tổng hợp .
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. Bài cũ: (4)
- Chữa bài 4: Củng cố về yếu tố hình học
B.Bài mới: (36)
* GTB : Nêu mục tiêu tiết học (1).
HĐ1: Bài tập luyện tập.
Bài1:
+ Y/C HS quan sát hình vẽ SGK để nhận
biết các đờng thẳng song song AB và CD.
Đờng thẳng vuông góc với DE .

Bài2: Giúp HS dựa vào diện tích hình chữ
nhật, chiều rộng hình chữ nhật. Tính
chiều dài HCN .
Bài3: Y/C HS vẽ HCN có chiều dài 5 cm
và chiều rộng 4 cm .
+ Tính chu vi HCN .
+ Tính diện tích HCN .
Bài4: Y/C HS nhận xét hình H đợc tạo
bởi những hình nào ?
+ Đặc điểm của hình .
+ Tính diện tích ABCD, diện tích BEGC.
+ GV chấm một số bài .

HĐ2. Củng cố - dặn dò: (1)
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học .

- HS lên bảng chữa.
+ HS khác nhận xét .

- HS mở SGK, theo dõi bài .
- HS nhắc lại ghi nhớ về 2 đờng thẳng
song song và hai đờng thẳng vuông góc .
+ Chữa bài :
DE // AB , DE // CD
DE vuông góc với BC .
+ HS khác so sánh KQ, nhận xét .
- HS nắm đợc cách tính, chữa bài :
Chiều dài HCN : 6 + 4 = 16 cm
+ HS khác nhận xét .
- HS làm bài bảng lớp :
Chu vi HCN đó : (5 + 4) x 2 = 18 cm
Diện tích HCN : 5 x 4 = 20 cm
2
+ HS chữa bài và nhận xét .
- HS giải đợc :
+ Diện tích hình H là tổng diện tích của
HBH và HCN .
+ 1HS lên bảng giải, HS khác nhận xét .
- Nhắc lại nội dung của bài .
* VN : Ôn bài
Chuẩn bị bài sau .

Tiết 3 Tập làm văn

trả bài văn miêu tả con vật
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Nhận thức đúng về lỗi trong bài viết của bạn và của mình khi đã đợc thầy cô giáo
chỉ rõ .
- Biết tham gia cùng các bạn chữa lỗi chung về bố cục bài, về ý, cách dùng từ, đặt
câu, lỗi chính tả, biết tự chữa những lỗi thầy cô yêu cầu trong bài viết của mình .
- Nhận thức đợc cái hay của bài đợc thầy cô khen .
II. Chuẩn bị:
Gv : Phiếu học tập thống kê các lỗi .
III. Các hoạt động trên lớp :
1. Giới thiệu bài :
- GV nêu nội dung tiết học .
2. GV nhận xét chung về kết quả làm bài của HS .
Giáo viên :
12
Trờng Tiểu học Tây Hồ Giáo án giảng dạy lớp Bốn
* Viết bảng đề bài kiểm tra (miêu tả con vật)
- Nhận xét : Đa số HS đã xác định đúng đề bài , kiểu bài, bố cục, diễn đạt ý - nh
bài của Hơng, Lê Thắm,
- Tuy nhiên vẫn còn một số bài trình bày bố cục cha rõ ràng ( Đạt, Tùng), xếp ý
còn lộn xộn (Minh, Huy) .
- Trả bài cho từng HS .
3. HD HS chữa bài .
a) HD HS chữa lỗi :
- Phát phiếu học tập cho từng học sinh
làm bài cá nhân .
+ Y/C HS đổi phiếu cho bạn để soát lỗi.
- HS đọc lỗi mà GV phê, rồi viết các lỗi
đó vào phiếu theo từng loại - sửa lỗi .
+ HS thực hiện y/c bên .

b) HD HS chữa lỗi chung :
- GV ghi các lỗi định chữa lên bảng .
+ GV theo dõi, kiểm tra kết quả .
+ GV chữa lại bằng phấn màu .
- 2HS lên bảng lần lợt chữa từng lỗi .
+ HS khác nhận xét .
+ Chép bài vào vở .
4. HD học tập những đoạn văn, bài văn hay :
- GV đọc những đoạn văn, bài văn của
Tú, Vũ, Nhung,
5. Củng cố - dặn dò :
- Chốt lại nội dung và nhận xét giừo
học .
- HS trao đổi về cái hay, cái đáng học
trong bài văn, đoạn văn đó .
* VN : Ôn bài
Chuẩn bị bài sau .


Tiết 4

âm nhạc
buổi chiều :

Tiết 5

luyện khoa học

I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Ôn tập vè thực vật, động vật.

II. Các hoạt động trên lớp :
A/KTBC:
- Động vật cần gì để sống ? Cho ví dụ minh hoạ .
B/Nội dung bài ôn luyện:
* GTB: GV nêu mục tiêu bài học .
* Cách tiến hành : GV ghi các bài tập lên bảng, y/c HS làm bài .
1. Đánh dấu x vào trớc câu trả lời đúng:
a) Trong số những động vật dới đây, lúa là thức ăn của động vật nào ?
Đại bàng Rắn hổ mang Gà
b) Trong số những động vật dới đây, lúa là thức ăn của động vật nào ?
Rắn hổ mang Cú mèo Chuột đồng
c) Trong số những động vật dới đây, Chuột đồng không phải là thức ăn của động
vật nào ?
Đại bàng Rắn hổ mang Gà
d) Trong số những động vật dới đây, gà là thức ăn của động vật nào ?
Rắn hổ mang Cú mèo Chuột đồng gà

Giáo viên :
13
Trờng Tiểu học Tây Hồ Giáo án giảng dạy lớp Bốn
Bài2: Đánh mũi tên vào các sơ đồ dới đây để thể hiện sinh vật này là thức ăn của
sinh vật kia . Đai bàng
a) Lúa Gà Rắn hổ mang.
Đại bàng
b) Lúa Chuột Rắn hổ mang
Cú mèo
Bài3: Chuỗi thức ăn là gì ?


* HS đọc thông tin trong SGK và những kiến thức đã học để làm bài .

+ HS chữa bài, HS khác nhận xét .
C/Củng cố dặn dò :
- Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học.

Tiết 6+7 luyện toán
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố, hệ thống lại một số kiến thức, kĩ năng cơ bản về các bài toán với bốn
phép tính .
- Làm các bài tập có liên quan .
II.Các hoạt động trên lớp:
A.KTBC :
- Y/C HS nêu cách tính chu vi và diện tích hình bình hành .
B. Nội dung bài ôn luyện:
* GTB: G nêu nội dung bài ôn luyện .
* Cách tiến hành: GV đa ra hệ thống bài tập, Y/C HS làm bài và chữa .
- Các bài tập:
Bài1:
a) Cho hình bình hành ABCD. Xem hình bên rồi xác định độ dài đáy, chiều cao của
hình bình hành đó .
b) Tính diện tích hình bình hành ABCD .
B
A
5cm 2cm
2cm
C
D
Bi2: Hình thoi ABCD do bốn hình tam giác nh hình tam giác AOB ghép thành .
a) Tính diện tích hình thoi ABCD .
b) Tính diện tích hình tam giác AOB .
B

Giáo viên :
14
Trờng Tiểu học Tây Hồ Giáo án giảng dạy lớp Bốn
4cm
A C
2cm
D

Bài3: Một ngời cứ in mỗi phút 34 trang. Trong bốn thời lợng cho sẵn dới đây, thời
lợng thích hợp nhất để máy đó in đợc 1 000 trang là :
A. 31 phút B. 32 phút C. 33 phút D. 34 phút
Bài4: Hiện nay mẹ hơn con 32 tuổi, 6 năm sau thì tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con. Hỏi
hiện nay mẹ bao nhiêu tuổi? Con bao nhiêu tuổi ?
* HS làm bài vào vở, rồi chữa bài. HS nhận xét .
+ GV nhận xét kết quả làm bài của HS .
C/Củng cố dặn dò :
- Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học .
Thứ 5 ngày 10 tháng 5 năm 2007

ôn tập về tìm số trung bình cộng
I .Mục tiêu: Giúp HS :
- Rèn kĩ năng giải toán về tìm số trung bình cộng .
- Rèn kĩ năng giải các bài toán về tìm số trung bình cộng .
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. Bài cũ: (4)
- Chữa bài tập 4.

B.Bài mới: (36)
* GTB : Nêu mục tiêu tiết học (1).
HĐ1: Bài tập luyện tập

Bài1: Y/C HS áp dụng quy tắc tìm số
trung bình cộng của các số .
Bài2: Y/C HS tính :
+ Tổng số ngời tăng trong 5 năm.

+ Tính số ngời tăng trung bình mỗi năm
Bài3: Y/C HS nêu đề bài :
+ Tính số vở tổ 2 góp .
+ Tính số vở tổ 3 góp .
+ Tính số vở 3 tổ góp .
+ Tính số vở mỗi tổ góp .

- 2HS lên bảng chữa bài.
+ HS khác nhận xét .

- HS mở SGK, theo dõi bài .
- HS làm :
(137 + 248 + 395) : 3 = 260
(348 + 219 + 560 + 725) : 4 = 463
+ HS khác so sánh KQ, nhận xét .
- HS nêu yêu cầu đề bài, tự làm bài vào
vở, rồi chữa bài .
158 + 147 + 132 + 103 + 95 = 635 ngời
635 : 5 = 127 ngời
+ HS chữa bài và nhận xét .
- 1HS đọc đề bài, HS làm bài vào vở.
Chữa bài:
Tổ 2 : 36 + 2 = 38 quyển
Giáo viên :
15

Trờng Tiểu học Tây Hồ Giáo án giảng dạy lớp Bốn


Bài4: Bài toán cho biết gì ?
+ Y/C tìm gì ? Làm nh thế nào ?
+ GV nhận xét bài làm của HS .
Bài5: Y/C HS :
+ Tìm tổng của hai số đã biết .
+ Vẽ sơ đồ .
+ Tìm tổng số phần bằng nhau .
+ Tìm mỗi số .
HĐ2. Củng cố - dặn dò: (1)
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học .
Tổ 3 : 38 + 2 = 40 quyển
Trung bình 3 tổ: (36 + 38 + 40) : 3 = 38 q
+ HS khác so sánh và nhận xét.
- HS nêu đợc :
+ Tính số máy lần đầu .
+ Tính số máy lần sau .
+ Tính số máy trung bình cộng .
- HS làm đợc :
15 x 2 = 30 phần
Tổng số phần bằng nhau :
2 + 1 = 3 phần
Số bé : 30 : 3 = 10
Số lớn : 30 - 10 = 20
- Nhắc lại nội dung của bài .
* VN : Ôn bài
Chuẩn bị bài sau .



Tiết 2 Luyện từ và câu
thêm trạng ngữ chỉ phơng tiện cho câu
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Hiểu đợc tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ phơng tiện (Trả lời câu hỏi:
Bằng cái gì ? Với cái gì ? )
- Nhận biết trạng ngữ chỉ phơng tiện trong câu: Thêm trạng ngữ chỉ phơng tiện cho
câu
II. Chuẩn bị:
GV: 2 tờ giấy - BT2 (P. nhận xét).
III. Các hoạt động trên lớp :
A. Bài cũ: (4) Y/C HS :
- Chữa bài tập 3 - tiết trớc.
B.Bài mới: (35)
*GTB: Nêu mục đích, y/c tiết học(1)
HĐ1: Phần nhận xét .
* Y/c HS đọc đề bài .
+ Các dòng đợc in nghiêng là các TN trả
lời cho câu hỏi nào ?
+ Các trạng ngữ gì bổ sung ý nghĩa cho
câu ?
HĐ2 : Phần ghi nhớ
- Y/C HS đọc và học thuộc lòng nội dung
cần ghi nhớ .
HĐ3: Phần luyện tập
Bài1: Y/c HS gạch chân dới các bộ phận
trạng ngữ chỉ phơng tiện trong câu .


- 2HS nêu miệng .

+ HS khác nhận xét.
- HS mở SGK, theo dõi bài .

- 2HS nối tiếp đọc bài 1, 2 . Nêu đợc:
+ Dùng câu hỏi:
Bằng cái gì ?
Với cái gì ?
+ Bổ sung ý nghĩa phơng tiện cho câu.

- 3HS đọc nội dung cần ghi nhớ (SGK).
Cho ví dụ minh hoạ .

- HS đọc y/c bài tập1, lớp làm vào vở theo
y/c, 2HS làm bảng lớp :
KQ :
a) Bằng một giọng thân tình,
b) Vì óc quan sát khéo léo,
Giáo viên :
16
Trờng Tiểu học Tây Hồ Giáo án giảng dạy lớp Bốn
+ GV nhận xét .
Bài2: Y/C HS đọc đề bài : Viết một đoạn
văn tả con vật, trong đó ít nhất có một
câu có trạng ngữ chỉ phơng tiện .
+ GV nhận xét .
C/Củng cố, dặn dò:(1)
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
+ HS khác nhận xét .
- HS làm bài tập2 vào vở :
+ HS nối tiếp đọc KQ .

+ HS khác nhận xét .
- HS đọc bài và nhắc lại ND bài học .
* VN : Ôn bài
Chuẩn bị bài sau .

Tiết 3 Mĩ thuật


Tiết 4 Địa lí

ôn tập học kì II
I .Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Hệ thống hoá một số kiến thức ở mức đơn giản về thiên nhiên, con ngời, hoạt
động sản xuất của ngời dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên, đồng
bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ và dải đồng bằng duyên hải miền Trung .
II.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. Bài cũ: (4)
- Việc đánh bắt và nuôi trồng hải sản ở
vùng biển nớc ta nh thế nào ?
B.Bài mới: (36)
*GTB : GV nêu mục tiêu tiết học.(1)
HĐ1: Bài tập ôn luyện .
Bài5: Y/C HS ghép các ý ở cột A với các ý
ở cột B sao cho phù hợp .
a) Đồng bằng Bắc Bộ .

b) Hoàng Liên Sơn.
c) Tây Nguyên.

d) Đồng bằng Nam Bộ .


Bài6: Em hãy kể một số hoạt động khai
thác tài nguyên biển ở nớc ta .
+ Dầu khí
+ Hải sản
* GV nhấn mạnh lại ND kiến thức ôn tập.
HĐ2. Củng cố - dặn dò: (2)
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
- 2HS nêu .
+ HS khác nhận xét.
- Theo dõi.
- HS làm bài cá nhân :
+ Đại diện vài HS trình bày đặc điểm
của từng vùng :
VD : Đồng bằng Bắc Bộ: Sản xuất
nhiều lúa gạo, trái cây, thuỷ sản nhất cả
nớc .
Trồng rừng để phủ xanh đất
trống đồi trọc, có nhiều chè nổi tiếng ở
nớc ta .
Nhiều đất đỏ Ba zan, trồng nhiều
cà phê nhất nớc ta.
Vựa lúa lớn thứ hai, trồng nhiều
rau xứ lạnh.
- HS chia nhóm thảo luận.
+ Đại diện các nhóm trình bày :
VD :Tài nguyên khoáng sản quan trọng
nhất của thềm lục địa nớc ta là dầu mỏ
và khí đốt,
Ngoài ra còn có cát trắng

- 2 HS nhắc lại nội dung bài học .
* VN : Ôn bài
Chuẩn bị bài sau .


Buổi chiều

Giáo viên :
17
Trờng Tiểu học Tây Hồ Giáo án giảng dạy lớp Bốn

Tiết 5+6 luyện tiếng việt
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Ôn luyện một số kiến thức về Thêm trạng ngữ cho câu.
- Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật .
II.Các hoạt động trên lớp:
A/ ktbc :
- Y/C HS đọc ghi nhớ bài : Thêm trạng ngữ cho câu. Cho ví dụ minh hoạ.
B/Nội dung bài ôn luyện :
* GTB : GV nêu mục tiêu bài dạy .
HĐ1: Thêm trạng ngữ cho câu .
Bài1: Tìm trạng ngữ trong các câu sau:
a. Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy bình yên và thong thả nh thế .
Thạch Lam .
b. Trên bờ hè, dới những chòm xoan tây lấp loáng hoa đỏ, mẹ tôi mặt rầu rầu, đầu
hơi cúi, mắt nhìn nh không thấy gì, đi rất chậm .
Nguyên Hồng .
c. Thỉnh thoảng, từ chân trời phía xa, một vài đàn chim bay qua bầu trời ngoài cửa
sổ về phơng Nam .
Nguyễn Quỳnh.


Bài2: Thêm trạng ngữ vào chỗ trống trong các câu sau:
a. ., ánh nắng dịu dàng từ bầu trời ngoài cửa sổ rọi vào nhà, in hình hoa lá trên
mặt bàn, nền gạch hoa.
b. , một đàn cò xoải cánh bay miết về những cánh rừng xa tít .
c. , những con tàu nh những toà nhà trắng lấp loá đang neo đậu sát nhau.
Bài3: Viết đoạn văn ngắn tả cây cối hoặc loài vật mà em yêu thích. Trong đoạn văn
có một số câu sử dụng trạng ngữ. Viết xong, gạch dới các trạng ngữ ấy .
HĐ2: Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật .
B ài1 : Hãy quan sát một chú bê con và ghi lại kết quả quan sát về các chi tiết: Đầu
(mắt, mũi, miệng, tai); thân hình (màu lông, chân trớc, chân sau); đuôi (độ dài,
hình dáng, ) .
+ Dựa vào kết quả quan sát trên, em hãy viết một đoạn văn tả một trong ba bộ phận
của chú bê con .
* HS làm bài, G theo sát (Có thể gợi ý một số từ ngữ để HS dễ tả), gợi ý cho HS còn
lúng túng, chữa bài.
C.Củng cố dặn dò :
- Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học .

Tiết 7 Luyện Địa lí và Lịch sử
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố kiến thức về lịch sử bài : Nhà Nguyễn thành lập .
- Ôn lại một số đặc điểm tiêu biểu về : Biển, đảo, quần đảo của Việt Nam .
II. Các hoạt động trên lớp :
A.KTBC:
- Khi đi du lịch đến Đà Nẵng, du khách có thể đến những địa danh nào ?
B.Nội dung bài ôn luyện :
* GTB : GV nêu mục tiêu bài dạy.
Giáo viên :
18

Trờng Tiểu học Tây Hồ Giáo án giảng dạy lớp Bốn
* Cách tiến hành : Gv đa ra các câu hỏi Lịch sử và Địa lí , HS làm bài tập vào vở rồi
trình bày KQ:
Câu1: Hãy đánh dấu x vào trớc ý em cho là đúng :
a. Nhà Nguyễn thành lập năm : b. Nhà Nguyễn chọn kinh đô là :
1858 Thăng Long .
1802 Hoa L.
1792 Huế
1789
c. Hãy đánh dấu x vào trớc ý chứng minh các vua triều Nguyễn không muốn
chia sẻ quyền hành cho ai :
Vua không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tớng .
Vua tự đặt ra luật pháp .
Vua tự điều hành các quan đứng đầu tỉnh .
Cả ba việc làm trên .
Câu2: Em hãy lấy dẫn chứng trong SGK (Cả phần chữ và hình)để chứng minh
rằng: Nhà Nguyễn trừng trị tàn bạo những ai chống đối .
Câu3: Vùng biển nớc ta có đặc điểm gì ? Biển có vai trò nh thế nào đối với nớc ta ?
Câu4 : Em hiểu thế nào là đảo? Nơi nào nớc ta có nhiều đảo nhất ?
(Do: Đà Nẵng nằm trên bờ biển đẹp, có nhiều bãi tắm thuận lợi cho du khách nghỉ
ngơi, )
Câu5: Đảo và quần đảo nớc ta có giá trị gì ?
* GV nhận xét : Tuyên dơng những HS trả lời đúng nhiều câu hỏi , động viên ,
khích lệ những HS còn TL đúng đợc ít câu .
C/Củng cố dặn dò :
- Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học .

Thứ 6 ngày 11 tháng 5 năm 2007
Tiết 1 Toán
ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu

của hai số đó
I. Mục tiêu:Giúp HS :
- Rèn kĩ năng giải các bài toán về : Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó .
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. Bài cũ:(4)
- Chữa bài tập 5: Củng cố kĩ năng về
dạng toán : Tìm hai số khi biết tổng và
hiệu .
B.Bài mới: (36)
* GTB: Nêu mục tiêu tiết học. (1)
HĐ1: Bài tập ôn luyện .
Bài1: Y/C HS tìm hai số khi biết tổng và
hiệu của hai số đó .
Bài2: Bài toán cho biết gì ? Yêu cầu tìm
- 1 HS chữa bài.
+ Lớp nhận xét.
* HS mở SGK, theo dõi bài học .
- HS kẻ bảng nh SGK .
+ HS nháp và ghi KQ vào ô trống .
+ Chữa bài, nhận xét .
Giáo viên :
19
Trờng Tiểu học Tây Hồ Giáo án giảng dạy lớp Bốn
gì ?
+ Y/C HS giải bài toán .
+ GV nhận xét .
Bài3:Y/C HS đọc đề toán và nêu các bớc
giải .
+ Y/C HS làm bài rồi chữa bài
+ GV chấm và nhận xét kết quả bài HS

Bài4: Vận dụng dạng toán vào giải các
bài toán có liên quan .
Bài5: Y/C HS tính :
+ Tổng hai số .
+ Hiệu hai số.
+ Tìm mỗi số .
+ Gv nhận xét, cho điểm .
HĐ2. Củng cố - dặn dò :(1)
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
- Nêu đợc : Cho biết tổng số cây của hai
đội và hiệu số cây của hai đội .
Đội 1 trồng : (1375 + 285) : 2 = 830 cây
Đội2 trồng : 830 - 285 = 545 cây
+ HS chữa bài, HS khác nhận xét .
- HS nêu đợc các bớc để giải bài toán này :
+ Tìm nửa chu vi .
+ Vẽ sơ đồ.
+ Tìm chiều rộng, chiều dài .
+ Tính diện tích .
- Tổng hai số : 135 x 2 = 270
Số cần tìm : 270 - 246 = 24
- HS làm bào vào vở để chấm :
+ Số lớn nhất có ba chữ số là 999
+ Số lớn nhất có hai chữ số là 99
Số lớn : (999 + 99) : 2 = ?
Số bé : (999 - 99) : 2 = ?
+ HS nêu miệng, HS khác nhận xét.
* VN : Ôn bài
Chuẩn bị bài sau.


Tiết 2 Tập làm văn

Điền vào giấy tờ in sẵn
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Hiểu các yêu cầu trong: điện chuyển tiền, giấy đặt mua báo chí cho trớc .
- Biết điền nội dung cần thiết vào một bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí
II.Các hoạt động trên lớp :
A. Giới thiệu bài: (2)
- GV : Nêu mục đích, y/c tiết học .
B. Bài mới: (38)
HĐ1: HD HS điền nội dung vào giấy tờ
in sẵn .
Bài1: Y/c HS đọc bài tập 1 và mẫu Điện
chuyển tiền đi .
+ GNT :
1. N3VNPT: Là những kí hiệu riêng .
2. ĐCT: Điện chuyển tiền .
+ GV làm mẫu cách điền vào mẫu : Điện
chuyển tiền .
+ Y/C HS làm bài, sau đó trình bày .
+ GV nhận xét .
Bài2: Giúp HS giải thích các từ viết tắt :
BCVT, báo chí, độc giả, kế toán trởng, thủ
trởng .

- HS mở SGK, theo dõi bài .

- 1HS đọc y/c đề bài, cả lớp theo dõi .
+ HS nắm đợc: Cần bắt đầu viết từ : Phần
khách hàng .

+ 1HS khá đóng vai em HS viết giúp mẹ
điện chuyển tiền .
+ Cả lớp làm việc cá nhân .
+ Vài HS đọc trớc lớp điện chuyển tiền đã
đầy đủ nội dung .
- 1HS đọc y/c bài tập và nội dung : Giấy
đặt mua báo chí trong nớc .
+ HS ghi đúng tên các báo chọn đặt cho
mình, cho ông bà, bố mẹ, anh chị .
+ Thời gian đặt mua báo (3 tháng, 6
tháng, 12 tháng)
+ HS khác nhận xét .
Giáo viên :
20
Trờng Tiểu học Tây Hồ Giáo án giảng dạy lớp Bốn
HĐ2: Củng cố, dặn dò:(1)
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
* VN : Ôn bài
Chuẩn bị bài sau .


Tiết 3 Khoa học

ôn tập : thực vật và động vật
I.Mục tiêu: Giúp HS :
- Vẽ và trình bày mối quan hệ giữa bò và cỏ .
- Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên .
- Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn .
II. Chuẩn bị:
GV: Giấy A

0
, bút vẽ (4 nhóm)
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. Bài cũ:( 4)
- Quan hệ giữa động vật với các yếu tố
vô sinh trong tự nhiên nh thế nào ?
B. Dạy bài mới: (35)
- GTB: Nêu mục tiêu tiết học. (1)
HĐ1: Thực hành vẽ sơ đồ mối quan
hệ thức ăn giữa các sinh vật với yếu
tố vô sinh .
+ Thức ăn của bò là gì ?
+ Giữa cỏ và bò có quan hệ gì ?
+ Phân bò đợc phân huỷ thành chất gì
cung cấp cho cỏ ?
+ Giữa phân bò và cỏ có quan hệ gì ?
+ Y/C các nhóm vẽ mối quan hệ giữa
bò và cỏ .
- Kết luận: Phân bò cỏ bò
+ Chất khoáng do phân bò phân huỷ là
yếu tố vô sinh.
+ Cỏ và bò là yếu tố hữu sinh .
HĐ2. Hình thành khái niệm chuỗi
thức ăn .
- Y/C HS quan sát H2 - T133.
+ Kể tên những gì đợc vẽ trong sơ đồ.
+ Hãy nói mối quan hệ về thức ăn
trong sơ đồ đó .
+ Y/C HS nêu một số ví dụ khác về
chuỗi thức ăn .

+ Chuỗi thức ăn là gì ?
- Kết luận : Có nhiều chuỗi thức ăn và
chuỗi thức ăn thờng đợc bắt đầu từ thực
vật .
C. Củng cố dặn dò:(1)
- 2HS trả lời .
+ HS khác nhận xét .
- HS mở SGK, theo dõi bài học .
- Nêu đợc :
+ Cỏ .
+ Cỏ là thức ăn của bò .

+ Chất khoáng .
+ Phân bò là thức ăn của cỏ .
- Lớp chia làm 4 nhóm vẽ :
+ Nhóm trởng điều khiển nhóm làm việc và
phát biểu KQ .


- HS theo dõi và ghi nhớ .

- HS quan sát sơ đồ chuỗi thức ăn và nêu đ-
ợc :
+ Cỏ, thỏ, cáo, xác chết phân huỷ,
+ Mối quan hệ về thức ăn:
Cỏ thỏ cáo xác chết cỏ.
+ HS tự nêu VD khác .

+ HS nêu khái niệm (Theo SGK).


- 2HS nhắc lại nội dung bài học .
* VN : Ôn bài
Giáo viên :
21
Trờng Tiểu học Tây Hồ Giáo án giảng dạy lớp Bốn
- Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học Chuẩn bị bài sau .
Tiết 4 thể dục
Giáo viên :
22

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×