Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

luận văn kế toán HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ THƯƠNG MẠI PHÚ BÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (432.79 KB, 55 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
CHUYÊN ĐỀ
THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH
Đề tài:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH
DỊCH VỤ VÀ THƯƠNG MẠI PHÚ BÌNH

Họ tên sinh viên : Vũ Văn Kiềm
Lớp : KT13A03
MSV : 13120610
Giáo viên hướng dẫn : Th.S Nguyễn Hữu Ánh
Chuyờn thc tp chuyờn ngnh
H Ni, thỏng 04 nm 2014
MC LC
Phần I 8
Đặc điểm lao động - tiền lơng và quản lý lao động, tiền lơng của công ty TNHH dịch
vụ và thơng mại Phú Bình 9
Chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của giám đốc, phó giám đốc và các phòng ban chức
năng của công ty trong việc tuyển dụng, nâng bậc, kỷ luật lao động, xây dựng và phê
duyệt kế hoạch tiền lơng, dự toán, định mức, đơn giá tiền lơng, tính thởng và thanh
toán với ngời lao động nh sau: 11
- Giám đốc: là ngời đại diện theo pháp luật và điều hành mọi hoạt động kinh doanh
hàng ngày của công ty, đồng thời là ngời trực tiếp xét duyệt kế hoạch tiền lơng và
hợp đồng trong việc tuyển dụng. Quyết định tuyển dụng sẽ do giám đốc và trởng
phòng hành chính tổng hợp quyết định dựa vào hồ sơ và bảng đánh giá tổng hợp cuối
cùng của ứng cử viên. Thông báo kết quả của công tác tuyển dụng tới ngời lao động và
phòng hành chính sẽ sắp lịch cho các ứng cử viên mới đến thử việc tại các bộ phận
của công ty, bản kế hoạch đó sẽ đợc trình lên giám đốc và phải đợc giám đốc ký quyết
định 11


1.2. Các hình thức tiền lơng của công ty TNHH thơng mại và dịch vụ Phú Bình 13
1.2.1. Chế độ tiền lơng 13
Việc vận dụng chế độ lơng thích hợp nhắm quán triệt nguyên tắc phân phối lao
động, kết hợp chặt chẽ giữa lợi ích chung của xã hội với lợi ích của doanh nghiệp và
ngời lao động 13
Hiện nay công ty đang thực hiện tuyển dụng lao động theo chế độ hợp đồng lao
động. Ngời lao động phải tuân thủ những cam kết trong hợp đồng lao động, còn công
ty phải đảm bảo quyền lợi cho ngời lao động trong đó có tiền lơng và các khoản khác
theo quy định trong hợp đồng 13
Công ty thực hiện chế độ tiền lơng phải đảm bảo các nguyên tắc chi trả theo điều I
Nghị định số 97/2009/NĐ-CP ngày 30/10/2009 của chính phủ: Doanh nghiệp và ng-
ời lao động thoả thuận trong hợp đồng lao động và dựa trên cơ sở năng suất lao động,
chất lợng, hiệu quả công việc hoặc là dựa vào thời gian lao động hoắc lơng khoán
sản phẩm. 13
- Chế độ theo chức vụ: 13
1.2.2. Hình thức trả lơng 14
* Hình thức tiền lơng theo thời gian: 14
1.2.3. Các hình thức đãi ngộ khác ngoài tiền lơng: 16
1.3. Quỹ tiền lơng, quỹ BHXH, quỹ BHYT,và KPCĐ tại công ty TNHH thơng mại và
dịch vu Phú Bình 16
1.3.1 Quỹ tiền lơng: 16
1.3.2. Quỹ bảo hiểm xã hội 17
V Vn Kim- Lp KT 13A03
2
Chuyờn thc tp chuyờn ngnh
1.3.3 Quỹ Bảo Hiểm Y Tế 18
1.3.4. Kinh phí công đoàn: 18
1.3.5. Bảo hiểm thất nghiệp: 19
Phần 2 19
Thực trạng kế toán tiền lơng và các 19

khoản trích theo lơng tại công ty TNHH thơng mại và dịch vụ Phú Bình 19
2.1 Hạch toán chi tiết tiền lơng và các khoản trích theo lơng 20
2.1.2. Phơng pháp tính lơng 20
a) Hạch toán số lợng lao động: 20
b) Hạch toán thời gian lao động: 21
c) Hạch toán kết quả lao động: 22
d) Hạch toán tiền lơng cho ngời lao động: 22
B phn: Phũng Ti chớnh-k toỏn 24
BNG CHM CễNG 24
Ti khon: 334 36
Cng phỏt sinh 36
S CHI TIT 43
45
S CI 46
V Vn Kim- Lp KT 13A03
3
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Danh môc c¸c tõ viÕt t¾t
1 BHXH B¶o HiÓm X· Héi
2 BHYT B¶o HiÓm Y TÕ
3 KPC§ Kinh PhÝ C«ng §oµn
4 CNV C«ng Nh©n Viªn
5 TNHH Tr¸ch NhiÖm H÷u H¹n
6 L§TL Lao §éng TiÒn L¬ng
7 SP S¶n PhÈm
8 TK Tµi Kho¶n
9 CBCNV C¸n Bé C«ng Nh©n Viªn
10 SXKD S¶n XuÊt Kinh Doanh

Vũ Văn Kiềm- Lớp KT 13A03

4
Chuyờn thc tp chuyờn ngnh
DANH MC BNG BIU, S
Phần I 8
Đặc điểm lao động - tiền lơng và quản lý lao động, tiền lơng của công ty TNHH dịch
vụ và thơng mại Phú Bình 9
Chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của giám đốc, phó giám đốc và các phòng ban chức
năng của công ty trong việc tuyển dụng, nâng bậc, kỷ luật lao động, xây dựng và phê
duyệt kế hoạch tiền lơng, dự toán, định mức, đơn giá tiền lơng, tính thởng và thanh
toán với ngời lao động nh sau: 11
- Giám đốc: là ngời đại diện theo pháp luật và điều hành mọi hoạt động kinh doanh
hàng ngày của công ty, đồng thời là ngời trực tiếp xét duyệt kế hoạch tiền lơng và
hợp đồng trong việc tuyển dụng. Quyết định tuyển dụng sẽ do giám đốc và trởng
phòng hành chính tổng hợp quyết định dựa vào hồ sơ và bảng đánh giá tổng hợp cuối
cùng của ứng cử viên. Thông báo kết quả của công tác tuyển dụng tới ngời lao động và
phòng hành chính sẽ sắp lịch cho các ứng cử viên mới đến thử việc tại các bộ phận
của công ty, bản kế hoạch đó sẽ đợc trình lên giám đốc và phải đợc giám đốc ký quyết
định 11
1.2. Các hình thức tiền lơng của công ty TNHH thơng mại và dịch vụ Phú Bình 13
1.2.1. Chế độ tiền lơng 13
Việc vận dụng chế độ lơng thích hợp nhắm quán triệt nguyên tắc phân phối lao
động, kết hợp chặt chẽ giữa lợi ích chung của xã hội với lợi ích của doanh nghiệp và
ngời lao động 13
Hiện nay công ty đang thực hiện tuyển dụng lao động theo chế độ hợp đồng lao
động. Ngời lao động phải tuân thủ những cam kết trong hợp đồng lao động, còn công
ty phải đảm bảo quyền lợi cho ngời lao động trong đó có tiền lơng và các khoản khác
theo quy định trong hợp đồng 13
Công ty thực hiện chế độ tiền lơng phải đảm bảo các nguyên tắc chi trả theo điều I
Nghị định số 97/2009/NĐ-CP ngày 30/10/2009 của chính phủ: Doanh nghiệp và ng-
ời lao động thoả thuận trong hợp đồng lao động và dựa trên cơ sở năng suất lao động,

chất lợng, hiệu quả công việc hoặc là dựa vào thời gian lao động hoắc lơng khoán
sản phẩm. 13
- Chế độ theo chức vụ: 13
1.2.2. Hình thức trả lơng 14
* Hình thức tiền lơng theo thời gian: 14
1.2.3. Các hình thức đãi ngộ khác ngoài tiền lơng: 16
1.3. Quỹ tiền lơng, quỹ BHXH, quỹ BHYT,và KPCĐ tại công ty TNHH thơng mại và
dịch vu Phú Bình 16
1.3.1 Quỹ tiền lơng: 16
1.3.2. Quỹ bảo hiểm xã hội 17
1.3.3 Quỹ Bảo Hiểm Y Tế 18
1.3.4. Kinh phí công đoàn: 18
V Vn Kim- Lp KT 13A03
5
Chuyờn thc tp chuyờn ngnh
1.3.5. Bảo hiểm thất nghiệp: 19
Phần 2 19
Thực trạng kế toán tiền lơng và các 19
khoản trích theo lơng tại công ty TNHH thơng mại và dịch vụ Phú Bình 19
2.1 Hạch toán chi tiết tiền lơng và các khoản trích theo lơng 20
2.1.2. Phơng pháp tính lơng 20
a) Hạch toán số lợng lao động: 20
b) Hạch toán thời gian lao động: 21
c) Hạch toán kết quả lao động: 22
d) Hạch toán tiền lơng cho ngời lao động: 22
B phn: Phũng Ti chớnh-k toỏn 24
BNG CHM CễNG 24
Bng 2.6:S chi tit phi tr cụng nhõn viờn 36
Ti khon: 334 36
Cng phỏt sinh 36

S CHI TIT 43
45
Bng 2-13: S cỏi TK 334 46
S CI 46
Bng 2-14: S cỏi TK 338 47
V Vn Kim- Lp KT 13A03
6
Chuyờn thc tp chuyờn ngnh
LI M U
Theo quan điểm triết học của Mác, sản xuất nào cũng gồm ba yếu tố cơ
bản: sức lao động, đối tợng lao động và t liệu lao động. Lao động là hoạt động
chân tay và trí óc của con ngời nhằm tác động biến đổi các vật tự nhiên thành
những vật phẩm có ích đáp ứng nhu cầu của con ngời. Trong Doanh nghiệp
lao động là yếu tố cơ bản quyết định quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Muốn làm cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đợc
diễn ra liên tục, thờng xuyên chúng ta phải tái tạo sức lao động hay ta phải trả
thù lao cho ngời lao động trong thời gian họ tham gia sản xuất kinh doanh.
Tiền lơng là biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp trả cho ngời lao động
tơng ứng với thời gian, chất lợng và kết quả lao động mà họ đã cống hiến.
Tiền lơng là nguồn thu nhập chủ yếu của ngời lao động, ngoài ra ngời lao
động còn đợc hởng một số nguồn thu nhập khác nh: Trợ cấp, BHXH, Tiền th-
ởng Đối với doanh nghiệp thì chi phí tiền lơng là một bộ phận chi phí cấu
thành nên giá thành sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất ra. Tổ chức sử
dụng lao động hợp lý, hạch toán tốt lao động và tính đúng thù lao của ngời lao
động, thanh toán tiền lơng và các khoản liên quan kịp thời sẽ kích thích ngời lao
động quan tâm đến thời gian và chất lợng lao động từ đó nâng cao năng suất lao
động, tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Từ đó thấy kế toán tiền lơng là các khoản trích theo lơng trong doanh
nghiệp cũng rất quan trọng. Do vậy em chọn đề tài Kế toán tiền lơng và các
khoản trích theo lơng tại Công ty TNHH dịch vụ và thơng mại Phú Bình làm

chuyên đề báo cáo thực tập tốt nghiệp. Dới sự chỉ dẫn tận tình của giáo viên h-
ớng dẫn thực tập: Nguyn Hu nh em sẽ tìm hiểu về chế độ hạch toán tiền
lơng và các khoản trích theo lơng tại Công ty TNHH dịch vụ và thơng mại
Phú Bình. Do trình độ và thời gian có hạn nên trong báo cáo thực tập này
không thể tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế vì vậy em mong đợc sự chỉ
bảo và giúp đỡ của thầy Nguyn Hu nh. Em xin trân thành cảm ơn thầy đã
V Vn Kim- Lp KT 13A03
7
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
gióp ®ì em hoµn thµnh bµi b¸o c¸o nµy.
PhÇn I
Vũ Văn Kiềm- Lớp KT 13A03
8
Chuyờn thc tp chuyờn ngnh
Đặc điểm lao động - tiền lơng và quản lý lao
động, tiền lơng của công ty TNHH dịch vụ và
thơng mại Phú Bình
1.1 Đặc điểm về lao động, quản lý lao động-nhân sự và yêu cầu của hạch
toán kế toán tiền lơng.
1.1.1 Đặc điểm về lao động của Công Ty TNHH dịch vụ và thơng mại Phú
Bình
Tổng số lao động của công ty hiện nay tính đến ngày 31/3/2014 là 44
nhân viên. cụ thể:
Ban giám đốc: 2 ngời
Phòng kế toán: 5 ngời
Phòng kinh doanh: 3 ngời
Phòng kế hoạch: 2 ngời
Bộ phận bán hàng: 15 ngời
Bộ phận sản xuất: 6 ngời
Bộ phận nhà bếp: 6 ngời

Bộ phận bảo vệ: 4 ngời
Lái xe: 1 ngời
Do Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công Ty là sản xuất và kinh
doanh hàng rau- củ vì vậy Công Ty không đòi hỏi tất cả mọi ngời đều phải có
trình độ đại học mà chỉ bắt buộc đối với các trởng văn phòng đại diện và
những ngời làm trong phòng kế toán là phải có bằng đại học. Bộ phận công
nhân tại trang trại trồng rau là thuê nông dân tại vùng đất trồng, ở bộ phận
bán hàng chủ yếu là các em sinh viên đang học ở các trờng đại học, cao đẳng.
Tại Công ty tỉ trọng của những ngời có trình độ trung cấp và công nhân chiếm
26% trên tổng số cán bộ công nhân viên toàn Công Ty và nó đợc thể hiện
V Vn Kim- Lp KT 13A03
9
Chuyờn thc tp chuyờn ngnh
qua bảng đánh giá sau:
Bảng 1.1: Đặc điểm lao động của công ty
- Phân loại lao động theo độ tuổi:
Độ tuổi lao động của công nhân viên trong công ty là từ 19-55 tuổi
Trong đó:
+ Dới 31 tuổi là 29 ngời
+ Từ 31-45 tuổi là 10 ngời
+ Từ 45- 55 tuổi là 5 ngời
1.1.2 Tổ chức quản lý lao động và tiền lơng tại công ty TNHH thơng mại
và dịch vụ Phú Bình.
Tổ chức quản lý lao động và tiền lơng tại công ty TNHH thơng mại và
dịch vụ Phú Bình dựa theo bộ máy tổ chức hoạt động tại công ty.
V Vn Kim- Lp KT 13A03
stt chỉ tiêu Số cnv Tỷ trọng
1 -Tổng số CBCNV 44 100
2 +Nam 20 48
3 +Nữ 24 52

4 - Trình độ
5 + Đại học 15 52
6 + Cao đẳng 10 22
7 + dới trung cấp 19 26
10
Chuyờn thc tp chuyờn ngnh
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức quản lý lao động và tiền lơng của công ty
Chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của giám đốc, phó giám đốc và các
phòng ban chức năng của công ty trong việc tuyển dụng, nâng bậc, kỷ
luật lao động, xây dựng và phê duyệt kế hoạch tiền lơng, dự toán, định
mức, đơn giá tiền lơng, tính thởng và thanh toán với ngời lao động nh
sau:
- Giám đốc: là ngời đại diện theo pháp luật và điều hành mọi hoạt động
kinh doanh hàng ngày của công ty, đồng thời là ngời trực tiếp xét duyệt kế
hoạch tiền lơng và hợp đồng trong việc tuyển dụng. Quyết định tuyển dụng sẽ
do giám đốc và trởng phòng hành chính tổng hợp quyết định dựa vào hồ sơ và
bảng đánh giá tổng hợp cuối cùng của ứng cử viên. Thông báo kết quả của
công tác tuyển dụng tới ngời lao động và phòng hành chính sẽ sắp lịch cho các
V Vn Kim- Lp KT 13A03
Phú giỏm c
Phũng
k
hoch
Phũng
ti
chớnh -
k toỏn
Phũng
kinh
doanh

Trang tri
11
Giỏm c
Chuyờn thc tp chuyờn ngnh
ứng cử viên mới đến thử việc tại các bộ phận của công ty, bản kế hoạch đó sẽ
đợc trình lên giám đốc và phải đợc giám đốc ký quyết định.
- Phó giám đốc: Phó giám đốc phụ trách thờng xuyên các mặt công tác
đợc giám đốc phân công cũng nh các công việc khác theo yêu cầu kể cả việc
chịu trách nhiềm trong tuyển dụng nhân sự, nâng bậc, kỹ thuật, xây dựng và
phê chuẩn kế hoạch tiền lơng của lao động chịu sự quản lý của mình.
- Phòng tài chính kế toán: có nhiệm vụ tham mu cho ban giám đốc nâng
bậc lơng cho cán bộ nhân viên theo hớng dẫn của ngành, nhà nớc. Lập kế
hoạch theo tiến độ sản xuất, hàng tháng xây dựng quy chế trả lơng, thởng
phạt, duyệt công, nghiên cứu các chế độ chính sách, luật lao động, xây dựng
quy chế để áp dụng vào công ty và phổ biến cho cán bộ công nhân đợc biết.
tính và trả lơng cùng các phụ cấp về BHXH cho ngời lao động một cách và kịp
thời.
ví dụ nh hiện nay công ty đang áp dụng mức tiền lơng tối thiểu vùng để trả
công đối với ngời lao động làm công việ đơn giản nhất trong điều kiện lao
động bình thờng ở các doanh nghiệp quy định tại điều I nghị định số
97/2009/NĐ - CP ngày 30/10/2009 của Chính Phủ là mức lơng 1.150.000
đồng / tháng
ngoài ra, phòng tài chính kế toán còn thực hiện quản lý hồ sơ kịp thời bổ sung
vào hồ sơ thay đổi về bản thân gia đình cán bộ công nhân, lập báo cáo về lao
động tiền lơng hàng tháng, quý, năm để trình lên ban giám đốc.
1.1.3. Yêu cầu và nhiệm vụ hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo l-
ơng.
Để phục vụ sự điều hành và quản lý lao động, tiền lơng có hiệu quả, kế
toán lao động, tiền lơng trong doanh nghiệp sản xuất phải thực hiện những
nhiệm vụ sau:

-Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ số lợng, chất l-
ợng, thời gian và kết quả lao động.Tính đúng và thanh toán kịp thời, đầy đủ
V Vn Kim- Lp KT 13A03
12
Chuyờn thc tp chuyờn ngnh
tiền lơng và các khoản liên quan khác cho ngời lao động trong doanh nghiệp.
Kiểm tra tình hình huy động và sử dụng lao động, việc chấp hành chính sách
chế độ về lao động, tiền lơng, tình hình sử dụng quỹ tiền lơng
- Hớng dẫn và kiểm tra các bộ phận trong doanh nghiệp thực hiện đầy
đủ, đúng chế độ ghi chép ban đầu về lao động, tiền lơng. Mở sổ thẻ kế toán và
hạch toán lao động, tiền lơng đúng chế độ, đúng phơng pháp.
- Tính toán phân bổ chính xác, đúng đối tợng chi phí tiền lơng, các
khoản theo lơng vào chi phi sản xuất kinh doanh của các bộ phận, đơn vị sử
dụng lao động.
-Lập báo cáo kế toán và phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền
lơng, đề xuất biện pháp khai thác có hiệu quả tiềm năng lao động trong doanh
nghiệp.
1.2. Các hình thức tiền lơng của công ty TNHH thơng mại và dịch vụ Phú
Bình
1.2.1. Chế độ tiền lơng
Việc vận dụng chế độ lơng thích hợp nhắm quán triệt nguyên tắc phân
phối lao động, kết hợp chặt chẽ giữa lợi ích chung của xã hội với lợi ích
của doanh nghiệp và ngời lao động.
Hiện nay công ty đang thực hiện tuyển dụng lao động theo chế độ hợp
đồng lao động. Ngời lao động phải tuân thủ những cam kết trong hợp
đồng lao động, còn công ty phải đảm bảo quyền lợi cho ngời lao động
trong đó có tiền lơng và các khoản khác theo quy định trong hợp đồng.
Công ty thực hiện chế độ tiền lơng phải đảm bảo các nguyên tắc chi trả
theo điều I Nghị định số 97/2009/NĐ-CP ngày 30/10/2009 của chính
phủ: Doanh nghiệp và ngời lao động thoả thuận trong hợp đồng lao động

và dựa trên cơ sở năng suất lao động, chất lợng, hiệu quả công việc hoặc
là dựa vào thời gian lao động hoắc lơng khoán sản phẩm.
- Chế độ theo chức vụ:
V Vn Kim- Lp KT 13A03
13
Chuyờn thc tp chuyờn ngnh
Chế độ này chi đợc thực hiện thông qua bảng lơng do nhà nớc ban hành.
Trong bảng lơng này bao gồm nhiều nhóm chức vụ khác nhau và các quy định
trả lơng cho từng nhóm.
+ Mức lơng theo chức vụ đợc tính bằng cách lấy mức lơng bậc 1* hệ số
phức tạp của lao động và hệ số điều kiện lao động của cấp bậc đó so với bậc 1.
Làm công việc gì, chức vụ gì hởng lơng theo công việc đó thông qua thử
việc, nếu đáp ứng mới ký hợp đồng theo thoả thuận giữa ngời sử dụng lao
động và ngời lao động. Mức lơng không thấp hơn mức quy định hiện hành của
nhà nớc.
1.2.2. Hình thức trả lơng
Công ty đã vận dụng lựa chọn hình thức trả lơng là:
* Hình thức tiền lơng theo thời gian:
Là hình thức trả lơng cho ngời lao động căn cứ vào thời gian làm việc
thực tế theo ngành nghề, trình độ thành thạo nghiệp vụ, kỹ thuật, chuyên môn
của ngời lao động. Đây là hình thức chủ yếu đang áp dụng tại công ty. Đây là
hình thức chủ yếu đang áp dụng tại công ty. Đây là hình thức áp dụng cho
nhân viên văn phòng nh nhân viên kế toán, phòng kỹ thuật, phòng kế hoạch,
phòng kinh doanh.
Tiền lơng trả cho ngời lao động tính theo thời gian làm việc, cấp bậc
hoặc chức danh và thang lơng theo quy định theo 2 cách: Lơng thời gian giản
đơn và lơng thời gian có thởng
- Lơng thời gian giản đơn đợc chia thành:
+Lơng tháng: Tiền lơng trả cho ngời lao động theo thang bậc lơng quy
định gồm tiền lơng cấp bặc và các khoản phụ cấp (nếu có). Lơng tháng thờng

đợc áp dụng trả lơng nhân viên làm công tác quản lý hành chính, quản lý kinh
tế và các nhân viên thuộc các ngành hoạt động không có tính chất sản xuất.
V Vn Kim- Lp KT 13A03
14
Chuyờn thc tp chuyờn ngnh
Tiền l-
ơng
thanh
toán
= Lơng cơ
bản
x Số ngày
công
thực tế
làm việc
+ Phụ cấp
trách
nhiệm/chức
vụ
+ Thêm
công(nếu
có)
Trong đó lơng cơ bản = mức lơng tối thiểu * hệ số cấp bậc, chức vụ
+Lơng ngày: Đợc tính bằng cách lấy lơng tháng chia cho số ngày làm
việc theo chế độ. Lơng ngày làm căn cứ để tính trợ cấp BHXH phải trả CNV,
tính trả lơng cho CNV trong những ngày hội họp, học tập, trả lơng theo hợp
đồng.
+Lơng giờ: Đợc tính bằng cách lấy lơng ngày chia cho số giờ làm việc
trong ngày theo chế độ. Lơng giờ thờng làm căn cứ để tính phụ cấp làm thêm
giờ.

- Lơng thời gian có thởng: là hình thức tiền lơng thời gian giản đơn
kết hợp với chế độ tiền thởng trong sản xuất.
Các khoản lơng khác theo thời gian:
Trả lơng làm thêm giờ: ngời làm lơng thời gian nếu làm thêm giờ ngoài
giờ tiêu chuẩn thì đợc hởng lơng thêm giờ.
+ Nếu làm thêm vào ngày lễ tết mức lơng đợc trả là 300% lơng cơ bản.
+ Mức lơng làm ca đêm đợc hởng 150% lơng cơ bản.
+ Mức lơng ngày chủ nhật đợc hởng lơng 200% lơng cơ bản.
-trả lơng ngừng làm việc: ngời lao động phải nghỉ việc trong giờ tiều
chuẩn không phải do lỗi của ngời lao động thì đợc trả bằng 70% tiền lơng.
- Tiền thởng: ngời lao động có thành tích, chấp hành tốt kỷ luật lao động
còn đợc hởng tiền thởng lợi nhuận, thởng doanh số.
Hình thức tiền lơng thời gian mặc dù đã tính đến thời gian làm việc thực
V Vn Kim- Lp KT 13A03
15
Chuyờn thc tp chuyờn ngnh
tế, tuy nhiên nó vẫn còn hạn chế nhất định đó là cha gắn tiền lơng với chất l-
ợng và kết quả lao động, vì vậy các doanh nghiệp cần kết hợp với các biện
pháp khuyến khích vật chất, kiểm tra chấp hành kỷ luật lao động nhằm tạo
cho ngời lao động tự giác làm việc, làm việc có kỷ luật và năng suất cao.
1.2.3. Các hình thức đãi ngộ khác ngoài tiền lơng:
Ngoài tiền lơng, BHXH, công nhân viên có thành tích trong sản xuất,
trong công tác đợc hởng khoản tiền thởng, việc tính toán tiền lơng căn cứ vào
quyết định và chế độ khen thởng hiện hành
Tiền thởng thi đua từ quỹ khen thởng, căn cứ vào kết quả bình xét
A,B,C và hệ số tiền thởng để tính.
Tiền thởng về sáng kiến nâng cao chất lợng sản phẩm, tiết kiệm vật t,
tăng năng suất lao động căn cứ vào hiệu quả kinh tế cụ thể để xác định.
1.3. Quỹ tiền lơng, quỹ BHXH, quỹ BHYT,và KPCĐ tại công ty TNHH
thơng mại và dịch vu Phú Bình

1.3.1 Quỹ tiền lơng:
Là toàn bộ số tiền lơng trả cho số CNV của doanh nghiệp do doanh
nghiệp quản lý, sử dụng và chi trả lơng. Quỹ tiền lơng của doanh nghiệp gồm:
- Tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian làm việc thực tế và các
khoản phụ cấp thờng xuyên nh phụ cấp làm đêm, thêm giờ, phụ cấp khu
vực.
- Tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian ngừng sản xuất, do
những nguyên nhân khách quan, thời gian nghỉ phép.
- Các khoản phụ cấp thờng xuyên: phụ cấp học nghề, phụ cấp thâm niên,
phụ cấp làm đêm, thêm giờ, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực, phụ cấp
dạy nghề, phụ cấp công tác lu động, phụ cấp cho những ngời làm công tác
khoa học- kỹ thuật có tài năng.
- Về phơng diện hạch toán kế toán, quỹ lơng của doanh nghiệp đợc chia
thành 2 loại : tiền lơng chính, tiền lơng phụ.
V Vn Kim- Lp KT 13A03
16
Chuyờn thc tp chuyờn ngnh
+ Tiền lơng chính: Là tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian họ
thực hiện nhiệm vụ chính: gồm tiền lơng cấp bậc, các khoản phụ cấp.
+ Tiền lơng phụ: Là tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian họ
thực hiện nhiệm vụ chính của họ, thời gian ngời lao động nghỉ phép, nghỉ lễ
tết, ngừng sản xuất đợc hởng lơng theo chế độ.
Trong công tác hạch toán kế toán tiền lơng chính của công nhân sản xuất
đợc hạch toán trực tiếp vào chi phí sản xuất từng loại sản phẩm, tiền lơng phụ
của công nhân sản xuất đợc hạch toán và phân bổ gián tiếp vào chi phí sản
xuất các loại sản phẩm có liên quan theo tiêu thức phân bổ thích hợp.
1.3.2. Quỹ bảo hiểm xã hội
Quỹ BHXH là khoản tiền đợc trích lập theo tỉ lệ quy định là 26% trên
tổng quỹ lơng thực tế phải trả cho toàn bộ cán bộ công nhân viên của doanh
nghiệp nhằm giúp đỡ họ về mặt tinh thần và vật chất trong các trờng hợp CNV

bị ốm đau, thai sản, tai nạn, mất sức lao động
Quỹ BHXH đợc hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên
tiền lơng phải trả CNV trong kỳ, Theo chế độ hiện hành, hàng tháng doanh
nghiệp tiến hành trích lập quỹ BHXH theo tỷ lệ 26% trên tổng số tiền lơng
thực tế phải trả công nhân viên trong tháng, trong đó 18% tính vào chi phí sản
xuất kinh doanh của các đối tợng sử dụng lao động, 8% trừ vào lơng của ngời
lao động.
Quỹ BHXH đợc trích lập nhằm trợ cấp công nhân viên có tham gia
đóng góp quỹ trong trờng hợp họ bị mất khả năng lao động, cụ thể:
- Trợ cấp công nhân viên ốm đau: mức trợ cấp 75% mức tiền lơng mà
ngời đó đóng BHXH trớc khi nghỉ.
- Trợ cấp thai sản: hởng 100% mức lơng ngời đó trớc khi nghỉ.
- Trợ cấp công nhân viên khi bị tai nạn lao động hay bệnh nghề nghiệp:
trong thời gian điều trị đợc hởng 100% mức đang hởng.
V Vn Kim- Lp KT 13A03
17
Chuyờn thc tp chuyờn ngnh
- Trợ cấp công nhân viên khi về hu, mất sức lao động: khi nghỉ tuỳ theo
thời gian đóng BHXH sẽ đợc tính thêm 2% và tối đa là 75% tiền đóng BHXH.
- Trợ cấp chôn cất tử tuất: tuỳ từng loại đối tợng mà có thể đợc trợ cấp
theo quy định hàng tháng doanh nghiệp phải nộp 22% tiền trích BHXH theo l-
ơng cho cơ quan BHXH.
Theo chế độ hiện hành, toàn bộ số trích BHXH đợc nộp lên cơ quan
quản lý quỹ bảo hiểm để chi trả các trờng hợp nghỉ hu, nghỉ mất sức lao động.
Tại công ty hàng tháng doanh nghiệp trực tiếp chi trả BHXH cho CNV
bị ốm đau, thai sảnTrên cơ sở các chứng từ hợp lý hợp lệ(phiếu nghỉ hởng
BHXH và các chứng từ gốc khác). Cuối tháng công ty, phải thanh quyết toán
với cơ quan quản lý quỹ BHXH.
1.3.3 Quỹ Bảo Hiểm Y Tế
Quỹ BHYT là khoản tiền đợc tính toán và trích lập theo tỉ lệ quy định

là 4,5% trên tổng quỹ lơng thực tế phải trả cho toàn bộ cán bộ công nhân viên
của công ty nhằm phục vụ, bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ cho ngời lao động.
Cơ quan Bảo Hiểm sẽ thanh toán về chi phí khám chữa bệnh theo tỉ lệ nhất
định mà nhà nớc quy định cho những ngời đã tham gia đóng bảo hiểm.
Quỹ BHYT đợc hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tiền
lơng phải trả công nhân viên trong kỳ. Theo chế độ hiện hành, doanh nghiệp
trích quỹ BHXH theo tỷ lệ 4.5% trên tổng số tiền lơng thực tế phải trả công
nhân viên trong tháng, trong đó 3% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của
các đối tợng sử dụng lao động, 1.5% trừ vào lơng của ngời lao động. Quỹ
BHYT đợc trích lập để tài trợ cho ngời lao động có tham gia đóng góp quỹ
trong các hoạt động khám chữa bệnh.
Theo chế độ hiện hành, toàn bộ quỹ BHYT đợc nộp lên cơ quan chuyên
môn chuyên trách để quản lý và trợ cấp cho ngời lao động thông qua mạng lới
y tế.
1.3.4. Kinh phí công đoàn:
V Vn Kim- Lp KT 13A03
18
Chuyờn thc tp chuyờn ngnh
Kinh Phí Công Đoàn là khoản tiền đợc trích lập theo tỷ lệ là 2% trên
tổng quỹ lơng thực tế phải trả cho toàn bộ cán bộ công nhân viên của doanh
nghiệp nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi chính đáng cho ngời lao động đồng
thời duy trì hoạt của công đoàn tại doanh nghiệp.
Theo chế độ hiện hành hàng tháng doanh nghiệp trích 2% kinh phí công
đoàn trên tổng số tiền lơng thực tế phải trả công nhân viên trong tháng và tính
hết vào chi phí sản xuất kinh doanh của các đối tợng sử dụng lao động. Toàn
bộ số kinh phí công đoàn trích đợc một phần nộp lên cơ quan công đoàn cấp
trên, một phần để lại doanh nghiệp để chi tiêu cho hoạt động công đoàn tại
doanh nghiệp. Kinh phí công đoàn đợc trích lập để phục vụ chi tiêu cho hoạt
động của tổ chức công đoàn nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi cho ngời lao
động.

1.3.5. Bảo hiểm thất nghiệp:
Quỹ bảo hiểm thất nghiệp đợc trích lập để tài trợ cho ngời lao động
trong trờng hợp bị mất việc làm.
Theo chế độ hiện hành, quỹ BHTN đợc trích lập theo tỷ lệ 2% trên
tổng số tiền lơng cơ bản phải trả công nhân viên trong tháng, trong đó 1% tính
vào chi phí sản xuất kinh doanh của các đối tợng sử dụng lao động, 1% trừ
vào lơng của ngời lao động. Toàn bộ quỹ BHTN đợc nộp lên cơ quan lao động
thông qua mạng lới bảo hiểm.
Phần 2
Thực trạng kế toán tiền lơng và các
khoản trích theo lơng tại công ty TNHH th-
V Vn Kim- Lp KT 13A03
19
Chuyờn thc tp chuyờn ngnh
ơng mại và dịch vụ Phú Bình
2.1 Hạch toán chi tiết tiền lơng và các khoản trích theo lơng
2.1.1.Các chứng từ ban đầu hạch toán tiền lơng, BHXH, BHYT,KPCĐ
Các chứng từ thuộc chỉ tiêu lao động tiền lơng đợc lập nhắm mục đích
theo dõi tình hình sử dụng lao đông, theo dõi các khoản phải thanh toán cho
ngời lao động trong đơn vị nh: tiền lơng, tiền công, các khoản phụ cấp, tiền th-
ởng, tiền công tác phí, tiền làm thêm ngoài giờ, theo dõi các khoản thanh toán
cho bên ngoài, cho các tổ chức khác nh: thanh toán tiền thuê ngoài, thanh toán
các khoản trích nộp theo lơng và một số nội dung khác có liên quan.
Các chứng từ ban đầu hạch toán tiền lơng thuộc chỉ tiêu lao động tiền lơng
gồm các biểu mẫu sau:
Mẫu số 01a-LĐTL Bảng chấm công
Mu s 01b-LTL Bng chm cụng lm thờm gi
Mẫu số 02-LĐTL Bảng thanh toán tiền lơng
Mẫu số 03-LĐTL Phiếu nghỉ ốm hởng bảo hiểm xã hội
Mẫu số 04-LĐTL Danh sách ngời lao động hởng BHXH

Mẫu số 05-LĐTL Bảng thanh toán tiền thởng
Mẫu số 07-LĐTL Phiếu báo làm thêm giờ
Mẫu số 08-LĐTL Hợp đồng giao khoán
Mẫu số 09-LĐTL Biên bản điều tra tai nạn lao động
2.1.2. Phơng pháp tính lơng
a) Hạch toán số lợng lao động:
Căn cứ vào chứng từ ban đầu là bảng chấm công hàng tháng tại mỗi bộ
phận, phòng ban, tổ, nhóm gửi đến phòng kế toán để tập hợp và hạch toán số
lợng lao động trong tháng đó tại doanh nghiệp và cũng từ bảng chấm công kế
V Vn Kim- Lp KT 13A03
20
Chuyờn thc tp chuyờn ngnh
toán có thể nắm đợc từng ngày có bao nhiêu ngời làm việc, bao nhiêu ngời
nghỉ với lý do gì.
Hằng ngày tổ trởng hoặc ngời có trách nhiệm sẽ chấm công cho từng ng-
ời tham gia làm việc thực tế trong ngày tại nơi mình quản lý sau đó cuối tháng
các phòng ban sẽ gửi bảng chấm công về phòng kế toán. Tại phòng kế toán,
kế toán tiền lơng sẽ tập hợp và hạch toán số lợng công nhân viên lao động
trong tháng.
b) Hạch toán thời gian lao động:
Chứng từ để hạch toán thời gian lao động là Bảng Chấm Công
Bảng Chấm Công là bảng tổng hợp dùng để theo dõi ngày công thực tế
làm việc, nghỉ việc, ngừng việc, nghỉ bảo hiểm xã hội của từng ngời cụ thể và
từ đó để có căn cứ tính trả lơng, bảo hiểm xã hội trả thay lơng cho từng ngời
và quản lý lao động trong doanh nghiệp.
Hằng ngày tổ trởng (phòng, ban, nhóm) hoặc ngời đợc uỷ quyền căn
cứ vào tình hình thực tế của bộ phận mình quản lý để chấm công cho từng ng-
ời trong ngày và ghi vào các ngày tơng ứng trong các cột từ 1 đến 31 theo các
kí hiệu quy định trong bảng. Cuối tháng ngời chấm công và phụ trách bộ phận
ký vào bảng chấm công và chuyển bảng chấm công cùng các chứng từ liên

quan nh phiếu nghỉ hởng bảo hiểm xã hội về bộ phận kế toán kiểm tra, đối
chiếu, quy ra công để tính lơng và bảo hiểm xã hội. Kế toán tiền lơng căn cứ
vào các ký hiệu chấm công của từng ngời rồi tính ra số ngày công theo từng
loại tơng ứng để ghi vào các cột 32, 33, 34, 35, 36. Ngày công quy định là 8
giờ nếu giờ còn lẻ thì đánh thêm dấu phẩy ví dụ: 24 công 4 giờ thì ghi 24,4
Bảng Chấm Công có thể chấm công tổng hợp: Chấm công ngày và
chấm công giờ, chấm công nghỉ bù nên tại phòng kế toán có thể tập hợp tổng
số liệu thời gian lao động của từng ngời. Tuỳ thuộc vào điều kiện, đặc điểm
sản xuất, công tác và trình độ hạch toán đơn vị có thể sử dụng một trong các
phơng pháp chấm công sau đây:
Chấm công ngày: Mỗi khi ngời lao động làm việc tại đơn vị hoặc làm việc
V Vn Kim- Lp KT 13A03
21
Chuyờn thc tp chuyờn ngnh
khác nh họpthì mỗi ngày dùng một ký hiệu để chấm công trong ngày đó.
Chấm công theo giờ: Trong ngày ngời lao động làm bao nhiêu công
việc thì chấm công theo các ký hiệu đã quy định và ghi số giờ công việc thực
hiện công việc đó bên cạnh ký hiệu tơng ứng.
Chấm công nghỉ bù: Chỉ áp dụng trong trờng hợp làm thêm giờ hởng l-
ơng thời gian nhng không thanh toán lơng làm thêm.
c) Hạch toán kết quả lao động:
Căn cứ vào phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành. Do
phiếu là chứng từ xác nhận số lợng sản phẩm hoặc công việc hoàn thành của
đơn vị hoặc cá nhân ngời lao động nên nó làm cơ sở để kế toán lập bảng thanh
toán tiền lơng hoặc tiền công cho ngời lao động. Phiếu này đợc lập thành 02
liên: 1 liên lu và 1 liên chuyển đến kế toán tiền lơng để làm thủ tục thanh toán
cho ngời lao động và phiếu phải có đầy đủ chữ ký của ngời giao việc, ngời
nhận việc, ngời kiểm tra chất lợng và ngời duyệt.
Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành đợc dùng trong trờng hợp doanh
nghiệp áp dụng theo hình thức lơng trả theo sản phẩm trực tiếp hoặc lơng

khoán theo khối lợng công việc. Đây là những hình thức trả lơng tiến bộ nhất
đúng nguyên tắc phân phối theo lao động, nhng đòi hỏi phải có sự giám sát
chặt chẽ và kiểm tra chất lợng sản phẩm một cách nghiêm ngặt.
d) Hạch toán tiền lơng cho ngời lao động:
Căn cứ vào bảng chấm công để biết thời gian động cũng nh số ngày
công lao động của ngời sau đó tại từng phòng ban, tổ nhóm lập bảng thanh
toán tiền lơng cho từng ngời lao động ngoài Bảng Chấm Công ra thì các chứng
từ kèm theo là bảng tính phụ cấp, trợ cấp, phiếu xác nhận thời gian lao động
hoặc công việc hoàn thành.
Bảng thanh toán tiền lơng: Là chứng từ làm căn cứ thanh toán tiền lơng
phụ cấp cho ngời lao động, kiểm tra việc thanh toán tiền lơng cho ngời lao
động làm việc trong các đơn vị sản xuất kinh doanh đồng thời là căn cứ để
V Vn Kim- Lp KT 13A03
22
Chuyờn thc tp chuyờn ngnh
thống kê về lao động tiền lơng. Bảng thanh toán tiền lơng đợc lập hàng tháng
theo từng bộ phận ( phòng, ban, tổ, nhóm) tơng ứng với bảng chấm công.
Cơ sở lập bảng thanh toán tiền lơng là các chứng từ về lao động nh:
Bảng chấm công, bảng tính phụ cấp, trợ cấp, phiếu xác nhận thời gian lao
động hoặc công việc hoàn thành. Căn cứ vào các chứng từ liên quan, bộ phận
kế toán tiền lơng lập bảng thanh toán tiền lơng, chuyển cho kế toán trởng
duyệt để làm căn cứ lập phiếu chi và phát lơng. Bảng này đợc lu tại phòng kế
toán. Mỗi lần lĩnh lơng, ngời lao động phải trực tiếp vào cột ký nhận hoặc
ngời nhận hộ phải ký thay.
Từ Bảng thanh toán tiền lơng và các chứng từ khác có liên quan kế toán
tiền lơng lập Bảng phân bổ tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Ly vớ d Bng chm cụng ca phũng K toỏn ti chớnh:
V Vn Kim- Lp KT 13A03
23
Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Bảng 2-1: Bảng chấm công của phòng tài chính - kế toán
Đơn vị: Công ty CP XNK 3D Quốc Tế
Bộ phận: Phòng Tài chính-kế toán
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 4 năm 2014
TT HỌ VÀ TÊN
Ngày trong tháng
Q.
công
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 24 25 31 LTG
1
Bùi Thị An
x x x x x x x x ô ô x 26
2
Lương Văn Khiết
x x x x x x 0 x x x x 26
3
Vũ Thị Ngân
p p p x x x x x x x x 25
4
Tạ Thị Thuỷ
x x x x x x x x x x x 26
5
Nguyễn Thị Hương
Sen
x x x x x x x x x x x 26
2.1.3. Phương pháp tính lương
Phương pháp tính lương với người lao động dựa trên cơ sở các chứng
từ hạch toán thời gian lao động (bảng chấm công), kết quả lao động (bảng kê
khối lượng công việc hoàn thành, biên bản nghiệm thu…) và kế toán tiền

lương tiến hành tính lương sau khi đã kiểm tra các chứng từ trên. Công việc
tính lương, tính thưởng và các khoản khác phải trả cho người lao động theo
hình thức trả lương đang áp dụng tại công ty, kế toán lao động tiền lương lập
bảng thanh toán tiền lương (gồm lương chính và lương phụ), các khoản phụ
cấp, trợ cấp, bảo hiểm cho từng lao động), bảng thanh toán tiền thưởng.
Tiền lương được trả tận tay người lao động hoặc tập thể lĩnh lương đại
diện cho thủ quỹ phát. Khi nhận các khoản thu nhập, người lao động phải ký
nhận vào bảng thanh toán tiền lương.
Đối với lao động nghỉ phép vẫn được hưởng lương thì phần lương này
cũng được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. Việc nghỉ phép thường đột
Vũ Văn Kiềm- Lớp KT 13A03
24
Chuyờn thc tp chuyờn ngnh
xut, khụng u n gia cỏc thỏng trong nm do ú cn tin hnh trớch trc
tin lng ngh phộp ca cụng nhõn vo chi phớ ca tng k hch toỏn. Nh
vy, s khụng lm cho giỏ thnh sn phm b bin i t ngt.
Ngay 01/07/2013 Chinh phu ban hanh Nghi inh qui inh tai iờu I
Nghi inh sụ 66/2013/N CP mi ụi vi cac doanh nghiờp vi mc lng
tụi thiờu la 1.150.000 ụng/thang. Cụng ty ỏp dng qui nh ny xõy dng
mt ch tr lng cho ngi lao ng, ú l ch tr lng cp bc.
Đối với bộ phân gián tiếp :
- Tiền lơng hàng tháng của bộ phận này đợc trả theo hệ số cấp bậc, chức vụ
và thời gian làm việc của từng ngời. Mức tiền lơng đợc hởng của mỗi ngời
phụ thuộc vào tiền lơng cơ bản và số ngày làm việc thực tế trong tháng.
Tin lng
thanh toỏn
=
Lng
c bn
S ngy

cụng
ì
S ngy
cụng thc t
lm vic
+
Ph cp
trỏch
nhim/chc
v )
+
Thờm
cụng
(nu cú)
Trong ú:
Lng c bn = 1.150.000 ng/thỏng ì H s lng
S cụng = 26 ngy
Nh vậy tiền lơng thực nhận (TL
TN
)của cán bộ công nhân viên quản lý,
nhân viên các phòng ban trong công ty đợc xác định nh sau:
TL
TN
= Tin lng thanh toỏn -
Cỏc khon trớch tr vo lng
(BHXH, BHYT, BHTN)
Theo quy định riêng của công ty, ngoài mức lơng cơ bản sẽ đợc nhận
thêm với một số phụ cấp trách nhiệm/chức vụ này tuỳ thuộc vào tình hình của
mỗi ngời và mức độ đóng góp của từng đối tợng nhận lơng trong công ty, cụ
V Vn Kim- Lp KT 13A03

25

×