Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Giáo án lớp 5 tuần 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.74 KB, 29 trang )

TUẦN 5
Tập đọc
MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC (tr 45)
I. MỤC TIÊU:
- Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của
người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.
- Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt
Nam (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Học sinh: SGK.
2.Giáo viên: Tranh minh họa SGK, bảng phụ viết câu khó, đoạn khó, ý nghĩa
bài,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY TG HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định tổ chức: 1’ -HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
-Gọi HS đọc thuộc lòng bài: “Bài ca về
trái đất”; trả lời câu hỏi về bài đọc.
-HS đọc thuộc lòng và trả lời câu
hỏi như YC của GV.
-GV nhận xét, cho điểm.` -HS lắng nghe.
3. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV đưa tranh giới
thiệu, Hôm nay các em học bài: “Một
chuyên gia máy xúc”
1’ -HS lắng nghe, nhắc lại tên bài nơi
tiếp.
b. Dạy học nội dung:
* Luyện đọc: 12’
-Gọi HS đọc cả bài. -Một HS đọc cả bài, lớp đọc thầm
-Bài có thể chia thành mấy đoạn? -HS nhận biết 4 đoạn trong bài, mỗi


lần xuống dòng là một đoạn. Đoạn
4 bắt đầu từ”A-lếch-xây nhìn
tôi ”đến hết.
-Gọi học sinh nối tiếp đọc đoạn. -4 HS đọc nối tiếp đoạn.
-GV đưa từ khó đọc: óng ửng, A-lếch-
xây, nhạt loãng rải,
-HS quan sát.
-GV đọc mẫu, gọi HS đọc. -HS lăng nghe, đọc cá nhân, đồng
thanh.
-GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. -4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
-Gọi HS nhận xét bạn đọc. -HS nhận xét.
-YC HS luyện đọc theo cặp. -2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
-GV đưa câu khó:
Ánh nắng ban mai nhạt loãng/ rải trên
vùng đất đỏ công trường / tạo nên một
hòa sắc êm dịu.
-HS quan sát.
-GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc. -HS đọc câu khó.
-Gọi HS đọc phần chú giải. -Một HS đọc.
-GV giải thích thêm từ khó hiểu cho -HS lắng nghe.
Tuần 5_L5/1
HS.
-GV đọc mẫu cả bài, chú ý giọng đọc:
giọng nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện
được cảm xúc về tình bạn, tình hữu
nghị của người kể chuyện; chuyển
giọng linh hoạt cho phù hợp với đặc
điểm từng đoạn: kể, tả, đối thoại.
-HS lắng nghe.
*Tìm hiểu bài: 10’

- Yêu cầu học sinh đọc bài, trả lời các
câu hỏi về nội dung bài:
- Đọc thầm toàn bài, trả lời câu hỏi.
- Anh Thuỷ gặp anh A-Lếch-xây ở đâu? -Hai người gặp nhau ở công trường
xây dựng.
- Dáng vẻ của A-Lếch-xây có gì đặc
biệt khiến anh Thuỷ chú ý?
-A-Lếch-xây có vóc người cao lớn,
mái tóc vàng óng; thân hình chắc
khoẻ; khuôn mặt to, chất phác.
- Giúp học sinh hiểu nghĩa từ: “chất
phác” (Thật thà, mộc mạc).
-HS lắng nghe.
- Cuộc gặp gỡ giữa hai bạn đồng
nghiệp diễn ra như thế nào?
-Diễn ra rất tình cờ nhưng khi tiếp
xúc dường như hai người đã có sự
quen biết từ lâu.
- Câu chuyện muốn nói với chúng ta
điều gì?
- Ý chính: Tình cảm chân thành
của một chuyên gia nước bạn với
một công nhân Việt Nam, qua đó
thể hiện tình hữu nghị giữa hai dân
tộc.
* Đọc diễn cảm: 8’
-Gọi HS đọc nối tiếp đoạn. - 4 học sinh đọc 4 đoạn của bài.
- Gọi học sinh nêu giọng đọc. - Nêu giọng đọc của bài.
-GV đưa đoạn khó (đoạn 4) -HS quan sát
-GV đọc mẫu, lưu ý giọng đọc, gọi HS

đọc.
-HS lắng nghe, đọc đoạn khó.
- Cho học sinh luyện đọc -HS luyện đọc theo cặp.
-Cho HS thi đọc trước lớp. - 1 số học sinh thi đọc diễn cảm
đoạn.
-Gọi HS nhận xét. -HS nhận xét.
-GV nhận xét tuyên dương. -HS lắng nghe.
4.Củng cố: 3’
-Nội dung chính của bài là gì? Học sinh nêu lại ý chính của bài
5. Dặn dò: 1’
-GV nhận xét giờ học, dặn học sinh về
nhà luyện đọc lại bài.
-HS lắng nghe ghi nhớ.
Toán
Tuần 5_L5/2
ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI (tr 22)
I. MỤC TIÊU:
- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng.
- Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài.
* Bài 1, bài 2 (a, c), bài 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Bảng phụ kẻ bảng đơn vị đo độ dài
HS: Bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY TG HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định tổ chức: 1’ -HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
- Nêu tên các đơn vị đo độ dài đã học. -HS nêu.
- Quan hệ giữa hai đơn vị đo độ dài liền
kề nhau.

-HS trả lời.
-GV nhận xét, cho điểm.` -HS lắng nghe.
3. Dạy học bài mới:
a.Giới thiệu bài: -Hôm nay các em học
bài: “Ôn tập: bảng đơn vị đo độ dài”.
1’ -HS lắng nghe, nhắc lại tên bài nối
tiếp.
b.Dạy học nội dung:
Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo
độ dài.
- Nêu yêu cầu BT1. - Lắng nghe.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào SGK, 1
học sinh chữa bài ở bảng phụ.
- Điền vào bảng
- Yêu cầu học sinh nhận xét về quan hệ
giữa hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau,
cho VD
- Hai đơn bị đo độ dài liền kề nhau
hơn gấp hoặc kém nhau 10 lần.
VD: 1m = 10 dm; 1 dm = 10 cm.
Bài 2: Viết số hoặc phân số thích hợp
vào chỗ chấm.
- Gọi học sinh nêu yêu cầu BT2. - 1 học sinh nêu yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó
nêu kết quả bài làm
- Làm bài, nêu kết quả
a)
c)
135 m =

342 dm =
15 cm =
1 mm =
1 cm =
1350 dm
3420 cm
150 mm
cm
10
1
100
1
m
- Nhận xét, sửa bài làm sai -HS lắng nghe.
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 10’
- gọi HS nêu yêu cầu. - Nêu yêu cầu.
- Gọi học sinh nêu lại cách đổi đơn vị - Nêu lại cách đổi
Tuần 5_L5/3
- Yêu cầu học sinh làm bài, nêu miệng
kết quả.
- Làm bài, nêu miệng kết quả
4km 37m = 4037 m
8m 12 cm = 812 cm
354 dm = 35m 4 dm
3040 m = 3 km 40m
-GV nhận xét, chữa bài. -HS sửa sai.
4.Củng cố: 3’
-Qua bai củng cố cho chúng ta kiến
thức gì?
-Học sinh nêu

5. Dặn dò: 1’
-GV nhận xét giờ học, dặn học sinh về
nhà luyện đọc lại bài.
-HS lắng nghe ghi nhớ.
Đạo đức
CÓ CHÍ THÌ NÊN
I. MỤC TIÊU:
- Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.
- Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống.
- Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong
cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình, xã hội.
* Xác định được thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập
kế hoạch vượt khó khăn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên: Phiếu học tập.
Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY TG HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định tổ chức: 1’ -HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
Cho HS nhắc lại ghi nhớ - 2HS
-Nhận xét
3. Dạy học bài mới:
a.Giới thiệu bài: Hôm nay các em học
bài: “CÓ CHÍ THÌ NÊN”
1’ -HS lắng nghe, nhắc lại tên bài mới
nối tiếp.
b.Dạy học nội dung:
* Hoạt động 1: Làm bài tập 3 12'
mục tiêu: mỗi nhóm nêu được một

tấm gương tiêu biểu để kể cho cả lớp
cùng nghe.
Cách tiến hành
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4
- GV ghi tóm tắt lên bảng theo mẫu
sau:
- HS thảo luận nhóm về những tấm
gương đã sưu tầm được
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
thảo luận nhóm
Tuần 5_L5/4
STT Hoàn cảnh Những tấm gương
1 Khó khăn của bản thân
2 Khó khăn về gia đình
3 Khó khăn khác
GV gợi ý để HS phát hiện những bạn
có khó khăn ngay trong lớp học,
trường mình và có kế hoạch để giúp
bạn vượt khó
* Hoạt động 2: tự liên hệ (Bài tập 4) 14'
Mục tiêu: HS biết liên hệ bản thân,
nêu được những khó khăn trong cuộc
sống, trong học tập và đề ra được cách
vượt khó khăn.
Cách tiến hành
- HS tự phân tích những khó khăn của
bản thân theo mẫu sau:
STT Khó khăn Những biện pháp khắc phục
1
2

3
4
- Yêu cầu HS thảo luận
- KL: lớp ta có một vài bạn có nhiều
khó khăn ở trong lớp như bạn: Bản
thân các bạn đó cần nỗ lực cố gắng để
tự mình vượt khó. Nhưng sự cảm
thông, chia sẻ, động viên, giúp đỡ của
bạn bè, tập thể cũng hết sức cần thiết
để giúp các bạn vượt qua khó khăn,
vươn lên.
- Trong cuộc sống mỗi người đều có
những khó khăn riêng và đều cần phải
có ý chí để vượt lên.
- Sự cảm thông, động viên, giúp đỡ
của bạn bè, tập thể là hết sức cần thiết
để giúp chúng ta vượt qua khó khăn,
vươn lên trong cuộc sống.
- HS trao đổi những khó khăn của
mình với nhóm
- Mỗi nhóm chọn 1-2 bạn có nhiều
khó khăn hơn trình bày trước lớp
- lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ
4.Củng cố: 3’
-Em đã làm gì để cố gắng trong học
tập?
Học sinh nêu lại
5. Dặn dò: 1’
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét giờ học

Lăng nghe
Tuần 5_L5/5
Khoa học
THỰC HÀNH NÓI”KHÔNG”ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN
(tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số tác hại của ma túy, thuốc lá, rượu bia.
- Từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma túy.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên: Thông tin và hình trang 20, 21, 22, 23 (SGK); Một số phiếu ghi câu
hỏi về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY TG HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định tổ chức: 1’ -HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
-Nêu những việc nên làm và không nên
làm để giữ vệ sinh, sức khoẻ ở tuổi dậy
thì?
-HS nêu.
-GV nhận xét, cho điểm.` -HS lắng nghe.
3. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học
bài: “Thực hành nói”không”đối với các
chất gây nghiện”, ghi bảng.
1’ -HS lắng nghe, nhắc lại tên bài
mới tiếp.
b. Dạy học nội dung:
* Hoạt động 1: Thực hành xử lý thông
tin.

Mục tiêu:Nêu được một số tác hại của
ma tuý, thuốc lá, rượu bia.
Cách tiến hành:
15’
Bước 1: Làm việc cá nhân.
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin, hoàn
thành bảng ở SGK.
- Đọc thông tin, hoàn thành bảng
ở SGK.
Bước 2: Gọi 1 số học sinh trình bày. - Trình bày.
- Cùng học sinh nhận xét, chốt lại. - Nhận xét, lắng nghe.
* Hoạt động 2: Trò chơi: Bốc thăm trả
lời câu hỏi.
Mục tiêu: Tự liên hệ để tránh các chất
gây nghiện
Cách tiến hành:
13’
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. - Lắng nghe.
Bước 2: Bốc thăm trả lời câu hỏi. - Cử đại diện lên bốc thăm.
- Chốt lại câu trả lời đúng. - Lắng nghe
4.Củng cố: 3’
-Nội dung chính của bài là gì? Học sinh nêu lại ý chính của bài
5. Dặn dò: 1’
Tuần 5_L5/6
-GV nhận xét giờ học, dặn học sinh về
nhà thực hiện tuyên truyền.
-HS lắng nghe ghi nhớ.
Lịch sử
PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU (tr 12)
I. MỤC TIÊU:

Biết Phan Bội Châu là một trong những nhà yêu nước tiêu biểu đầu thế kỉ XX
(giới thiệu đôi nét về cuộc đời, hoạt động của Phan Bội Châu):
- Phan Bội Châu sinh năm 1867 trong một gia đình nhà nho nghèo thuộc tỉnh
Nghệ An. Phan Bội Châu lớn lên khi đất nước bị thực dân Pháp đô hộ, ông day dứt lo
tìm con đường giải phóng dân tộc.
- Từ năm 1905-1908, ông vận động thanh niên Việt Nam sang Nhật học để trở
về đánh Pháp cứu nước. Đây là phong trào Đông du.
* HS khá, giỏi:
Biết được vì sao phong trào Đông du thất bại: do sự cấu kết của thực dân Pháp
với chính phủ Nhật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: Ảnh trong SGK, bản đồ thế giới.
-HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY TG HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định tổ chức: 1’ -HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
-Gọi 2 học sinh đọc mục bài học -HS làm bài tập.
-GV nhận xét, cho điểm.` -HS lắng nghe.
3. Dạy học bài mới:
a.Giới thiệu bài: Hôm nay các em học
bài: “Phan bội châu và phong trào
đông du (tr 12)”
1’ -HS lắng nghe, nhắc lại tên bài mới
tiếp.
b.Dạy học nội dung:
* Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm. 8’ .
- Giao nhiệm vụ:
+ Phan Bội Châu tổ chức phong trào
Đông Du nhằm mục đích gì?

+ Kể lại những nét chính về phong
trào Đông Du?
+ Phong trào Đông Du có ý nghĩa gì?
- Thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi.
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm 10’ - Nhóm trưởng điều khiển nhóm
thảo luận theo nội dung câu hỏi
- Gọi học sinh trả lời các câu hỏi trên + Những người yêu nước được đào
tạo ở nước Nhật tiên tiến để có kiến
thức khoa học, kỹ thuật sau đó đưa
họ về hoạt động cứu nước
+ Sự hưởng ứng của phong trào
Tuần 5_L5/7
Đông Du của nhân dân trong nước,
nhất là những thanh niên yêu nước
Việt Nam.
+ Phong trào đã khơi dậy lòng yêu
nước của nhân dân ta.
* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp. 11’
- Yêu cầu học sinh giới thiệu tóm tắt
tiểu sử của Phan Bội Châu.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận trước lớp
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
+ Tại sao Phan Bội Châu lại có chủ
trương dựa vào Nhật Bản để đánh
đuổi giặc Pháp?
Phan Bội Châu cho rằng: Nhật Bản
cũng là một nước Châu Á”Đồng
Văn, đồng chủng”nên hi vọng vào
nước Nhật Bản để đánh pháp.

+ Phong trào Đông Du kết thúc như
thế nào?
Thực dân Pháp cấu kết với chính
phủ Nhật chống lại phong trào.
Năm 1908, chính phủ Nhật ra lệnh
trục xuất những người Việt Nam yêu
nước và Phan Bội Châu ra khỏi
Nhật.
- Tìm hiểu về phong trào Đông Du. - Ghi nhớ: SGK
4.Củng cố: 3’
- Nhấn mạnh những nội dung chính
cần nắm
-HS nêu.
5. Dặn dò: 1’
-GV nhận xét, nhắc HS về nhà học bài
và chuẩn bị bài mới.
-HS lắng nghe.
Chính tả
Nghe-viết: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC (tr 46)
I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng bài CT; biết trình bày đúng đoạn văn.
- Tìm được các tiếng có chứa uô, ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu
thanh: trong các tiếng có uô, ua (BT2); tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hoặc ua
để điền vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở BT3.
* HS khá, giỏi làm được đầy đủ BT3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: Bảng phụ kẻ mô hình cấu tạo vần.
- HS: SGK.bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY TG HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Ổn định tổ chức: 1’ -HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
- Học sinh chép vần các tiếng: “tiến,
biển, bìa, mía”vào mô hình cấu tạo
-HS làm bài tập.
Tuần 5_L5/8
vần sau đó nêu quy tắc đánh dấu
thanh trong từng tiếng.
-GV nhận xét, cho điểm.` -HS lắng nghe.
3. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em
học bài: “Nghe-viết: một chuyên gia
máy xúc (tr 46)”
1’ -HS lắng nghe, nhắc lại tên bài mới
tiếp.
b. Dạy học nội dung:
Hướng dẫn học sinh nghe – viết CT 15’
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn viết
chính tả, phát hiện từ khó.
- 1 học sinh đọc đoạn văn cần viết
VT, lớp đọc thầm
- Phát hiện từ khó, viết bảng con từ
khó.
- Đọc cho học sinh viết CT - Viết chính tả
- Đọc soát lỗi - Nghe, soát lỗi
- Chấm, chữa một số bài
Hướng dẫn HS làm bài tập 15’
Bài tập 2: Tìm các tiếng chứa”uô,
ua”trong bài văn (SGK).
- Gọi học sinh nêu yêu cầu BT2 - 1 học sinh nêu yêu cầu.

- Yêu cầu học sinh đọc thầm bài văn
(SGK) sau đó làm bài
- Đọc, làm bài
- Gọi học sinh phát biểu, lớp nhận xét,
bổ sung.
- Trả lời, lớp theo dõi, nhận xét
- Các tiếng chứa”uô”: Cuốn, cuộc,
buôn, muốn,
- Các tiếng chứa”ua”: của, múa,
- Cách đánh dấu thanh:
+ Trong các tiếng có chứa”uô”, dấu
thanh đặt ở chữ cái thứ hai của âm
chính (chữ ô)
+ Trong các tiếng có chứa”ua”dấu
thanh đặt ở chữ cái đầu âm chính
(chữ u).
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng - Lắng nghe, ghi nhớ
Bài tập 3: Tìm tiếng chứa”uô”,
”ua”thích hợp với mỗi chỗ trống
trong các thành ngữ dưới đây
- Gọi học sinh nêu yêu cầu BT3 - 1 học sinh nêu yêu cầu
- Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm 2,
làm bài.
- Làm bài theo nhóm 2
- Gọi đại diện nhóm phát biểu. - Đại diện nhóm trả lời.
+ Muôn người như một
+ Chậm như rùa
+ Ngang như cua
+ Cầy sâu, cuốc bẫm
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Lắng nghe

Tuần 5_L5/9
- Giúp học sinh hiểu nghĩa của các
thành ngữ.
- Lắng nghe
4.Củng cố: 3’
- Kể một số tư có chứa: uô, ua Kể lại
5. Dặn dò: 1’
-GV nhận xét, nhắc HS về nhà học
bài và chuẩn bị bài mới.
-HS lắng nghe.
Toán
ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG (tr 23)
I. MỤC TIÊU:
- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng.
- Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo khối
lượng.
* Bài 1, bài 2, bài 4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên: - Bảng phụ kẻ bảng đơn vị đo khối lượng.
HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY TG HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định tổ chức: 1’ -HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
-Đọc các đơn vị đo độ dài,
nhận xét.
-HS nêu.
-GV nhận xét, cho điểm.` -HS lắng nghe.
3. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài: Hôm nay

các em học bài: “Ôn: bảng
đơn vị đo khối lượng (tr
23)”, ghi bảng.
1’ -HS lắng nghe, nhắc lại tên bài mới tiếp.
b. Dạy học nội dung:
Bài 1: Viết cho đầy đủ bảng
đơn vị đo khối lượng và
nhận xét về mối quan hệ
giữa hai đơn vị đo khối
lượng liền nhau.
10’
- Gọi học sinh nêu yêu cầu
BT1
-1 học sinh nêu yêu cầu
- Yêu cầu học sinh tự làm
bài ở SGK, một số học sinh
chữa bài ở bảng phụ
- Làm bài ở SGK, chữa ở bảng phụ
- Yêu cầu học sinh nêu nhận
xét.
- Theo dõi, nhận xét
-Nhận xét: Hai đơn vị đo - Lắng nghe
Tuần 5_L5/10
khối lượng liền nhau gấp
hoặc kém nhau 10 lần.
Bài 2: Viết số thích hợp vào
chỗ chấm
- Nêu yêu cầu BT2
10’
- Lắng nghe

- Yêu cầu học sinh tự làm
bài sau đó nêu kết quả bài
làm.
- Làm bài, nêu miệng kết quả
a) 18 yến = 180 kg
200 tạ = 20.000kg
35 tấn = 35000Kg
b) 430 kg = 43 yến
2500kg = 25 tạ
16000kg = 16 tấn
d) 4008 g = 4kg 8g
9050kg = 9 tấn 50kg
-GV nhận xét, chữa bài. -HS lắng nghe, sửa sai.
Bài 4:
- Gọi học sinh nêu bài toán,
nêu yêu cầu.
- Nêu bài toán, nêu yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh
chuyển đổi các số đo khối
lượng về cùng 1 đơn vị đo
sau đó giải bài.
- Làm bài ra nháp
- Gọi học sinh chữa bài - Chữa bài ở bảng lớp
Bài giải
1 tấn = 1000 kg
Ngày thứ hai cửa hàng bán được số đường là:
300 x 2 = 600 (kg)
Ngày thứ ba cửa hàng bán được số đường là:
1000 – (300 + 600) = 100 (kg)
Đáp số: 100 kg đường

- Nhận xét, chốt lời giải
đúng:
- Theo dõi
4.Củng cố: 3’
-Bài củng cố cho chúng ta
kiến thức gì?
Học sinh nêu
5. Dặn dò: 1’
-GV nhận xét giờ học, dặn
học sinh về nhà thực hiện
tuyên truyền.
-HS lắng nghe ghi nhớ.
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HÒA BÌNH (tr 47)
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu nghĩa của từ hoà bình (BT1); tìm được từ đồng nghĩa với từ hoà bình
(BT2).
- Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành
phố (BT3).
Tuần 5_L5/11
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Phiếu học tập nội dung bài tập 3
HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY TG HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định tổ chức: 1’ -HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
-2 học sinh làm miệng bài 3, 4 tiết
trước.
-HS làm bài tập.

-GV nhận xét, cho điểm.` -HS lắng nghe.
3. Dạy học bài mới:
a.Giới thiệu bài: Hôm nay các em
học bài: “Mở rộng vốn từ: hòa bình (tr
47)”
1’ -HS lắng nghe, nhắc lại tên bài mới
tiếp.
b.Dạy học nội dung:
Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: 9’
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập. - 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm.
-YC HS nêu đáp án. -HS: ý b: Trạng thái không có chiến
tranh.
- Cùng học sinh nhận xét, chốt lại lời
giải đúng.
- Phát biểu ý kiến, lớp nhận xét
Bài 2: 9’
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Giúp học sinh hiểu nghĩa một số từ - Trả lời câu hỏi
- Phát biểu ý kiến, lớp nhận xét
+ Thanh thản là gì? -Tâm trạng thoải mái không có điều
gì áy náy, lo nghĩ.
+ Thế nào gọi là thái bình? -yên ổn, không có chiến tranh, loạn
lạc.
+ Các từ nào đồng nghĩa với từ Hoà
bình?
Bình yên, thanh bình, thái bình
-GV nhận xét, chốt ý đúng. -HS lắng nghe.
Bài 3: Viết một đoạn văn 5 đến 7 câu
miêu tả cảnh thanh bình của một miền

quê hoặc thành phố em biết.
12’ -HS viết phiếu học tập.
- Gợi ý: Viết một đoạn văn có 5 – 7
câu có các từ ở BT
2
.
- Lắng nghe, thực hành viết đoạn văn
- Đọc 1 đoạn văn mẫu - Lắng nghe
- Gọi học sinh đọc bài viết. - 1 số học sinh đọc bài viết của mình
- Cùng học sinh nhận xét. - Lắng nghe
4.Củng cố: 3’
-Nội dung chính của bài là gì? Học sinh nêu lại ý chính của bài
5. Dặn dò: 1’
Tuần 5_L5/12
-GV nhận xét, nhắc HS về nhà học bài
và chuẩn bị bài mới.
-HS lắng nghe.
Khoa học
THỰC HÀNH NÓI”KHÔNG!”
ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN (T2)
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số tác hại của ma túy, thuốc lá, rượu bia.
- Từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma túy.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV:Các thông tin, tranh ở SGK. Phiếu học tập, ghi các câu hỏi về các chất có
hại.
-HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY TG HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định tổ chức: 1’ -HS hát.

2. Kiểm tra bài cũ: 4’
Kể tên một số chất gây nghiện và nêu tác
hại của chúng.
-HS nêu.
-GV nhận xét, cho điểm.` -HS lắng nghe.
3. Dạy học bài mới:
a.Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài:
“Thực hành nói”không!”đối với các chất
gây nghiện”
1’ -HS lắng nghe, nhắc lại tên bài
b.Dạy học nội dung:
* Hoạt động 3: “Chiếc ghế nguy hiểm”
Mục tiêu:-Từ chối sử dụng rượu bia thuốc
lá, ma tuý.
Cách tiến hành:
15’
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - Lắng nghe.
Bước 2: Cho học sinh ra sân, hướng dẫn
cách chơi.
Bước 3: Thảo luận cả lớp: -HS thảo luận
- Nhận xét, chốt lại ý đúng
- Kết luận
- Phát biểu ý kiến.
- Lắng nghe
Hoạt động 4: Đóng vai
Mục tiêu:-Tránh xa rượu bia và những
người nghiện hút.
Cách tiến hành:
12'
Bước 1: Thảo luận

Bước 2: Tổ chức và hướng dẫn
Bước 3: Các nhóm đọc tình huống
Bước 4: Trình diễn, thảo luận.
- Thảo luận, phân vai
- Đóng theo vai
Tuần 5_L5/13
- Cùng học sinh nhận xét, đưa ra kết luận
(SGK)
- Lắng nghe
4.Củng cố: 3’
Kể tên một số chất gây nghiện và nêu tác
hại của chúng.
-HS nêu.
5. Dặn dò: 1’
-GV nhận xét, nhắc HS về nhà học bài và
chuẩn bị bài mới.
-HS lắng nghe.
Tập làm văn
LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ (tr 51)
I. MỤC TIÊU:
Biết thống kê theo hàng (BT1) và thống kê bằng cách lập bảng (BT2) để trình
bày kết quả điểm học tập trong tháng của từng thành viên và của cả tổ.
* HS khá, giỏi nêu được tác dụng của bảng thống kê kết quả học tập của cả tổ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: Phiếu khổ to để học sinh làm BT2.
-HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY TG HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định tổ chức: 1’ -HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ: 4’

-KT Sự chuẩn bị của học sinh.
-GV nhận xét, cho điểm.` -HS lắng nghe.
3. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học
bài: “Luyện tập làm báo cáo thống kê”
1’ -HS lắng nghe, nhắc lại tên bài
mới tiếp.
b. Dạy học nội dung:
Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài tập 1: Thống kê kết quả học tập học
tập trong tháng của em theo các yêu cầu
(SGK).
15’
- Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1. - 1 học sinh nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn học sinh chỉ cần trình theo
hàng mà không cần kẻ bảng.
- Theo dõi
- Cung cấp điểm để học sinh làm bài - Làm bài.
- Gọi 1 số học sinh trình bày - 1 số học sinh trình bày.
-GV nhận xét, đánh giá. -HS lắng nghe.
Bài tập 2: Lập bảng thống kê kết quả học
tập trong tháng của từng thành viên trong
tổ và của cả tổ.
15’
- Nêu yêu cầu BT2 - Lắng nghe
- Phát phiếu cho các tổ làm bài. - Làm bài vào phiếu
Tuần 5_L5/14
- Gọi đại diện nhóm trình bày bảng thống
kê.
- Đại diện nhóm trình bày bài

- Yêu cầu học sinh rút ra nhận xét về kết
quả của từng cá nhân, kết quả chung của
cả tổ để có hướng phấn đấu và phát huy
những ưu điểm.
- Nêu nhận xét
-GV nhận xét, đánh giá. -HS lắng nghe.
4.Củng cố: 3’
-Khi lập bảng thống kê ta phải chú ý điều
gì?
Học sinh nêu lại ý chính của bài
5. Dặn dò: 1’
-GV nhận xét, nhắc HS về nhà học bài và
chuẩn bị bài mới.
-HS lắng nghe
Toán
LUYỆN TẬP (tr 24)
I. MỤC TIÊU:
- Biết tính diện tích một hình qui về tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
- Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng.
* Bài 1, bài 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Bảng phụ, phiếu học tập
HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY TG HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định tổ chức: 1’ -HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
YC HS lên bảng làm bài tập:
1km= m; 1m= km; 1m12cm= m
-HS làm bài tập.

-GV nhận xét, cho điểm.` -HS lắng nghe.
3. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em
học bài: “LUYỆN TẬP”
1’ -HS lắng nghe, nhắc lại tên bài mới
tiếp.
b. Dạy học nội dung:
Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1 15’
- Gọi học sinh nêu bài toán, nêu yêu
cầu.
- 1 học sinh nêu yêu cầu
- Gợi ý học sinh chuyển đổi về cùng
đơn vị đo sau đó giải bài.
- Làm bài ra nháp
- Gọi học sinh chữa bài - Chữa bài
Bài giải
1 tấn 300kg = 1300 kg
Tuần 5_L5/15
2 tấn 700kg = 2700 kg
Số giấy vụn cả hai trường thu gom
được
1300 + 2700 = 4000 (Kg)
Đổi 4000kg = 4 tấn
4 tấn gấp 2 tấn số lần là:
4: 2 = 2 (lần)
Số vở sản xuất được là:
50000 × 2 = 100000 (cuốn vở)
Đáp số: 100000 cuốn vở
- Nhận xét, chốt bài giải đúng -HS lắng nghe.

Bài 3: 15’
- Gọi học sinh nêu bài, nêu yêu cầu. - Quan sát hình, phát biểu
- Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ
(SGK) phân tích hình.
-HS phân tích đề.
- Hướng dẫn học sinh tính diện tích
hình chữ nhật ABCD và hình vuông
CEMN, từ đó tính diện tích của cả
mảnh đất.
-HS lắng nghe.
- Yêu cầu học sinh làm bài. -HS làm bài
Bài giải
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
14 × 6 = 84 (m
2
)
Diện tích hình vuông CEMN là:
7 × 7 = 49 (m
2
)
Diện tích cả mảnh đất là:
84 + 49 = 133 (m
2
)
Đáp số: 133 m
2
- Nhận xét, chốt lời giải đúng. - Lắng nghe
4.Củng cố: 3’
-Nêu lại các đơn vị đo độ dài? Học sinh nêu lại
5. Dặn dò: 1’

-GV nhận xét, dặn HS về nhà học
bài.
-HS lắng nghe.
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC (tr 48)
I. MỤC TIÊU:
Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh;
biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Sách báo, truyện ngắn với chủ điểm hoà bình.
- Học sinh: Chuẩn bị một câu chuyện có nội dung ca ngợi hoà bình, chống
chiến tranh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần 5_L5/16
HOẠT ĐỘNG DẠY TG HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định tổ chức: 1’ -HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
- Kể lại câu chuyện giờ trước -HS kể chuyện.
-GV nhận xét, cho điểm.` -HS lắng nghe.
3. Dạy học bài mới:
a.Giới thiệu bài: Hôm nay các em học
bài: “KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ
ĐỌC”
1’ -HS lắng nghe, nhắc lại tên bài
mới tiếp.
b.Dạy học nội dung:
Hướng dẫn học sinh kể chuyện 10’
-Gọi HS đọc đề bài. -3 HS đọc nối tiếp đề bài.
-Gọi HS đọc gợi ý.GV ghi đề bài lên
bảng.

-HS nối tiếp đọc gợi ý.
- Dùng thước kẻ chân những từ chỉ nội
dung chính của cốt chuyện.
Kể được câu chuyện đã nghe, đã
đọc ca ngợi hoà bình, chống
chiến tranh.
- Gợi ý cho học sinh nhớ ra một số mẩu
chuyện thể hiện qua các bài tập đọc”Anh
bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ”
- Lắng nghe
- Lần lượt học sinh nêu tên câu
chuyện em đã chọn.
* Hoạt động 2: 20’ - Hoạt động cá nhân, lớp
- Học sinh kể câu chuyện và trao đổi về
nội dung câu chuyện.
- Học sinh giới thiệu câu chuyện
mà em đã chọn.
- Khuyến khích HS kể những câu chuyện
ngoài SGK
- 2, 3 học sinh khá giỏi giới thiệu
câu chuyện mà em đã chọn, nêu
tên câu chuyện nhân vật - kể
diễn biến một hai câu.
- Học sinh làm việc theo nhóm.
- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm còn lúng
túng.
- Từng học sinh kể câu chuyện
của mình.
- Trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện.

- Đại diện nhóm kể câu chuyện.
 Giáo viên nhận xét cho điểm - Mỗi em nêu ý nghĩa của câu
chuyện.
4.Củng cố: 3’
-Nội dung chính của bài là gì? Học sinh nêu lại ý chính của bài
5. Dặn dò: 1’
-GV nhận xét, dặn HS về nhà học bài. -HS lắng nghe.
Tuần 5_L5/17
Tập đọc
Ê-MI-LI, CON (tr 49)
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng tên nước ngoài trong bài; đọc diễn cảm được bài thơ.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ tự thiêu để
phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt am (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4; thuộc
1 khổ thơ trong bài).
* HS khá, giỏi thuộc được khổ thơ 3 và 4; biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng
xúc động, trầm lắng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV:Tranh minh họa SGK, bảng phụ viết câu khó, đoạn khó, ý nghĩa bài,
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY TG HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định tổ chức: 1’ -HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
-Gọi HS đọc nối tiếp bài Một chuyên gia
máy xúc trả lời câu hỏi về bài đọc.
-HS đọc nối tiếp bài, trả lời câu
hỏi nội dung.
-GV nhận xét, cho điểm.` -HS lắng nghe.
3. Dạy học bài mới:

a.Giới thiệu bài: GV đưa tranh giới
thiệu, Hôm nay các em học bài: “Ê-mi-li,
con ”
1’ -HS lắng nghe, nhắc lại tên bài
mới tiếp.
b. Dạy học nội dung:
* Luyện đọc: 12’
-Gọi HS đọc cả bài. -Một HS đọc cả bài, lớp đọc thàm
theo.
-Gọi HS đọc dẫn chuyện, nối tiếp nhau
đọc các khổ thơ.
-1 HS đọc lời dẫn, 4 hs nối tiếp
khổ thơ.
-GV đưa ra các từ khó đọc: Mo-ri-xơn,
Ê-mi-li, con Pô-tô-mác, Giôn-xơn, Oa-
sinh-tơn
-HS quan sát.
-GV đọc mẫu, YC HS đọc. -HS đọc từ khó cá nhân, đồng
thanh.
-Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. -HS đọc nối tiếp.
-GV đưa ra câu khó đọc:
-Đi đâu cha?
-Ra bờ sông Pô-tô-mác.
-Xem gì cha?
-Không/, con ơi/, chỉ có lầu Ngũ Giác
HD HS đọc.
-HS quan sát, lắng nghe.
-GV đọc mẫu, gọi HS đọc. -HS đọc câu khó.
-Gọi HS đọc phần chú giải. -1 HS đọc phần chú giải.
-GV giải thích thêm các từ khó hiểu. -HS lắng nghe.

Tuần 5_L5/18
-GV đọc mẫu toàn bài, chú ý giọng đọc:
Giọng xúc động, trầm lắng.
-HS lắng nghe.
* Tìm hiểu bài: 10’
-YC HS đọc thầm trả lời các câu hỏi
SGK.
-HS đọc thầm toàn bài.
- Yêu cầu học sinh đọc khổ 1, 2 - 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm
- Trả lời các câu hỏi
- Vì sao chú Mo- ri – xơn lên án cuộc
chiến tranh xâm lược của đế quốc Mĩ?
-Vì đó là cuộc chiến tranh phi
nghĩa và vô nhân đạo.
- Yêu cầu học sinh đọc khổ 3. - 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm
- Chú Mo – ri – xơn nói với con điều gì
khi từ biệt?
Chú nói: Trời sắp tối, không bế
Ê-mi-li về được; chú dặn khi mẹ
đến, hãy hôn mẹ cho cha và nói
với mẹ”Cha đi vui, xin mẹ đừng
buồn”.
- Yêu cầu học sinh đọc khổ cuối - 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm
- Em có suy nghĩ gì về hành động của
chú Mo – rin – xơn?
-Đó là hành động cao đẹp, đáng
khâm phục.
- Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì? - Vài học sinh nêu ý chính
Nhận xét chốt ý chính:
Ý chính: Ca ngợi hành động dũng cảm

của một công dân Mĩ, dám tự thiêu để
phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt
Nam.
-HS lắng nghe.
* Đọc diễn cảm và HTL bài thơ 8’
-Gọi học sinh nêu lại giọng đọc - Nêu lại giọng đọc bài thơ
- Luyện đọc thuộc lòng khổ 4 - Luyện đọc khổ thơ 4
- 1 số học sinh thi đọc diễn cảm
khổ thơ 4
- Cho học sinh đọc đồng thanh toàn bài - Học sinh đọc đồng thanh toàn
bài 1 lượt
- Yêu cầu học sinh học thuộc lòng khổ 4
và toàn bài
- Nhẩm HTL từng khổ thơ và toàn
bài.
- Thi đọc thuộc lòng trước lớp. -1 số học sinh thi đọc thuộc lòng
các khổ thơ và toàn bài
- Đánh giá, nhận xét, tuyên dương học
sinh đọc tốt
HS lắng nghe.
4.Củng cố: 3’
-Nội dung chính của bài là gì? Học sinh nêu lại ý chính của bài
5. Dặn dò: 1’
-GV nhận xét, nhắc HS về nhà học bài và
chuẩn bị bài mới.
-HS lắng nghe ghi nhớ.
Tuần 5_L5/19
Toán
ĐỀ - CA – MÉT VUÔNG, HÉC – TÔ – MÉT VUÔNG (tr 25)
I. MỤC TIÊU:

- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích: đề-ca-mét vuông,
héc-tô-mét vuông.
- Biết đọc, viết các số đo diện tich theo đơn vị đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét
vuông.
- Biết mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông với mét vuông; đề-ca-mét vuông với
héc-tô-mét vuông.
- Biết chuyển đổi số đo diện tích (trường hợp đơn giản).
* Bài 1, bài 2, bài 3a (cột 1)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: Chuẩn bị trước hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1 dam, 1hm thu
nhỏ.
-HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY TG HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định tổ chức: 1’ -HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
- 1 HS làm BT4 (Tr.25) -HS làm bài tập.
-GV nhận xét, cho điểm.` -HS lắng nghe.
3. Dạy học bài mới:
a.Giới thiệu bài: Hôm nay các em học
bài: “ĐỀ - CA – MÉT VUÔNG, HÉC
– TÔ – MÉT VUÔNG”
1’ -HS lắng nghe, nhắc lại tên bài mới
tiếp.
b.Dạy học nội dung:
Hình thành biểu tượng về đề-ca-mét
vuông và héc-tô-mét vuông
* Đề - ca - mét vuông: 8’
- Yêu cầu học sinh nhắc lại những đơn
vị đo diện tích đã được học

- Nhắc lại các đơn vị đo đã được học
- Hướng dẫn để học sinh nêu được:
“mét vuông là diện tích của hình
vuông có độ dài cạnh là 1 mét”
“Ki – lô – mét vuông là diện tích của
hình vuông có cạnh dài là 1 Km”
- Lắng nghe, phát biểu
- Yêu cầu tự phát biểu về Đề - ca –
mét vuông
-Đề-ca-mét vuông là diện tích của
hình vuông có cạnh dài 1 dam.
- Cho học sinh quan sát hình vẽ
(SGK), hướng dẫn học sinh cách đọc
và kí hiệu đề - ca - mét vuông
- Quan sát, lắng nghe
- Yêu cầu học sinh nhìn hình vẽ và
nêu mối quan hệ giữa đề - ca - mét
- 1 học sinh nêu
1dam
2
= 100 m
2
Tuần 5_L5/20
vuông và mét vuông.
* Héc - tô - mét vuông: 7’
- Thực hiện tương tự như với dam
2
- Héc - tô - mét vuông viết tắt là hm
2
1 hm

2
= 100 dam
2
Thực hành:
Bài 1: Đọc các số đo diện tích (SGK) 5’
Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1. - 1 học sinh nêu yêu cầu
- Yêu cầu học sinh lần lượt đọc các số
đo diện tích ở BT1.
- Làm bài
Bài 2: Viết các số đo diện tích. 5’
- Nêu yêu cầu của BT2. - Lắng nghe
- Đọc các số đo diện tích để học sinh
viết vào bảng con.
a)
b)
c)
d)
271 dam
2
18954 dam
2
603 hm
2
34620 hm
2
- Nghe, viết vào bảng con
Bài 3: Viết số và phân số thích hợp
vào chỗ chấm:
5’
- Gọi học sinh nêu yêu cầu - 1 học sinh nêu yêu cầu

- Hướng dẫn, yêu cầu học sinh điền
vào SGK
- Làm bài vào SGK
- Gọi học sinh đọc kết quả - Đọc kết quả:
a) 2 dam
2
= 200 m
2
30 km
2
= 3000 dam
2
-GV nhận xét, kết luận. -HS lắng nghe.
4.Củng cố: 3’
- Yêu cầu học sinh nhắc lại những đơn
vị đo diện tích đã được học
- Nhắc lại các đơn vị đo đã được học
5. Dặn dò: 1’
-GV nhận xét, nhắc HS về nhà học bài
và chuẩn bị bài mới.
-HS lắng nghe.
Luyện từ và câu
TỪ ĐỒNG ÂM (tr 51)
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu thế nào là từ đồng âm (ND Ghi nhớ).
- Biết phân biệt nghĩa của từ đồng âm (BT1, mục III); đặt được câu để phân
biệt các từ đồng âm (2 trong số 3 từ ở BT2); bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm
qua mẩu chuyện vui và các câu đố.
* HS khá, giỏi làm được đầy đủ BT3; nêu được tác dụng của từ đồng âm qua
BT3, BT4.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tuần 5_L5/21
-GV:Một số tranh ảnh về sự vật, hiện tượng, hoạt động có tên giống nhau
-HS:SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY TG HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định tổ chức: 1’ -HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
-Gọi HS đọc kết quả bài làm
bài tập 3 (Tiết LTVC hôm
trước)mà các em đã hoàn thiện
ở nhà.
-2 HS đọc.
-GV nhận xét, cho điểm. -HS lắng nghe.
3. Dạy học bài mới:
a.Giới thiệu bài: Hôm nay các
em học bài: “Từ đồng âm”
1’ -HS lắng nghe, nhắc lại tên bài mới tiếp.
b. Dạy học nội dung:
*Phần nhận xét: 12’
Bài tập 1, 2
-YC HS đọc bài tập 1 trong
phần nhận xét.
-1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi.
+ Hai câu văn ở bài tập 1 có từ
nào giống nhau?
-Từ câu giống nhau
-YC HS đọc bài tập 2 và suy
nghĩ trả lời xem từ câu có trong
bài tập 1 đúng với dòng nghĩa

nào ở trong bài tập 2.
-Từ câu trong câu văn ông ngồi câu cá ứng
với nét nghĩa bắt cá, tôm, bằng móc sắt
nhỏ (thường có mồi) buộc ở đầu một sợi dây.
-Từ câu trong câu văn ở đoạn này có 5 câu
ứng với nét nghĩa đơn vị của lời nói diễn đạt
một ý trọn vẹn, trên văn bản được mở đầu
bằng chữ cái viết hoa và kết thúc bằng một
dấu ngắt câu.
-GV chốt lại: Hai từ câu ở hai
câu văn trong ví dụ trên phát
âm hoàn toàn giống nhau (đồng
âm) nhưng nghĩa khác nhau.
Những từ như thế gọi là từ đồng
âm. Vậy Từ đồng âm là gì?
-HS lắng nghe và trả lời: Từ đồng âm là
những từ giống nhau về mặt âm thanh nhưng
khác hẳn nhau về nghĩa.
*Phần ghi nhớ 3’
-YC HS đọc ghi nhớ SGK. -2 đến 3 HS đọc
-Gọi HS nhắc lại nội dung ghi
nhớ và lấy ví dụ minh hoạ.
-HS nhắc lại phần ghi nhớ và lấy ví dụ minh
hoạ.
* Phần luyện tập
Bài tập 1 4’
YC HS đọc toàn bài. -1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
-YC HS làm viếc cá nhân, sau
khi làm bài xong trao đổi kết
quả với bạn bên cạnh.

-HS làm vào nháp, sau khi làm bài xong trao
đổi kết quả với bạn bên cạnh.
Tuần 5_L5/22
-Gọi HS trình bày. -HS lần lượt trình bày kết quả, lớp theo dõi
nhận xét:
a, -Đồng (cánh đồng) là khoảng đất rộng và
bằng phẳng, dùng để cày cấy, tròng trọt.
-Đồng (tượng đồng) là kim loại có mầu đỏ,
dễ dát mỏng và kéo sợi, thường làm dây điện
và chế hợp kim.
-Đồng (một nghìn đồng) là đơn vị tiền tệ
b, -Đá (hoà đá) là một chất rắn cấu tạo nên
vỏ trái đất.
-Đá (đá bóng) là một hoạt động.
c, -Ba (ba và má) tiếng của người miền Nam
dùng để gọi bố.
-Ba (ba tuổi) là chỉ một số tiếp theo số 2
trong dãy tự nhiên.
-GV nhận xét, chốt lại ý đúng. -HS lắng nghe.
*Bài tập 2 3’
YC HS đọc toàn bài. -Một HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi đọc
thầm.
-YC HS quan sát mẫu, tự làm
bài.
-HS làm việc cá nhân, 3 HS lên bảng làm
bài.VD: Bàn: Vua tôi đang bàn việc nước./
Trên bàn có một lọ hoa./ Bàn tay mẹ bế
chúng con
Gọi HS nhận xét. -HS nhận xét.
-GV nhận xét chốt lại.

*Bài tập 3 4’
YC HS đọc toàn bài. -Một HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi đọc
thầm.
-YC HS trao đổi thảo luận theo
nhóm đôi.
-HS trao đổi, thảo luận với bạn để tìm đáp án.
-Gọi HS trình bày. -Đại diện nhóm lần lượt trình bày
Bạn Nam ba mình đã chuyển sang làm việc ở
ngân hàng vì nhầm lẫn hai từ đồng âm tiền
tiêu.
-GV nhận xét, chốt lại ý đúng. -HS lắng nghe.
*Bài 4:Tổ chức thi giải đố
nhanh
4’
-GV giới thiệu trò chơi giải đố
nhanh, công bố cách thức chơi.
-HS suy nghĩ tìm lời giải cho từng câu đố.
-Gọi HS trình bày. -HS giải đố.
GV nhận xét và kết luận lời giải
đúng.
-a, Là con chó thui; từ chín có
nghĩa là nước chín chứ không
phải số chín.
b, Cây hoa súng và khẩu súng.
-Cả lớp theo dõi lắng nghe.
4.Củng cố: 3’
Tuần 5_L5/23
-Nội dung chính của bài là gì? Học sinh nêu lại ý chính của bài
5. Dặn dò: 1’
-GV nhận xét, nhắc HS về nhà

học bài và chuẩn bị bài mới.
-HS lắng nghe.
Kĩ thuật
MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG TRONG GIA ĐÌNH
I. MỤC TIÊU:
- Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn thông thường
trong gia đình.
- Biết giữ vệ sinh, an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu ăn, ăn uống.
* Có thể tổ chức cho HS tham quan, tìm hiểu các dụng cụ nấu ăn ở bếp ăn tập
thể của trường (nếu có).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống thường dùng trong gia đình (nếu có).
- Tranh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường.
- Một số loại phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY TG HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Kiểm tra bài cũ: (3’)
+Nêu cách kết thúc đường thêu dấu nhân.
-GV kiểm tra sản phẩm những HS hoàn thành
chậm ở tiết trước.
-GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: 37’
a.Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “Một
số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình”
b.Hoạt động 1: Xác định các dụng cụ đun, nấu,
ăn uống thông thường trong gia đình.
 MT: HS xác định đúng các dụng cụ đun,
nấu, ăn uống thông thường trong gia đình.
 Cách tiến hành:
-GV hỏi và gợi ý để HS kể tên các dụng cụ

thường dùng đun, nấu, ăn uống trong gia đình.
-GV ghi tên các dụng cụ đó lên bảng theo từng
nhóm.
-GV nhận xét và nhắc lại.
c.Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm, cách sử
dụng, bảo quản một số dụng cụ đun, nấu, ăn
uống trong gia đình.
 MT: HS nắm được đặc điểm, cách sử dụng
và bảo quản các dụng cụ đó.
 Cách tiến hành:
-GV cho HS chia thành 5 nhóm, mỗi nhóm thảo
luận 1 mục tương ứng như SGK (15 phút) và
1’
12’
18’
-HS nhắc lại đề.
-HS kể tên các dụng
cụ.
-HS lắng nghe.
-Các nhóm thảo luận.
Tuần 5_L5/24
ghi chép kết quả vào bảng nhóm treo lên bảng.
-GV hướng dẫn HS đọc nội dung, quan sát các
hình trong SGK, nhớ lại những dụng cụ gia đình
thường sử dụng trong nấu ăn, để hoàn thành
phiếu học tập (như SGV/32).
-GV và các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV sử dụng tranh minh họa để kết luận từng nội
dung theo SGK.
d. Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập.

 MT: HS nắm được nội dung bài học.
 Cách tiến hành:
-Em hãy nêu cách sử dụng loại bếp đun ở gia
đình em.
-Em hãy kể tên và nêu tác dụng của một số dụng
cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
e. Hoạt động cuối: Củng cố - dặn dò
-Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK.
-Dặn dò HS sưu tầm tranh ảnh về các thực phẩm
để chuẩn bị bài sau.
-GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS.
4’
2’
-Đại diện các nhóm
trình bày.
-HS lắng nghe.
-2HS.
-2HS.
-2 HS đọc ghi nhớ.
Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH (tr 52)
I. MỤC TIÊU:
Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh (về ý, bố cục, dùng từ, đặt câu,
…); nhận biết được lỗi trong bài và tự sửa được lỗi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên: Bảng lớp ghi các đề bài của tiết tả cảnh. Bảng phụ ghi đề bài và 1
số lỗi điển hình mà học sinh mắc phải.
Học sinh: Phấn màu, vở bài tập Tiếng Việt 5
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY TG HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Ổn định tổ chức: 1’ -HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
- 2 HS đọc bảng thống kê lập được ở
BT2 tiết TLV giờ trước
-2 HS đọc.
-GV nhận xét, cho điểm. -HS lắng nghe.
3. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học
bài: “TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH”
1’ -HS lắng nghe, nhắc lại tên bài mới
tiếp.
b. Dạy học nội dung:
Nhận xét chung và hướng dẫn học 15’
Tuần 5_L5/25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×