Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

GIÁO ÁN CÁC MÔN LỚP 5 TUẦN 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.49 KB, 14 trang )

Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ

Tiết 2: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
Biết :
- Chuyển phân số thập phân thành STP. Đọc STP
- So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau .
- Giải bài toán có liên quan đến “rút về đơn vò” hoặc “tỉ số”
II. Chuẩn bò:
+ GV: Phấn màu.
+ HS: Vở bài tập, bảng con, SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1’
30’
1. Bài cũ:
- Học sinh lần lượt sửa bài 4/ 48
- Giáo viên nhận xét và cho
điểm.
2. Giới thiệu bài mới:
Luyện tập chung
3. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
chuyển phân số thập phân thành STP
và cách đổi số đo độ dài dưới dạng
STP
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
 Bài 1:


- Giáo viên nhận xét.
 Bài 2:
Giáo viên nhận xét.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
luyện giải toán.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,
động não.
 Bài 4:
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh làm bài và nêu kết
quả
- Lớp nhận xét.
- Học sinh làm bài.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm, bàn.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài và sửa bài .
- Xác đònh dạng toán có liên
1
Lê Thò Dung
TUẦN 10
TUẦN 10
1’
 Hoạt động 3: Củng cố
- Học sinh nhắc lại nội dung.
4. Tổng kết - dặn dò:
- Dặn dò: Học sinh làm bài 4 / 49
- Chuẩn bò: “Kiểm tra”

- Nhận xét tiết học
quan đến “rút về đơn vò” hoặc “tỉ số”
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh nêu

Tiết 3 : TẬP ĐỌC
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc
diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2,3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính,
ý nghóa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến
tuần 9 theo mẫu trong SGK.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh vẽ mọi người dân đủ màu da đứng lên đấu tranh.
+ HS: Vẽ tranh về nạn phân biệt chủng tộc.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1’
30’
10’
1. Bài cũ:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
từng đoạn.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
2. Giới thiệu bài mới:
- Ôn tập và kiểm tra.
3. Phát triển các hoạt động:

 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
ôn lại các bài văn miêu tả trong 3 chủ
điểm: Việt Nam, Tổ quốc em, Cánh
chim hòa bình. Con người với thiên
nhiên, trau dồi kỹ năng đọc. Hiểu và
cảm thụ văn học (đàm thoại).
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại,
giảng giải.
* Bài 1:
- Phát giấy cho học sinh ghi theo
cột thống kê.
- Giáo viên yêu cầu nhóm dán kết
quả lên bảng lớp.
- Giáo viên nhận xét bổ sung.
- Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn
- Học sinh đọc từng đoạn.
- Học sinh tự đọc câu hỏi – Học
sinh trả lời.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
- Học sinh ghi lại những chi tiết
mà nhóm thích nhất trong mỗi bài
văn – Đại diện nhóm trình bày kết
quả.
- Học sinh đọc nối tiếp nhau nói
chi tiết mà em thích. Giải thích – 1,
2
Lê Thò Dung
10’
10’
1’

kết quả làm bài.
* Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu học sinh kết
hợp đọc minh họa.
• Giáo viên chốt.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
biết đọc diễn cảm một bài văn miêu tả
thể hiện cảm xúc, làm nổi bật những
hình ảnh được miêu tả trong bài (đàm
thoại).
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại,
giảng giải.
• Thi đọc diễn cảm.
Giáo viên nhận xét.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Thi đua: Ai hay hơn? Ai diễn
cảm hơn (2 dãy) – Mỗi dãy cử một
bạn, chọn đọc diễn cảm một đoạn
mình thất nhất.
- Giáo viên nhận xét, tuyên
dương.
4. Tổng kết - dặn dò:
- Học thuộc lòng và đọc diễn cảm.
- Chuẩn bò: “Ôn tập(tt)”.
- Nhận xét tiết học
2 học sinh nhìn bảng phụ đọc kết
quả.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập
2.
- Tổ chức thảo luận cách đọc đối

với bài miêu tả.
- Thảo luận cách đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm trình bày có
minh họa cách đọc diễn cảm.
- Các nhóm khác nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi, cá nhân.
- Đại diện từng nhóm thi đọc
diễn cảm (thuộc lòng).
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh hai dãy đọc + đặt
câu hỏi lẫn nhau.

Tiết 4 : ĐẠO ĐỨC
TÌNH BẠN (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
Như tiết 1
II. Chuẩn bò:
- GV + HS: - Sưu tầm những chuyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ, thơ, bài hát…
về chủ đề tình bạn.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1. Bài cũ:
3
Lê Thò Dung
1’
30’
16’
7’
7’

1’
- Nêu những việc làm tốt của em
đối với bạn bè xung quanh.
- Em đã làm gì khiến bạn buồn?
2. Giới thiệu bài mới: Tình bạn (tiết 2)
3. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Làm bài tập 1.
Phương pháp: Thảo luận, sắm vai.
- Nêu yêu cầu bài tập 1/ SGK.
• Thảo luận làm 2 bài tập 1.
• Sắm vai vào 1 tình huống.
- Sau mỗi nhóm, giáo viên hỏi
mỗi nhân vật.
- Vì sao em lại ứng xử như vậy
khi thấy bạn làm điều sai? Em có sợ
bạn giận khi em khuyên ngăn bạn?
- Em nghó gì khi bạn khuyên
ngăn không cho em làm điều sai trái?
Em có giận, có trách bạn không? Bạn
làm như vậy là vì ai?
- Em có nhận xét gì về cách ứng
xử trong đóng vai của các nhóm? Cách
ứng xử nào là phù hợp hoặc chưa phù
hợp? Vì sao?
→ Kết luận: Cần khuyên ngăn, góp ý
khi thấy bạn làm điều sai trái để giúp
bạn tiến bộ. Như thế mới là người bạn
tốt.
 Hoạt động 2: Tự liên hệ.
Phương pháp: Động não, đàm thoại,

thuyết trình.
-GV yêu cầu HS tự liên hệ
→ Kết luận: Tình bạn không phải tự
nhiên đã có mà cần được vun đắp, xây
dựng từ cả hai phía.
 Hoạt động 3: Củng cố: Hát, kể
chuyện, đọc thơ, ca dao, tục ngữ về chủ
đề tình bạn.
- Nêu yêu cầu.
- Giới thiệu thêm cho học sinh
một số truyện, ca dao, tục ngữ… về tình
bạn.
4. Tổng kết - dặn dò:
- Cư xử tốt với bạn bè xung
quanh.
- Chuẩn bò: Kính già, yêu trẻ ( Đồ
dùng đóng vai).
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh nêu
+ Thảo luận nhóm.
- Học sinh thảo luận – trả lời.
- Chon 1 tình huống và cách
ứng xử cho tình huống đó → sắm vai.
- Các nhóm lên đóng vai.
+ Thảo luận lớp.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Làm việc cá nhân.
- Trao đổi nhóm đôi.

- Một số em trình bày trước lớp.
- Học sinh thực hiện.
- Học sinh nghe.
4
Lê Thò Dung

Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2010
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN I

Thứ tư ngày 10 tháng 11 năm 2010
CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ

Thứ năm ngày 11 tháng 11 năm 2010
Tiết 1 : TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Biết :
- Cộng các số thập phân
- Tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân.
- Giải bài toán có nội dung hình học
II. Chuẩn bò:
+ GV: Phấn màu.
+ HS: Vở bài tập, bài soạn.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1’
30’
15’
1. Bài cũ:

- Học sinh sửa bài.
- Giáo viên nhận xét và cho
điểm.
2. Giới thiệu bài mới:
Luyện tập
3. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
củng cố kỹ năng cộng số thập phân,
nhận biết tính chất giao hoán của
phép cộng các số thập phân.
Phương pháp: Hỏi đáp, thực hành,
động não.
 Bài 1:
- Giáo viên chốt lại: Tính chất
giao hoán : a + b = b + a
 Bài 2:
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh lần lượt sửa bài.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh nêu tính chất giao
hoán.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
5
Lê Thò Dung
10’

5’
1’
- Giáo viên chốt: vận dụng tính
chất giao hoán.
 Bài 3:
- Giáo viên chốt: Giải toán Hình
học: Tìm chu vi (P).
- Củng cố số thập phân
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
nhận biết tính chất cộng một số với 0
của phép cộng các số thập phân, và
dạng toán trung bình cộng.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,
động não.
- Dãy A tìm hiểu bài 3.
- Dãy B tìm hiểu bài 4.
*Bước 1: Đọc đề, tóm tắt đề.
*Bước 2: Nêu cách giải.
- Các nhóm khác bổ sung.
- Giáo viên chốt ý: nêu cách giải
phù hợp nhất.
- Giáo viên tổ chức sửa bài thi
đua cá nhân.
 Hoạt động 3: Củng cố
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc
lại nội dung vừa học.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh
thi đua giải nhanh.
- Giáo viên nhận xét.

4. Tổng kết - dặn dò:
- Dặn dò: Học sinh về nhà ôn lại
kiến thức vừa học.
- Chuẩn bò: Xem trước bài tổng
nhiều số thập phân.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh sửa bài áp dụng tính
chất giao hoán.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh tóm tắt.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi.
- Giải toán.
- Học sinh bổ sung.
- Lớp làm bài.
- Hs sửa bài thi đua.
Hoạt động cá nhân.
- H nêu lại kiến thức vừa học.
BT:
5
2
x
8
=

Tiết 2 : TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP GIỮA HK I (tiết 2)

I. Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như ở tiết 1.
- Nghe – viết đúng bài chính tả, tốc độ khoảng 95 chữ trong 15 phút, không mắc
quá 5 lỗi.
II. Chuẩn bò:
6
Lê Thò Dung
+ GV: SGK, bảng phụ.
+ HS: Vở, SGK, sổ tay chính tả.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1’
30’
15’
10’
5’
1. Bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra sổ tay chính
tả.
2. Giới thiệu bài mới:
3. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
nghe – viết.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
- Giáo viên cho học sinh đọc một
lần bài thơ.
- Giáo viên đọc bài “Nỗi niềm giữ
nước giữ rừng”.
- Nêu tên các con sông cần phải

viết hoa và đọc thành tiếng trôi chảy
2 câu dài trong bài.
- Nêu đại ý bài?
- Giáo viên đọc cho học sinh viết.
- Giáo viên chấm một số vở.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
lập sổ tay chính tả.
Phương pháp: Thực hành, bút đàm.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan
sát cách đánh dấu thanh trong các
tiếng có ươ/ ưa.
- Giáo viên nhận xét và lưu ý học
sinh cách viết đúng chính tả.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh nghe.
- Học sinh đọc chú giải các từ
cầm tròch, canh cánh.
- Học sinh đọc thầm toàn bài.
- Sông Hồng, sông Đà.
- Học sinh đọc 2 câu dài trong bài
“Ngồi trong lòng… trắng bọt”, “Mỗi
năm lũ to”… giữ rừng”.
- Nỗi niềm trăn trở, băn khoăn
của tác giả về trách nhiệm của con
người đối với việc bảo vệ rừng và giữ
gìn cuộc sống bình yên trên trái đất.
- Học sinh viết.
- Học sinh tự soát lỗi, sửa lỗi.

Hoạt động cá nhân.
- Học sinh chép vào sổ tay
những từ ngữ em hay nhầm lẫn.
+ Lẫn âm cuối.
Đuôi én.
Chén bát – chú bác.
+ Lẫn âm ư – â.
Ngân dài.
Ngưng lại – ngừng lại.
Tưng bừng – bần cùng.
+ Lẫn âm điệu.
Bột gỗ – gây gổ
- Học sinh đọc các từ đã ghi vào
sổ tay chính tả.
Hoạt động lớp.
7
Lê Thò Dung
1’
- Đọc diễn cảm bài chính tả đã
viết.
- Giáo viên nhận xét.
4. Tổng kết - dặn dò:
- Chép thêm vào sổ tay các từ
ngữ đã viết sai ở các bài trước.
- Chuẩn bò: “Luật bảo vệ môi
trường”.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh đọc.

Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU

ÔN TẬP GIỮA HK I (tiết 3)
I. Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như ở tiết 1.
- Tìm và ghi lại đựơc các chi tiết mà học sinh thích nhất trong các bài văn miêu tả
đã học.(BT2)
II. Chuẩn bò:
+ GV: Kẻ sẵn bảng từ đồng âm, từ đồng nghóa, từ trái nghóa.
+ HS: Kẻ sẵn bảng từ ngữ ở BT1. Bút dạ + 5, 6 phiếu khổ to kẻ sẵn bảng từ ngữ
ở BT1, BT2.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
3’
1’
30’
16’
1. Bài cũ: “Đại từ”
• Học sinh sửa bài 1, 2, 3
• Giáo viên nhận xétù
2. Giới thiệu bài mới:
Hôm nay các em ôn tập hệ thống hóa
vốn từ ngữ theo 3 chủ điểm bằng cách
lập bảng, tìm danh từ, tính từ, thành
ngữ, tục ngữ, từ đồng nghóa, trái nghóa
→ Tiết 4.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
hệ thống hóa vốn từ ngữ về 3 chủ
điểm đã học (Việt Nam – Tổ quôc em;
Cánh chim hòa bình; Con người với
thiên nhiên) (thảo luận nhóm, luyện

tập, củng cố,ôn tập).
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
* Bài 1:
- Nêu các chủ điểm đã học?
- Nội dung thảo luận lập bảng từ
ngữ theo các chủ điểm đã học.
• Bảng từ ngữ được phân loại theo yêu
cầu nào?
- Ba HS trình bày bảng
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh nêu.
- Hoạt động các nhóm bàn trao
đổi, thảo luận để lập bảng từ ngữ
theo 3 chủ điểm.
- Đại diện nhóm nêu.
8
Lê Thò Dung
8’
6’
1’
• Giáo viên chốt lại.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
củng cố kiến thức về danh từ, động từ,
tính từ, từ đồng nghóa, từ trái nghóa,
hướng vào các chủ điểm ôn tập (thảo
luận nhóm, đàm thoại).
Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp,
thảo luận.
* Bài 2:
- Thế nào là từ đồng nghóa?

- Từ trái nghóa?
- Tìm ít nhất 1 từ đồng nghóa, 1
từ trái nghóa với từ đã cho.
→ Học sinh nêu → Giáo viên lập
thành bảng.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Trò chơi, động não.
- Thi đua tìm từ đồng nghóa với
từ “bình yên”.
- Đặt câu với từ tìm được.
→ Giáo viên nhận xét + tuyên dương.
4. Tổng kết - dặn dò:
- Hoàn chỉnh bảng bài tập 2 vào
vởû.
- Chuẩn bò: “Ôn tập tiết 6”.
- Nhận xét tiết học
- Nhóm khác nhận xét – có ý
kiến.
- 1, 2 học sinh đọc lại bảng từ.
Học sinh nêu.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Hoạt động cá nhân.
- Học sinh làm bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- Lần lượt học sinh nêu bài làm,
các bạn nhận xét (có thể bổ sung
vào).
- Lần lượt học sinh đọc lại bảng
từ.
- Học sinh thi đua.

→ Nhận xét lẫn nhau.

Tiết 4 : KHOA HỌC
(Đồng chí Hiệu phó dạy)

Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
Tiết 1 : TOÁN
TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
- Biết tính tổng của nhiều số thập phân (như tính tổng hai số thập phân).
- Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân.
- Biết vận dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất .
II. Chuẩn bò:
+ GV: Phấn màu, bảng phụ, VBT.
+ HS: Bảng con, SGK, VBT.
9
Lê Thò Dung
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1’
30’
15’
15’
1. Bài cũ: Luyện tập.
- Học sinh lần lượt sửa bài (SGK).
- Giáo viên nhận xét và cho
điểm.
2. Giới thiệu bài mới:
3. Phát triển các hoạt động:

 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
tự tính tổng của nhiều số thập phân
(tương tự như tính tổng hai số thập
phân).
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,
động não.
• Giáo viên nêu:
27,5 + 36,75 + 14 = ?
• Giáo viên chốt lại.
- Cách xếp các số hạng.
- Cách cộng.
Bài 1:
• Giáo viên theo dõi cách xếp và tính.
• Giáo viên nhận xét.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
nhận biết tính chất kết hợp của phép
cộng và biết áp dụng tính chất của
phép cộng vào số thập phân tính
nhanh.
Phương pháp: Thực hành, động não,
đàm thoại.
Bài 2:
- Giáo viên nêu:
5,4 + 3,1 + 1,9 =
(5,4 + 3,1) + … =
5,4 + (3,1 + …) =
• Giáo viên chốt lại.
a + (b + c) = (a + b) + c
• Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại
tính chất kết hôp của phép cộng.

- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh tự xếp vào bảng con.
- Học sinh tính (nêu cách xếp).
- 1 học sinh lên bảng tính.
- 2, 3 học sinh nêu cách tính.
- Dự kiến: Cộng từ phải sang
trái như cộng các số tự nhiên. Viết
dấu phẩy của tồng thẳng cột dấu
phẩy của các số hạng.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài – Học sinh
lên bảng – 3 học sinh.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Học sinh rút ra kết luận.
• Muốn cộng tổng hai số thập phân
với một số thứ ba ta có thể cộng số
thứ nhất với tổng của số thứ hai và
số thứ ba.
- Học sinh nêu tên của tính
chất: tính chất kết hợp.
10
Lê Thò Dung
4’
1’

Bài 3:
- Giáo viên theo dõi học sinh làm
bài – Hỏi cách làm của bài toán 3,
giúp đỡ những em còn chậm.
• Giáo viên chốt lại: để thực hiện cách
tính nhanh của bài cộng tình tổng của
nhiều số thập phân ta áp dụng tính
chất gì?
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,
động não.
4. Tổng kết - dặn dò:
- Dặn dò: Làm bài nhà 1/ 55, 3/56
- Học thuộc tính chất của phép
cộng.
- Chuẩn bò: Luyện tập.
- Giáo viên dặn học sinh về nhà
xem trước nội dung bài.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài – Nêu tính
chất vừa áp dụng.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi (thi đua).
- Tính nhanh.
1,78 + 15 + 8,22 + 5

Tiết 2: LỊCH SỬ
BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP

I. Mục tiêu:
- Tường thuật lại buổi mít tinh ngày 2-9-1945 tại quảng trường Ba Đình(Hà Nội),
Chủ tòch Hồ Chí Minh đọc bản tuyên ngôn độc lập:
+ Ngày 2-9 nhân dân tập chung tại quảng trường Ba Đình, tại buổi lễ Bác
Hồ đọc Tuyên ngôn Độc Lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân Chủ Cộng hòa. Tiếp đó
là lễ ra ắt và tuyên thệ của cac thành viên Chính phủ lâm thời. Đến chiều buổi lễ kết
thúc.
- Ghi nhớ: đây là sự kiện lòch sử trọng đại, đánh dấu sự ra đời của đất nước Việt
Nam Dân Chủ Cộng hòa.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Hình ảnh SGK: nh Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập.
+ HS: Sưu tầm thêm tư liệu, ảnh tư liệu.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1’
1. Bài cũ: “Cách mạng mùa thu”.
- Tại sao nước ta chọn ngày 19/
8 làm ngày kỉ niệm Cách mạng
tháng Tám 1945?
- Ý nghóa của cuộc Tổng khởi
nghóa năm 1945?
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
2. Giới thiệu bài mới:
Họat động lớp.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
11
Lê Thò Dung
30’

10’
10’
10’
1’
- Bác Hồ đọc “Tuyên ngôn Độc
lập”.
3. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thuật lại diễn
biến buổi lễ “Tuyên ngôn Độc lập”.
Phương pháp: Thảo luận, giảng
giải, trực quan.
- Giáo viên yêu cầu học sinh
đọc SGK, đoạn “Ngày 2/ 9/ 1945.
Bắt đầu đọc bản “Tuyên ngôn Đọc
lập”.
→ Giáo viên gọi 3, 4 em thuật lại
đoạn đầu của buổi lễ tuyên bố độc
lập.
→ Giáo viên nhận xét + chốt + giới
thiệu ảnh “Bác Hồ đọc tuyên ngôn
độc lập”.
 Hoạt động 2: Nội dung của bản
“Tuyên ngôn độc lập”.
Phương pháp: Thảo luận, đàm
thoại.
• Nội dung thảo luận.
- Trình bày nội dung chính của
bản “Tuyên ngôn độc lập”?
- Thuật lại những nét cơ bản
của buổi lễ tuyên bố độc lập.

- Cuối bản Tuyên ngôn Độc lập , Bác
Hồ thay mặt nhân dân VN khẳng
đònh điều gì ?
→ Giáo viên nhận xét.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp:
- Giáo viên tổ chức cho học
sinh phát biểu ý kiến về:
+ Ý nghóa của buổi lễ tuyên bố độc
lập.
+ Nêu cảm nghó, kỉ niệm của mình
về ngày 2/ 9.
Hoạt động nhóm đôi.
- Học sinh đọc SGK và thuật lại
cho nhau nghe đoạn đầu của buổi lễ
tuyên bố độc lập.
- Học sinh thuật lại.
Hoạt động nhóm bốn.
- Học sinh thảo luận theo nhóm
4, nêu được các ý.
- Gồm 2 nội dung chính.
+ Khẳng đònh quyền độc lập, tự do
thiêng liêng của dân tộc VN.
+ Dân tộc VN quyết tâm giữ vững
quyền tự do, độc lập ấy.
- Học sinh thuật lại cần đủ các
phần sau:
+ Đoạn đầu.
+ Bác Hồ đọc “ Tuyên ngôn Độc
lập”.

+ Buổi lễ kết thúc trong không khí
vui sướng và quyết tâm của nhân
dân: đem tất cả tinh thần và lực
lượng, tính mạng và của cải để giữ
vững độc lập dân tộc.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Ngày 2/ 9/ 1945 trở thành
ngày lễ Quốc Khánh của dân tộc ta,
đánh dấu thời điểm VN trở thành 1
nước độc lập.
- Học sinh nêu + trưng bày
tranh ảnh sưu tầm về Bác Hồ đọc
“Tuyên ngôn độc lập” tại quảng
trường Ba Đình.
12
Lê Thò Dung
4. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bò: “Ôn tập.”
- Nhận xét tiết học

Tiết 3 : TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP GIỮA HK I (tiết 6)
I. Mục tiêu:
- Tìm được từ đồng nghóa, trái nghóa để thay thế theo yêu cầu của BT1, 2.
- Đặt được câu để phân biệt được từ đồng âm, từ trái nghóa (BT3, 4).
II. Chuẩn bò:
+ GV: bảng phụ, phấn màu
+ HS: Từ điển.
III. Các hoạt động:

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
3’
1’
34’
15’
1. Bài cũ:
- 2 học sinh sửa bài.
- Giáo viên nhận xét – cho điểm.
2. Giới thiệu bài mới: “Ôn tập”.
3. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn cho học
sinh nắm được những kiến thức cơ bản
về nghóa của từ (từ đồng nghóa, từ trái
nghóa, từ đồng âm, từ nhiều nghóa).
Phương pháp: Thảo luận nhóm,
đàm thoại, thực hành.
* Bài 1:
• Giáo viên chốt lại.
+ Từ đồng nghóa.
+ Từ trái nghóa.
+ Từ đồng âm.
+ Từ nhiều nghóa.
+ Phân biệt từ đồng âm, từ nhiều
nghóa.
* Bài 2:
- GV dán phiếu

- 2, 3 học sinh sửa bài tập 3.
- 2 học sinh nêu bài tập 4.
- Học sinh nhận xét.

Hoạt động nhóm đôi, lớp.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1.
- Học sinh lần lượt lập bảng –
Nêu nghóa của mỗi từ để củng cố
kiến thức cần ôn.
- Mỗi học sinh có một phiếu.
- Học sinh lần lượt trả lời và
điền vào từng cột.
- Học sinh lần lượt sử dụng
từng cột.
- Cả lớp nhận xét.
- Cả lớp sửa bài và bổ sung vào
những từ đúng.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Học sinh thi đọc các câu tục
ngữ sau khi đã điền đúng các từ trái
nghóa
13
Lê Thò Dung
15’
4’
1’
Giáo viên chốt lại.
* Bài 3:
- GV nhắc HS : mỗi em có thể đặt 2
câu ,mỗi câu chứa 1 từ đồng âm hoặc
đặt 1 câu chứa 2 từ đồng âm
- Giáo viên chốt lại: Ôn tập từ đồng
âm
 Hoạt động 2: Hướng dẫn cho học

sinh biết vận dụng kiến thức đã học
về nghóa của từ để giải quyết các bài
tập nhằm trau đồi kỹ năng dùng từ.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm
thoại, thực hành.
* Bài 4:
- Giáo viên chốt lại: Từ nhiều nghóa
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua, động não.
+ Tổ chức thi đua giữa 2 dãy.
4. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Đại từ xưng hô”.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh đọc kết quả làm bài.
No ; chết ; bại ; đậu ; đẹp
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 3.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh nêu kết quả làm bài.
Hoạt động nhóm đôi, lớp.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 4.
- Học sinh làm bài và nêu kết
quả
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động lớp.
- Học sinh động não trong 1’ để
tìm từ và yêu cầu bạn của dãy kia
tìm từ đồng nghóa (hoặc trái nghóa,
đồng âm)…).


Tiết 4 : SINH HOẠT LỚP
1. Nhận xét tình hình lớp trong tuần :
- Lớp thực hiện tố các nếp đầu giờ như : xếp hàng, văn nghệ, truy bài …
- Làm tốt việc trực nhâït lớp.
- HS đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Chuẩn bò bài ở nhà tương đối đầy đủ.
2. Nhắc nhở công việc tuần tới:
- Tiếp tục thực hiện tốt các nếp đầu giờ
- Yêu cầu HS làm tốt công việc trực nhật lớp.
- Nhắc nhở một số HS chưa chuẩn bò tốt bài ở nhà cần làm tốt hơn.
- Tổ chức thi đua học tập theo tổ.

14
Lê Thò Dung

×