Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

GIÁO ÁN LỚP 5 CHUẨN KTKN TUẦN 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (341.38 KB, 42 trang )

K ho ch bài d y l p 5 – Tu n 4- GV: Phan Th Báuế ạ ạ ớ ầ ị
Tu n 4 ầ
Th hai ngày 16 tháng 9 năm 2013.ứ
Toán: Ôn t p và b sung v gi i Toánậ ổ ề ả
I.Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương
ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần). Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng
một trong hai cách "Rút về đơn vị" hoặc "Tìm tỉ số".
- Bài 1. ( nếu còn thời gian HD học sinh làm tiếp bài 2, bài 3).
II. Đồ dùng dạy – học:
- Bảng số trong ví dụ 1 viết sẵn vào bảng phụ hoặc giấy khổ to.
II-Đồ dùng
Bảng số ở VD1 viết sẵn vào bảng phụ.
III-Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A-Bài cũ
B-Bài mới
1-Giới thiệu bài
-Giới thiệu trực tiếp.
2-Tìm hiểu VD về quan hệ tỉ lệ
(thuận)
a)VD
-Treo bảng phụ viết nội dung VD
theo SGK.
-1 giờ người đó đi được bao nhiêu
km ?
-2 giờ đi được bao nhiêu km ?
-2 giờ gấp mấy lần 1 giờ ?
-8 km gấp mấy lần 4 km ?
-Khi thời gian đi gấp 2 lần thì
quãng đường đi được cũng gấp lên


2 lần.
-Nêu mối quan hệ giữa thời gian đi
và quãng đường đi ?
b)Bài toán
-Hs đọc đề, phân tích đề.
-Hs trình bày cách giải của mình,
-2 hs lên bảng nhắc lại cách giải 2 dạng toán đã học
bài 15.
-1 giờ đi được 4 km .
- Đi được 8 km .
- Gấp 2 lần .
- Gấp 2 lần .
-Khi thời gian đi gấp lên bao nhiêu lần thì quãng
đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần .
*Giải bằng cách rút về đơn vị :
Trong 1 giờ ô tô đi được:
90 : 2 = 45(km)
Trong 4 giờ ô tô đi được :
45 ×4 = 180(km)
K ho ch bi d y l p 5- Tu n 4. GV: Phan Th Bỏu
sau ú gv kt lun.
3-Luyn tp , thc hnh
Bi 1 : -Hs c , phõn tớch v
lm bi.
C-Cng c , dn dũ :
-Gv tng kt tit hc .
-Dn hs v nh lm BT 2,3/19.
ỏp s : 180 km
*Gii bng cỏch tỡm t s :
4 gi gp 2 gi s ln : 4 : 2 = 2(ln)

Trong 4 gi ụ tụ i c :
90 ì 2 = 180(km)
ỏp s : 180 km
Lm bi vo v, 1 em lờn bng lm bi.
Gii
Mua 1m vi ht s tin :
80000 : 5 = 16000 (ng)
Mua 7m vi ht s tin :
16000 ì 7 = 112000(ng)
ỏp s : 112000(ng)
HS Giỏi làm thêm các bài tập sau:
Giải bài toán bằng 2 cách: Tổ II lớp 5C có 12 HS trồng đợc48 cây. Hỏi cả lớp HS trồng
đợc bao nhiêu cây?
*******************************
T p c: Nh ng con s u b ng gi y
I.Mc tiờu:
- c ỳng tờn ngi, tờn a lớ nc ngoi trong bi; bc u c din cm c bi
vn.

K ho ch bài d y l p 5- Tu n 4. GV: Phan Th Báuế ạ ạ ớ ầ ị
- Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng
hoà bình của trẻ em (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
GDKN :: Xác định giá trị
Thể hiện sự cảm thông(bày rỏ sự chia sẻ, cảm thông với những nạn nhân bị bom
nguyên tử sát hại)
II. Đồ dùng dạy-học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Tranh, ảnh về thảm hoạ chiến tranh hạt nhân, về
vụ nổ bom nguyên tử ( nếu có ).
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III. Hoạt động dạy-học:

A/ Kiểm tra bài cũ:
- 2 nhóm HS phân vai đọc vở kịch " Lòng
dân" và hỏi " Tại sao vở kịch lại được tác
giả đặt tên là Lòng dân"?
- Nhận xét, ghi điểm.
B/ Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu chủ điểm và bài học qua
tranh minh họa.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc.
- Yêu cầu 4HS đọc nối tiếp bài.
- GV ghi nhanh các từ cần luyện đọc.
- HS đọc các từ khó.
- GV đọc mẫu và chú ý cách đọc cho HS.
b) Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi,
thảo luận để tìm ND chính của từng đoạn.
Câu1: Xa-xa-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên
tử khi nào?
+ Em hiểu như thế nào là phóng xạ?
Câu 2: Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của
mình bằng cách nào?
- GV kết hợp giải nghĩa một số từ khó.
+ Vì sao Xa-da-cô lại tin như thế?
Câu 3: Các bạn nhỏ đã làm gì:
+ Để tỏ tình đoàn kết với Xa-da-cô?
- 2 nhóm HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS quan sát tranh minh họa.
- 1HS khá đọc toàn bài

- HS nối tiếp nhau đọc.
VD : Xa-da-cô Xa-xa-ki, Hi-rô-si-ma,
Na- ga-da-ki, lâm bệnh nặng, lặng lẽ
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm lại bài.
- Khi Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử
xuống Nhật Bản.
- Phóng xạ là chất sinh ra khi nổ bom
nguyên tử rất có hại cho sức khoẻ con
người và môi trường.
- Bằng cách ngày ngày gấp sếu bằng
giấy.
- Vì em tin vào một truyền thuyết nói
rằng nếu gấp đủ một nghìn con sếu giấy
treo quanh phòng em sẽ khỏi bệnh.
- HS thảo luận theo cặp và trả lời.

K ho ch bài d y l p 5- Tu n 4. GV: Phan Th Báuế ạ ạ ớ ầ ị
+ Để bày tỏ nguyện vọng hòa bình?
Câu 4: Nếu như em đứng trước tượng đài
của Xa-da-cô, em sẽ nói gì?
- Yêu cầu HS nêu nội dung chính của bài.
- GV ghi bảng nội dung bài.
c) Đọc diễn cảm.
- Yêu cầu 4HS đọc nối tiếp từng đoạn của
bài. Cả lớp tìm giọng đọc của từng đoạn.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3.
+ Treo bảng phụ có đoạn 3.
+ GV đọc mẫu.
+ Luyện đọc theo cặp.

- Thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Các em biết trong kháng chiến chống đế
quốc Mĩ, Việt Nam chúng ta đã bị ném
những loại bom gì và hậu quả của nó ra sao?
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
- Nhận xét, dặn dò HS.
- Chúng tôi căm ghét chiến tranh
- HS thực hiện
- 4 HS tiếp nối nhau đọc.
- Tiếp nối nhau phát biểu để tìm ra giọng
đọc.
- Đọc theo nhóm đôi.
- Từ 3 - 5 HS thi đọc.
- HS lắng nghe.
- HS nêu.
- HS phát biểu và bổ sung.
**************************************
Chính tả: Nghe vi t: Anh b đ i c H g c Bế ộ ộ ụ ồ ố ỉ
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và qui tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, iê (BT2,
BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
- Mô hình cấu tạo vần viết sẵn vào 2 bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy - học

K ho ch bài d y l p 5- Tu n 4. GV: Phan Th Báuế ạ ạ ớ ầ ị
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ:
- Treo bảng nhóm có mô hình cấu tạo vần
lên bảng.
- Yêu cầu HS lên bảng viết phần vần của
tiếng trong câu Chúng tôi muốn thế giới
này mãi mãi hoà bình vào bảng cấu tạo
vần.
- Gọi hS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
H: Phần vần của tiếng gồm những bộ
phận nào?
H: Dấu thanh được đặt ở vị trí nào trong
tiếng?
- GV nhận xét cho điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết chính tả:
a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn.
- Gọi hS đọc đoạn văn.
H: Vì sao Phrăng- Đơ Bô- en lại chạy
sang hàng ngũ quân ta?
H: Chi tiết nào cho thấy Phăng Đơ Bô-en
rất trung thành với đất nước VN?
H: vì sao đoạn văn lại được đặt tên là
Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ?
b) Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm
được.
c) Viết chính tả:
d) Soát lỗi, chấm bài:

3. Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- HS tự làm bài tập.
H: tiếng nghĩa và chiến về cấu tạo vần
có gì giống và khác nhau?
- HS lên bảng viết.
- HS nhận xét bài trên bảng của bạn.
- Phần vần của tiếng gồm: âm đệm, âm
chính, âm cuối
- Dấu thanh được đặt ở âm chính.
- HS đọc đoạn văn.
- Vì ông nhận rõ tính chất phi nghĩa của
cuộc chiến tranh xâm lược.
- Bị địch bắt , dụ dỗ, tra khảo, nhưng ông
nhất định không khai.
- vì Phrăng Đơ Bô- en là người lính Bỉ
nhưng lại làm việc cho quân đội ta, nhân
dân ta thương yêu gọi anh là bộ đội cụ Hồ.
- Phrăng Đơ Bô-en, phi nghĩa, chiến
tranh, phan Lăng, dụ dỗ, chính nghĩa.
- HS đọc và viết.
- HS nghe-viết.
- HS đọc yêu cầu nội dung bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm
vào vở BT.
- Về cấu tạo hai tiếng
+ giống nhau: Hai tiếng đều có âm chính
gồm 2 chữ cái.
+ Khác nhau: tiếng chiến có âm cuối, tiếng


K ho ch bài d y l p 5- Tu n 4. GV: Phan Th Báuế ạ ạ ớ ầ ị
- GV nhận xét KL: Tiếng chiến và tiếng
nghĩa cùng có âm chính là nguyên âm
đôi, tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa
không có.
* Bài 3
H; Em hãy nêu quy tắc viết dấu thanh ở
các tiếng chiến và nghĩa
- GVKL: Khi các tiếng có nguyên âm đôi
mà không có âm cuối thì dấu thanh được
đặt ở chữ cái đầu ghi nguyên âm .còn các
tiếngcó nguyên âm đôi mà có âm cuối thì
dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ 2 ghi
nguyên âm đôi.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về học ghi nhớ quy tắc đánh
dấu thanh trong tiếng.
nghĩa không có âm cuối.
- HS nhận xét bài của bạn.
- Dấu thanh được đặt ở âm chính.
- tiếng nghĩa không có âm cuối, dấu thanh
được đặt ở chữ cái đầu ghi nguyên âm đôi
- Tiếng chiến có âm cuối , dấu thanh được
đặt ở chữ cái thứ 2 ghi nguyên âm đôi.
Ôn luy n Toánệ : Luy n t p ệ ậ
I.Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Nhận diện được 2 dạng toán : Quan hệ ti lệ
- Biết cách giải 2 dạng toán đó.

- Áp dụng để thực hiện các phép tính và giải toán .
II.Chuẩn bị :
- Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
Hoạt động1 : Củng cố kiến thức.
Gọi HS nhắc lại cách giải:
+ Rút về đơn vị
+ Tìm tỉ số.
- HS nêu

K ho ch bài d y l p 5- Tu n 4. GV: Phan Th Báuế ạ ạ ớ ầ ị
- Cho HS nêu cách giải tổng quát với các
dạng bài tập trên.
Hoạt động 2: Thực hành
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Xác định dạng toán, tìm cách làm
- HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV chấm một số bài
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường
mắc phải.
Bài 1: Mua 20 cái bút chì hết 16000 đồng .
Hỏi mua 21 cái bút chì như vậy hết bao
nhiêu tiền ?
- Gv đưa bài toán ra
- HS đọc bài toán , tóm tát bài toán

- HS tìm cách giải
Bài 2: Có một nhóm thợ làm đường , nếu
muốn làm xong trong 6 ngày thì cần 27
công nhân . Nếu muốn xong trong 3 ngày
thì cần bao nhiêu công nhân?
Bài 3 : Cứ 10 công nhân trong một ngày
sửa được 37 m đường . Với năng suất như
vậy thì 20 công nhân làm trong một ngày
sẽ sửa được bao nhiêu m đường?
Bài 4 : (HSKG)
Có một số quyển sách, nếu đóng vào mỗi
thùng 24 quyển thì cần 9 thùng. Nếu đóng
số sách đó vào mỗi thùng 18 quyển thì cần
bao nhiêu thùng?
4.Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.
Lời giải :
1 cái bút mua hết số tiền là:
16 000 : 20 = 800 (đồng)
Mua 21 cái út chì hết số tiền là:
800 x 21 = 16800 ( đồng )
Đáp số : 16800 đồng
Lời giải :
3 ngày kém 6 ngày số lần là :
6 : 3 = 2 (lần)
Làm xong trong 3 ngày cần số công nhân
là : 27 x 2 = 54 (công nhân)
Đáp số : 54 công nhân
Bài giải :

20 công nhân gấp 10 công nhân số lần là :
20 : 10 = 2 (lần)
20 công nhân sửa được số m đường là :
37 x 2 = 74 (m)
Đáp số : 74 m.
Bài giải :
Số quyển sách có là :
24 x 9 = 216 (quyển)
Số thùng đóng 18 quyển cần có là :
216 : 18 = 12 (thùng).
Đáp số : 12 thùng.
- HS lắng nghe và thực hiện.

K ho ch bài d y l p 5- Tu n 4. GV: Phan Th Báuế ạ ạ ớ ầ ị
Ôn luy n Toánệ : Luy n t p ệ ậ
I.Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Giải thành thạo 2 dạng toán quan hệ tỉ lệ
- Biết cách giải 2 dạng toán đó.
- Áp dụng để thực hiện các phép tính và giải toán .
II.Chuẩn bị :
- Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
Hoạt động1 : Củng cố kiến thức.
Gọi HS nhắc lại cách giải:
+ Rút về đơn vị
+ Tìm tỉ số.
- Cho HS nêu cách giải tổng quát với các

dạng bài tập trên.
Hoạt động 2: Thực hành
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Xác định dạng toán, tìm cách làm
- HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV chấm một số bài
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường
mắc phải.
Bài 1: Lan mua 4 hộp bút màu hết 16000
đồng . Hỏi Hải mua 8 hộp bút như vậy hết
bao nhiêu tiền ?
Bài 2: Bà An mua 7 hộp thịt hết 35000
đồng . Bà Bình mua nhiều hơn bà An là 4
hộp thịt thì phải trả bao nhiêu tiền ?
- HS nêu
Lời giải :
8 hộp bút gấp 4 hộp bút số lần là:
8 : 4 = 2 (lần)
Hải mua 8 hộp bút như vậy hết số tiền là:
16 000 x 2 = 32 000 (đồng)
Đáp số : 32 000 (đồng)
Lời giải :
Số hộp thịt bà Bình mua là :
7 + 4 = 11 (hộp)
Số tiền mua 1 hộp thịt là :
35 000 : 7 = 5 000 (đồng)
Bà Bình phải trả số tiền là :
5 000 x 11 = 55 000(đồng0


K ho ch bài d y l p 5- Tu n 4. GV: Phan Th Báuế ạ ạ ớ ầ ị
Bài 3 : (HSKG)

Mẹ mua 9 qua cam, mỗi quả 800 đồng .
Nếu mua mỗi quả với giá rẻ hơn 200 đồng
thì số tiền đó đủ mua bao nhiêu quả ?
4.Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.
Đáp số : 55 000 (đồng)
Bài giải :
Nếu giá mỗi quả cam là 800 đồng thì mua
9 quả hết số tiền là:
800
×
9 = 7200 ( đồng )
Nếu giá mỗi quả rẻ hơn 200 đồng thì
7200 đồng mua được số cam là
7200 : (800 - 200 ) = 12 ( quả )
Đáp số: 12 quả
- HS lắng nghe và thực hiện.
Th ba ngày 16 tháng 9 năm 2014.ứ
Toán: Luy n t pệ ậ
I.Mục tiêu: Giúp HS rèn luyện kỹ năng :
- Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách "Rút về đơn vị" hoặc
"Tìm tỉ số".
- Bài 1, bài 3, bài 4. HS giỏi có thể làm các BT còn lại
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của
tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
- Trong tiết học toán này các em sẽ cùng
làm các bài toán có liên quan đến tỉ lệ.
2.2.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi : Bài toán cho em biết gì ? Bài
toán hỏi gì ?
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả
lớp đọc thầm đề bài trong SGK.

K ho ch bài d y l p 5- Tu n 4. GV: Phan Th Báuế ạ ạ ớ ầ ị
- Biết giá tiền của một quyển vở không đổi,
nếu gấp số tiền mua vở lên một lần thì số
vở mua được sẽ như thế nào ?
- GV yêu cầu HS Tóm tắt bài toán rồi giải.
Tóm tắt
12 quyển : 24000 đồng
30 quyển : đồng ?
- GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng

lớp.
- GV hỏi : Trong hai bước tính của lời giải,
bước nào gọi là bước “rút về đơn vị”?
Bài 3:
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi : Bài toán cho biết gì và hỏi gì ?
- GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa số
học sinh và số xe ôtô.
- GV yêu cầu HS làm bài.
Tóm tắt
120 học sinh : 3 ôtô
160 học sinh : ôtô ?
- GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng
lớp.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
- GV gọi HS đọc đè bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
Tóm tắt
2 ngày : 76000 đồng
5 ngày : đồng
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
- Khi gấp số tiền lên bao nhiêu lần thì số
vở mua được sẽ gấp lên bấy nhiêu lần.
- 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm
bài vào vở.
Bài giải
Mua 1 quyển vở hết số tiền là :
24 000 : 12 = 200 (đồng)
Mua 30 quyển vở hết số tiền là :

2000 x 30 = 60 000 (đồng)
Đáp số : 60 000 đồng
- HS nhận xét bài bạn làm.
- HS : Bước tính giá tiền của một quyển
vở gọi là bước rút về đơn vị.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả
lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS : Bài toán cho biết để chở 120 học
sinh cần 3 xe ôtô. Hỏi có 160 học sinh thì
cần mấy xe ôtô như thế ?
- Khi gấp (giảm) số HS bao nhiêu lần thì
số xe ôtô cần để chở HS cũng gấp (giảm)
bấy nhiêu lần.
- 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm
bài vào vở.
Bài giải
Mỗi ôtô chở được số học sinh là :
120 : 3 = 40 (học sinh)
Số ôtô cần để chở 160 học sinh là :
160 : 40 = 4 (ôtô)
Đáp số : 4 ôtô
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả
lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
Bài giải
Số tiền công được trả cho 1 ngày làm là :
72 000 : 2 = 36 (đồng)
Số tiền công đc trả cho 5 ngày công là
36 000 x 5 = 180 000 (đồng)


K ho ch bi d y l p 5- Tu n 4. GV: Phan Th Bỏu
- GV yờu cu HS nờu mi quan h gia s
ngy lm v s tin cụng nhn c bit
mc tr cụng mt ngy khụng i.
* Bi 2
- GV gi HS c bi toỏn.
- GV : BT cho em bit gỡ v hi em iu
gỡ?
- Bit giỏ ca mt chic bỳt khụng i, em
hóy nờu mi quan h gia s bỳt mun
mua v s tin phi tr.
- 24 cỏi bỳt gim i my ln thỡ c 8 cỏi
bỳt?
- Vy s tin mua 8 cỏi bỳt nh th no so
vi s tin mua 24 cỏi bỳt ?
- GV yờu cu HS lm bi.
Túm tt
24 bỳt : 30 000 ng
8 bỳt : ng ?
* GV cho hS cha bi ca bn trờn bng
lp.
- GV hi : Trong bi toỏn trờn bc no
gi l bc tỡm t s ?
3. cng c dn dũ:
- GV tng kt gi hc, dn dũ HS.
ỏp s : 180 000 ng
- 1 HS c bi toỏn.
- Bi toỏn cho bit mua hai tỏ bỳt chỡ ht
30 000 ng. Hi mua 8 cỏi bỳt nh th

thỡ ht bao nhiờu tin ?
- Khi gp (gim) s bỳt mun mua bỳt
bao nhiờu ln thỡ s tin phi tr cng
gp (gim) by nhiờu ln.
- 24 : 8 = 3, 24 cỏi bỳt gim i 3 ln thỡ
c 8 cỏi bỳt.
- S tin mua 8 cỏi bỳt bng s tin mua
24 cỏi bỳt gim i 3 ln.
- 1 HS lờn bng lm bi.
Bi gii
S ln 8 cỏi bỳt kộm 24 cỏi bỳt l :
24 : 8 = 3 (ln)
S tin phi tr mua 8 cỏi bỳt l :
30 000 : 3 = 10 000 (ng)
ỏp s : 10 000 ng
- 1 HS cha bi ca bn.
- Bc tớnh s ln 8 cỏi bỳt kộm 24 cỏi
bỳt c gi l bc tỡm t s.
Bài tập luyện thêm dành cho HS giỏi:
5 xe ôtô chở đợc 25 tấn hàng. Hỏi:
a/15 xe ôtô nh thế chở đợc bao nhiêu tấn hàng?
b/Muốn chở 40 tấn hàng thì cần bao nhiêu ôtô nh thế?
*****************************
Luy n t v cõu : T trỏi ngha
I.Mc tiờu:
- Bc u hiu th no l t trỏi ngha, tỏc dng ca nhng t trỏi ngha khi t cnh
nhau (ND Ghi nh).
- Nhn bit c cp t trỏi ngha trong cỏc thnh ng, tc ng (BT1); bit tỡm t trỏi
ngha vi t cho trc (BT2, BT3).
- HS khỏ, gii t c 2 cõu phõn bit cp t trỏi ngha tỡm c BT3.


K ho ch bài d y l p 5- Tu n 4. GV: Phan Th Báuế ạ ạ ớ ầ ị
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết nội dung bài tập 1, 2, 3 phần luyện tập
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. kiểm tra bài cũ:
- HS đọc đoạn văn miêu tả sắc đẹp của
những sự vật theo một ý , một khổ thơ
trong bài sắc màu em yêu.
- GV nhận xét ghi điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Từ trái nghĩa.
2. Phần nhận xét:
*Bài tập 1:
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
H: hãy so sánh nghĩa của các từ in đậm:
phi nghĩa, chính nghĩa.
- GV: phi nghĩa và chính nghĩa là 2 từ có
nghĩa trái ngược nhau. Đó là những từ trái
nghĩa.
*Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu bài tập
H: Tìm từ trái nghĩa với nhau trong câu
tục ngữ sau?
- GVnhận xét và cho hs giải nghĩa từ
vinh, nhục.
* Bài tập 3:
- HS đọc yêu cầu bài .
H: cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục

ngữ trên có tác dụng như thế nào trong
việc thể hiện quan niệm sống của người
VN ta?
2. Ghi nhớ:
- HS đọc ghi nhớ
3. Luyện tập
* Bài tập 1:
- HS trả lời
- HS đọc yêu cầu.
+ Phi nghĩa: trái với đạo lí, cuộc chiến
tranh phi nghĩa là cuộc chiến tranh có mục
đích xấu xa, không được những người có
lương tri ủng hộ.
+ Chính nghĩa: Đúng với đạo lí, Chiến đấu
vì chính nghĩa là chiến đấu vì lẽ phải
chống lại cái xấu, chống lại áp bức bất
công.
- HS đọc
+ Sống/ chết , vinh/ nhục
- vinh: được kính trọng, đánh giá cao;
nhục: xấu hổ vì bị khinh bỉ.
+ Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục
ngữ trên tạo ra 2 vế tương phản, làm nổi
bật quan niệm sống rất cao đẹp của người
VN : Thà chết mà dược tiếng thơm còn
hơn sống mà bị người đời khinh bỉ
- HS đọc ghi nhớ trong SGK.

K ho ch bài d y l p 5- Tu n 4. GV: Phan Th Báuế ạ ạ ớ ầ ị
- HS đọc yêu cầu bài tập

- Gọi 3 HS lên bảng làm nối tiếp
- GV nhận xét.
* Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS lên bảng làm.
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng.
- GV giúp hs giải nghĩa một số câu a, b.
* Bài tập 3:
- HS nêu yêu cầu.
- Nêu yc: Làm bài theo cách thi tiếp sức.
Mỗi nhóm thi 1 phần, các thành viên
trong nhóm lần lượt lên bảng mỗi bạn 1
từ nếu còn thời gian lại tiếp tục như vậy.
Trò chơi diễn ra trong 2 phút. Nhóm nào
tìm được nhiều từ thì giành phần thắng.
(Chỉ làm 3 phần đầu)
- HS trao đổi và thi tiếp sức.
* Bài tập 4:
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào vở BT.
4. củng có dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS học thuộc các thành ngữ. Làm nốt bt
3d.
- HS đọc.
- HS lên bảng gạch chân cặp từ trái nghĩa
trong một thành ngữ tục ngữ.
+ Đục/ trong; đen/ sáng; rách/ lành; dở/
hay.
- HS đọc.

- 3 HS lên điền từ.
+ hẹp/ rộng; xấu/ đẹp; trên/ dưới.
- HS đọc.
- 3 nhóm thi tiếp sức
+ Hoà bính/ chiến tranh, xung đột
+ Thương yêu/ căm ghét, căm giận, căm
thù, ghét bỏ, thù ghét, thù hận,
+ Đoàn kết/ chia rẽ, bè phái, xung khắc
- HS đọc.
- Lớp làm vào vở BT, 2 HS đặt câu gv ghi
bảng.
+ Ông em thương yêu tất cả con cháu.
Ông chẳng ghét bỏ đứa nào.
+ Chúng em ai cũng yêu hoà bình. ghét
chiến tranh.
Ôn luy n Toánệ : Luy n t p ệ ậ
I.Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Tiếp tục giải bài toán với 2 dạng quan hệ tỉ lệ
- Áp dụng để thực hiện các phép tính và giải toán.
- Giúp HS chăm chỉ học tập.
II.Chuẩn bị :

K ho ch bài d y l p 5- Tu n 4. GV: Phan Th Báuế ạ ạ ớ ầ ị
- Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
Hoạt động1 : Củng cố kiến thức.
Gọi HS nhắc lại cách giải:

+ Rút về đơn vị
+ Tìm tỉ số.
- Cho HS nêu cách giải tổng quát với các
dạng bài tập trên.
Hoạt động 2: Thực hành
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Xác định dạng toán, tìm cách làm
- HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV chấm một số bài
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường
mắc phải.
Bài 1: Cửa hàng mua 1 tá bút chì hết số
tiền là 18 000 đồng. Bạn Hằng mua 7 cái
bút chì cùng loại hết bao nhiêu tiền?
Bài 2: Một người làm trong 2 ngày được
trả 126 000 đồng tiền công. Hỏi với mức
trả công như thế, người đó làm trong 3
ngày thì được trả bao nhiêu tiền công?
Bài 3 : (HSKG)
Một phân xưởng làm một số công việc
cần 120 người làm trong 20 ngày sẽ xong.
Nay có thêm 30 người nữa thì làm trong
bao nhiêu ngày sẽ xong?
- HS nêu
Lời giải :
Đổi : 1 tá = 12 cái.
Giá tiền 1 cái bút chì là :
18 000 : 12 = 1500 (đồng)

Hằng mua 7 cái bút chì cùng loại hết số
tiền là: 1 500 x 7 = 10 500 (đồng)
Đáp số : 10 500 (đồng)
Lời giải :
Tiền công được trả trong 1 ngày là :
126 000 : 2 = 63 000 (đồng)
Tiền công được trả trong 1 ngày là :
63 000 x 3 = 189 000 (đồng).
Đáp số : 189 000 (đồng)
Bài giải :
Tổng số người có là :
120 + 30 = 150 (người)
Nếu 1 người làm thì cần số ngày là :
120 x 20 = 2400 (ngày)
Nếu 150 người làm thì cần số ngày là :
2400 : 150 = 16 (ngày)

K ho ch bài d y l p 5- Tu n 4. GV: Phan Th Báuế ạ ạ ớ ầ ị
4.Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.
Đáp số : 16 ngày
- HS lắng nghe và thực hiện.
Khoa h cọ : T tu i v thành niên đ n tu i giàừ ổ ị ế ổ
I .MỤC TIÊU.
Sau bài học hs biết:
-Nêu một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già.
-Xác định bản thân hs đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời.
GDKN : Kĩ năng tự nhận thức và xác định được giá trị của lứa tuổi học trị nĩi chung v
gi trị bản thn nĩi ring.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
+ Thông tin và hình trang 16, 17-SGK.
+ sưu tầm ảnh chụp của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm các nghề khác
nhau.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
*Ổn định
A.Bài cũ.
-Nêu bi học bài trước.
+Nhận xét ghi điểm.
B.Bài mới
-Giới thiệu bài:
-Hoạt động1:Làm việc với sgk.
Bước 1:Giao nhiệm vụ và hướng dẫn.
.Lưu ý ở Việt Nam luật hôn nhân gia đình
cho phép nữ từ 18 tuổi trở lên được phép
kết hôn. Nhưng theo quy định của tổ chức y
tế thế giới(who) tuổi vị thành niên là từ 10
đến 19 tuổi.
.Bước 2:Làm việc nhóm
.Bước 3:Yêu cầu các nhóm trình bày kết
quả.
Nhận xét bổ sung .
*Hoạt động 2:Trò chơi “ai, họ đang ở vào
giai đoạn nào của cuộc đời?’’
-Cách tiến hành:Tổ chức và hướng dẫn trò
chơi:
+Tuyên dương đội thắng cuộc .
*Kết luận:Chúng ta đanh ở vào giai đoạn
đầu của tuổi vị thành niên hay nói cách
khác là ở vào tuổi dậy thì.Vì thế các em cần

-Hát.
-Hai hs trả lời.
-Lắng nghe
-Đọc các thông tin sgk tr.16, 17.Thảo
luận theo nhóm về đặc điểm nổi bật của
từng giai đoạn lứa tuổi .điền vào bảng
như sgk.
-Thảo luận nhóm
-Trình bày kết quả trước lớp.
Nhận xét bổ sung
Học sinh chơi trò chơi .

K ho ch bài d y l p 5- Tu n 4. GV: Phan Th Báuế ạ ạ ớ ầ ị
biết được sự phát triển của cơ thể, mối quan
hệ xã hội.Từ đó có thể tránh được những
nhược điểm hoạc sai lầm có thể sảy ra đối
với mỗi người vào lứa tuổi của mình.
C. Củng cố dặn dò
Hs sưu tầm hình ảnh khác nhau về các giai
đoạn của cuộc đời con người :
Hs theo dõi
HS sưu tầm hình ảnh của nam nữ ở các
giai đoạn lứa tuổi khác nhau.
-Mỗi hs xác định những nhười trong ảnh
đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời và
nêu đặc điểm của giai đoạn đó.
*************************************************
Ho t đ ng ngoài giạ ộ ờ: Làm Làm đèn ông sao
I. MỤC TIÊU
- HS hiểu: Trong ngày Tết Trung thu, đèn ông sao là một trong những loại đồ chơi phổ

biến nhất để trẻ em dự hội rước đèn.
- HS biết cách làm đèn ông sao.
- Rèn luyện cho HS tính khéo léo và ý thức tôn trọng, giữ gìn các đồ chơi truyền thống.
II. QUI MÔ HOẠT ĐỘNG
Tổ chức theo quy mô lớp.
III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
- Một chiếc đèn ông sao làm mẫu.
- Các nguyên liệu để làm đèn ông sao: thanh tre, giây thép nhỏ, giấy bóng kính (hoặc
giấy màu), que làm cán, kéo, keo dán,…
- Ảnh rước đèn ông sao đêm Trung thu.
- Đĩa nhạc có bài hát “Chiếc đèn ông sao” (Phạm Tuyên), “Rước đèn Tháng tám” (Đồng
Sơn) (nếu có điều kiện).
IV. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Bước 1: Chuẩn bị
Trước 1 tuần, GV phổ biến cho HS nắm được:
- Người xưa quan niệm mọi thứ trong đêm Rằm Trung thu đều phải sáng. Vì thế, đèn là
một đồ chơi không thể thiếu trong đêm Trung Thu. Có nhiều loại đèn: đèn lồng, đén kéo
quân, đén cá chép, đèn ông sao,…
- Ngày nay, điều kiện kinh tế của nhiều gia đình đã khá lên rất nhiều, cha mẹ dễ dàng
mua cho con chiếc đèn. Để giúp các em có đôi bàn tay khéo léo và giữ gìn truyền thống
làm đồ chơi dân gian, cả lớp sẽ tự làm đèn ông sao để rước trong đêm Rằm Trung thu
của toàn trường.
- Một chiếc đèn cần: 10 thanh tre cật, 1 thanh tre dài uống thành vòng tròn bao quanh
ông sao, giây thép nhỏ để buộc, giấy bóng kính nhiều màu (giấy màu loại mỏng), một
cái que làm cán, kéo, keo dán…
- Hướng dẫn HS học hai bài hát “Chiếc đèn ông sao” (Phạm Tuyên), “Rước đèn Tháng
tám” (Đồng Sơn). Khuyến khích HS tìm băng nhạc để hát theo.

K ho ch bài d y l p 5- Tu n 4. GV: Phan Th Báuế ạ ạ ớ ầ ị
Bước 2: Hướng dẫn HS làm đèn ông sao

1) Làm khung đèn ông sao
- Tùy theo kích thước to nhỏ của ông sao, cắt 10 thanh tre cật dài bằng nhau.
- Mỗi mặt của đèn là một ông sao năm cánh, cần làm hai ông sao bằng nhau để khi buộc
vào mới cân đối. Cách làm ông sao:
+ Lấy 5 thanh tre, Ở đầu thanh tre khía các rãnh nhỏ để có chỗ buộc dây thép.
+ Xếp 5 thanh tre thành hình ngôi sao, đan lại với nhau thật cân đối.
- Buộc hai ngôi sao vào với nhau bằng dây thép nhỏ ở 5 góc ngôi sao để tạo thành 2 mặt
sao của đèn.
- Cắt 4 khúc tre nhỏ bằng nhau làm thành chống tạo độ dày cho đèn, một khúc cắt to bản
hơn chống ở chỗ hai đường chéo cắt nhau (phía đáy ngôi sao) để đặt nến.
2) Dán đèn
- Dùng giấy bóng kính màu (hoặc giấy màu) dán kín các mặt của hình ông sao. Càng
nhiều màu sắc, đèn càng đẹp. Nhớ để chừa 2 lỗ hổng hình tam giác ở mặt dưới và mặt
trên để bỏ nến vào và luồn cán sao.
- Trang trí các đường viền ngôi sao bằng giấy màu, chọn màu nổi bật với màu ngôi sao.
Cắt các hình họa tiết, hoa, con giống… tùy thích để dán lên các mặt sao.
- Dùng một que làm cán đèn sao cho cái que ấy có thể xuyên qua một que chống nhỏ giữ
cho cán không tuột khỏi đèn. Có thể buộc dây trên đỉnh đèn, treo cái dây đó vào cái que
để rước.
- Uốn một thanh tre nhỏ, dài làm thành một vòng tròn bao quanh ngôi sao. Cắt giấy
nhiều màu sắc khac nhau thành những tua nhỏ, dán bao quanh viền vòng tròn.
- Thắp nến bên trong, ánh sáng phát ra làm cho đèn sáng lung linh nhiều màu sắc.
Bước 3: Hoàn thành sản phẩm
- Các tổ giúp nhau hoàn thành chiếc đèn đúng thời gian quy định. Dán tên vào cán đèn.
- Chăng dây quanh lớp để treo những đèn đã làm xong theo từng khu vực tổ.
Bước 4: Nhận xét – Đánh giá
- GV nhận xét, khen ngợi những đôi bàn tay khéo đã tự làm ra đồ chơi dân gian có ý
nghĩa. Có những chiếc đèn đẹp, có những chiếc đèn chưa thật đẹp, tất cả đều đáng được
nâng niu và sử dụng nó trong đêm hội rước đèn, vì nó là sản phẩm do chính các em làm
ra.

- Cả lớp cùng hát hai bài hát “Chiếc đèn ông sao” (Phạm Tuyên), “Rước đèn Tháng
tám” (Đồng Sơn) theo băng nhạc.


K ho ch bài d y l p 5- Tu n 4. GV: Phan Th Báuế ạ ạ ớ ầ ị
Th t , ngày 17 tháng 9 năm 2014ứ ư
Toán: Ôn t p & b sung v gi i Toán ậ ổ ề ả (ti pế
theo)
I.Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương
ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần). Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng
một trong hai cách "Rút về đơn vị" hoặc "Tìm tỉ số".
- BT cần làm : Bài 1. HS giỏi có thể làm các BT còn lại.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bài tập ví dụ viết sẵn trên bảng phụ hoặc giấy khổ to.
III-Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A-Bài cũ
B-Bài mới
1-Giới thiệu bài
-Giới thiệu trực tiếp .
2-Tìm hiểu VD về liên quan tỉ lệ
nghịch
a)VD
- GV viết sẵn nội dung VD lên
bảng.
-Khi số kg gạo ở mỗi bao tăng từ
5 kg lên 10 kg thì số bao gạo như
thế nào?
-5kg lên gấp mấy lần thì đựơc 10

kg ?
-20 bao gạo giảm đi mấy lần thì
đựơc 10 bao gạo ?
-Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên
2 lần thì số bao gạo thay đổi như
thế nào ?
- GV: Số kg gạo ở mỗi bao gấp
lên bao nhiêu lần thì số bao gạo có
đựơc lại giảm đi bấy nhiêu lần.
b)Bài toán
-Hs đọc đề bài SGK, phân tích đề,
tự tìm cách giải toán.
-2 hs lên bảng làm bài ở VBT
-Cả lớp nhận xét và sửa bài .
-Số bao gạo giảm từ 20 bao xuống còn 10
bao
-Gấp lên 2 lần.
-Giảm 2 lần.
-Giảm 2 lần .
*Giải bằng cách rút về đơn vị
Muốn đắp xong nền nhà trong 1 ngày thì
cần số người :
12 × 2 = 24 (người)
Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày cần :

K ho ch bi d y l p 5- Tu n 4. GV: Phan Th Bỏu
3-Luyn tp , thc hnh
Bi 1 :
-Hs c bi, gv túm tt.
10 ngi: 7 ngy

ngi: 5 ngy
C-Cng c , dn dũ :
-Gv tng kt tit hc.
-Dn hs v nh lm VBT
24 : 4 = 6 (ngi)
ỏp s : 6 ngi
*Gii bng cỏch tỡm t s :
S ln 4 ngy gp 2 ngy :
4 : 2 = 2 (ln)
Mun p xong nn nh trong 4 ngy cn :
12 : 2 = 6 (ngi)
ỏp s : 6 ngi
C lp lm vo v, 1 em lờn bng lm
lm xong cụng vic trong 1 ngy thỡ
cn: 10 ì 7 = 70 (ngi)
lm xong cụng vic trong 5 ngy thỡ
cn: 70 : 5 = 14 (ngi)
ỏp s : 14 ngi
HS Giỏi làm thêm các bài tập sau
Một đội công nhân 8 ngời sửa xong một đoạn đờng trong 12 ngày. Biết mức làm của mỗi
ngời nh nhau. Hỏi:
a/Nếu đội công nhân có 12 ngời thì sửa xong đoạn đờng đó trong mấy ngày?
b/Muốn sửa xong đoạn đờng trong 6 ngày thì cần cần bao nhiêu công nhân?
********************************
T p c : Bi ca v trỏi t
I.Mc tiờu:
- Bc u bit c din cm bi th vi ging vui, t ho.
- Hiu ni dung, ý ngha: Mi ngi hóy sng vỡ ho bỡnh, chng chin tranh, bo v
quyn bỡnh ng ca cỏc dõn tc (tr li c cỏc cõu hi trong SGK; hc thuc 1, 2 kh
th). Hc thuc ớt nht 1 kh th.

*GD KNS : yờu quờ hng, t nc.
* BVMT : Gi cho mụi trng trỏi t xanh, sch, p.
II. dựng dy hc
- Tranh minh ho bi c trong SGK.
III. Cỏc hot ng dy- hc
Hot ng ca thy Hot ng ca thy
A. Kim tra bi c:
- HS c bi nhng con su bng giy
H: Cụ bộ kộo di cuc sng bng cỏch
- 2 HS c v tr li cõu hi.

K ho ch bài d y l p 5- Tu n 4. GV: Phan Th Báuế ạ ạ ớ ầ ị
nào?
H: Bài nói lên nội dung gì?
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bà:i
2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) luyện đọc :
- 1 HS đọc bài.
- Chia đoạn: 3 đoạn theo 3 khổ thơ.
- Gọi HS đọc nối tiếp 3 đoạn thơ.
+ Lần 1: GV kết hợp sửa lỗi phát âm
từ khó học sinh hay đọc sai lên bảng.
+ Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ Trong
SGK.
+ Lần 3: Đọc nối tiếp trong nhóm đôi
- GV đọc mẫu bài thơ.
b) Tìm hiểu nội dung bài:
- HS đọc thầm đoạn 1.

H: Hình ảnh trái đất có gì đẹp?
- Cho hs đọc thầm khổ thơ 2.
H: Em hiểu 2 câu thơ cuối khổ thơ 2 ý nói
gì?

- GV ghi ý 1: Trái đất này là của trẻ em
- Cho hs đọc thầm khổ thơ 3.
H:Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên
cho trái đất?
- GV ghi ý 2: Phải chống chiến tranh,
giữ cho trái đất bình yên và trẻ mãi.
H: 2 câu thơ cuối bài ý nói gì?
H: Bài thơ muốn nói với em điều gì?
- Lớp nghe, đọc thầm bài thơ.
- 3 HS đọc nối tiếp.
- HS đọc từ khó.
- HS đọc
- HS nêu chú giải.

- Lớp đọc thầm đoạn
+ Trái đất như quả bóng xanh giữa bầu
trời xanh, có tiếng chim bồ câu và những
cánh chim hải âu vờn trên sóng biển.
+ Mỗi loài hoa có vẻ đẹp riêng, nhưng
đều thơm và quý, như mọi người trên thế
giới dù là da vàng, da trắng, da đen đều
có quyền bình đẳng, tự do như nhau, đều
đáng quý đáng yêu.
+ Chúng ta phải cùng nhau chống chiến
tranh, chống bom nguyên tử, bom H,

bom, A, xây dựng một thế giới hoà bình.
Chỉ có hoà bình , tiếng cười mới mang lại
sự bình yên trẻ mãi không già cho trái
đất.
+ khẳng định trái đất và tất cả mọi vật đều
là của những con người yêu chuộng hoà
bình.
+ Bài thơ muốn nói rằng:
• Trái đất này là của trẻ em
• Phải chống chiến tranh, giữ cho trái

K ho ch bài d y l p 5- Tu n 4. GV: Phan Th Báuế ạ ạ ớ ầ ị
GV ghi ý 3: Mọi trẻ em trên thế giới đều
bình đẳng
H: Em hãy nêu nội dung chính của bài
thơ?
- GV ghi ý nghĩa bài lên bảng.
c) Đọc diễn cảm:
- Cho hs nêu cách đọc diễn cảm toàn bài.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ.
- HD hs đọc diễn cảm đoạn 3.
- HS đọc theo cặp.
- Đại diện 3 cặp thi đọc.
- HS đọc thuộc lòng theo cặp.
- HS thi đọc thuộc lòng tiếp nối.
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài và
đọc trước bài một chuyên gia máy xúc.

đất bình yên và trẻ mãi.
• Mọi trẻ em trên thế giới đều bình
đẳng.
- Bài thơ là lời kêu gọi đoàn kết chống
chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và
quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
- HS đọc nối tiếp.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 3.
- Lớp theo dõi, bình chọn.
- HS đọc thuộc lòng theo cặp.
- HS thi đọc.
- Lớp nhận xét.
*******************************
Luyê ̣ n t và câuừ : Luy n t p v t trái nghĩaệ ậ ề ừ

I/ Mục tiêu: Sau bài học HS :
- Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT 1, 2 (3 trong số 4 câu), BT3.
- Biết tìm những từ trỏi nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4(chọn 2 hoặc 3 trong số 4
ý: a, b, c, d); đặt được câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4(BT5).
- HS K/G: thuộc được bốn thành ngữ, tục ngữ ở BT1, làm được toàn bộ BT4.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bút dạ và 2, 3 tờ phiếu phóng to các nội dung bài tập 1,2, 3 để HS làm bài trên bảng
lớp.
- Từ điển HS.
III/ Các hoạt động dạy-học:

K ho ch bài d y l p 5- Tu n 4. GV: Phan Th Báuế ạ ạ ớ ầ ị
1. Bài cũ:
- Thế nào là từ trái nghĩa? Lấy VD?
- GV nhận xét, ghi điểm.

2. Bài mới.
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp
đọc thầm lại, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- HS làm việc cá nhân, gạch dưới những
từ trái nghĩa bằng bút chì mờ. GV phát
phiếu cho 2, 3 HS lên bảng làm bài.
- HS phát biểu ý kiến, nhận xét bài làm
của bạn.
- GV chốt lại lời giải đúng rồi cho 1 HS
đọc lại bài đúng để cả lớp soát bài.
- Yêu cầu HSK/G giải nghĩa từng câu.
- GV nhận xét và giải thích thêm.
- 2HS nêu và lấy VD. Lớp nhận xét.
- HS đọc đề bài. Lớp theo dõi và làm bài.
- 2,3 HS làm vào phiếu.
Ăn ít ngon nhiều
Ba chìm bảy nổi
Nắng chóng trưa, mưa chóng tối.
Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà;
Kính già già để tuổi cho
VD: - Ăn ít ngon nhiều: ăn ngon có chất
lượng tốt còn hơn ăn nhiều mà không ngon.
- Ba chìm bảy nổi: cuộc đời vất vả gặp nhiều
khó khăn trong cuộc sống.
ngữ, tục ngữ đó. HSK/G đặt câu.
Bài 2: Tương tự như cách tổ chức BT
1.

- HS làm bài và chữa bài.
- GV yêu cầu HSY đọc những cặp từ
trái nghĩa trên.
- Nhận xét.
Bài 3: HS đọc yêu cầu bài và làm bài
+ Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí lớn.
+ Trẻ già cùng đi đánh giặc.
+ Dưới trên đoàn kết một lòng.
+ Xa-da-cô đã chết nhưng hình ảnh của em
còn sống mãi trong kí ức loài người như lời
nhắc nhở của thảm họa của chiến tranh huỷ
diệt.
- HS nối tiếp nhau đọc các từ cần điền.
- Nối tiếp nhau đọc thuộc lòng các câu
thành ngữ và tục ngữ, HSK/G giải thích
nghĩa của các câu đó, đặt câu.
- GV chốt kiến thức bài.
Bài 4:
+ Việc nhỏ nghĩa lớn.
+ Áo rách khéo vá hơn lành vụng may.
+ Thức khuya dậy sớm.
VD: Bố mẹ em thường thức khuya dậy sớm
để làm việc.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV phát phiếu cho các nhóm làm việc.
Mỗi nhóm cử 1 thư kí ghi nhanh các từ
trái nghĩa tìm được. Sau 1 thời gian quy
định, các nhóm dán kết quả bài làm lên
bảng lớp.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả.

- GV và HS nhận xét, kết luận.
- 1 HS đọc lại các từ trái nghĩa đã tìm
đúng. Cả lớp chữa bài vào vở.
a) Tả hình dáng: cao - thấp, cao - lùn,
to - bé, to - nhỏ, to xù - bé tí,…mập - ốm, béo
múp - gầy tong,…
b) Tả hành động: khóc - cười,
đứng - ngồi, lên - xuống, vào - ra
c) Tả trạng thái: buồn - vui, lạc quan - bi
quan, no - đói, sướng - khổ, khoẻ - yếu, hờ
hững - tận tình,
d) Tả phẩm chất: tốt - xấu, hiền - dữ, lành -
ác, ngoan - hư, khiêm tốn - kiêu căng, hèn

K ho ch bài d y l p 5- Tu n 4. GV: Phan Th Báuế ạ ạ ớ ầ ị
nhát - dũng cảm, thật thà - dối trá, trung thành
- phản bội, cao thượng - hèn hạ, giản dị - loè
loẹt, thô lỗ - tế nhị,…
Bài 5:
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV yêu cầu mỗi HS đặt ít nhất 1 câu
chứa 1 cặp từ trái nghĩa vừa tìm được.
- Lần lượt từng em tiếp nối nhau đọc câu
mình đã đặt.
3. Củng cố, dặn dò:
+ Bố em cao còn bác Hoa thì thấp.
+ Bọn trẻ con đang trêu chọc nhau, đứa
khóc, đứa cười inh ỏi cả nhà trẻ.
+ Đáng quý nhất là tính trung thực còn
dối trá thì chẳng ai ưa.

- GV tóm tắt ý chính của bài.
- Đánh giá nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị giờ sau.
*****************************************
Đ a líị : Sông ngòi
I-Mục tiêu:
Học xong bài này, học sinh biết :
- Chỉ trên bản đồ (lược đồ) một số sông lớn của Việt Nam .
- Trình bày được một số đặc điểm của sông ngòi Việt Nam .
- Biết được vai trò của sông ngòi đối với đồi sống và sản xuất .
- Lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu với sông ngòi .
II-Đồ dùng
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam .
- Tranh ảnh về sông mùa lũ và sông mùa cạn (nếu có)
- Phiếu học tập :
Thời gian Lượng nước Ảnh hưởng tới đời
sống và sản xuất
Mùa mưa . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . .
Mùa khô . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . .
III-Hoạt động dạy học
-Hoạt động dạy -Hoạt động học
A-Bài cũ
B-Bài mới
1-Giới thiệu bài :

2-Nội dung :
1*Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày
đặc và sông có nhiều phù sa
*Hoạt động 1 (làm việc cá nhân hoặc
-Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước.

K ho ch bài d y l p 5- Tu n 4. GV: Phan Th Báuế ạ ạ ớ ầ ị
theo cặp)
Bước 1 :
+Nước ta có nhiều sông hay ít sông ?
+Kể tên và chỉ trên hình 1 vị trí một số
sông ở Việt Nam.
+Ở miền Bắc và miền Nam có những
con sông lớn nào?
+Nhận xét về sông ngòi ở miền Trung.
Bước 2 :
-Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh
hoàn thiện phần trình bày .
Giáo viên : Màu nước của con sông ở địa
phương em (nếu có) vào mùa lũ và mùa
cạn có khác nhau không ? Tại sao?
Giáo viên giải thích : Các con sông ở
Việt Nam vào mùa lũ thường có nhiều
phù sa là do các nguyên nhân sau : ¾
diện tích phần đất liền nước ta ở miền
đồi núi, độ dốc lớn . Nước ta lại có mưa
nhiều và mưa lớn tập trung theo mùa đã
làm cho nhiều lớp đất đá trên mặt bị bào
mòn rồi đưa xuống lòng sông. Điều đó
đã làm cho sông có nhiều phù sa, nhưng

cũng làm cho đất đai miền núi ngày càng
xấu đi. nếu rừng bị mất thì đất sẽ bị bào
mòn mạnh.
*Kết luận : Mạng lưới sông ngòi nước ta
dày đặc và sông có nhiều phù sa . Sông
phân bố rộng khắp trên cả nước.
-Cá nhân học sinh dựa vào hình 1 trong
SGK để trả lời các câu hỏi sau:
-Một số học sinh trả lời câu hỏi trước lớp
.
-Một số học sinh lên bảng chỉ trên Bản
đồ Địa lí Tự nhiên Việt Nam các con
sông chính : sông Hồng, sông Đà, sông
Thái Bình, sông Mã sông Cả, sông Đà
Rằng, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng
Nai.
2-Sông ngòi nước ta có lượng nước thay
đổi theo mùa :
*Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm)
Bước 1
Bước 2 :
-Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh
hoàn thiện câu trả lời .
-Học sinh trong nhóm đọc SGK, quan sát
hình 2, hình 3 hoặc tranh ảnh sưu tầm
(nếu có) rồi hoàn thành bảng sau vào
phiếu bài tập.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả
làm việc .
-Học sinh khác bổ sung .


K ho ch bài d y l p 5- Tu n 4. GV: Phan Th Báuế ạ ạ ớ ầ ị
-Giáo viên : Sự thay đổi về chế độ nước
theo mùa của sông ngòi Việt Nam chính
là do sự thay đổi của chế độ mưa theo
mùa gây nên. Nước sông lên xuống theo
mùa đã gây nhiều khó khăn cho đời sống
và sản xuất như : ảnh hưởng tới giao
thông trên sông, tới hoạt động của nhà
máy thủy điện, nước lũ đe dọa mùa
màng và đời sống của nhân dân ở ven
sông.
3-Vai trò của sông ngòi :
*Hoạt động 3 : (làm việc cả lớp)
Giáo viên yêu cầu học sinh kể về vai trò
của sông ngòi.
*Kết luận : Sông ngòi bồi đắp phù sa tạo
nên nhiều đồng bằng. Ngoài ra sông còn
là đường giao thông quan trọng, là nguồn
thủy điện, cung cấp nước cho sản xuất và
đời sống, đồng thời cho ta nhiều thủy
sản.
Học sinh trả lời :
+Bồi đắp nên nhiều đồng bằng .
+Cung cấp nước cho đồng ruộng, nươc
sinh hoạt.
+Là nguồn thủy điện, đường giao thông .
+Cung cấp nhiều tôm, cá .
-Học sinh lên bảng chỉ trên Bản đồ Địa lí
tự nhiên Việt Nam :

+Vị trí hai đồng bằng lớn và những con
sông bồi đắp nên chúng .
+Vị trí nhà máy thủy điện Hoà Bình, Y-
a-ly và Trị An .
C-Củng cố , dặn dò : -Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK .
-Chuẩn bị bài sau .
K chuy nể ệ : Ti ng Vĩ c m Mĩ Laiế ầ ở
I. Mục tiêu:
- Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh hoạ và lời thuyết minh, kể lại được câu chuyện
đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện.
- Hiểu được ý nghĩa: Ca ngợi người Mĩ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo
tội ác của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình ảnh minh hoạ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

×