Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Giáo án lớp 5 tuần 1 chuẩn KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (297.19 KB, 33 trang )

Trường TH Ân Hữu Tuần 1 Năm học: 2014-2015
GV: Thái Minh Trung Lớp:5D
PHÒNG GD&ĐT HOÀI ÂN LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 5D
TRƯỜNG TH ÂN HỮU Học kỳ I - Năm học: 2014-2015
TUẦN: 1
( Thực hiện từ ngày 25- 30/ 8/2014)
Thứ Ngày
dạy
Tiết
trong
buổi
Môn Tên bài dạy Ghi
chú
2
Sáng
25/8
1 SHĐT Chào cờ
2 Tập đọc Thư gửi các học sinh
3 Toán Ôn tập: Khái niệm về phân số
4 ĐĐ(N) Em là học sinh lớp 5
5 Kĩ thuật(N) Đính khuy hai lỗ
3
Sáng
26/8
1 LTVC Từ đồng nghĩa
2 Thể dục
Tổ chức lớp- Đội hình đội ngũ- Trò chơi: Kết bạn
3 Khoa học Sự sinh sản
4 Toán Ôn tập: Tính chất cơ bản của phân số
5
4


Sáng
27/8
1 Toán Ôn tập: So sánh hai phân số
2 Lịch sử “Bình Tây Đại Nguyên Soái” Trương Định
3 Tập đọc Quang cảnh làng mạc ngày mùa
4 TLV Cấu tạo của bài văn tả cảnh
5 Khoa học Nam hay nữ
5
Sáng
28/8
1 Âm nhạc Ôn tập một số bài hát đã học
2 Thể dục
ĐHĐN-TC “Chạy đuổi chó” và “Lò cò tiếp súc”
3 Mĩ thuật Xem tranh: Thiếu nữ bên hoa huệ
4 Anh văn
5
6
Sáng
29/8
1 Anh văn
2 Toán Ôn tập: So sánh hai phân số
3 LTVC Luyện tập về từ đồng nghĩa
4 Chính tả Nghe viết: Việt Nam thân yêu
5
6
Chiều
29/8
1
2
3 TH

4 TH
5 KC (T) Lý Tự Trọng
7
Sáng
30/8
1 TLV Luyện tập tả cảnh
2 Toán Phân số bằng nhau
3 Địa lí Việt Nam đất nước chúng ta
4 SHCT SHCT
5
Trường TH Ân Hữu Tuần 1 Năm học: 2014-2015
GV: Thái Minh Trung Lớp:5D
Môn: SHĐT(Tiết 1) Ngày soạn: 23/8/2014
Tiết 1: Ngày dạy: Thứ 2/25/8/2014

THỜI KHÓA BIỂU LỚP 5D
Tiết Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7
Sáng
1 SHĐT LTVC Toán Âm nhạc Anh văn TLV
2 Tập đọc Thể dục Lịch sử Thể dục Toán Toán
3 Toán Khoa học Tập đọc Mỹ thuật LTVC Địa lí
4 ĐĐ(N) Toán TLV Anh văn Chính tả SHCT
5 Kthuật(N) Khoa học
Chiều
1
2 TH
3 TH
4 KC(T)
SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
I. Mục tiêu

- Chào cờ, sinh hoạt lớp sau khi chào cờ. Yêu cầu khi chào cờ phải nghiêm
trang, đúng nghi lễ, tổng kết và triển khai các hoạt động rõ ràng, khoa học mang tính
tích cực, vui vẻ phấn khởi…
- Rèn luyện khả năng nhanh nhẹn, nghiêm túc,đoàn kết…
- Giáo dục học sinh có ý thức kỉ luật, yêu trường lớp, yêu quê hương đất nước
II. Nội dung thực hiện sau khi chào cờ xong
- Yêu cầu học sinh vào lớp, ổn định tổ chức lớp.
- GV nhấn mạnh lại những nội dung mà trong tiết chào cờ đã đề ra và giao nhiệm
vụ cụ thể cho từng học sinh.
- Giải thích những thắc mắc của học sinh.
Sinh hoạt văn nghệ tập thể.
Trường TH Ân Hữu Tuần 1 Năm học: 2014-2015
GV: Thái Minh Trung Lớp:5D
Môn: Tập đọc(Tiết 1) Ngày soạn: 23/8/2014
Tiết 2: Ngày dạy:Thứ 2/25/8/2014
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. MỤC TIÊU
1. KT: Hiểu được các từ ngữ: Việt Nam dân chủ cộng hoà; bao nhiêu cuộc chuyển
biến khác thường; 80 năm giời nô lệ; cơ đồ; hoàn cầu; kiến thiết; các cường quốc năm châu.
- Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yeu bạn và tin
tưởng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam
mới.
2. KN: Đọc trôi chảy, lưu loát bức thư của Bác Hồ.
- Đọc đúng các từ ngữ, đúng câu trong bài.
- Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiét tha, tin tưởng của Bác Hồ đối với
thiêu nhi Việt Nam.
- Đọc thuộc lòng đoạn: “Sau 80 năm nhờ một phần công học tập của các em”.
3. TĐ: Kinh yêu và biết ơn Bác Hồ, làm theo 5 điều Bác dạy.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: - Tranh minh họa bài TĐ (sgk)

- Bảng phụ viết sẵn đoạn thư HS cần học thuộc lòng.
2. HS: SGK, Bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
4’
2’
12’
10’
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
3.Hoạt động 1: Giới thiệu bài: 5 chủ điểm-
Gthiệu bài “Thư gửi các học sinh”.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc.
Mục tiêu: Đọc đúng các từ: tưởng tượng,
sung sướng, tựu trường, nghĩ sao, kiến thức.
- GV đọc 1 lượt (hoặc HS khá đọc).
- Lần 1
- Lần 2
- Lần 3: Hướng dẫn HS đọc cả bài( GV hỏi
cách đọc).
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.
Mục tiêu: HS biết TLCH + hiểu nội dung.
Đoạn 1: HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
- Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì
đặc biệt so với những ngày khai trường khác?
Đoạn 2:
- Sau Cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ của
toàn dân là gì?
- HS có nhiệm vụ gì trong công cuộc kiến

thiết đất nước?
Đoạn 3:
- Cuối thư, Bác chúc HS như thế nào?
- Hát
- KT sự chuẩn bị của HS
- Theo dõi
- HS đọc đoạn nối tiếp: 3 đoạn.
- HS đọc-giải nghĩa từ trong SGK.
- Là ngày khai trường đầu tiên của
nước VN Dân chủ cộng hòa sau khi
nước ta giành được độc lập sau 80
năm nô lệ cho thực dân Pháp.
- Xây dựng lại cơ đồ đã để lại, làm
cho nước ta theo kịp các nước trên
hoàn cầu.
- HS phải cố gắng siêng năng học tập,
ngoan ngoãn, nghe thầy, đua bạn, góp
phần đưa VN sánh vai với các cường
quốc năm châu.
- Bác chúc HS có một năm đầy vui vẻ
và đầy kết quả tốt đẹp
Trường TH Ân Hữu Tuần 1 Năm học: 2014-2015
GV: Thái Minh Trung Lớp:5D
8’
2’
1’
- Rút đại ý bài(sgv)
Hoạt động 4: Luyện đọc bài.( Luyện đọc diễn
cảm)
Mục tiêu: HS đọc diễn cảm, ngắt nghỉ các

câu dài.
- Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng.
4. Củng cố: Nội dung bài học
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà đọc tiếp.
5. Dặn dò: Dặn HS đọc trước bài: “Quang
cảnh làng mạc ngày mùa”.
- Thi học thuộc lòng.
- HS xung phong nêu
- Lắng nghe thực hiện
RKN:

Trường TH Ân Hữu Tuần 1 Năm học: 2014-2015
GV: Thái Minh Trung Lớp:5D
Môn: Toán (Tiết 1) Ngày soạn: 23/8/2014
Tiết 3: Ngày dạy: Thứ 2/25/8/2014
ÔN TẬP : KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU
1. KT: Củng số khái niệm ban đầu về phân số: đọc, viết phân số.
2. KN: Ôn tập cách viết thường, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
3. TĐ: cẩn thận khi làm bài, ham học toán.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Các tấm hình cắt và vẽ như các hình vẽ trong SGK.
2. HS: SGK, vở
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5’
10’
10’
10’

4’
1’
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số
- GV hướng dẫn HS quan sát từng tấm bìa rồi nêu tên
gọi phân số, tự viết phân số đó và đọc phân số. Chẳng
hạn :
- GV viết lên bảng phân số
3
2
, đọc là : hai phần ba.
- Làm tương tự với các tấm bìa còn lại.
- Cho HS chỉ vào các phân số :
100
40
,
4
3
,
10
5
,
3
2
và nêu,
chẳng hạn : hai phần ba, năm phần mười, ba phần tư,
bốn mươi phần trăm là các phân số.
Hoạt động 2 : Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên,

cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số.
- GV hướng dẫn HS lần lược viết 1 : 3 ; 4 : 10 ; 9 : 2 ;
… dưới dạng phân số. Chẳng hạn 1 : 3 =
3
1
; rồi giúp
HS tự nêu :
Hoạt động 3 : Thực hành
- GV hướng dẫn HS làm lần lược các bài tập 1,2,3,4
trong vở bài tập Toán 5 rồi chữa bài. Nếu không đủ thời
gian thì chọn một số trong các nội dung từng bài tập để
HS làm tại lớp, số còn lại sẽ làm khi tự học.
- HS nêu như chú ý 1 trong SGK. (Có thể dùng phân số
để ghi kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một
số tự nhiên khác 0.
4.Củng cố: Hỏi lại nội dung ôn tập
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài tiết sau – làm những bài tập
còn lại của bài 3, 4
- Hát
- KT dụng cụ học tập
- HS quan sát miếng bìa rồi nêu :
một băng giấy được chia thành 3
phần bằng nhau, tô màu 2 phần,
tức là tô màu hai phần ba băng
giấy, ta có phân số
3
2
.
- Một vài HS nhắc lại.
- Tương tự như trên đối với các

chú ý 2,3,4.
- HS làm toàn bộ bài 1,2 còn lại
một nửa hoặc hai phần ba số lượng
bài trong từng bài tập 3,4. Khi
chữa bài phải chữa theo mẫu.
- HS xung phong nêu
- Lắng nghe thực hiện
Trường TH Ân Hữu Tuần 1 Năm học: 2014-2015
GV: Thái Minh Trung Lớp:5D
Môn: Đạo đức (Tiết 1) Ngày soạn: 23/8/2014
Tiết 4: Ngày dạy: Thứ 2/25/8/2014
EM LÀ HỌC SINH LỚP 5
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Vị thế của HS lớp 5 so với các lớp trước.
2. Kĩ năng: Bước đầu có kĩ năng nhận thức, kĩ năng đặt mục tiêu.
3. Thái độ: Vui và tự hào khi là HS lớp 5. Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS
lớp 5.
* Lồng ghép GDKNS : Kĩ năng tự nhận thức; kĩ năng xác định giá trị; kĩ năng ra quyết
định.
* Lồng ghép GDBVMTBĐVN : Tích cực tham gia hoạt động giáo dục tài nguyên, môi
trường biển, hải đảo do lớp, trường, địa phương tổ chức.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: - Các truyện nói về tấm gương HS lớp 5 gương mẫu
- Mi- crô không dây để chơi trò chơi Phóng viên.
2. HS: - Các truyện nói về tấm gương HS lớp 5 gương mẫu
- Các bài hát về chủ đề Trường em. Giấy trắng, bút màu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
2’

7’
10’
1. Ổn định lớp
2. KTBC:
- HS hát tập thể bài Em yêu trường em, nhạc và
lời: Hoàng Vân.
3. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận.
Mục tiêu: Giúp HS thấy được vị thế mới của HS
lớp 5, thấy vui và tự hào vì đã là HS lớp 5.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát từng tranh, ảnh trong
SGK trang 3-4 và thảo luận:
- GV kết luận: Năm nay các em đã lên lớp 5.
Lớp 5 là lớp lớn nhất trường. Vì vậy, HS lớp 5
cần phải gương mẫu về mọi mặt để các em HS
các khối lớp khác học tập.
Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK.
Mục tiêu: giúp HS xác định được những nhiệm
vụ của HS lớp 5.
Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu bài tập 1: Theo em , HS lớp 5
cần phải có những hành động, việc làm nào
dưới đây?
a. Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên,
nhi đồng.
b. Thực hiện đúng nội qui của trường, của lớp.
c. Tích cực tham gia các hoạt động tập thể, hoạt
động xã hội do lớp, trường, địa phương tổ chức.
d. Nhường nhịn, giúp đỡ các em HS nhỏ.

đ. Buộc các em nhỏ phải làm theo mọi ý
- Cả lớp hát.
- Cả lớp
- HS quan sát, thảo luận và trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
Trường TH Ân Hữu Tuần 1 Năm học: 2014-2015
GV: Thái Minh Trung Lớp:5D
5’
11’
3’
1’
muốn của mình.
e. Gương mẫu về mọi mặt cho các em HS lớp
dưới noi theo.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
- Yêu cầu HS trình bày ý kiến trước lớp.
- GV kết luận: Các điểm a, b, c, d, e trong bài
tập 1 là những nhiệm vụ của HS lớp 5 mà
chúng ta phải thực hiện.
Hoạt động 3: Tự liên hệ.
Mục tiêu: giúp HS tự nhận thức về bản thân và
có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS
lớp 5.
Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu bài tập 1
- Yêu cầu HS tự liên hệ
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi.
- GV mời 2 HS lên tự liên hệ trước lớp.
- Kết luận: các em cần cố gắng phát huy những

điểm mà mình đã thực hiện tốt và khắc phục
những mặt còn thiếu sót để xứng đáng là HS
lớp 5.
Hoạt động 4: Chơi trò chơi Phóng viên.
Mục tiêu: giúp HS củng cố lại nội dung bài học.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS thay phiên nhau đóng vai
phóng viên để phỏng vấn các HS khác về 1 số
nội dung sau:
+ Theo bạn, HS lớp 5 cần phải làm gì?
+ Bạn cảm thấy như thế nào khi là HS lớp 5?
+ Bạn đã thực hiện được những điểm nào trong
chương trình”rèn luyện đội viên”?
+ Hãy nêu những điểm bạn đã thấy mình xứng
đáng là HS lớp 5.
4. Củng cố:
- Hỏi: Qua tiết học, em hiểu được điều gì về vị
thế của một HS lớp 5?
- Gọi vài HS đọc lại nội dung cần nhớ.
5. Dặn dò:
- GV dặn HS về nhà học thuộc bài cũ và sưu
tầm bài thơ, bài hát, bài báo nói về HS lớp 5
gương mẫu và về chủ đề trường em.
- HS ngồi cạnh nhau thảo luận nhóm
đôi.
- 3-4 HS trình bày.
- HS lắng nghe
- HS suy nghĩ, đối chiếu những việc
làm của mình từ trước đến nay với
những nhiệm vụ của HS lớp 5.

- 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận.
- 2 HS lên tự liên hệ.
- HS thay nhau phỏng vấn các HS
khác.
+ 1 HS trả lời
+ 1 HS trả lời
+ 1 HS trả lời
+ 1 HS trả lời
- HS trả lời
- HS xung phong nêu
- Lắng nghe thực hiện
RKN:

Trường TH Ân Hữu Tuần 1 Năm học: 2014-2015
GV: Thái Minh Trung Lớp:5D
Môn: Kĩ thuật (Tiết 1) Ngày soạn: 23/8/2014
Tiết 5 Ngày dạy: Thứ 2/25/8/2014
ĐÍNH KHUY HAI LỖ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết cách đính khuy hai lỗ.
2. Kỹ năng: Rèn cách đính khuy hai lỗ đúng quy định.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Mẫu đính khuy hai lỗ. Chỉ, kim và vải sợi: 2 đến 3 chiếc khuy 2 lỗ.
2. Học sinh: Vải kích thước 20 x 30cm. Chỉ khâu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’

15’
16’
3’
1. Khởi động (Ổn định tổ chức )
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học sinh
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Giảng bài
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét mẫu.
Mục tiêu: Giúp học sinh biết cách quan sát các mẫu
khuy và nhận xét hình dạng của chúng.
- Cách tiến hành: Gv cho học sinh xen hình a SGK.
- Em hãy quan sát hình 1a và nêu nhận xét về đặc điểm
hình dạng của khuy 2 lỗ?
- Quan sát hình 1b, em có nhận xét gì về đường khâu
trên khuy 2 lỗ?
- Gv cho học sinh quan sát khung đính trên sản phẩm
may mặc như áo, so sánh vị trí của các khuy và lỗ
khuyết trên 2 nẹp áo.
Gv nhận xét bổ sung: khuy hay còn gọi là cúc áo hoặc
nút được làm bằng nhiều vật liệu khác nhau như nhựa,
tai, gỗ với nhiều màu sắc, kích thước, hình dạng khác
nhau, Khuy được đính vào vải bằng các đường khâu
qua 2 lỗ khung để nối khuy với vải.
Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật.
Mục tiêu: Học sinh phải hiểu các bước trong quy trình
đính khuy.
Cách tiến hành: Gv hướng dẫn học sinh quan sát hình 2
và đặt câu hỏi.
- Nêu cách vạch dấu các điểm đính khuy 2 lỗ?

- Nêu cách đính khuy 2 lỗ?
Gv cho học sinh quan sát hình 5 và hình 6.
- Em hãy nêu cách quấn chỉ chân khuy và kết thúc đính
khuy?
Gv hướng dẫn học sinh thực hiện các thao tác quấn chỉ
quanh chân khuy.
Gv cho học sinh thực hành quấn nẹp, khâu lược nẹp,
vạch dấu.
4. Củng cố:
- Học sinh nhắc lại cách đính khuy hai lỗ
5. Dặn dò:
Chuẩn bị: đính khuy 2 lỗ
- Hát
- KT cả lớp
- Theo dõi
- Đường chỉ đính khuy, khoảng
cách giữa các khung đính trên sản
phẩm đều nhau.
- Khoảng cách đều nhau.
- Học sinh lắng nghe.
Đặt vải lên bàn vạch dấu đường
thẳng cách mép vải 3cm.
- Học sinh trình bày.
- Học sinh trình bày - Lớp nhận
xét.
- Học sinh nhắc lại các thao tác
đính khuy 2 lỗ.
- Về nhà tập làm tiếp.
RKN:
Trường TH Ân Hữu Tuần 1 Năm học: 2014-2015

GV: Thái Minh Trung Lớp:5D
Môn: Luyện từ và câu (Tiết 1) Ngày soạn: 24/8/2014
Tiết 1 Ngày dạy: Thứ 3/26/8/2014
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. MỤC TIÊU
1. KT: Giúp HS hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn
toàn.
2. KN: Biết vận dụng những hiểu biết đã có để làm bài tập thực hành về từ đồng nghĩa.
3. TĐ: HS có ý thức học tập.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: - Bảng phụ viết sẵn nội dung của BT1. - Bút dạ; 2, 3 phiết photo các bài tập.
2. HS: SGK, VBT, Bảng con
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
4’
13’
2’
15’
3’
1’
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1,2.
Mục tiêu: Giúp các em so sánh nghĩa các từ xây
dựng, kiến thiết; vàng hoe, vàng lịm, vàng xuộm.
Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS làm bài tập 1.
Cho HS trình bày kết quả.

GV nhận xét, chốt lại.
- Hướng dẫn HS làm bài tập 2.
Cho HS nêu yêu cầu bài tập.
Cho HS trình bày kết quả.
Hoạt động 2: Ghi nhớ.
Mục tiêu: Các em thuộc ghi nhớ và làm được các
bài tập 1,2.
Cách tiến hành:
- Cho HS đọc lại phần ghi nhớ.
Hoạt động 3: Phần luyện tập
- Hướng dẫn HS làm bài tập 1
Cho HS đọc yêu cầu bài tập, đọc đoạn văn.
GV giao việc:
Cho HS làm bài- GV dán lên bảng đoạn văn đã
chuẩn bị trước.
Cho HS trình bày.
- Hướng dẫn HS làm bài tập 2.
Cho HS đọc yêu cầu, giao việc.
HS làm bài, phát phiếu cho 3 cặp.
GV nhận xét, chốt lại.
- Hướng dẫn HS làm bài tập 3 (tương tự như các
bài trước).
4. Củng cố: Tổ chức trò chơi tìm và viết nhanh
những từ cùng nghĩa với: chăm chỉ
5. Dặn dò.
- GV nhận xét tiết học, về nhà học bài.
- Hát
- KT cả lớp
- HS làm cá nhân- so sánh nghĩa
các từ.

- Nxét.
- HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
-Làm việc theo nhóm, trình bày.
- Cả lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Lớp nhận xét.
- HS viết ra nháp
- 3 cặp đem phiếu dán lên bảng,
lớp nhận xét.
- 4 HS chia làm hai đội thi đua
- Ghi nhận lời GV dặn.
RKN:
Trường TH Ân Hữu Tuần 1 Năm học: 2014-2015
GV: Thái Minh Trung Lớp:5D
Môn: Thể dục (Tiết 1) Ngày soạn: 24/8/2014
Tiết 2 Ngày dạy: Thứ 3/26/8/2014
GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH- TỔ CHỨC LỚP
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI “KẾT BẠN”
I. MỤC TIÊU
1. KT: Biết được một số nội dung cơ bản của chương trìnhThể dục lớp 5; một số quy
định về nội quy, yêu cầu tập luyện. Biên chế tổ, chọn cán sự bộ môn. Ôn đội hình đội ngũ
(cách chào, cách báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học, cách xin phép ra vào lớp). Biết được
cách chơi và nội quy chơi trò chơi: “kết bạn”.
2. KN: Thực hiện đúng động tác và nói to, rõ, đủ nội dung khi ôn tập đội hình đội ngũ.
3. TĐ: Có thái độ học tập đúng, hứng thú khi tham gia các trò chơi.
II. CHUẨN BỊ
1- GV: Chọn địa điểm sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn luyện tập; có 1 còi
2- HS: Ôn tập đội hình đội ngũ, tác phong gọn gàng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS

6’
18’
5’
1. Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài
học.
- Bắt bài hát: Em yêu trường em.
2. Phần cơ bản:
a) Giới thiệu tóm tắt chương trình TD lớp 5.
-Nhắc nhở tinh thần học tập và tính kỷ luật.
b) Phổ biến nội quy yêu cầu tập luyện:
c) Biên chế tổ tập luyện.
( Chia số lượng nam, nữ mỗi tổ như nhau; cử
tổ trưởng là những em có sức khoẻ, nhanh
nhẹn, tháo vát).
-Số tổ:
-Tổ 1: em, nữ : em
-Tổ 2: em, nữ : em
-Tổ 3: em, nữ : em
d)Chọn cán sự thể dục lớp:

e) Ôn đội hình, đội ngũ:
-Hướng dẫn cán sự và cả lớp luyện tập.
g) Trò chơi: “Kết bạn”:
-Nêu tên trò chơi, cách chơi, cùng một nhóm
HS làm mẫu.
-Tổ chức cho HS chơi thử 1-2 lần; chơi chính
thức 2-3 lần.
-Phạt những em phạm quy lúc chơi bằng trò
chơi nhảy cóc.

3. Phần kết thúc:
-Hỏi lại nội dung học tập.
-Nhận xét, đánh giá tiết học.
-Giao việc về nhà:
-Bắt bài hát -Cho lớp giải tán, nghỉ.
-Tập hợp hàng dọc.
-Vỗ tay và hát.
-Lắng nghe.
-Lắng nghe.
-Ứng cử hoặc đề cử (tự bình bầu).
-Ứng cử, đề cử (tự bình bầu).
-Lắng nghe và theo dõi các thao tác
mẫu.
-Cán sự tập mẫu.
-Cả lớp cùng tập luyện.
-Quan sát GV và các bạn làm mẫu.
-Chơi thử.
-Chơi chính thức.
- Những em phạm quy thực hiện
động tác phạt.
-Nhắc lại nội quy tập luyện và nội
dung đã học.
-Lắng nghe.
-Vỗ tay và hát.
Trường TH Ân Hữu Tuần 1 Năm học: 2014-2015
GV: Thái Minh Trung Lớp:5D
Môn: Khoa học (Tiết 1) Ngày soạn: 24/8/2014
Tiết 3 Ngày dạy: Thứ 3/26/8/2014
SỰ SINH SẢN
I. MỤC TIÊU

1. KT: Giúp HS: nhận ra mọi trể em đều do bố mẹ sinh ra, con cái có những điểm giống bố
mẹ của mình; hiểu và nêu được ý nghĩa của sự sinh sản.
2. KN: Nhận biết được đặc điểm giống nhau giữa bố mẹ và con cái.
3. TĐ: Có quan niệm đúng đắn về vấn đề sinh sản của con người.
* Lồng ghép GDKNS: Kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố mẹ và con cái để
rút ra nhận xét bố mẹ và con có đặc điểm giống nhau.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Bé là con ai?” (đủ dùng theo nhóm).
2. HS: SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1'
3'
1'
12'
13'
3'
2'
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Trò chơi “Bé là con ai?”
Mục tiêu: HS nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh
ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình.
Cách tiến hành:
(GV có thể chuẩn bị phiếu cho cả lớp chơi hoặc phát
phiếu cho các HS tự vẽ em bé, bố và mẹ)
a) GV phổ biến cách chơi.
- Mỗi HS được phát 1 phiếu và có nhiệm vụ phải đi

tìm phiếu có hình em bé, bố hoặc mẹ.
b) GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi.
- GV tuyên dương cặp HS thắng cuộc.
- Cho HS trả lời câu hỏi (SGV)
Kết luận: (SGV)
Hoạt động 3: Làm việc với SGK.
Mục tiêu: HS nêu được ý nghĩa của sự sinh sản.
Cách tiến hành:
a) GV hướng dẫn.
- Cho HS quan sát hình, đọc lời thoại và liên hệ đến
gia đình mình.
b) HS làm việc theo cặp.
c) Cho HS trình bày kết quả.
- Trả lời câu hỏi (SGV)
4. Củng cố: -Hỏi:+ Tại sao chúng ta nhận được em bé và
bố mẹ của các em?
+ Nhờ đâu mà các thế hệ trong gia đình, dòng họ
được kế tiếp nhau?
5. Dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài tiếp.
Hát
- Cả lớp
- Lắng nghe
- HS chơi trò chơi.
- HS quan sát các hình 1, 2, 3
trang 4, 5 SGK và làm việc
theo hướng dẫn của GV.
- HS xung phong nêu
- Lắng nghe thực hiện
Trường TH Ân Hữu Tuần 1 Năm học: 2014-2015
GV: Thái Minh Trung Lớp:5D

Môn: Toán (Tiết 2) Ngày soạn: 24/8/2014
Tiết 4 Ngày dạy: Thứ 3/26/8/2014
ÔN TẬP : TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU
1. KT: Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.
2. KN: Áp dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn và quy đồng mẫu số các phân
số.
3. TĐ: Chịu khó và cẩn thận khi làm bài.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: - SGK, SGV
2. HS: - Dụng cụ học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
6’
7’
1. Ổn định lớp: KT sự chuẩn bị của HS.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra nội dung
đọc viết phân số ôn ở tiết trước.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
a. Ôn tập tính chất cơ bản của phân số.
Ví dụ 1: Viết số thích hợp vào ô trống
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
5

5
6 6
×
= =
×
-Gọi HS nhận xét và đọc bài của mình.
-Hỏi: Khi nhân cả tử và mẫu số của một
phân số với một số tự nhiên khác không ta
được gì?
Ví dụ 2: Viết số thích hợp vào ô trồng:
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
20 :
20
24 24 :
= =
-Nhận xét bài làm trên bảng, sau đó gọi HS
khác đọc bài của mình.
b. Ứng dụng tính chất cơ bản của phân
số.
* Rút gọn phân số:
-Hỏi: Thế nào là rút gọn phân số?
-GV viết 90/120 lên bảng và yêu cầu HS
rút gọn phân số trên.
+Khi rút gọn phân số ta phải chú ý đến
điều gì?
-Y/cầu nêu cách rút gọn nhanh hơn.
-Kết luận: Có nhiều cách để rút gọn phân

số nhưng cách nhanh hơn là ta tìm được số
lớn nhất mà tử số và mẫu số đều chia hết
cho số đó.
-Cho HS áp dụng làm BT1: Rút gọn các
phân số :18/27; 36/64.
- Cả lớp
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào giấy nháp:
5 5 4 20
6 6 4 24
×
= =
×
(Lưu ý: Hai ô trống phải điền cùng một
số).
+Khi nhân cả tử số và mẫu số của một
phân số với một số tự nhiên khác 0 ta
được một phân số bằng phân số đã cho.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào giấy nháp:
20 20 : 4 5
24 24 : 4 6
= =
(Lưu ý: Hai ô trống phải điền cùng một
số).
+Rút gọn phân số là tìm một phân số
bằng phân số đã cho nhưng có tử số và
mẫu số bé hơn.
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào giấy nháp.

+ phải rút gọn đến khi được phân số
tối giản.
+ cách lấy cả tử số và mẫu số của
phân số 90/120 chia cho số 30 nhanh
hơn.
Thực hành rút gọn phân số trên bảng
con, 2 em làm ở bảng lớp.
Trường TH Ân Hữu Tuần 1 Năm học: 2014-2015
GV: Thái Minh Trung Lớp:5D
17’
3’
1’
* Ví dụ 2:
+Thế nào là quy đồng mẫu số các phân
số ?
-Viết các phân số 2/5 và 4/7 lên bảng yêu
cầu HS quy đồng mẫu số hai phân số trên.
Y/cầu HS tự nhận xét.
- Gọi HS nêu lại cách quy đồng mẫu số các
phân số .
-GV kết luận
Thực hành :
BT1: Gọi HS nêu yêu cầu của BT.
-Cho HS thực hành làm BT2.
BT 2: H/dẫn HS rút gọn phân số rồi tìm
các p/số bằng nhau và giải thích rõ vì sao
chúng bằng nhau.
4. Củng cố: Hỏi lại nội dung ôn tập.
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.

- Dặn về nhà luyện tập thêm rút gọn phân
số và qui đồng phân số và chuẩn bị bài sau:
Ôn so sánh 2 phân số.
+Làm cho các phân số đã cho có cùng
mẫu số nhưng vẫn bằng các phân số
ban đầu.
-2 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào giấy
nháp.
-2 HS nêu.
-Xác định yêu cầu của BT.
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở BT:
-1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- HS xung phong nêu
- Lắng nghe thực hiện
RKN:

Trường TH Ân Hữu Tuần 1 Năm học: 2014-2015
GV: Thái Minh Trung Lớp:5D
Môn: Toán (Tiết 3) Ngày soạn: 25/8/2014
Tiết 1 Ngày dạy: Thứ 4/27/8/2014
ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU
1. KT: Nhớ lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.
Biết so sánh hai phân số có cùng tử số.
2. KN: Thành thạo trong việc so sánh phân số, điền dấu và xếp theo thứ tự đúng.
3. TĐ: Chịu khó, cẩn thận khi làm bài; ham học toán.
II. MỤC TIÊU
1. GV: - SGV; SGK
2. HS: - Dụng cụ học tập

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Trường TH Ân Hữu Tuần 1 Năm học: 2014-2015
GV: Thái Minh Trung Lớp:5D
1'
4'
14'
16'
4’
1’
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ
Hoạt động 1 : Ôn tập cách so sánh hai phân số
 GV gọi HS nêu cách so sánh hai phân số có
cùng mẫu số, khác mẫu số, rồi tự nêu ví dụ về
từng trường hợp (như SGK). Khi nêu ví dụ,
chẳng hạn một HS nêu
7
5
7
2
<
thì yêu cầu HS đó
giải thích ( chẳng hạn,
7
2

7
5
đã có cùng mẫu

số là 7, so sánh 2 tử số ta có 2 < 5 vậy
7
5
7
2
<
).
Nên tập cho HS nhận biết và phát biểu bằng lời,
bằng viết, chẳng hạn, nếu
7
5
7
2
<
thì
7
5
>
7
2
.
Hoạt động 2 : Thực hành
Bài 1 : cho HS tự làm rồi chữa bài
Bài 2: Cho HS làm bài rồi chữa bài, nếu không đủ
thời gian thì làm bài a) còn lại sẽ làm khi tự học
4. Củng cố:
Hỏi lại nội dung ôn tập.
Tổ chức trò chơi: Điền tiếp sức
5. Dặn dò: Nhận xét tiết học.Chuẩn bị bài tiết sau
- HS hát

- KT 2HS
 HS nêu cách nhận biết một
phân số bé hơn 1 ( hoặc lớn hơn
1).
Chú ý : HS nắm được phương
pháp chung để so sánh hai phân
số là bao giờ cũng có thể làm cho
chúng có cùng mẫu số rồi mới so
sánh các tử số.
HS làm bài và trình bày bằng
miệng hoặc viết chẳng hạn :
14
12
27
26
7
6
14
12
7
6
===
x
x


hoặc
12
9
34

33
4
3
;
12
8
43
42
3
2
4
3
3
2
====<
x
x
x
x


12
9
12
8
<
nên
4
3
3

2
<
HS làm bài rồi chữa bài :
a)
18
17
;
9
8
;
6
5
b)
4
3
;
8
5
;
2
1
- HS xung phong nêu
- Thực hiện
Môn: Lịch sử (Tiết 1) Ngày soạn: 25/8/2014
Tiết 2 Ngày dạy: Thứ 4/27/8/2014
“BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH
I. MỤC TIÊU
1. KT: Hiểu: Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu trong phong trào
đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Nam Kỳ. Ông là người có lòng yêu
nước sâu sắc, dám chống lại lệnh vua để kiên quyết cùng nhân dân chống quân Pháp xâm

lược. Ông được nhân dân khâm phục, tin yêu và syu tô là “Bình Tây đại nguyên soái”.
2. KN: Nhận biết, diễn đạt được tâm trạng suy nghĩ của Trương Định và của nhân dân
đối với ông.
3. TĐ: Kính phục Trương Định – người anh hùng dân tộc.
II. CHUẨN BỊ
Trường TH Ân Hữu Tuần 1 Năm học: 2014-2015
GV: Thái Minh Trung Lớp:5D
1. GV: - Bản đồ hành chính Việt Nam - Phiếu học tập cho HS - Sơ đồ kẻ sẵn theo mục
củng cố.
2. HS: SGK, vở
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
1’
10
/

12’
5’
3’
1’
1. Ôn định lớp:
Giới thiệu nội dung chương trình
môn lịch sử 5. Kiểm tra sự chuẩn bị của
học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: ( không kiểm tra)
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Tình hình đất nước ta
sau khi thực dân Pháp mở cuộc

xâm lược
- Nêu khái quát về hơn 80 năm chống
thực dân Pháp xâm lược và đô hộ.
- Yêu cầu các em quan sát hình minh hoạ
trang 5/SGK và hỏi:
Tranh vẽ cảnh gì? Em có cảm nghĩ gì về
buổi lễ được vẽ trong tranh?
- Yêu cầu các em làm việc với SGK và
trả lời cho các câu hỏi sau:
+ Nhân dân Nam Kỳ đã làm gì khi thực
dân Pháp xâm lược nước ta?
+ Triều đình nhà Nguyễn có thái độ thế
nào trước cuộc xâm lược của thực dân
Pháp?
-Gọi HS trả lời các câu hỏi trước lớp.
-Vừa chỉ bản đồ vừa giảng bài:
* Hoạt động 2: Trương Định cương
quyết cùng nhân dân chống quân
xâm lược
-Tổ chức cho các em thảo luận nhóm trả
lời các câu hỏi sau:
1) Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương
định? Theo em, lệnh của nhà vua đúng
hay sai? Vì sao?
2) Nhận được lệnh vua, Trương định có
thái độ và suy nghĩ như thế nào?
- Tổ chức cho các em báo cáo kết quả
thảo luận từng câu hỏi trước lớp.
-Kết luận (nội dung ghi nhớ ở SGK).
* Hoạt đông 3: lòng biết ơn, tự hào với

“Bình Tây đại nguyên soái”
-Hỏi:+ Nêu cảm nghĩ của em về Bình
Tây đại nguyên soái Trương Định.
-Kết luận: Trương Định là một trong
những tấm gương tiêu biểu trong phong
trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm
- Hát
-Lắng nghe.
- Vài em nêu ý kiến của mình: Trang vẽ
cảnh nhân dân ta đang làm lễ syu tôn
Trương Định là “Bình Tây đại nguyên
soái”. Buổi lễ rất trọng thể và cho thấy sự
khâm phục, tin tưởng của nhân dân vào vị
chủ soái của mình.
- Đọc SGK, suy nghĩ và tìm câu trả lời.
+ Triều Đình nhà Nguyễn nhượng bộ,
không kiên quyết chiến đấu bảo vệ đất
nước.
-Hai em HS lần lượt trả lời, cả lớp theo
dõi và bổ sung ý kiến (nếu cần).
- Chia thành các nhóm nhỏ, cùng thảo
luận để hoàn thành phiếu. Thư ký ghi vào
phiếu.
-Cử 1 em làm chủ toạcủa cuộc toạ đàm,
báo cáo kết quả thảo luận.
Cả lớp phát biểu ý kiến theo sự điều khiển
của bạn chủ toạ.
- Vài HS nhắc lại phần kết luận (dòng chữ
mầu xanh đậm ở SGK/5)
-Suy nghĩ, xung phong phát biểu (theo

cảm nghĩ của mình).
Trường TH Ân Hữu Tuần 1 Năm học: 2014-2015
GV: Thái Minh Trung Lớp:5D
lược của nhân dân Nam Kỳ.
4.Củng cố: - Hỏi lại nội dung bài học.
- Đọc nội dung cần nhớ trong SGK/5.
5.Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc kỹ nội dung bài
học; chuẩn bị bài sau: sưu tầm các câu
chuyện kể về Nguyễn Trường Tộ
- HS xung phong nêu
Thực hiện
RKN:
Môn: Tập đọc (Tiết 2) Ngày soạn: 25/8/2014
Tiết 3 Ngày dạy: Thứ 4/27/8/2014
QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
I. MỤC TIÊU
1. KT: - Hiểu được các từ ngữ; phân biệt được sắc thái của các từ chỉ màu sắc.
- Nắm được nội dung: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên
một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú, qua đó thể hiện tình yêu tha thiết của
tác giả với quê hương.
2. KN: Đọc lưu loát toàn bài; đọc đungá các từ khó. Đọc với giọng chậm rãi, dàn trải,
dịu dàng; nhấn giọng những từ ngữ tả màu vàng rất khác nhau của cảnh vật.
3. TĐ: Yêu quê hương, đất nước.
Trường TH Ân Hữu Tuần 1 Năm học: 2014-2015
GV: Thái Minh Trung Lớp:5D
* GDBVMT: Ngữ liệu dùng để Nhận xét ( bài Hoàng hôn trên sông Hương) và Luyện tập( bài
Nắng Trưa) đều có nội dung giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có tác dụng
giáo dục BVMT.

II. CHUẨN BỊ
1. GV: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. - Sưu tầm tranh khác.
2. HS: SGK, bảng con
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
12’
10’
8’
3’
1. Ôn định lớp: KT sách vở của HS.
2. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu 2 HS đọc
thuộc lòng đoạn văn “Sau 80 năm của
cace em” trong bài Thư gửi các học sinh
và trả lời câu hỏi 2,3.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
a) Luyện đọc.
- Yêu cầu 2 HS khá đọc toàn bài. Xác
định thể loài bài văn. Lưu ý cách dọc.
- Chia đoạn, yêu cầu HS đọc tiếp nối toàn
bài. Theo dõi, nhận xét, khen những HS
đọc tốt, sửa phát âm các từ khó, ngắt nghỉ
hơi chưa đúng hoặc không phù hợp.
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối lượt hai.
- Tổ chức luyện đọc theo cặp.
- Đọc mẫu toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:

- Yêu cầu đọc lướt toàn bài và nêu câu
hỏi 1.
- Hình thành trên bảng
Vàng – xuộm (hoe; lịm; ối; tươi; chín
vàng; xọng; giòn; mượt; mới; trù phú,
đầm ấm)
- Yêu cầu: hãy chọn một từ chỉ màu vàng
trong bài và cho biết từ đó gợi cho em
cảm giác gì?
- Giải thích ý nghĩa của từng màu vàng.
- Hỏi: + Những chi tiết nào về thời tiết
làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và
sinh động?
+ Cho biết bài văn thể hiện tình cảm gì
của tác giả đối với quê hương?
- Tóm ý.
c) Hướng dẫn dọc diễn cảm:
- Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn “màu lúa
chìn vàng mới”. Đọc mẫu.
- Tổ chức HS luyện đọc diễn cảm.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
4. Củng cố: – Hỏi: Bài văn thể hiện tình
cảm gì của tác giả đối với quê hương.
- Giáo dục HS lòng yêu quê hương, yêu
- Cả lớp
- 2HS
- Theo dõi
- 2 HS đọc nối tiếp toàn bài.
- 2 HS đọc nối tiếp một lượt. Cả lớp theo
dõi phát hiện từ khó phát âm, giọng đọc,

cách nghỉ hơi. Nêu nhận xét và tìm cách
đọc phù hợp.
- 2 HS đọc nối tiếp lượt 2.
- HS đọc theo cặp 2 vòng để mỗi em được
đọc cả bài.
- Nghe đọc mẫu.
- Đọc lướt và nêu các sự vật trong bài có
màu vàng và từ chỉ màu vàng.
- HS trả lời
- HS trả lời theo cảm nhận của bản thân.
- Lắng nghe, nêu cách dọc diẽn cảm.
- Luyện đọc diễn cảm; thi đọc diễn cảm
- HS xung phong nêu
Trường TH Ân Hữu Tuần 1 Năm học: 2014-2015
GV: Thái Minh Trung Lớp:5D
1’
cảnh vật ở quê hương.
5. Dặn dò: Nhận xét tiết học.
- Về nhà luyện đọc và soạn bài: Nghìn
năm văn hiến (SGK).
- Lắng nghe thực hiện
RKN:

Môn: Tập làm văn (Tiết 1) Ngày soạn: 25/8/2014
Tiết 4 Ngày dạy: Thứ 4/27/8/2014
CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU
1. KT: Giúp HS hiểu cấu tạo của bài văn tả cảnh gồm: mở bài, thân bài, kết bài và yêu
cầu từng phần; bắt đầu biết cách quan sát cảnh vật.
2. KN: Phân tích được một bài văn tả cảnh cụ thể.

3. TĐ: Cảm nhận sâu sắc cái đẹp củac ảnh vật qua bài văn miêu tả.
* GDBVMT: Ngữ liệu dùng để luyện tập( bài Buổi sớm trên cánh đồng) giúp HS cảm nhận
được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có tác dụng BVMT.
II. CHUẨN BỊ
Trường TH Ân Hữu Tuần 1 Năm học: 2014-2015
GV: Thái Minh Trung Lớp:5D
1. GV: Bảng phụ ghi sẵn: - Nội dung phần ghi nhớ.
- Cấu tạo của “Nắng trưa” đã được GV phân tích.
2. HS: SGK, vở
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
1’
15’
3’
12’
3’
1’
1. Ổn định lớp: kiểm tra sự chuẩn bị
của HS
2. Kiểm tra bài cũ:(không kiểm tra)
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: ()
a) Phần nhận xét:
BT1:Gọi HS đọc yêu cầu vànội dung của
BT1.
-Hỏi:Hoàng hôn là vào thời điểm nào?
-Giới thiệu về sông Hương.
-Tổ chức hoạt động nhóm, yêu cầu đọc
thầm bài Hoàng hôn trên sông Hương,

trao đổi để tìm phần mở bài, thân bài, kết
bài.Đọc xác định đoạn văn của mỗi phần
và nội dung của mỗi đoạn văn đó.
-Tổ chức trình bày kết quả thảo luận.
BT2: Gọi HS đọc bài BT2.
-Tổ chức hoạt động nhóm theo yêu cầu:
Đọc 2 bài văn Quang cảnh làng mạc ngày
mùa và Hoàng hôn trên sông Hương. Xác
định thứ tự miêu tả trong mỗi bài. So
sánh thứ tự miêu tả của 2 bài văn.
-Tổ chức trình bày, nhận xét, bổ sung.
-Nhận xét, đánh giá, kết luận ý đúng.
b. Phần ghi nhớ:
-Hỏi: Qua ví dụ trên, em thấy bài văn tả
cảnh gồm có những phần nào? Nội dung
trong mỗi phần là gì?
-Kết luận, gắn nội dung ghi nhớ lên bảng.
c. Luyện tập:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung BT.
-Tổ chức làm việc theo cặp.
- Tổ chức trình bày dưới hình thức thi
đua.
- Nhận xét, đánh giá, kết luận ý đúng.
4. Củng cố: Yêu cầu nhắc lại nội dung
cần ghi nhớ.
- Giáo dục HS thấy được vẻ đẹp riêng
của mỗi cảnh vật xung quanh ta.
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ, hoàn

thành BT vào vở; quan sát cảnh vật nơi
mình ở, công viên, đường phố, ruộng
- Cả lớp
- 2 HS đọc.
- HS trả lời.
- Lắng nghe.
- Chia nhóm thảo luận, trao đổi, thống
nhất ghi kết quả ra giấy, cử đại diện trình
bày.
- Đại diện nhóm trình bày.
- 2 HS đọc bài tập.
- Thảo luận, trao đổi theo nhóm, làm bài
- Cử đại diện nhóm trình bày.
- HS trả lời.
- HS nêu phần ghi nhớ.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Hs làm việc theo cặp.
- Xung phong trình bày thi đua giữa các
nhóm.
- HS xung phong nêu
- Thực hiện
Trường TH Ân Hữu Tuần 1 Năm học: 2014-2015
GV: Thái Minh Trung Lớp:5D
đồng vào buổi sáng, trưa, hay chiều. Ghi
kết quả quan sát vào giấy.
RKN:

Môn: Khoa học (Tiết 2) Ngày soạn: 25/8/2014
Tiết 5 Ngày dạy: Thứ 4/27/8/2014
NAM HAY NỮ ?

I. MỤC TIÊU
1. KT: Phan biệt được nam hay nữ dựa vào các đặc diểm sinh học và đặc điểm xã hội.
2. KN: Rèn kỹ năng quan sát, trình bày, diễn đạt những hiểu biết của mình về việc phan biệt
đặc điểm.
3. TĐ: Luôn có ý thức tôn trọng mọi người cùng giới hoặc khác giới. Đoàn kết, thương yêu,
giúp đỡ mọi người, không phân biệt nam hay nữ.
* Lồng ghép GDKNS : Kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và
nữ; kĩ năng trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội; Kĩ năng tự nhận
thức; kĩ năng xác định giá trị của bản thân .
II. CHUẨN BỊ
Trường TH Ân Hữu Tuần 1 Năm học: 2014-2015
GV: Thái Minh Trung Lớp:5D
1. GV: - Hình trang 6, 7 SGK. - Các tấm phiếu có nội dung như trang 8 SGK.
2. HS: Dụng cụ học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
3’
1’
12’
15’
3’
1’
1. Ôn định lớp: Kiểm tra sự chuẩn bị
của HS.
2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi:
- Sự sinh sản ở người có ý nghĩa như thế
nào?
- Điều gì sẽ xảy ra nếu con người không
có khả năng sinh sản nào?

3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Sự khác nhau giữa năm
và nữ về đặc điểm sinh học.
- Tổ chức cho HS thảo luận theo cặp với
hướng dẫn
- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo
luận trước lớp.
- Nghe và ghi nhanh các ý kiến của HS
lên bảng, nhẫn ét rồi đưa ra kết luận.
- Cho HS quan sát hình chụp trứng, tinh
trùng trong SGK.
* HĐ2: Phân biệt các đặc điểm về mặt
sinh học và xã hội giữa nam và nữ:
- Yêu cầu HS mở SGK trang 8, đọc và
tìm hiểu trò chơi “ai nhanh, ai đúng”.
- Hướng dẫn cách chơi.
- Cho các nhóm dán kết quả làm việc lên
bảng.
- Nhận xét, thống nhất kết quả.
- Kết luận: Giữa nam và nữ có những
đặc điểm khác biệt về mặt sinh học
nhưng lại có nhiều điểm chung về mặt xã
hội.
4. Củng cố: - Hỏi lại nội dung bài học.
5. Nhận xét,dặn dò: Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà
- Cả lớp
- 2HS trả lời
- 2 HS làm việc theo cặp.

- 1 cặp HS báo cáo, cả lớp nghe và bổ
sung ý kiến.
- HS quan sát.
- HS đọc nội dung SGK. Lắng nghe luật
chơi và tham gia trò chơi.
- Đại diện các nhóm trình bày. Cả lớp
nhận xét, bổ sung.
- HS xung phong nêu
- Lắng nghe thực hiện
Môn: Thể dục (Tiết 2) Ngày soạn: 26/8/2014
Tiết 2 Ngày dạy: Thứ 5/28/8/2014
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI:
“CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY NHAU” VÀ “LÒ CÒ TIẾP SỨC”
I. MỤC TIÊU
1. KT: Ôn để củng cố và nâng cao kỹ thuật động tác đội hình đội ngũ: cách chào, báo
cáo khi bắt đầu và kết thúc bài học, cách xin phép vào lớp. Biết được cách chơi và nội qui trò
chơi: chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”.
2. KN: Thực hiện thuần thục và cách báo cáo. Yêu cầu biết chơi đúng luật.
3. TĐ: Có thái độ học tập đúng, hứng thú khi tham gia các trò chơi. Hào hứng trong
khi chơi.
Trường TH Ân Hữu Tuần 1 Năm học: 2014-2015
GV: Thái Minh Trung Lớp:5D
II. CHUẨN BỊ
1- GV: Chọn địa điểm sân trường, vêh sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn luyện tập, chuẩn
bị còi.
2- HS: Ôn tập đội hình đội ngũ, tác phong gọn gàng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5’
20’


5’
1. Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu
bài học.
- Bắt hát bài : em yêu trường em.
2. Phần cơ bản:
a) Đội hình đội ngũ:
- Lần 1, 2 điều khiển lớp tập.
- Chia tổ luyện tập, do tổ trưởng điều
khiển
- Tập hợp lớp, cho các tổ thi đua.
- Quan sát khi các tổ thi đua: 2 lần.
- Cán sự lớp điều khiển cả lớp để tập 2 lần
và củng cố.
b) Trò chơi vận động:
- Chơi trò chơi “chạy tại chỗ, vỗ tay vào
nhau, lò cò tiếp sức”.
- Giải thích cách chơi và quy định chơi.
- Cho cả lớp chơi thử 2 lần.
- Các tổ thia đua với nhau
3. Phần kết thúc
- Cho HS các tổ đi vòng tròn thả lỏng sau
đó đứng lại quay mặt vào tâm vòng tròn.
- Hỏi lại nội dung bài học.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Giao việc về nhà
- Tập hợp và nghe GV phổ biến yêu cầu
tiết học.
- HS vỗ tay và hát.

- ÔN cách chào, báo cáo, cách xin phép
ra và lớp. Tập hợp hàng dọc, dóng hàng,
điểm số, đứng nghiêm, nghỉ, quay phải,
quay trái, quay sau.
- Tập hợp theo đội hình chơi.
- Lắng nghe
- HS tham gia trò chơi.
- Thả lỏng tại chỗ. Nghe nhận xét tiết
học và nội dung về nhà.
RKN:
Môn: Toán (Tiết 4) Ngày soạn: 27/8/2014
Tiết 2 Ngày dạy: Thứ 6/29/8/2014
ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (TT)
I. MỤC TIÊU
1. KT: Củng cố về so sánh phân số với đơn vị; so sánh phân số cùng mẫu số, khác mẫu
số; so sánh hai phân số cùng tử.
2. KN: Rèn so sánh thành thạo hai phân số, phân số với 1; so sánh hai phân số có cùng
tử số.
3. TĐ: chịu khó, cẩn thận khi làm bài. Ham học toán.
II. CHUẨN BỊ
Trường TH Ân Hữu Tuần 1 Năm học: 2014-2015
GV: Thái Minh Trung Lớp:5D
1. GV: - SGV; SGK
2. HS: - Dụng cụ học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
7’

8’
7’
8’
3’
1’
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Luyện tập:
GV hướng dẫn H làm lần lượt từng bài tập
rồi chữa bài, khi chữa bài sẽ kết hợp ôn tập
và củng cố các kiến thức đã học , chẳng
hạn
Bài 1 : Cho HS làm bài rồi chữa bài, khi
HS chữa bài GV cho HS nêu nhận xét và
nhớ lại đặc điểm phân số bé hơn 1, lớn hơn
1 , bằng 1.
GV cho HS nhắc lại các điều kiện để so
sánh phân số với 1.
Bài 2 : Tương tự như bài 1 và giúp HS nhớ
được :
Trong hai phân số có tử số bằng nhau ,
phân số nào có mẫu số lớn hơn thì bé hơn .
Bài 3 : Cho HS làm phần a) và phần c) rồi
chữa bài, phần c) cho HS tự làm khi tự học
.
Bài 4 : Cho HS nêu bài toán rồi giải toán .
4.Củng cố: Hỏi lại nội dung đã ôn tập.
5. Dặn dò : Làm phần còn lại của bài tập 3

- HS hát
- 2HS
- HS theo dõi
1
5
3
<
( vì tử số là 3 nhỏ hơn mẫu số là
5)
1
4
9
>
( vì tử số là 9 lớn hơn mẫu số là 4 )
2
2
=1 ( vì mẫu số là 2 bằng tử số là 2 )
Bài giải ( bài4)
Mẹ cho chị
3
1
số quýt tức là chị được
15
5
số quýt.
Mẹ cho em
5
2
số quýt nghĩa là em được
15

6
số quýt

15
5
15
6
<
nên
3
1
5
2
>
vậy mẹ cho em được nhiều quýt hơn .
- HS xung phong nêu
- HS lắng nghe, thực hiện
RKN:

Môn: Luyện từ và câu (Tiết 2) Ngày soạn: 27/8/2014
Tiết 3 Ngày dạy: Thứ 6/29/8/2014
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. MỤC TIÊU
1. KT: Tìm được nhiều từ đồng nghĩa với từ đã cho. Cảm nhận được sự khác nhau
giữa những từ đồng nghĩa không hoàn toàn, từ đó biết cân nhắc, lựa chọn từ thích hợp với
ngữ cảnh cụ thể.
2. KN: Vận dụng những hiểu biết về từ đồng nghĩa tìm và sử dụng đúng từ đồng nghĩa
với các từ, câu văn đã cho trước; đặt câu phù hợp với nghĩa của từ.
3. TĐ: Tự hào về sự phong phú của tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ

Trường TH Ân Hữu Tuần 1 Năm học: 2014-2015
GV: Thái Minh Trung Lớp:5D
1. GV: - Bút dạ- Bảng phụ - Một vài trang từ điển được photo.
2. HS: SGK, VBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
10’
10’
10’
3’
1’
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Thế nào là từ đồng nghĩa?
- Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn?
- Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Luyện tập
Cách tiến hành:
a) Hướng dẫn HS làm bài tập 1
- Cho HS đọc yêu cầu và giao việc.
- HS làm việc theo nhóm.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV chốt lại.
b) Hướng dẫn HS làm bài tập 2
- Giao việc: Chọn một trong số các từ vừa tìm

được và đặt câu.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
c) Hướng dẫn HS làm bài tập 3
- Cho HS đọc yêu cầu và giao việc.
- Đọc đoạn văn, cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chốt lại.
4.Củng cố: Hỏi lại nội dung luyện tập và phần
ghi nhớ về từ đồng nghĩa.
5. Dặn dò. Nhận xét tiết học.
- Về nhà: Bài tập 3 - Xem bài tuần 2.
- HS hát
- 2HS
- HS theo dõi
- HS lên bảng.
- HS đọc to.
- Nhóm thực hành.
- HS viết vào phiếu.
- Đại diện các nhóm dán phiếu, nhận
xét.
- Đọc yêu cầu.
- HS nghe.
- Cá nhân.
- HS đọc câu mình đặt, lớp nhận xét.
- HS đọc đoạn văn “Cá hồi vượt
thác”.
- Lớp đọc thầm.
- Làm việc nhóm đôi.
- Đại diện HS trình bày.

- HS xung phong nêu
- Theo dõi thực hiện
Môn: Chính tả(Nghe – viết)(Tiết 1) Ngày soạn: 27/8/2014
Tiết 4 Ngày dạy: Thứ 6/29/8/2014
VIỆT NAM THÂN YÊU
I. MỤC TIÊU
1. KT: Nghe- viết chính xác, trình bày đúng bài thơ Viẹt Nam thân yêu. Củng cố quy
tẮc viết chính tả với ng/ ngh. g/gh, c/k.
2. KN: Rèn HS viết đúng chính tả, trình bày đúng, đẹp bài thơ lục bát. Viét đúng
những chữ bắt đầu bằng âm: ng/ ngh. g/gh, c/k.
3. TĐ: Cẩn thận và có ý thức rèn chữ, rèn cách trình bày.
II. CHUẨN BỊ

×