Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Giáo án lớp 5 chuẩn KTKN_Năm học 2014 - 2015_Tuần 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.02 KB, 29 trang )

TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ THỌ B
GIÁO ÁN 5 TUẦN 11
===================================================================
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 11
(Từ ngày 27/10/2011 – 31/10/2014)
--
THỨ MÔN TIẾT TÊN BÀI HỌC
HAI
27/10/2014
Đạo đức 11 Thực hành giữa học kỳ I
Tập đọc 21 Chuyện một khu vườn nhỏ
Lịch sử 11 Ôn tập : Hơn tám mươi năm …
Toán 51 Luyện tập
BA
28/10/2014
Chính tả 11 Nghe - viết : Luật Bảo vệ môi trường
Toán 52 Trừ hai số thập phân
LTVC 21 Đại từ xưng hô
Kể chuyện 11 Người đi săn và con nai

29/10/2014
Tập đọc 22 Tiếng vọng
Toán 53 Luyện tập
Khoa học 21 Ôn tập : Con người và sức khoẻ
Tập làm văn 21 Trả bài văn tả cảnh
NĂM
30/10/2014
Toán 54 Luyện tập chung
Kĩ thuật 11 Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống
LTVC 22 Quan hệ từ


Tập làm văn 21 Trả bài văn tả cảnh
Nhạc 11 Tập đọc nhạc
SÁU
31/10/2014
Địa lí 11 Lâm nghiệp và thuỷ sản
Toán 55 Nhân một số thập phân với số tự nhiên
Khoa học 22 Tre, mây, song
Tập làm văn 22 Luyện tập làm đơn
SHL 11
HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG
=============================================================
NGUYỄN THƠ VĂN
85
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ THỌ B
GIÁO ÁN 5 TUẦN 11
===================================================================
Thứ hai ngày 27 tháng 10 năm 2014
ĐẠO ĐỨC (T11)
THỰC HÀNH GIỮA KÌ I
I. Mục tiêu:
- Củng cố những chuẩn kiến thức đã học: ý thức là học sinh lớp 5, có trách
nhiệm về việc làm của mình, có chí thì nên, nhớ ơn tổ tiên, tình bạn.
- Xử lý một số tình huống về chuẩn kiến thức đó.
- Giáo dục tình cảm thài độ về chuẩn kiến thức đó.
II. Chuẩn bị:
Một số tình huống.
PP: Trực quan, đàm thoại, thảo luận,….
III. Các hoạt động:

CBLL

HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1.Ổn định:1’
2. KTBC: 3’
3. Bài mới:28’
a. GTB:
b.Thực hành:
Hoạt động 1:6’
Hoạtđộng2:10’
Hoạtđộng3:10’
4. Củng cố-5’
5. Dặn dò:1’
- Gọi hs đọc thơ, hát về chủ đề tình
bạn.
- Thực hành giữa kì I
- Em là hs lớp 5 cần có những hành
động việc làm gì ?
Em làm gì ở mỗi tình huống sau ?
(Thảo luận nhóm, đóng vai)
Kể lại tấm gương có chí thì nên mà
em biết
-***Em biết gì về giỗ tổ Hùng
Vương?
- Em sẽ làm gì khi:
+ Bạn em có chuyện vui, buồn.
+ Bạn bị kẻ xấu rủ rê làm việc xấu.
Chốt lại
*Chuẩn bị bài sau
Nhận xét tiết học
- Hát
- Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ

dạy, thực hiện nội qui truờng
học, tích cực tham gia các HĐ
tập thể …., gương mẫu để em
nhỏ noi theo
- Một số học sinh nêu kết quả
- Một số nhóm đóng vai.
+ Em mượn sách thư viện về
không may bị em bé làm rách.
+ Khi xin phép mẹ đi dự tiệc
sinh nhật, em hứa về sớm nhưng
mải chơi nên về muộn
- **Kể
- **Được tổ chức hàng năm vào
mùng 10/3 âm lịch tạo Phú Thọ.
+ Chia sẻ.
+ Khuyên ngăn.

=============================================================
NGUYỄN THƠ VĂN
86
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ THỌ B
GIÁO ÁN 5 TUẦN 11
===================================================================
TẬP ĐỌC (T21)
CHUYỆN MỘT KHU VƯƠN NHỎ.
I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm được bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu); giọng hiền tự (người
ông).
- Hiểu được các từ ngữ trong bài.
- Thấy được vẽ đẹp của cây cối, hoa lá trong khu vườn nhò, hiểu được tình cảm yêu

quý thiên nhiên cùa hai ông cháu trong bài.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Có ý thức làm đẹp cuộc sống môi trường sống trong gia đình và xung quanh
em.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh vẽ phóng to.
+ Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, trực quan.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:

CBLL
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1.Ổn định:1’
2. KTBC:4’
3. Bài mới:
28’
a. GTB:
b.LĐ&THB:
*LĐ:
*THB: 12’
- Đọc bài ôn.
- Giáo viên đặt câu hỏi → Học
sinh trả lời.
- Giáo viên nhận xét .
- Hôm nay các em được học bài
“Chuyện một khu vườn nhỏ”.
- Luyện đọc.
- Giáo viên đọc bài văn – Mời học
sinh khá đọc.
- Rèn đọc những từ phiên âm.
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng

đoạn.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Cho hs đọc nối tiếp đoạn
- Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa từ
khó.
- ***Yêu cầu học sinh đọc thầm bài
văn trả lời câu hỏi:
+ Bé Thu ra ban công để làm gì ?
- Hát
- Học sinh trả lời.
- Học sinh lắng nghe.
- 1 học sinh khá giỏi đọc
toàn bài.
- Lần lượt 2 học sinh đọc nối
tiếp.
- Học sinh nêu những từ phát
âm còn sai.
+ Đoạn 1: câu đầu
+ Đoạn 2: Tiêp đến không phải
là vườn.
+ Đoạn 3: Còn lại
- Lần lượt học sinh đọc.
- Thi đua đọc.
- Học sinh đọc phần chú
giải.
- Học sinh đọc.
+ Thích ra ban công để được
ngắm nhin cây cối; nghe ông
kể chuyện về từng loài cây
=============================================================

NGUYỄN THƠ VĂN
87
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ THỌ B
GIÁO ÁN 5 TUẦN 11
===================================================================
c.LĐDC: 9’
4. Củng cố: 3’
5. Dặn dò: 1’
+ Mỗi loài cây trên ban công nhà bé
Thu có những đặc điểm gì nổi bật ?
- Giáo viên chốt lại.
+ Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban
công, Thu muốn báo ngay cho Hằng
biết ?
+ Vì sao Thu muốn Hằng công nhận
ban công của nhà mình là một khu vườn
nhỏ?
+ Em hiểu: “Đất lành chim đậu là như
thế nào”?
- Giáo viên chốt lại: Ban công nhà bé
Thu là một khu vườn nhỏ
- Nêu ý chính.
- **Giáo viên hướng dẫn học
sinh đọc diễn cảm.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Nhắc nhỡ hs khi đọc chú ý Nhấn mạnh
những từ ngữ gợi tả: khoái, rủ rỉ, ngọ
nguậy, bé xíu, đỏ hồng, nhọn hoắt,…
Luyện đọc giọng đối thoại giữa ông và
bé Thu ở cuối bài.

- Nhận xét, tuyên dương.
- **Thi đua theo bàn đọc diễn cảm
bài văn.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- Rèn đọc diễn cảm.
- Chuẩn bị: “Tiếng vọng”.
- Nhận xét tiết học
trồng ở ban công.
+ Cây quỳnh: lá dày, giữ được
nước.
+ Cây hoa ti-gôn: thò râu theo
gió nguậy như vòi voi.
+ Cây hoa giấy: bị vòi ti-gôn
quấn nhiều vòng.
+ Cây đa Ấn Độ: bật ra những
búp đỏ hồng nhạt hoắt, xòe
những lá nâu rõ to…
- Nhận xét.
- Vì Thu muốn Hằng công
nhận ban công nhà mình cũng
là vườn.
- Học sinh phát biểu tự do.
- Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có
chim về đậu, sẽ có người tìm
đến làm ăn.
- Vẽ đẹp của cây cối trong khu
vườn nhỏ và tình yêu thiên
nhiên của hai ông cháu bé Thu.
- Học sinh lắng nghe.
- Lần lượt học sinh luyện đọc.

- Thi đua đọc diễn cảm.
- Học sinh nhận xét, bình chọn
bạn đọc hay.

=============================================================
NGUYỄN THƠ VĂN
88
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ THỌ B
GIÁO ÁN 5 TUẦN 11
===================================================================
LỊCH SỬ (T11)
ÔN TẬP: HƠN 80 NĂM
CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1858 – 1945)
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được những mốc thời gian, sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất (1858
– 1945)
- Nhớ và thuật lại các sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất từ (1858 – 1945), nêu được ý
nghĩa của các sự kiện đó.
- Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc, yêu thương quê hương và biết ơn các
ông cha ta ngày trước.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bản đồ hành chính Việt Nam.
Bảng thống kê các niên đại và sự kiện.
+ Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận.
+ HS: Chuẩn bị bài học.
III. Các hoạt động:

CBLL
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1.Ổ định:1’

2. KTBC:4’
3. Bài mới:
28’
a. GTB:
b. Ôn tập
H.động :
H.động 2:
- Cuôí bản “Tuyên ngôn độc lập”,
Bác Hồ thay mặt nhân dân Việt Nam
tuyên bố điều gì?
- Trong buổi lễ, nhân dân ta đã thể
hiện ý chí của mình vì độc lập, tự do
như thế nào?
- Giáo viên nhận xét.
Ôn tập:
Ôn tập lại các sự kiện lịch sử trong
giai đoạn 1858 – 1945.
- Hãy nêu các sự kiện lịch sử tiêu
biểu trong giai đoạn 1858 – 1945?
→ Giáo viên nhận xét.
- **Giáo viên tổ chức thi đố em 2
dãy.
- Thực dân Pháp xâm lược nước ta
- Hát
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi →
nêu:
+ Thực dân Pháp xam lược
nước ta.

+ Phong trào chống Pháp tiêu
biểu: phong trào Cần Vương.
+ Phong trào yêu nước của
Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh.
+ Thành lập Đảng Cộng sản
Việt Nam.
+ Cách mạng tháng 8
+ Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc
“Tuyên ngôn độc lập”.
- Học sinh thi đua trả lời theo dãy.
- Học sinh nêu: 1858
=============================================================
NGUYỄN THƠ VĂN
89
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ THỌ B
GIÁO ÁN 5 TUẦN 11
===================================================================
4.Củng cố:
3’
5.Dặn dò:1’
vào thời điểm nào?
- Các phong trào chống Pháp xảy ra
vào lúc nào?
- Phong trào yêu nước của Phan Bội
Châu, Phan Chu Trinh diễn ra vào
thời điểm nào?
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời
vào ngày, tháng, năm nào?
- Cách mạng tháng 8 thành công vào
thời gian nào?

- Bác Hồ đọc bản “Tuyên ngôn độc
lập” khai sinh nước Việt Nam dân
chủ cộng hòa vào ngày, tháng, năm
nào?
→ Giáo viên nhận xét câu trả lời của
2 dãy.
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời
mang lại ý nghĩa gì?
- Nêu ý nghĩa lịch sử của sự kiện
Cách mạng tháng 8 – 1945 thành
công?
- Giáo viên gọi 1 số nhóm trình bày.
→ Giáo viên nhận xét + chốt ý.
- **Ngoài các sự kiện tiêu biểu trên,
em hãy nêu các sự kiện lịch sử khác
diễn ra trong 1858 – 1945 ?
- Học sinh xác định vị trí Hà Nội,
Thành phố Hồ Chí Minh, nơi xảy ra
phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh trên
bản đồ.
Chuẩn bị: Tình thế hiểm nghèo.
- Nhận xét tiết học
- Nửa cuối thế kỉ XIX
- Đầu thế kỉ XX
- -Ngày 3/2/1930
- -Ngày 19/8/1945
- Ngày 2/9/1945
- Học sinh thảo luận theo nhóm
bàn.
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời

tạo sức mạnh cho cách mạng, lãnh
đạo ND đánh thắng giặc ngoại
xâm
- Mở đầu và Cổ vũ mạnh mẽ các
PT trong cả nước đi đến thắng lợi
hoàn toàn
-Nhóm trình bày, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
-Học sinh nêu: phong trào Xô
Viết Nghệ Tĩnh, Bác Hồ ra đi tìm
đường cứu nước …
-Học sinh xác định bản đồ (3
em).

TOÁN (T51)
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
Biết:
- Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất
- So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân
II. Chuẩn bị:
+ GV: Phấn màu, bảng phụ.
+ Phương pháp: Đàm thoại, luyện tập, trực quan, …
+ HS: Vở bài tập, bảng con.
=============================================================
NGUYỄN THƠ VĂN
90
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ THỌ B
GIÁO ÁN 5 TUẦN 11
===================================================================

III. Các hoạt động:

CBLL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổ định:1’
2. KTBC:4’
3. Bài mới:
28’
a. GTB:
b. LT:
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
Bài 4:
4. Củng cố:
3’
5. Dặn dò:
1’
- Học sinh sửa bài 1, 2, (SGK).
- Giáo viên nhận xét
Luyện tập.
- Cho hs tự làm rồi sửa trên bảng
lớp.
- Nhận xét, sửa chữa.
- **Cho hs tự làm, phát phiếu cho
2 hs làm. Y/c hs giải trích cách
làm.
- Nhận xét, sửa chữa.
- Cho hs tự làm rồi chữa bài miệng
- Nhận xét, sửa chữa.

- **Cho hs đọc bài toán
- Hớng dẫn hs tìm hiểu bài toán rồi
tự làm, phát phiếu cho 1 học sinh
trình bày
- Nhận xét, sửa chữa.
- ***Giáo viên yêu cầu học sinh
nhắc lại kiến thức vừa học.
- Làm bài nhà.
- Chuẩn bị: Nhân một số thập với
một số tự nhiên.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- Lớp nhận xét.
- Tự làm và sửa bài:
a. 65,45 ; b. 47,66.
- Nhận xét.
- Tự làm và trình bày:
a) 4,68 + (6,03 + 3,97)
= 4,68 + 10 = 14,68
b. 6,9+8,4+3,1+0,2
= (6,9+3,1)+(8,4+0,2)
= 10 + 8,6 =18,6
- Nhận xét.
- **Tự làm:
Kết quả: 3,6 + 5,8 > 8,9
7,56 < 4,2 + 3,4
- Nhận xét.
-** Đọc bài toán
- Trình bày kết quả:
Số mét vải người đó dệt ngày thứ

hai là:
28,4 + 2,2 = 30,6 (m)
Số mét vải người đó dệt ngày thứ
ba là:
30,6 + 1,5 = 32,1 (m)
Số mét vải người đó dệt cả ba ngày
là:
28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m)
Đáp số: 91,1 m
- Nhận xét.
=============================================================
=============================================================
NGUYỄN THƠ VĂN
91
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ THỌ B
GIÁO ÁN 5 TUẦN 11
===================================================================
Thứ ba ngày 28 tháng 10 năm 2014
CHÍNH TẢ (T11)
LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. Mục tiêu:
- Học sinh nghe viết đúng chính tả bài “Luật bảo vệ môi trường”
- Nắm được cách trình bày một điều cụ thể trong bộ luật nhà nước.
- Luyện viết đúng những từ ngữ có âm cuối n / ng
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Giấy khổ to thì tìm nhanh theo yêu cầu bài 3.
+ Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
+ HS: Bảng con, bài soạn từ khó.
III. Các hoạt động:


CBLL
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1.Ổn định:1’
2. KTBC: 4’
3. Bài mới:
28’
a. GTB: 1’
b. THB:
Hoạt động 1
Hoạt động 2:
Bài 2
Bài 3:
4. Củng cố:

Giáo viên nhận xét bài kiểm tra giữa
kỳ I
Nghe viết bài:”Luật bảo vệ môi
trường”
- Hướng dẫn học sinh nghe – viết.
Giáo viên đọc lần 1 đoạn văn viết
chính tả.
Yêu cầu học sinh nêu một số từ khó
viết.
Giáo viên đọc cho học sinh viết.
Hoạt động học sinh sửa bài.
Giáo viên chấm chữa bài.
v Hướng dẫn học sinh làm bài tập
chính tả.
- Yêu cầu học sinh đọc bài 2.

- Giáo viên tổ chức trò chơi.
Giáo viên chốt lại, khen nhóm đạt
yêu cầu.
Giáo viên chọn bài b
Giáo viên nhận xét
***Cho viết lại các từ viết sai nhiều
Hát
1, 2 học sinh đọc bài chính tả –
Nêu nội dung.
Học sinh nêu cách trình bày (chú
ý chỗ xuống dòng).
Học sinh viết bài.
Học sinh đổi tập sửa bài.
Học sinh viết bài.
Học sinh soát lại lỗi (đổi tập).
***1 học sinh đọc yêu cầu.
Cả lớp đọc thầm.
- Thi viết nhanh các từ ngữ có cặp
tiếng ghi trên phiếu.
- Học sinh lần lượt “bốc thăm”
mở phiếu và đọc to cho cả lớp
nghe cặp tiếng ghi trên phiếu Cả
lớp làm vào nháp, nhận xét các từ
đã ghi trên bảng.
1 học sinh đọc yêu cầu bài.
Tổ chức nhóm thi tìm nhanh và
nhiều, đúng từ láy.
Đại diện nhóm trình bày.
Tìm nhanh các từ gợi tả âm thanh
có âm ng ở cuối.

=============================================================
NGUYỄN THƠ VĂN
92
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ THỌ B
GIÁO ÁN 5 TUẦN 11
===================================================================
3’
5. Dặn dò:
1’
Giáo viên nhận xét.
Chuẩn bị: “Mùa thảo quả”.
Nhận xét tiết học.
Đại diện nhóm nêu.

TOÁN (52)
TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN.
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép trừ hai số thập phân.
- vận dụng giải bài toán có nội dung thực tế.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Phấn màu, bảng phụ.
+ PP: Đàm thoại, thực hành, thi đua, ….
+ HS: Vở bài tập, bảng con, SGK.
III. Các hoạt động:

CBLL
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1.Ổn định:1’
2. KTBC: 4’
3. Bài mới:

28’
a. GTB: 1’
b. THB:
c.Luyện tập:
Bài 1:6’
Bài 2: 8’
Học sinh sửa bài 2, 3 (SGK).
Giáo viên nhận xét
- Trừ hai số thập phân.
- Nêu ví dụ 1:
3,26-1,54= …. cm ?
- Y/c đổi sang cm
- Giào viên chốt
- Y/c hs thực hiện trừ hai số thập
phân.
- Yêu cầu hs thực hiện bài b
- Y/c hs nêu kết luận
- Nêu VD 2: Hướng dẫn tương tự
- **GV y/c hs đọc đề
- Nhận xét
- **GV y/c hs đọc đề
-Y/c hs nêu lại cách trừ hai số thập
Hát
Lớp nhận xét.
- Nêu ví dụ 1
- Cả lớp đọc thầm
- Nêu phép tính:
3,26-1,54
- Tìm cách thực hiện
**326-154 và tính

3,26-1,54 có kết quả như nhau
(vì 172cm=1,72m)
- Nêu cách trừ hai số thập phân
3,26
1,54
1,72
- HS tự nêu kết luận như SGK
- Nhắc lại cách đặt tính trừ hai
số thập phân
- ***Tự làm nêu miệng kết quả:
a) 42,7 ; b) 37,46 ; c) 31,555
- Nhận xét
- Làm bài trình bày phiếu
- Kết quả:
a) 41,7 ; b) 4,44 ; c) 61,15
- Nhận xét
- Đọc đề và tự làm bài tập
=============================================================
NGUYỄN THƠ VĂN
93
-
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ THỌ B
GIÁO ÁN 5 TUẦN 11
===================================================================
Bài 3: 10’
4. Củng cố:
3’
5. Dặn dò:
1’
phân

- Nhận xét
- **GV y/c hs đọc đề và tự làm bài
tập
- Thi đua hình thức cá nhân
- Nhận xét, sửa chữa, tuyên dương
Nêu lại nội dung kiến thức vừa học.
- ***Thi giải nhanh bài tập:
512,4 – 7
2500 – 7,897
Nhận xét tuyên dương
Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.
Chuẩn bị: “Luyện tập”.
Nhận xét tiết học
- Thi làm bài tập
- Kết quả:
Giải
Số đường hai lần lấy:
10,5+8=18,5(kg)
Số đường còn lại trong thùng là:
28,75-18,5=10,25(kg)
ĐS: 10,25 kg
- Nhận xét, sửa chữa
- Thi đua giải bài tập

LUYỆN TỪ VÀ CÂU (T21)
ĐẠI TỪ XƯNG HÔ.
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh nắm được khái niệm đại từ xưng hô.
- Học sinh nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn, bước đầu biết sử
dụng đại từ xưng hô trong văn bản ngắn. HS giỏi nhận biết thái độ, tình cảm của nhân

vật khi dùng đại từ xưng hô
- Giáo dục học sinh có ý tìm từ đã học.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Giấy khổ to chép sẵn đoạn văn BT3 .Bảng phụ viết sẵn đoạn văn
+ PP : Thảo luận, đàm thoại, thực hành.
+ HS: Xem bài trước.
III. Các hoạt động:

CBLL
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1.Ổn định:1’
2. KTBC: 4’
3. Bài mới:
28’
a. GTB: 1’
b. THB:
Nhận xét và rút kinh nghiệm về
kết quả bài kiểm tra định kì Giữa
học kỳ I (phần LTVC)
Đại từ xưng hô.
- Hướng dẫn học sinh nắm được
- Hát
=============================================================
NGUYỄN THƠ VĂN
94
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ THỌ B
GIÁO ÁN 5 TUẦN 11
===================================================================
Hoạt động 1
Bài 1:

Bài 2
Bài 3:
khái niệm đại từ xưng hô trong đoạn
văn.
Giáo viên nhận xét chốt lại: những
từ in đậm trong đoạn văn → đại từ
xưng hô.
+ Chỉ về mình: tôi, chúng tôi
+ Chỉ về người và vật mà câu
chuyện hướng tới: nó, chúng nó.
***Giáo viên nêu yêu cầu của bài.
Yêu cầu học sinh tìm những đại từ
theo 3 ngôi: 1, 2, 3 – Ngoài ra đối
với người Việt Nam còn dùng
những đại từ xưng hô nào theo thứ
bậc, tuổi tác, giới tính …
→ GV chốt: 1 số đại từ chỉ người để
xưng hô: chị, anh, em, cháu, ông,
bà, cụ …
***Giáo viên lưu ý học sinh tìm
những từ để tự xưng và những từ để
gọi người khác.
→ Giáo viên nhận xét nhanh.
→ Giáo viên nhấn mạnh: tùy thứ
bậc, tuổi tác, giới tính, hoàn cảnh …
cần lựa chọn xưng hô phù hợp để lời
nói bảo đảm tính lịch sự hay thân
mật, đạt mục đích giao tiếp, tránh
xưng hô xuồng vã, vô lễ với người
trên.

• Ghi nhớ:
+ Đại từ xưng hô dùng để làm gì?
+ Đại từ xưng hô được chia theo
mấy ngôi?
+ Nêu các danh từ chỉ người để
xưng hô theo thứ bậc?

1 học sinh đọc thành tiếng toàn
bài.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh suy nghĩ, học sinh phát
biểu ý kiến.
“Chị” dùng 2 lần → người nghe;
“chúng tôi” chỉ người nói – “ta”
chỉ người nói; “các người” chỉ
người nghe – “chúng” chỉ sự vật
→ nhân hóa.
- **Yêu cầu học sinh đọc bài 2.
Cả lớp đọc thầm. → Học sinh
nhận xét thái độ của từng nhân
vật.
- Học sinh trả lời:
+ Cơm : lịch sự, tôn trọng
người nghe.
+ Hơ-bia : kiêu căng, tự phụ,
coi thường người khác, tự xưng
là ta, gọi cơm các ngươi.
- Tổ chức nhóm 4.
Nhóm trưởng yêu cầu từng bạn
nêu. Ghi nhận lại, cả nhóm xác

định.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
1 học sinh đọc yêu cầu của bài 3
- Học sinh viết ra nháp.
- Lần lượt học sinh đọc.
Lần lượt cho từng nhóm trò
chuyện theo đề tài: “Trường lớp –
Học tập – Vui chơi …”.
- Cả lớp xác định đại từ tự xưng
và đại từ để gọi người khác.
Học sinh thảo luận nhóm rút ra
ghi nhớ.
Đại diện từng nhóm trình bày.
Các nhóm nhận xét.
2, 3 học sinh đọc phần ghi nhớ
trong SGK.
=============================================================
NGUYỄN THƠ VĂN
95
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ THỌ B
GIÁO ÁN 5 TUẦN 11
===================================================================
Hoạt động 2:
Bài 1:
Bài 2:
4. Củng cố:4’
5. Dặn dò: 2’
+ Khi dùng đại từ xưng hô chú ý
điều gì?

v Luyện tập:
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề
bài.
Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét
về thái độ, tình cảm của nhân vật
khi dùng từ đó.
**Giáo viên gọi học sinh đọc yêu
cầu.
Giáo viên theo dõi các nhóm làm
việc.
- Giáo viên chốt lại.
***Đại từ xưng hô dùng để làm gì?
Được chia theo mấy ngôi?
Đặt câu với đại từ xưng hô ở ngôi
thứ hai.
Chuẩn bị: “Luyện tập về từ đồng
nghĩa”.
- Nhận xét tiết học
Học sinh đọc đề bài 1.
Học sinh làm bài (gạch bằng bút
chì các đại từ trong SGK).
Học sinh sửa bài miệng.
Học sinh nhận xét.
***Học sinh đọc đề bài 2.
Học sinh làm bài theo nhóm đôi.
**Học sinh sửa bài _ Thi đua sửa
bài bảng phụ giữa 2 dãy.
- Học sinh nhận xét lẫn nhau.

KỂ CHUYỆN (T11)

NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI.
I. Mục tiêu:
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện
- Chỉ dựa vào tranh minh họa và lời chú thích dưới tranh học sinh kể lại nội dung
từng đoạn chính yếu của câu chuyện phỏng đoán kết thúc câu chuyện. Dựa vào lời kể của
giáo viên , tranh minh họa và lời chú thích dưới tranh kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Học sinh biết yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bộ tranh phóng to trong SGK.
+ PP: Kể chuyện, đàm thoại, ….
+ HS: Tranh trong SGK.
III. Các hoạt động:

CBLL
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1.Ổn định:1’
2. KTBC: 4’
3. Bài mới:
28’
a. GTB:
b. HDKC:
- Vài hs đọc lại bài viết đã viết vào vở
- Giáo viên nhận xét.
- Người đi săn và con nai.
Giáo viên kể lần 1: Giọng chậm rãi,
bộc lộ cảm xúc tự nhiên.
- Hát.
- Học sinh lắng nghe.
=============================================================
NGUYỄN THƠ VĂN

96
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ THỌ B
GIÁO ÁN 5 TUẦN 11
===================================================================
Hoạt động 1:
4. Củng cố-5’
5. Dặn dò: 2’
- Giáo viên kể lần 2: Kết hợp giới
thiệu tranh minh họa và chú thích
dưới tranh.
Nhận xét + .
→ Chọn học sinh kể chuyện hay.
Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
+ Vì sao người đi săn không bắn con
nai?
+ Câu chuyện muốn nói với em điều
gì?
→ Hãy yêu quí thiên nhiên, bảo vệ
thiên nhiên, đừng phá hủy vẻ đẹp của
thiên nhiên.
- ***Gọi hs nêu lại ý nghĩa cảu câu
chuyện
- Chuẩn bị: Kể một câu chuyện đã
nghe, đã đọc có nội dung liên quan
đến bảo vệ môi trường.
- Nhận xét tiết học.
- Kể theo cặp 4 đoạn
- Kể trước lớp.
- Lắng nghe
+ Đẹp, đáng yêu

+ Yêu thiên nhiên, loài vật và
bảo vệ chúng
=============================================================
Thứ tư ngày 29 tháng 10 năm 2014
TẬP ĐỌC (T22)
TIẾNG VỌNG.
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát diễn cảm bài thơ.
- Giọng đọc vừa phải, biết ngắt nhịp thơ hợp lý trong bài thơ viết theo thể thơ tự do,
biết nhấn giọng những từ gợi tả gợi cảm.
- Hiểu ý nghĩa: Đừng vô tình trước những sinh linh bé nhỏ trong thế giới quanh ta.
- Cảm nhận được tâm trạng ân hận, day dứt của tác giả: Vô tâm đã gây cái chết của
chú chim sẻ nhỏ.( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3)
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh SGK phóng to.
+ Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, trực quan, thảo luận, … .
+ HS: Bài soạn, SGK.
III. Các hoạt động:

CBLL
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1.Ổn định:1’
2. KTBC: 4’
3. Bài mới:
28’
a. GTB: 1’
Đọc đoạn 1 và cho biết. Mỗi loại
cây trên ban công nhà bé Thu có
đặc điểm gì nổi bật?
Đọc đoạn 2. Em hiểu thế nào là

“Đất lành chim đậu”.
- Giáo viên nhận xét .
- Tiết học hôm nay các em được học
bài “Tiếng vọng”.
- Hát
- Học sinh đọc và trả lời.
- Học sinh nhận xét.
=============================================================
NGUYỄN THƠ VĂN
97
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ THỌ B
GIÁO ÁN 5 TUẦN 11
===================================================================
b. LĐ&THB:
* LĐ:
* THB:
* LĐDC:
- Học sinh khá đọc.
• Giáo viên ghi bảng những từ khó
phát âm: cơn bão, giữ chặt, mãi
mãi, đá lở.
Gọi học sinh đọc.
Giúp học sinh phát âm đúng thanh
ngã, hỏi (ghi bảng).
Giáo viên đọc mẫu.
Giúp học sinh giải nghĩa từ khó.
+*** Câu hỏi 1: Con chim sẻ nhỏ
chết trong hoàn cảnh đáng thương
như thế nào?
+ Câu hỏi 2: Vì sao tác giả băn

khoăn day dứt về cai chết của con
chim sẻ?
+ Câu hỏi 3: Những hình ảnh nào
đã để lại ấn tượng sâu sắc trong
tâm trí của tác giả?
• Giáo viên giảng: “Như đá lở trên
ngàn”: sự ân hận, day dứt của tác
giả trước hành động vô tình đã
gây nên tội ác của chính mình.
+ Tác giả muốn nói với các em
điều gì qua bài thơ?
- Yêu cầu học sinh nêu đại ý.
***Giáo viên hướng dẫn học sinh
đọc diễn cảm.
Giáo viên đọc mẫu.
Cho học sinh đọc diễn cảm.
- 1 học sinh khá giỏi đọc.
Học sinh lần lượt đọc.
Học sinh nêu những từ phát âm sai
của bạn.
Lần lượt học sinh đọc.
Thi đua đọc.
- Học sinh đọc thầm phần chú
giải.
+ Chim sẻ chết trong cơn bão. Xác
nó lạnh ngắt, lại bị méo tha đi – để
lại những quả trứng mãi mãi chim
con không ra đời.
+ Trong đêm mưa bão, nằm trong
chăn ấm – Tác giả không mở cửa

cho chim sẻ tránh mưa – Ích kỷ …
cái chết đau lòng.
+ Tưởng tượng như nghe thấy
cánh cửa rung lên – Tiếng chim
đập cánh những quả trứng không
nở.
Lăn vào giấc ngủ với những tiếng
động lớn.
Sự day dứt ân hận của tác giả về
cái chết của con chim sẻ nhỏ.
+ Yêu thương loài vật – Đừng vô
tình khi gặp chúng bị nạn.
**Tâm trạng băn khoăn day dứt
của tác giả trước cái chết thương
tâm của con chim sẻ nhỏ.
- Lần lượt cho học sinh đọc khổ 1
và khổ 2.
Nêu cách đọc: giọng nhẹ nhàng –
đau xót.
Nhấn từ: chợp mắt, rung lên, chết
trước cửa nhà – lạnh ngắt…
Lần lượt học sinh đọc khổ 3 –
giọng ân hận.
Nhấn: như đá lở trên ngàn.
Thi đua đọc diễn cảm.
Học sinh nhận xét.
- Thi đọc
=============================================================
NGUYỄN THƠ VĂN
98

TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ THỌ B
GIÁO ÁN 5 TUẦN 11
===================================================================
4. Củng cố:
5. Dặn dò:
- Nhận xét tuyên dương
***Thi đua theo bàn đọc diễn cảm.
Giáo viên nhận xét tuyên dương.
Giáo dục học sinh có lòng thương
yêu loài vật.
Chuẩn bị: “Mùa thảo quả”.
Nhận xét tiết học.

TOÁN (T53)
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
Biết:
- Trừ hai số thập phân.
- Biết tìm thành phần chưa biết của phép cộng và trừ các số thập phân.
- Cách trừ một số cho một tổng.
- Rèn học sinh kĩ năng trừ số thập phân nhanh, tìm thành phần chưa biết nhanh,
chính xác.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Phấn màu.
+ PP: Đàm thoại, thực hành, thi đua, luyện tập, ….
+ HS: Vở bài tập, bảng con.
III. Các hoạt động:

CBLL

HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1.Ổn định:1’
2. KTBC: 4’
3. Bài mới:
28’
a. GTB: 1’
b.Luyện tập:
Bài 1:
Bài 2:
Bài 4:
- Học sinh sửa bài 1, 2,(SGK).
Giáo viên nhận xét và .
- Luyện tập.
- Y/c hs đọc y/c và tự làm bài
- Nhận xét kĩ thuật tính,
Giáo viên yêu cầu học sinh ôn lại
ghi nhớ cách tìm số hạng, số bị trừ,
số trừ trước khi làm bài.
Giáo viên nhận xét.
- **Cho hs đọc yêu cầu
Giáo viên đính bảng phụ kẻ sẳn câu
a BT4. Cả lớp làm bài , phát phiếu
cho 1 hs trình bày
- Hát
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
- Tự làm trình bày kết quả:
38,81 ; 45,24 ; 47,55
- Lớp nhận xét
- Đọc yêu cầu bài tập

- Cả lớp làm bài.kết quả:
a) 4,35 ; c) 5,4
- Lớp nhận xét, sửa chữa
- Đọc y/c
=============================================================
NGUYỄN THƠ VĂN
99
2,3
,2,08
a
8,9
12,38
16,72
b c
3,5
4,3
8,4 3,6
a-b-c
a-(b+c)
3,1
3,1
6
6
14,7214,72
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ THỌ B
GIÁO ÁN 5 TUẦN 11
===================================================================
4. Củng cố:3’
5. Dặn dò: 2’
- Nhận xét.

Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại
nội dung luyện tập.
***Giáo viên nhắc nhở học sinh về
nhà ôn lại kiến thức vừa học.
Dặn học sinh xem trước bài ở nhà.
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- Nhận xét tiết học.
- Cả lớp làm bài. Kết quả
- Học sinh nhận xét.

KHOA HỌC(T21)
ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (tiết 2).
I. Mục tiêu:
- Xác định được giai đọan tuổi dậy thì trên sơ đo sự phát triển của con người
từ lúc mới sinh đến khi trưởng thành. Khắc sâu đặc điểm của tuổi dậy thì.
- Vẽ hoặc viết được sơ đồ cách phòng tránh các bệnh: Bệnh sốt rét, sốt xuất
huyết, viêm não, viêm gan A, viêm gan B và HIV/ AIDS.
- Vận động các em vẽ tranh phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện (hoặc
xâm hại trẻ em hoặc HIV/ AIDS, hoặc tai nạn giao thông.
- Giáo dục học sinh bảo vệ sức khỏe và an toàn cho bản thân và cho mọi
người.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: - Các sơ đồ trong SGK.
- Giấy khổ to và bút dạ đủ dùng.
- Học sinh : - SGK.
III. Các hoạt động:

CBLL
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1.Ổn định:1’

2. KTBC:4’
3. Bài mới:28’
a. GTB:
b. Ôn tập
Ôn tập: Con người và sức khỏe (tiết
1).
• Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì?
• Dựa vào sơ đồ đã lập ở tiết trước,
trình bày lại cách phòng chống bệnh
(sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não,
viêm gan B, nhiễm HIV/ AIDS)?
- Giáo viên nhận xét, .
Ôn tập: Con người và sức khỏe
(tiết 2).
- Giáo viên chọn ra 2 học sinh (giả
sử 2 em này mắc bệnh truyền
nhiễm), Giáo viên không nói cho cả
lớp biết và những ai bắt tay với 2
- Hát
Học sinh trả lời.
- Học sinh chọn sơ đồ và trình
bày lại.
- Mỗi học sinh hỏi cầm giấy,
bút.
• Lần thứ 1: đi bắt tay 2 bạn rối
ghi tên các bạn đó (đề rõ lần 1).
• Lần thứ 2: đi bắt tay 2 bạn
=============================================================
NGUYỄN THƠ VĂN
100

TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ THỌ B
GIÁO ÁN 5 TUẦN 11
===================================================================

HĐ 2:
4. Củng cố:3’
5. Dặn dò: 1’
học sinh sẽ bị “Lây bệnh”.
Yêu cầu học sinh tìm xem trong mỗi
lần ai đã bắt tay với 2 bạn này.
• Qua trò chơi, các em rút ra nhận
xét gì về tốc độ lây truyền bệnh?
• Em hiểu thế nào là dịch bệnh?
• Nêu một số ví dụ về dịch bệnh mà
em biết?
- Giáo viên chốt + kết luận:
***Thực hành vẽ tranh vận động.
+ Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học
sinh.
+ Giáo viên dặn học sinh về nhà nói
với bố mẹ những điều đã học và treo
tranh ở chỗ thuận tiện, dễ xem.
+**Thế nào là dịch bệnh? Nêu ví
dụ?
Xem lại bài + vận dụng những điều
đã học.
- Chuẩn bị: Tre, Mây, Song.
- Nhận xét tiết học .
khác rồi ghi tên các bạn đó (đề
rõ lần 2).

• Lần thứ 3: đi bắt tay 2 bạn
khác nữa rồi ghi tên các bạn đó
(đề rõ lần 3).
- Học sinh đứng thành nhóm
những bạn bị bệnh.
- Khi có nhiều người cùng mắc
chung một loại bệnh lây nhiễm,
người ta gọi đó là “dịch bệnh”.
- Rất nhanh- Ví dụ: dịch cúm,
đại dịch HIV/ AIDS…
+ Học sinh làm việc cá nhân như
đã hướng dẫn ở mục thực hành
SGK.
+ Một số học sinh trình bày sản
phẩm của mình với cả lớp.
- ** Học sinh trả lời.

TẬP LÀM VĂN (T21)
TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH.
I. Mục tiêu:
- Hướng dẫn học sinh rút kinh nghiệm về bài kiểm tra làm văn. Viết đúng thể
loại văn miêu tả – bố cục rõ ràng 0 trình tự hợp lý – tả có trọng tâm – viết câu văn có
hình ảnh – bộc lộ cảm xúc – viết đúng chính tả – bài viết sạch.
- Tự viết lại đoạn văn cho hay hơn.
- Giáo dục học sinh lòng yêu thích vẻ đẹp ngôn ngữ và say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị:
+ HS: Chuẩn bị phiếu để ghi lại những lỗi sai và sửa …
III. Các hoạt động:

CBLL

HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1.Ổn định:1’
2. KTBC: 4’
3. Bài mới:
25’
a. GTB:
b. THB:
Hoạt động 1:
Trả bài văn tả cảnh
Hướng dẫn học sinh rút kinh nghiệm
về bài kiểm tra làm văn.
- Hát
=============================================================
NGUYỄN THƠ VĂN
101
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ THỌ B
GIÁO ÁN 5 TUẦN 11
===================================================================
Hoạt động 2
4. Củng cố-
4’
5.dặn dò:2’
- Giáo viên nhận xét kết quả bài làm
của học sinh. Giáo viên ghi lại đề bài.
Nhận xét kết quả bài làm của học sinh.
+ Đúng thể loại.
+ Sát với trọng tâm.
+ Bố cục bài khá chặt chẽ.
+ Dùng từ diễn đạt có hình ảnh.
Khuyết điểm:

+ Còn hạn chế cách chọn từ – lập ý
– sai chính tả – nhiều ý sơ sài.
Thông báo điểm.
***Hướng dẫn học sinh sửa bài.
Giáo viên yêu cầu học sinh sửa lỗi trên
bảng (lỗi chung).
***Giáo viên chốt những lỗi sai mà
các bạn hay mắc phải “Viết đoạn văn
không ghi dấu câu”.
Yêu cầu học sinh tập viết đoạn văn
đúng (từ bài văn của mình).
Giáo viên giới thiệu bài văn hay.
- Giáo viên nhận xét.
Chuẩn bị: “Luyện tập thuyết trình tranh
luận”.
Nhận xét tiết học.
- 1 học sinh đọc đề.
Học sinh phân tích đề.
1 học sinh đọc đoạn văn sai.
Học sinh nhận xét lỗi sai – Sai
về lỗi gì?
Đọc lên bài đã sửa.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc lỗi sai trong bài
làm và xác định sai về lỗi gì?
Học sinh sửa bài – Đọc bài đã
sửa.
Cả lớp nhận xét.
- Học sinh viết đoạn văn dựa
vào bài văn trước.

- Học sinh nghe, phân tích cái
hay, cái đẹp.
Lớp nhận xét.
=============================================================
Thứ năm ngày 30 tháng 10 năm 2014
TOÁN (54)
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu:
Biết:
- Cộng trừ hai số thập phân. Tính giá trị biểu thức.
- Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng và trừ số thập phân.
- Rèn học sinh trừ 2 số thập phân, tính giá trị biểu thức, tìm thành phân chưa biết của phép
tính.
- Vận dụng tính chất của phép cộng, trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Phấn màu.
+ HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động:

CBLL
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1.Ổn định:1’
2. KTBC:4’ Học sinh sửa bài: 1, 2,
Giáo viên nhận xét và .
Hát
Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
=============================================================
NGUYỄN THƠ VĂN
102

TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ THỌ B
GIÁO ÁN 5 TUẦN 11
===================================================================
3. Bài mới:
28’
a. GTB:
b. Luyện tập:
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
4. Củng cố:
3’
5. Dặn dò:
2’
Luyện tập chung.
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại
cách cộng, trừ số thập phân.
- Cho hs tự làm rồi chữa bài
- Nhận xét.
Cho hs tự làm rối chữa bài, phát
phiếu
- Nhận xét.
Cho hs tự làm rối chữa bài, phát
phiếu
- Nhận xét.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại
nội dung ôn tập.
Dăn học sinh ôn lại tất cả nội dung luyện
tập để kiểm tra tốt hơn.
Chuẩn bị: Kiểm tra.

Nhận xét tiết học
- Nhắc lại.
- Chữa bài:
a) 822,29; b)416,08; c) 11,34
- Lớp nhận xét.
- Trình bày kết quả:
a) x= 10,9 ; b) x= 10,9
- Lớp nhận xét.
- Trình bày kết quả:
a) 26,98 ; b) 2,37
- Lớp nhận xét
- 3 học sinh nhắc lại.
- Học sinh thi đua: giải bài tập
sau theo 2 cách:
145 – (78,6 + 1,78 + 3,8)

KĨ THUẬT (T11)
RỮA DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG
I. Mục tiêu:
- Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
- Biết cách rữa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
- Biết liên hệ với việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống ở gia đình.
II. Chuẩn bị:
- GV:Một số bát, đũa và dụng cụ, nước rữa bát (chén).
- Tranh ảnh minh hoạ theo nội dung SGK.
- Phiếu đành giá kết quả học tập của học sinh.
- PP: Trực quan, đàm thoại, thảo luận, luyện tập,
III. Các hoạt động:

CBLL

HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1.Ổn định:1’ - Hát
2.KTBC: 4’ - Nêu mục đích và cách thu dọn sau
bữa ăn ở gia đình ?
- Nêu
- Nhận xét,
3.Bài mới:
28’
- Dựa vào mục tiêu GTB: “Rửa
dụng cụ nấu ăn và ăn uống”
- Nghe
a. GTB:1’
=============================================================
NGUYỄN THƠ VĂN
103
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ THỌ B
GIÁO ÁN 5 TUẦN 11
===================================================================
b.THB:
HĐ 1:8’ - Tìm hiểu mục đích, tác dụng của
việc rửa dụng cụ nấu và ăn uống.
- Cho hs đọc mục 1 SGK và trả lời
câu hỏi:
+ Nếu như dụng cụ nấu, đũa không
được rửa sạch sau bữa ăn thì sẽ như
thế nào ?
+ HS nêu: Rửa dụng cụ nấu ăn
nếu không rửa sạch sẽ không
những bị vi trùng gây bệnh mà
còn làm cho dụng cụ bị hoen rỉ,

mau cũ, không sử dụng được.
HĐ 2: 5’ Mô tả cách rửa dụng cụ nấu ăn và
ăn uống.
Giáo viên làm mẫu
- Mô tả.
- Theo dõi và nhận xét.
HĐ 3: 15’ Em hãy chó biết vì sao phải rửa bát
ngay sau khi ăn ?
Ở gia đình em thường rửa bát sau
bữa ăn như thế nào ?
4. Củng cố: 3’

5. dặn do: 1’
- Liên hệ giao dục
- Nhắc nhỡ học sinh giúp gia đình
rửa chén.
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: “Cắt, khâu, thêu hoặc
nấu ăn tự chọn”

LUYỆN TỪ VÀ CÂU (T22)
QUAN HỆ TỪ.
I. Mục tiêu:
- Học sinh bước đầu nắm được khái niệm về quan hệ từ.
- Nhận biết về một vài quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ thường dùng, thấy được tác
dụng của chúng trong câu hay đoạn văn.
- Có ý thức dùng đúng quan hệ từ.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ, SGK
+ PP: Thảo luận nhóm, thực hành, hỏi đáp.

+ HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động:

CBLL
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1.Ổn định:1’
2. KTBC: 4’
3. Bài mới:
28’
a. GTB:
Giáo viên cho học sinh nhắc lại ghi
nhớ.
Thế nào là từ nhiều nghĩa? Nêu ví
dụ?
Giáo viên nhận xét – .
Hướng dẫn học sinh bước đầu nắm
Hát
Học sinh sửa bài 3.
=============================================================
NGUYỄN THƠ VĂN
104
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ THỌ B
GIÁO ÁN 5 TUẦN 11
===================================================================
b. THB
Bài 1:
Bài 2:

c. Luyện tập
Bài 1:

4. Củng cố:
5. Dặn dò:
được khái niệm về quan hệ từ, nhận
biết về một vài quan hệ từ hoặc cặp
quan hệ từ thường dùng.

• Giáo viên chốt:
Và: nối các từ say ngây, ấm nóng.
Của: quan hệ sở hữu.
Như: nối đậm đặc – hoa đào (quan hệ
so sánh).
Nhưng: nối 2 câu trong đoạn văn.
**Yêu cầu học sinh tìm quan hệ từ
qua những cặp từ nào?
Thế nào là quan hệ từ?
+ Nêu từ nhữ là quan hệ từ mà em
biết?
+ Nêu các cặp quan hệ từ thường
gặp.
• Giáo viên chốt lại: ghi trên bảng ghi
nhớ kết hợp với thành phần trình bày
của học sinh.
Hướng dẫn học sinh nhận biết về một
vài quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ
thường dùng thấy được tác dụng của
chúng trong câu hay đoạn văn.
Đọc y/c bài tập rồi tự làm
- Nhận xét
a. Nguyên nhân – kết quả.
b. Tương phản.

- Đọc t/c bài tập rồi tự làm
- Nhận xét
- ***Cho hs nhắc lại nội dung cần
ghi nhớ
Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Bảo vệ
môi trường”.
- Nhận xét tiết học.
Học sinh đọc yêu cầu bài 1.
Cả lớp đọc thầm.
2, 3 học sinh phát biểu.
Nối các từ hoặc nối các câu lại
nhằm giúp người đoạn người
nghe hiểu rõ mối quan hệ giữa
các từ hoặc quan hệ về ý.
Các từ: và, của, nhưng, như →
quan hệ từ.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc kỹ yêu cầu bài 2.
a. Nếu …thì …
b. Tuy …nhưng …
Học sinh nếu mối quan hệ giữa
các ý trong câu khi dùng cặp từ
trên.
a. Quan hệ: nguyên nhân – kết
quả.
b. Quan hệ: tương phản.
- Cả lớp nhận xét.
a. Nếu …thì …

b. Tuy …nhưng…
1, 2 học sinh đọc yêu cầu bài 1.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm bài.
Lớp nhận xét
Câu a: vì … nên (biểu thị quan
hệ nguyên nhân – kết quả)
Câu b: Tuy … nhiên (biểu thị
quan hệ tương phản)
- Lớp nhận xét
- Làm bài.
- Lớp nhận xét

=============================================================
NGUYỄN THƠ VĂN
105
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ THỌ B
GIÁO ÁN 5 TUẦN 11
===================================================================
TIẾT 11 :
TẬP ĐỌC NHẠC : TẬP ĐỌC NHẠC SỐ 3
- NGHE NHẠC
I. MỤC TIÊU :
- Hs biết đọc nhac và ghép lời ca bài TĐN số 3.
- Nghe 1 bài dân ca
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên :
- Đọc bài TĐN số 3 .
- Nhạc cụ quen dùng .
- Đĩa nhạc bài dân ca .

2. Học sinh :
- SGK .
- Nhạc cụ gõ .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1.Ổn định tổ
chức.
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới.
v Giới thiệu.
v Nội dung 1
-Luyện tiết tấu:
-Luyện cao độ”
* Ổn định vào tiết học
*Gọi HS biểu diển bài”
Những Bông Hoa Những Bài
Ca.”
*Nhận xét, đánh giá.
*Giới thiệu nội dung tiết học
gồm 2 nội dung, Tập đọc
nhạc : Tập đọc nhạc số 3 –
Nghe nhạc .
*Tập đọc nhạc số 3 .
-GV hỏi HS
+ Cao độ của bài gồm những
nốt gì ?
+ Trường độ của bài gồm
những hình nốt gì ?
- Cho HS luyện tập hình tiết
tấu thứ nhất SGK .

- Cho HS gõ thanh phách theo
hình tiết tấu thứ nhất rồi đọc
kết hợp gõ thanh phách .
- Cho HS luyện tập hình tiết
tấu thứ hai tương tự như trên
- Đàn cho HS luyện cao độ :
Đô , Rê , Mi , Son , La .
-Ngồi ngay ngắn hát đầu giờ
-Một vài em biểu diễn theo
hướng dẩn của GV.
-HS lắng nghe
-Nghe giới thiệu.

-Đô Rê Mi Son La
- Đen , trắng , móc đơn .
- Gõ tiết tấu kết hợp đọc : đen
– đen – trắng – đơn – đơn –
đơn – đơn – trắng –
Luyện tập hình tiết tấu thứ
hai .
-Đoc cao độ.
- Lắng nghe .
- Phát biểu cảm nhận .
=============================================================
NGUYỄN THƠ VĂN
106
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ THỌ B
GIÁO ÁN 5 TUẦN 11
===================================================================
v Nội dung 2

4.Củng cố

5.Dặn dò
- Chỉ nốt cho HS đọc bài TĐN
số 3 theo đúng cao độ , trường
độ .
- Đệm đàn cho HS ghép lời ca
kết hợp gõ thanh phách .
*Nghe nhạc .
- Cho HS nghe bài dân ca:”Lí
cây đa”
- Giới thiệu xuất xứ , nội
dung .
Cho HS nghe lại lần 2.
* - Đọc lại bài TĐN số 3 ,
ghép lời .
- ***Giáo dục HS có ý thức
giữ gìn bản sắc dân tộc .
* Nhận xét tiết học .
* Dặn dò Ôn lại bài TĐN số 3
ở nhà .
- Nghe lại lần 2 .
-Đọc lại TĐN số 3

-HS lắng nghe và ghi nhớ
=============================================================
Thứ sáu ngày 31 tháng 10 năm 2014
ĐỊA LÍ (T11)
LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN.
I. Mục tiêu:

+ Nắm đặc điểm nổi bật của ngành lâm ngiệp, thuỷ sản nước ta cùng các hoạt động
trồng rừng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lâm sản; phân bố chủ yến ở miền núi và trung du
+ Rèn kỹ năng sử dụng sơ đồ, biểu đồ, lược đồ để tìm hiểu về các ngành lâm
nghiệp, ngư nghiệp nước ta.
+ Ngành thuỷ sản gồm các hoạt động đánh bắt cá và nuôi trồng thuỷ sản, phân bố
ở ven biển, những nơi có nhiều sông, hồ ở các đồng bằng.
+ Nêu được tình hình phát triển và phân bố của lâm nghiệp và ngư nghiệp.
+ Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và trồng rừng, không đồng tình với những
hành vi phá hoại cây xanh, phá hoại rừng và nguồn lợi thủy sản.
II. Chuẩn bị:
+ GV: + Bản đồ phân bố lâm, ngư nghiệp.
+ Phương pháp: Đàm thoại, sử dụng biểu đồ, thảo luận, ….
+ HS: Tranh ảnh về trồng và bảo vệ rừng, khai thác và chế biến gỗ, cá, tôm.
III. Các hoạt động:

CBLL
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1.Ổn định:1’
2. KTBC: 4’
3. Bài mới:
28’
- Đọc ghi nhớ.
- Chỉ trên lược đồ vùng phân bố gia
súc, gia cầm chủ yếu.
- Nhận xét, đánh giá.
+ Hát

=============================================================
NGUYỄN THƠ VĂN
107

=
+
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ THỌ B
GIÁO ÁN 5 TUẦN 11
===================================================================
a. GTB:
b. THB:
Hoạt động 1:
Hoạt động 2
4. Củng cố:
4’
5.Dặn dò: 2’
“Lâm nghiệp và Thuỷ sản”.
Lâm nghiệp gồm những hoạt động
nào ? Phân bố ở đâu ?
+ Gợi ý: Cách QS và TLCH.
1/ So sánh chiều cao các cột.
2/ Lưu ý:
Tổng diện Diện tích Diện tích
tích rừng rừng tự rừng trồng
nhiên
3/ Giải thích vì sao có giai đoạn diện
tích rừng giảm , có giai đoạn diện
tích rừng tăng?
→ Kết luận điều gì?
→ Chốt ý.
v Ngư nghiệp gồm những hoạt động
nào? Phân bố ở đâu?.
- Thủy sản gồm những loài nào?
→ Kết luận:

+ Thuỷ sản gồm có đánh bắt và nuôi
trồng thủy sản.
+ Sản lượng thủy sản ngày càng
tăng.
+ Đánh bắt nhiều hơn nuôi trồng.
+ 1 số loại thủy sản đang được nuôi
nhiều.
+ Ngành thủy sản phát triển mạnh
vùng ven biển và nơi có nhiều sông,
hồ.
- ***Cho hs đọc lại nội dung cần
ghi nhớ.
- Chuẩn bị: “Công nghiệp”.
- Nhận xét tiết học.
+ Quan sát hình 1 và TLCH.
+ Lâm nghiệp gồm có các hoạt
động trồng và bảo vệ rừng,
khai thác gỗ và các lâm sản
khác, chế biến gỗ và lâm sản.
+ Quan sát bảng số liệu và trả
lời câu hỏi/ SGK.
+ Học sinh thảo luận và TLCH.
+ Trình bày.
+ Bổ sung.
Từ 1980 đến 1995: diện tích
rừng giảm do khai thác bừa bãi,
quá mức.
Từ 1995 đến 2002, diện tích
rừng tăng do nhân dân ta tích
cực trồng và bảo vệ.

+ Quan sát lược đồ (hình 2 và
trả lời câu hỏi/ SGK).
+ Trình bày kết quả, chỉ trên
bản đồ những nơi còn nhiều
rừng, điểm chế biến gỗ.
Cá, tôm, cua, ốc, mực, trai,
nghêu, sò, hến, tảo,…
+ Quan sát biểu đồ và trả lời
câu hỏi.
+ Trình bày kết quả và chỉ bản
đồ các vùng đánh bắt nhiều cá
tôm, các vùng nuôi trồng thủy
sản.
+ Đọc ghi nhớ.

TOÁN(T55)
NHÂN MỘT SỐ THẬP VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN.
I. Mục tiêu:
- Nắm được quy tắc nhân một số thập với một số tự nhiên.
- Bước đầu giải được bài toán có phép nhân một số thập với một số tự nhiên
- Giáo dục học sinh tính toán cẩn thận, tính toán chính xác.
II. Chuẩn bị:
=============================================================
NGUYỄN THƠ VĂN
108
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ THỌ B
GIÁO ÁN 5 TUẦN 11
===================================================================
+ GV: Phấn màu, bảng ghi nội dung BT2.
+ PP: Đàm thoại, trực quan, thi đua, luyện tập, ….

+ HS: Bảng con.
III. Các hoạt động:

CBLL
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1.Ổn định:1’
2. KTBC: 5’
3. Bài mới:
28’
a. GTB:
b. THB:
c. Luyện tập:
Bài 1:
Bài 3:
4. Củng cố:
4’
- Gọi hs làm bài tập:
0,726+155 ; 87,9-62,135
X+2,8=5,9 ; x-1,5=3,2
Giáo viên nhận xét
-
- Nhân một số thập phân với một
số tự nhiên.
Giáo viên nêu ví dụ 1: Y/c hs đọc
và phân tích đề bài
• Giáo viên chốt lại.
+ Nêu cách nhân từ kết quả của
học sinh.
- Giáo viên nếu ví dụ 2: 0,46 × 12
• Giáo viên nhận xét.

• Giáo viên chốt lại từng ý, dán ghi
nhớ lên bảng.
+ Nhân như số tự nhiên.
+ Đếm ở phần thập phân.
+ Dùng dấu phẩy tách từ phải sang
trái ở phần tích chung.
Giáo viên nhấn mạnh 3 thao tác
trong qui tắc: nhân, đếm, tách
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
đề, lần lượt thực hiện phép nhân
trong vở.
- Nhận xét
- Cho hs đọc đề rồi tự làm phát
phiếu.
- Nhận xét
- ***Cho hs nhắc lại qui tắc Nhân
một số thập phân với một số tự
- Hát
- Làm bài tập
- Đọc đề, phân tích đề
(Vẽ sơ đồ hoặc tóm tắt bằng
ký hiệu).
- Học sinh thực hiện phép tính.
1,2 + 1,2 + 1,2 = 3,6 (1)
1,2 × 3 = 3,6 (2)
12 × 3 = 36 dm = 3,6 m (3)
Học sinh lần lượt giải thích với
3 cách tính trên – So sánh kết
quả.
Học sinh chọn cách nhanh và

hợp lý.
Học sinh thực hiện ví dụ 2.
1 học sinh thực hiện trên bảng.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh nêu ghi nhớ.
- Lần lượt học sinh đọc ghi nhớ.
- Đọc kết quả:a) 17,5; b) 20,9;
c) 2,048; d) 102
- Lớp nhận xét
Kết quả:
Quảng đường ôtô đi trong 4 giờ
42,6x4=170,4(km)
=============================================================
NGUYỄN THƠ VĂN
109

×