Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

GIÁO ÁN CÁC MÔN LỚP 5 TUẦN 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.52 KB, 32 trang )

Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ

Tiết 2: TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Học sinh biết:
- Chia một số thập phân cho mốt số thập phân.
- Vận dụng để tìm x và giải các bài toán có lời văn.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Vở bài tập, SGK, bảng con.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1’
30’
1. Bài cũ:
- Học sinh sửa bài nhà .
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2. Giới thiệu bài mới: Luyện tập.
3. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh củng cố và thực hành thành
thạo phép chia một số thập phân cho
một số thập phân.
Phương pháp: Đàm thoại, thực
hành, động não.
* Bài 1
- Học sinh nhắc lại phương pháp
chia.


- Giáo viên theo dõi từng bài – sửa
chữa cho học sinh.
* Bài 2:
- Học sinh nhắc lại quy tắc tìm
thành phần chưa biết.
- Giáo viên chốt lại dạng bài tìm
thành phần chưa biết của phép tính.
* Bài 3:
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Học sinh nêu lại cách làm.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh wửa bài.
- Học sinh nê} lại cách làm.
1
Lê Thò Dung
TUẦN 15
TUẦN 15
1’
- Giáo viên có thể chia nhóm đôi.
- Giáo viên yêu cầu học sinh.
- Đọc đề.
- Tóm tắt đề.
- Phân tích đề.
- Tìm cách giải.
 Hoạt động 2: Củng cố.

Phương pháp: Đàm thoại, thực
hành.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc
lại phương pháp chia một số thập
phân cho một số thập phân.
4. Tổng kết - dặn dò:
- Học sinh làm bài 2 , 4 / 72.
- Chuẩn bò: “Luyện tập chung”.
- Nhận xét tiết học
Học sinh đọc đề 3 – Phân tích đề –
Tóm tắt
5,2 lít : 3,952 kg
? lít : 5,32 " kg
- học sinh làm bài – Học sinh lên
bảng làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
(thi đua giải nhanh)
- Tìm x biết :
(x + 3,86) × 6 = 24,36.

Tiết 3 : TẬP ĐỌC
BUÔN CHƯ-LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
I. Mục tiêu:
- Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng
phù hợp nội dung từng đoạn.
- Hiểu nội dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em
được học hành.
II. Chuẩn bò:

+ GV: Tranh SGK phóng to. Bảng viết đoạn 1 cần rèn đọc.
+ HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1’
1. Bài cũ: Hạt gạo làng ta .
- Giáo viên bốc thăm số hiệu học
sinh trả bài.
- Giáo viên nhận xét.
2. Giới thiệu bài mới:
- Học sinh lần lượt đọc bài.
- HS tự đặt câu hỏi và yêu cầu các
bạn trả lời.
2
Lê Thò Dung
33’
10’
10’
3. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh đọc đúng văn bản.
Phương pháp: Thực hành, đàm
thoại.
- Luyện đọc.
- Bài này chia làm mấy đoạn:

- Giáo viên ghi bảng những từ khó
phát âm: cái chữ – cây nóc.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học

sinh tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận, đàm
thoại.
• Giáo viên tổ chức cho học sinh
thảo luận.
+ Câu 1 : Cô giáo Y Hoa đến buôn
làng để làm gì ?
+ Câu 2 : Người dân Chư Lênh đón
tiếp cô giáo trang trọng và thân tình
như thế nào ?
+ Câu 3 : Những chi tiết nào cho
thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và
Hoạt động lớp, cá nhân.
- 1 học sinh khá giỏi đọc.
- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp
theo đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến …khách quý.
+ Đoạn 2: Từ “Y Hoa …nhát dao”
+ Đoạn 3: Từ “Già Rok …cái chữ
nào”
+ Đoạn 4: Còn lại.
- Học sinh nêu những từ phát âm
sai của bạn.
- Học sinh đọc phần chú giải.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh đọc đoạn 1 và 2.
- Các nhóm thảo luận.
- Thư kí ghi vào phiếu ý kiến của
bạn.
- Đại diện nhóm trình bày, các

nhóm nhận xét.
- 1 học sinh đọc câu hỏi.
- Dự kiến : … để mở trường dạy
học .
- Dự kiến: Mọi người đến rất
đông, ăn mặc quần áo như đi hội –
Họ trải đường đi cho cô giáo suốt
từ đầu cầu thanh tới cửa bếp giữa
sàn bằng những tấm lông thú mòn
như nhung – họ dẫn cô giáo bước
lên lối đi lông thú – Trưởng buôn …
người trong buôn.
- Học sinh nêu ý 1: Tình cảm của
mọi người đối với cô giáo.
- Dự kiến: Mọi người ùa theo già
làng đề nghò cô giáo cho xem cái
3
Lê Thò Dung
10’
3’
1’
yêu quý “cái chữ” ?
+ Câu 4 : Tình cảm của người Tây
Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói
lên điều gì ?
- Giáo viên chốt ý: Tình cảm của
người Tây Nguyên với cô giáo, với
cái chữ thể hiện suy nghó rất tiến bộ
của người Tây Nguyên
- Họ mong muốn cho con em của

dân tộc mình được học hành, thoát
khỏi nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng
cuộc sống ấm no hạnh phúc.
 Hoạt động 3: Rèn cho học sinh
đọc diễn cảm.
Phương pháp: Thảo luận, thực
hành.
- Giáo viên đọc diễn cảm.
- Cho học sinh đọc diễn cảm.
 Hoạt động 4: Củng cố.
- Giáo viên cho học sinh thi đua
đọc diễn cảm.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
4. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Về ngôi nhà đang
xây”.
- Nhận xét tiết học
chữ. Mọi người im phăng phắc khi
xem Y Hoa viết. Y Hoa viết xong,
bao nhiêu tiếng cùng hò reo .
- Học sinh nêu ý 2: Tình cảm của
cô giáo đối với dân làng.
- Dự kiến: Người Tây Nguyên rất
ham học , ham hiểu biết …
- Học sinh nêu ý 3: Thái độ của
dân làng.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Lần lượt từng nhóm thi đọc diễn
cảm.
- Từng cặp học sinh thi đua đọc

diễn cảm.
- Học sinh thi đua 2 dãy.
- Lớp nhận xét.
- Nêu đại ý.

Tiết 4 : ĐẠO ĐỨC
TÔN TRỌNG PHỤ NỮ ( Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ.
- Tôn tọng, quan tâm, không phân biệt đối sử với chò em gái, bạn gái và người phụ
nữ khác trong cuộc sống hàng ngày.
4
Lê Thò Dung
II. Chuẩn bò:
- HS: Tìm hiểu và chuẩn bò giới thiệu về một người phụ nữ mà em kính
trọng. (bà, mẹ, chò, cô giáo,…)
- GV + HS: - Sưu tầm các bài thơ, bài hát, ca ngợi người phụ nữ nói
chung và phụ nữ Việt Nam nói riêng.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1’
34’
16’
7’
7’
1. Bài cũ:
- Đọc ghi nhớ.
2. Giới thiệu bài mới: Tôn trọng phụ

nữ (tiết 2).
3. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Xử lí tình huống
bài tập 4/ SGK.
Phương pháp: Thảo luận, đàm
thoại.
- Yêu cầu học sinh liệt kê các cách
ứng xử có thể có trong tình huống.
- Hỏi: Nếu là em, em sẽ làm gì? Vì
sao?
- Kết luận: Các em nên đỡ hộ đồ
đạc, giúp hai mẹ con lên xe và
nhường chỗ ngồi. Đó là những cử
chỉ đẹp mà mỗi người nên làm.
 Hoạt động 2: Học sinh làm bài
tập 5, 6/ SGK.
Phương pháp: Thuyết trình, giảng
giải.
- Nêu yêu cầu,
- Nhận xét và kết luận.
- Xung quanh em có rất nhiều người
phụ nữ đáng yêu và đáng kính
trọng. Cần đảm bảo sự công bằng
về giới trong việc chăm sóc trẻ em
nam và nữ để đảm bảo sự phát triển
của các em như Quyền trẻ em đã
ghi.
 Hoạt động 3: Học sinh hát, đọc
thơ (hoặc nghe băng) về chủ đề ca
- 2 học sinh.

Hoạt động nhóm đôi.
- Học sinh trả lời.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh lên giới thiệu về ngày
8/ 3, về một người phụ nữ mà em
các kính trọng.
Hoạt động lớp, nhóm (2 dãy).
5
Lê Thò Dung
1’
ngợi người phụ nữ
Phương pháp: Trò chơi.
- Nêu luật chơi: Mỗi dãy chọn bạn
thay phiên nhau đọc thơ, hát về chủ
đề ca ngợi người phụ nữ. Đội nào có
nhiều bài thơ, hát hơn sẽ thắng.
- Tuyên dương.
4. Tổng kết - dặn dò:
- Lập kế hoạch tổ chức ngày Quốc
tế phụ nữ 8/ 3 (ở gia đình, lớp),…)
- Chuẩn bò: “Hợp tác với những
người xung quanh.”
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh thực hiện trò chơi.
- Chọn đội thắng.



Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010
Tiết 1 : TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mụg tiêu:
Học sinh biết:
- Thực hiện các phép tính với số thập phân.
- So sánh các số thập rhẫn.
- Vận dụng để tìm x.
II. Chuẩn bò:
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1’
30’
1. Bài cũ:
- Học sinh sửa bài nhà .
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2. Giới thiệu bài mới: Luyện tập
chung.
3. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
kó năng thực hành các phép cộng có
liên quan đến số thập phân, cách
chuyển phân số thập phân thành STP
.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,
động não.
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.

6
Lê Thò Dung
4’
1’
 Bài 1:
- Giáo viên lưu ý :
Phần c) và d) chuyển phn số thập
phân thành STP để tính
100 + 7 + 8 = 100 + 7 + 0,08 =
107,08
100
 Bài 2:
Giáo viên hướng dẫn học7sinh
chuyển hỗn số thành STP rồi thực
hiện so sánh hai STP
 Bài 3:
- Giáo viên nêu câu hỏi :
+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm
như thế no ?
+ Muốn tìm số chia ta thực hiện ra
sao?
Hot động 2: Củng cố
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
- Học sinh nhắc lại phương pháp
chia các dạng đã học.
4. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà 4 / 72
- Dặn học sinh xem trước bài ở nhà.
- Chuẩn bò: “Luyện tập chung ”.
- Nhận xét tiết học.

- Học sinh đọc đề bài – Cả lớp đọc
thầm.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Lớp7nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét
Hoạt động nhóm đôi.
- Thi đua giải bài tập nhanh.
500 + 6 + 7
10 100

Tiết 2 : CHÍNH TẢ
BUÔN CHƯ-LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
I. Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thứ đoạn văn xugâi.
- Làm được BT (2) a/b, hoặc BT (3) a/b.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Giấy khổ to thi tìm nhanh theo yêu cầu bài 3.
+ HS: Bảng con, bài soạn từ khó.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1. Bài cũ:

7
Lê Thò Dung
1’
30’
15’
10’
5’
1’
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
2. Giới thiệu bài mới:
3. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh nghe, viết.
Phương pháp: Đàm thoại, thực
hành.
- Giáo viên đọc lần 1 đoạn văn viết
chính tả.
- Yêu câù học sinh nêu một số từ
khó viết.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết.
- Hướng dẫn học sinh sửa bài.
- Giáo viên chấm chữa bài.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học
sinh làm luyện tập.
Phương pháp: Luyện tập, giảng
giải.
*Bài 2:
- Yêu cầu đọc bài 2a
• Giáo viên chốt lại.
* Bài 3:

- Yêu cầu đọc bài 3.
• Giáo viên chốt lại, khen nhóm đạt
yêu cầu.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua “Ai nhanh
hơn.
- Nhận xét – Tuyên dương.
4. Tổng kết - dặn dò:
- Về nhà làm bài tập 2 vào vở.
- Học sinh sửa bài tập 2a.
- Học sinh nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
- 1, 2 Học sinh đọc bài chính tả –
Nêu nội dung.
- Học sinh nêu cách trình bày (chú
ý chỗ xuống dòng).
- Học sinh viết bài.
- Học sinh đổi tập để sửa bài.
Hoạt động cá nhân, nHóm.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh đọc lại bài 2a – Từng
nhóm làm bài 2a
- Học sinh sửa bài – Đại diện
nhóm trình bày.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 3a.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Tìm tiếng có phụ âm đầu tr – ch.
- Lần lượt học sinh nêu.

- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm bàn.
- Tìm từ láy có âm đầu ch hoặc tr.
8
Lê Thò Dung
- Chuẩn bò: “Về ngôi nhà đang
xây”.
- Nhận xét tiết học.

Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC
I. Mục tiêu:
Hiểu nghóa từ hạnh phúc; tìm được từ đồng nghóa tà trái nghóa với từ
hạnh phúc, nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc; xác đònh được yếu tố quan
trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Từ điển từ đồng nghóa, sổ tay từ ngữ Tiếng Việt tiểu học, bảng phụ.
+ HS: Xem trước bài, từ điển Tiếng Việt.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4
1’
30’
15’
1. Bài cũ:
• Học sinh sửa bài tập.
- Lần lượt học sinh đọc lại bài làm
• Giáo viên chốt lại – cho điểm.
2. Giới thiệu bài mới:
Trong tiết luyện từ và câu gắn với

chủ điểm vì hạnh phúc con người
hôm nay, các em sẽ học MRVT
“Hạnh phúc”. Tiết học sẽ giúp các
em làm giàu vốn từ về chủ điểm
này.
3. Phát triển các hoạt9động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh hiểu thế nào là hạnh phúc, là
một gia đình hạnh phúc. Mở rộng hệ
thống hóa vốn từ hạnh phúc.
Phương pháp: Cá nhân, bút Đàm.
* Bài 1:
+ Giáo viên lưu ý học sinh cả 3 ý
đều đúng – Phải chọn ý thích hợp
nhất.
→ Giáo viên nhận xét, kết luận:
- Cảø lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.

- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Sửa bài – Chọn ý giải nghóa từ
“Hạnh phúc” (Ý b).
- Cả lớp đọc lại 1 lần.
9
Lê Thò Dung
10’
5’
Hạnh phúc là trạng thái sung sướng

vì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý
nguyện.
* Bài 2, 3:
+ Giáo viên phát phiếu cho các
nhóm, yêu cầu học sinh sử dụng từ
điển làm BT3.
• Lưu ý tìm từ có chứa tiếng phúc
(với nghóa điều may mắn, tốt lành).
• Giáo viên giải nghóa từ, có thể cho
học sinh đặt câu.
 Hoạt động 2: Hướng da£n học
sinh biết đặt câu những từ chứa
tiếng phúc.
Phương pháp: Nhóm đôi, đàm
thoại.
* Bài 4:
- GV lưu ý :
+ Có nhiều yếu tố tạo nên hạnh
phúc, chú ý chọn yếu tố nào là quan
trọng nhất .
• Yếu tố mà gia đình mình đang

• Yếu tố mà gia đình mình đang
thiếu .
Giáo viên chốt lại : Tất cả các yếu
tố trên đều có thể đảm bảo cho gia
đình sống hạnh phúc nhưng mọi
người sống hòa thuận là quan trọng
- Học sinh nối tiếp nhau đọc các
yêu cầu của bài.

- Cả lớp đọc thầm.
→ Học sinh làm bài theo nhm
bàn.
- Học sinh dùng từ điển làm bài.
- Học sinh thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Sửa bài 2.
- Đồng nghóa với Hạnh phúc: sung
sướng, may mắn.
- Trái nghóa với Hạnh phúc: bất
hạnh, khốn khổ, cực khổ.
- Sửa bài 3.
- Phúc ấm: phúc đức của Tổ tiên
để lại.
- Phúc lợi, phúc lộc, phúc phần,
phúc trạch, phúc thần, phúc tònh.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Yêu cầu học sinh đọc bài 4.
- Học sinh dựa vào hoàn cảnh
riêng của mình mà phát biểu. Học
sinh nhận xét.
- Học sinh nhận xét.
10
Lê Thò Dung
1’
nhất vì thiếu yếu11tố hòa thuận thì
gia đình không thể có hạnh phúc .
→ Nhận xét + Tuyên dương.
• Dẫn chứng bằng những mẫu

chuyện ngắn về sự hòa thuận trong
gia đình.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến11thứùc.
Phương pháp: Động não, thi đua.
- Mỗi dãy 3 em thi đua tìm từ thuộc
chủ đề và đặt câu với từ tìm được.
4. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Tổng kết vốn từ”.
- Nhận xét tiết học

Tiết 4 : ĐỊA LÍ
THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lòch của nước ta:
+ Xuất khẩu: khoáng sản, hàng dệt may, nông sản, thuỷ sản, lâm sản; nhập khẩu:
máy móc, thiết bò, nguyên và nhiên liệu…
+ Ngành du lòch nước ta ngày càng phát driển.
- Nhớ tên một số điểm du lòch: Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng, Nha
Trang, Vũng Tàu….
- HS khá giỏi:
+ Nêu được vai trò của thương mại đối với sự phát triển kinh tế.
+ Nêu những điều kiệân thuận lợi để phát triển ngành du lòch: nước ta có
nhiều phong cảnh đẹp, vườn quốc gia, các công trình kiến trúc, di dích lòch sử, lễ
hội,… ; các dòch vụ du lòch được cải thiện.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bản đồ Hành chính VN
+ HS: Tranh ảnh về các chợ lớn, trung tâm thương mại ngành du lòch
phong cảnh lễ hội, di tích lòch sử …
III. Các hoạt động:

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
3’
1. Bài cũ: “Giao thông vận tải”.
- Nhận xét, đánh giá.
- Đọc ghi nhớ.
- Nươc ta có những loại hình giao
thông nào?
- Sự phân bố các loại đường giao
thông có đặc điểm gì?
11
Lê Thò Dung
1’
34’
15’
15’
2. Giới thiệu bài mới: “Thương mại và
du lòch”.
3. Phát triển các hoạt động:
3.1. Hoạt động thương mại
 Hoặt động 1: (làm việc cá nhân)
Phương pháp: Đàm thoại, quan sát.
+ Bước 1: Học sinh dựa vào SGK trả
lời câu hỏi sau:
+ Thương mại gồm những hoạt động
nào?
+ Nêu vai trò của ngành thương mại
+ Kể tên các mặt hàng xuất, nhập
khẩu chủ yếu của nước ta?
+ Bước 2: Yêu cầu học sinh trình bày
kết quả.

→ Kết luận:
- Thương mại là ngành thực hiện mua
bán hàng hóa bao gồm :
+ Nội thương: Buôn bán ở trong nước.
+ Ngoại thương: Buôn bán với nước
ngoài.
- Hoạt động thương mại phát triển nhất
ở Hà Nội và TP . HCM
- Vai trò của thương mại : cầu nối giữa
sản xuấd và tiêu dùng .
- Xuất khẩu: khoáng sản, hàng công
nghiệp nhẹ, công nghiệp thực phẩm ,
hàng thủ công nghiệp, nông sản, thủy
sản.
- Nhập khẩu: Mày móc, thiết bò,
nguyên vậT liệu , nhiên liệu .
3.2. Ngành du lòch .
 Hoạt động 2: (làm việc theo
nhóm)
Phương pháp: Trực quan, thảm ltận
nhóm.
Hoạt động nhóm đôi, lớp.
- Trao đổi, mua bán hàng hóa ở
trong nước và nước ngoài
- Là cầu nối giữa sản xuất với tiêu
dùng.
- Xuất: Thủ công nghiệp, nông
sản, thủy sản, khoáng sản…
- Nhập: Máy móc, thiết bò, nguyên
nhiên vật liệu.

- Học sinh trình bày, chỉ bản đồ về
các trung tâm thương mại lớn nhất
ở nước ta.
- Học sinh nhắc lại.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Ngày càng tăng.
- Nhờ có những điều kiện thuận
lợi như: phong cảnh đẹp, bãi tắm
12
Lê Thò Dung
4’
1’
+ Những năm gần đây lượng khách
du lòch ở nước ta đã có thay đổi như
thế nào? Vì sao?
+ Kể tên các trung tâm du lòch lớn ở
nước ta?
→ Kết luận:
- Nước ta có nhiều điều kiện để phát
triển du lòch .
- Số lượng du lòch trong nước tăng
do đời sống được nâng cao, các dòch
vụ du lòch phát triển. Khách du lòch
nước ngoài đến nước ta ngày càng
tăng .
- Các trung tâm du lòch lớn : Hà
Nội,TP.HCM, Hạ Long, Huế , …
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Thực hành, hỏi đáp.
4. Tổng kết - dặn dò:

- Dặn dò: Ôn bài.
- Chuẩn bò: Ôn tập.
- Nhận xét tiết học.
tốt, di tích lòch sử, lễ hội truyền
thống…
- Học sinh trình bày kết quả, chỉ
bản đồ vò trí các trung tâm du lòch
lớn.
- Trưng bày tranh ảnh về du lòch
và thương mại (các ngành nghề và
các khu du lòch nổi tiếng của Việt
Nam.
- Đọc ghi nhớ SGK .

Thứ tư ngày 15 tháng 12 năm 2010
Tiết 1 : TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và vận dụng để tính giá trò
của biểu thức, giải toán có lời văn.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Vở bài tập, bảng con, SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1. Bài cũ:
- Học sinh sửa bài 1a, 2, 3/ 72 (SGK).
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
- Học sinh sửa bài.

- Lớp nhận xét.
13
Lê Thò Dung
1’
30’
25’
4’
1’
2. Giới thiệu bài mới: Luyện tập
chung.
3. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh kó năng thực hành các phép
chia có liên quan đến số thập phân.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,
động não.
 Bài 1:
- Giáo viên lưu ý học sinh từng dạng
chia và nhắc lại phép chia.
Số thập phân chia số thập phân
Số thập phân chia số tự nhiên
Số tự nhiên chia số thập phân
Số tự nhiên chia số tự nhiên
 Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc
lại thứ tự thực hiện tính trong biểu
thức.
Lưu ý thứ tự thực hiện trong biểu
thức.
 Bài 3:

- Giáo viên chốt dạng toán.
 Hoạt động 2: Củng cố
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
- Học sinh nhắc lại phương pháp
chia các dạng đã học.
4. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà 4 / 73 .
- Dặn học sinh xem trước bài ở nhà.
- Chuẩn bò: “Tỉ số phần trăm”.
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh đọc đề bài – Cả lớp đọc
thầm.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề bài – học sinh
tóm tắt.
1 giờ : 0,5 lít
? giờ : 120 lít
- Học sinh làm bài.
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi.
- Thi đua giải bài tập nhanh.
3 : 4 × 100 : 100
1 : 2 × 100 : 100


Tiết 2 : TẬP ĐỌC
14
Lê Thò Dung
VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhòp hợp lí theo thể thơ tự do.
- Hiểu nội dung, ý nghóa: Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự
đổi mới của đất nước.
- HS khá giỏi đọc diễn cảm được bài thơ với giọng vui, tự hào.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh phóng to, bảng phụ ghi những câu luyện đọc.
+ HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1’
34’
10’
10’
1. Bài cũ: Buôn Chư-Lênh đón cô
giáo.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
2. Giới thiệu bài mới:
3. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, trực
quan.
- Luyện đọc.

- Giáo viên rút ra từ khó.
- Rèn đọc: giàn giáo, trụ bê tông,
cái bay.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học
sinh tìm hiểu bài.
Phương pháp: Bút đàm, thảo luận
nhóm, đàm thoại.
+ Tìm hiểu bài.
• Giáo viên cho học sinh đọc đoạn
1.
+ Câu 1: Những chi tiết nào vẽ lên
hình ảnh ngôi nhà đang xây?
- Học sinh đọc từng đoạn.
- Học sinh đặt câu hỏi – Học sinh
khác trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh khá giỏi đọc cả bài.
- Học sinh nối tiếp đọc từng khổ
thơ.
- Học sinh đọc thầm phần chú giải.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh đọc đoạn 1.
- Học sinh gạch dưới câu trả lời.
- Dự kiến: trụ bê-tông nhú lên –
bác thợ làm việc, còn nguyên màu
vôi gạch – rãnh tường chưa trát –
ngôi nhà đang lớn lên.
- Dự kiến:
+ Giàn giáo tựa cái lồng.

15
Lê Thò Dung
10’
4’
1’
+ Câu 2: Những hình ảnh nói lên vẽ
đẹp của ngôi nhà ?
+ Câu 3: Tìm những hình ảnh nhân
hóa làm cho ngôi nhà được miêu tả
sống động, gần gũi?
+ Câu 4: Hình ảnh những ngôi nhà
đang xây nói lên điều gì về cuộc
sống trên đất nước ta?
 Hoạt động 3: Rèn học sinh đọc
diễn cảm.
Phương pháp: Đàm thoại, thực
hành.
- Giáo viên đọc diễn cảm.
- Cho học sinh luyện đọc diễn cảm.
- Giáo viên chốt: Thông qua hình
ảnh và sống động của ngôi nhà đang
xây, ca ngợi cuộc sống lao động trên
đất nước ta.
 Hoạt động 4: Củng cố.
- Giáo viên cho học sinh thi đua đọc
diễn cảm 2 khổ thơ đầu của bài thơ.
- Giáo viên nhận xét–Tuyên dương
4. Tổng kết - dặn dò:
- Học sinh về nhà luyện đọc.
- Chuẩn bò: “Thầy thuốc như mẹ

hiền”.
- Nhận xét tiết học
+ Trụ bê-tông nhú lên như một
mầm cây.
+ Ngôi nhà như bài thơ.
+ Ngôi nhà như bức tranh.
+ Ngôi nhà như đứa trẻ.
- Dự kiến:
+ Ngôi nhà tựa, thở.
+ Nắng đứng ngử quên.
+ Làn gió mang hương ủ đầy.
+ Ngôi nhà như đứa trẻ, lớn lên.
- Dự kiến: cuộc sống náo nhiệt
khẩn trương. Đất nước là công
trường xây dựng lớn.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Lần lượt từng nhóm thi đọc diễn
cảm.
- Từng nhóm thi đua đọc diễn
cảm.
- Nêu đại ý.
- Học sinh thi đua 2 dãy.
- Lớp nhận xét.

Tiết 3: KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE HOẶC ĐÃ ĐỌC
Đề bài : Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về những người đã
góp16sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân.
16
Lê Thò Dung

I. Mục tiêu:
Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người đã góp sức
mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân; biết trao đổi về ý
nghóa câu chuyện; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II. Chuẩn bò:
+ Giáo viên: Bộ tranh phóng to trong SGK.
+ Học sinh: Học sinh sưu tầm những mẫu chuyện về những người đã góp
sức của mình chống lại đói nghèo, lạc hậu.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1’
30’
5’
7’
1. Bài cũ:
- 2 học sinh lần lượt kể lại các đoạn
trong câu chuyện “Pa-xtơ và em
bé”.
- Giáo viên nhận xét – cho điểm
2. Giới thiệu bài mới: “Kể chuyện đã
nghe, đã đọc.
3. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh hiểu yêu cầu đề.
Phương pháp: Đàm thoại, phân tích.
Đề bài 1: Kể lại một câu chuyện em đã
đọc hay đã nghe về những người đã
góp sức của mình chống lại đói nghèo,
lạc hậu vì hạnh phúc của nhân dân.

• Yêu cầu học sinh đọc và phân tích.
• Yêu cầu học sinh nêu đề bài – Có thể
là chuyện: Ông Lương Đònh Của, thầy
bói xem voi: Buôn Chư Lênh đón cô
giáo.
 Hoạt động 2: Lập dàn ý cho câu
chuyện đònh kể.
Phương pháp: Thuyết trình, đàm
thoại.
• Giáo viên chốt lại:
• Mở bài:
+ Giới thiệu nhân vật hoàn cảnh xảy ra
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động lớp.
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Học sinh phân tích đề bài – Xác
đònh dạng kể.
- Đọc gợi ý 1.
- Học sinh lần lượt nêu đề tài câu
chuyện đã chọn.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2 (lập
dàn ý cho câu chuyện) – Cả lớp
đọc thầm.
- Học sinh lập dàn ý.
- Học sinh lần lượt giới thiệu trước
lớp dàn ý câu chuyện em chọn.
17
Lê Thò Dung
15’

3’
1’
câu chuyện.
+ Thân bài: Kể diễn biến câu chuyện
(Tả cảnh kết hợp hoạt động của từng
nhân vật).
+ Kết thúc: Nêu kết quả của câu
chuyện.
- Nhận xét về nhân vật.
 Hoạt động 3: Học sinh kể
chuyện và trao đổi về nội dung câu
chuyện.
Phương pháp: Kể chuyện, thảo
luận.
- Nhận xét, cho điểm.
→ Giáo dục: Góp sức nhỏ bé của
mình chống lại đói nghèo, lạc hậu.
 Hoạt động 4: Củng cố.
- Nhận xét – Tuyên dương.
4. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Kể chuyện được chứng
kiến hoặc tham gia”.
- Nhận xét tiết học.
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, nhóm đôi.
- Đọc gợi ý 3, 4.
- Học sinh lần lượt kể chuyện.
- Lớp nhận xét.
- Nhóm đôi trao đổi nội dung câu
chuyện.

- Đại diện nhóm thi kể chuyện
trước lớp.
- Mỗi em nêu ý nghóa của câu
chuyện.
- Cả lớp trao đổi, bổ sung.
- Chọn bạn kể chuyện hay nhất.

Tiết 4 : KHOA HỌC
(Đồng chí Hiệu phó dạy)

Thứ năm ngày 16 tháng 12 năm 2010
Tiết 1 : TOÁN
TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. Mục tiêu:
- Bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm.
- Biết viết một phân số dưới dạng tỉ số phần trăm.
II. Chuẩn bò:
18
Lê Thò Dung
+ GV: Hình vẽ trên bảng phụ / 73
+ HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1’
30’
15’
15’
1. Bài cũ:
- Học sinh sửa bài nhà .

- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2. Giới thiệu bài mới: Tỉ số phần
trăm.
3. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh hiểu về tỉ số phần trăm (xuất
phát từ tỉ số và ý nghóa thực tế của tỉ
số phần trăm)
Phương pháp: Đàm thoại, thực
hành, động não.
- Giáo viên giới thiệu khái niệm về
tỉ số phần trăm (xuất phát từ tỉ số)
- Giáo viên giới thiệu hình vẽ trên
bảng.
25 : 100 = 25%
25% là tỉ số phần trăm.
- Giúp học sinh hiểu ý nghóa tỉ số
phần trăm.
• Tỉ số phần trăm cho ta biết gì?
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
nắm được quan hệ giữa tỉ số phần trăm
và phân số. (phân số thập phân và phân
số tối giản).
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại,
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi.
- Mỗi học sinh tính tỉ số giữa S
trồng hoa hồng và S vườn hoa.
- Học sinh nêu: 25 : 100

- Học sinh tập viết kí hiệu %
- Học sinh đọc đề bài tập.
- Viết tỉ số học sinh giỏi so với
toàn trường.
80 : 400
- Đổi phân số thập phân.
80 : 400 =
100
20
400
80
=
- Viết thành tỉ số:
4
1
= 20 : 100
→ 20 : 100 = 20%
20% cho ta biết cứ 100 học sinh
trong trường có 20 học sinh giỏi.
Hoạt động cá nhân, lớp.
19
Lê Thò Dung
5’
1’
động não.
 Bài 1:
- Giáo viên hỏi HS cách tìm tỉ số
phần trăm
- Rút gọn phân số 75 thành 25
300 100

- Viết 25 = 25 %
100
 Bài 2:
- Giáo viên hướng dẫn HS :
+ Lập tỉ số của 95 và 100 .
+ Viết thành tỉ số phần trăm .
 Hoạt động 3: Củng cố
Phương pháp: Động não, thực hành.
- Học sinh nhắc lại kiến thức vừa
học.
4. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà 2/ 74
- Dăn học sinh chuẩn bò bài trước ở nhà.
- Chuẩn bò: “Giải toán về tỉ số phần
trăm”.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài
Tỉ số phần trăm của số sản phẩm
đạt chuẩn và tổng số sản phẩm là :
95 : 100 = 95 = 95 %
100
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Viết các phân số sau thành tỉ số
phần trăm
8
4

;
5
3

Tiết 2 : TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
( Tả hoạt động)
I. Mục tiêu:
- Nêu được nôïi dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của
nhân vật trong bài văn (BT1).
- Viết được một đoạn văn tả hoạt động của một người (BT2).
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phụ ghi sẵn lời giải của bài tập 1.
+ HS: Bài tập chuẩn bò: quan sát hoạt động của một người thân hoặc một
người mà em yêu mến.
III. Các hoạt động:
20
Lê Thò Dung
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1’
33’
10’
1. Bài cũ:
- Học sinh lần lượt đọc bài chuẩn bò:
quan sát hoạt động của một người
thân hoặc một người mà em yêu
mến.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
2. Giới thiệu bài mới:

3. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh nắm được cách tả hoạt động
của người (các đoạn của bài văn,
nội dung chính của từng đoạn, các
chi tiết tả hoạt động).
Phương pháp: Bút đàm, đàm thoại.
* Bài 1:
• Câu mở đoạn.
••Nội dung từng đoạn.
•+ Tìm những chi tiết tả hoạt động
của
bác Tâm.
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
- 1 học sinh đọc bài 1 – Cả lớp đọc
thầm.
- Học sinh làm việc cá nhân – trả
lời câu hỏi.
- Cả lớp nhận xét bổ sung ý, câu
hay.
- Các đoạn của bài văn.
+ Đoạn 1: Bác Tâm … loang ra mãi
(Câu mở đoạn: Bác Tâm, mẹ của
Thư đang chăm chú làm việc).
+ Đoạn 2: Tả kết quả lao động của
bác Tâm – mảng đường được và
rất đẹp, rất khéo (Câu mở đoạn:
Mảng đường hình chữ nhật đen
nhánh hiện lên).

+ Đoạn 3: Câu mở đoạn: Bác Tâm
đứng lên vươn vai mấy cái liền.
• Tả hoạt động ngoại hình của bác
Tâm khi đã vá xong mảng đường,
đứng lên ngắm lại kết quả lao
động của mình.
• Tay phải cầm búa, tay trái xép
rất khéo những viên đá bọc nhựa
đường đen nhánh. Bác đập đeù
21
Lê Thò Dung
18’
5’
1’
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học
sinh viết được một đoạn văn (chân
thật, tự nhiên), tả hoạt động của
người (nhiệm vụ trọng tâm).
Phương pháp: Bút đàm, đàm thoại.
* Bài 2:
• Giáo viên nhận xét chốt chân thật,
tự nhiên.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phướng pháp: Thi đua.
- Tổng kết rút kinh nghiệm.
4. Tổng kết - dặn dò:
- Hoàn tất bài tập 3û.
- Chuẩn bò: “Luyện tập tả người: tả
hoạt động”.
- Nhận xét tiết học.

đều xuống những viên đá, hai tay
đưa lên hạ xuống nhòp nhàng.
Hoạt động cá nhân.
- Viết một đoạn văn tả hoạt động
của một người thân hoặc một
người mà em yêu mến.
- Học sinh đọc phần yêu cầu và
gợi ý.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh đọc lên đoạn văn đã
hoàn chỉnh.
- Cả lớp nhận xét.
- Quan sát và ghi lại kết quả quan
sát của em bé đang độ tuổi tập đi,
tập nói.
Hoạt động lớp.
- Đọc đoạn văn hay.
- Phân tích ý hay
Tiết 3 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỔNG KẾT VỐN TỪ
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia
đình, thầy trò, bạn bè (theo yc của BT1 và BT2). Tìm được một số từ ngữ tả
hình dáng của người theo yêu cầu của BT3.
- Viết được đoạn văn tả hình dáng ngươi thân khoảng 5 câu theo yêu cầu
của BT4.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Giấy khổ to, bảng phụ.
+ HS: SGL, xem bài học.
22

Lê Thò Dung
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
4’
1’
30’
10’
1. Bài cũ:
- Học sinh lần lượt đọc lại các bài
1, 2, 3 đã hoàn chỉnh trong vở.
- Giáo viên nhận xét – cho điểm.
2. Giới thiệu bài mới: “Tổng kết vốn
từ”.
3. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
liệt kê được các từ ngữ chỉ người, tả
hình dáng của người, biết đặt câu miêu
tả hình dáng của một người cụ thể.
Phương pháp: Cá nhân, nhóm đôi,
bút đàm.
*Bài 1:
• Giáo viên chốt: treo bảng từ ngữ đã
liệt kê.
* Bài 2:
- Tìm thành ngữ, tục ngữ, ca dao.
- Chia mỗi nhóm tìm theo chủ đề
hoặc cho đại diện nhóm bốc thăm.
- Giáo viên chốt lại.
- Nhận xét các nhóm tìm đúng chủ

đề – Bình chọn nhóm tìm đúng và hay.
* Bài 3:
+ Mái tóc bạc phơ, …
+ Đôi mắt đen láy , ….
+ Khuôn mặt vuông vức, …
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 1.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh liệt kê ra nháp các
từ ngữ tìm được.
- Học sinh lần lượt nêu – Cả
lớp nhận xét.
- Học sinh sửa bài – Đọc hoàn
chỉnh bảng từ.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc kỹ yêu cầu bài
2.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm việc theo
nhóm.
- Đại diện nhóm dán kết quả
lên bảng và trình bày.
- Cả lớp nhận xét – Kết luận
nhóm thắng.
- Học sinh đọc yêu cầu bài
tập.
23
Lê Thò Dung
15’

5’
1’
+ Làn da trắng trẻo , …
+ Vóc người vạm vỡ , …
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
nhớ và liệt kê chính xác các câu tục
ngữ, thành ngữ, ca dao đã học, đã biết
nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè
bạn. Tìm đúng hoàn cảnh sử dụng các
câu tục ngữ, ca dao đó.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, bút
đàm.
*Bài 4:
Giáo viên nhấn mạnh lại yêu cầu bài
tập bằng 3 câu tả hình dáng.
+ Ông đã già, mái tóc bạc phơ.
+ Khuôn mặt vuông vức của ông có
nhiều nếp nhăn nhưng đôi mắt ông vẫn
tinh nhanh.
+ Khi ông cầm bút say sưa vẽ nét mặt
ông sáng lên như trẻ lại.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Thi đua đối đáp 2 dãy tìm thành
ngữ, tục ngữ ca dao về thầy cô, gia
đình, bạn bè.
4. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài 4 vào vở.
- Chuẩn bò: “Tổng kết vốn từ”.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh tự làm ra nháp.

- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Cả lớp nhận xét.
- Bình chọn đoạn văn hay

Tiết 4 : KHOA HỌC
(Đồng chí Hiệu phó dạy)


Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2010
Tiết 1 : TOÁN
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. Mục tiêu:
- Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Giải được các bài toán đơn giản, có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai
số
II. Chuẩn bò:
24
Lê Thò Dung
+ GV: Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Bảng con, SGK, VBT.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
4’
1’
34’
15’
15’
1. Bài cũ:

- 2 học sinh lần lượt sửa bài (SGK).
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2. Giới thiệu bài mới: Giải toán về tỉ
số phần trăm.
3. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
biết cách tính tỉ số phần trăm của hai
số.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,
động não.
• Giáo viên cho học sinh đọc ví dụ –
Phân tích.
( Đề bài yêu cầu điều gì?
• Đề cho biết những dữ kiện nào?
• Giáo viên chốt lại: thực hiện phép
chia:
315 : 600 = 0,525
Nhân 100 và chia 100.
(0,52 5 ×100 :100 = 52, 5 :100 = 52,5
%)
Tạo mẫu số 100
• Giáo viên giải thích.
+ Học sinh nữ chiếm cứ 100 học sinh
toàn trường thì học sinh nữ chiếm
khoảng hơn
→ Ta có thể viết gọn:
315 : 600 = 0,525 = 52,5%
Thực hành: p dụng vào giải toán nội
dung tỉ số phần trăm.
Giáo viên chốt lại.

 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
- Lớp nhận xéd.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh tính tỉ số phần trăm
giữa học sinh nữ và học sinh
toàn trường.
- Học sinh toàn trường : 600.
- Học sinh nữ : 315 .
- Học sinh làm bài theo nhóm.
- Học sinh nêu cacùh làm của
từng nhóm.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Học sinh nêu quy tắc qua bài
tập.
+ Chia 315 cho 600.
+ Nhân với 100 và viết ký hiệu
% vào sau thương.
- Học sinh đọc bài toán b) –
Nêu tóm tắt.
Hoạt động lớp.
25
Lê Thò Dung

×