Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

luận văn kế toán Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Trung Ngọc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (560.05 KB, 66 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
o0o
CHUYÊN ĐỀ
THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH
Đề tài: Hoàn thiện kế toán bán hàng
tại Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Trung Ngọc
Họ và tên sinh viên: NGUYỄN MINH TIẾN
Lớp: Kế toán tổng hợp 51D
Mã số sinh viên: CQ 513024
GV hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Thu Liên
Hà Nội, 2013
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội Viện Kế toán
MỤC LỤC
MỤC LỤC i
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT v
VPDD: Văn phòng giao dịch v
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ vi
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TRUNG NGỌC 3
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Trung Ngọc. .3
1.1.1. Danh mục hàng bán và dịch vụ của Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Trung
Ngọc 3
1.1.2. Thị trường của Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Trung Ngọc 5
1.1.3. Phương thức bán hàng của Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Trung Ngọc 6
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Trung
Ngọc 8
Về mặt giá trị: Phải quản lý tốt được giá mua vào, chi phí thu mua hàng hoá nhập kho để tính
đúng đủ chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra 8
Về bộ máy quản lý của công ty: 8


Bộ máy quản lý của công ty TNHH thương mại và dịch vụ Trung Ngọc 9
9
Hoạt động bán hàng chủ yếu do phòng Kinh doanh thực hiện. Phòng Kinh doanh có các chức
năng chủ yếu sau: 9
11
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI VÀ DỊCH VỤ TRUNG NGỌC 12
2.1. Kế toán doanh thu 12
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 12
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu 16
2.1.3. Kế toán tổng hợp doanh thu 19
Trong tháng 12 năm 2012, Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Trung Ngọc không phát
sinh các khoản giảm trừ doanh thu, giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại hay hồi khấu
nên không cần theo dõi các nghiệp vụ này ở Công ty 22
2.2. Kế toán giá vốn hàng bán 22
2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 22
2.2.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán 25
GV hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Thu Liên Sinh viên: Nguyễn Minh Tiến
i
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội Viện Kế toán
2.2.3. Kế toán tổng hợpgiá vốn hàng bán 28
2.3. Kế toán chi phí bán hàng 30
2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 30
Kính gửi: Phòng Kế toán 31
Tên tôi là: Phạm Duy Tùng 31
Địa chỉ: Bộ phận bán hàng 31
Đề nghị tạm ứng số tiền: 600.000 đ 31
Bằng chữ: Sáu trăm nghìn đồng chẵn 31
Lý do: Tạm ứng mua văn phòng phẩm, dụng cụ 31
Thời hạn thanh toán: 25/12/2012 31

Ngày 20 tháng 12 năm 2012 31
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người đề nghị 31
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 31
Căn cứ vào giấy đề nghị tạm ứng, kế toán lập phiếu chi: 32
Người nhận tiền: Phạm Duy Tùng 32
Địa chỉ: Bộ phận bán hàng 32
Lý do: Tạm ứng mua văn phòng phẩm, dụng cụ 32
Số tiền: 600.000 đ 32
Bằng chữ: Sáu trăm nghìn đồng chẵn 32
Kèm theo: 0 chứng từ gốc 32
Ngày 20 tháng 12 năm 2012 32
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận 32
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 32
Căn cứ vào giấy thanh toán tiền tạm ứng, kế toán lập phiếu chi số tiền chi vượt quá tạm ứng
cho người mua hàng: 35
Người nhận tiền: Phạm Duy Tùng 35
Địa chỉ: Bộ phận bán hàng 35
Lý do: Thanh toán tiền chi vượt tạm ứng 35
Số tiền: 270.000 đ 35
Bằng chữ: Hai trăm bảy mươi nghìn đồng chẵn 35
GV hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Thu Liên Sinh viên: Nguyễn Minh Tiến
ii
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội Viện Kế toán
Kèm theo: 0 chứng từ gốc 35
Ngày 23 tháng 12 năm 2012 35
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận 35
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 35
Hàng ngày tổ trưởng căn cứ vào tình hình thực tế của bộ phần mình để chấm công cho từng
người trong ngày, ghi vào ngày tương ứng trong các cột từ cột 1 đến cột 31 theo các kí hiệu
quy định trong chứng từ 36

Căn cứ vào bảng chấm công và bảng phân phối tiền lương, kế toán tiến hàng tính lương cho
bộ phận bán hàng 36
Tháng 12 năm 2012 38
Tổng số tiền (viết bằng chữ): …………… 38
2.3.2. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng 40
2.3.3. Kế toán tổng hợp chi phí bán hàng 43
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI VÀ DỊCH VỤ TRUNG NGỌC 44
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty và phương hướng hoàn thiện
44
3.1.1. Ưu điểm 44
3.1.2. Nhược điểm 46
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện 48
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty TNHH thương mại và dịch vụ
Trung Ngọc 49
3.2.1. Về công tác quản lý bán hàng 50
3.2.2. Về tài khoản sử dụng, phương pháp kế toán 51
3.2.3. Về sổ kế toán chi tiết 53
3.2.4. Về báo cáo kế toán liên quan đến bán hàng 53
KẾT LUẬN 55
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 56
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP 57
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN 58
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN 59
GV hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Thu Liên Sinh viên: Nguyễn Minh Tiến
iii
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội Viện Kế toán
GV hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Thu Liên Sinh viên: Nguyễn Minh Tiến
iv
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội Viện Kế toán

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
VPDD: Văn phòng giao dịch
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
LN: Lợi nhuận
TNBQ: Thu nhập bình quân
KKTX: Kê khai thường xuyên
GTGT: Giá trị gia tăng
BIDV: Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam
TSCĐ: Tài sản cố định
NKC: Nhật kí chung
BHXH: Bảo hiểm xã hội
BHYT: Bảo hiểm y tế
KPCĐ: Kinh phí công đoàn
CNTT: Công nghệ thông tin
TK: Tài khoản
CPBH: Chi phí bán hàng
CP QLDN: Chi phí quản lí doanh nghiệp
HĐKD: Hoạt động kinh doanh
DTT: Doanh thu thuần
DTHĐTC: Doanh thu hoạt động tài chính
CP: Chi phí
K/c: Kết chuyển
GV hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Thu Liên Sinh viên: Nguyễn Minh Tiến
v
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội Viện Kế toán
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Bộ máy quản lý của công ty TNHH thương mại và dịch vụ
Trung Ngọc
Biểu 2.1: Hóa đơn giá trị gia tăng
Biểu 2.2: Phiếu xuất kho

Biểu 2.3: Phiếu thu
Biểu 2.4: Sổ chi tiết doanh thu
Biểu 2.5: Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu bán hàng
Biểu 2.6: Sổ Nhật ký chung (trích)
Biểu 2.7: Sổ cái tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng
Biểu 2.8: Phiếu xuất kho
Biểu 2.9: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán
Biểu 2.10: Bảng tổng hợp chi tiết giá vốn hàng bán
Biểu 2.11: Sổ cái tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
Biểu 2.12: Giấy đề nghị tạm ứng
Biểu 2.13: Phiếu chi
Biểu 2.14: Hóa đơn giá trị gia tăng
Biểu 2.15: Thanh toán tiền tạm ứng
Biểu 2.16: Phiếu chi
Biểu 2.17: Bảng chấm công
Biểu 2.18: Bảng thanh toán tiền lương
Biểu 2.19: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
Biểu 2.20: Sổ chi tiết chi phí bán hàng
Biểu 2.21: Sổ cái tài khoản 641 – Chi phí bán hàng
GV hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Thu Liên Sinh viên: Nguyễn Minh Tiến
vi
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội Viện Kế toán
LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế thị trường đã mở ra một môi trường thông thoáng cho các
doanh nghiệp và cũng chính cơ chế thị trường cạnh tranh này đòi hỏi các doanh
nghiệp phải hoạt động một cách có hiệu quả, không ngừng nâng cao sức cạnh
tranh trên thị trường để tránh rơi vào tình trạng làm ăn thua lỗ.
Để đạt được mục tiêu trên các nhà quản lý phải sử dụng các công cụ quản lý
khác nhau. Trong doanh nghiệp, kế toán là một công cụ quản có vai trò đặc biệt
quan trọng. Thông tin do kế toán cung cấp là cơ sở giúp nhà quản lý biết được

tình hình thực hiện và sự biến động của thị trường từ đó giúp nhà quản lý điều
hành, đánh giá, phân tích… tình hình hoạt động của công ty và đưa ra các biện
pháp, quyết định phù hợp với đường lối chính sách của công ty.
Tiêu thụ hàng hóa là một mối quan tâm hàng đầu của tất cả các doanh
nghiệp nói chung và các doanh nghiệp thương mại nói riêng. Thực tiễn cho thấy
thích ứng với mỗi cơ chế quản lý thì công tác tiêu thụ hàng hóa được thực hiện
bằng các hình thức khác nhau. Trong nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung Nhà
nước quản lý kinh tế chủ yếu bằng mệnh lệnh, trong nền kinh tế này thì ba vấn
đề trung tâm: Sản xuất cái gì? Sản xuất bằng cách nào? Sản xuất cho ai? đều do
Nhà nước quyết định thì công tác tiêu thụ hàng hoá chỉ là việc tổ chức bán sản
phẩm, hàng hoá sản xuất ra theo kế hoạch và giá cả được ấn định từ trước.
Nhưng trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp phải tự mình quyết định
ba vấn đề trung tâm vì nếu doanh nghiệp nào tổ chức tốt nghiệp vụ tiêu thụ sản
phẩm, hàng hoá đảm bảo thu hồi vốn, bù đắp các chi phí đã bỏ ra và xác định
đúng kết quả kinh doanh sẽ có điều kiện tồn tại và phát triển. Đó cũng là mục
tiêu phấn đấu của mọi doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường có sự cạnh
tranh gay gắt. Kế toán tiêu thụ hàng hóa có vai trò quan trọng trong mục tiêu nói
GV hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Thu Liên Sinh viên: Nguyễn Minh Tiến
1
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội Viện Kế toán
trên. Tổ chức tốt công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa sẽ giúp cho nhà quản lý xác
định rõ được tình hình tài chính của doanh nghiệp mình… Với ý nghĩa đó, coi
trọng cải tiến nâng cao và hoàn thiện công tác tiêu thụ và xác định kết quả tiêu
thụ ở các doanh nghiệp thương mại là một vấn đề hết sức cần thiết, khách quan.
Xuất phát từ tầm quan trọng của công tác tiêu thụ hàng hóa, với kiến thức
và lí luận học được từ trường Đại học Kinh tế Quốc dân kết hợp với việc tìm
hiểu thực tế tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Trung Ngọc, trên cơ sở
những kiến thức đã học và tích lũy trong nhà trường cùng với sự giúp đỡ nhiệt
tình của cô giáo TS. Nguyễn Thị Thu Liên và các anh chị phòng kế toán của
công ty TNHH thương mại và dịch vụ Trung Ngọc, em đã chọn và đi sâu vào

nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty TNHH thương
mại và dịch vụ Trung Ngọc” làm chuyên đề thực tập chuyên ngành của mình.
Chuyên đề của em gồm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lí hoạt động bán hàng của Công ty
TNHH thương mại và dịch vụ Trung Ngọc
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty TNHH thương mại và
dịch vụ Trung Ngọc
Chương 3: Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty TNHH thương mại và
dịch vụ Trung Ngọc
Trong quá trình thực tập mặc dù đã có sự cố gắng nỗ lực nhưng do thời gian
thực tập ngắn, kinh nghiệm nghiên cứu thực tế còn hạn chế nên bài báo cáo này khó
tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong thầy cô giáo, các cán bộ lãnh đạo, các anh
chị kế toán ở công ty thông cảm và góp ý kiến để bài của em được hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
GV hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Thu Liên Sinh viên: Nguyễn Minh Tiến
2
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội Viện Kế toán
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN
HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TRUNG
NGỌC
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty TNHH thương mại và dịch
vụ Trung Ngọc
1.1.1. Danh mục hàng bán và dịch vụ của Công ty TNHH thương mại và dịch
vụ Trung Ngọc
Nhờ sự phát triển vững trắc trên thị trường cạnh tranh nên Công ty có được
mối quan hệ rộng lớn, uy tín thị truờng cạnh tranh ngày càng rộng mở. Từ những
ngày mới thành lập cho đến nay Công ty đã có thêm nhiều loại dịch vụ và sản
phẩm kinh doanh mới không ngừng nâng cao chất lượng, khám phá những cái
mới hợp thị hiếu trong lĩnh vực kinh doanh của mình. Là một Công ty có thế
mạnh trên thị trường công nghệ điện tử - tin học, chủ yếu về một số sản phẩm,

dịch vụ sau:
 Về sản phẩm:
- Server: Cung cấp các dòng sản phẩm của IBM, HP,
- Thiết bị tin học: Cung cấp các sản phẩm tin học của nhiều hãng có
thương hiệu tin cậy tại Việt Nam, như: DELL, VAIO, ASUS, HP, IBM,
LENOVO, ACER,….
- Tủ Rack: Phân phân các loại tủ Rack với nhiều kích cỡ và model khác
nhau như: 10U, 15U, 27U, 42U, …
- Hệ thống điện nhẹ: Thi công công trình điện dùng các sản phẩm của tập
đoàn SINO - VIỆT NAM.
- Hệ thống cáp mạng AMP: AMP NETCONNECT - Hệ thống cơ sở hạ
tầng cáp cấu trúc thương mại với công nghệ cáp quang và cáp đồng xoắn đôi,
GV hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Thu Liên Sinh viên: Nguyễn Minh Tiến
3
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội Viện Kế toán
bao gồm các giải pháp quản trị cơ sở hạ tầng, giải pháp data center, 10 Gigabit,
hệ thống mạng bảo mật secure và quản trị tài nguyên mạng.
- Hệ thống cáp mạng Nexans: Thi công và phân phối các thiết bị mạng của
NEXANS.
- Hệ thống cáp mạng KRONE: Krone là hãng tiên phong trong lĩnh vực
công nghệ truyền tiếng nói và dữ liệu.
- Switch: Phân phối các model switch của hãng: Cisco, Planet,
- Hệ thống Truyền thanh: Thi công hệ thống âm thanh thông báo
- Hệ thống Camera quan sát-D-MAX
- Hệ thống Camera quan sát-KOCOM
- Hệ thống Camera quan sát-LILIN
- Hệ thống báo động, báo cháy-HONEYWELL
- Hệ thống Thoại PABX: Với các dòng sản phẩm tổng đài PABX và phụ
kiện đi kèm của Parasonic
- Hệ thống chống Sét: Thi công và cung cấp các sản phẩm chống sét của

APC
 Về dịch vụ:
Là nhà tích hợp hệ thống, TrungNgoc cung cấp cho khách hàng dịch vụ tư
vấn, xây dựng giải pháp, cung cấp thiết bị, lắp đặt, bảo hành bảo trì và chuyển
giao công nghệ.
- Nghiên cứu khả thi
+ Trợ giúp các khách hàng trong việc đánh giá tính khả thi về mặt kỹ
thuật và ứng dụng các công nghệ.
+ Trợ giúp các khách hàng trong việc đánh giá tính khả thi về mặt tài
chính và các mô hình phát triển tài chính thức thời.
GV hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Thu Liên Sinh viên: Nguyễn Minh Tiến
4
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội Viện Kế toán
- Thiết kế, lắp đặt, kiểm tra, vận hành và chuyển giao
+ Hệ thống mạng máy tính LAN, WAN;
+ Hệ thống điện thoại nội bộ và tổng đài PABX;
+ Hệ thống truyền thanh (PA);
+ Hệ thống camera quan sát;
+ Hệ thống chống sét trực tiếp và chống sét lan truyền;
+ Hệ thống điều khiển và quản lý toà nhà BMS, cho toà nhà và các nhà
xưởng;
+ Hệ thống phân phối điện trong dân dụng, các hệ thống chiếu sáng, điều
khiển chung;
- Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Trung Ngọc trợ giúp khách hàng
giải quyết các vấn đề kỹ thuật, đưa ra các giải pháp đúng đắn để xử lý sự cố
trong các hệ thống:
+ Mạng máy tính và các thiết bị ngoại vi;
+ Mạng điện thoại nội bộ và tổng đài;
+ Thiết bị bảo vệ an ninh và quan sát;
+ Thiết bị điện tử và tin học văn phòng;

+ Thiết bị Access control;
+ Thiết bị chống sét trực tiếp và chống sét lan truyền;
+ Truyền tín hiệu và các thiết bị truyền thanh.
1.1.2. Thị trường của Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Trung Ngọc
Từ khi thành lập đến nay, công ty TNHH thương mại và dịch vụ Trung
Ngọc luôn luôn tìm cách mở rộng thị trường của mình. Ban đầu thị trường chỉ là
trong nội thành Hà Nội với những khách hàng nhỏ lẻ, nay thị trường của Công ty
đã mở rộng ra toàn miền bắc với các khách hàng lớn, trong đó có một số khách
GV hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Thu Liên Sinh viên: Nguyễn Minh Tiến
5
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội Viện Kế toán
hàng tiêu biểu như: Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Quốc Tế VIB; Tổng công
ty lắp máy Việt Nam – LILAMA; Công Ty Cổ Phần Chứng Khoán Sài Gòn - Hà
Nội; Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đông Nam Á; Công Ty Cổ Phần Bảo
Hiểm PJICO; Cục Công Nghệ Tin Học Ngân Hàng; Ngân Hàng TM Cổ Phần
Hàng Hải Việt Nam; Chứng khoán thành phố HCM - chi nhánh Hà Nội;…
1.1.3. Phương thức bán hàng của Công ty TNHH thương mại và dịch vụ
Trung Ngọc
 Bán buôn
Đặc trưng của bán buôn là bán với số lượng lớn, nhưng hàng hoá được bán
buôn vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông. Khi nghiệp vụ bán buôn phát sinh tức là
khi hợp đồng kinh tế đã được ký kết, khi hợp đồng kinh tế đã được ký kết phòng
kế toán của công ty lập hoá đơn GTGT. Hoá đơn được lập thành ba liên: liên
1lưu tại gốc, liên 2 giao cho người mua, liên 3 dùng để thanh toán. Phòng kế
cũng lập toán phiếu xuất kho, phiếu nhập kho cũng được lập thành 3 liên. Nếu
việc bán hàng thu được tiền ngay thì liên thứ 3 trong hoá đơn GTGT được dùng
làm căn cứ để thu tiền hàng, kế toán và thủ quỹ dựa vào đó để viết phiếu thu và
cũng dựa vào đó thủ quỹ nhận đủ tiền hàng. Khi đã kiểm tra số tiền đủ theo hoá
đơn GTGT của nhân viên bán hàng, kế toán công nợ và thủ quỹ sẽ ký tên vào
phiếu thu, Nếu khách hàng yêu cầu cho 1 liên phiếu thu thì tuỳ theo yêu cầu kế

toán thu tiền mặt sẽ viết 3 liên phiếu thu sau đó xé 1 liên đóng dấu và giao cho
khách hàng thể hiện việc thanh toán đã hoàn tất.
Trong phương thức bán buôn, công ty sử dụng hình thức bán buôn qua kho:
Theo hình thức này, công ty xuất hàng trực tiếp từ kho giao cho nhân viên bán
hàng. Nhân viên bán hàng cầm hoá đơn GTGTvà phiếu xuất kho do phòng kế
toán lập đến kho để nhận đủ hàng và mang hàng giao cho người mua. Hàng hoá
GV hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Thu Liên Sinh viên: Nguyễn Minh Tiến
6
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội Viện Kế toán
đựoc coi là tiêu thụ khi người mua đã nhận và ký xác nhận trên hoá đơn khiêm
phiếu xuất kho. Việc thanh toán tiền hàng có thể băng tiền mặt hoặc tiền gửi.
 Bán lẻ lớn
Phương thức này tương tự như phương hức bán buôn tuy nhiên bán với số
lượng ít hơn bán buôn, khách hàng không thường xuyên như bán buôn.
Trên cơ sở đặt hàng của người mua, phòng kế toán lập hoá đơn GTGT, hoá
đơn GTGT được viết thành 3 liên: liên1 lưu tại gốc, liên 2 giao cho khách hàng,
liên 3 dùng để thanh toán.
Dựa vào hoá đơn GTGT kế toán công nợ viết phiếu thu và thủ quỹ dựa vào
phiếu thu đó để thu tiền hàng. Khi đã nhận đủ số tiền hàng theo hoá đơn của
nhân viên bán hàng thủ quỹ sẽ ký vào phiếu thu. Phương thức bán lẻ lớn, công ty
áp dụng hình thức bán qua kho.
 Bán lẻ nhỏ
Hình thức bán lẻ nhỏ được áp dụng tại kho của công ty, khách hàng đến
trực tiếp kho của công ty để mua hàng. Công ty thực hiện bán lẻ theo phương
thức thu tiền tập trung tức là khi phát sinh nghiệp vụ bán lẻ hàng hoá thì kế toán
lập hoá đơn GTGT. Trường hợp bán lẻ nhưng khách hàng yêu cầu đưa hàng đến
tận nhà thì kế toán hàng hoá cũng lập hoá đơn GTGT sau đó giao cho nhân viên
bán hàng 2 liên. Sau khi đã giao hàng và thu tiền xong, nhân viên bán hàng có
trách nhiệm nộp tiền hàng cho phòng kế toán kèm hoá đơn GTGT (liên 3 - liên
xanh).

* Bán hàng cho siêu thị
Dựa trên hợp đồng ký kết giữa công ty và siêu thị, 1 tuần 2 lần phòng kế
toán lập hoá đơn GTGT (3 liên): Liên đỏ giao cho nhân viên bán hàng siêu thị,
liên xanh dùng để thanh toán. Sau khi đã giao đủ hàng và thu tiền xong nhân
GV hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Thu Liên Sinh viên: Nguyễn Minh Tiến
7
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội Viện Kế toán
viên bán hàng có trách nhiệm nộp tiền hàng kèm theo hoá đơn GTGT (liên3 -
Liên xanh)
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty TNHH thương mại và
dịch vụ Trung Ngọc
Sự nhộn nhịp trên thị trường công nghệ điện tử như hiện nay mà chúng ta
đang chứng kiến là kết quả cuả quá trình cải tiến về công nghệ trong nghành
công nghiệp bán dẫn, những loại máy tính hiện đại liên tục ra đời. Điều đó đồng
nghĩa với việc những máy tính cũ liên tục giảm giá nhanh. Với thời điểm ban
đầu vẫn còn thuộc loại xa xỉ, nhưng chỉ sau sáu tháng sẽ là một máy tính chuẩn
với mức giá dễ chấp nhận. Và như vậy, cứ mỗi năm lại có từ một đến hai công
nghệ mới ra đời, tạo ra những bước nhẩy vọt về máy tính.
Do đặc diểm hàng hoá mà công ty kinh doanh như vậy. Nên công ty đã đưa
ra một số yêu cầu chặt chẽ với mặt hàng mà công ty kinh doanh.
- Không nhập quá nhiều, số lượng vừa đủ với thị trường mình tham gia
kinh doanh. Thường xuyên quan sát tình hình thị trường để có kế hoạch thu mua
hàng hoá. Quản lý tình hình nhập - xuất và dự trữ hàng hoá hợp lý, để kịp thời
phát hiện những hàng hoá hỏng hóc, mất giá, tồn đọng lâu trong kho.
- Thường xuyên nắm bắt thị truờng, tìm hiểu thị trường để mua về và bán
ra những mặt hàng mà thị trường cần.
- Về mặt giá trị: Phải quản lý tốt được giá mua vào, chi phí thu mua hàng
hoá nhập kho để tính đúng đủ chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra.
- Về bộ máy quản lý của công ty:
GV hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Thu Liên Sinh viên: Nguyễn Minh Tiến

8
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội Viện Kế toán
Sơ đồ 1.1
Bộ máy quản lý của công ty TNHH thương mại và dịch vụ Trung Ngọc
Hoạt động bán hàng chủ yếu do phòng Kinh doanh thực hiện. Phòng Kinh
doanh có các chức năng chủ yếu sau:
- Chủ động tìm kiếm đối tác để phát triển, mạng lưới phân phối, từng bước
mở rộng thị trường trong và ngoài nước. Nghiên cứu và tham mưu cho Ban
Giám đốc trong công tác định hướng kinh doanh và xuất nhập khẩu. Đây là chức
năng, nhiệm vụ chủ yếu của Phòng Kinh doanh;
GV hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Thu Liên Sinh viên: Nguyễn Minh Tiến
9
Đội thi công số 1 Đội thi công số 2
Phòng Kỹ thuật -
Dự án
Phòng Kế toánPhòng Kinh doanh
Giám đốc
Phó Giám Đốc Kinh
Doanh
Phó Giám Đốc
Dự án
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội Viện Kế toán
- Thực hiện công tác marketing, nghiên cứu thị trường; chọn lựa sản phẩm
chủ lực và xây dựng chiến lược phát triển, thúc đẩy hoạt động xúc tiến thương
mại, tham gia hội thảo, hội chợ, tìm kiếm đối tác; thực hiện liên doanh, liên kết,
mở rộng mạng lưới kinh doanh trên thị trường nội địa và phát triển kinh doanh
xuất, nhập khẩu. Chủ động giao dịch, đàm phán trong và ngoài nước, ký các thư
từ, đơn chào hàng, trao đổi thông tin với khách hàng trong nước và nước ngoài
trong quá trình giao dịch khi đi đến ký kết hợp đồng kinh doanh của Công ty;
- Chủ động soạn thảo các hợp đồng kinh tế có liên quan đến hoạt động

kinh doanh của Công ty; Tổ chức thực hiện đúng quy định các hợp đồng kinh
doanh đã được ký kết;
- Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến hoạt động kinh doanh, xuất nhập
khẩu của Công ty như: chuẩn bị nguồn cung ứng xuất khẩu, tiêu thụ hàng nhập
khẩu, các khâu giám định, kiểm dịch, hải quan, giao nhận, bảo hiểm, khiếu nại
đòi bồi thường, và đối ngoại như: tìm kiếm giao dịch giữa những người bán và
người mua, giải quyết tranh chấp khiếu nại với khách hàng có liên quan đến các
hoạt động kinh doanh của Công ty;
- Phối hợp với Phòng Tài chính - Kế toán Công ty trong các nghiệp vụ thu
tiền bán hàng hóa, thanh toán tiền mua hàng hóa - dịch vụ có liên quan đến hoạt
động kinh doanh trên cơ sở các cam kết và quy định của pháp luật hiện hành;
- Phối hợp với các phòng nghiệp vụ và các đơn vị kinh doanh trực thuộc
quản lý theo dõi thực hiện các hợp đồng kinh tế cho đến khi hoàn thành việc
thanh lý hợp đồng đã ký kết theo đúng quy định của pháp luật hiện hành;
- Xây dựng và triển khai thực hiện phương án kinh doanh sau khi được
Ban Giám đốc Công ty phê duyệt. Thống kê, báo cáo hoạt động kinh doanh theo
GV hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Thu Liên Sinh viên: Nguyễn Minh Tiến
10
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội Viện Kế toán
đúng tiến độ và quy định. Chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh
trước Ban Giám đốc Công ty;
- Lưu trữ các hồ sơ, hợp đồng kinh tế có liên quan đến công tác kinh doanh
của Công ty theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
GV hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Thu Liên Sinh viên: Nguyễn Minh Tiến
11
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội Viện Kế toán
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TRUNG NGỌC
2.1. Kế toán doanh thu
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán

 Nội dung: Doanh thu của Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Trung
Ngọc chủ yếu là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
 Chứng từ sử dụng:
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Trung Ngọc sử dụng các loại chứng
từ sau để hạch toán doanh thu bán hàng:
- Hoá đơn GTGT đầu ra;
- Hợp đồng kinh tế;
- Phiếu thu tiền mặt;
- Giấy báo có;
- Giấy uỷ nhiệm chi thông qua các ngân hàng…
 Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để
hạch toán doanh thu. TK 511 chi tiết theo từng mặt hàng
TK 511 có kết cấu như sau:
Bên nợ: Doanh thu bán hàng bị trả lại kết chuyển cuối kì;
Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kì;
Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kì;
Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 “xác định KQKD”
Bên có: Doanh thu bán các sản phẩm, hàng hóa của Công ty thực hiện
trong kì kế toán.
TK 511 không có số dư cuối kì.
GV hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Thu Liên Sinh viên: Nguyễn Minh Tiến
12
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội Viện Kế toán
 Thủ tục kế toán:
Trên cơ sở Hợp đồng kinh tế, khi khách hàng có nhu cầu sẽ đến đặt hàng
trực tiếp hoặc fax đơn đặt hàng tới cho Công ty. Nhân viên bán hàng sau khi
nhận được đơn hàng sẽ chuyển đến cho thủ kho yêu cầu được xuất hàng. Kế toán
hàng tồn kho lập phiếu xuất kho, xin chữ ký của giám đốc và kế toán trưởng. Sau
đó thủ kho tiến hành xuất hàng và lập biên bản giao hàng. Dựa và biên bản giao

hàng của bộ phận kho, kế toán bán hàng tiến hành xuất hoá đơn GTGT. Hoá đơn
GTGT được lập căn cứ theo đơn hàng của khách hàng và biên bản giao hàng của
bộ phận kho. Hoá đơn GTGTđược lập gồm có 3 liên: 01 liên giao cho khách
hàng (màu đỏ), 01 liên kế toán bán hàng giữ (màu trắng), 01 liên giữ lại để giao
cho kế toán thuế và kế toán công nợ (màu xanh). Hoá đơn GTGT phải có đầy đủ
chữ ký của người mua hàng, người bán hàng và thủ trưởng đơn vị.
GV hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Thu Liên Sinh viên: Nguyễn Minh Tiến
13
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội Viện Kế toán
Bảng 2.1
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Lưu hành nội bộ
Ngày 20 tháng 12 năm 2012
Mẫu số: 01 GTKT - 3LL
AY/2012B
Số: 013205
Đơn vị bán: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Trung Ngọc
Địa chỉ: Số 2, ngõ 62/23 đường Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội.
Điện thoại: 04.37759724 Fax: 04.37759725
Mã số thuế: 0102822263
Tên khách hàng: Bà Nguyễn Nhật Linh
Địa chỉ: Số 604, nhà C1-C2, ngõ 106, đường Lê Trọng Tấn, Thanh Xuân,
Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Bằng tiền mặt
Mã số thuế:
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Laptop Dell XPS 15-L502X Chiếc 01 18.000.000 18.000.000

Cộng tiền hàng
18.000.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT
1.800.000
Tổng cộng tiền thanh toán
19.800.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười chin triệu tám trăm nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng
(Kí, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Kí, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Kí, ghi rõ họ tên)
Bảng 2.2
GV hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Thu Liên Sinh viên: Nguyễn Minh Tiến
14
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội Viện Kế toán
Công ty TNHH thương mại
và dịch vụ Trung Ngọc
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 20 tháng 12 năm 2012
Căn cứ vào lệnh điều động số: 97 ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Công ty
TNHH thương mại và dịch vụ Trung Ngọc
Họ và tên người vận chuyển: Nguyễn Văn Sơn - Nhân viên bán hàng
Xuất tại: Kho Công ty
Nhập tại:
Đơn vị tính: VNĐ
STT Tên hàng hóa
Đơn vị
tính

Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Thực
xuất
Thực
nhập
1
Laptop Dell XPS
15-L502X
Chiếc 01 01 16.500.000 16.500.000
Cộng 16.500.000
Người lập phiếu nhập
(Ký, họ tên)
Thủ kho xuất
(ký, họ tên)
Người vận chuyển
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
GV hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Thu Liên Sinh viên: Nguyễn Minh Tiến
15
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội Viện Kế toán
Khi khách hàng thanh toán tiền hàng, thủ quỹ lập phiếu thu hoặc nhận giấy
báo có của ngân hàng:
Bảng 2.3
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Trung Ngọc
Số 2, ngõ 62/23 đường Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội
Số phiếu: PT 20/12
Tài khoản: 1111
TK đối ứng: 5111

3331
PHIẾU THU
Ngày 20 tháng 12 năm 2012
Họ tên người thanh toán: Nguyễn Nhật Linh
Địa chỉ: Đại lí bán hàng
Lí do chi: Mua Laptop Dell XPS 15-L502X
Số tiền: 19.800.000 đồng
Viết bằng chữ: Mười chín triệu tám trăm nghìn đồng chẵn
Viết kèm theo: 01 chứng từ gốc
Người nộp tiền
(Kí, ghi rõ họ tên)
Ngày 20 tháng 12 năm 2012
Kế toán thanh toán
(Kí, ghi rõ họ tên)
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu
Khi phòng kế toán cập nhật các chứng từ bán hàng (hoá đơn giá trị gia tăng)
vào máy tính, với việc mặc định trước các bút toán tự động, dữ liệu sẽ được
chuyển vào sổ chi tiết cho từng mặt hàng, từng khách hàng. Kế toán hàng hoá
căn cứ vào các nghiệp vụ thực tế phát sinh, thường xuyên tiến hành kiểm tra và
đối chiếu trên các sổ kế toán chi tiết.
GV hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Thu Liên Sinh viên: Nguyễn Minh Tiến
16
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội Viện Kế toán
Bảng 2.4
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Trung Ngọc
Số 2, ngõ 62/23 đường Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội
SỔ CHI TIẾT DOANH THU
Tháng 12 năm 2012
Tài khoản: 51112
Tên sản phẩm: Laptop Dell XPS 15-L502X

Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Doanh thu
SH NT
Số lượng
(Chiếc)
Đơn giá
(VNĐ
Thành tiền
(VNĐ)
A B C D E 1 2 3
10/12 013202 10/12
Bán Laptop Dell XPS 15-L502X thu
tiền qua chuyển khoản
112 10 18.000.000 180.000.000
15/12 013204 15/12
Bán Laptop Dell XPS 15-L502X
chưa thu tiền
131 10 18.000.000 180.000.000
20/12
013205
20/12
Bán Laptop Dell XPS 15-L502X cho
bà Nguyễn Nhật Linh đã thu tiền mặt

111 01 18.000.000 18.000.000
… … … … … … … …
Cộng số phát sinh trong kì 504.000.000
Người ghi sổ
(Kí, ghi rõ họ tên)
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Kế toán trưởng
(Kí, ghi rõ họ tên)
GV hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Thu Liên Sinh viên: Nguyễn Minh Tiến
17
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội Viện Kế toán
Căn cứ vào sổ chi tiết doanh thu của từng loại sản phẩm hàng hoá cuối
tháng phần mềm sẽ tổng hợp ra bảng tổng hợp chi tiết doanh thu hàng bán để lấy
số liệu đối chiếu với sổ cái tài khoản 511.
Bảng 2.5
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Trung Ngọc
Số 2, ngõ 62/23 đường Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG
Tài khoản: 511
Tháng 12 năm 2012
STT Tên sản phẩm
Số lượng
(Chiếc)
Doanh thu
1 Laptop Dell XPS 15-L502X 28 504.000.000
2 Laptop Sony Vaio SVE1712BCX/B 15 276.000.000
3 Laptop Macbook Pro MC725ZP/A 03 173.640.000
… … … …
Tổng cộng 1.125.480.000
Người lập

(Kí, ghi rõ họ tên)
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Kế toán trưởng
(Kí, ghi rõ họ tên)
GV hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Thu Liên Sinh viên: Nguyễn Minh Tiến
18

×