Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Giáo án lớp 5 chuẩn KTKN tuần 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.01 KB, 27 trang )

Tr ường Tiểu học Kim Đồng Giáo án l ớp 5
Thứ hai ngày 17 tháng 3 năm 2014
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
……………………………………………………
Tập đọc ( Tiết 53 ) : TRANH LÀNG HỒ
I.Mục đích yêu cầu :
- Đọc đúng : thuần phác, khoáy âm dương, quần hoa chanh nền đen lónh, điệp trắng nhấp nhánh…
Đọc lưu loát, toàn bài với giọng vui tươi, rành mạnh, thể hiện cảm xúc trân trọng trước những
bức tranh làng Hồ.
- Hiểu ý nghóa: Ca ngợi những nghệ só dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống
đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết q trọng, giữ gìn những nét đẹp dân tộc.
- GDHS yêu thích nghệ thuật.
II. Chuẩn bò: - Gv : Tranh SGK phóng to, sưu tầm một số tranh làng Hồ.
- HS : Xem trước bài trong sách.
III.Các hoạt động dạy - học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’
1’
7’
12’
A/ Bài cũ : HS đọc bài trả lời câu hỏi
H. Hội thi nấu cơm ở làng Đồng Vân bắt nguồn từ
đâu ?
H. Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm?
H. Nêu nội dung chính?
B/ Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
Hoạt đô ng1: Luyện đọc
- Gọi HS khá đọc bài .
- GV chia đoạn cho HS đọc .
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn, theo dõi và
sửa sai cho HS.


- GV theo dõi, sửa sai kết hợp giảng một số từ
khó trong bài.
- GV đọc mẫu toàn bài .
- Cho HS luyện đọc trong nhóm.
Hoạt động2 : Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu
hỏi.
H. Hãy kể một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài
trong cuộc sống hàng ngày của làng quê Việt
Nam?
-GV: Làng Hồ là một làng nghề truyền thống,
chuyên vẽ , khắc tranh dân gian. Những nghệ só
dân gian của làng Hồ từ bao đời nay đã kế tục và
phát huy truyền thống của làng. Thiết tha yêu mến
quê hương nên tranh của họ sống động, vui tươi,
gắn liền cuộc sống hàng ngày của làng quê Việt
-3HS
- 1 học sinh khá giỏi đọc.
- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp
theo đoạn.
- HS nêu những từ phát âm sai của
bạn.
- HS đọc phần chú giải.
- HS luyện đọc trong nhóm, báo
cáo, HS đọc thể hiện.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo,
trả lời câu hỏi Nhận xét, bổ sung.
+Tranh lợn , gà, chuột, ếch, cây
dừa, tranh tố nữ
111

Tr ường Tiểu học Kim Đồng Giáo án l ớp 5
8’
2’
Nam.
H. Kó thuật tạo màu tranh làng Hồ có gì đặc biệt?
H. Những từ ngữ nào ở đoạn 2 và 3 thể hiện sự
đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ?
+Tranh lợn ráy có những khoáy âm dương rất có
duyên.
+Tranh vẽ đàn gà con tưng bừng như đang múa
bên gà mái mẹ.
+Kó thuật tranh: đã đạt tưới sự trang trí tinh tế.
Màu trắng điệp là sự sáng tạo góp phần vào kho
tàng màu sắc của dân tộc trong hội hoạ.
H-Vì sao tác giả lại biết ơn những nghệ só dân
gian làng Hồ?
+Vì những nghệ só dân gian làng Hồ đã vẽ những
bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm
hónh và vui tươi. Vì họ đã đem vào tranh những
cảnh vật “ càng ngắm càng thấy đậm đà, lành
mạnh, hóm hỉnh và vui tươi”. Vì họ đã sáng tạo
nên kó thuật vẽ tranh và pha mùa tinh tế, đặc sắc.
-GV:Yêu mến cuộc đời và quê hương, những nghệ
só dân gian làng Hồ đã tạo nên những bức tranh
có nội dung rất sinh động, vui tươi. Kó thuật làm
tranh làng Hồ đạt tưới mức tinh tế. Các bức tranh
thể hiện đậm nét bản sắc văn hoá Việt Nam.
Những người tạo nên bức tranh đó xứng đáng với
tên gọi trân trọng –Những nghệ só tạo hình của
nhân dân.

Nôïi dung chính : Ca ngợi những nghệ só dân gian
đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống
đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy
biết q trọng, giữ gìn những nét đẹp dân tộc.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lần 2 .
Giáo viên HD cách đọc
- Cho học sinh luyện đọc
- HS thi đọc cá nhân.
-Thi đọc theo nhóm
-Nhận xét và đánh giá
C/ Củng cố - Dặn dò :
- Gọi 1 HS đọc lại bài và nhắc lại nội dung bài.
- Giáo dục và nhận xét tiết học.Về nhà luyện
đọc thêm, chuẩn bò bài: “ Đất nước” tiếp.
+Màu đen không pha bằng thuốc
mà luyện bằng bột than của rơm
bếp, cói chiếu , lá tre mùa thu
Mùa trắng điệp được là bằng vỏ sò
tronä hồ nếp
+Tranh lợn ráy: rất có duyên.
Tranh gà con: tưng bừng như ca
múa….
+HS trả lời – lớp nhận xét và bổ
sung
- Hoạt động lớp, cá nhân.
- HS nêu cách đọc, đọc thể hiện.
- Lần lượt từng nhóm thi

Toán ( Tiết 131 ) : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :- Giúp HS : - Củng cố cách tính vận tốc.

112
Tr ường Tiểu học Kim Đồng Giáo án l ớp 5
- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vò đo khác nhau.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bò : -Nội dung ôn tập, phiếu học tập bài 2.
-HS: chuẩn bò bài trước khi đến lớp.
III. Các hoạt động dạy - học
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
4’
1’
27’
3’
A/ Bài cũ :
H-Muốn tính vận tốc ta làm thế nào?
-Làm bài tập 3 sách giáo khoa.
B/ Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động1 : Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1: Yêu cầu HS đọc bài, tìm hiểu đề bài và làm
bài vào vở.
Giải: Vận tốc chạy của đà điểu là:
5250 : 5 = 1050 (m / phút)
=>GV có thể hướng dẫn học sinh tính vận tốc của đà
điểu với đơn vò là m / giây theo hai cách sau:
Cách 1: Sau khi tính được vận tốc của đà điểu là
1050 m/phút (vì 1phút = 60 giây) ta tính được vận tốc
đó với đơn vò m / giây là: 1050: 60 = 17,5 (m/giây)
Cách 2: 5 phút = 300 giây
Vận tốc chạy của đà điểu là: 5250 : 300 = 17,5
(m/giây)
-Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tính vận tốc.

Bài 2: GV phát phiếu yêu cầu HS làm bài vào phiếu.
-Hai học sinh lên bảng làm. GV nhận xét sửa bài.
s 130km 147km 210m 1014m
t 4giờ 3giờ 6giây 13phút
v 32,5km/giờ 147km/giờ 35m/giây 78m/p
Bài 3:
Quãng đường người đó đi bằng ô tô là:25-5 = 20 (km)
Thời gian người đó đi bằng ô tô là:0,5 giờ hay
2
1
giờ
Vận tốc của ô tô là: 20 : 0,5 = 40 (km/giờ)
Bài 4: ( Nếu còn th ời gian)
Thời gian ca nô đi là:
7giờ 45 phút – 6 giờ 30phút = 1 giờ 15 phút
1giờ 15 phút = 1,25 giờ
Vận tốc của ca nô là: 30 : 1,25 = 24 ( km/giờ)
Đáp số: 24km/ giờ
=> GV có thể cho HS đổi 1 giờ 15 phút = 75 phút và
vận tốc của ca nô là: 30 : 75 = 0,4 (km/ giờ)
0,4 km / phút = 24 km / giờ (vì 60 phút = 1 giờ)
C/.Củng cố - Dặn dò :
H: Nêu cách tính vận tốc?
-2 HS
-Học sinh đọc đề tìm hiểu đề bài.
-Học sinh làm bài vào vở.
-Một học sinh lên bảng làm.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-HS làm bài vào vở.
-Một HS lên bảng làm.

-Lớp nhận xét bổ sung.
-HS nhắc lai.
- HS đọc, tìm hiểu đề bài.
-HS làm bài vào vở.
-Hai HS lên bảng làm.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-HS đọc đề tìm hiểu đề bài.
-HS làm bài vào vở.
-Một HS lên bảng làm.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-HS đọc đề tìm hiểu đề bài.
-HS làm bài vào vở.
-Một HS lên bảng làm.
-Lớp nhận xét bổ sung.
113
Tr ường Tiểu học Kim Đồng Giáo án l ớp 5
- Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về học lại bài, chuẩn bò : “Thời gian”
………………………………………………………………………………………………………………………………
Khoa học ( Tiết 53 ) : CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT
I. Mục tiêu : Sau bài học, HS biết:
- Quan sát, mô tả cấu tạo của hạt.
- Nêu được điều kiện nảy mầm và quá trình phát triển thành cây của hạt.
- Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà.
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò : GV: - Hình vẽ trong SGK trang 108, 109.
HSø: - Chuẩn bò theo cá nhân.
III. Các hoạt động dạy - học :
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
4’

1’
10’
10’
7’
3’
A/ Bài cũ :
H. Hiện tượng đầu nh nhận được hạt phấn của
nhò gọi là gì?
H. Các loại hoa thường thu phấn nhờ đâu?
B/ Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt.
Phương pháp: Luyện tập, thảo luận.
- Giáo viên đi đến các nhóm giúp đỡ và hướng
dẫn.
→ Giáo viên kết luận.
- H- Cấu tạo của hạt gồm có mấy phần?
- Hạt gồm: vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ.
H. Quan sát hạt mới bắt đầu nảy mầm? Chỉ rễ
mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm?
- Phôi của hạt gồm: rễ mầm, thân mầm, lá mầm
và chồi mầm.
Hoạt động 2: Thảo luận, thuyết trình.
- Nhóm trưởng điều khiển làm việc.
- Giáo viên tuyên dương nhóm tất cả các bạn
gieo hạt thành công.
→ Giáo viên kết luận:
- Điều kiện để hạt nảy mầm là có độ ẩm và
nhiệt độ thích hợp (không quá nóng, không quá
lạnh)
Hoạt động 3: Quan sát.

- Giáo viên gọi một số học sinh trình bày trước
lớp.
C/.Củng cố - Dặn dò :
-Y/c hs Đọc lại toàn bộ nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bò: “Cây con có thể mọc lên từ một số bộ
phận của cây mẹ”
-2 HS
Nhóm trường điều khiển thực hành.
- Tìm hiểu cấu tạo của 1 hạt.
- Tách vỏ hạt đậu xanh hoặc lạc.
- Quan sát bên trong hạt. Chỉ phôi
nằm ở vò trí nào, phần nào là chất dinh
dưỡng của hạt.
- Tìm hiểu cấu tạo của phôi.
- Nêu điều kiện để hạt nảy mầm.
- Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để
giới thiệu với cả lớp.
- Đại diện nhóm trình bày.
-Hoạt động nhóm đôi, cá nhân.
- Hai học sinh ngồi cạnh quan sát hình
7 trang 109 / SGK.
- Mô tả quá trình phát triển của cây
mướp khi gieo hạt đến khi ra hoa, kết
quả cho hạt mới.
-2 HS đọc
114
Tr ường Tiểu học Kim Đồng Giáo án l ớp 5
……………………………………………………………………………………………………………………
BU ỔI CHIỀU

Kể chuyện ( Tiết 27) :
KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC ĐƯC THAM GIA.
I. Mục đích yêu cầu :
-HS kể được một câu chuyện đã nghe hay đã đọc ca ngợi tình hữu nghò giữa nhân dân ta với các
nước, biết trao đổi với bạn về nội dung, ý nghóa câu chuyện.
-Rèn kó năng nói (kể chuyện) và kó năng nghe: Chăm chú nghe lời kể của bạn, biết nhận xét lời
kể của bạn.
-Giáo dục học sinh biết đoàn kết thương yêu giúp đỡ mọi người.
II. Chuẩn bò : - GV : Một số tranh minh hoạ về tình thầy trò.
- HS : Xem trước truyện.
III. Các hoạt động dạy - học :
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
3’
1’
3’
5’
20’
A/ Bài cũ: HS lên kể lại chuyện đã nghe, đã
đọc.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: - Giới thiệu, ghi đề.
Hoạt động 1: Tìm hiểu đề.
-Gọi hai HS đọc đề bài.
H-Đề bài yêu cầu gì? (Kể chuyện)
H-Câu chuyện đó từ đâu? (chứng kiến hoặc được
tham gia)
H-Câu chuyện đã nghe , đã đọc nói đến ai? (Ca
ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo, hoặc kó niệm
về thầy cô giáo, qua đó thể hiện lòng biết ơn của
thầy cô giáo)

Hoạt động 2: Hướng dẫn kể chuyện:
*Gọi HS đọc mục một, hai, ba SGK.
H-Kể những việc làm thể hiện tôn sư trọng đạo?
H-Những kỉ niệm về thầy cô?
H-Nêu các nhân vật trong câu chuyện kể ?
-HS nêu tên câu chuyện mình chọn.
H-Các em chọn câu chuyện gì ? Ở đâu ?
Hướng dẫn kể :Gọi học sinh đọc lại mục 4.
H-Trước khi kể chuyện em phải làm gì? (Giới
thiệu câu chuyện, nêu tên câu chuyện, nhân vật
trong chuyện)
H-Sau khi giới thiệu câu chuyện ta cần làm gì?
(kể diễn biến câu chuyện)
H Sau khi kể nội dung câu chuyện ta phải làm
gì? (Nêu ý nghóa của câu chuyện)
- Lưu ý học sinh khi kểû chuyện :giọng kể thong
thả, rõ ràng; giọng kể phải phù hợp với từng
nhân vật.
+Nêu các yêu cầu.
-1 HS
-HS đọc lại đề bài.
-HS trả lời câu hỏi .
-HS khác bổ sung.
-HS đọc mục 1,2 ,3 SGK.
-HS trả lời câu hỏi.
-HS nêu tên câu chuyện mình biết.
-HS nêu tên câu chuyện mình kể và
nguồn gốc câu chuyện.
-HS đọc mục 3 SGK, lớp đọc thầm.
-HS trả lời câu hỏi, lớp bổ sung.

-Theo dõi.
-Học sinh lắng nghe.
-Tập kể chuyện từng đoạn
-Tập kể toàn bộ câu chuyện.
-Thi kể chuyện trước lớp.
-Nghe kể, đặt câu hỏi.
115
Tr ường Tiểu học Kim Đồng Giáo án l ớp 5
3’
+Tập kể từng đoạn của câu chuyện theo nhóm
bàn.
+Kể toàn bộ câu chuyện theo nhóm và nêu ý
nghóa câu chuyện.
-Tổ chức thi kể chuyện trước lớp :
+ Kể theo đoạn trước lớp; hs nghe kể - góp ý
=>Theo dõi, góp ý.
+Kể toàn bộ câu chuyện trước lớp và nêu ý
nghóa của câu chuyện; hs nghe kể, đặt câu hỏi
tìm hiểu, góp ý =>Theo dõi, nhận xét.
H-Nội dung câu chuyện có hay, mới và hấp dẫn
không?
H-Cách kể (giọng điệu, cử chỉ)
H-Khả năng hiểu truyện của người kể?
C/ Củng cố,dặn dò: - GV liên hệ giáo dục học
sinh biết tôn trọng thầy cô giáo.
- Nhận xét tiết học.
- Về kể lại cho người thân và bạn bè nghe.
Chuẩn bò bài sau
-Nêu ý kiến cá nhân.
…………………………………………………………………………………………………………………………………

Tập làm văn ( Tiết 53 ) : ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI
I. Mục đích yêu cầu :
- Củng cố hiểu biết về văn tả cây cối: Cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối, tình tự miêu tả.
Những giác quan sử dụng để quan sát. Những biện pháp tu từ được sử dụng trong bài văn.
-Nâng cao kó năng làm bài văn tả cây cối.
II. Chuẩn bò: 3 bút dạ, 3 bảng nhóm để học sinh làm bài tập 1.
- Tranh ảnh vật thật một số loại cây hoa quả (giúp học sinh quan sát bài tập 2)
III. Các hoạt động dạy - học :
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’
1’
27’
A/ Bài cũ: - HS đọc đoạn văn (bài văn) về nhà
các em đã viết lại sau bài văn tả đồ vật tuần
trước.
B/ Bài mới: - Giới thiệu bài - Ghi đề.
Hoạt động 1:.Hướng dẫn ôn tập.
-Yêu cầu học sinh đọc nội dung bài tập một.
H-Nêu tình tự của bài văn tả cây cối?
-Gv dán bảng phụ lên bảng kiến thức cần ghi nhớ
bài văn tả cây cối cho học sinh nhắc lại.
-Trình tự tả: Tả từng bộ phâïn của cây hoặc từng
thời kì phát triển của cây. Có thể tả bao quát rồi
tả chi tiết.
-Các giác quan được sử dụng khi quan sát: Thò
giác, thính giác, khứu giác, vò giác, xúc giác.
-Biện pháp tu từ sử dụng: So sánh, nhân hoá….
Cấu tạo bài văn tả cảnh: 3 phần
-Hai học sinh đọc bài.
-Học sinh nhắc lại.

-Lần lượt 3 –4 học sinh nhắc lại.
-Học sinh đọc bài thảo luận nhóm
đôi trả lời các câu hỏi.
116
Tr ường Tiểu học Kim Đồng Giáo án l ớp 5
3’
-Mở bài: Giới thiệu bao quát về cây sẽ tả.
-Thân bài: Tả từng bộ phận của cây hoặc từng
thời kì phát triển của cây.
-Kết bài : Nêu ích lợi cảu cây, tình cảm của người
tả về cây.
*Yêu cầu học sinh đọc bài cây chuối thảo luận
nhóm đôi trả lời các câu hỏi trên phiếu học tâp.
3.C ủng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Dặn hs về ơn các bài văn tả cây cối, Chuẩnbị trước
các bài văn theo các đề bài tiết sau
-Đại diện nhóm trả lời.
-Lớp nhận xét bổ sung.
………………………………………………………………………………………………………………………………………… .………………………………………….
Th ứ ba ngày 18 tháng 3 năm 2014
Chính tả ( Tiết: 27 )- ( Nhớ - viết):
CỬA SÔNG
I. Mục đích yêu cầu :
-Nhớ viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài Cửu sông.
-Tiếp tục ôn qui tắc viết hoa tên người, tên đòa lí nước ngoài, làm đúng bài tập thực hành để củng
cố khắc sâu kiến thức.
- Viết rõ ràng, có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. Chuẩn bò : - GV : Bảng phụ viết sẵn bài tập 2,
- HS: Xem trước bài, học tuộc bài thơ.

III. Các hoạt động dạy – học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
3’
1’
20’
8’
1. Ổn đònh : Nề nếp
2. Bài cũ : Gọi học sinh lên bảng viết tên các bạn cùng
bàn.
- HS nhắc lại quy tắc viết hoa.
3.Bài mới : Giới thiệu bài- Ghi đề.
Hoạt động1 :Hướng dẫn nhớ – viết.
- Gọi HS đọc thuộc bài :Cửu sông.
- Một học sinh đọc 4 khổ cuối.
H. Bài thơ gồm mấy khổ? Viết theo thể thơ nào?
H: Theo em, những chữ nào cần viết hoa trong bài? - GV
hướng dẫn HS cách trình bày bài .
- Cho HS nhớ viết.
+ GV chấm 5 – 7 bài
+ GV nhận xét chung về những bài chính tả vừa chấm,
sửa lỗi chung.
Họat động 2 : Luyện tập.
Bài 2 : Yêu cầu HS đọc bài tập 2 , gạch dưới các tên
riêng tìm được; giải thích cách viết các tên riêng đó. GV
phát phiếu cho HS làm.
Tên riêng Giải thích.
-Tên người:Cri– xto–phô – rô -Viết hoa những chữ cái
-3HS
- 2 HS đọc thuộc lòng cả bài.

-1 học sinh đọc 4 khổ cuối.
Bài thơ gồm 5 khổ, viết theo thể thơ
tự do.
- HS lắng nghe.
- HS nhớ lại bài thơ và viết chính tả,
viết xong đổi vở cho bạn sửa bài.
Lắng nghe, thực hiện.
-Học sinh đọc bài làm bài trên
phiếu.
-Hai học sinh dán phiếu của mình
lên bảng.
-Lớp nhận xét , sửa sai.
117
Tr ường Tiểu học Kim Đồng Giáo án l ớp 5
2’
-Cô-lôm –bô; A-mê-ri-gô;
Ve-xpu-xi; t-mân; Hin-la-ri
-Ten –sinh No-rơ-gay.
-Tên đòa lí:I-ta –li-a; Lo-ren;
A-mê-ri-ca; E-vơ –rét;Hi-ma-
lay –a; Niu –di –lân.
đầu của mỗi bộ phận tạo
thành tên riêng đó. Các
tiếng trong bộ phận của
tên riêng được ngăn cách
bằng dấu gạch nối.
-Tên đòa lí: Mó, Ấn Độ, Pháp. -Viết giống như cách viết
tên riêng Việt Nam (Viết
hoa chữ cái đầu mỗi chữ)
vì đây là tên riêng nước

ngoài.
4.Củng cố - Dặn dò :
- Cho cả lớp xem những bài viết đẹp.
- Nhận xét tiết học.
-Dặn hs về nhà sửa lỗi sai, chuẩn bò bài sau.
……………………………………………………………………………………………………………
Toán ( Tiết 132 ) : QUÃNG ĐƯỜNG
I. Mục tiêu :
- Học sinh nắm được khái niệm quãng đường . Biết cách tính quãng đường.
- Rèn kỹ năng đổi số đo thời gian, rèn tính nhẩm.
- Học sinh cẩn thận khi làm bài.
II. Chuẩn bò : - GV : 2 Bảng phụ.
- HS : Xem trước bài trong sách.
III. Các hoạt động dạy - học :
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
3’
1’
12’
A/ Bài cũ Sửa bài tập 3
- Nhận xét và ghi điểm cho học sinh.
B/ Bài mới : - Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động 1 Hướng dẫn cách tính quãng đường
Giáo viên nêu ví dụ 1
H Bài toán cho biết gì?
H Bài toán hỏi gì?
H. Muốn biết quãng đường AB làm như thế nào?
Yêu cầu học sinh nêu cách làm
Các nhóm lần lượt trình bày cách làm : Lấy trung
bình 1 giờ (42.5) nhân với 4.
Quãng đường xe đi là :

42.5 x 4 = 170 (km)
Đáp số : 170 km
H-Muốn tính quãng đường ô tô đi ta làm thế nào?
=>Gv ta có : s = v x t
VD 2: Tương tự ví dụ 1 yêu cầu học sinh thực hiện.
=>GV có thể viết số đo thời gian dưới dạng phân
số:
-1 HS
Học sinh nối tiếp đọc lại tên bài
Học sinh đọc lại đề bài
Học sinh thảo luận tìm cách tính
quãng đường.
Các nhóm lần lượt trình bày cách
làm
-Học sinh nêu.
-Lớp làm vào vở nháp.
-Một học sinh lên bảng làm.
118
Tr ường Tiểu học Kim Đồng Giáo án l ớp 5
18’
3’
2giờ 30 phút =
2
5
giờ
Quãng đường người đi xe đạp đi được là:12 x
2
5
=
30 (km)

H-Muốn tính quãng đường ta làm thế nào?
Hoạt động2: Luyện tập thực hành:
Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề, tìm hiểu đề giải.
Đáp số: 45,6 km / giờ
Bài 2: Yêu cầu HS đọc , nêu yêu cầu của đề, 1 em
lên bảng, lớp làm bài vào vở.
- GV hướng dẫn HS đổi và thực hiện theo 2 cách.
Cách 1: Đổi 15 phút = 0,25 giờ
Cách 2: Đổi 1 giờ = 60 phút
- Nhận xét bài làm của HS, chốt bài đúng.
Bài 3: HS đọc, tìm hiểu đề,
Thời gian xe máy đi từ A đến B là:
11 giờ – 8 giờ 20 phút = 2 giờ 40 phút.
2giờ 40 phút = 2
3
2
giờ =
3
8
giờ
Quãng đường người đó đi từ A đến B là:
42 x
3
8
= 112 (km)
Đáp số: 112 km
-Chấm một số bài, nhận xét
C/ Củng cố - Dặn dò :
-Y/c HS nêu cách tính quãng đường
- Nhận xét tiết học.

- Về nhà làm bài, chuẩn bò bài: “Luyện tập chung”.
-HS thực hiện theo yêu cầu.
-HS đọc đề tìm hiểu đề làm bài vào
vở.
-Một HS lên bảng làm.
-Lớp nhận xét bổ sung.
- HS thực hiện theo yêu cầu
-Một HS lên bảng làm.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-1 HS lên B làm bài
-3 hs nêu
…………………………………………………………………………………………………………………
Luyên từ và câu ( Tiết 53 ) : MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUYỀN THỐNG
I. Mục đích yêu cầu :
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ gắn với chủ điểm Nhớ nguồn.
- Tích cực hoá vốn từ để áp dụng vào học tập.
- Giáo dục lòng biết ơn, gìn giữ và phát triển những truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
II. Chuẩn bò: - GV: Bảng viết sẵn bài tập 2. Phiếu học tập bài tập 1.
-HS: Từ điển Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’
1’
A/ Bài cũ: Học sinh đọc lại đoạn văn ngắn
viết về tấm gương hiếu học, sử dụng biện
pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu; chỉ rõ
những từ ngữ thay thế (BT3, tiết LTVC52 )
B/ Bài mới: - Giới thiệu bài
-Nêu mục tiêu bài học – Ghi đề.
-2HS

119
Tr ường Tiểu học Kim Đồng Giáo án l ớp 5
28’
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề tìm hiểu đề bài.
-Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm đôi.
-GV phát phiếu học tập cho HS làm.
-Yêu cầu đại diện hai nhóm lên trình bài kết
quả của nhóm.
a-Yêu nước:
-Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh.
-Con ơi, con ngủ cho lành.
Để mẹ gánh nước rửa bành con voi
Muốn coi len núi mà coi
Coi bà Triệu cưỡi voi đánh cồng.
……….
b-Lao động cần cù:
-Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
-Có công mài sắt có ngày nên kim.
-Có làm thì mới có ăn
Không dưng ai dễ đem phần cho ai.
-Trên đồng cạn, dưới đồng sâu
Chồng cày, vợ cấy, con trâu đi bừa.
-Cày đồng đang buổi ban trưa.
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày.
Ai ơi bưng bát cơm đầy.
Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần.
……
c-Đoàn kết:
-Khôn ngoan đối đáp bề ngoài

Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
-Một cây làm chẳng lên non
Ba cây chùm lại lên hòn núi cao.
-Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
-Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước thì thương nhau cùng.
…….
d-Nhân ái:
-Thương người như thể thương thân.
-Lá lành đùm lá rách.
-Máu chảy ruột mềm.
-Môi hở răng lạnh.
-Anh em như thể tay chân.
Rách lành đùm bọc, khó khăn đỡ đần.
-Chi ngã, em nâng.
-Một con ngựa dau cả tàu bỏ cỏ.
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài tìm hiểu yêu
cầu đề.
-HS đọc đề tìm hiểu đề.
-HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập.
-Đại diệân nhóm lên trình bày.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-HS đọc đề tìm hiều đề bài.
120
Tr ường Tiểu học Kim Đồng Giáo án l ớp 5
-GV chia lớp thành bốn nhóm hoạt động
theo nhóm.
-GV phát phiếu học tập cho học sinh làm.
-Đại diện 4 nhóm dán bài làm của mình lên

bảng.
-Yêu cầu các nhóm đọc lại các câu tục ngữ
ca dao sau khi đã điền hoàn chỉnh.
-Nhóm thắng cuộc là nhóm giải được ô chữ:
Uốg nước nhớ nguồn nhanh nhất.
C/.Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về học thuộc ít nhất 10 câu tục ngữ ca
dao trong bài tập 2.
-Các nhóm làm bài trên phiếu học tập.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Lớp nhận xét bổ sung
…………………………………………………………………………………………………………………………
Lòch sử ( Tiết27 ) : LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA - RI
I. Mục tiêu : Học xong bài, HS nêu được:
-Sau những thất bại nặng nề ở hai miền Nam, Bắc, ngày 27 tháng 1 năm 1973 , Mó buộc phải kí
hiệp đònh Pa – ri.
-Những điều khoản quan trọng nhất của Hiệp đònh Pa – ri.
-Ý nghóa của Hiệp đònh Pa – ri.
II. Chuẩn bò : - GV : - Bản đồ hành chính Việt Nam.
-HS: Bút lông.
III. Các hoạt động dạy - học :
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’
1’
5’
14’
A/.Bài cũ : -Nêu nguyên nhân Mỹ dùng máy bay B
52 ném bom Hà Nộâi?
-H-Thuật lại trận đánh 26 – 12 / 1972

B/.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề
Hoạt động1 Làm việc cả lớp.
-GV trình bày tình hình dẫn đến việc kí Hiệp đònh Pa –
ri.
Hoạt động 2 :Làm việc theo nhóm.
-Các nhóm thảo luận câu hỏi – Đại diện báo cáo nhận
xét – Bổ sung – Chốt ý.
H. Tại sao Mó phải kí hiệp đònh Pa – ri? (Sau những
đòn choáng váng trong Tết Mậu Thân 1968 và những
thất bại nặng nề ở hai miền Nam, Bắc trong năm 1972,
Mó buộc phải kí Hiệp đònh Pa – ri chấm dứt chiến tranh
ở Việt Nam)
H. Lễ kí Hiệp đònh Pa – ri diễn ra như thế nào? (ngày
27 – 1- 1773 cờ đỏ sao vàng, cờ nửa đỏ, nửa xanh, giữa
ngôi sao vàng treo đầy đường phố Clê – be (Pa-ri) .
Nhiều nơi xuất hiện khẩu hiệu ủng hộ Việt Nam, Trung
tâm hội nghi Quốc tế trang hoàng lộng lẫy….của dân
tộc)
-2 HS
- Cả lớp theo dõi.
- Các nhóm thảo luận trả lời
câu hỏi.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Lớp nhận xét bổ sung.
121
Tr ường Tiểu học Kim Đồng Giáo án l ớp 5
5’
3’
3’
H. Nêu những nội dung cơ bản của Hiệp đònh Pa – ri

về Việt Nam? (Mó phải tôn trọng đọc lập, chủ quyền,
thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam; phải rút
toàn bộ quân Mó và quân đồng minh ra khỏi Viêït Nam;
phải chấm dứt dính líu quận sự tại Việt Nam; phải có
trách nhiệm trong việc hàn gắn vết thương chiến tranh
tại Việt Nam)
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm.
H.Tìm hiểu ý nghóa lòch sử của hiệp đònh Pa –ri về
Việt Nam? (Đế quôc Mó thừa nhận sự thất bại tại Việt
Nam. Đánh dấu một thắng lợi lòch sử mang tính chiến
lược: đế quốc Mó phải rút quân khỏi miền Nam Việt
Nam)
Hoạt động 4: Rút ra ghi nhớ
H: Qua bài ta rút ra bài học gì?
Ghi nhớ SGK / 55
C/ Củng cố - Dặn dò: -Nhắc lại ý nghóa Hiệp đònh Pa
– ri về Việt Nam?
- GV liên hệ, kết hợp giáo dục: Nhận xét tiết học.
-Về nhà học lại bài, chuẩn bò bài tiếp theo.
- Các nhóm thảo luận trả lời
câu hỏi.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-Học sinh trả lời câu hỏi.
-Đọc lại bài học SGK.
-2 hs
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… .
BU ỔI CHIỀU
Kỹ thuật ( Tiết 30 ) : LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG
I.Mục tiêu:

HS cần phải:
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng.
- Lắp được máy bay trực thăng cần cẩu đúng quy trình, đúng kó thuật.
- Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của máy bay và đảm bảo an toàn
trong khi thực hành.
II.Chuẩn bò : - Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kó thuật.
III.Hoạt động dạy và học
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
1’
4’
25’
1/Ổn đònh :
2/Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bò của HS.
3/Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét mẫu
- Yêu cầu HS nêu tác dụng của máy bay trực
thăng trong thực tế.
- Cho HS qsát mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn
H: Để lắp được máy bay trực thăng, theo em cần
mấy bộ phận? Hãy kể tên các bộ phận đó ?
Hoạt động 2 : Hướng dẫn thao tác kó thuật.
a) Chọn các chi tiết
- GV yêu cầu HS chọn đúng, đủ loại chi tiết theo
HS nêu
- HS quan sát
- Cần lắp 5 bộ phận : thân và đuôi
máy bay ; sàn ca bin và giá đỡ ; ca
bin ; cánh quạt ; càng máy bay.

- HS thực hiện
- HS làm cá nhân
122
Tr ường Tiểu học Kim Đồng Giáo án l ớp 5
2’
SGK.
- Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng
loại.
b) Lắp từng bộ phận
* Lắp thân và đuôi máy bay
- Yêu cầu HS quan sát SGK H.2
H: Để lắp thân và đuôi máy bay, em phải chọn
chi tiết nào?
- GV tiến hành lắp mẫu
- Yêu cầu HS lắp – GV quan sát uốn nắn
* Lắp sàn ca bin và giá đỡ (H3)
- Yêu cầu HS quan sát H.3/SGK
H: Hãy nêu các bước lắp sàn ca bin và giá đỡ.
- Gọi 1 HS lên lắp
- GV nhận xét bổ sung
* Lắp ca bin (H4 – SGK)
- Yêu cầu HS quan sát H4, gọi 1 HS lên chọn các
chi tiết để lắp ca bin
- GV hướng dẫn lắp.
- Gọi 1 HS lên lắp.
- GV nhạân xét, bổ sung
* Lắp cánh quạt
- Yêu cầu HS quan sát H SGK, gọi 1 HS lên chọn
các chi tiết để lắp cánh quạt.
- GV hướng dẫn lắp.

- Gọi 1 HS lên lắp.
- GV nhạân xét, bổ sung
* Lắp cánh quạt ; càng máy bay.
- GV hướng dẫn lắp 1 càng máy bay.
- Yêu cầu HS quan sát H SGK, TLCH
- Gọi 1 HS lên lắp .
- GV nhạân xét, bổ sung
c) Lắp ráp máy bay trực thăng (H1-SGK)
- GV lắp ráp máy bay theo các bước SGK.
- GV lưu ý cho HS :
+ Bước lắp thân máy vào sàn ca bin và giá đỡ
+ Bước lắp cánh quạt vào trần ca bin.
+ Bước lắp giá đỡ sàn ca bin vào càng máy bay.
– GV quan sát uốn nắn h.
- Kiểm tra hoạt động của máy bay.
d) HD tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp
- Phải tháo từng bộ phận rồi tháo rời từng chi tiết
- Tháo xong xếp gọn các chi tiết vào hộp theo
quy đònh.
4/ Củng cố dặn dò : - GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà thực hành
- HS quan sát
- HS trả lời.
- Cả lớp quan sát
- HS thực hành cá nhân
- HS quan sát
- HS nêu
- Cả lớp lắp theo
- 1 HS lên chọn, cả lớp chọn theo
- HS quan sát lắp theo

- 1 HS lắp – lớp làm theo
- 2 HS lên thực hiện
- HS quan sát làm theo
- HS thực hành
- 1 HS lên chọn, cả lớp chọn theo
- HS quan sát lắp theo
- 1 HS lắp – lớp làm theo
- HS quan sát làm theo nhóm bàn
- Các nhóm thực hành
- HS cho máy bay chạy thử
123
Tr ường Tiểu học Kim Đồng Giáo án l ớp 5
GDNGLL ( Ti ết 27 )
CA HÁT VỀ MẸ VÀ CƠ GIÁO
LỒNG GHÉP ATGT
( BÀI 1) : BIỂN BÁO HIỆU GIAO THƠNG ĐƯỜNG BỘ
I/Mục tiêu:
- HS ca hát về mẹ và cơ giáo : HS hát những bài hát mình u thích để tăng mẹ và cơ giáo
- HS học lồng ghép ATGT: Ơn lại cácloại biển báo giao thơng đường bộ đã học ở lớp Bốn
- Giáo dục hs ý thức thực hiện tốt luật giao thơng đường bộ.
II/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn hs hát về mẹ và cơ giáo
-Cho hs hát cá nhân những bài hát mình
thích để tặng cơ,tặng mẹ
-Tun dương những hs hát hay, tự tin,biểu
diễn tốt
3.Dạy lồng ghép ATGT:
Biển báo hiệu giao thơng đường bộ

-Cho HS nêu các loại biển báo giao thơng
đường bộ đã học ở lớp 4
*Biển báo cấm
*Biển báo nguy hiểm
*Biển hiệu lệnh
*Biển chỉ dẫn
 Củng cố: Các loại biển báohiệu GT
đường bộ chúng ta cần ghi nhớ và tn theo
đúng chỉ dẫn trên mỗi loại biển báo để thực
hiện tốt ATGT đường bộ
4.Dặn dò:
-Thực hiện tốt những điều đã học
-Nhận xét tiết học
-HS xung phong hát
*HS nêu theo nhóm: Tên các loại biển
báo, đặc điểm của từng loại biển báo
-Các nhóm nhận xét và bổ sung
……………………………………………………………………………………………………
Thứ tư ngày 19 tháng 3 năm 2014
Tập đọc ( Tiết 54 ) : ĐẤT NƯỚC
I.Mục đích yêu cầu :
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài thơ với giọng trầm lắng, cảm hứng ca ngợi, tự hào vè đất nước.
- Hiểu ý nghóa của bài thơ : thể hiện niềm vui, niềm tự hào về đất nước tự do, tình yêu tha thiết
của tác giả đối với đất nước, với truyền thống bất khuất của dân tộc.
- Giáo dục học sinh tình yêu quê hương đất nước.
II/.Các hoạt động dạy - học :
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’ A/ Bài cũ -Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng
đoạn của bài Tranh làng Hồ và trả lời câu
hỏi.

H. Kó thuật tạo màu tranh làng Hồ có gì đặc
biệt ?
H-Vì sao tác giả lại biết ơn những nghệ só
-3 HS đọc và trả lời câu hỏi
124
Tr ường Tiểu học Kim Đồng Giáo án l ớp 5
1’
7’
12’
8’
dân gian làng Hồ ?
H. Nêu đại ý ?
-Nhận xét cho điểm HS.
B/ Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
Hoạt động1: Luyện đọc
- Gọi HS khá đọc bài.
- GV chia đoạn cho HS đọc.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn, theo
dõi và sửa sai cho HS.
- GV theo dõi, sửa sai kết hợp giảng một số
từ khó trong bài :
- GV đọc mẫu toàn bài .
- Cho HS luyện đọc trong nhóm.
Hoạt động2: Tìm hiểu bài.
H. Những ngày thu đã xa được tả trong hai
khổ thơ đầu đẹp mà buồn. Em hãy tìm những
từ ngữ nói lên điều đó ?
=>GV: đây là những câu thơ viết về mùa thu
Hà Nội năm xưa – năm những người con của
Thủ đô từ biệt Hà Nội – Thăng Long –Đông

Đô lên chiến khu đi kháng chiến.
H. Cảnh đất nước trong mùa thu mới được tả
trong khổ thơ thứ ba đẹp như thế nào?
H. Tác giả đã sử dụng biện pháp gì để tả
thiên nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi
của cuộc kháng chiến ?
H. Lòng tự hào về đất nước tự do về truyền
thống bất khuất của dân tộc được thể hiện
qua những từ ngữ, hình ảnh nào ở hai khổ thơ
cuối ?

-Y/c HS tìm đại ý
-GV chốt ý đúng
Đại ý : Thể hiện niềm vui, niềm tự hào về
đất nước tự do, tình yêu tha thiết của tác giả
đối với đất nước, với truyền thống bất khuất
của dân tộc.
Hoạt động 3: Luyện đọc l ần 2
- Giáo viên HD cách đọc và đọc 1 lần
- Cho học sinh đọc

1 học sinh khá giỏi đọc.
- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp theo đoạn.
Học sinh nêu những từ phát âm sai của bạn.
Học sinh đọc phần chú giải.
- HS luyện đọc trong nhóm, báo cáo, HS đọc
thể hiện.
-Đọc thầm theo nhóm bàn và trả lời câu hỏi.
+Những ngày thu đã xa đẹp: sáng mát trong,
gió thổi mùa thu hương cốm mới; buồn: sáng

chớm lạnh, những phố dài xao xác hơi may,
thềm nắng, lá rơi đầy, người ra đi đầu không
ngoảnh lại.)
+Đất nước trong mùa thu mới rất đẹp: rừng
tre phấp phới ; trời thu thay áo mới, trời thu
trong biếc. Vui: rừng tre phấp phới, trời thu
nói cười thiết tha.)
+Tác giả sử dụng biện pháp nhân hoá – Làm
cho trời cũng thay áo, cũng nói cười như con
người – để thể hiện niềm vui phơi phới, rộn
ràng của thiên nhiên, đất trời trong mùa thu
thắng lợi của cuộc kháng chiến)
+Lòng tự hào đất nước:Trời xanh đây, núi
rừng đây - của chúng ta - Những cánh đồng
thơm mát, những ngả đường bát ngát, những
dòng sông đỏ nặng phù sa.
+Lòng tự hào dân tộc:Chưa bao giờ khuất,
đêm rì rầm trong tiếng đất, những buổi ngày
xưa vọng nói về.
-Thảo luận nhóm bàn.
-Đại diện nhóm trình bày, HS khác nhận xét,
bổ sung.
- Cá nhân đọc.
-Từng nhóm thi nhau đọc.
125
Tr ường Tiểu học Kim Đồng Giáo án l ớp 5
3’
- HS thi đọc cá nhân.
- HS đọc nhóm.
- HS đọc thuộc lòng.

C/ Củng cố - Dặn dò :
- Nhắc lại nội dung chính.
- GV kết hợp giáo dục. Nhận xét tiết học.
-Về nhà chuẩn bò bài sau.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-Cá nhân xung phong đọc.
-1 Hs nêu
………………………………………………………………………………………………………………………………………
Toán ( Tiết 133 ) : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Củng cố lại cách tính quãng đường.
- Rèn luyện kó năng tính toán.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và trình bày sạch đẹp.
II. Các hoạt động dạy - học :
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’
27’
15’
12’
3’
4’
A/. Bài cũ : Sửa bài 3
- Nhận xét và ghi điểm.
B/ Bài mới : - Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động1 : Luyện tập, kết hợp củng cố.
Bài 1: Gv phát phiếu yêu cầu học sinh làm bài
vào phiếu.
-GV nhận xét sửa bài.
v 32,5 km/ giờ 210m / phút 36km/ giờ
t 4giờ 7phút 40phút

s 130km 1,47 km 24km
H-Nêu cách tính quãng đường?
Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề, tìm hiểu đề giải.
Thời gian ô tô đi là:
12 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 45 phút
4giờ 45 phút = 4
4
3
giờ =
4
19
giờ
Quãng đường AB dài: 46 x
4
19
= 218,5 (km)
Đáp số: 218, 5km
-Thu một số vở chấm và nhận xét
C/ Củng cố, dặn dò :
- Giáo viên nhận xét tiết học.
Về nhà làm bài1c / 95, chuẩn bò bài: ” Hình tròn”.
-1HS
-Học sinh làm bài lên phiếu học tập.
-Một học sinh lên bảng làm.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-Học sinh nêu.
-Học sinh đọc đề, tìm hiểu đề giải.
-Đại diện học sinh lên bảng làm.
-Lớp nhận xét bổ sung.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Khoa học ( Tiết 54 ):CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN TỪ MỘT SỐ
BỘ PHẬN CỦA THÂN MẸ
I. Mục tiêu : Sau bài học, HS biết:
- Quan sát, tìm vò trí chồi ở một số cây khác nhau.
- Kể tên một số cây đước mọc ra từ bộ phận của cây mẹ.
126
Tr ường Tiểu học Kim Đồng Giáo án l ớp 5
- Thực hành trồng cây bằng một bộ phận của thân mẹ.
II. Chuẩn bò : - GV: Hình trang 110, 111 SGK.
- HS :Vài ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, sống đời, củ gừng, riềng, hành tỏi.
- Một thùng giấy, ít đất để trồng cây.
III. Các hoạt động dạy - học :
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
4’
1’
15’
12’
3’
A/ Bài cũ
H. Kể tên một số cây mọc lên từ hạt?
H. Nêu điều kiện để hạt nảy mầm?
B/ Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động1 : Quan sát
Mục tiêu: -Quan sát tìm chồi ở một số cây khác nhau.
Kể tên một số cây được mọc ra từ cây mẹ.
-Làm việc theo nhóm. Quan sát vật thật và hình sách
giáo khoa trả lời các câu hỏi.
H-Tìm chồi trên vật thật ( hoặc hình vẽ) : ngọn mía, củ
khoai tây, lá bảng, củ gừng, hành, tỏi?
H. Chỉ vào hình 1/ 110 SGK và nói cách trồng mía?

=>GV chốt: Chồi mọc ra từ nách lá ở ngọn mía (1a)
-Người ta trồng mía bằng cách đặt ngọn mía nằm dọc
trong những rãnh sâu bên luốg. Dùng tro, trấu để lấp
ngọn lại (hình 1b). Một thời gian sau, các chồi đâm lên
khỏi mặt đất thành những khóm mía (hình c)
-Trên củ khoai tây có nhiều chỗ lõm vào. Mỗi chỗ lõm
một chồi. Trên củ gừng cũng có nhiều chỗ lõm vào.
Mỗi chỗ lõm đó có một chồi. Trên phía đầu của củ
hành hoặc củ tỏi có chồi mọc nhô lên. Đối với lá bỏng,
chồi được mọc lên từ mép lá.
H-Kể một số cây khác có thể trồng từ cây mẹ?
=>Kết luận :Ở thực vật, cây con có thể mọc lên từ hạt
hoặc mọc lên từ một bộ phận của cây mẹ.
Hoạt động 2: Thực hành.
Mục tiêu Thực hành trồng cây bằng một số bộ phận
của cây mẹ.
-GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm trồng cây vào
thùng giấy.
H-Nêu loại cây của nhóm trồng và cách trồng cây ?
- GV nhận xét, nhắc nhở thêm.
C/ Củng cố - Dặn dò :
H. Trong thiên nhiên cây mọc lên từ hạt còn mọc lên
từ đâu nữa?
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Học lại bài, chuẩn bò sưu tầm tranh ảnh một số đ/vật
-2 HS
- HS thảo luận nhóm trả lời câu
hỏi.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
-Lớp nhận xét bổ sung.

-Học sinh nhắc lại.
-Cá nhân nêu.
-Học sinh trồng cây theo nhóm.
-Nêu cách trồng của nhóm mình.
-Các nhóm khác nhận xét.
…………………………………………………………………………………………………………………………………… .
BU ỔI CHIỀU
Mỹ thuật ( Tiết 27 ) : Vẽ tranh : ĐỀ TÀI MÔI TRƯỜNG
127
Tr ường Tiểu học Kim Đồng Giáo án l ớp 5
I/Mục tiêu:
-HS Hiểu biết thêm veef môi trường và ý nghóa của môi trường với cuộc sống.
-HS biết cách vẽ và vẽ được tranh có nội dung về chủ đề môi trường
-HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường.
II/Chuẩn bò :
-GV: SGK, SGV, sưu tầm một số tranh ảnh đẹp về môi trường
-HS : SGK , vở vẽ, chì, tẩy, màu. Tranh ảnh về môi trường.
III/Các hoạt động dạy – học chủ yếu :
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1’
5’
3’
20’
3’
2’
1/Giới thiệu bài
2/Hướng dẫn tìm và chọn nội dung đề tài:
-G/t một số tranh ảnh về môi trường, cho HS
q/s và nêu nội dung mỗi tranh .
*Không gian sống quanh ta có đồi núi , ao hồ,

kênh, rạch song , biển, cây cối, đường sá, nhà
cửa, bầu trời…Môi trường xanh, sạch, đẹp rất
cần cho cuộc sống con người. Bảo vệ môi
trường là nhiệm vụ của mọi người . Có nhiều
cách giữ gìn và bảo vệ như : Gom rác, làm vệ
sinh ngõ xóm, làm sạch nguồn nước, trồng
cây…
3/Hướng dẫn cách vẽ:
-Chọn hình ảnh chính trong đề tài em chọn,
hình ảnh phụ để làm rõ nội dung đề tài
-Vẽ hình ảnh chính trước, sắp xếp cân đối với
giấy vẽ. Vẽ hình ảnh phụ cho tranh thêm sinh
động . Vẽ màu theo ý thích
-Không nên vẽ nhiều hình ảnh tản mạn vì sẽ
làm cho tranh vụn vặt, không rõ trọng tâm.
4/Thực hành :
-Y/c HS vẽ vào vở
-Theo dõi quá trình HS vẽ và gợi ý thêm cho
những hs vẽ còn lúng túng
5/Nhận xét, đánh giá :
-Cho HS trưng bày bài vẽ theo nhóm.
-Nhận xét và đánh giá
-Tuyên dương những hs vẽ đẹp, Nhóm có
nhiều tranh đẹp
6/Dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về vẽ tranh cho đẹp hơn và chuẩn bò
bài sau
-Q/s và nêu
-HS chọn cho mình một đề tài thích nhất

-2 hS nêu lại cách vẽ
-HS thực hành vẽ vào vở
-Trưng bày theo nhóm
……………………………………………………………………………………………………………………………
Rèn Toán : LUYỆN TẬP- CỦNG CỐ
I/Mục tiêu:
-Rèn cho HS kỹ năng tính Vận tốc, Quãng đường
128
Tr ường Tiểu học Kim Đồng Giáo án l ớp 5
-Làm hoàn thành các bài tập trong vở BTT ( Tiết 132 )
II/Chuẩn bò : Vở BTT 5/II
III/Các hoạt động dạy – học chủ yếu :
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1’
31’
3’
28’
3’
1/Giới thiệu bài :
-Nêu mục tiêu bài học
2/Hướng dẫn ôn tập
*Y/c HS nêu cách tính Vận tốc, Quãng đường
*Y /c HS làm các bìa tập trong vở BTT
( Tiết132, 133)
- Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc đề, tìm hiểu đề
giải.


Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề, tìm hiểu đề giải.
Theo dõi quá trình HS làm bài – Hướng dẫn

thêm cho những HS làm còn lúng túng
-Nhận xét và chữa bài trên B
-Y/c những HS làm bài sai chữa bài vào vở
-Thu một số vở chấm
3/Củng cố, dặn dò :
-Y/c HS nêu lại cách tính Vận tốc, Quãng
đường
-Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS làm
bài tốt
-Dặn HS về c. bò bài sau và ôn kỹ bài đã học
-2 HS nêu – lớp nhận xét
-HS tự làm bài
-Một số HS lên B làm
-Lớp nhân xét và chữa bài
Bài 3
15 phút =
4
1
giờ
Trong 15 phút, ong mật bay được:
8 x
4
1
= 2 (km)
Đáp số: 2 km
Bài 4
1phút 15 giây = 75 giây
Quãng đường Kăng – cu – ru di chuyển
được là:
14 x75 = 1050 (m)

Đáp số: 1050 m
-2 hS nêu
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ năm ngày 20 tháng 3 năm 2014
Toán ( Tiết 134 ) : THỜI GIAN
I. Mục tiêu : Giúp HS:
HS biết cách tính thời gian bằng cách : lấy quãng đường chia cho vận tốc .
-Rèn kó năng vận dụng cách tính thời gian để giải các bài toán và chuyển đổi các đơn vò
thành thạo, chính xác .
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và trình bày sạch sẽ.
II. Chuẩn bò : - GV : Chuẩn bò bảng phụ và bộ đồ dùng dạy học toán 5.
- HS : Xem trước bài, có thước kẻ, com pa.
III. Các hoạt động dạy - học :
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
4’
1’
12’
A/ Bài cũ: Chữa bài tập 3 SGK
- GV chữa bài, nhận xét, ghi điểm cho học sinh.
B/ Bài mới : - Giới thiệu bài - Ghi đề.
Hoạt động 1 : Hình thành kiến thức
MT:HS nắm được cách tính thời gian .
-1 hS lên B chữa bài – lớp nhận xét
129
Tr ường Tiểu học Kim Đồng Giáo án l ớp 5
16’
VD1: Nêu VD
H. Bài toán cho biết gì ?
H. Bài toán hỏi gì ?
H. Muốn biết đi quãng đường 170 km hết bao nhiêu

thời gian ta làm như thế nào ?
Giải:
Thời gian ô tô đi hết quãng đường
700 : 42,5 = 4 ( giờ )
Đáp số: 4 giờ.
H. Để tính thời gian đi của ô tô ta làm thế nào?
Ta có:
VD2: Tương tự ví dụ một hướng dẫn học sinh làm.
Giải
Thời gian ô tô đi là: 42 : 36 =
6
7
(giờ)

6
7
giờ = 1
6
1
giờ = 1 giờ 10 phút
Đáp số 1 giờ 10 phút.
H. Qua 2 VD, hãy nêu cách tính thời gian ?
Hoạt động 2 : Luyện tập thực hành:
Bài 1: Yêu cầu hs đọc đề tìm hiểu đề bài.
-Phát phiếu họcï tập yêu cầu học sinh làm vào phiếu
(Làm cột 1và 2, nếu em nào nhanh thì làm thêm cột 3-
4)
S (km) 35 10,35 108,5 81
v (km/giờ) 14 4,6 62 36
t (giờ) 2,5 2,25 1,75 2,25

H-Muốn tính thời gian ta làm thế nào?
Bài 2:Yêu cầu học sinh đọc đề tìm hiểu đề, làm bài
vào vở.
Giải:
a-Thời gian người đó đi là:
23,1 : 13,2 = 1,75 (giờ) = 1giờ 45 phút
b-Thời gian người đó chạy là: 2,5 : 10 = 0,25 (giờ) =
15 phút
Đáp số: a-1giờ 45 phút ; b=15 phút
Bài 3: ( Nếu còn thời gian hoặc em nào làm xong trước
thì làm thêm )
Yêu cầu học sinh đọc đề tìm hiểu đề, làm bài vào vở.
Giải:
Thời gian máy bay bay là:
2150 : 860 = 2,5 ( giờ) = 2giờ 30 phút
Máy bay đến nơi lúc:
8 giờ 45 phút + 2 giờ 30 phút = 11 giờ 15 phút
Đáp số: 11giờ 15 phú
-Học sinh đọc đềø tìm hiểu đề nêu
cách giải.
-Yêu cầu một học sinh lên bảng
làm.
-Lớp làm vào vở nháp.
-Học sinh trả lời.
-2 học sinh nhắc lại.
-Học sinh tìm hiểu đề, làm bài vào
nháp.
1 học sinh lên bảng làm.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-2-3 học sinh nêu.

-Học sinh đọc đề tìm hiểu đề.
-Làm bài vào phiếu học tập.
-Một học sinh lên bảng làm.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-Học sinh nhắc lại.
-HS tìm hiểu đề, làm bài vào vở.
1 học sinh lên bảng làm.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-Học sinh tìm hiểu đề, làm bài vào
vở.
- 1 HS lên bảng làm.
-Lớp nhận xét bổ sung.
130
t= s : v
Tr ường Tiểu học Kim Đồng Giáo án l ớp 5
2’ C/ Củng cố Dặn dò :
H: Nêu cách tính thời gian?
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về xem lại bài, tập vẽ hình tròn nhiều lần
theo bán kính khác nhau. Chuẩn bò bài : “Luyện tập”.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
Luyện từ và câu ( Tiết 54 ) :
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI
I . Mục đích yêu cầu :
- Hiểu thế nào là liên kết câu bằng từ nối.
- Biết tìm các từ ngữ có tác dụng nối trong đoạn văn; biết sử dùng các từ nối để liên kết câu.
- Giáo dục học sinh sử dụng câu chính xác, đúng ngữ pháp.
II.Chuẩn bò : - GV : Bảng phụ có viết sẵn bài tập 1 phần nhận xét. Giấy A0, bút dạ.
- HS : Xem trước bài.
III.Các hoạt động dạy và học :

TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’
1’
10’
16’
A/Bài cũõ :
-Gọi HS đọc thuộc lòng 10 câu ca dao, tục ngữ ở
bài 2 trang 91, 92 SGK.
-Nhận xét cho điểm HS.
3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
Hoạt động1 : Hướng dẫn HS nhận xét rút ra cách
liên kết các câu trong bài bằng từ nối.
Bài 1: -Học sinh đọc bài tập 1, nêu yêu cầu đề
thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi.
-GV treo bảng phụ và hỏi: Mỗi từ ngữ in đậm dưới
đây có tác dụng gì ?
Đáp án:Từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với chú
mèo trong câu 1.
-Cụm từ vì vậy có tác dụng nối câu một với câu
hai.
=>GV chốt: Cụm từ “ Vì vậy” ở ví dụ nêu trên giúp
chúng ta biết được biện pháp dùng từ ngữ nối để
liên kết câu.
Bài 2: Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân.
H-Tìm thêm những từ ngữ em biết có tác dụng
giống như cụm từ vì vậy ở đoạn trích trên ?
-VD: tuy nhiên, mặc dù, nhưng, thậm chí, cuối
cùng, ngoài ra, mặt khác, đồng thời, ….
H-Để thể hiện mối quan hệ về nội dung các câu
trong bài ta làm thế nào ?

-Yêu cầu HS đọc ghi nhớ sách giáo khoa.
Hoạt động 2 : Luyện tập.
Bài 1:-Yêu cầu học sinh đọc bài tập 1.
-Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm bàn tìm từ ngữ
nối trong ba đoạn văn đầu hoặc bốn đoạn văn cuối.
-2 hs
-Học sinh đọc đề tìm hiểu đề. Thảo
luận nhóm đôi trả lời câu hỏi.
-đại diện nhóm trình bày.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-Cá nhân thi nhau tìm.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-Học sinh trả lời.
-2 học sinh đọc.
-Học sinh thảo luận nhóm bàn hoàn
thành bài tập 1.
-Đại diện nhóm trình bày.
131
Tr ường Tiểu học Kim Đồng Giáo án l ớp 5
3’
Đáp án: Đoạn 1,2, 3 : đoạn 1 nhưng nối câu 3 với
câu 2; Đoạn 2 vì thế nối câu 4 với câu 3, nối đoạn
2 với đoạn 1 ; rồi nối câu 5 với câu 4 ; Đoạn 3:
nhưng nối câu 6 với câu 5, nối đoạn 3 với đoạn 2.
-Đoạn 4,5,6,7 : đoạn 4: đến nối câu 8 với câu 7,
nối đoạn 4 với đoạn 3; Đoạn 5: đến nối câu 11 với
câu 9,10; sang đến nối câu 12 với các câu 9,10,11;
Đoạn 6: Nhưng nối câu 13 với câu 12, nối đoạn 6
với đoạn 5 - Mãi đến nối câu 14 và câu 13.
Đoạn 7: đến khi nối câu 15 với câu 14, nối đoạn

7 với đoạn 6. - rồi nối câu 16 với câu 15.
Bài 2: GV phát phiếu học tập cho học sinh làm vào
phiếu gạch dưới từ dùng sai và sủa lại cho đúng.
Yêu cầu một HS lên bảng làm bảng phụ.
-Đáp án: Từ nối sai: Từ nhưng.
-Cách chữa: Thay từ nhưng bằng từ vậy, vậy thì,
thế thì, nếu thì, nếu thế thì, nếu vậy thì câu văn sẽ
là.
-Vậy (vậy thì, thế thì, nếu thì, nếu thế thì, nếu vậy
thì ) bố hãy tắt đèn đi và kí vào học bạ cho con.
C/ Củng cố - Dặn dò :
-H. Để thể hiện mối quan hệ về nội dung các câu
trong bài ta làm thế nào?
- Nhận xét tiết học.
- Về viết lại bài tập 2. Chuẩn bò bài sau
-Lớp nhận xét bổ sung.
-Học sinh làm vào phiếu học tập.
-Một học sinh lên bảng làm.
-Lớp nhận xét bổ sung.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
BU ỔI CHIỀU
Tập làm văn ( Tiết 54 ) : TẢ CÂY CỐI (KIỂM TRA VIẾT )
I. Mục đích yêu cầu :
-Học sinh viết được bài văn tả cây cối có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát
riêng; dùng từ, đặt câu đúng ; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
- Rèn kó năng diễn đạt bài văn trôi chảy có nhiều sáng tạo.
- Giáo dục HS viết văn có cảm xúc , thể hiện tình thiên nhiên.
II. Chuẩn bò : Một số tranh ảnh minh họa nội dung kiểm tra
III. Hoạt động dạy và học :
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS

3’
1’
3’
1. Bài cũ :Nhắc lại dàn ý bài văn tả
cây cối?
2. Bài mới : Gt - ghi đề bài
Hoạt động 1 : Hướng dẫn chung
- Cho HS đọc 5 đề kiểm tra trong sgk
- GV giao việc :
+ Các em chọn một trong 5 đề
+ Viết bài văn hoàn chỉnh cho đề đã
chọn
-1 HS nêu
- 1 HS đọc to 5 đề bài, lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe
- 2-3 em nêu đề bài mình chọn
132
Tr ường Tiểu học Kim Đồng Giáo án l ớp 5
28’
1’
- GV gọi một số HS cho biết em đã
chọn đề nào.
- GV giải đáp những thắc mắc của
HS( nếu có ).
Hoạt động 2 : Học sinh làm bài
- GV nhắc lại cách trình bày bài .
- Cho HS làm bài vào vở , GV theo dõi
-GV thu bài vào cuối giờ học
3. Củng cố - Dặn dò :
- GV nhận xét giờ học

- Dặn HS về nhà đọc trước nội dung tiết
TLV tới “Ôn tập”
- HS lắng nghe
- Cả lớp làm bài
- Nộp bài vào cuối giờ
……………………………………………………………………………………………………………………
Rèn Tiếng Việt ( Rèn T ừ và câu ) : LUYỆN TẬP TIẾT 54
I/Mục tiêu :
-Hs hồn thành các bài tập còn lại của tiết 54
-HS biết sử dụng từ ngữ để nối câu văn, đoạn văn
II/Các hoạt động dạy – học chủ yếu :
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1’
32’
2’
1/Giới thiệu bài :
-Nêu mục tiêu bài học
2/Hướng dẫn luyện t ập
*Y/c HS đọc và tìm hiểu lại nội dung bài
-Y/c 3 hs đọc phần ghi nhớ ở tiết 54
*Y/c HS làm bài tập số1 – 4 đoạn cuối
-Bao qt lớp và hướng dẫn thêm cho
những hs còn lúng túng
-Nhận xét và cho điểm
*u cầu hs viết đoạn văn tả cây hoa có sử
dụng từ nối câu văn
-Chấm bài và nhận xét
3/Củng cố, dặn dò :
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về ôn bài và chuẩn bò bài sau:

Ôn giữa kỳ II-Ôn tất cả các bài đã học
-Lắng nghe
-3 hs đọc
-HS đọc bài tập 1 – 4 đoạn cuối
-Lớp làmbài vào vở BT
-Đại diện một số hs trình bày- lớp nhận xét
và sửa sai
-HS xung phong đọc lại cả bài
-Lớp nhận xét
*Lớp làm bài
-Một số hs trình bày, lớp nhận xét
-Lắng nghe
………………………………………………………………………………………………………………………
GDTT( Ti ết 53 ): SINH HOẠT ĐỘI
Học sinh sinh hoạt dưới sự hướng dẫn của Ban chỉ huy chi đội và Ban cán sự lớp
Giáo viên chủ nhiệm bao qt lớp và hướng dẫn thêm cho những hs còn lúng túng
…………………………………………………………………………………………
Thứ sáu ngày 21 tháng 3 năm 2014
Toán ( Tiết 135 ) : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách tính thời gian chuyển động.
- Củng cố mối quan hệ giữa thời gian, vận tốc, quãng đường.
133
Tr ường Tiểu học Kim Đồng Giáo án l ớp 5
- Giáo dục HS tính chính xác, trình bày sạch sẽ.
II. Chuẩn bò: - GV: Nội dung ôn tập. - HS : xem trước bài.
III. Hoạt động dạy và học:
Đòa lí ( Tiết 27 ): CHÂU MĨ
134
Tr ường Tiểu học Kim Đồng Giáo án l ớp 5

I. Mục tiêu : Học xong bài, HS biết:
- Xác đònh và mô tả sơ lược được vò trí đòa lí. Giới han của châu Mó trên quả Đòa cầu hoặc trên
bản đồ Thế giới.
- Có một số hiểu biết về thiên nhiên của châu Mó và nhận biết chúng thuộc khu vực nào của châu
Mó (Bắc Mó, Trung Mó, hay Nam Mó)
- Nêu tên và chỉ được vò trí một số dãy núi và đồng bằng lớn ở châu Mó trên bản đồ (lược đồ).
II. Chuẩn bò : - GV : - Bản đồ các nước châu MóÙ. Bản đồ tự nhiên Thế giới. Tranh ảnh hoặc tư liệu
về rừng A-ma –dôn.
- HS : Xem trước bài trong sách.
III. Các hoạt động dạy - học :
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
4’
1’
9’
9’
A/.Bài cũ
H. Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác so với các châu
lục đã học ?
H. Đời sống người dân châu Phi còn có những khó khăn
gì ? Vì sao ?
B/Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
Hoạt động1 : Làm việc theo nhóm nhỏ.
1. Vò trí đòa lí và giới hạn:
Bước 1: -GV chỉ trên quả Đòa cầu đường phân chia hai
bán cầu Đông, Tây; bán cầu Đông và bán cầu Tây.
- Yêu cầu HS quan sát quả đòa cầu và cho biết: Những
châu lục nào nằm ở bán cầu Đông và châu lục nào nằm
ở bán cầu Tây?
Bước 2: Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi:
H. Quan sát hình một, cho biết châu Mó giáp với những

đại dương nào ?
H. Dựa vào số liệu bài 17, cho biết châu Mó đứng thứ
mấy về diện tích trong số các châu lục trên thế giới?
=>Kết luận:Châu Mó là châu lục duy nhất nằm ở bán cầu
Tây, bao gồm: Bắc Mó, Trung Mó và Nam Mó. Châu Mó có
diện tích đứng thứ hai trong các châu lục trên thế giới.
Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm.
2. Đặc điểm tự nhiên:
- HS quan sát hình 1, 2 và đọc SGK rồi thảo luận nhóm
theo các câu hỏi sau :
H. Quan sát hình 2, rồi tìm trên hình 1 các chữ a, b, c, d,
đ, e và cho biết các ảnh đó được chụp ở Bắc Mó, Trung
Mó hay Nam Mó ?
H. Nhận xét về đòa hình châu Mó?
H. Nêu tên và chỉ trên hình 1: các dãy núi cao ở phía tây
châu Mó ? Hai đồng bằng lớn của châu Mó ? Các dãy núi
thấp và cao nguyên ở phía đông châu Mó ? Hai con sông
lớn ở châu Mó ?
-Yêu cầu học sinh chỉ trên bản đồ tự nhiên châu Mó vò trí
của những dãy núi, đồng bằng và sông lới của châu Mó ?
-2 hS
-Học sinh quan sát.
-Đại diện học sinh chỉ trên quả
đòa cầu.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-Học sinh quan sát tranh và bảng
số liệu thảo luận trả lời câu hỏi.
-Đại diện nhóm trả lời.
-Lớp nhận xét trả lời.
-Học sinh lắng nghe.

-Học sinh quan sát tranh và đọc
sách giáo khoa trả lời câu hỏi.
-Đại diện nhóm trả lời.
-Lớp nhận xét trả lời.
135

×