Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

GIÁO ÁN CÁC MÔN LỚP 5 TUẦN 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.23 KB, 36 trang )

Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ

Tiết 2: TOÁN
SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh nhận biết: viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên phải số thập
phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải số thập phân thì giá trò của số thập phân
vẫn không thay đổi.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Phấn màu - Bảng phụ - Câu hỏi tình huống
- Trò: Bài soạn: số thập phân bằng nhau - Vở bài tập - bảng con - SGK
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1. Bài cũ:
- Học sinh sửa bài 3 , 4 (SGK).
 Giáo viên nhận xét, cho điểm - Lớp nhận xét
1’
2. Giới thiệu bài mới:
- Hôm nay, chúng ta tìm hiểu kiến
thức về “Số thập phân bằng nhau”.
30’
3. Phát triển các hoạt động:
15’
* Hoạt động 1: HDHS nhận biết:
viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên
phải số thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở
tận cùng bên phải số thập phân thì
giá trò của số thập phân vẫn không
thay đổi.


- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đ.thoại, động não,
thực hành
- Giáo viên đưa ví dụ:
0,9m ? 0,90m 9dm = 90cm
- Nếu thêm chữ số 0 vào bên phải
của số thập phân thì có nhận xét gì
về hai số thập phân?
9dm =
10
9
m ; 90cm =
100
90
m;
9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m
0,9m = 0,90m
- Học sinh nêu kết luận (1)
- Lần lượt điền dấu > , < , = và điền
vào chỗ chữ số 0.
0,9 = 0,900 = 0,9000
1
Lê Thò Dung
TUẦN 8
TUẦN 8
8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000
12 = 12,0 = 12,000
- Dựa vào ví dụ sau, học sinh tạo số
thập phân bằng với số thập phân đã
cho.

- Học sinh nêu lại kết luận (1)
0,9000 = =
8,750000 = =
12,500 = =
- Yêu cầu học sinh nêu kết luận 2 - Học sinh nêu lại kết luận (2)
10’
* Hoạt động 2: HDHS làm bài tập
- Hoạt động lớp
Phương pháp: Động não, thực
hành, quan sát, đàm thoại
5’
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động cá nhân
- Học sinh nhắc lại kiến thức vừa
học.
- Thi đua cá nhân
1’
4. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà
- Chuẩn bò: “So sánh hai số thập
phân “
- Nhận xét tiết học

Tiết 3 : TẬP ĐỌC
KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm lời văn với cảm xúc ngưỡng mộ của tác giả trước vẻ đẹp của
rừng.
- Cảm nhận vẻ đẹp kì thú của rừng, tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối
với vẻ đẹp kì diệu của rừng.

II. Chuẩn bò:
- Thầy:Bức tranh vẽ rừng khộp, ảnh sưu tầm về các con vật.
- Trò : Vẽ tranh tả vẻ đẹp của cây nấm rừng - Vẽ muông thú, vượn bạc má,
chồn sóc, con hoẵng.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1. Bài cũ:
- Tiết trước các em đã được học bài
“Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà”.
Để xem các em có nắm vững bài và có
ôn bài ở nhà hay không, thầy sẽ kiểm
tra bài các bạn. Trên bảng thầy có
một giỏ hoa với những bông hoa kiến
thức. Thầy mời 3 bạn lên chọn bông
hoa mà mình thích và thực hiện các
yêu cầu ghi sau mỗi bông hoa.
- 3 học sinh lên chọn hoa
- Từng học sinh thực hiện các yêu
cầu ghi sau mỗi bông hoa + mời bạn
nhận xét.
 Bông hoa 1: Đọc thuộc lòng bài thơ
và tìm một hình ảnh đẹp thể hiện sự
gắn bó giữa con người với thiên
nhiên trong bài thơ.
 Bông hoa 2: Mời bạn đọc 2 khổ thơ
cuối và nêu nội dung chính của bài
thơ?
2
Lê Thò Dung

 Bông hoa 3: Mời bạn chọn đọc 2
khổ thơ mình thích nhất và nêu
giọng đọc của bài thơ?
 Giáo viên nhận xét, cho điểm sau
mỗi câu trả lời của học sinh
 Giáo viên nhận xét bài cũ: Qua phần
kiểm tra bài cũ, thầy thấy các bạn về
nhà có học bài và
1’
2. Giới thiệu bài mới:
- Các em có bao giờ được đi chơi rừng
hoặc ngắm nhìn vẻ đẹp của rừng chưa?
- Học sinh trả lời
- Các em biết không, vẻ đẹp của rừng
xanh từ bao đời nay luôn có sức hấp
dẫn kì diệu đối với con người. Quan
sát rừng xanh, tận mắt ngắm nhìn
những công trình thiên nhiên tạo nên
từ hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn
năm nay, con người sẽ có những cảm
xúc kỳ lạ, ngưỡng mộ, thán phục trước
vẻ đẹp thần bí. Bài đọc “Kì diệu rừng
xanh” của nhà văn Nguyễn Phan Hách
hôm nay sẽ mang đến cho các em
những cảm xúc đúng là như vậy về vẻ
đẹp của rừng xanh → Giáo viên ghi
bảng tựa bài
- Học sinh lắng nghe
33’
3. Phát triển các hoạt động:

8’
* Hoạt động 1: Luyện đọc
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại,
giảng giải.
- Thầy mời 1 bạn đọc toàn bài. Thầy
mời bạn
- 1 học sinh đọc toàn bài
- Trước khi luyện đọc bài, thầy lưu ý
các em đọc đúng các từ ngữ sau: lúp
xúp dưới bóng cây thưa, lâu đài kiến
trúc tân kì, ánh nắng lọt qua lá trong
xanh, rừng rào rào chuyển động
(Giáo viên dán lần lượt các thẻ từ ghi
các từ ngữ cần luyện vào cột luyện đọc)
- Học sinh đọc lại các từ khó
- Học sinh đọc từ khó có trong câu
văn
- Bài văn được chia thành mấy đoạn? - 3 đoạn
+ Đoạn 1: từ đầu “lúp xúp dưới
chân”
+ Đoạn 2: Từ “Nắng trưa” “đưa
mắt nhìn theo”
+ Đoạn 3: Còn lại
- Thầy mời 3 bạn xung phong đọc nối
tiếp theo từng đoạn.
Thầy mời
- 3 học sinh đọc nối tiếp theo từng
đoạn + mời bạn nhận xét
3

Lê Thò Dung
- 3 bạn đã đọc xong, 3 bạn có quyền
mời 3 bạn khác đọc nối tiếp lại
- 3 học sinh khác đọc nối tiếp lại +
mời bạn nhận xét
- Thầy mời 1 bạn đọc lại toàn bài
Thầy mời bạn
- Để giúp các em nắm nghóa của một
số từ ngữ, thầy mời 1 bạn đọc phần
chú giải. Thầy mời bạn
- Học sinh đọc giải nghóa ở phần chú
giải
(Giáo viên đính thẻ từ có ghi sẵn các
từ ngữ đó vào cột tìm hiểu bài) → Giáo
viên treo ảnh → Giáo viên giải thích
từ khó (nếu học sinh nêu thêm)
- Học sinh quan sát ảnh các con vật:
vượn bạc má, con mang
- Học sinh nêu các từ khó khác.
- Để giúp các em nắm rõ hơn nội dung
bài, thầy sẽ đọc lại toàn bài, các em
chú ý lắng nghe.
- Học sinh lắng nghe
12’
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm
thoại, giảng giải
- Giáo viên chia nhóm ngẫu nhiên: Các
em sẽ đếm số từ 1 đến 8, bắt đầu số 1

là bạn
- Học sinh đếm số, nhớ số của mình
+ Thầy mời các bạn có cùng một số trở
về vò trí nhóm của mình
- Học sinh trở về nhóm, ổn đònh, cử
nhóm trưởng, thu ký.
- Giao việc:
+ Thầy mời bạn đại diện các nhóm lên
bốc thăm nội dung làm việc của nhóm
mình.
- Đại diện nhóm bốc thăm, đọc to
yêu cầu làm việc của nhóm.

Nhóm 1, 2:
- Đọc đoạn 1
- Những cây nấm rừng đã khiến các
bạn trẻ có những liên tưởng thú vò
gì?
- Nêu ý đoạn 1?

Nhóm 3, 4:
- Đọc đoạn 2
- Những muông thú trong rừng đựơc
miêu tả như thế nào?
- Nêu ý đoạn 2

Nhóm 5, 6:
- Đọc lại toàn bài
- Nêu cảm nghó khi đọc đoạn văn
trên?

- Nêu nội dung chính của bài?
- Yêu cầu các nhóm thảo luận - Học sinh thảo luận
+ Các nhóm sẽ tiến hành các nội dung
thảo luận của nhóm mình trong thời
gian 5 phút.
- Các nhóm trình bày kết quả
4
Lê Thò Dung
+ Để biết xem đứng trước những cây
nấm rừng ngộ nghónh, đáng yêu, các
bạn trẻ đã có những liên tưởng ra sao?
Thầy mời phần báo cáo của nhóm 1:
- Một vạt nấm rừng mộc suốt dọc lối
đi như một thành phố nấm, mỗi
chiếc nấm là một lâu đài kiến trúc
tân kì, tác giả tưởng mình như người
khổng lồ đi lạc vào kinh đô của một
vương quốc tí hon với những đền đài,
miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới
chân
- Ý đoạn 1: Vẻ đẹp kì bí lãng mạn
của vương quốc nấm.
- Nhóm 2 + các nhóm cón lại nhận
xét, bổ sung.
- Giáo viên hỏi thêm: Vì sao những
cây nấm gợi lên những liên tưởng như
vậy?
- Vì hình dáng cây nấm đặc biệt
→ Giáo viên giới thiệu lại ảnh cây
nấm: giống như những ngôi nhà có

vòm mái tròn trong những bức tranh
truyện cổ.
- Học sinh quan sát ảnh
- Những liên tưởng ấy làm cảnh vật
đẹp như thế nào?
- Trở nên đẹp thêm, vẻ đẹp thêm
lãng mạn, thần bí của truyện cổ.
→ Giáo viên chốt + chuyển ý: Những
liên tưởng ấy làm con người tưởng như
đang sống trong thế giới xa xưa của
những câu chuyện cổ tích, thần thoại,
thế giới có những ông vua, hoàng hậu,
công chúa, hoàng tử, tiên, bụt và
những phép thần thông, biến
hóa Thế trong thế giới ấy, muông thú
trong rừng hiện lên và được tác giả
miêu tả ra sao? Thầy mời nhóm 4:
- Những con vượn bạc má ôm con
gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp,
những con chồn sóc với chùm lông
đuôi to đẹp vút qua không kòp đưa
mắt nhìn theo; những con mang vàng
đang ăn cỏ, những chiếc chân vàng
giẫm trên thảm lá vàng → muông
thú nhanh nhẹn, tinh nghòch, dễ
thương, đáng yêu.
- Ý đoạn 2: Sự sống động đầy bất
ngờ của muông thú.
5
Lê Thò Dung

- Nhóm 3 + các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
- Sự có mặt của muông thú đã mang
lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng?
- Sự xuất hiện thoắt ẩn, thoắt hiện
của muông thú làm cho cảnh rừng
trở nên sống động, đầy bất ngờ,
những điều kì thú.
 Giáo viên chốt + chuyển ý: Muông
thú trong rừng được miêu tả sống
động, đầy sức hấp dẫn. Thế tại sao
rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng
rợi”? Mời phần trình bày của nhóm 5:
- Vì sự hòa quyện của rất nhiều sắc
vàng trong một không gian rộng lớn:
rừng khộp lá úa vàng như cảnh mùa
thu (lá vàng trên cây, thảm lá vàng
dưới gốc), những con mang vàng lẫn
vào sàng của lá khộp, sắc nắng cũng
rực vàng nơi nơi
- Ý đoạn 3: Giới thiệu rừng khộp
- Học sinh nhóm khác nhận xét
- Giáo viên treo tranh “Rừng khộp” - Học sinh quan sát tranh
 Giáo viên chốt + chuyển ý: Rừng
khộp hiện lên trong sự miêu tả của tác
giả thật đẹp. Đây cũng là loại rừng
đặc trưng của nước ta. Thế sau khi tìm
hiểu xong toàn bài, các em có suy nghó
gì? Thầy mời nhóm 7 nêu suy nghó của
mình.

- Giúp em thấy yêu mến hơn những
cánh rừng và mong muốn tất cả mọi
người hãy bảo vệ vẻ đẹp tự nhiên của
rừng.
- Đại ý: Ca ngợi rừng xanh mang lại
vẻ đẹp cho cuộc sống, niềm hạnh
phúc cho mọi người.
9’
* Hoạt động 3: L. đọc diễn cảm
- Hoạt động nhóm, cá nhân
Phương pháp: Thảo luận, thực hành
- Để đọc diễn cảm, ngoài việc đọc
đúng, nắm nội dung, chúng ta cần đọc
từng đoạn với giọng như thế nào?
Thầy mời các bạn thảo luận nhóm đôi
trong 2 phút.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi
- Học sinh nêu, các nhóm khác bổ
sung
+ Đoạn 1: đọc chậm rãi, thể hiện
thái độ ngỡ ngàng, ngưỡng mộ.
+ Đoạn 2: đọc nhanh ở những câu
6
Lê Thò Dung
miêu tả hình ảnh thoắt ẩn, thoắt
hiện của muông thú.
+ Đoạn 3: đọc chậm rãi, thong thả ở
những câu cuối miêu tả vẻ thơ mộng
của cánh rừng trong sắc vàng mênh
mông, nhấn giọng ở những từ ngữ

miêu tả đặc điểm nổi bật của cảnh.
- Mời 1 bạn đọc lại toàn bài. Thầy
mời
- 1 học sinh đọc lại
- Thầy sẽ chọn mỗi dãy 3 bạn, đọc tiếp
sức từng đoạn (2 vòng)
- Học sinh đọc + mời bạn nhận xét
 Giáo viên nhận xét, động viên, tuyên
dương học sinh
4’
* Hoạt động 4: Củng cố
- Thi đua: “Ai nhanh hơn? Ai diễn cảm
hơn?” (2 dãy)” Mỗi dãy cử 1 bạn chọn
đọc diễn cảm một đoạn mà mình thích
nhất.
- Học sinh đại diện 2 dãy đọc + đặt
câu hỏi lẫn nhau
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương
1’
4. Tổng kết - dặn dò:
- Dặn dò: Xem lại bài
- Chuẩn bò: Trước cổng trời
- Nhận xét tiết học

Tiết 4 : ĐẠO ĐỨC
NHỚ ƠN TỔ TIÊN (t2)
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết được ai cũng có tổ tiên, ông bà; và mọi người đều phải nhớ đến tổ tiên.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ
tiên, ông bà.

- Biết làm những việc có thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
II. Chuẩn bò:
- Giáo viên + học sinh: Các tranh ảnh, bài báo về ngày giỗ Tổ Hùng Vương -
Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện về biết ơn tổ tiên.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1. Bài cũ: Nhớ ơn tổ tiên (tiết 1)
- Đọc ghi nhớ - 2 học sinh
1’
2. Giới thiệu bài mới:
“Nhớ ơn tổ tiên” (tiết 2) - Học sinh nghe
30’
3. Phát triển các hoạt động:
15’
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về ngày giỗ
Tổ Hùng Vương (BT 4 SGK)
- Hoạt động nhóm (chia 2 dãy) 4
nhóm
Phương pháp: Thảo luận, thuyết
trình
7
Lê Thò Dung
1/ Các em có biết ngày 10/3 (âm lòch) là
ngày gì không?
- Ngày giỗ Tổ Hùng Vương
- Em biết gì về ngày giỗ Tổ Hùng
Vương? Hãy tỏ những hiểu biết của
mình bằng cách dán những hình,
tranh ảnh đã thu thập được về ngày

này lên tấm bìa và thuyết trình về
ngày giỗ Tổ Hùng Vương cho các bạn
nghe.
- Nhóm nhận giấy bìa, dán tranh
ảnh thu thập được, thông tin về ngày
giỗ Tổ Hùng Vương → Đại diện
nhóm lên giới thiệu.
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Nhận xét, tuyên dương
2/ Em nghó gì khi nghe, đọc các thông
tin trên?
- Hàng năm, nhân dân ta đều tiến
hành giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày
10/3 (âm lòch) ở đền Hùng Vương.
- Việc nhân dân ta tiến hành giỗ Tổ
Hùng Vương vào ngày 10/3 hàng năm
thể hiện điều gì?
- Lòng biết ơn của nhân dân ta đối
với các vua Hùng.
3/ Kết luận: các vua Hùng đã có công
dựng nước. Ngày nay, cứ vào ngày 10/3
(âm lòch), nhân dân ta lại làm lễ giỗ
Tổ Hùng Vương ở khắp nơi. Long
trọng nhất là ở đền Hùng Vương.
10’
* Hoạt động 2: Giới thiệu truyền
thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
- Hoạt động lớp
Phương pháp: Thuyết trình, đ. thoại
1/ Mời các em lên giới thiệu về truyền

thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ
mình.
- Khoảng 5 em
2/ Chúc mừng và hỏi thêm.
- Em có tự hào về các truyền thống đó
không? Vì sao?
- Học sinh trả lời
- Em cần làm gì để xứng đáng với các
truyền thống tốt đẹp đó?
- Nhận xét, bổ sung
→ Với những gì các em đã trình bày
thầy tin chắc các em là những người
con, người cháu ngoan của gia đình,
dòng họ mình.
5’
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động lớp
Phương pháp: Trò chơi
- Tìm ca dao, tục ngữ, kể chuyện, đọc
thơ về chủ đề biết ơn tổ tiên.
- Thi đua 2 dãy, dãy nào tìm nhiều
hơn → thắng
- Tuyên dương
1’
4. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Tình bạn”
- Nhận xét tiết học

Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010
8

Lê Thò Dung
Tiết 1 : TOÁN
SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh biết:
- So sánh hai số thập phân.
- Biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Phấn màu - Bảng phụ, hệ thống câu hỏi, tình huống sư phạm.
- Trò: Vở nháp, SGK, bảng con
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1. Bài cũ: Số thập phân bằng nhau
- Học sinh tự ghi VD hoặc GV ghi sẵn
lên bảng các số thập phân yêu cầu học
sinh tìm số thập phân bằng nhau.
- Tại sao em biết các số thập phân đó
bằng nhau?
- 2 học sinh
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương
1’
2. Giới thiệu bài mới:
“So sánh số thập phân”
33’
3. Phát triển các hoạt động:
9’
* Hoạt động 1: So sánh 2 số thập
phân
- Hoạt động cá nhân

Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,
quan sát, động não
- Giáo viên nêu VD: so sánh 8,1m và
7,9m
- Giáo viên đặt vấn đề: Để so sánh
8,1m và 7,9m ta làm thế nào?
- Học sinh suy nghó trả lời
- Học sinh không trả lời được giáo viên
gợi ý.
Đổi 8,1m ra cm?
7,9m ra cm?
- Các em suy nghó tìm cách so sánh? - Học sinh trình bày ra nháp nêu kết
quả
 Giáo viên chốt ý:
8,1m = 81 dm - Giáo viên ghi bảng
7,9m = 79 dm
Vì 81 dm > 79 dm
Nên 8,1m > 7,9m
Vậy nếu thầy không ghi đơn vò vào
thầy chỉ ghi 8,1 và 7,9 thì các em sẽ so
sánh như thế nào?
8,1 > 7,9
- Tại sao em biết? - Học sinh tự nêu ý kiến
- Giáo viên nói 8,1 là số thập phân; - Có em đưa về phân số thập phân
9
Lê Thò Dung
7,9 là số thập phân. rồi so sánh.
Quá trình tìm hiểu 8,1 > 7,9 là quá
trình tìm cách so sánh 2 số thập phân.
Vậy so sánh 2 số thập phân là nội

dung tiết học hôm nay.
- Có em nêu 2 số thập phân trên số
thập phân nào có phần nguyên lớn
hơn thì lớn hơn.
10’
* Hoạt động 2: So sánh 2 số thập
phân có phần nguyên bằng nhau.
- Hoạt động nhóm đôi
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,
động não
- Giáo viên đưa ra ví dụ: So sánh
35,7m và 35,698m.
- Học sinh thảo luận
- Học sinh trình bày ý kiến
- Giáo viên gợi ý để học sinh so sánh:
1/ Viết 35,7m = 35m và
10
7
m
35,698m = 35m và
1000
698
m
Ta có:
10
7
m = 7dm = 700mm
1000
698
m = 698mm

- Do phần nguyên bằng nhau, các em
so sánh phần thập phân.
10
7
m với
1000
698
m rồi kết luận.
- Vì 700mm > 698mm
nên
10
7
m >
1000
698
m
Kết luận: 35,7m > 35,698m
 Giáo viên chốt:
* Nếu 2 số thập phân có phần nguyên
bằng nhau, ta so sánh phần thập
phân, lần lượt từ hàng phần mười,
hàng phần trăm, hàng phần nghìn
đến cùng một hàng nào đó mà số thập
phân nào có hàng tương ứng lớn hơn
thì lớn hơn.
- Học sinh nhắc lại
VD: 78,469 và 78,5
120,8 và 120,76
630,72 và 630,7
- Học sinh nêu và trình bày miệng

78,469 < 78,5 (Vì phần nguyên bằng
nhau, ở hàng phần mười có 4 < 5).
- Tương tự các trường hợp còn lại học
sinh nêu.
10
* Hoạt động 3: Luyện tập
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: T. hành, động não
 Bài 1: Học sinh làm vở
- Học sinh đọc đề bài
- Học sinh sửa miệng - Học sinh làm bài
- Học sinh đưa bảng đúng, sai hoặc học
sinh nhận xét.
- Học sinh sửa bài
 Bài 2: Học sinh làm vở
- Học sinh đọc đề
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi
đua giải nhanh nộp bài (10 em).
- Học sinh nêu cách xếp lưu ý bé xếp
trước.
- Giáo viên xem bài làm của học sinh. - Học sinh làm vở
- Tặng hoa điểm thưởng học sinh làm
đúng nhanh.
- Đại diện 1 học sinh sửa bảng lớp
4’
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động cá nhân
10
Lê Thò Dung
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,

động não
- Thi đua so sánh nhanh, xếp nhanh, Bài tập: Xếp theo thứ tự giảm dần
12,468 ; 12,459 ; 12,49 ; 12,816 ;
12,85.
1’
4. Tổng kết - dặn dò:
- Về nhà học bài + làm bài tập
- Chuẩn bò: Luyện tập
- Nhận xét tiết học

Tiết 2 : CHÍNH TẢ
KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng một đoạn của bài “Kì diệu rừng xanh”. Trình bày đúng hình
thức văn xuôi.
- Tìm được các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn (BT2), tìm được tiếng có vần
uyên thích hợp để điền vào chỗ trống (BT3)
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Giấy ghi nội dung bài 3
- Trò: Bảng con, nháp
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1. Bài cũ:
- Giáo viên đọc cho học sinh viết
những tiếng chứa nguyên âm đôi iê, ia
có trong các thành ngữ sau để kiểm
tra cách đánh dấu thanh.
+ Sớm thăm tối viếng
+ Trọng nghóa khinh tài

+ Ở hiền gặp lành
+ Làm điều phi pháp việc ác đến ngay.
+ Một điều nhòn là chín điều lành
+ Liệu cơm gắp mắm
- 3 học sinh viết bảng lớp
- Lớp viết nháp
- Lớp nhận xét
- Nêu quy tắc đánh dấu thanh ở các
nguyên âm đôi iê, ia.
 Giáo viên nhận xét, ghi điểm
1’
2. Giới thiệu bài mới:
- Quy tắc đánh dấu thanh.
30’
3. Phát triển các hoạt động:
15’
* Hoạt động 1: HDHS nghe - viết
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Đ.thoại, thực hành
- Giáo viên đọc 1 lần đoạn văn viết
chính tả.
- Học sinh lắng nghe
- Giáo viên nêu một số từ ngữ dễ viết
sai trong đoạn văn: mải miết, gọn ghẽ,
len lách, bãi cây khộp, dụi mắt, giẫm,
hệt, con vượn.
- Học sinh viết bảng con
- Học sinh đọc đồng thanh
11
Lê Thò Dung

- Giáo viên nhắc tư thế ngồi viết cho
học sinh.
- Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ
phận trong câu cho HS viết.
- Học sinh viết bài
- Giáo viên đọc lại cho HS dò bài. - Từng cặp học sinh đổi tập soát lỗi
- Giáo viên chấm vở
10’
* Hoạt động 2: HDSH làm bài tập
- Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp
Phương pháp: Luyện tập, đ.thoại
 Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Lớp đọc thầm
- Học sinh gạch chân các tiếng có
chứa yê, ya : khuya, truyền thuyết,
xuyên , yên
- Học sinh sửa bài
 Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
 Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3
- 1 học sinh đọc đề
- Học sinh làm bài theo nhóm
- Học sinh sửa bài
 Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét - 1 HS đọc bài thơ
5’
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động nhóm bàn
Phương pháp: Trò chơi
- Giáo viên phát ngẫu nhiên cho mỗi
nhóm tiếng có các con chữ.

- HS thảo luận sắp xếp thành tiếng
với dấu thanh đúng vào âm chính.
 GV nhận xét - Tuyên dương - Học sinh nhận xét - bổ sung
1’
4. Tổng kết - dặn dò:
- Nhận xét tiết học

Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I. Mục tiêu:
- Hiểu nghóa từ “thiên nhiên” (BT1) ; nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện
tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2); tìm được từ ngữ tả không
gian, tả sông nước và đặt câu với các từ vừa tìm được.
- HS khá giỏi hiểu ý nghóa của các thành ngữ, tục ngữ ở BT2, có vốn từ phong
phú và đặt được câu với từ tìm được ở ý d BT3.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Bảng phụ ghi bài tập 2 - Đồ dùng đính câu hỏi kiểm tra bài cũ - Hình ảnh
tả làn sóng nhẹ, đợt sóng mạnh - Từ điển tiếng Việt.
- Trò : Tranh ảnh sưu tầm minh họa cho từ ngữ miêu tả không gian: chiều rộng,
chiều dài, chiều cao, chiều sâu.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1. Bài cũ: “L.từ: Từ nhiều nghóa”
- Học sinh lần lượt sửa bài tập phân
12
Lê Thò Dung
biệt nghóa của mỗi từ bằng cách đặt
câu với từ:
+ đứng

+ đi
+ nằm
 Giáo viên nhận xét, đánh giá
1’
2. Giới thiệu bài mới:
“Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên”
33’
3. Phát triển các hoạt động:
8’
* Hoạt động 1: Tìm hiểu nghóa của từ
“thiên nhiên”
- Hoạt động nhóm đôi, lớp
Phương pháp:, Thảo luận nhóm,
giảng giải
- Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm
đôi (Phiếu học tập)
- Thảo luận theo nhóm đôi để trả lời
2 câu hỏi trên (được phép theo dõi
SGK).
- Yêu cầu:
1/ Nhặt ra những từ ngữ chỉ thiên
nhiên từ các từ ngữ sau: nhà máy, xe
cộ, cây cối, mưa chim chóc, bầu trời,
thuyền bè, núi non, chùa chiền, nhà
cửa
- Trình bày kết quả thảo luận.
2/ Theo nhóm em, “thiên nhiên” là gì? - Lớp nhận xét, nhắc lại giải nghóa
từ “thiên nhiên” cho giáo viên ghi
bảng → Lặp lại: “Thiên nhiên là tất
cả những sự vật, hiện tượng không

do con người tạo ra”.
 Giáo viên chốt và ghi bảng
8’
* Hoạt động 2: Xác đònh từ chỉ các sự
vật, hiện tượng thiên nhiên.
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Giảng giải, hỏi đáp
+ Tổ chức cho học sinh học tập cá
nhân
+ Đọc các thành ngữ, tục ngữ
+ Nêu yêu cầu của bài
→ Gạch dưới bằng bút chì mờ những
từ chỉ các sự vật, hiện tượng thiên
nhiên có trong các thành ngữ, tục ngữ:
a) Lên thác xuống ghềnh
b) Góp gió thành bão
c) Qua sông phải lụy đò
d) Khoai đất lạ, mạ đất quen
+ Lớp làm bằng bút chì vào SGK
+ 1 em lên làm trên bảng phụ
+ Lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại
lời giải đúng.
+ Tìm hiểu nghóa:
- Nghóa của thành ngữ “Lên thác
xuống ghềnh”?
- Chỉ người gặp nhiều gian lao vất vả
trong cuộc sống.
- Câu thành ngữ “Góp gió thành bão”
khuyên ta điều gì?
- Tích tụ lâu nhiều cái nhỏ sẽ tạo

thành cái lớn, sức mạnh lớn → Đoàn
kết sẽ tạo ra sức mạnh.
13
Lê Thò Dung
- Khi nào dùng đến tục ngữ “Qua sông
phải lụy đò”?
- Muốn được việc phải nhờ vả người
có khả năng giải quyết.
- Em hiểu gì về tục ngữ “Khoai đất lạ,
mạ đất quen”?
- Khoai trồng ở nơi đất mới, đất lạ
thì tốt, mạ trồng ở nơi đất quen thì
tốt.
 Giáo viên chốt: “Bằng việc dùng
những từ chỉ sự vật, hiện tượng của
thiên nhiên để xây dựng nên các tục
ngữ, thành ngữ trên, ông cha ta đã đúc
kết nên những tri thức, kinh nghiệm,
đạo đức rất quý báu”.
+ Đọc nối tiếp các thành ngữ, tục
ngữ trên và nêu từ chỉ sự vật, hiện
tượng thiên nhiên trong ấy (cho đến
khi thuộc lòng).
12’
* Hoạt động 3: Mở rộng vốn từ ngữ
miêu tả thiên nhiên
- Hoạt động nhóm
Phương pháp: Thảo luận nhóm, quan
sát, thực hành
+ Chia 7 nhóm ngẫu nhiên + Di chuyển về nhóm

+ Phát phiếu giao việc cho mỗi nhóm + Bầu nhóm trưởng, thư ký
+ Tiến hành thảo luận
+ Quy đònh thời gian thảo luận (5
phút)
+ Trình bày (kết hợp tranh ảnh đã
tìm được)

Nhóm 1:
Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả
chiều rộng.
- Bao la, mênh mông, bát ngát, vô
tận, bất tận, khôn cùng

Nhóm 2:
Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả
chiều dài (xa).
- (xa) tít tắp, tít, tít mù khơi, muôn
trùng khơi, thăm thẳm, vời vợi, ngút
ngát
- (dài) dằng dặc, lê thê, lướt thướt,
dài thượt, dài nguêu, dài loằng
ngoằng, dài ngoẵng

Nhóm 3:
Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả
chiều cao.
- cao vút, cao chót vót, cao ngất, chất
ngất, cao vời vợi

Nhóm 4:

Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả
chiều sâu.
- hun hút, thăm thẳm, sâu hoắm, sâu
hoăm hoắm

Nhóm 5:
Tìm và đặt câu với những từ ngữ miêu
tả tiếng sóng.
- ì ầm, ầm ầm, ầm ào, rì rào, ào ào, ì
cạp, càm cạp, lao xao, thì thầm

Nhóm 6:
Tìm và đặt câu với những từ ngữ miêu
tả làn sóng nhẹ.
- lăn tăn, dập dềnh, lững lờ, trườn
lên, bò lên

Nhóm 7:
Tìm và đặt câu với những từ ngữ miêu
tả đợt sóng mạnh.
- cuồn cuộn, trào dâng, ào ạt, cuộn
trào, điên cuồng, điên khùng, khổng
lồ, dữ tợn, dữ dội, khủng khiếp
+ Giáo viên theo dõi, nhận xét, đánh + Từng nhóm dán kết quả tìm từ lên
14
Lê Thò Dung
giá kết quả làm việc của 7 nhóm. bảng và nối tiếp đặt câu.
+ Nhóm khác nhận xét, bổ sung
5’
* Hoạt động 4: Củng cố

- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Thi đua, hỏi đáp
+ Chia lớp theo 2 dãy
+ Tổ chức cho 2 dãy thi tìm những
thành ngữ, tục ngữ khác mượn các sự
vật, hiện tượng thiên nhiên để nói về
những vấn đề của đời sống, xã hội.
+ Thi theo cá nhân
 1 em dãy A →
 1 em dãy B
+ Dãy nào không tìm được trước thì
thua cuộc.
+ Theo dõi, đánh giá kết quả thi đua
và giáo dục học sinh bảo vệ thiên
nhiên.
1’
4. Tổng kết - dặn dò:
- Dặn dò:
+ Tìm thêm từ ngữ về “Thiên nhiên”
+ Làm vào vở bài tập 3, 4
+ Chuẩn bò: “Luyện tập về từ nhiều
nghóa”
- Nhận xét tiết học

Tiết 4 : ĐỊA LÍ
DÂN SỐ NƯỚC TA
I. Mục tiêu:
- Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam:
+ Việt Nam thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới.
+ Dân số nước ta tăng nhanh.

- Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: gây nhiều khó khăn đối với việc
đảm bảo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân…
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng số liệu về dân số các nước ĐNÁ năm 2004.
Biểu đồ tăng dân số.
+ HS: Sưu tầm tranh ảnh về hậu quả của tăng dân số nhanh.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
3’
1’
30’
8’
1. Bài cũ: “Ôn tập”.
- Nhận xét đánh giá.
2. Giới thiệu bài mới: “Tiết đòa lí hôm
nay sẽ giúp các em tìm hiểu về dân số
nước ta”.
3. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Dân số
Phương pháp: Quan sát, Đàm thoại.
+ Tổ chức cho học sinh quan sát bảng số
liệu dân số các nước Đông Nam Á năm
+ Nêu những đặc điểm tự nhiên VN.
+ Nhận xét, bổ sung.
+ Nghe.
Hoạt động cá nhân, lớp.
+ Học sinh, trả lời và bổ sung.
15
Lê Thò Dung
8’

8’
6’
1’
2004và trả lời:
- Năm 2004, nước ta có số dân là
bao nhiêu?
- Số dân của nước ta đứng hàng
thứ mấy trong các nước ĐNÁ?
→ Kết luận: Nước ta có diện tích trung
bình nhưng lại thuộc hàng đông dân
trên thế giới.
 Hoạt động 2: Gia tăng dân số
Phương pháp: Thảo luận nhóm đôi,
quan sát, bút đàm.
- Cho biết số dân trong từng năm của
nước ta.
- Nêu nhận xét về sự gia tăng
dân số ở nước ta?
→ Dân số nước ta tăng nhanh, bình
quân mỗi năm tăng thêm hơn một
triệu người .
 Hoạt động 3: Ảnh hưởng của sự
gia tăng dân số nhanh.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm
thoại.
- Dân số tăng nhanh gây hậu quả
như thế nào?
⇒ Trong những năm gần đây, tốc độ
tăng dân số ở nước ta đã giảm nhờ
thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa

gia đình.
 Hoạt động 4: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua, thảo luận
nhóm.
+ Yêu cầu học sinh sáng tác những câu
khẩu hiệu hoặc tranh vẽ tuyên truyền,
cổ động KHHGĐ.
+ Nhận xét, đánh giá.
4. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Các dân tộc, sự phân
bố dân cư”.
- Nhận xét tiết học.
- 78,7 triệu người.
- Thứ ba.
+ Nghe và lặp lại.
Hoạt động nhóm đôi, lớp.
+ Học sinh quan sát biểu đồ dân số
và trả lời.
- 1979 : 52,7 triệu người
- 1989 : 64, 4 triệu người.
- 1999 : 76, 3 triệu người.
- Tăng nhanh bình quân mỗi
năm tăng trên 1 triệu người.
+ Liên hệ dân số đòa phương:
TPHCM.
Hoạt động nhóm, lớp.
Thiếu ăn
Thiếu mặc
Thiếu chỗ ở
Thiếu sự chăm sóc sức khỏe

Thiếu sự học hành…
Hoạt động nhóm, lớp.
+ Học sinh thảo luận và tham gia.
+ Lớp nhận xét.

Thứ tư ngày 27 tháng 10 năm 2010
Tiết 1 : TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
HS biết :
16
Lê Thò Dung
- So sánh hai số thập phân.
- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Phấn màu - Bảng phụ thẻ đúng - sai.
- Trò: Vở toán, SGK
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1. Bài cũ: “So sánh hai số thập phân”
- Bốc thăm số hiệu bất kì lên trả lời
1/ Muốn so sánh 2 số thập phân ta
làm như thế nào? Cho VD (học sinh so
sánh).
- Học sinh trả lời
2/ Nếu so sánh hai số thập phân mà
phần nguyên bằng nhau ta làm như
thế nào?
1’

2. Giới thiệu bài mới:
- Để nắm và củng cố thêm những kiến
thức về so sánh hai số thập phân.
Thầy trò chúng ta cùng tìm hiểu qua
tiết Luyện tập.
- Ghi tựa bài
33’
3. Phát triển các hoạt động:
8’
* Hoạt động 1: Ôn tập củng cố kiến
thức về so sánh hai số thập phân, xếp
thứ tự đã xác đònh.
- Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,
động não
- Yêu cầu học sinh mở SGK/46
- Đọc yêu cầu bài 1
 Bài 1:
- Bài này có liên quan đến kiến thức
nào?
- So sánh 2 số thập phân
- Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc so
sánh.
- Học sinh nhắc lại
- Cho học sinh làm bài 1 vào vở - Học sinh sửa bài, giải thích tại sao
 Sửa bài: Sửa trên bảng lớp bằng trò
chơi “hãy chọn dấu đúng”.
- Điền đúng, lớp cho tràng pháo tay
10’
* Hoạt động 2: Ôn tập củng cố về xếp

thứ tự.
- Hoạt động nhóm (4 em)
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,
động não
- Đọc yêu cầu bài 2
- Để làm được bài toán này, ta phải
nắm kiến thức nào?
- Hiểu rõ lệnh đề
- So sánh phần nguyên của tất cả các
số.
- Học sinh thảo luận (5 phút) - Phần nguyên bằng nhau ta so sánh
tiếp phần thập phân cho đến hết các
17
Lê Thò Dung
số.
 Sửa bài: Bằng trò chơi đưa số về
đúng vò trí(viết số vào bảng, 2 dãy thi
đua tiếp sức đưa số về đúng thứ tự.
- Xếp theo yêu cầu đề bài
- Học sinh giải thích cách làm
 GV nhận xét chốt kiến thức - Ghi bảng nội dung luyện tập 2
10’
* Hoạt động 3: Tìm số đúng
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Đàm thoại, hỏi đáp,
thực hành
 Bài 3: Tìm chữ số x

- Giáo viên gợi mở để HS trả lời
- Nhận xét xem x đứng hàng nào trong

số 9,7 x 8?
- Đứng hàng phần trăm
- Vậy x tương ứng với số nào của số
9,718?
- Tương ứng số 1
- Vậy để 9,7 x 8 < 9,718 x phải như
thế nào?
- x phải nhỏ hơn 1
- x là giá trò nào? Để tương ứng? - x = 0
- Sửa bài “Hãy chọn số đúng” - Học sinh làm bài
 Giáo viên nhận xét
 Bài 4: Tìm số tự nhiên x
- Thảo luận nhóm đôi
a. 0,9 < x < 1,2
- x nhận những giá trò nào? - x nhận giá trò là số tự nhiên bé
hơn 1,2 và lớn hơn 0,9.
- Ta có thể căn cứ vào đâu để tìm x? - Căn cứ vào 2 phần nguyên để tìm x
sao cho 0,9 < x < 1,2.
- Vậy x nhận giá trò nào? - x = 1
b. Tương tự - Học sinh làm bài
- Sửa bài
 Giáo viên nhận xét
5’
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Đàm thoại, hỏi đáp,
thực hành, động não
- Nhắc lại nội dung luyện tập - Học sinh nhắc lại
- Thi đua 2 dãy: - Thi đua tiếp sức
 Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn:

42,518 ;
100
517
; 45,5 ; 42,358 ;
10
85
1’
4. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Luyện tập chung “
- Nhận xét tiết học

Tiết 2 : TẬP ĐỌC
TRƯỚC CỔNG TRỜI
I. Mục tiêu:
18
Lê Thò Dung
- Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện niềm xúc động tự hào trước vẻ đẹp Của
thiên nhiên vùng cao nước ta.
- Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên miền núi cao, nơi có thiên nhiên thơ mộng,
cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Tranh “Trước cổng trời” - Bảng phụ ghi đoạn thơ cần luyện đọc,
cảm thụ.
- Trò : Sưu tầm tranh ảnh về khung cảnh thiên nhiên vùng cao.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1. Bài cũ: Kì diệu rừng xanh
1’
2. Giới thiệu bài mới:

- Giáo viên giới thiệu bài thơ: “Trước
cổng trời”
- Học sinh lắng nghe
34’
3. Phát triển các hoạt động:
8’
* Hoạt động 1: HDHS luyện đọc
- Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại,
giảng giải
- Thầy mời 1 bạn đọc lại toàn bài - Học sinh đọc
- Để đọc tốt bài thơ này, thầy lưu ý các
em cần đọc đúng các từ ngữ: khoảng
trời, ngút ngát, sắc màu, vạt nương,
Giáy, thấp thoáng.
- Học sinh phát âm từ khó
- Học sinh đọc từ khó có trong câu
thơ.
- Thầy mời 3 bạn xung phong đọc nối
tiếp theo từng khổ.
- 3 học sinh đọc nối tiếp nhau theo
từng khổ + mời bạn nhận xét.
- 3 bạn đã đọc xong, 3 bạn có quyền
mời 3 bạn khác đọc nối tiếp lại.
- 3 học sinh khác đọc nối tiếp lại +
mời bạn nhận xét.
- Thầy mời 1 bạn đọc lại toàn bài thơ. - 1 học sinh đọc toàn bài thơ
- Để giúp các em nắm nghóa một số từ
ngữ, thầy mời 1 bạn đọc phần chú
giải.

- Học sinh giải nghóa ở phần chú
giải.
- Giáo viên giải thích từ khó (nếu học
sinh nêu thêm).
Dự kiến:
- cổng trời (cổng lên trời, cổng của
bầu trời).
- áo chàm (áo nhuộm màu lá chàm,
màu xanh đen mà đồng bào miền núi
thường mặc).
-nhạc ngựa (chuông con, trong có hạt,
khi rung kêu thành tiếng, đeo ở cổ
ngựa).
- Để giúp các em nắm rõ hơn nội dung
bài thơ, thầy sẽ đọc lại toàn bài.
- Học sinh lắng nghe
12’
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm
thoại
- Giáo viên chia nhóm ngẫu nhiên:
19
Lê Thò Dung
+ Trên tay thầy có 5 loại hoa khác
nhau, thầy sẽ phát cho mỗi bạn 1 loại
hoa bất kì.
- Học sinh nhận hoa
+ Thầy mời các bạn nêu tên loại hoa
mà mình có.

- Học sinh nêu 5 loại hoa hồng,
hướng dương, mai, đào, phượng.
+ Thầy mời các bạn có cùng loại hoa
trở về vò trí nhóm của mình.
- Học sinh trở về nhóm, ổn đònh, cử
nhóm trưởng, thư kí.
- Giao việc
+ Thầy mời đại diện các nhóm lên bốc
thăm nội dung làm việc của nhóm
mình.
- Đại diện nhóm bốc thăm, đọc to
yêu cầu làm việc của nhóm.
- Nhóm 1,2: Đọc khổ thơ 1
- Nhóm 3,4: Đọc khổ thơ 2 và 3
- Nhóm 5,6: Đọc toàn bài thơ
- Nhóm 7,8: Đọc toàn bài thơ
- Yêu cầu học sinh thảo luận - Học sinh thảo luận
- Giáo viên treo tranh “Cổng trời” cho
học sinh quan sát.
- Học sinh quan sát tranh
→ Giáo viên chốt - Học sinh trả lời + kết luận tranh
- Như vậy, các em đã vừa tìm hiểu
xong nội dung mà tác giả Nguyễn
Đình Ảnh muốn thông qua bài thơ gửi
đến người đọc. Mời 1 bạn cho biết nội
dung chính của bài?
- Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên
miền núi cao, nơi có thiên nhiên thơ
mộng, khoáng đạt, trong lành cùng
với những con người chòu thương,

chòu khó, hăng say lao động làm đẹp
cho quê hương.
10’
* Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm
- Hoạt động cá nhân, nhóm
Phương pháp: Thực hành, t.luận
- Đây là văn bản thơ. Để đọc tốt,
chúng ta cần đọc với giọng như thế
nào? Thầy mời các bạn thảo luận
nhóm đôi trong 2 phút.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi
- Mời bạn nêu giọng đọc? - giọng sâu lắng, ngân nga thể hiện
niềm xúc động của tác giả trước vẻ
đẹp của một vùng núi cao.
- Giáo viên đưa bảng phụ có ghi sẵn
khổ thơ.
- 3 học sinh thể hiện cách nhấn
giọng, ngắt giọng.
- Thầy mời các bạn đọc nối tiếp theo
bàn.
- Học sinh đọc + mời bạn nhấn xét
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương
4’
* Hoạt động 4: Củng cố
- Thi đua: Đọc diễn cảm (thuộc lòng
khổ thơ 2 hoặc 3) (2 dãy)
- Học sinh thi đua
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương
1’
4. Tổng kết - dặn dò:

- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bò bài sau.

Tiết 3: KỂ CHUYỆN
20
Lê Thò Dung
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
Đề bài : Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa
con người với thiên nhiên .
I. Mục tiêu:
- Kể lại được câu chuyện đã được nghe và đã được đọc nói về mối quan hệ giữa
con người với thiên nhiên.
- Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên, biết nghe và
nhận xét lời kể của bạn.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Câu chuyện về con người với thiên nhiên
- Trò : Câu chuyện về con người với thiên nhiên.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1. Bài cũ: Cây cỏ nước Nam
- Học sinh kể lại chuyện - 2 học sinh kể tiếp nhau
- Nêu ý nghóa - 1 học sinh
1’
2. Giới thiệu bài mới:
- Trong giờ kể chuyện hôm nay, gắn
với chủ điểm đang học “Con người với
thiên nhiên”, các em sẽ tập kể những
câu chuyện đã được nghe, được đọc nói
về quan hệ gắn bó giữa con người với

thiên nhiên. Cô tin rằng, qua các câu
chuyện mỗi em tự kể và nghe các bạn
kể trong tiết học này, các em sẽ yêu
quý thiên nhiên hơn, có ý thức bảo vệ
môi trường thiên nhiên xung quanh
các em nhiều hơn.
-HS lắng nghe
30’
3. Phát triển các hoạt động:
10’
* Hoạt động 1: HDHS hiểu đúng yêu
cầu của đề.
- Hoạt động lớp
Phương pháp: Đàm thoại
- Gạch dưới những chữ quan trọng
trong đề bài (đã viết sẵn trên bảng
phụ).
- Đọc đề bài
Đề: Kể một câu chuyện em đã được
nghe hay được đọc nói về quan hệ giữa
con người với thiên nhiên.
- Nêu các yêu cầu. - Đọc gợi ý trong SGK/91
- Hướng dẫn để học sinh tìm đúng câu
chuyện.
- Cả lớp đọc thầm gợi ý và tìm cho
mình câu chuyện đúng đề tài, sắp
xếp lại các tình tiết cho đúng với
diễn biến trong truyện.
- Nhận xét chuyện các em chọn có
đúng đề tài không?

- Lần lượt học sinh nối tiếp nhau nói
trước lớp tên câu chuyện sẽ kể.
* Gợi ý:
21
Lê Thò Dung
- Giới thiệu với các bạn tên câu chuyện
(tên nhân vật trong chuyện) em chọn
kể; em đã nghe, đã đọc câu chuyện đó
ở đâu, vào dòp nào.
- Kể diễn biến câu chuyện
- Nêu cảm nghó của bản thân về câu
chuyện.
* Chú ý kể tự nhiên, có thể kết hợp
động tác, điệu bộ cho câu chuyện thêm
sinh động.
10’
* Hoạt động 2: Thực hành kể và trao
đổi về nội dung câu chuyện.
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Kể chuyện, sắm vai
- Nêu yêu cầu: Kể chuyện trong nhóm,
trao đổi ý nghóa câu chuyện. Đại diện
nhóm kể chuyện hoặc chọn câu chuyện
hay nhất cho nhóm sắm vai kể lại
trước lớp.
- Học sinh kể chuyện trong nhóm,
trao đổi về ý nghóa của truyện.
- Nhóm cử đại diện thi kể chuyện
trước lớp.
- Trả lời câu hỏi của các bạn về nội

dung, ý nghóa của câu chuyện sau khi
kể xong.
- Nhận xét, tính điểm về nội dung, ý
nghóa câu chuyện, khả năng hiểu câu
chuyện của người kể.
- Lớp trao đổi, tranh luận
10’
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động nhóm đôi, lớp
Phương pháp: Động não, đ.thoại
- Lớp bình chọn người kể chuyện hay
nhất trong giờ học.
- Lớp bình chọn
- Con người cần làm gì để bảo vệ thiên
nhiên?
- Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện trả lời
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương - Nhận xét, bổ sung
1’
4. Tổng kết - dặn dò:
- Tập kể chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bò: Kể chuyện được chứng kiến
hoặc tham gia về một lần em được đi
thăm cảnh đẹp .

Tiết 4 : KHOA HỌC
(Đồng chí Hiệu phó dạy)

Thứ năm ngày 28 tháng 10 năm 2010
Tiết 1 : TOÁN

LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
Biết :
- Đọc, viết, sắp thứ tự các số thập phân.
22
Lê Thò Dung
- Tính bằng cách thuận tiện nhất.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Phấn màu - Bảng phụ
- Trò: Vở nháp - SGK - Bảng con
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1. Bài cũ: Luyện tập
- Nêu cách so sánh số thập phân?
Vận dụng so sánh 102,3 102,45
- 1 học sinh
- Vận dụng xếp theo thứ tự từ lớn
đến bé. 12,53; 21,35; 42,83; 34,38
- 1 học sinh
 Giáo viên nhận xét - ghi điểm - Lớp nhận xét
1’
2. Giới thiệu bài mới: Luyện tập
chung
30’
3. Phát triển các hoạt động:
15’
* Hoạt động 1: Ôn tập đọc, viết, so
sánh số thập phân
- Hoạt động cá nhân, nhóm

Phương pháp: Đàm thoại, thực
hành, động não
 Bài 1: Nêu yêu cầu bài 1
- 1 học sinh nêu
- Tổ chức cho học sinh tự đặt câu hỏi
để học sinh khác trả lời.
- Hỏi và trả lời
- Học sinh sửa miệng bài 1
- Nhận xét, đánh giá - Lớp nhận xét, bổ sung
 Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2
- 1 học sinh đọc
- Tổ chức cho học sinh hỏi và học
sinh khác trả lời.
- Hỏi và trả lời
- Học sinh sửa bài bảng
- Nhận xét, đánh giá - Lớp nhận xét, bổ sung
 Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3
- 1 học sinh đọc
- Giáo viên cho học sinh thi đua ghép
các số vào giấy bìa đã chuẩn bò sẵn.
- Học sinh làm theo nhóm
- Học sinh dán bảng lớp
- Học sinh các nhóm nhận xét
- Nhóm nào làm nhanh lên dán ở
bảng lớp.
 Giáo viên nhận xét, đánh giá
10’
* Hoạt động 2: Ôn tập chính nhanh
- Hoạt động cá nhân, nhóm bàn
Phương pháp: Thực hành, động não

 Bài 4 :
- 1 học sinh đọc đề
- Giáo viên cho học sinh thi đua làm
theo nhóm.
- Học sinh thảo luận làm theo nhóm
- Nhóm nào có cách làm nhanh nhất
sẽ trình bày ở bảng.
- Cử đại diện làm
 Giáo viên nhận xét, đánh giá - Lớp nhận xét, bổ sung
5’
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động lớp
Phương pháp: Đàm thoại, trò chơi
- Nêu nội dung vừa ôn - Học sinh nêu
23
Lê Thò Dung
- Giáo viên cho bài toán ở bảng phụ,
giải thích luật chơi: “Bác đưa thư”
-
173
951
×
×
- Học sinh làm. Chọn đáp số đúng
 Nhận xét, tuyên dương
1’
4. Tổng kết - dặn dò:
- Ôn lại các quy tắc đã học
- Chuẩn bò: “Viết số đo độ dài dưới
dạng số thập phân”

- Nhận xét tiết học

Tiết 2 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
I. Mục tiêu:
- Phân biệt những từ nhiều nghóa, từ đồng âm trong số những từ ngữ BT1.
- Hiểu được nghóa gốc và nghóa chuyển của từ nhiều nghóa (BT2); biết đặt câu
phân biệt các nghóa của một từ nhiều nghóa (BT3).
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Bảng phụ ghi bài tập 2 - Bộ dụng cụ chia nhóm ngẫu nhiên
- Trò : Chuẩn bò câu hỏi để kiểm tra bài cũ (hỏi bạn)
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1. Bài cũ: “Mở rộng vốn từ: Thiên
nhiên”
- Tổ chức cho học sinh tự đặt câu hỏi
để học sinh khác trả lời.
- Hỏi và trả lời
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Sửa bài 4 - Sửa bài 4 lên bảng
- Chấm bài
- Nhận xét, đánh giá
1’
2. Giới thiệu bài mới:
“Luyện tập về từ nhiều nghóa”
34’
3. Phát triển các hoạt động:
12’
* Hoạt động 1: Nhận biết và phân

biệt từ nhiều nghóa với từ đồng âm.
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực
hành
- Tổ chức cho học sinh thảo luận theo
nhóm ngẫu nhiên (6 nhóm).
- Tiến hành theo quy trình chia
nhóm ngẫu nhiên đã hình thành.
* Yêu cầu: - Thảo luận (5 phút)
Trong các từ gạch chân dưới đây,
những từ nào là từ đồng âm với nhau,
từ nào là từ nhiều nghóa?
* Nhóm 1 và 4:
24
Lê Thò Dung
- Lúa ngoài đồng đã chín vàng.
- Tổ em có chín học sinh
- Nghó cho chín rồi hãy nói
- chín 2 và chín 1,3: từ đồng âm
- chín 1 và chín 3: từ nhiều nghóa
 lúa chín: đã đến lúc ăn được
 nghó chín: nghó kó, đã có thể nói
được.
* Nhóm 2 và 5:
- Bát chè này nhiều đường nên ăn rất
ngọt.
- Các chú công nhân đang chữa đường
dây điện thoại.
- Ngoài đường, mọi người đã đi lại
nhộn nhòp.

- đường 1 và đường 2,3: từ đồng âm
- đường 2 và đường 3: từ nhiều nghóa.
 đường 2: đường dây liên lạc
 đường 3: con đường để mọi người đi
lại.
* Nhóm 3 và 6:
- Những vạt nương màu mật
Lúa chín ngập lòng thung.
- Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc
gậy tre.
- Những người Giáy, người Dao
Đi tìm măng, hái nấm
Vạt áo chàm thấp thoáng
Nhuộm xanh cả nắng chiều.
- vạt 2 và vạt 1,3: từ đồng âm
- vạt 1 và vạt 3: từ nhiều nghóa
 vạt 1: mảnh đất trồng trọt trải dài
trên đồi núi.
 vạt 2: một mảnh áo
- Trình bày kết quả thảo luận
- Nhận xét, bổ sung
* Chốt:
- Nghóa của từ đồng âm khác hẳn
nhau.
- Lặp lại nội dung giáo viên vừa chốt.
- Nghóa của từ nhiều nghóa bao giờ
cũng có mối quan hệ với nhau.
⇒ Ghi bảng
8’
* Hoạt động 2: Xác đònh đúng nghóa

gốc, nghóa chuyển của 1 từ.
- Hoạt động nhóm cặp
Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực
hành
- Treo bảng phụ ghi VD2: a,b,c - Quan sát, đọc
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm cặp
và tìm hiểu xem trong mỗi phần a) b)
c) từ “xuân” được dùng với nghóa nào.
- Thảo luận và trình bày (lên bảng
phụ gạch 1 gạch dưới nghóa gốc, 2
gạch dưới nghóa chuyển).
a) Mùa xuân là Tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng
xuân.
- Nghóa gốc: chỉ một mùa của năm:
mùa xuân.
b) Sáu mươi tuổi vẫn còn xuân chán
So với ông Bành vẫn thiếu niên
Ăn khỏe, ngủ ngon, làm việc khỏe
Trần mà như thế kém gì tiên.
- Nghóa chuyển: “xuân” có nghóa là
tuổi, năm.
c) Ông Đỗ Phủ là người làm thơ nổi
tiếng đời nhà Đường có câu rằng:
“Nhân sinh thất thập cổ lai hi”, nghóa
là: “Người thọ 70 xưa nay hiếm”. Tôi
nay đã ngoài 70 xuân, nhưng tinh thần
- Lớp theo dõi, nhận xét
25
Lê Thò Dung

×