Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Giáo án lớp 5 chuẩn KTKN_Năm học 2014 - 2015_Tuần 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.16 KB, 32 trang )

TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ THỌ B
GIÁO ÁN 5 TUẦN 7
===================================================================
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 7
(Từ ngày 29/9/2014 – 03/10/2014)
--
THỨ MÔN TIẾT TÊN BÀI HỌC
HAI
29/9/2014
Chào cờ 1/7
Đạo đức 2/7 Nhớ ơn tổ tiên
Tập đọc 3/13 Những người bạn tốt
Lịch sử 4/7 Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời
Toán 5/31 Luyện tập chung
BA
30/09/2014
Chính tả 1/7 Nghe - viết : Dòng kinh quê hương
Toán 2/32 Khái niệm số thập phân
LTVC 3/13 Từ nhiều nghĩa
Kể chuyện 4/7 Cây cỏ nước Nam

01/10/2014
Tập đọc 1/14 Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà
Toán 2/33 Khái niệm số thập phân (tiếp theo)
Khoa học 3/13 Phòng bệnh sốt xuất huyết
Tập làm văn 4/13 Luyện tập tả cảnh

NĂM
02/10/2014
Toán 1/34 Hàng của số thập phân. Đọc, viết số …


Kĩ thuật 2/7 Nấu cơm
LTVC 3/14 Luyện tập về từ nhiều nghĩa
Nhạc 4/7 Ôn tập bài hát: Con chim hay hót
Mĩ thuật 5/7
SÁU
03/10/2014
Địa lí 1/7 Ôn tập
Toán 2/35 Luyện tập
Khoa học 3/14 Phòng bệnh viêm não
Tập làm văn 4/14 Luyện tập tả cảnh
SHTT 5/7 Sinh hoạt tập thể tuần 7
HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG
============================================================
NGUYỄN THƠ VĂN
122
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ THỌ B
GIÁO ÁN 5 TUẦN 7
===================================================================
Thứ hai ngày 29 tháng 9 năm 2014
ĐẠO ĐỨC (T7)
NHỚ ƠN TỔ TIÊN (T1)
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết được ai cũng có tổ tiên, ông bà; biết được trách nhiệm của mỗi người phải
biết ơn tổ tiên
- Học sinh biết nêu được làm những việc cần làm thể hiện lòng biết ơn tổ tiên
- Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên
- HS giỏi Biết ơn tổ tiên, ông bà, tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình,
dòng họ.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên + học sinh: Sách giáo khoa

- PP: Đàm thoại, trực quan, thi đua, thảo luận, ….
III. Các hoạt động:

CBLL
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1.Ổn định:1’ - Hát
2. KTBC: 4’ - Nêu những việc em đã làm để vượt
qua khó khăn của bản thân.
- 2 học sinh
- Những việc đã làm để giúp đỡ
những bạn gặp khó khăn (gia đình,
học tập )
- Lớp nhận xét
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: 30’
a. GTB:1’ “Nhớ ơn tổ tiên” - Học sinh nghe
b. THB:
*HĐ 1: 10’ - Phân tích truyện “Thăm mộ”
- Nêu yêu câu - Thảo luận nhóm 4
- Nhân ngày Tết cổ truyền, bố của
Việt đã làm gì để tỏ lòng nhớ ơn tổ
tiên?
- Ra thăm mộ ông nội ngoài
nghĩa trang làng. Làm sạch cỏ
và thắp hương trên mộ ông.
- Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ
giúp mẹ?
- Việt muốn thể hiện lòng biết
ơn của mình với ông bà, cha
mẹ.

- Qua câu chuyện trên, em có suy
nghĩ gì về trách nhiệm của con cháu
đối với tổ tiên, ông bà? Vì sao?
- Học sinh trả lời: Mỗi người
đều phải biết ơn tổ tiên, ông bà
và giữ gìn, phát huy truyền
thống tốt đẹp của gia đình,
dòng họ.
→ Giáo viên chốt
Hoạt động 2
17’ - Nêu yêu cầu
- Trao đổi bài làm với bạn ngồi bên
cạnh.
- Trình bày ý kiến về từng việc
làm và giải thích lý do.
+ Những việc làm nào thể hiện lòng + Chọn ý a, c, d, e.
============================================================
NGUYỄN THƠ VĂN
123
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ THỌ B
GIÁO ÁN 5 TUẦN 7
===================================================================
biết ơn tổ tiên?
⇒ Kết luận: Chúng ta cần thể hiện
lòng nhớ ơn tổ tiên bằng những việc
làm thiết thực, cụ thể, phù hợp với
khả năng
- Lớp trao đổi, nhận xét, bổ
sung
4.Củng cố:5’ - Em đã làm được những việc gì để

thể hiện lòng biết ơn tổ tiên? Những
việc gì em chưa làm được? Vì sao?
Em dự kiến sẽ làm những việc gì?
Làm như thế nào?
- Suy nghĩ và làm việc cá nhân
- Trao đổi trong nhóm (nhóm
đôi)
- Một số học sinh trình bày
trước lớp.
- Nhận xét, khen những học sinh đã
biết thể hiện sự biết ơn tổ tiên bẳng
các việc làm cụ thể, thiết thực, nhắc
nhở học sinh khác học tập theo các
bạn.
5. Dặn dò: 3’ - Sưu tầm các tranh ảnh, bài báo về
ngày Giỗ tổ Hùng Vương và các câu
ca dao, tục ngữ, thơ, truyện về chủ
đề nhớ ơn tổ tiên.
- Tìm hiểu về truyền thống tốt đẹp
của gia đình, dòng họ mình.
- Chuẩn bị: Tiết 2
- Nhận xét tiết học

TẬP ĐỌC(T13)
NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các tiếng phiên âm tiếng nước ngoài: A-ri-ôn, Xi-xin - Biết đọc diễn
cảm bài văn với giọng kể chuyện phù hợp với những tình tiết bất ngờ của câu chuyện.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của
loài cá heo với con người.

- Giáo dục học sinh yêu quý thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Truyện, tranh ảnh về cá heo
- PP: Thực hành, đàm thoại, giảng giải. Thảo luận nhóm, trực quan
- Trò : SGK
III. Các hoạt động:

CBLL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổ định:1’ - Hát
2. KTBC: 4’ Gọi HS Lần lượt 3 học sinh đọc và
trả lời câu hỏi Tác phẩm của Si-le và
tên phát xít.
- Lần lượt 3 học sinh đọc và trả lời
 Giáo viên nhận xét, cho điểm
3. Bài mới:30’
a. GTB:1’ “Những người bạn tốt”
============================================================
NGUYỄN THƠ VĂN
124
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ THỌ B
GIÁO ÁN 5 TUẦN 7
===================================================================
b. THB:
* LĐ&THB:
Luyệnđọc:
10’
Gọi HS đọc mẫu - 1 Học sinh đọc toàn bài
- Rèn đọc những từ khó: A-ri-ôn, Xi-
xin, boong tàu

- Luyện đọc những từ phiên âm
- Bài văn chia làm mấy đoạn? * 4 đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu trở về đất liền
Đoạn 2: Những tên cướp giam
ông lại.
Đoạn 3: Hai hôm sau A-ri-ôn
Đoạn 4: Còn lại
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo
đoạn?
- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp
- Học sinh đọc thầm chú giải sau
bài đọc.
- 1 học sinh đọc thành tiếng
- Giáo viên giải nghĩa từ - Học sinh tìm thêm từ ngữ, chi tiết
chưa hiểu (nếu có).
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài - Học sinh nghe
THB:10’ - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 - Học sinh đọc đoạn 1
- Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy
xuống biển?
- Vì bọn thủy thủ cướp hết tặng vật
của ông và đòi giết ông.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 - Học sinh đọc đoạn 2
- Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ
cất tiếng hát giã biệt cuộc đời?
- đàn cá heo bơi đến vây quanh, say
sưa thưởng thức tiếng hát → cứu
A-ri-ôn khi ông nhảy xuống biển,
đưa ông trở về đất liền.
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài - Học sinh đọc toàn bài
- Qua câu chuyện, em thấy cá heo

đáng yêu, đáng quý ở điểm nào?
- Biết thưởng thức tiếng hát của
người nghệ sĩ.
- Biết cứu giúp nghệ sĩ khi ông
nhảy xuống biển.
- Yêu cầu học sinh đọc cả bài - Học sinh đọc cả bài
- Em có suy nghĩ gì về cách đối xử
của đám thủy thủ và của đàn cá heo
đối với nghệ sĩ A-ri-ôn?
- Đám thủy thủ, tham lam, độc ác,
không có tính người.
- Cá heo: thông minh, tốt bụng, biết
cứu giúp người gặp nạn.
- Yêu cầu học sinh đọc cả bài - Học sinh đọc
- Ngoài câu chuyện trên em còn biết
thêm những câu chuyện thú vị nào về
cá heo? Giới thiệu truyện về cá heo.
- Học sinh kể
LĐDC:7’ - Nêu giọng đọc? - Giọng kể phù hợp với tình tiết bất
ngờ của câu chuyện.
- HD đọc đoạn 2 - Học sinh luyện đọc diễn cảm
- Tổ chức cho học sinh thi đua. mỗi dãy cử 3 bạn.
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương HS nhận xét, sửa chữa
============================================================
NGUYỄN THƠ VĂN
125
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ THỌ B
GIÁO ÁN 5 TUẦN 7
===================================================================
4.Củngcố:2’ - Nêu nội dung chính của câu

chuyện?
- Ca ngợi sự thông minh, tình cảm
gắn bó đáng quý của loài cá heo
với con người.
5. Dặn dò: 1’ - Rèn đọc diễn cảm bài văn
- Chuẩn bị: “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca
trên sông Đà”
- Nhận xét tiết học

LỊCH SỬ (T7)
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết: Cuối tháng 1, đầu tháng 2/1930, lãnh tụ Nguyễn Ai Quốc đã
chủ trì hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam.
- Biết lí do tổ chức Hội nghị thành lập Đảng: thống nhất 3 tổ chức cộng sản
- Hội nghị thành lập Đảng do Nguyễn Ai Quốc chủ trì thống nhất 3 tổ chức
cộng sản và đề ra đường lối cho Cách mạng Việt Nam.
- Giáo dục học sinh nhớ ơn tổ chức Đảng và Bác Hồ - người thành lập nên
Đảng CSVN.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Ảnh trong SGK - Tư liệu lịch sử.
- PP: Thảo luận, Hỏi đáp, giảng giải, trực quan
- Trò : Sưu tầm thêm tư liệu
III. Các hoạt động:

CBLL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định:1’ - Hát
2. KTBC: 4’ - Tại sao anh Ba quyết chí ra đi tìm
đường cứu nước?

- Học sinh trả lời
- Nêu ghi nhớ?
 Giáo viên nhận xét bài cũ
3. Bài mới: 30’
a. GTB:1’ Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời
b. THB
Hoạt động 1
10’
Từ những năm 1926 - 1927 trở đi,
phong trào CM nước ta phát triển
mạnh mẽ. Từ tháng 6 đến tháng 9
năm 1929, ở nước ta lần lượt ra đời
3 tổ chức Cộng Sản. Các tổ chức
Cộng Sản đã lãnh đạo phong trào
đấu tranh chống thực dân Pháp, giúp
đỡ lẫn nhau trong một số cuộc đấu
tranh nhưng lại công kích lẫn nhau.
Tình hình mất đoàn kết, thiếu thống
nhất lãnh đạo không thể kéo dài.
- Học sinh đọc đoạn “Để tăng
cường thống nhất lực lượng”
- y/c thảo luận nhóm - Học sinh thảo luận nhóm bàn
- Tình hình mất đoàn kết, không - Cần phải sớm hợp nhất các tổ
============================================================
NGUYỄN THƠ VĂN
126
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ THỌ B
GIÁO ÁN 5 TUẦN 7
===================================================================
thống nhất lãnh đạo yêu cầu phải

làm gì?
chức Công Sản, thành lập 1 Đảng
duy nhất.
- Ai là người có thể làm được điều
đó?
Việc này đòi hỏi phải có 1 lãnh tụ
đủ uy tín và năng lực mới làm
được. Đó là lãnh tụ Nguyễn Ai
Quốc.
 Giáo viên nhận xét và chốt lại
Nhằm tăng cường sức mạnh của CM
nên cần hợp nhất 3 tổ chức Đảng ở
Bắc, Trung, Nam. Người được Quốc
tế Cộng Sản Đảng cử về hợp nhất 3
tổ chức Đảng là lãnh tụ Nguyễn Ai
Quốc.
Hoạt động 2
5’
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc
SGK
- Chia lớp theo nhóm 6 trình bày
diễn biến hội nghị thành lập Đảng
diễn ra như thế nào?
Hội nghị diễn ra từ 3 → 7/2/1930
tại Cửu Long. Sau 5 ngày làm việc
khẩn trương, bí mật, đại hội đã
nhất trí hợp nhất 3 tổ chức Cộng
Sản: Đảng Cộng Sản Việt Nam ra
đời.
- Hàng vạn nông dân Hưng Yên

kéo về thị xã Vinh. Hô to khẩu
hiệu chống đế quốc Pháp cho
máy bay ném bom vào đoàn người
làm cho hàng trăm người chết và
bị thương. Do đó, ngày 12/9 là
ngày kỷ niệm Xô Viết Nghệ Tĩnh.
Hoạt động 3
4’
+ Trong thời kỳ 1930 - 1931, ở các
thôn xã của Nghệ - Tĩnh đã diễn ra
điều gì mới?
+ Không hề xảy ra lưu manh, trộm
cướp. Bãi bỏ ma chay, đình đám,
phong tục lạc hậu, rượu chè, cờ
bạc Đời sống tưng bừng, phấn
khởi, nhân dân được chia ruộng
đất, làm chủ quê hương.
+ Bọn phong kiến và đế quốc có thái
độ như thế nào? Cuối cùng thế nào?
+ Chúng dùng mọi thủ đoạn đàn áp
phong trào. Cuối cùng phong trào
bị dập tắt.
 Giáo viên nhận xét và chốt:
Trong thời kỳ 1930 - 1931, nông dân
tiếp tục nổi đậy đánh phá. Kẻ đứng
đầu sợ bỏ trốn, nhân dân cử người ra
lãnh đạo. Lần đầu tiên, nhân dân có
chính quyền của mình. Sau đó, bị
phong kiến và đế quốc đàn áp dã
man và cuối cùng phong trào bị dập

tắt.
- Học sinh đọc ghi nhớ SGK
4.Củng cố:2’ - Trình bày những hiểu biết của em - Học sinh nêu
============================================================
NGUYỄN THƠ VĂN
127
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ THỌ B
GIÁO ÁN 5 TUẦN 7
===================================================================
về Đảng Cộng sản Việt Nam.
5. dặn dò: 1’ - Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: Hà Nội vùng đứng lên

TOÁN (T31)
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
Biết:
- Mối quan hệ giữa: 1 và
1
10
;
1
10

1
100
;
1
100


1
1000
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số
- Giải bài toán có liên quan đến số trung bình cộng
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, trình bày khoa học.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Phấn màu - Bảng phu
- PP: Đ.thoại, thực hành, giảng giải
- Trò: SGK
III. Các hoạt động:

CBLL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định:1’ - Hát
2. KTBC: 4’ - Nêu cách so sánh 2 phân số cùng
mẫu số? VD?
- Học sinh nêu
- Học sinh nhận xét
- Nêu cách so sánh 2 phân số cùng
tử số? VD?
- Muốn cộng hoặc trừ nhiều phân số
khác mẫu ta làm sao?
3. Bài mới:30’
a. GTB:1’ Luyện tập chung.
b. luyện tập
 Bài 1: 5’
a) 1 gấp bao nhiêu lần
1
10
?

b)
1
10
gấp bao nhiêu lần
1
100
?
c)
1
100
gấp bao nhiêu lần
1
1000
?
Gấp 10 lần
Gấp 10 lần
Gấp 10 lần
bài tập 2:10’ Tìm x
- Muốn cộng hai hay nhiều phân số
ta làm sao?
- Muốn trừ hai hay nhiều phân số ta
làm sao?
Học sinh trả lời:
+Tư cộng tử, mẫu giữ nguyên
+Tử trừ tử, mẫu giữ nguyên
- Muốn nhân hai phân số ta làm sao?
- Muốn chia hai phân số ta làm sao?
a) x +
2
5

=
1
2
- +Tử nhân tử, mẫu nhân nguyên
+ Phân số thứ nhất nhân PS thứ 2
đảo ngược
============================================================
NGUYỄN THƠ VĂN
128
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ THỌ B
GIÁO ÁN 5 TUẦN 7
===================================================================
b) x -
2
5
=
2
7
c) x x
3
4
=
9
20
d) x :
1
7
= 14
x =
1

10

x =
24
35

x =
3
5
x = 2
 Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét
 Bài 3:10’ - Yêu cầu học sinh đọc bài 3 - Học sinh nêu
- Phát BP cho HS trình bày - Học sinh làm bài - HS sửa bài
Giải
Trung bình mỗi giờ vòi nước đó
chảy vào bể được:
2
15
 
 ÷
 
2
15



+
1
5


÷

: 2 =
1
6
(bể)
Đ/s:
1
6
bể
4.Củng cố:2’
Cho thi đua:
2
5
+
1
2

3
4
x
9
20
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương
5. Dặn dò:1’ - Chuẩn bị: “Kiểm tra”
- Nhận xét tiết học
===========================================================
Thứ ba ngày 30 tháng 09 năm 2014
CHÍNH TẢ:(nghe- viết)(T7)
Dòng kinh quê hương

I. Mục tiêu:
Nghe - viết đúng một đoạn của bài “Dòng kênh quê hương”.
Làm đúng các bài luyện tập đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi iê,
ia.
Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Bảng phụ ghi bài 3, 4
- PP: Trực quan, đàm thoại, luyện tập
- Trò: Bảng con
III. Các hoạt động:

CBLL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định:1’ - Hát
2. KTBC: 4’ - Giáo viên đọc cho học sinh viết
bảng lớp tiếng chứa các nguyên âm
đôi ưa, ươ.
- 2 học sinh viết bảng lớp
- Lớp viết nháp
 Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét
3. Bài mới: 30’
============================================================
NGUYỄN THƠ VĂN
129
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ THỌ B
GIÁO ÁN 5 TUẦN 7
===================================================================
a. GTB: 1’ Nghe viết:Dòng kinh quê hương
b.HDCT:8’ - Giáo viên đọc lần 1 đoạn văn viết
chính tả.

- Học sinh lắng nghe
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu
một số từ khó viết.
- Học sinh nêu
 Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét
- Giáo viên đọc bài đọc từng câu
hoặc từng bộ phận trong câu cho
học sinh biết.
- Học sinh viết bài
- Giáo viên đọc lại toàn bài - Học sinh soát lỗi
- Giáo viên chấm vở - Từng cặp học sinh đổi tập dò lỗi
- Giáo viên lưu ý tư thế ngồi viết
cho học sinh
c. Luyện tập
 Bài 2:4’ Yêu cầu HS đọc bài 2 - 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm
- Học sinh làm bài
 Giáo viên nhận xét - Học sinh sửa bài - lớp nhận xét
cách đánh dấu thanh các từ chứa iê,
ia.
- Học sinh nêu qui tắc đánh dấu
thanh.
 Bài 3:3’ Yêu cầu HS đọc bài 3 - 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm
- Giáo viên lưu ý cho học sinh tìm
một vần thích hợp với cả ba chỗ
trống trong bài thơ.
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
- Lớp nhận xét
 Giáo viên nhận xét - 1 học sinh đọc 4 dòng thơ đã hoàn
thành.

- Hoạt động nhóm
4. Củng cố:2’ - Nêu qui tắc viết dấu thanh ở các
tiếng iê, ia.
- Học sinh thảo luận nhanh đại diện
báo cáo
 GV nhận xét - Tuyên dương - Học sinh nhận xét - bổ sung
5.Dặn dò:1’ - Chuẩn bị: “Qui tắc đánh dấu
thanh”

TOÁN (T32)
KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
- Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, thích tìm tòi, học hỏi, thực hành giải
toán về số thập phân.
II. Chuẩn bị:
============================================================
NGUYỄN THƠ VĂN
130
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ THỌ B
GIÁO ÁN 5 TUẦN 7
===================================================================
- Thầy: Phấn màu ,Bảng phụ kẻ sẵn các bảng trong SGK.
- PP: Đàm thoại, luyện tập, trực quan, thi đua, ….
- Trò: Vở bài tập, SGK, bảng con
III. Các hoạt động:

CBLL
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1.Ổn định:1’ - Hát

2. KTBC: 4’ - Giáo viên phát bài kiểm tra - nhận
xét
- Giáo viên cho học sinh sửa bài sai
nhiều
 Giáo viên nhận xét
3. Bài mới: 30’
a. GTB: 1’ - Dựa vào mục tiêu GTB: “Khái
niệm về số thập phân”
b. THB: 10’
a) Hướng dẫn học sinh tự nêu nhận
xét từng hàng trong bảng ở phần (a)
để nhận ra:
1dm bằng phần mấy của mét? - Học sinh nêu 0m1dm là 1dm
1dm hay
10
1
m viết thành 0,1m 1dm =
10
1
m (ghi bảng con)
- Giáo viên ghi bảng
- Thực hiện tương tự với: 0,01m;
0.001m
1dm bằng phần mấy của mét? - Học sinh nêu 0m0dm1cm là
1cm
1cm hay
100
1
m viết thành 0,01m 1cm =
100

1
m
- Giáo viên ghi bảng
1dm bằng phần mấy của mét? - Học sinh nêu
0m0dm0cm1mm là 1mm
1mm hay
1000
1
m viết thành 0,001m 1mm =
1000
1
m
- Các phân số thập phân
10
1
,
100
1
,
1000
1
được viết thành những số nào?
- Các phân số thập phân được
viết thành 0,1; 0,01; 0,001
- Giáo viên giới thiệu cách đọc vừa
viết, vừa nêu: 0,1 đọc là không phẩy
một
- Lần lượt học sinh đọc
- Vậy 0,1 còn viết dưới dạng phân số
thập phân nào?

0,1 =
10
1
- 0,01; 0,001 giới thiệu tương tự
- Giáo viên chỉ vào 0,1 ; 0,01 ; 0,001
đọc lần lượt từng số.
- Học sinh đọc
============================================================
NGUYỄN THƠ VĂN
131
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ THỌ B
GIÁO ÁN 5 TUẦN 7
===================================================================
- Giáo viên giới thiệu 0,1 ; 0,01 ;
0,001 gọi là số thập phân.
- Học sinh nhắc lại
- Giáo viên làm tương tự với bảng ở
phần b.
- Học sinh nhận ra được 0,5 ; 0,07 ;
0,007 là các số thập phân.
, ,
c. luyện tập:
 Bài 1:7’ Đọc các phân số và số thập phân trên
các vạch của tia số
+Một phần mười, Hai phần
mười, ba phần mười, bốn phần
mười, …
+Không phẩy một,không phẩy
hai, không phẩy ba,…
0

1
10

2
10

3
10

4
10

5
10

6
10

7
10

0,1 0,2 0,3 0,4 0,5 0,6 0,7
8
10

9
10
1
0,8 0,9
- Giáo viên tổ chức cho học sinh sửa

miệng.
- Mỗi học sinh đọc 1 bài
Bài 2: 6’ - Giáo viên yêu cầu HS đọc đề - Học sinh đọc đề
Viết các số thập phân vào chỗ chấm
a. 5dm=
5
10
m=….m
b. 2mm=
2
1000
=…m
c. 4g=
4
1000
kg=…kg
5dm=
5
10
m=0,5 m
2mm=
2
1000
m=0,002m
4g=
4
1000
kg=0,004kg
- Giáo viên cho thi tiếp sức
4. Củng cố:2’ - HS nhắc lại kiến thức vừa học.

- Tổ chức thi đua
5.Dặn dò:1’ - Làm bài nhà
- Chuẩn bị: Xem bài trước ở nhà
- Nhận xét tiết học

LUYỆN TỪ VÀ CÂU: (T13)
TỪ NHIỀU NGHĨA
I. Mục tiêu:
-Học sinh hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa: nghĩa gốc và chuyển mối quan hệ giữa
chúng.
- Phân biệt được nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong một số văn.
- Tìm được ví dụ về nghĩa chuyển của một số từ (là danh từ) chỉ bộ phận sơ thể
người và động vật.
============================================================
NGUYỄN THƠ VĂN
132
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ THỌ B
GIÁO ÁN 5 TUẦN 7
===================================================================
Có ý thức tìm hiểu các nét nghĩa khác nhau của từ để sử dụng cho đúng.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Bảng từ - Giấy - Từ điển đồng nghĩa Tiếng Việt
- Phương pháp: Trực quan, nhóm, đàm thoại
- Trò : Vẽ tranh về các sự vật như từ chân (học sinh rảo bước đến trường, bộ
bàn ghế, núi) từ lưỡi (lưỡi liềm, lưỡi cuốc, lưỡi câu) từ miệng (em bé cười,
miệng bình, miệng hũ) từ cổ (cổ áo, cổ tay, cổ bình hoa) từ tay (tay áo, tay
súng) từ lưng (lưng ghế, lưng đồi, lưng trời)
III. Các hoạt động:

CBLL

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định:1’ - Hát
2. KTBC: 4’ Bài cũ: “Dùng từ đồng âm để chơi
chữ”
- Học sinh nêu 1 ví dụ có cặp từ
đồng âm và đặt câu để phân biệt
nghĩa
 Giáo viên nhận xét - Cả lớp theo dõi nhận xét
3. Bài mới: 30’
a. GTB: 1’ “Tiết học hôm nay sẽ giúp em tìm
hiểu về các nét nghĩa của từ”
b. THB:
 Bài 1:6’ Tìm nghĩa ở cột A thích hợp từ cột
B-
Giáo viên nhấn mạnh các từ các em
vừa nối là nghĩa gốc.
- Học sinh đọc bài 1:
+ răng-b
+ mũi-c
+ tai-a
 Bài 2:9’ - Trong quá trình sử dụng, các từ này
còn được gọi tên cho nhiều sự vật
khác và mang thêm những nét nghĩa
mới. Nghĩa các từ in đậm có gì khác
BT1?
- Từng cặp học sinh bàn bạc
+ răng của chiếc cào không dùng
nhai.
+ mũi của chiếc thuyền không dùng
để ngửi.

+ tai của cái ấm không dùng để
nghe.
Những nghĩa này hình thành trên cơ
sở nghĩa gốc→ nghĩa chuyển.
 Bài 3:4’ Nghĩa các từ răng, mũi, tai BT1
BT2 có gì giống nhau?
- Từng cặp học sinh bàn bạc - Lần
lượt nêu giống:
Răng: chỉ vật nhọn, sắc
Mũi: chỉ bộ phận đầu nhọn
Tai: chỉ bộ phận ở bên chìa ra
 Giáo viên chốt lại bài 2, 3 giúp cho
ta thấy mối quan hệ của từ nhiều
nghĩa vừa khác, vừa giống - Phân
biệt với từ đồng âm
 Giáo viên cho học sinh thảo luận
nhóm
- Học sinh thảo luận nhóm rút ra ghi
nhớ
+ Thế nào là từ nhiều nghĩa? - 2, 3 học sinh đọc phần ghi nhớ
trong SGK.
============================================================
NGUYỄN THƠ VĂN
133
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ THỌ B
GIÁO ÁN 5 TUẦN 7
===================================================================
c. Luyện tập
 Bài 1:5’ - Cho Học sinh đọc bài 1 - Học sinh làm bài
+ Nghĩa gốc 1 gạch

+ Nghĩa chuyển 2 gạch
a.+ mắt 1: Nghĩa gốc
+ mắt 2: Nghĩa chuyển
b.+chân 1: Nghĩa chuyển
+chân 2: Nghĩa gốc
c.+đầu 1: Nghĩa chuyển
+đầu 2: Nghĩa gốc
- Học sinh nhận xét
 Bài 2: 6’ Tìm 1 số VD về sự chuyển nghĩa của
từ: lưỡi, miệng, cổ,
HS giỏi:(tay, lưng)
+Lưỡi: Lưỡi liềm, Lưỡi hái, Lưỡi
dao, Lưỡi gươm…
+miệng: miệng hố, miệng giêng,
miệng bát…
+cổ: cổ áo, cổ tay, cổ lo…
+tay: tay áo, tay nải, tay ghế,…
+lưng: lưng đồi, lựng trời,…
 Giáo viên chốt lại - Đại diện lên trình bày nghĩa gốc và
nghĩa chuyển
4.Củng cố:2’ - Thi tìm các nét nghĩa khác nhau
của từ “chân”, “đi”
5.Dặn dò: 1’ - Chuẩn bị:“Luyện tập về từ đồng
nghĩa”
- Nhận xét tiết học

KỂ CHUYỆN (T7)
CÂY CỎ NƯỚC NAM
I. Mục tiêu:
- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa trong SGK. Học sinh kể

được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên.
- Hiểu được ý nghĩa từng đoạn và toàn câu chuyện: Câu chuyện là một lời
khuyên con người hãy yêu quý thiên nhiên, chăm chút từng ngọn cỏ, lá cây. Chúng
thật quý và hữu ích nếu chúng ta biết nhìn ra giá trị của nó.
- Có ý thức bảo vệ thiên nhiên bằng những hành động cụ thể như không xả
rác bừa bãi, bứt, phá hoại cây trồng, chăm sóc cây trồng
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Bộ tranh phóng to trong SGK, một số cây thuốc nam: tía tô, ngải cứu,
cỏ mực.
- PP: Kể chuyện, trực quan, đàm thoại, luyện tập, thi đua, ….
- Trò : SGK
III. Các hoạt động:

CBLL
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1. Ổn định:1’ - Hát
2. KTBC: 5’ - 2 học sinh kể lại câu chuyện mà
em đã được chứng kiến, hoặc đã
tham gia.
- 2 học sinh kể
============================================================
NGUYỄN THƠ VĂN
134
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ THỌ B
GIÁO ÁN 5 TUẦN 7
===================================================================
 Giáo viên nhận xét
3. Bài mới: 30’
a. GTB: 1’ “Cây cỏ nước Nam”. Qua câu
chuyện này, các em sẽ thấy những

cây cỏ của nước Nam ta quý giá như
thế nào.
-HS lắng nghe
b.HDKC:27’ - Giáo viên kể chuyện lần 1 - Học sinh theo dõi
- Giáo viên kể chuyện lần 2 - Minh
họa, giới thiệu tranh và giải nghĩa
từ.
- Học sinh quan sát tranh ứng
với đoạn truyện.
- Giáo viên cho học sinh kể từng
đoạn.
- Hoạt động nhóm, luyện kể và
trao đổi về ý nghĩa.
- Yêu cầu mỗi nhóm cử đại diện kể
dưới hình thức thi đua.
- Học sinh thi đua kể từng đoạn
- Đại diện nhóm thi đua kể toàn
bộ câu chuyện.
- Câu chuyện giúp các em hiểu điều
gì?
- Ca ngợi danh y Tuệ Tĩnh đã
biết yêu quý những cây cỏ trên
đất nước, hiểu giá trị của chúng,
biết dùng chúng để chữa bệnh.
- Em hãy nêu tên những loại cây
nào dùng để làm thuốc?
+ ăn cháo hành giải cảm
+ lá tía tô giải cảm
+ nghệ trị đau bao tử
4. Củng cố: 4’ - Cho hs sắm vai kể chuyện - Nhóm thảo luận chọn một số

bạn sắm vai các nhân vật trong
chuyện.
5. Dặn dò: 2’ - Nhận xét tiết học
- Về nhà tập kể lại chuyện
- Soạn bài: Dàn bài kể chuyện em
chứng kiến hoặc tham gia “quan hệ
giữa con người với thiên nhiên”.
===========================================================
Thứ tư ngày 01 tháng 10 năm 2014
TẬP ĐỌC (T 13)
TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn khó.
- Biết ngắt nghỉ đúng nhịp của thể thơ tự do.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện niềm xúc động của tác giả khi lắng nghe tiếng
đàn trong đêm trăng, ngắm sự kỳ vĩ của công trình thuỷ điện sông Đà, mơ tưởng lãng
mạn về một tương lai tốt đẹp khi công trình hoàn thành.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp kỳ vĩ của công trường thuỷ điện sông Đà cùng
với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình
hoàn thành
II. Chuẩn bị:
============================================================
NGUYỄN THƠ VĂN
135
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ THỌ B
GIÁO ÁN 5 TUẦN 7
===================================================================
- Thầy: Tranh phóng to một đêm trăng tĩnh mịch nhưng vẫn sinh động, có tiếng
đàn của cô gái Nga - Viết sẵn câu thơ, đoạn thơ hướng dẫn luyện đọc - Bản đồ Việt
Nam.

- PP: Trực quan, đàm thoại, luyện tập, thi đua
- Trò : Bài soạn phần luyện đọc - Bản đồ Việt Nam
III. Các hoạt động:

CBLL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định:1’ - Hát
2. KTBC:4’ 2. Cho HS đọc bài: Những người bạn
tốt và trả lời câu hỏi.
- Học sinh đọc bài theo đoạn
 Giáo viên nhận xét - cho điểm - Học sinh đặt câu hỏi - Học sinh
khác trả lời
3. Bài mới: 30’
a. GTB:1’ Bài thơ “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên
sông Đà” sẽ giúp các em hiểu sự kỳ
vĩ của công trình, niềm tự hào của
những người chinh phục dòng sông.
b.LĐ&THB
 Luyện đọc
10’
HS giỏi đọc mẫu
- Rèn đọc: Ba-la-lai-ca, sông Đà
- 1, 2 học sinh
- Học sinh đọc đồng thanh
- Mỗi học sinh đọc từng khổ thơ - Học sinh lần lượt đọc từng khổ
thơ
- Lớp nhận xét
- Giáo viên rút ra từ khó +trăng, chơi vơi, cao nguyên
 Trăng chơi vơi: trăng một mình
sáng tỏ giữa cảnh trời nứơc bao la.

 Cao nguyên: vùng đất rộng và
cao, xung quanh có sườn dốc
- LĐ nhóm đôi
 Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài - Học sinh đọc lại từng từ, câu thơ
-Tìm hiểu
bài:10’
- Giáo viên chỉ con sông Đà trên bản
đồ
- Học sinh chỉ con sông Đà trên
bản đồ nêu đặc điểm của con sông
này
- Yêu cầu học sinh đọc 2 khổ thơ đầu - 1 học sinh đọc bài
+ Những chi tiết nào trong bài thơ
gợi lên hình ảnh đêm trăng tĩnh
mịch?
- cả công trường ngủ say cạnh
dòng sông, những tháp khoan nhô
lên trời ngẫm nghĩ, xe ủi, xe ben
sóng cai nhau nằm nghỉ, đêm trăng
chơi vơi
 Giáo viên chốt lại
- Yêu cầu học sinh giải nghĩa
- Học sinh giải nghĩa: đêm trăng
chơi vơi là trăng một mình sáng tỏ
giữa trời nước bao la
+ Những chi tiết nào gợi lên hình ảnh
đêm trăng tĩnh mịch nhưng rất sinh
động?
- có tiếng đàn của cô gái Nga có
ánh trăng, có người thưởng thức

ánh trăng và tiếng đàn Ba-la-lai-ca
============================================================
NGUYỄN THƠ VĂN
136
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ THỌ B
GIÁO ÁN 5 TUẦN 7
===================================================================
- Học sinh giải nghĩa ba-la-lai-ca
 Giáo viên chốt: trăng đã được nhân
hóa: ngẫm nghĩ
- Câu hỏi 2 SGK: Tìm 1 hình ảnh đẹp
thể hiện sự gắn bó giữa con người
với thiên nhiên trong bài thơ
- Học sinh đọc khổ 2 và 3
- 1 học sinh trả lời
- Dự kiến: Con người tiếng đàn
ngân nga với dòng trăng lấp loáng
sông Đà
 Giáo viên chốt: Bằng bàn tay khối
óc, con người mang đến cho thiên
nhiên gương mặt mới. Thiên nhiên
mang lại cho con người nguồn tài
nguyên quý giá.
- Sự gắn bó thiên nhiên với con
người
- Chiếc đập nối hiếm hoi khối núi -
biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao
nguyên. Sông Đà chia ánh sáng đi
muôn ngả
- Câu 3 SGK: Hình ảnh “Biển sẽ nằm

bỡ ngỡ giữa cao nguyên” nói lên sức
mạnh của con người như thế nào? Từ
bỡ ngỡ có ý gì hay?
sức mạnh “dời non lấp biển” của
con người
- “Bỡ ngỡ”: nhân cách hóa biển có
tâm trạng như con người
- Yêu cầu học sinh đọc cả bài - 1 học sinh khá giỏi đọc cả bài
- Nêu nội dung ý nghĩa của bài thơ
 Giáo viên chốt lại -vẻ đẹp của công trường. Sức mạnh
của con người. Sự gắn bó giữa con
người với thiên nhiên
LđDC - Đọc diễn cảm - Học sinh lần lượt thi đọc diễn
cảm
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương
4. Củng cố: 5’ - Nêu nội dung bài thơ
- Mời 2 bạn đọc thi đua theo dãy (2
dãy)

5. Dặn dò: 2’ - Rèn đọc diễn cảm
- Chuẩn bị: “Kỳ diệu rừng xanh”

TOÁN (T33)
KHÁI NIỆM VỀ SỐ THẬP PHÂN (TT)
I. Mục tiêu:
- Biết cấu tạo của số thập phân có phần nguyên và phần thập phân
- Biết đọc, viết số thập phân (ở dạng đơn giản thường gặp).
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, thích tìm tòi học hỏi kiến thức về số
thập phân.
II. Chuẩn bị:

- Thầy: Phấn màu, bảng phụ, hệ thống câu hỏi, bảng phụ kẻ sẵn bảng 1 nêu
trong SGK.
- PP: Trực quan, đàm thoại, luyện tập, thi đua, ….
- Trò: Bảng con - SGK - Vở bài tập
III. Các hoạt động:
============================================================
NGUYỄN THƠ VĂN
137
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ THỌ B
GIÁO ÁN 5 TUẦN 7
===================================================================

CBLL
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1.Ổn định:1’ - Hát
2. KTBC:4’ - Học sinh lần lượt sưả bài 2, (SGK)
 Giáo viên nhận xét - cho điểm - Lớp nhận xét
3. bài mới: 30’
a. GTB: Khái niệm số thập phân (tt)
- Giới thiệu khái niệm ban đầu về số
thập phân:
- Yêu cầu học sinh thực hiện vào bảng
con
- 2m7dm gồm ? m và mấy phần của
mét? (ghi bảng)
- 2m7dm = 2m và
10
7
m thành
10

7
2
m
-
10
7
2
m có thể viết thành dạng nào?
2,7m: đọc là hai phẩy bảy mét
- 2,7m
- Lần lượt học sinh đọc
- Tiến hành tương tự với 8,56m và
0,195m
- Giáo viên viết 8,56
+ Mỗi số thập phân gồm mấy phần? Kể
ra?
- Học sinh nhắc lại
- Giáo viên chốt lại phần nguyên là 8,
phần thập phân là gồm các chữ số 5 và
6 ở bên phải dấu phẩy.
- Học sinh viết:

nguyeânPhaàn
8
,

phaânPhaànthaäp
56

nguyeânPhaàn

8
,

phaânPhaànthaäp
56
- 1 em lên bảng xác định phần
nguyên, phần thập phân
- 2 học sinh nói miệng - Mở
kết quả trên bảng, xác định
đúng sai. Tương tự với 2,5
- Giáo viên chỉ vào 0,1 ; 0,01 ; 0,001 là
số thập phân
0,01 =
100
1
; 0,001 =
1000
1
 Hướng dẫn học sinh tương tự với bảng
b
→ Học sinh nhận ra 0,5 ; 0,07 ; 0,009
0m5dm =
10
5
m ;
0m0dm7cm =
100
7
m ;
0m0dm0cm9mm =

1000
9
m ;
0,5 ; 0,07 ; 0,009
- Lần lượt đọc số thập phân
0,5 =
10
5
; 0,07 =
100
7
;
0,009 =
1000
9

c. Luyện tập
 Bài 1: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, - Yêu cầu học sinh đọc kỹ đề
============================================================
NGUYỄN THƠ VĂN
138
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ THỌ B
GIÁO ÁN 5 TUẦN 7
===================================================================
phân tích đề, làm bài bài
- Học sinh làm bài
- 5 em đọc xong, giáo viên mới đưa kết
quả đúng
- Lần lượt học sinh sửa bài (5
em)

 Bài 2: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề,
phân tích đề, giải vào vở
5
9
10
; 82
45
100
; 810
225
1000
- Học sinh đọc số thập phân
tương ứng sau khi viết:
5
9
10
= 5,9;
82
45
100
= 82,45;
810
225
1000
= 810,225
4. Củng cố:5’ - Thi đua viết dưới dạng số thập phân 5mm = m
0m6cm = m
4m5dm = m
5. Dặn dò: 2’ - Làm bài nhà
- Chuẩn bị: Khái niệm số thập phân (tt)

- Nhận xét tiết học

KHOA HỌC (T13)
PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT
I. Mục tiêu:
- HS nêu được nguyên nhân, cách lây truyền bệnh sốt xuất huyết,
- Giáo dục học sinh ý thức tự bảo vệ mình, tránh không bị muỗi đốt.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Hình vẽ trong SGK trang 24,25
- PP:Trực quan, đàm thoại, thi đua, thảo luận,…
- Trò : SGK
III. Các hoạt động:

CBLL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định:1’ - Hát
2. KTBC: 4’ - Khi nào muỗi A-nô-phen bay ra
đốt người?
- Vào buổi tối hay ban đêm.
- Bạn làm gì để có thể diệt muỗi
trưởng thành?
- Phun thuốc diệt muỗi, cắt cỏ, phát
quang bụi rậm,
3. Bài mới: 30’
a. GTB: 1’ Phòng bệnh sốt xuất huyết
b. THB:

- Quan sát và đọc lời thoại của các
nhân vật trong các hình 1, 2 SGK
- Trả lời các câu hỏi trong SGK

a) Do một loại vi rút gây ra
- Giáo viên yêu cầu đại diện các
nhóm lên trình bày, mỗi nhóm chỉ
trình bày một câu hỏi. Các nhóm
khác bổ sung.
b) Muỗi vằn hút vi rút gây bệnh sốt
xuất huyết có trong máu người bệnh
truyền sang cho người lành
c) Sống trong nhà, ẩn nấp ở xó nhà,
============================================================
NGUYỄN THƠ VĂN
139
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ THỌ B
GIÁO ÁN 5 TUẦN 7
===================================================================
gầm giường, nơi treo quần áo , đẻ
trứng vào nơi chứa nước trong
d) Đốt người vào ban ngày và có khi
cả ban đêm → cần nằm màn ngủ.
- Giáo viên yêu cầu cả lớp thảo luận
câu hỏi: Theo bạn bệnh sốt xuất
huyết có nguy hiểm không? Tại
sao?
- Nguy hiểm vì gây chết người, chưa
có thuốc đặc trị.
2. Muỗi truyền bệnh sốt xuất huyết
có tên là gì ?
- Muỗi vằn
3. Muỗi vằn sống ở đâu ?
4. Bọ gậy muỗi vằn thường sống ở

đâu ?
5. Tại sao bệnh nhân SXH phải nằm
màn cả ban ngày ?
- Sống trong nhà.
- Các chum, vại, bể nước.
- Để tránh bị muỗi vằn đốt.
- Y/c hs dựa vào các thông tin và
nội dung tranh 1, thảo luận sắm vai
theo nhóm.
- GV y/c cả lớp thảo luận câu hỏi:
Theo bạn bệnh sốt xuất huyết có
nguy hiểm không ? tại sao ?
- Thảo luận sắm vai.
- trình bày vài nhóm
- Nhận xét.
- Nguy hiểm vì gây chết người, chưa
có thuốc đặc trị.
- GV y/c cả lớp quan sát các hình 2,
3, 4 SGK và trả lời câu hỏi:
- Chỉ và nói rõ nội dung từng hình
- Hãy giải thích tác dụng của việc
làm trong từng hình đối với việc
phòng chống bệnh sốt xuất huyết?
- Hình 2: Bể nước mưa có nước đậy.
Một người đang khơi thông rãnh
nước, một người đang quết sàn
(Ngăn không muỗi đẻ trứng)
- Hình 3: Bể nước mưa có nắp đậy.
Một người đang khơi thông rãnh
nước, một người đang quét sàn

(ngăn không cho muỗi đẻ trứng)
- Hình 4: Chum nước có nắp đậy
(ngăn không cho muỗi đẻ trứng)
- Kết luận: Bệnh SXH do vi rút gây
ra. Muỗi vằn là vật trung gian
truyền bệnh. Có diễn biến ngắn,
nặng có thể gây chết người trong 3
đến 5 ngày, chưa có thuốc đặt trị để
chữa bệnh.
- Nghe và đọc lại ghi nhớ SGK.
4. Củng cố: 5’ - Cách tốt nhất để dập dịch sốt xuất
huyết là gì ?
- Tập trung xử lí các nơi chứa nước
có bọ gậy, tổ chức phun hóa chất
diệt muỗi truyền bệnh theo đúng
quy định dịch tế.
- Nguyên nhân gây bệnh sốt xuất - Do 1 loại vi rút gây ra. Muỗi vằn
============================================================
NGUYỄN THƠ VĂN
140
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ THỌ B
GIÁO ÁN 5 TUẦN 7
===================================================================
huyết là vật trung gian truyền bệnh
- Cách phòng bệnh tốt nhất? - Giữ vệ sinh nhà ở, môi trường
xung quanh, diệt muỗi, bọ gậy,
chống muỗi đốt
5. Dặn dò: 2’ - Nhận xét tiết học
- Dặn dò: Xem lại bài
- Chuẩn bị: Phòng bệnh viêm não


TẬP LÀM VĂN (T13)
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:
- Xác định được phần MB, TB, KB của bài văn, hiểu mối liên hệ nội dung giữa
các câu và biết cách viết câu mở đoạn.
- Giáo dục học sinh lòng yêu quý cảnh vật thiên nhiên.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Phim đèn chiếu giới thiệu cảnh đẹp Vịnh Hạ Long
- Trò: Sưu tầm hinh ảnh minh họa cảnh sông nước - Những ghi chép của học
sinh khi quan sát cảnh sông nước
III. Các hoạt động:

CBLL
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. ổn định:1’ - Hát
2.KTBC:4’ - Kiểm tra bài chuẩn bị của học
sinh
- 2 học sinh trình bày lại dàn ý hoàn
chỉnh của bài văn miêu tả cảnh sông
nước
 Giáo viên nhận xét - cho
điểm
- Lần lượt học sinh đọc
3. Bài mới: 30’
GTB:1’ Luyện tập tả cảnh
b. THB:
* Hoạt động 1 - Giáo viên hỏi câu 1a: Xác
định các phần MB, TB, KB
 Mở bài: Câu Vịnh Hạ Long có

một không hai
 Thân bài: 3 đoạn tiếp theo, mỗi đoạn
tả một đặc điểm của mình
 Kết bài: Núi non giữ gìn
- Giáo viên hỏi câu 1b: Các
đoạn của TB và đặc điểm mỗi
đoạn
gồm 3 đoạn, mỗi đoạn tả một đặc
điểm. Trong mỗi đoạn thường có một
câu văn nêu ý bao trùm toàn đoạn
+ Đoạn 1: tả sự kỳ vĩ của Vịnh Hạ
Long - Với sự phân bố đặc biệt của
hàng nghìn hòn đảo
+ Đoạn 2: Tả vẻ duyên dáng của Vịnh
Hạ Long, tươi mát của sóng nước, cái
rạng rỡ của đất trời
+ Đoạn 3: Những nét riêng biệt hấp
============================================================
NGUYỄN THƠ VĂN
141
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ THỌ B
GIÁO ÁN 5 TUẦN 7
===================================================================
dẫn lòng người của Hạ Long qua mỗi
mùa
- Giáo viên hỏi câu 1c: Vai trò
mở đầu mỗi đoạn, nêu ý bao
trùm và đặc điểm của cảnh
được miêu tả của các câu văn
in đậm

- ý chính của đoạn
- Câu mở đoạn: ý bao trùm cả đoạn
c. luyệntập: - Hoạt động nhóm đôi - Học sinh trả lời, có thể giải thích
cách chọn của mình:
+ Đoạn 1: câu b
+ Đoạn 2: câu c
+ Đoạn 3: câu a
 Giáo viên chốt lại cách chọn:
+ Đoạn 1: Giới thiệu 2 đặc
điểm của Tây Nguyên: núi cao,
rừng dày
+ Đoạn 2: Vừa có quan hệ từ,
vừa tiếp tục giới thiệu đặc điểm
của Tây Nguyên - vùng đất của
Thảo nguyên rực rỡ muôn màu
sắc
+ Đoạn 3: Tiếp tục giới thiệu
địa hình Tây Nguyên - vùng
đất ngổn ngang sông núi
- Cả lớp nhận xét
- Học sinh đọc yêu cầu đề bài - Mỗi
học sinh đọc kỹ
- Học sinh làm bài - Học sinh làm
từng đoạn văn và tự viết câu mở đoạn
cho từng đoạn (1 - 2 câu)
→ Học sinh viết 1 - 3 đoạn
- Học sinh nối tiếp nhau đọc các câu
mở đoạn em tự viết
- Lớp nhận xét
4. Củng cố 5’ - Bình chọn đoạn văn hay - Hoạt động lớp

 Giáo viên nhận xét - Chấm
điểm
5. Dặn dò: 2’ - Về nhà hoàn chỉnh bài tập 3
- Soạn bài: Luyện tập tả cảnh
sông nước
- Nhận xét tiết học
===========================================================
Thứ năm ngày 02 tháng 10 năm 2014
TOÁN (T34)
HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN
ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
- Nhận biết tên các hàng của số thập phân (dạng đơn giản thường gặp), quan hệ
giữa các đơn vị của hai hàng liền nhau.
- Nắm được cách đọc, viết số thập phân, chuyển số thập phân thành hỗn số có
chứa phân số thập phân
- Giúp học sinh yêu thích môn học, vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
============================================================
NGUYỄN THƠ VĂN
142
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ THỌ B
GIÁO ÁN 5 TUẦN 7
===================================================================
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Kẻ sẵn bảng như SGK - Phấn màu - Bảng phụ - Hệ thống câu hỏi
- PP: Trực quan, đàm thoại, luyện tập, ….
- Trò: Kẻ sẵn bảng như SGK - Vở bài tập - SGK - Bảng con
III. Các hoạt động:

CBLL

GIÁO VIÊN HỌC SINH
1. Ổn định:1’ - Hát
2.KTBC:4’ - Học sinh sửa bài 2, 3 SGK
 Giáo viên nhận xét - cho điểm - Lớp nhận xét
3. Bài mới: 30’
GTB:1’ Hàng số thập phân, đọc, viết số
thập phân
b. THB: a) Học sinh quan sát bảng nêu lên
phần nguyên - phần thập phân
Gợi ý:
0,5 =
10
5
→ phần mười
0,07 =
100
7
→ phần trăm
Phần
nguyên
P.thập phân
ST
P
3 7 5 , 4 0 6

ng
T
r
C
h

Đ
v
P
m
Pt Pn
Q/
hệ
giữ
a
các
đơ
n
vị
của
2
hàn
g
liề
n
nha
u
Mỗi đơn vị của một hàng
bằng 10 đơn vị của hàng
thấp hơn liền sau.
Mỗi đơn vị của một hàng
bằng
10
1
(tức 0,1) đơn vị
của hàng cao hơn liền

trước.
- Học sinh lần lượt đính từ phần
nguyên, phần thập phân lên
bảng
- Học sinh nêu các hàng trong
phần nguyên (đơn vị, chục,
trăm )
- Học sinh nêu các hàng trong
phần thập phân (phần mười,
phần trăm, phần nghìn )
- Hàng phần mười gấp bao nhiêu
đơn vị hàng phần trăm?
- 10 lần (đơn vị), 10 lần
(đơn vị)
============================================================
NGUYỄN THƠ VĂN
143
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ THỌ B
GIÁO ÁN 5 TUẦN 7
===================================================================
- Hàng phần trăm bằng bao nhiêu
phần hàng phần mười?
-
10
1
(0,1)
; 0,195
c.Luyện tập - Học sinh đọc yêu cầu đề
 Bài 1: - Giáo viên gợi ý để học sinh
hướng dẫn bạn thực hành các bài

tập
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài - 1 em sửa
phần a; 1 em sửa phần b
a) 2,35 b)301,80
c) 1942,54 d) 0,032
- Học sinh nêu lần lượt phần
nguyên và phần thập phân
+ 2,35: phần nguyên là 2, bên
trái dấu phẩy; phần thập phân
gồm 2 chữ số: 3 và 5, ở bên phải
dấu phẩy; 2 đơn vị,3 phần mười,
5 phần trăm;…
 Bài 2: Viết số thập phân - Học sinh đọc yêu cầu đề
a) 5,9
b) 24,18
 Giáo viên chốt lại nhận xét - Lớp nhận xét
4. Củng co: 5’ - Học sinh nhắc lại kiến thức vừa
học
- Thi đua đọc, viết số thập phân.
Tìm phần nguyên, phần thập
phân
- 129,345 học sinh nêu phần
nguyên và phần thập phân
5. Dặn dò: 3’ - Làm bài nhà
- Chuẩn bị: Hàng của số thập phân
- Đọc, viết số thập phân
- Nhận xét tiết học

Kĩ thuật (T7)

NẤU CƠM (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Biết cách nấu cơm.
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình.
II. Chuẩn bị:
- GV:Gạo, nồi nấu cơm, bếp, lon đong gạo, rávo gạo, đũa nấu cơm, nước, phiếu
HT.
- PP: Trực quan, đàm thoại, thảo luận, luyện tập,
III. Các hoạt động:

CBLL
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1.Ổn định:1’ - Hát
2.KTBC: 4’ - Nêu một số dụng cụ nấu ăn trong
gia đình.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học
sinh.
- Nêu
- Trình bày chuẩn bị
============================================================
NGUYỄN THƠ VĂN
144
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ THỌ B
GIÁO ÁN 5 TUẦN 7
===================================================================
- Nhận xét, tuyên dương
3.Bài mới: 30’ - Dựa vào mục tiêu GTB: “Nấu
cơm”
- Nghe
a. GTB:

b.THB:
HĐ 1: - Nêu cách nấu cơm ở gia đình em. - Nấu cơm bằng nồi trên bếp (bếp
củi, ga, dầu, điện, than)
- Nấu cơm bằng nồi cơm điện.
- Nhận xét sửa chửa - Nhận xét sửa chửa
- Nấu cơm bằng nồi trên bếp đun
và nấu cơm bằng nồi cơm điện như
thế nào để cơm chín dẻo ? Hai cách
nấu này có những ưu nhược điểm
gì ? có những điểm nào giống và
khác nhau ?
- Suy nghĩ trả lời
HĐ 2: - Y/c thảo luận nhóm về cách nấu
cơm bằng bếp đun (phát phiếu HT)
- Chú ý:
+ Cơm phải chín đều, dẻo, không
khê, không cháy.
+
- Đọc mục 1 và quan sát H1, 2, 3
liên hệ thực tiển cách nấu cơm gia
đình
+ Lấy gạo để nấu cơm: Xác định
lượng gạo, dùng lon đong gạo vào
rá.
+ Làm sạch gạo và nồi nấu cơm.
+ Đổ nước vào nồi vừa đủ
+ Đặc nồi nấu lên bếp, đun sôi
nước, đổ gạo vào nồi, dùng đũa nấu
dảo đếu gạo.
+ Đậy nắp đun to lửa cho đến khi

cạn, đảo đều gạo một lần nũa rồi
giảm lửa nhỏ.
+ Sau 10 phút đến 15 phút cơm
chín.
HĐ 3: - Thực hiện các thao tác nấu cơm
bằng bếp đun
- Thực hiện
4. Củng cố: 4’
5. Dặn dò: 2’
- Nhắc lại cách nấu cơm bắng bếp
đun và về nhà nấu.
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị Nấu cơm tiết 2

LUYỆN TỪ VÀ CÂU (T14)
LUYỆN TẬP TỪ NHIỀU NGHĨA
I. Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết nét khác biệt về nghĩa của từ nhiều nghĩa. Hiểu mối quan
hệ giữa chúng.
- Biết phân biệt nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong câu văn có dùng từ nhiều
nghĩa. Biết đặt câu phân biệt nghĩa gốc của từ nhiều nghĩa là động từ.
- Có ý thức dùng từ đúng nghĩa và hay.
============================================================
NGUYỄN THƠ VĂN
145
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ THỌ B
GIÁO ÁN 5 TUẦN 7
===================================================================
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Bảng phụ

- PP: trực quan, đàm thoại, thi đua, thảo luận
- Trò : Chuẩn bị viết sẵn bài 1 trên phiếu
III. Các hoạt động:

CBLL
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. ổn định:1’ - Hát
2.KTBC:4’ - Giáo viên cho học sinh nhắc lại
ghi nhớ. Từ nhiều nghĩa
- Thế nào là từ nhiều nghĩa? Nêu ví
dụ?
- Học sinh thực hiện
 Giáo viên nhận xét, cho điểm
3. Bài mới: 30’
GTB:1’ “Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tiếp
tục luyện tập những điều đã biết về
từ nhiều nghĩa”.
b. Luyện tập:
 Bài 1: Tìm ở cột B lời giải nghĩa thích hợp
cột A
- Học sinh đọc yêu cầu bài 1:
+1-d
+2-c
+3-a
+4-b
- Cả lớp nhận xét
 Bài 2: - Các nghĩa của từ “chạy” có mối
quan hệ thế nào với nhau?
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2
- Học sinh suy nghĩ trả lời

- Lần lượt học sinh trả lời
- Cả lớp nhận xét
- Dự kiến: học sinh chọn dòng b
giải thích: tất cả các hành động
trên đều nêu lên sự vận động rất
nhanh - học sinh chọn dòng a: di
chuyển → đi, dời có vẻ hành
động không nhanh.
 Bài 3: Từ ăn trong câu nào dưới đây được
hiểu theo nghĩa gốc:
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu bài 3
 Giáo viên chốt - Học sinh sửa bài - Nêu nghĩa
gốc của từ “ăn”: là câu c
 Bài 4: - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 4:
Chọn 1 trong 2 từ Đi, Đứng và đặt
câu phân biệt nghĩa
- Học sinh làm bài trên giấy A4
- Giáo viên có thể yêu cầu học sinh
khá làm mẫu: từ “đứng”.

- Em đứng lại nghe mẹ nói.
Trời hôm nay đứng gió.
Học sinh sửa bài - Lần lượt lên
dán kết quả đặt câu theo: Đi
============================================================
NGUYỄN THƠ VĂN
146

×