Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Giáo án lớp 5 tuần 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.41 KB, 25 trang )

TUẦN 18
Thứ hai, ngày 17 tháng 12 năm 2012
Tập đọc
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/phút; biết
đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung
chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh
theo yêu cầu của BT2.
- Biết nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc theo yêu cầu của BT3.
* HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp
nghệ thuật được sử dụng trong bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Học sinh: SGK
2.Giáo viên:
- 8 phiếu ghi tên các bài tập đọc.
- 5 phiếu ghi tên một trong các bài học thuộc lòng.
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng thống kê.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY TG HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định tổ chức: 1’ - HS hát
2. Kiểm tra bài cũ: Không.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Hôm nay các
em học bài: “Ôn tập cuối học
kì i”
1’
b. Kiểm tra tập đọc: 20’
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài
đọc


- HS lên bốc thăm
- Yêu cầu HS đọc bài đã bốc
thăm và trả lời câu hỏi về nội
dung bài
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Gọi HS nhận xét
- Nhận xét ghi điểm
3. HD làm bài tập:
Bài 2 (173) 9’
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc yêu cầu.
+ Cần thống kê các bài tập đọc
theo nội dung như thế nào?
- Cần thống kê các bài tập đọc theo nội
dung tên bài- tác giả - thể loại
+ Hãy đọc tên các bài tập đọc
thuộc lòng chủ điểm Giữ lấy
màu xanh?
- Chuyện một khu rừng, tiếng vọng, mùa
thảo quả, hành trình của bầy ông, người
gác rừng tí hon, trồng rừng ngập mặn
Tuần 18_L5/1
+ Như vậy cần lập bảng thống
kê có mấy cột dọc, mấy hàng
ngang?
- Cần có 3 cột dọc: tên bài, tên tác giả, thể
loại 7 hàng ngang, 1 hàng là yêu cầu
hàng là 6 bài tập đọc
- Yêu cầu HS tự làm bài theo
nhóm 4.
- Các nhóm tự làm bài vào vở, 1 nhóm lên

làm vào bảng phụ.
- Yêu cầu các nhóm trình bày
kết quả.
- Nhóm làm bài vào bảng phụ trình bày kết
quả các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Nhận xét, sửa sai.
Giữ lấy màu xanh
Tên bài Tác giả
Thể
loại
1
Chuyện một
khu rừng
Vân Long văn
2 Tiếng vọng
Nguyễn Quang
Thiều
thơ
3 Mùa thảo quả Ma văn Kháng văn
4
Hành trình
của bầy ong
Nguyễn Đức
Mậu
thơ
5
Người gác
rừng tí hon
Nguyễn Thị
Cẩm Châu

văn
6
Trồng rừng
ngập mặn
Phan Nguyên
Hồng
văn
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc bài của mình.
6’
- HS đọc yêu cầu.
- Làm bài.
- Một số HS đọc bài viết của mình, các
bạn khác theo dõi nhận xét.
* Bạn nhỏ trong chuyện là một người bạn
rất thông minh và dũng cảm. khi phát hiện
ra có dấu hiệu người lớn trong rừng cậu
liền đi theo và cậu đã giúp các chú
công an bắt sống hắn.
- Nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố 3’
+ Kể tên các bài thuộc chủ điểm
giữ lấy màu xanh?
- 2, 3 em nêu
+ Để giữ được màu xanh đó các
em cần làm gì?
- Không được chặt phá rừng bừa bãi, …
5. Dặn dò: 1’

- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học.
Tuần 18_L5/2
Toán
DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU:
Biết tính diện tích hình tam giác.
* Bài 1
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Học sinh: SGK, vở, bút, bảng con.
2. Giáo viên:
- GV chuẩn bị 2 hình tam giác to, bằng nhau.
- HS chuẩn bị 2 hình tam giác bằng nhau, kéo cắt giấy.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY TG HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Vẽ một hình tam giác lên bảng
yêu cầu HS lên vẽ thêm đường
cao và nêu rõ đường cao tương
ứng với cạnh đáy nào.
- Nhận xét, ghi điểm.
3.Dạy – học bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trong giờ học
toán hôm nay chúng ta sẽ cùng
tìm cách tính diện tích của hình
tam giác.
b. Cắt – ghép hình tam giác.
- HDHS thực hiện các thao tác
cắt ghép hình như SGK:

+ Lấy 1 trong 2 hình tam giác
bằng nhau.
+ Vẽ một đường cao lên hình
tam giác đó.
+ Dùng kéo cắt hình tam giác
thành hai phần theo đường cao
của hình.
+ Ghép 2 mảnh 1, 2 vào hình
tam giác còn lại để thành một
hình chữ nhật ABCD.
+ Vẽ đường cao EH.
c. So sánh đối chiếu các yếu tố
hình học trong hình vừa ghép.
- Yêu cầu HS so sánh:
+ Em hãy so sánh chiều dài DC
của hình chữ nhật và độ dài đáy
1’
3’
1’
5’
10’
- HS hát
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- Thao tác theo hướng dẫn của GV.
- So sánh và nêu:
+ Chiều dài hình chữ nhật bằng độ
dài đáy của tam giác.
Tuần 18_L5/3

C
D H
1 2
A E B

DC của hình tam giác.
+ Em hãy so sánh chiều rộng
AD của hình chữ nhật và chiều
cao EH của hình tam giác.
+ Em hãy so sánh diện tích của
hình chữ nhật ABCD và diện
tích hình tam giác EDC.
* Hình thành quy tắc, công thức
tính diện tích hình chữ nhật.
- Yêu cầu HS nêu công thức tính
diện tích hình chữ nhật ABCD.
- Nêu: Phần trước chúng ta đã
biết AD = EH, thay EH cho AD
thì ta có diện tích hình chữ nhật
ABCD là DC
×
EH.
- Diện tích tam giác EDC bằng
một nửa diện tích của hình chữ
nhật nên ta có diện tích của hình
tam giác EDC là
(DC
×
EH): 2
- Hướng dẫn để HS rút ra quy

tắc tính diện tích hình tam giác.
+ DC là gì của hình tam giác
EDC?
+ EH là gì của hình tam giác
EDC?
+ Như vậy để tính diện tích tam
giác EDC chúng ta đã làm như
thế nào?
- Nêu: Đó chính là quy tắc tính
diện tích hình tam giác. Muốn
tính diện tích hình tam giác ta
lấy độ dài cạnh đáy nhân với
chiều cao rồi chia cho 2.
- Giới thiệu công thức tính:
+ Gọi S là diện tích.
+ Gọi a là độ dài cạnh đáy của
tam giác.
+ Gọi h là chiều cao của tam
giác.
+ Ta có công thức tính diện tích
của hình tam giác là:
S =
2
ha
×
d. Luyện tập:
Bài 1 (88)
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
8’
+ Chiều rộng của hình chữ nhật bằng

chiều cao của hình tam giác.
+ Diện tích của hình chữ nhật gấp 2
lần diện tích của hình tam giác.
- Nêu: Diện tích hình chữ nhật ABCD
là DC x AD
+ DC là đáy của hình tam giác EDC.
+ EH là chiều cao tương ứng với đáy
DC.
+ Chúng ta lấy độ dài đáy DC nhân
với chiều cao EH rồi chia cho 2.
- HS nghe sau đó nêu lại quy tắc.
h

a
- 2, 3 em nhắc lại
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả
lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
Tuần 18_L5/4
- Nhận xét, ghi điểm
4.Củng cố
+ Hình tam giác có mấy đỉnh,
mấy cạnh?
+ Muốn tính diện tích hình tam
giác ta làm như thế nào?
5. Dặn dò:
- Tổng kết (nhắc lại ND bài)
-Về nhà học bài chuẩn bị bài
sau.
- Nhận xét tiết học.
3’

1'
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp nháp.
a) Diện tích hình tam giác là:
8
×
6 : 2 = 24 (cm²)
b) Diện tích hình tam giác là:
2, 3
×
1, 2: 2 = 1, 38 (dm²)
- Trả lời.
- Nêu qui tắc.
Đạo đức
THỰC HÀNH CUỐI KÌ I
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố cho HS kiến thức về kính già yêu trẻ, tôn trọng phụ nữ, hợp tác với
những người xung quang.
- Vận dụng KT đã học thực hành bằng hành vi, việc làm cụ thể.
- Có ý thức tu dưỡng đạo đức tốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Học sinh: SGK
2.Giáo viên: Tư liệu, câu hỏi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY TG HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định tổ chức: 1’ -HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ:không
3. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học
bài: “Thực hành cuối kì i”
1’ -HS lắng nghe, nhắc lại tên bài nối tiếp.

b. Dạy học nội dung: 30’
* Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về
nhiệm vụ, ý thức trách nhiệm; ý chí vượt
khó khăn; nhớ ơn tổ tiên; tình bạn tốt.
* Cách tiến hành.
+ Theo em, phải có những thái độ nào với
ngườ già và trẻ nhỏ?
- trả lời
- Vì sao cần phải kính trọng người già,
yêu thương nhường nhị trẻ nhỏ?
Tuần 18_L5/5
+ vì sao phụ nữ là những người đáng
được tôn trọng?
+ Nêu 1 số việc làm thể hiện sự tôn trọng
phụ nữ của các bạn nam?
+ Biết hợp tác với những người xung
quanh có lợi gì?
- Người phụ nữ là những người có vai
trò quan trọng trong gia đình và XH. Họ
xứng đáng được mọi người tôn trọng
- Tặng quà, chúc mừng ngày 8-3,
nhường chỗ cho các bạn nữ, bà già, các
chị khi lên xe
- Nhắc lại
4. Củng cố: 3’
+ Các em vừa thực hành các nội dung gì? - Thực hành về nhiệm vụ, ý thức,
5. Dặn dò: 1’
- Tổng kết tiết học.
- Dặn dò về thực hành bằng việc làm cụ
thể

- Chuẩn bị bài sau: Kính già yêu trẻ.
- Nhận xét tiết học.
-HS lắng nghe ghi nhớ.
Khoa học
SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT
I. MỤC TIÊU:
Nêu được ví dụ về một số chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Học sinh: Sách giáo khoa…
2. Giáo viên:
- Hình Trang 73 SGK
- Bộ phiếu ghi tên một số chất, mỗi phiếu ghi tên một chất.
- Kẻ sẵn bảng “Ba thể của chất”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY TG HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Trả bài kiểm tra học kì
Nhận xét
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em
học bài: “Sự chuyển thể của chất”
b. Tiến hành các hoạt động.
Hoạt động 1: Trò chơi tiếp sức:
“Phân biệt ba thể của chất”
Mục tiêu: Nêu được ví dụ về một
số chất ở thể rắn, thể lỏng và thể
khí.
Cách tiến hành:
- Chia lớp làm 2 đội cho HS chơi

1’
4’
1’
6’
- Hát
- HS xem lại bài
- HS hai dãy chơi trò chơi tiếp sức.
Tuần 18_L5/6
trò chơi trò chơi tiếp sức.
- GV phổ biến luật chơi.
- Các đội cử đại diện lên chơi, lần
lượt từng người tham gia chơi của
mỗi đội lên dán các tấm phiếu
mình rút được và cột tương ứng
trên bảng.
- GV cùng HS kiểm tra lại từng
tấm phiếu các bạn đã dán vào mỗi
cột xem đúng chưa.
- GV đưa ra đáp án đúng.
Hoạt động 2: Trò chơi: “Ai nhanh
ai đúng? “
Mục tiêu: Nêu được ví dụ về một
số chất ở thể rắn, thể lỏng và thể
khí.
Cách tiến hành:
- GV chia lớp làm 4 nhóm, mỗi
nhóm chuẩn bị một bảng con và
phấn.
- GV phổ biến cách chơi và luật
chơi.

- GV đọc câu hỏi. Các nhóm thảo
luận rồi ghi đáp án vào bảng. Sau
đó nhóm nào lắc giơ tay trước là
nhóm đó được trả lời trước. Nếu
trả lời đúng là thắng cuộc.
- Tổ chức cho HS chơi.
- GV nhận xét, đưa ra đáp án đúng:
1- b ; 2 - c ; 3 - a
Hoạt động 3: Quan sát và thảo
luận.
Mục tiêu: - HS biết phân biệt 3 thể
của chất. Nêu điều kiện để một số
chất có thể chuyển từ thể này sang
thể khác.
Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát các hình
trang 73 SGK.
+ Em hãy nói về sự chuyển thể của
nước ở các hình 1, 2, 3, trang 73
SGK?
6’
7’
- HS nghe
- HS cùng kiểm tra kết quả
- HS lắng nghe
- HS thảo luận rồi trả lời
- Quan sát hình trả lời câu hỏi.
+ Hình 1: Nước ở thể lỏng
+ hình2: Nước đá chuyển từ thể
rắn sang thể lỏng trong điều kiện

nhiệt độ bình thường.
Tuần 18_L5/7
Đáp án
Thể rắn Thể lỏng Thể khí
- Cát trắng
- Đường
- Nhôm
- Nước đá
- Muối
- Cồn
- Dầu ăn
- Nước
- Xăng
- Hơi
nước
- Ô - xi
- Ni - tơ
+ Nêu một số ví dụ về sự chuyển
thể của chất trong đời sống hàng
ngày?
- Gọi HS đọc ví dụ ở mục bạn cần
biết trang 73 SGK
* Qua những ví dụ trên cho thấy,
khi thay đổi nhiệt độ, các chất có
thể chuyển từ thể này sang thể
khác, sự chuyển thể này là một
dạng biến đổi lí học.
Hoạt động 4: Trò chơi: “Ai nhanh,
ai đúng? “
Mục tiêu: - Củng cố ND bài

Cách tiến hành:
- Chia lớp làm 4 nhóm và phát cho
mỗi nhóm một phiếu trắng bằng
nhau.
+ Thi kể tên các chất ở thể rắn, thể
lỏng, thể khí?
+ Thi kể tên các chất có thể
chuyển từ thể rắn sang thể lỏng, từ
thể lỏng sang thể khí và ngược lại?
- Trong cùng một thời gian, nhóm
nào viết được nhiều tên các chất ở
3 thể khác nhau hoặc viết được
nhiều tên các chất có thể chuyển
từ thể này sang thể khác là thắng.
- Hết thời gian, các nhóm dán
phiếu của mình lên bảng.
- GV cùng cả lớp cùng kiểm tra
xem nhóm nào có sản phẩm nhiều
và đúng là thắng cuộc
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết
SGK trang 73
4. Củng cố
+ Tại sao nước ở thể lỏng lại
chuyển thành thể khí được?
- Tổng kết (nhắc lại ND bài học)
5. Dặn dò:
- Về học bài, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
7’
3’

1'
+ Hình 3: Nước bốc hơi chuyển từ
thể lỏng sang thể khí ở nhiệt độ
cao.
- Ví dụ: Mỡ, bơ ở thể rắn có thể bị
nóng chảy thành thể lỏng hoặc
ngược lại, khi gặp nhiệt độ thấp, từ
thể lỏng chúng có thể đông đặc
thành thể rắn.
- 2 HS đọc
- HS Thảo luận ghi vào phiếu
- Các nhóm dán bài lên bảng.
- Cùng GV kiểm tra kết quả
- 3HS đọc
- Trả lời.
Tuần 18_L5/8
Thứ ba, ngày 18 tháng 12 năm 2012
Lịch sử
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến trước chiến dịch Điện
Biên Phủ 1954.
Chính tả
ÔN TẬP KÌ CUỐI HỌC KÌ I TIẾT 2
I. MỤC TIÊU:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Vì hạnh phúc con
người theo yêu cầu của BT2.
- Biết trình bày cảm nhận về cái hay của một số câu thơ theo yêu cầu của BT3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Học sinh: SGK

2.Giáo viên: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY TG HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Ổn định tổ chức: 1’ -HS hát.
2.Kiểm tra bài cũ:Không 1’
3.Dạy học bài mới:
a.Giới thiệu bài: 1’
Hôm nay các em học bài: "Ôn tập kì cuối học kì i
tiết 2”
- HS ghi đầu bài vào vở.
b.Dạy học nội dung:
Bài tập 1 10’
*) Ôn tập các bài tập đọc – HTL.
-Cho HS ôn lại các bài tập đọc – HTL từ tuần 11
– 17
-HS ôn tập cá nhân.
-Gọi HS lên bốc thăm phiếu và đọc bài, trả lời
câu hỏi ghi trong phiếu.
-HS lên đọc bài và trả lời
câu hỏi.
-GV nhận xét, ghi điểm HS.
Bài tập 2 10’
-Cho HS đọc yêu cầu của bài -1 HS đọc lớp theo dõi
-GV phát giấy, bút cho các nhóm làm bài tập -Các nhóm thống kê điền
vào phiếu
-Gọi HS trình bày kết quả -Đại diện nhóm trình bày.
Lớp nhận xét.
-GV nhận xét, chốt lại.
S
TT

Tên bài Tác giả
Thể
loại
1 Chuỗi ngọc lam Phun-TônUôc – Văn
Tuần 18_L5/9
Slê
2 Hạt gạo làng ta Trần Đăng Khoa Thơ
3 Buôn Chư lênh
đón cô giáo
Hà Đình Cẩn Văn
4 Về ngôi nhà đang
xây
Đồng Xuân Lan Thơ
5 Thầy thuốc như
mẹ hiền
Trần Phương Hạnh Văn
6 Thầy cúng đi bệnh
viện
Nguyễn Lăng Văn
Bài tập 3 10’
-Cho HS đọc yêu cầu của bài -HS đọc thầm yêu cầu và
nội dung hai bài thơ.
-Gv giao việc đọc thầm bài:Hạt gạo làng ta và Về
ngôi nhà đang xây. Em chọn câu thơ mà em thích
trình bày những cái hay của những câu thơ đó.
-HS làm việc cá nhân
-Gọi HS trình bày
-GV nhận xét, đánh giá.
-1 số HS trình bày bài viết
của mình

-lớp nhận xét.
4.Củng cố 4’
+ Các em đọc và thống kê các bài TĐ thuộc chủ
điểm nào?
- Vì hạnh phúc con người.
- Tổng kết tiết học (nhấn mạnh ND bài)
5. Dặn dò:
- Về nhà ôn lại các bài tập đọc, chuẩn bị cho tiết
ôn sau.
-Nhận xét tiết học.
1'
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Biết:
- Tính diện tích hình tam giác.
- Tính diện tích hình tam giác vuông biết độ dài hai cạnh góc vuông.
* Bài 1, bài 2, bài 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK
2. Giáo viên: Các hình tam giác như SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY TG HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS nêu qui tắc tiết
trước, 1 em lên viết công thức.
1’
4’

- HS hát
- 3 HS nêu qui tắc, 1 em lên viết công
thức.
Tuần 18_L5/10
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Dạy – học bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trong giờ
học toán này các em cùng luyện
tập về tính diện tích của hình
tam giác.
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1 (88)
- Cho HS đọc đề bài, nêu lại
quy tắc tính diện tích hình tam
giác, sau đó làm bài.
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 (88)
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Vẽ lên bảng, sau đó chỉ vào
hình tam giác ABC và nêu: Coi
AC là đáy, em hãy tìm đường
cao tương ứng với đáy AC của
hình tam giác ABC.
- Yêu cầu HS tìm đường cao
tương ứng với các đáy BA của
hình tam giác ABC.
- Yêu cầu HS tìm đường cao
tương ứng với các đáy của hình
tam giác DEG.
+ Hình tam giác ABC và DEG

trong bài là hình tam giác gì?
- Nêu: Như vậy trong hình tam
giác vuông hai cạnh góc vuông
chính là đường cao của tam
giác.
Bài 3 (88)
- Yêu cầu HS đọc dề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
1’
10’
10’
10’
S =
2
713
×
= 25, 5 cm
2
- HS nghe.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
a) S = 30, 5
×
12: 2 = 183 (dm²)
b) 16dm = 1, 6m
S = 1, 6
×
5, 3: 2 = 4, 24 (m²)
- Đọc đề bài trong SGK.
- Trao đổi với nhau và nêu: Đường cao

tương ứng với đáy AC của hình tam
giác AC của hình tam giác ABC chính
là BA vì đi qua B và vuông góc với
AC.
- Nêu: Đường cao tương ứng với đáy
BA của hình tam giác ABC chính là CA.
- Đường cao tương ứng với đáy ED là
GD.
Đường cao tương ứng với đáy GD là
ED.
- Là các hình tam giác vuông.
- Đọc thầm đề bài trong SGK.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
Bài giải
a) Diện tích của hình tam giác vuông
ABC là:
3
×
4: 2 = 6 (cm²)
b) Diện tích của hình tam giác vuông
DEG là
5
×
3: 2 = 7, 5 (cm²)
Đáp số: a) 6m² ;
b) 7, 5cm²
Tuần 18_L5/11
+ Như vậy để tính diện tích
hình tam giác vuông chúng ta

có thể làm như thế nào?
- Nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố
+ Muốn tính diện tích hình tam
giác, tam giác vuông ta làm
như thế nào?
- Tổng kết (nhắc lại ND bài)
5.Dặn dò:
- Về nhà xem lại các bài tập,
chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
3’
1'
- Để tính diện tích của hình tam giác
vuông ta lấy tích số đo hai cạnh góc
vuông rồi chia cho 2.
- Thực hiện đo:
AB = DC = 4cm
AD = BC = 3cm
Diện tích của hình tam giác abc là:
4
×
3: 2 = 6 (cm²)
- Nêu qui tắc SGK

Luyện từ và câu
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 3)
I. MỤC TIÊU:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường.

* HS khá, giỏi nhận biết một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các
bài thơ, bài văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Học sinh: SGK
2. Giáo viên:
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY TG HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. KIểm tra bài cũ: Không.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Hôm nay các
em học bài: “Ôn tập cuối học kì
i (tiết 3)”
b. Kiểm tra đọc
- Gọi HS bốc thăm bài đọc
- Yêu cầu HS đọc bài đã bốc
thăm được và trả lời câu hỏi về
nội dung bài
- Gọi HS nhận xét bài của bạn
- Nhận xét, ghi điểm
1’
1’
20’
- HS hát
- 5 HS lần lượt lên bốc thăm
- 5 HS đọc và trả lời câu hỏi
- HS nhận xét
Tuần 18_L5/12
3. HD làm bài tập:

Bài 2 (174)
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Chia lớp thành nhóm nhỏ, mỗi
nhóm thực hiện 1 nhiệm vụ
+ Tìm các từ chỉ các sự vật
trong môi trường thuỷ quyển,
sinh quyển, khí quyển
+ Tìm các từ chỉ những hành
động bảo vệ môi trường: thuỷ
quyển, sinh quyển, khí quyển
- Yêu cầu các nhóm dán phiếu
bài tập trình bày kết quả.
- Nhận xét, sửa sai.
- Yêu cầu HS viết vào vở các từ
đúng.
4. Củng cố
+ Để giữ gìn không khí trong
sạch các em cần làm gì?
- Tổng kết (nhắc lại ND bài
học)
10’
3’
1'
- 1HS đọc
- Thảo luận nhóm 4.
- Các nhóm trình bày kết quả, các nhóm
nhận xét.
Sinh quyển
Thuỷ
quyển

Khí
quyển
Các sự
vật có
trong
môi
trường
rừng, con
người, thú
chim cây
sông
suối,
ao hồ,
biển,
đại
dương,
khe,
thác,
kênh
mương,
ngòi
rạch,
lạch
bầu
trời, vũ
trụ,
mây,
không
khí, âm
thanh,

ánh
sáng,
khí hậu
Những
hành
động
bảo vệ
môi
trường
trồng cây,
chống đốt
nương,
trồng rừng
ngập
mặn,
Giữ
sạch
nguồn
nước,
XD
nhà
máy
nước,
lọc
nước
thải
CN
lọc
khói
công

nghiệp,
xử lí
rác
thải,
chống
ô
nhiễm
bầu
không
khí.
- Tăng cường trồng thêm cây xanh, giữ
gìn môi trường sạch sẽ…
Tuần 18_L5/13
5.Dặn dò:
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét giờ học
Thứ tư, ngày 19 tháng 12 năm 2012
Khoa học
HỖN HỢP
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số ví dụ về hỗn hợp.
- Thực hành tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp (tách cát trắng ra khỏi hỗn
hợp nước và cát trắng, …).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Học sinh: SGK.
2.Giáo viên:
- Hình trang 75 SGK
- Phiếu bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY TG HOẠT ĐỘNG HỌC

1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Vật chất quanh ta tồn tại
chủ yếu ở thể nào?
+ Nêu đặc điểm nổi bật phân
biệt 3 thể này?
Nhận xét đánh giá
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: Hôm nay
các em học bài: “Hỗn hợp”
b.Tiến hành các họat động
Hoạt động 1: Thực hành
“Tạo ra một hỗn hợp gia vị”
Mục tiêu: HS biết cách tạo ra
một hỗn hợp
Cách tiến hành:
- Chia lớp làm 3 nhóm,
nhóm trưởng điều khiển
nhóm mình làm việc.
1’
4’
1’
10’
Hát
+Vật chất quanh ta tồn tại chủ yếu ở các
thể rắn, lỏng, khí.
+ Thể rắn: có hình dạng nhất định, thể
lỏng không có hình dạng nhất định, có
hình dạng của vật chứa nó, nhìn thấy
được, thể khí không có hình dạng nhất

định, có hình dạng của vật chứa nó,
không nhìn thấy được.
- Làm việc theo 3 nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày
Tên và đặc điểm
của từng chất tạo
ra hỗn hợp
Tên hỗn hợp và
đặc điểm của hỗn
hợp
1.Mì chính: hạt - Tên hỗn hợp:
Tuần 18_L5/14
+ Để tạo ra hỗn hợp gia vị
cần những chất nào?
+ Hỗn hợp là gì?
Nhận xét kết luận:
- Muốn tạo ra một hỗn hợp, ít
nhất phải có hai chất trở lên
và các chất đó phải được trộn
lẫn với nhau.
- Hai hay nhiều chất trộn lẫn
với nhau có thể tạo thành một
hỗn hợp.Trong hỗn hợp, mỗi
chất vẫn giữ nguyên tính chất
của nó.
Hoạt động 2:Thảo luận:
Mục tiêu: Nêu được một số
ví dụ về hỗn hợp.
Cách tiến hành:
Cho HS thảo luận theo cặp

câu hỏi sau:
+ Theo bạn, không khí là một
chất hay hỗn hợp?
+ Kể tên một số hỗn hợp khác
mà em biết?
-Gọi đại diện một số cặp trả
lời câu hỏi.
-Gv nhận xét kết luận:
Trong thực tế ta thường gặp
một số hỗn hợp như: gạo lẫn
trấu; cám lẫn gạo; đường lẫn
cát; muối lẫn cát, không khí,
nước và chất rắn không
tan;
Hoạt động 4: Thực hành tách
các chất ra khỏi hỗn hợp.
Mục tiêu: Thực hành tách các
chất ra khỏi một số hỗn hợp
(tách cát trắng ra khỏi hỗn
hợp nước và cát trắng, …).
7’
9’
dài, hơi ngọt lợ.
2. Muối tinh: Hạt
nhỏ vị mặn.
3. Hạt tiêu (bột):
Hạt nhỏ, vị cay
Muối tiêu
- Đặc điểm: có vị
mặn của muối, vị

ngọt lợ của mì
chính và vị cay
của hạt tiêu.
- Để tạo ra một hỗn hợp cần nhiều chất
để trộn với nhau.
- Hỗn là hai hay nhiều chất trộn lại với
nhau mà vẫn giữ nguyên tính chất của
mỗi chất.
- HS thảo luận theo cặp, các câu hỏi.
- Không khí là một hỗn hợp. Vì thành
phần của nó, như đã học ở lớp 4, có các
thành phần khí như ni tơ, ô xi, các bô
níc, hơi nước bụi bặm,
- Một số hỗn hợp như: Gạo lẫn trấu, cám
lẫn gạo; đường lẫn cát, nước lẫn các chất
rắn không hòa tan,
- HS lắng nghe
Tuần 18_L5/15
Cách tiến hành:
- GV chia lớp làm 3 nhóm.
+Các nội dung trong thăm:
Bài 1: Thực hành tách cát
trắng ra khỏi hỗn hợp Các nội
dung trong trong thăm:
nước và cát trắng.
Bài 2: Thực hành tách dầu ăn
ra khỏi hỗn hợp nước và dầu
ăn.
Bài 3: Thực hành tách gạo ra
khỏi hỗn hợp gạo lẫn sạn.

- Cho HS lên bốc thăm chọn
hỗn hợp, sau đó về nhóm thảo
luận xem để tách hỗn hợp đó
thì ta làm thế nào. Cử đại diện
lên lấy dụng cụ cần thiết rồi
tiến hành làm, ghi chép các
bước làm theo mẫu sau.
GV nhận xét đưa ra cách làm
đúng.
4. Củng cố
+ Hỗn hợp là gì?
- Tổng kết (nhắc lại ND bài)
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài
sau.
- Nhận xét tiết học.
3’
1'
- HS làm việc theo 3 nhóm
- Đại diện nhóm lên bốc thăm làm việc
theo nhóm như hướng dẫn, đại diện nhóm
trình bày kết quả.
- Hỗn là hai hay nhiều chất trộn lại với
nhau mà vẫn giữ nguyên tính chất của
mỗi chất.
Tập làm văn
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 4)
I. MỤC TIÊU:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Nghe-viết đúng bài CT, viết đúng tên riêng phiên âm tiếng nước ngoài và các

từ ngữ dễ viết sai, trình bày đúng bài Chợ Ta-sken, tốc độ viết khoảng 95 chữ/15
phút.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Học sinh: SGK
2. Giáo viên:
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng
- Ảnh minh hoạ trang phục dân tộc và chợ ta- sken
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY TG HOẠT ĐỘNG HỌC
Tuần 18_L5/16
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Không.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Hôm nay các
em học bài: “Ôn tập cuối học kì i
(tiết 4)”
b. Kiểm tra đọc:
- Gọi HS lên bảng bốc thăm bài
đọc.
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu
hỏi về nội dung bài đọc.
- Nhận xét, ghi điểm
c. Viết chính tả:
Tìm hiểu nội dung bài viết
- Gọi HS đọc bài văn
+ Hình ảnh nào trong bài gây ấn
tượng cho em nhất trong cảnh chợ
ở Ta-sken?
Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS viết từ khó.

- Nhận xét chữa lỗi.
Viết chính tả
- Đọc cho HS viết chính tả.
- Đọc lại cho HS soát lỗi.
Thu chấm bài
4. Củng cố
+ Chữ đầu câu các em nên viết
như thế nào?
+ Kết thúc câu dùng dấu gì?
- Tổng kết (nhắc lại ND bài)
5. Dặn dò:
- Dặn HS chuẩn bị bài ôn tiết 5.
- Nhận xét tiết học
1’
1’
15’
15’
3’
- Hát
- 5 HS lên bốc thăm
- 5HS đọc
- 1HS đọc bài viết
+ Tự nêu những hình ảnh mà mình
thích.
- 1 em viết trên bảng, lớp viết vào
nháp.
- HS viết bài vào vở, sau đó soát lỗi.
- Trả lời.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU:
Biết:
- Giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số thập phân.
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Làm các phép tính với số thập phân.
- Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
* Phần 1; phần 2: bài 1, 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tuần 18_L5/17
1.Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK.
2. Giáo viên: - Phiếu bài tập có nội dung như SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY TG HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm bài:
Tính diện tích của hình tam
giác có độ dài đáy là 45m
đường cao là 30 m.
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Hôm nay
các em học bài: “Luyện tập
chung”
b. Tổ chức cho HS tự làm
bài:
- Phát phiếu bài tập cho HS
yêu cầu HS tự làm bài.
- Theo dõi nhắc nhở HS làm
bài.

- Cho HS trình bày bài của
mình, yêu cầu các HS khác
nhận xét.
- Nhận xét bổ xung chốt lại
lời giải đúng.
Phần 1:
- Nhận xét, sửa sai
Phần 2:
Bài 1:
- Gọi 1em đọc yêu cầu của
bài

1’
4’
1’
10’
21’
- 1HS lên bảng, lớp theo dõi nhận xét.
Diện tích của hình tam giác là:
45
×
30: 2 = 675 (m
2
)
Đáp số: 675 m
2

- Nhận phiếu bài tập và làm bài.
- Hoạt động cá nhân, nêu miệng.
- Bài 1: Khoanh vào B

- Bài 2: Khoanh vào C
- Bài 3: Khoanh vào C
- 1 em đọc, lớp thầm
- Làm bài cá nhân.
- Một số HS trình bày kết quả bài làm của
mình, các bạn khác nhận xét
-
90,85
18,46
72,39
+

29,68
35,27
64,95


Tuần 18_L5/18
77, 5 2, 5
02 5 31
0
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2:
- Gọi 1 em đọc yêu cầu của
bài
- Nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố
+ Muốn tìm tỉ số phần trăm
của hai số ta làm như thế
nào?

- Tổng kết (nhắc lại ND bài)
5. Dặn dò:
- Về nhà xem lại bài, chuẩn
bị bài sau (kiểm tra học kì I)
- Nhận xét giờ học.
3’
1'
730,80
6210
18630
6,2
05,31
×
- 1 em đọc, lớp thầm
- 2 em lên bảng, lớp nháp
a. 8 m 5 dm = 8, 5 m
b. 8 m
2
5 dm
2
= 8, 05 m
2

- Nêu qui tắc SGK.
Kể chuyện
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 5)
I. MỤC TIÊU:
Viết được lá thư gửi người thân đang ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện của
bản thân trong học kì I, đủ ba phần (phần đầu thư, phần chính và phần cuối thư), đủ
nội dung cần thiết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Học sinh: - HS chuẩn bị giấy viết thư
2.Giáo viên:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY TG HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
tiết học
b. Thực hành viết thư:
Giới thiệu đề
- Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của
bài
- HD học sinh cách làm:
+ Nhớ lại cách viết thư đã học ở
lớp 3
+ Đọc kĩ gợi ý
+ Em viết thư cho ai? người ấy
1’
1’
30’
Hát
- Nghe
- HS đọc
- HS lắng nghe
Tuần 18_L5/19
đang ở đâu?
+ Dòng đầu thư viết như thế nào?
+ Em xưng hô như thế nào?

+ Phần nội dung nên viết: Kể lại
kết quả học tập của em trong học
kì I
b) Yêu cầu HS viết thư
- Gọi HS đọc thư của mình, GV
chú ý sửa lỗi.
- Nhận xét ghi điểm những em làm
bài tốt.
4. Củng cố
+ Phần đầu thư và cuối thư các
em nên viết như thế nào?
- Tổng kết (nhắc lại ND bài)
5. Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
3’
1'
- Viết bài vào vở.
- 3, 4 HS đọc bài của mình cho cả
lớp nghe.
- Trả lời.
Thứ năm, ngày 20 tháng 12 năm 2012
Tập đọc
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 6)
I. MỤC TIÊU:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏi của BT2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Học sinh: SGK, vở viết
2. Giáo viên:

- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng
- Phiếu bài tập cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY TG HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Hôm nay các
em học bài: “Ôn tập cuối học kì i
(tiết 6)”
b. Kiểm tra đọc:
- Gọi HS lên bảng bốc thăm bài
đọc.
- Yêu cầu HS đọc bài bốc thăm
được và trả lời mốt số câu hỏi về
nội dung bài đọc.
1’
1’
18’
- HS hát
- Bốc thăm và đọc bài đã bốc được,
trả lời câu hỏi
Tuần 18_L5/20
- Nhận xét ghi điểm trực tiếp.
c. HD làm bài tập:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài trên phiếu.
- Thu phiếu chấm điểm một số
bài nhận xét.
- Nhận xét, sửa sai

4. Củng cố
+ Đại từ xưng hô được dùng khi
nào?
- Tổng kết (nhắc lại ND bài)
5. Dặn dò:
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
12’
3’
1'
- 1 HS nêu
- Làm bài cá nhân trên phiếu bài tập
- Nộp lại phiếu cho GV.
a) Biên giới
b) Nghĩa chuyển
c) Đại từ xưng hô: em và ta
d) HS viết tuỳ theo cảm nhận của
mình.
- Trả lời
Toán
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
Tập trung vào kiểm tra:
- Xác định giá trị theo vị trí của các chữ số trong số thập phân.
- Kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân.
- Giải bài toán liên quan đến tính diện tích hình tam giác.
Luyện từ và câu
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng HKI (nêu ở Tiết 1,
Ôn tập).
Kĩ thuật

THỨC ĂN NUÔI GÀ (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng
để nuôi gà.
- Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được
sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh, ảnh minh họa một số loại thức ăn chủ yếu nuôi gà.
- Một số mẫu thức ăn nuôi gà (lúa, ngô, tấm, đỗ tương, vừng, thức ăn hỗn hợp,
…)
- Phiếu học tập và phiếu đánh giá kết quả học tập của học sinh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần 18_L5/21
HOẠT ĐỘNG DẠY TG HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Kiểm tra bài cũ: (3’)
HS1: Hãy kể tên các loại thức ăn nuôi gà.
HS2: Em hãy kể tên các loại thức ăn chứa nhiều
bột đường.
-GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: 37’
a.Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “Thức
ăn nuôi gà (tiết 2)”
b.Hoạt động 1: Trình bày tác dụng và sử dụng
thứac ăn cung cấp chất đạm, chất khoáng, vitamin,
thức ăn tổng hợp.
 MT: Củng cố lại các nội dung đã học ở tiết
1
 Cách tiến hành:
-Gọi HS nhắc lại nội dung đã học ở tiết 1.
-Lần lượt HS trình bày kết quả làm việc.

-GV nêu tóm tắt nội dung, cách sử dụng từng loại
thức ăn theo nội dung trong SGK.
-GV nêu khái niệm và tác dụng của thức ăn hỗn
hợp.
-GV kết luận, chốt ý.
-Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK/60.
c.Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập của HS.
 MT: Kiểm tra mức độ tiếp thu bài của HS.
 Cách tiến hành:
-GV dựa vào câu hỏi cuối bài kết hợp với sử dụng
một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả
học tập của HS.
-GV nêu đáp án để HS đối chiếu và tự đánh giá
kết quả làm bài tập của mình.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
d.Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
-Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau.
-GV nhận xét tiết học.
1’
26’
8’
2’
-HS nhắc lại đề.
-HS trình bày.
-HS lắng nghe.
-2 HS.
-HS làm việc.
-HS trình bày.
Thứ sáu, ngày 21 tháng 12 năm 2012
Tập làm văn

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
KT (Viết) theo MĐ cần đạt về KT, KN HKI: - Nghe-viết đúng bài CT (tốc độ
viết khoảng 95 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng HT bài
thơ (văn xuôi). - Viết được bài văn tả người theo ND, YC của đề bài.
Tuần 18_L5/22
Toán
HÌNH THANG
I. MỤC TIÊU:
- Có biểu tượng về hình thang.
- Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang
với các hình đã học.
- Nhận biết hình thang vuông.
* Bài 1, bài 2, bài 4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK.
2.Giáo viên:
- Sử dụng bộ đồ dùng dạy toán 5, thước e ke, kéo, keo dán.
- Giáo viên chuẩn bị một số tranh vẽ như SGK (tr 91, 92)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY TG HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em
học bài: “Hình thang”
b. Hình thành biểu tượng về hình
thang.
- Cho HS quan sát biểu tượng về cái
thang.
- Vẽ hình lên bảng hình thang

ABCD.
A B
C D
+ Em hãy tìm điểm giống nhau giữa
hình cái thang và hình thang ABCD?
* Hình ABCD mà các em vừa quan
sát và thấy giống cái thang được gọi
là hình thang.
- Yêu cầu HS sử dụng bộ lắp ghép để
lắp hình thang.
c. Nhận biết đặc điểm của hình
thang.
1’
1’
5’
6’
- HS hát
- Quan sát hình và biểu tượng.
- Hình ABCD giống như cái thang
nhưng chỉ có hai bậc.
- Nghe.
- Thực hành lắp hình thang.
Tuần 18_L5/23
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp cùng
quan sát hình thang ABCD.
+ Hình thang ABCD có mấy cạnh là
những cạnh nào?
+ Có mấy cạnh song song với nhau?
+ Vậy hình thang là hình như thế
nào?

- Gọi HS trình bày ý kiến.
- Kết luận: Hình thang có một cặp
cạnh đối diện song song, hai cạnh
song song gọi là hai cạnh đáy, hai
cạnh kia gọi là hai cạnh bên.
+ Hãy chỉ rõ các cạnh đáy, các cạnh
bên của hình thang ABCD?
- Nêu: Cạnh đáy AB gọi là đáy bé,
cạnh đáy CD gọi là đáy lớn
- Kẻ đường cao AH của hình thang
ABCD.
A B
D H C
- AH gọi là đường cao của hình thang
; độ dài AH là chiều cao.
+ Đường cao AH như thế nào với hai
đáy của hình thang?
- Yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của
hình thang ABCD và đường cao AH.
d. Luyện tập:
Bài 1 (91)
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS quan sát hình trong
SGK.
+ Trong 6 hình, hình nào là hình
thang?
+ Vì sao hình 3 không phải là hình
8’
- 2 HS cùng quan sát trả lời câu hỏi
cho nhau nghe.

- 4 cạnh là: AB, BC, CD, AD
- Có hai cạnh AB và CD song song với
nhau.
- Hình thang là hình có 4 cạnh trong
đó có hai cạnh song song với nhau.
- 3 em trình bày, lớp theo dõi nhận xét
bổ sung.
- Nghe.
- 2 HS lên bảng chỉ và nêu:
+ Hại cạnh đáy AB và CD song song
với nhau.
+ Hai cạnh bên là AD và BC
- Quan sát hình.
- Đường cao AH vuông góc với hai
đáy AB và CD của hình thang ABCD.
- Hình thang ABCD có:
+ Hai đáy AB và CD song song với
nhau.
+ Hai cạnh AD và BC gọi là hai cạnh
bên.
+ Đường cao ah là đường vuông góc
với hai đáy. Độ dài của đường cao AH
là chiều cao của hình thang ABCD.

- 1HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi SGK.
- Quan sát hình SGK.
- Hình 1, 2, 4, 5, 6 là hình thang.
- Vì hình 3 không có cặp cạnh đối diện
Tuần 18_L5/24
thang?

- Nhận xét, sửa sai.
Bài 2 (92)
- Yêu cầu HS đọc thầm yêu cầu của
bài, quan sát hình vẽ trong SGK.
+ Trong ba hình, hình nào có 4 cạnh
và 4 góc?
+ Trong ba hình, hình nào có 2 cặp
cạnh đối diện?
+ Hình nào có 4 góc vuông?
+ Trong 3 hình, hình nào là hình
thang?
- Nhận xét, sửa sai
Bài 4 (92)
- Vẽ hình lên bảng.
A B


D C
- Yêu cầu HS đọc tên hình vẽ.
+ Hình thang ABCD có những góc
nào là góc vuông?
+ Cạnh bên nào vuông góc với hai
đáy?
- Hình thang có cạnh bên vuông góc
với hai đáy gọi là hình thang vuông.
- Gọi HS nhắc lại.
4. Củng cố
+ Hình thang có mấy cặp cạnh đối
diện song song?
- Tổng kết (nhắc lại ND bài)

5. Dặn dò:
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
8’
8’
3’
1'
song song với nhau.
- Đọc yêu cầu và quan sát hình SGK.
- Hình 1 và hình 2.
- Hình 3 chỉ có một cặp cạnh đối diện
song song.
- Hình 1 có 4 góc vuông.
- Hình 3 là hình thang.
- Quan sát hình.
- Hình thang ABCD.
- Có góc A và góc D là hai góc vuông.
- Cạnh bên AB.
- 2 HS nhắc lại.
- Hình thang là hình có 4 cạnh trong
đó có hai cạnh song song với nhau.
Tiết 3: Địa lý
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
Tuần 18_L5/25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×