Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Giáo án lớp 5 tuần 5Năm học 2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.47 KB, 33 trang )

Giáo án lớp 5

TUẦN 5
TUẦN 5
Ngày soạn: 24/9/2010
Ngày giảng: 27/9/2010
Thể dục: Giáo viên chuyên trách dạy.
TOÁN: ÔN TẬP BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng. Biết
chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài tóan với các số đo độ dài.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán có liên quan,
nhanh, chính xác.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. Chuẩn bị: Thầy: Phấn màu - bảng phụ . Trò: Vở bài tập - SGK - bảng con - vở nháp
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: ktra các dạng toán về tỉ lệ vừa học.
- Học sinh sửa bài 3, 4/23 (SGK) - Lần lượt HS nêu tóm tắt.
2. Giới thiệu bài mới:
3. Phát triển các hoạt động:
 Bài 1: Giáo viên gợi mở. Học sinh tự đặt câu
hỏi. Học sinh trả lời. Giáo viên ghi kết quả.
- Học sinh lần lượt lên bảng ghi kết
quả.- Học sinh kết luận mối quan hệ
giữa các đơn vị đo độ dài liền nhau.
 Giáo viên chốt lại - Lần lượt đọc mối quan hệ từ bé đến
lớn hoặc từ lớn đến bé.
 Bài 2: gv gợi mở để hs tìm phương pháp đổi. - Học sinh đọc đề - Xác định dạng
 Giáo viên chốt ý. - Học sinh làm bài
- Hs sửa bài - nêu cách chuyển đổi.


 Bài 3: Tương tự bài tập 2 - Học sinh đọc đề
 Giáo viên chốt lại: 7km47m = 7 047m - Học sinh nêu dạng đổi
29m34cm = 2 934cm;1 327cm = 13m27cm - Học sinh sửa bài
 Bài 4: - Học sinh đọc đề - Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài - nêu cách làm - đổi
→ so sánh.
 Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
 Bài 5:
- Cho học sinh biết tuyến đường bộ từ HN -
Tp.HCM dài 1 719km
HN - Huế : 654km HN - ĐN : 757km
- Học sinh đọc đề
- Tĩm - Học sinh giải
- Học sinh sửa bài
- Nhắc lại kiến thức vừa học - Thi đua ai nhanh hơn
- Tổ chức thi đua:
82km3m = …….m ;5 008m = ….km…….m
- Học sinh làm ra nháp
5. Tổng kết - dặn dò- Làm bài nhà
- Chuẩn bị: “Ôn bảng đơn vị đo khối lượng”
- Nhận xét tiết học
Đào Thị Hương
Giáo án lớp 5
TẬP ĐỌC: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của
người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.
- Hiểu nội dung: tình bạn hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam
2. Kĩ năng: - Đọc lưu loát toàn bài
- Đọc đúng các từ ngữ: A-lếch-xây, ...

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu hòa bình, đoàn kết, hữu nghị
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Tranh phóng to (SGK) - Tranh ảnh về các Công trình do chuyên gia nước ngồi hỗ
trợ: cầu Mỹ Thuận, nhà máy thuỷ điện Hòa Bình.
- Trò: Vẽ tranh (SGK). Sưu tầm tranh ảnh.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: Bài ca về trái đất - Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ và bốc
thăm trả lời câu hỏi.
- Hình ảnh trái đất có gì đẹp?
- Bài thơ muốn nĩi với em điều gì?
- Giống như quả bóng xanh bay giữa bầu
trời xanh, có tiếng chim bồ câu và những
cánh hải âu vờn trên sóng.
2. Giới thiệu bài mới:
3. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện
đọc
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Luyện đọc
- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc trơn
chia đoạn
- Học sinh lắng nghe - Xác định được tựa
bài
- Chia 2 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu …. giản dị, thân mật
+ Đoạn 2: Cịn lại
- Sửa lỗi đọc cho học sinh - Lần lượt 6 học sinh (dự kiến)
- Lần lượt học sinh đọc từ câu
 Giáo viên đọc tồn bài, nêu xuất xứ

* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu bài
- Hoạt động nhóm, lớp
Tìm hiểu bài-Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 - Học sinh đọc đoạn 1
+ Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở đâu? - Dự kiến: Công trường, tình bạn giữa
những người lao động.
+ Tả lại dáng vẻ của A-lếch-xây? - Học sinh tả lại dáng vẻ của A-lếch-xây
bằng tranh.- Hs nêu nghĩa từ chất phác.
+ Vì sao người ngoại quốc này khiến anh
phải chú ý đặc biệt?
- Dự kiến: Học sinh nêu lên thái độ, tình
cảm của nhân vật
+ có vóc dáng cao lớn đặc biệt
+ Có vẻ mặt chất phác
Đào Thị Hương
Giáo án lớp 5
+ Dáng người lao động+ Dễ gần gũi
- Nêu ý đoạn 1 - Những nét giản dị thân mật của người
ngoại quốc
- Tiếp tục tìm hiểu đoạn 2 - Học sinh lần lượt đọc đoạn 2
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm
các câu hỏi sau:
- Học sinh nhận phiếu + thảo luận + báo cáo
kết quả
- Học sinh gạch dưới những ý cần trả lời
+ Cuộc gặp gỡ giữa hai bạn đồng nghiệp
diễn ra như thế nào?
- Dự kiến: ánh mắt, nụ cười, lời đối thoại
như quen thân
 Giáo viên chốt: Cuộc gặp gỡ giữa hai bạn

đồng nghiệp (VN và Liên Xơ trước đây)
diễn ra rất thân mật.
+ Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất? - Dự kiến:
+ Cái cánh tay của người ngoại quốc
+ Lời nói: tôi … anh+ Ăn mặc
 Giáo viên chốt lại
+ Những chi tiết đó nói lên điều gì? - Dự kiến: Thân mật, thân thiết, giản dị, gần
gũi. Tình hữ nghị
 Giáo viên chốt lại
- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 2 - Tình cảm thân mật thể hiện tình hữu nghị
giữa Nga và Việt Nam
* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh đọc
diễn cảm, rút đại ý.
- Hoạt động nhĩm, cá nhân, cả lớp
- Rèn đọc diễn cảm - Học sinh lần lượt đọc từng đoạn
- Rèn đọc câu văn dài “ ánh nắng … êm dịu” - Nêu cách đọc - Nhấn giọng từ trong đoạn
Ánh nắng ban mai nhạt lỗng/ rải trên vùng
đất đỏ công trường/ tạo nên một sắc êm
dịu.//
- Học sinh lần lượt đọc diễn cảm câu, đoạn,
cả bài
-Nêu đại ý - Cả tổ thi đua nêu lên đại ý
 Giáo viên chốt lại - Ca ngợi tình hữu nghị, hợp tác của nhân
dân ta và nhân dân các nước.
* Hoạt động 4: Củng cố
- Thi đua: Chọn đọc diễn cảm 1 đoạn em
thích nhất
- Học sinh thi đua đọc diễn cảm (2 dãy)
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương
- Đọc diễn cảm- Chuẩn bị: “ Ê-mi-licon”

- Nhận xét tiết học
Chiều thứ hai/ 27/9/2010: Giáo viên chuyên trách dạy

Đào Thị Hương
Giáo án lớp 5
Ngày soạn: 24/9/2010
Ngày giảng: Thứ ba/28 /9/2010
Anh văn: Giáo viên chuyên trách dạy
TOÁN:
ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán có liên
quan.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh thích học toán, thích làm các bài tập về đổi đơn vị đo khối
lượng.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Phấn màu - Bảng phụ
- Trị: Vở bài tập - Sách giáo khoa - Nháp
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ: Bảng đơn vị đo độ dài
- Kiểm tra lý thuyết về mối quan hệ giữa các đơn vị
đo độ dài, vận dụng bài tập nhỏ.
- 2 học sinh
- Học sinh sửa bài
- Nêu lại mối quan hệ giữa các đơn
vị.
 Giáo viên nhận xét - cho điểm - Lớp nhận xét

3. Giới thiệu bài mới:
“Bảng đơn vị đo khối lượng”
Để củng cố lại kiến thức về đổi đơn vị đo khối lượng,
hơm nay, chúng ta ơn tập thơng qua bài: “Ơn tập bảng
đơn vị đo khối lượng”.
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh ơn lại bảng đơn
vị đo khối lượng.
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đ. thoại, động não
 Bài 1:
- Giáo viên kẻ sẵn bảng đơn vị đo khối lượng chưa ghi
đơn vị, chỉ ghi kilơgam.
- 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh nhắc lại mối quan hệ
giữa các đơn vị đo khối lượng.
- Giáo viên hướng dẫn đặt câu hỏi, học sinh nêu tên
các đơn vị lớn hơn kg?
- Học sinh hình thành bài 1 lên
bảng đơn vị.
- Sau đĩ học sinh hỏi các bạn những đơn vị nhỏ hơn
kg?
Đào Thị Hương
Giáo án lớp 5
 Bài 2a: - Giáo viên ghi bảng
- 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Dựa vào mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng
học sinh làm bài tập 2.
- Xác định dạng bài
- Nêu cách đổi

- Học sinh làm bài
- Giáo viên gởi ý để học sinh thực hành. - Lần lượt học sinh sửa bài
 Bài 2b:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh điền vào bảng đơn vị
đo.
 Bài 3:
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề - Học sinh đọc đề
- Nêu các bước tiến hành để đổi - Học sinh làm bài
- Giáo viên nhận xét - Học sinh sửa bài - xác định dạng
- cách đổi.
- Giáo viên cho học sinh làm bài 14 tạ 6 yến = 1 460 kg
5 tấn 2 yến = 502 0 kg
2 tấn 5 kg = 20 tạ 05 kg
* Hoạt động 2: - Hoạt động nhĩm đơi
Phương pháp: Đ. thoại, thực hành
 Bài 4:
- Giáo viên gợi ý cho học sinh thảo luận nhĩm đơi. - 2 học sinh đọc đề - xác định cách
làm (So sánh 2 đơn vị của 2 vế
phải giống nhau)
- Giáo viên cho HS làm cá nhân. - Học sinh làm bài
- Giáo viên theo dõi HS làm bài - Học sinh sửa bài
* Hoạt động 3: - Hoạt động nhĩm, bàn
 Bài 5:
- Giáo viên cho học sinh hoạt động nhĩm, bàn. Giáo
viên gợi ý cho học sinh thảo luận.
- Học sinh đọc đề
- Học sinh phân tích đề - Tĩm tắt
- Giáo viên theo dõi cách làm bài của học sinh. - Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
• Lưu ý tên đơn vị đề bài cho và đề bài hỏi.

* Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động cá nhân
- Nhắc lại nội dung vừa học - Thi đua đổi nhanh
- Cho học sinh nhắc lại tên đơn vị trong bảng đơn vị
đo độ dài.
4 kg 85 g = ….……. g

1 kg 2 hg 4 g = ………. g
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà
- Chuẩn bị: Luyện tập
- Dặn học sinh chuẩn bị bài ở nhà
- Nhận xét tiết học
Đào Thị Hương
Giáo án lớp 5
CHÍNH TẢ: ( Nghe –viết) MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng đoạn văn.
2. Kĩ năng: tìm được các tiếng cĩ chứa uơ,ua trong bài văn và nắm được cách đahs dấu
thanh: trong các tiếng cĩ chứa uơ, ua(bt2); tìm được tiếng thích hợp cĩ chứa uơ, ua để điền
vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở bài tập 3
HS khá giỏi làm được đầy đủ bt3
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị: - Thầy: Phiếu ghi mô hình cấu tạo tiếng. Trò: Vở, SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ:
- Giáo viên dán 2, 3 phiếu cĩ mơ hình tiếng lên
bảng.
- 1 học sinh đọc tiếng bất kỳ

- 1 học sinh lên bảng điền vào mô hình
cấu tạo tiếng
 Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét
3. Giới thiệu bài mới:
- Luyện tập đánh dấu thanh
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: HDHS nghe - viết - Hoạt động lớp, cá nhân
- Giáo viên đọc một lần đoạn văn - Học sinh lắng nghe
- Nêu các từ ngữ khó viết trong đoạn - Học sinh nêu từ khó
- Học sinh lần lượt rèn từ khó
- Giáo viên đọc từng câu, từng cụm từ cho học
sinh viết
- Học sinh nghe viết vào vở từng câu,
cụm từ
- Giáo viên đọc tồn bài chính tả - Học sinh lắng nghe, sốt lại các từ
- Giáo viên chấm bài - Từng cặp học sinh tập soát lỗi chính tả
* Hoạt động 2: HDSH làm bài tập - Hoạt động cá nhân, lớp
 Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2 - 1, 2 học sinh lần lượt đọc yêu cầu bài 2
- Học sinh gạch dưới các tiếng có chứa
âm chính là nguyên âm đôi ua/ uơ
- Học sinh sửa bài
 Giáo viên chốt lại - Học sinh rút ra quy tắc viết dấu thanh
trong các tiếng có chứa ua/ uơ
 Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc bài 3 - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài
 Giáo viên nhận xét - Học sinh sửa bài
* Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động nhóm, lớp
- Trị chơi: Dãy A cho tiếng - Dãy B đánh dấu
thanh
- Chia thành 2 dãy chơi trò chơi

 GV nhận xét - Tuyên dương
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bị: Cấu tạo của phần vần
- Nhận xét tiết học
Đào Thị Hương
Giáo án lớp 5
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ : HÒA BÌNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu nghĩa của từ Hòa bình; tìm được từ đồng đồng nghĩa với từ Hòa bình
2. Kĩ năng: Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, viết đoạn văn nói về cảnh bình yên của
một miền quê hoặc thành phố.
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu hòa bình.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Vẽ các tranh về cuộc sống hòa bình
- Trò : Sưu tầm bài hát về chủ đề hòa bình
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 Bài cũ:
- Yêu cầu học sinh sửa bài tập - Học sinh lần lượt đọc phần đặt câu
 Giáo viên nhận xét, đánh giá - Lớp nhận xét
2 Giới thiệu bài mới:
“Tiết học hơm nay sẽ mở rộng, hệ thống hóa vốn
từ chủ điểm: Cánh chim hịa bình”
3 Phát triển các hoạt động:
 Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc bài 1
- Học sinh đọc bài 1
- Cả lớp đọc thầm - Suy nghĩ, xác định
ý trả lời đúng
 Giáo viên chốt lại chọn ý b

 Phân tích
- Yêu cầu học sinh nêu nghĩa từ: “bình thản, yên
ả, hiền hòa”
- Học sinh tra từ điển - Trả lời
- Học sinh phân biệt nghĩa: “bình thản,
yên ả, hiền hòa” với ý b
 Bài 2: - 2 học sinh đọc yêu cầu bài 2
- Giáo viên ghi bảng thành 2 cột đồng nghĩa với
hòa bình và không đồng nghĩa.
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài - Lần lượt học sinh
đọc bài làm của mình
 Bài 3:
- Yêu cầu học sinh đọc bài 3 - Học sinh đọc bài 3, đọc cả mẫu.
- Giáo viên theo dõi các nhóm làm việc - Học sinh làm việc theo nhóm, nhóm
trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm ghi
vào giấy và đưa lại cho thư ký tổng hợp.
- Đại diện nhóm trình bày
 Giáo viên chốt lại - Cả lớp nhận xét, nhóm nào chọn nhiều
từ, nhóm đĩ sẽ thắng
 Bài 4: - 2 học sinh đọc yêu cuầ bài 4
- Học sinh làm bài
- Học sinh khà giỏi đọc đoạn văn
 Giáo viên chốt lại - Cả lớp nhận xét
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bị: “Từ đồng âm”
- Nhận xét tiết học
Chiều thứ ba/28/9/2010
Đào Thị Hương
Giáo án lớp 5

Đạo đức: CÓ CHÍ THÌ NÊN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: biết một số biểu hiện cơ bản của người sống cóchí. Biết dược người có chí có thể
vượt qua được khó khăn trong cuộc sống.
2. Kĩ năng: Học sinh biết phân tích những thuận lợi, khó khăn của mình; lập được “Kế hoạch
vượt khó” của bản thân.
3. Thái độ: Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên những khó khăn của số phận để
trở thành những người có ích cho xã hội.
II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bài viết về Nguyễn Ngọc Ký và Nguyễn Đức Trung. Một số mẫu
chuyện về tấm gương vượt khó về các mặt. - Học sinh: SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 Bài cũ: - Nêu ghi nhớ - Học sinh nêu
- Qua bài học tuần trước, các em đã thực hành
trong cuộc sống hằng ngày như thế nào?
- Học sinh trả lời
2 Giới thiệu bài mới:
3 Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin về hai tấm
gương vượt khó

- Cung cấp thêm những thông tin về Nguyễn
Ngọc Ký và Nguyễn Đức Trung
- 2 học sinh đọc to cho cả lớp nghe
- Nêu yêu cầu - Thảo luận nhĩm đơi
- Đại diện trả lời câu hỏi - Lớp cho ý kiến
- Nguyễn Ngọc Ký và Nguyễn Đức Trung đã
gặp khó khăn gì trong cuộc sống và trong học
tập?
- Nguyễn Ngọc Ký bị liệt hai tay từ nhỏ

- Nguyễn Đức Trung mồ côi mẹ từ nhỏ
(học lớp 6), bố bị hỏng cả hai mắt, Trung
còn có em gái mới 4 tuổi.
- Họ đã vượt qua mọi khó khăn để vươn lên
như thế nào?
- Vì ham học, Ký đã tập dùng chân để viết
và vẽ, sau này trở thành nhà giáo ưu tú.
 Giáo viên chốt lại: Nguyễn Ngọc Ký và
Nguyễn Đức Trung là những người gặp khó
khăn trong cuộc sống...
, nhưng họ cĩ ý chí vượt qua mọi khĩ khăn
nên đã thành công và trở thành người có
ích cho xã hội.
* Hoạt động 2: Xử lí tình huống
- Giáo viên nêu tình huống - Thảo luận nhóm 4 (mỗi nhóm giải quyết
1 tình huống)
* Hoạt động 3: Làm bài tập - Nêu yêu cầu - Trao đổi trong nhóm về những tấm gương
vượt khó trong những hòan cảnh
- Chốt: Trong cuộc sống, con người luôn phải
đối mặt với những khó khăn thử thách. Nhưng
nếu có quyết tâm và biết tìm kiếm sự hổ trợ,
giúp đỡ của những người tin cậy thì sẽ vượt
qua những khó khăn đó, vươn lên trong cs
- Đại diện nhóm trình bày
* Hoạt động 4: Củng cố- Đọc ghi nhớ - 2 học sinh đọc
- Kể những khó khăn em đã gặp, em vượt qua
những khó khăn đó như thế nào?
- 2 học sinh kể
Đào Thị Hương
Giáo án lớp 5

Tiếng Việt: LUYỆN VIẾT CHÍNH TẢ BÀI:
MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC

I. Mục tiêu:
- HS viết đoạn 2 của bài.
- HS viết đúng, viết đẹp bài viết.
- GD học sinh ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy. Hoạt động học.
A> Kiểm tra :
- 1HS viết bảng lớp.
- HS viết bảng con:
Hữu nghị, chuyên gia, Việt Nam...
- 1HS nêu cách đánh dấu thanh ở tiếng chứa
nguyên âm đơi uơ, uơ.
B. Bài mới: 1, GTB- Ghi đề.
2, Hướng dẫn HS nghe viết:
1HS đọc đoạn viết. Lớp đọc thầm.. trả lời câu
hỏi:
.+ Vì sao người ngoại quốc này khiến anh phải
chú ý đặc biệt?
HS đọc bài, lớp đọc thầm tìm tiếng từ khó viết.
Luyện viết từ: chính, cách, tranh luận...
3. HS viết chính tả:
- HS nêu cách trình bày bài
- GV đọc HS viết.
- GV đọc cả bài, HS đổi vở dò bài.
- Gv chấm bài.
- GV nhận xét bài viết.
- Cho HS luyện viết lại những từ viết sai.

- Cử 3 HS làm ban giám khảo.Bình chọn giải
nhất, nhì, ba.
C. Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét bài viết, tiết học.
Về rèn chữ viết.Nhắc HS viết còn yếu về viết lại
bài.
Nếu không có âm cuối dánh dấu thanh
vào âm thứ nhất của nguyên âm đôi. Nếu
không có âm cuối đánh dấu thanh ở âm
thứ hai của nguyên âm đôi.
Học sinh nêu lên thái độ, tình cảm của
nhân vật
+ có vóc dáng cao lớn đặc biệt
+ Có vẻ mặt chất phác
Luyện viết từ: chính, cách, tranh luận...
- HS luyện viết bảng con.

Các tổ thi đua.
HS bình chọn bài viết đẹp để trưng bày.
Đào Thị Hương
Giáo án lớp 5
Toán: LUYỆN TẬP BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
I.Mục tiêu:
-Củng cố bảng đơn vị đo dộ dài. Mối quan hệ giữa các đơn vị đo,chuyển đổi các đơn vị
đo, giải bài toán có liên quan.
-Rèn kỷ năng đổi và ước lượng đo độ dài.
- HS áp dụng kiến thức vào cuộc sống.
II.Đồ dùng dạy học :
- Thước mét, thước dây.
III.Hoạt động dạy học:

Giáo viên Học sinh
A. Bài cũ:
-2H lên bảng viết bảng đơn vị đo độ dài.
-1số đọc thuộc bảng đơn vị đo độdài.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài, ghi đề.
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1: Viết số thích hợpvàochỗchấm.
105 dm = ....cm ; 7m25cm =...cm.
312m =...dm ; 2km 58m= ...m.
28m= ....mm ; 165dm= ...m...dm.
15km= ...m ; 2080m=...km...m.
Bài 2:Viết số thích hợp vào chỗchấm
2km50m= ...m;
km
5
1
= ...m
.12m7m =..m; 10m6dm = ...dm;
Bài 3: Núi Phan-xi- păng(ở Việt Nam)
3km143m.Núi Ê- vơ- rét(ở nê- pan) cao hơn
núi Phan- xi- păng 5705m. Hổi núi Ê- vơ- rét
cao bao nhiêu mét?
Hd hs đọc đề,phân tích, tóm tắt, giải.
Bài 4: HD hs đo quyển vở.cặp,phòng học,.
-Ước lượng chiêu dài , chiêu rộng sân trường...
-Từ nhà em đến trường bao nhiêu km
C. Củng cố, dặn dò:
H nêu nội dung bài học.
GV nhận xét tiết học.

- Về nhà làm bài tập ở vở bài tập
2h viét, lớp nhận xét.
2km50m = 2500m.
5
1
km = 250m.
12m7cm = 12
100
7
m
Bài giải.
Đổi 3km143m= 3143m
Núi Ê- vơ- rét cao là:
3143 5705= 8848(m)
Đáp số:8848m
1số hs lên đo và báo cáo kêt quả
Đào Thị Hương
Giáo án lớp 5
Ngày soạn: 26/9/2010
Ngày giảng: Sáng thứ tư/29/9/2010
TOÁN: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết tính diện tích một hình quy về tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng.
2. Kĩ năng: - Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
3. Thái độ: Giúp học sinh thích học toán, thích làm các bài tập về đổi đơn vị đo khối lượng.
II. Chuẩn bị:- Thầy: Phấn màu, bảng phụ - Trò: Vở bài tập, bảng con, SGK, nháp.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng

- Giáo viên kiểm tra tên gọi, mối quan hệ giữa
các đơn vị đo khối lượng
- 2 học sinh
- Học sinh lần lượt sửa bài 3, 5 / 26 (SGK).
2. Giới thiệu bài mới: Luyện tập
3. Phát triển các hoạt động:
 Bài 1: - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại
cơng thức, quy tắc tính chu vi và diện tích hình
chữ nhật, hình vuông
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề - Học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Giáo viên gợi mở để học sinh nhận dạng hình - Phân tích hình H; Học sinh làm bài
- Học sinh nêu cách tính hình H
- Hình vuông: cạnh ? cm
- Hình chữ nhật: Chiều dài: ? cm
Chiều rộng: ? cm
- S hình cần tìm làm như thế nào?
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài, giáo viên
nhấn mạnh cách nêu tên gọi từng hình.
- Cách 1: 2HV + 2 HCN
- Cách 2: 1HCN + 1HCN
 Bài 2: - Học sinh đọc đề - Phân tích đề
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận tìm cách
giải
- Nêu tóm tắt
- Học sinh giải - Học sinh sửa bài
 Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
 Bài 3: - Học sinh đọc đề - Phân tích đề
- Giáo viên gợi mở hướng dẫn học sinh tóm tắt
đề, phân tích đề, giải vào vở.
- Học sinh giải

- Học sinh sửa bài
 Bài 4: - Học sinh đọc đề
- Giáo viên gợi mở để học sinh vẽ hình - Học sinh thực hành, vẽ hình và tính diện
tích → thực hành câu b
- Xem 1 ô ly là 1dm - 2 học sinh lên bảng vẽ hình
- Tăng chiều dài bao nhiêu dm giảm chiều rộng
bấy nhiêu dm.
- Học sinh sửa bài
 Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà,ôn lại kiến thức vừa học - Chuẩn bị: Decamet vuông
Đào Thị Hương
Giáo án lớp 5
ĐỊA LÍ: VÙNG BIỂN NƯỚC TA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nêu được một số đặc điểm vai trò của vùng biển nước ta:
- Vùng biển Việt Nam là một bộ phận của biển Đông; ở vùng biển Việt nam, nước không bao
giờ đóng băng; biển có vai trò điều hòa khí hậu, là đường giao thông quan trọng, cung cấp
nguồn tài nguyên to lớn
Chỉ được một số điểm du lịch, nghỉ mát ven biển nổi tiếng: Hạ long, Nha Trang, Vũng Tàu...
HS khá giỏi biết được những khó khăn của người dân vùng biển.
2. Kĩ năng: - Trình bày một số đặc điểm của biển nước ta.- Chỉ trên bản đồ (lược đồ) vùng
biển nước ta và một số điểm du lịch, bãi tắm biển nổi tiếng.- Nêu vai trò của biển.
3. Thái độ: Có ý thức về sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác biển một cách hợp lí.
II. Chuẩn bị:
Thầy: Hình SGK phĩng to - Bản đồ Việt Nam trong khu vực Đơng Nam Á - Bản đồ tự nhiên
VN - Tranh ảnh về những khu du lịch biển. Trò: SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: - Hỏi học sinh một số kiến thức và

kiểm tra một số kỹ năng.
+ Đặc điểm sông ngòi VN
+ Chỉ vị trí các con sông lớn
+ Nêu vai trò của sông ngòi
2. Giới thiệu bài mới:
3. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Vùng biển nước ta thuộc biển
nào?
- Hoạt động lớp
+ Chỉ vị trí vùng biển nước ta trên bản đồ “VN
trong khu vực Đơng Nam Á” và nói “Vùng biển
nước ta rộng và thuộc biển Đông. Biển Đông bao
bọc phần đất liền nước ta ở phía nào?”
- Theo dõi và trả lời:
+ Đông, Nam và Tây Nam
- Dựa vào hình 1, hãy cho biết vùng biển nước ta
giáp với các vùng biển của những nước nào?
- Trung Quốc, Phi-li-pin, In-đơ-nê-xi-a,
Ma-lai-xi-a, Bru-nây, Cam-pu-chia,
Thái Lan
* Hoạt động 2: Biển nước ta có đặc điểm gì? - Hoạt động cá nhân, lớp
- Yêu cầu học sinh hòan thành bảng sau: - Học sinh đọc SGK và làm vào phiếu
Đặc điểm của biển nước ta Ảnh hưởng của biển đối với đời sống và
sản xuất (tích cực, tiêu cực)
Nhiệt độ:Bão:Thuỷ triều:Dòng biển:
+ Sửa chữa và hòan thiện câu trả lời. - Học sinh trình bày trước lớp
+ Mở rộng: Chế độ thuỷ triều ven biển nước ta
khá đặc biệt và cĩ sự khác nhau giữa các vùng. Có
vùng nhật triều, có vùng bán nhật triều và có
vùng cả cả 2 chế độ thuỷ triều trên

- Nghe và lặp lại
* Hoạt động 3: Biển có vai trò như thế nào đối
với nước ta?
- Hoạt động nhóm
- Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm để nêu vai
trị của biển đối với khí hậu, đời sống và sản xuất
của nhân dân ta
- Học sinh dựa và vốn hiểu biết và SGK,
thảo luận và trình bày
- Học sinh khác bổ sung
- Giáo viên sửa và hồn thiện câu trả lời
5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Đất trồng” - Nhận xét tiết học
Đào Thị Hương
Giáo án lớp 5
Âm nhạc: Giáo viên chuyên trách dạy
TẬP ĐỌC: Ê-MI-LI CON
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Đọc đúng tên nước ngoài trong bài; đọc diễn cảm được bài thơ. Hiểu ý nghĩa:
Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mỹ tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh
xâm lược Việt Nam
HS khá giỏi thuộc được khổ thơ 3,4; biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng xúc động, trầm lắng
2. Kĩ năng: - Đọc đúng tên riêng nước ngòai: Ê-mi-li, Mo-ri-xơn, Po-tơ-mác, Oa-sinh-tơn.
- Ngắt nhịp đúng từng bộ phận câu trong bài thơ viết theo thể tự do.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng xúc động trầm lắng.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu quý những người vì đại nghĩa, yêu hịa bình, căm ghét
chiến tranh phi nghĩa.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Hình ảnh máy bay ném bom - Tranh vẽ anh Mo-ri-xơn tự thiêu.
- Trò : SGK
III. Các hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ: Một chuyên gia mày xúc
- Học sinh đọc lần lượt từng đoạn và bốc
thăm trả lời câu hỏi.
- Vì sao người ngoại quốc này khiến anh Thuỷ
đặc biệt chú ý?
- Vì người ngoại quốc này cĩ vĩc dáng
cao lớn đặc biệt, cĩ vẻ mặt chất phác, cĩ
dáng dấp của người lao động, tốt lên vẻ
dễ gần, dễ mến.
- Nêu đại ý của bài?
 Giáo viên cho điểm, nhận xét - Học sinh nhận xét
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Luyện tập - Hoạt động cá nhân
- Yêu cầu học sinh lần lượt đọc từng đoạn và tìm
các từ dễ phát âm sai.
- Học sinh đọc nối tiếp từng khổ thơ
- Học sinh phát hiện:
+ Phát âm sai: Mo-ri-xơn, Oa-sinh-tơn,
Giơn-xơn
+ Ngắt câu Lần lượt học sinh đọc từ sai
(từ, câu, đoạn) 1, 2 học sinh đọc tòan bài
- Giáo viên đọc mẫu với giọng đọc xúc động,
trầm lắng
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài + luyện đọc diễn
cảm
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Yêu cầu học sinh đọc khổ thơ - đọc xuất xứ

- Yêu cầu 1 học sinh đọc khổ 1 - 1 học sinh đọc khổ 1
- Hỏi câu 1: thể hiện tâm trạng gì đối với con gái
( nhấn mạnh câu)
- Dự kiến:
- Lần lượt học sinh đọc khổ 1
Đào Thị Hương

×