Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Giáo án lớp 5 tuần 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.81 KB, 41 trang )

Gi¸o ¸n: Tn 05
NGÀY MÔN BÀI
Thứ 2
03.10
Tập đọc
Toán
Lòch sử
Một chuyên gia máy xúc
Ôn tập: Bảng đơn vò đo độ dài
Phan Bội Châu và phong trào Đông Du
Thứ 3
04.10
L.từ và câu
Toán
Khoa học
Mở rộng vốn từ - Hòa bình
n tập : Bảng đơn vò đo khối lượng
Thực hành: Nói “không”! Đối với các chất gây
nghiện
Thứ 4
05.10
Tập đọc
Toán
Làm văn
Đạo đức
Ê- mi - li con
Luyện tập
Luyện tập báo cáo thống kê
Có chí thì nên (tiết 1)
Thứ 5
06.10


Chính tả
Toán
Đòa lí
Luyện tập dấu thanh
Đề- ca- mét vuông . Héc- tô- mét vuông
Vùng biển nước ta
Thứ 6
07.10
L.từ và câu
Toán
Khoa học
Làm văn
Kể chuyện
Từ đồng âm
Mi- li- mét vuông . Bảng đơn vò đo diện tích
Thực hành: Nói “không” Đối với các chất gây
nghiện (tt)
Trả bài văn tả cảnh
Kể chuyện đã nghe hoặc đã đọc
Tuần 5
Tuần 5
Tuần 5
Tuần 5
Gi¸o ¸n: Tn 05

TẬP ĐỌC
TiÕt 09: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hiểu được các từ ngữ trong đoạn bài, diễn biến câu chuyện.
- Ý chính: qua tình cảm chân thành giữa một công nhân Việt Nam

với một chuyên gia nước bạn, bài văn ca ngợi vẻ đẹp của tình hữu
nghò, của sự hợp tác giữa nhân dân ta với nhân dân các nước.
2. Kó năng: - Đọc lưu loát toàn bài.
- Đọc đúng các từ ngữ: A-lếch-xây, nhạt loãng, hòa sắc.
- Đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện
được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghò của người kể chuyện.
- Đọc đúng lối đối thoại, thể hiện giọng nói của từng nhân vật.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu hòa bình, tình đoàn kết hữu nghò.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Tranh phóng to (SGK) - Tranh ảnh về các công trình do chuyên gia nước
ngoài hỗ trợ: cầu Mỹ Thuận, nhà máy thuỷ điện Hòa Bình.
- Trò : Vẽ tranh (SGK). Sưu tầm tranh ảnh.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ: Bài ca về trái đất
- Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ và bốc
thăm trả lời câu hỏi.
 Giáo viên cho điểm, nhận xét - Học sinh nhận xét
3. Giới thiệu bài mới:
- Bài học “ Một chuyên gia máy xúc”
các em học hôm nay thể hiện phần nào
tình cảm hữu nghò, tương thân tương ái.
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: H dẫn HS luyện đọc
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Luyện đọc - HS lắng nghe - Xác đònh được tựa bài
- Chia 2 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu …. giản dò, thân mật

+ Đoạn 2: Còn lại
- Lần lượt học sinh đọc từ câu
 Giáo viên đọc toàn bài, nêu xuất xứ
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Hoạt động nhóm, lớp
Gi¸o ¸n: Tn 05
+ Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở đâu? - Công trường, tình bạn giữa những
người lao động.
+ Dáng vẻ của A-lếch-xây có gì đặc
biệt khiến anh Thủy chú ý ?
- Học sinh tả lại dáng vẻ của A-lếch-xây
bằng tranh.
- Học sinh nêu nghóa từ chất phác.
+ Vì sao người ngoại quốc này khiến
anh phải chú ý đặc biệt?
- Học sinh nêu lên thái độ, tình cảm của
nhân vật
+ Có vóc dáng cao lớn đặc biệt
+ Có vẻ mặt chất phác
+ Dáng người lao động
+ Dễ gần gũi
 Giáo viên chốt lại bằng tranh của giáo
viên: Tất cả từ con người ấy gợi lên
ngay từ đầu cảm giác giản dò, thân mật.
- Nêu ý đoạn 1 - Những nét giản dò thân mật của người
ngoại quốc
+ Cuộc gặp gỡ giữa hai bạn đồng
nghiệp diễn ra như thế nào?
- ánh mắt, nụ cười, lời đối thoại như
quen thân

 Giáo viên chốt: Cuộc gặp gỡ giữa hai
bạn đồng nghiệp (VN và Liên Xô trước
đây) diễn ra rất thân mật.
+ Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ
nhất? Vì sao ?
+ Cái cánh tay của người ngoại quốc
+ Lời nói: tôi … anh
+ Ăn mặc
 Giáo viên chốt lại
+ Những chi tiết đó nói lên điều gì? - Thân mật, thân thiết, giản dò, gần gũi.
Tình hữ nghò
 Giáo viên chốt lại
- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 2 - Tình cảm thân mật thể hiện tình hữu
nghò giữa Nga và Việt Nam
* Hoạt động 3: §ọc diễn cảm, rút đại
ý.
- Hoạt động nhóm, cá nhân, cả lớp
- Rèn đọc diễn cảm
- Rèn đọc câu văn dài “ nh nắng … êm
dòu”
- Học sinh lần lượt đọc từng đoạn
-Nêu đại ý - Ca ngợi tình hữu nghò, hợp tác của
nhân dân ta và nhân dân các nước.
* Hoạt động 4: Củng cố
- Thi đua: Chọn đọc diễn cảm 1 đoạn
em thích nhất
- Học sinh thi đua đọc diễn cảm (2 dãy)
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương
5. Tổng kết - dặn dò:
- Đọc diễn cảm

- Chuẩn bò: “ Ê-mi-li con”
Gi¸o ¸n: Tn 05
Thø hai ngµy th¸ng 10 n¨m 2011
TOÁN
Tiết 21 :ÔN TẬP : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh các đơn vò đo độ dài và bảng đơn vò đo
độ dài.
2. Kó năng: Rèn kó năng chuyển đổi các đơn vò đo độ dài và giải các bài
toán có liên quan, nhanh, chính xác.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Vận dụng những điều
đã học vào thực tế.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Phấn màu - bảng phụ
- Trò: Vở bài tập - SGK - bảng con - vở nháp
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ:
- Kiểm tra các dạng toán về tỉ lệ vừa học. - 2 học sinh
- Học sinh sửa bài 3, 4/23 (SGK) - Lần lượt HS nêu tóm tắt - sửa
bài
- Lớp nhận xét
 Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
- Ôn tập bảng đơn vò đo độ dài
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hình

thành bảng đơn vò đo độ dài
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đ.thoại, thực hành
 Bài 1:
- Giáo viên gợi mở. Học sinh tự đặt câu hỏi.
Học sinh trả lời. Giáo viên ghi kết quả.
- Học sinh lần lượt lên bảng ghi
kết quả.
- Học sinh kết luận mối quan hệ
giữa các đơn vò đo độ dài liền
nhau.
 Giáo viên chốt lại - Lần lượt đọc mối quan hệ từ bé
đến lớn hoặc từ lớn đến bé.
* Hoạt động 2: Luyện tập
- Hoạt động nhóm đôi
Phương pháp: Thực hành, động não
 Bài 2:
Gi¸o ¸n: Tn 05
- Giáo viên gợi mở để học sinh tìm phương
pháp đổi.
- Học sinh đọc đề
- Xác đònh dạng
 Giáo viên chốt ý. - Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài - nêu cách
chuyển đổi.
 Bài 3: Tương tự bài tập 2
- Học sinh đọc đề
- Học sinh nêu dạng đổi
- Học sinh làm bài
 Giáo viên chốt lại - Học sinh sửa bài

4km37m = 4 037m …… - Lớp nhận xét
* Hoạt động 3:
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đàm thoại, động não, thực
hành
 Bài 4:
HN - ĐN : 791km
ĐN – Tp HCM :dài hơn144 km
- Học sinh đọc đề
- Phân tích đề
- Tóm tắt
- Học sinh giải và sửa bài
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động cá nhân
- Nhắc lại kiến thức vừa học - Thi đua ai nhanh hơn
- Tổ chức thi đua:
82km3m = ………… m
5 008m = …… km…….m
- Học sinh làm ra nháp
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà
- Chuẩn bò: “Ôn bảng đơn vò đo khối lượng”
- Nhận xét tiết học

Gi¸o ¸n: Tn 05
Thø ba ngµy 04 th¸ng 10 n¨m 2011
TOÁN
TiÕt 22 : ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh tự xây dựng kiến thức.

2. Kó năng: Rèn kó năng chuyển đổi các đơn vò đo khối lượng và giải các bài
toán có liên quan.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh thích học toán, thích làm các bài tập về đổi đơn
vò đo khối lượng.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Phấn màu - Bảng phụ
- Trò: Vở bài tập - Sách giáo khoa - Nháp
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ: Bảng đơn vò đo độ dài
- Kiểm tra lý thuyết về mối quan hệ
giữa các đơn vò đo độ dài, vận dụng bài
tập nhỏ.
- 2 học sinh
- Học sinh sửa bài
- Nêu lại mối quan hệ giữa các đơn vò.
 Giáo viên nhận xét - cho điểm - Lớp nhận xét
3. Giới thiệu bài mới:
“Bảng đơn vò đo khối lượng”
- Để củng cố lại kiến thức về đổi đơn vò
đo khối lượng, hôm nay, chúng ta ôn tập
thông qua bài: “Ôn tập bảng đơn vò đo
khối lượng”.
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh ôn
lại bảng đơn vò đo khối lượng.
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đ. thoại, động não

 Bài 1:
- Giáo viên kẻ sẵn bảng đơn vò đo khối
lượng chưa ghi đơn vò, chỉ ghi kilôgam.
- 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn
vò đo khối lượng.
- Giáo viên hướng dẫn đặt câu hỏi, học
sinh nêu tên các đơn vò lớn hơn kg?
( nhỏ hơn kg ?)
- Học sinh hình thành bài 1 lên bảng đơn vò.
 Bài 2a:
- Giáo viên ghi bảng - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Dựa vào mối quan hệ giữa các đơn vò
đo khối lượng HS làm bài tập 2.
- Xác đònh dạng bài và nêu cách đổi
- Học sinh làm bài
c) 2kg 326g = 2326g d) 4008g=4kg 8g
6kg 3g = 6003g 9050g=9tÊn 50kg
Gi¸o ¸n: Tn 05
* Hoạt động 2:
- Hoạt động nhóm đôi
Phương pháp: Đ. thoại, thực hành
 Bài 3 :
- Giáo viên gợi ý cho học sinh thảo luận
nhóm đôi.
- 2 học sinh đọc đề - xác đònh cách làm (So
sánh 2 đơn vò của 2 vế phải giống nhau)
- Giáo viên cho HS làm cá nhân. - Học sinh làm bài
- Giáo viên theo dõi HS làm bài - Học sinh sửa bài
* Hoạt động 3:

- Hoạt động nhóm, bàn
 Bài 4:
- Giáo viên cho học sinh hoạt động
nhóm, bàn. Giáo viên gợi ý cho học
sinh thảo luận.
- Học sinh đọc đề
- Học sinh phân tích đề - Tóm tắt
- Giáo viên theo dõi cách làm bài của
học sinh.
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
* Lưu ý tên đơn vò đề bài cho và đề bài
hỏi.
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động cá nhân
- Nhắc lại nội dung vừa học - Thi đua đổi nhanh
- Cho học sinh nhắc lại tên đơn vò trong
bảng đơn vò đo độ dài.
4 kg 85 g = ….……. g
1 kg 2 hg 4 g = ………. g
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà
- Chuẩn bò: Luyện tập
- Nhận xét tiết học
Gi¸o ¸n: Tn 05
LỊCH SỬ
Tiết 5 :PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết: Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu đầu thế
kỷ XX. Phong trào Đông Du là 1 phong trào yêu nước nhằm mục

đích chống thực dân Pháp.
2. Kó năng: Rèn kỹ năng tóm tắt sự kiện và rút ra ý nghóa lòch sử.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu mến, kính trọng, biết ơn Phan Bội Châu.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Ảnh trong SGK - Bản đồ thế giới - Tư liệu về Phan Bội Châu và phong
trào Đông Du.
- Trò : SGK, sưu tầm tư liệu về Phan Bội Châu.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ: “Xã hội Việt Nam cuối thế
kỷ XIX đầu thế kỷ XX”
- Đầu thế kỷ XX, xã hội Việt Nam có
những chuyển biến gì về mặt kinh tế?
- Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX, xã
hội Việt Nam có những chuyển biến gì
về mặt xã hội?
- Cuộc sống của tầng lớp nào, giai cấp
nào không hề thay đổi?
 Giáo viên nhận xét bài cũ
3. Giới thiệu bài mới:
Phan Bội Châu và phong trào Đông Du
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Giảng giải, đàm thoại
- Em biết gì về Phan Bội Châu? - ng sinh năm 1867, trong một gia đình
nhà nho nghèo, tại làng Đan Nhiệm, nay
là xã Xuân Hòa, huyện Nam Đàn, tỉnh

Nghệ An .

 Giáo viên nhận xét + giới thiệu thêm
về Phan Bội Châu (kèm hình ảnh)

+ Phan Bội Châu (1867 - 1940) quê ở
làng Đan Nhiễm, xã Xuân Hòa, huyện
Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Ông lớn lên
khi đất nước đã bò thực dân Pháp đô hộ.
17 tuổi đã hưởng ứng phong trào Cần
Gi¸o ¸n: Tn 05
Vương, ông là người thông minh, học
rộng, tài cao, có ý chí đánh đuổi giặc
Pháp xâm lược. Chủ trương lúc đầu của
ông là dựa vào Nhật để đánh Pháp.
+ Năm 1924, Phan Bội Châu từng tiếp
xúc với lãnh tụ Nguyễn i Quốc và
toan theo đường lối XHCN nhưng chưa
kòp thi hành thì bò Pháp bắt.
- Tại sao Phan Bội Châu lại chủ trương
dựa vào Nhật để đánh đuổi giặc Pháp?
- Nhật Bản trước đây là một nước phong
kiến lạc hậu như Việt Nam. Trước nguy
cơ mất nước, Nhật Bản đã tiến hành cải
cách và trở nên cường thònh. Phan Bội
Châu cho rằng: Nhật cũng là một nước
Châu Á nên hy vọng vào sự giúp đỡ của
Nhật để đánh Pháp.
 Giáo viên nhận xét + chốt:
Phan Bội Châu là người có ý chí đánh

đuổi Pháp và chủ trương của ông là dựa
vào Nhật vì Nhật cũng là một nước
Châu Á.
* Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm)
- Hoạt động nhóm đôi, trả lời câu hỏi
phiếu HT.
Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận
- Giáo viên giới thiệu: 1 hoạt động tiêu
biểu của Phan Bội Châu là tổ chức cho
thanh niên Việt Nam sang học ở Nhật,
gọi là phong trào Đông Du
- Học sinh đọc ghi nhớ.
- Giáo viên phát phiếu học tập
- Phong trào bắt đầu lúc nào? Kết thúc
năm nào?
- Bắt đầu từ 1905, chấm dứt năm 1908
- Phong trào Đông du do ai khởi xướng
và lãnh đạo?
- Phan Bội Châu khởi xướng và lãnh đạo
- Mục đích? - Cử người sang Nhật học tập nhằm đào
tạo nhân tài cứu nước.
- Phong trào diễn ra như thế nào? - 1905: 9 người sang Nhật nhờ chính phủ
Nhật đào tạo
- Phan Bội Châu viết “Hải ngoại huyết
thư” vận động:
+ Thanh niên yêu nước sang Nhật du
học.
+ Kêu gọi đồng bào quyên tiền ủng hộ
phong trào.
- 1907: hơn 200 người sang Nhật học tập,

quyên góp được hơn 1 vạn đồng.
- Học sinh Việt Nam ở Nhật học những
môn gì? Những môn đó để làm gì?
- Học sinh trả lời
Gi¸o ¸n: Tn 05
- Ngoài giờ học, họ làm gì? Tại sao họ
làm như vậy?
- Học sinh nêu
- Phong trào Đông Du kết thúc như thế
nào?
- 1908: lo ngại trứơc phogn trào Đông
Du, thực dân Pháp đã cấu kết với Nhật
chống lại phong trào → Chính phủ Nhật
ra lệnh trục xuất thanh niên Việt Nam và
Phan Bội Châu ra khỏi Nhật Bản.
 Giáo viên nhận xét - rút lại ghi nhớ - Học sinh đọc ghi nhớ
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Động não, hỏi đáp
- Tại sao chính phủ Nhật thỏa thuận với
Pháp chống lại phong trào Đông Du?
- Học sinh 2 dãy thi đua thảo luận trả lời
→ Rút ra ý nghóa lòch sử - Thể hiện lòng yêu nước của nhân dân
ta
- Giúp người Việt hiểu phải tự cứu sống
mình
→ Giáo dục tư tưởng: yêu mến, biết ơn
Phan Bội Châu
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học ghi nhớ

- Chuẩn bò: Quyết chí ra đi tìm đường
cứu nước
- Nhận xét tiết học
Gi¸o ¸n: Tn 05
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TiÕt 09: MỞ RỘNG VỐN TỪ : HÒA BÌNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về chủ điểm: “Cánh chim hòa
bình”.
2. Kó năng: Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, viết đoạn văn nói về cảnh
bình yên của một miền quê hoặc thành phố.
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu hòa bình.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Vẽ các tranh nói về cuộc sống hòa bình
- Trò : Sưu tầm bài hát về chủ đề hòa bình
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ:
- Yêu cầu học sinh sửa bài tập - Học sinh lần lượt đọc phần đặt câu
 Giáo viên nhận xét, đánh giá - Lớp nhận xét
3. Giới thiệu bài mới:
“Tiết học hôm nay sẽ mở rộng, hệ
thống hóa vốn từ chủ điểm: Cánh chim
hòa bình”
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Mở rộng, hệ thống hóa
vốn từ về Chủ điểm: “ Cánh chim hòa
bình”

- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Trực quan, nhóm, đàm
thoại, bút đàm, thi đua
 Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc bài 1
- Học sinh đọc bài 1
- Cả lớp đọc thầm - Suy nghó, xác đònh ý
trả lời đúng
 Giáo viên chốt lại chọn ý b
 Phân tích
- Yêu cầu học sinh nêu nghóa từ: “bình
thản, yên ả, hiền hòa”
- Học sinh tra từ điển - Trả lời
- Học sinh phân biệt nghóa: “bình thản,
yên ả, hiền hòa” với ý b
 Bài 2:
- 2 học sinh đọc yêu cầu bài 2
- Giáo viên ghi bảng thành 2 cột đồng
nghóa với hòa bình và không đồng
nghóa.
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài - Lần lượt học sinh đọc
bài làm của mình
* Hoạt động 2: Sử dụng các từ đã học
để đặt câu, viết đoạn văn nói về cảnh
bình yên của một miền quê hoặc thành
phố
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận nhóm, hỏi
Gi¸o ¸n: Tn 05

đáp, thực hành
 Bài 3:
- 2 học sinh đọc yêu cuầ bài 4
- Học sinh làm bài
- Học sinh khá giỏi đọc đoạn văn
 Giáo viên chốt lại - Cả lớp nhận xét
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Trò chơi, thảo luận
nhóm
- Học sinh thi tìm thêm từ ngữ thuộc Chủ
điểm.
- Các tổ thi đua giới thiệu những bức
tranh đã vẽ và bài hát đã sưu tầm
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Từ đồng âm”
- Nhận xét tiết học
***
Gi¸o ¸n: Tn 05
Thø t ngµy 05 th¸ng 10 n¨m 2011
TOÁN
Tiết 23 :LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố các đơn vò đo độ dài, đo khố lượng, và các đơn vò đo diện
tích đã được học.
2. Kó năng: - Tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
- Tính toán trên các số đo độ dài, đo khối lượng và giải các bài toán
có liên quan.
- Vẽ hình chữ nhật theo điều kiện đã cho trước.
3. Thái độ: Giúp học sinh thích học toán, thích làm các bài tập về đổi đơn vò

đo khối lượng.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Phấn màu, bảng phụ
- Trò: Vở bài tập, bảng con, SGK, nháp.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ: Ôn tập bảng đơn vò đo khối
lượng
- Giáo viên kiểm tra tên gọi, mối quan
hệ giữa các đơn vò đo khối lượng
- HS lần lượt sửa bài
 Giáo viên nhận xét cho điểm - Lớp nhận xét
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập
- Hôm nay, chúng ta củng cố, ôn tập các
bài tập về đổi đơn vò đo khối lượng và
giải bài tập cơ bản liên quan về diện
tích qua tiết “Luyện tập”
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
củng cố lại cách tính diện tích hình chữ
nhật, diện tích hình vuông, cách đổi các
đơn vò đo độ dài, đo diện tích, đo khối
lượng.
- Hoạt động nhóm bàn
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,
động não
 Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận

tìm cách giải
- Nêu tóm tắt
- Học sinh giải :
Sè gÊy vơn c¶ hai trêng thu gom ®ỵc lµ:
1300 + 2700 = 4000(kg)
4 tÊn gÊp 2 tÊn sè lÇn lµ:
4 :2 = 2 (lÇn)
4 tÊn giÊy vơn s¶n xt ®ỵc:
50 000 x 2 = 100 000( cn vë)
Gi¸o ¸n: Tn 05
* Hoạt động 2:
- Hoạt động nhóm đôi
Phương pháp: Đàm thoại, động não,
thực hành
 Bài 2:
- Học sinh đọc đề - Phân tích đề
- Giáo viên hướng dẫn HS đổi 120 kg =
120000 g
- Nêu tóm tắt
- Học sinh giải :
§µ ®iĨu nỈng gÊp chim s©u sè lÇn lµ:
120 000 : 60 = 2000(lÇn)
* Hoạt động 3:
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,
động não
 Bài 3:
- Học sinh đọc đề - Phân tích đề
- Giáo viên gợi mở hướng dẫn học sinh
tính diện tích HCN ABCD và HV

CEMN
- Học sinh nêu lại công thức tính diện
tích HCN và HV- Học sinh sửa bài
 Bài 4:
- Học sinh đọc đề
- Giáo viên gợi mở để học sinh vẽ hình - Học sinh thực hành, vẽ hình và tính
diện tích → thực hành câu b
- Xem 1 ô ly là 1dm - 2 học sinh lên bảng vẽ hình
- Tăng chiều dài bao nhiêu dm giảm
chiều rộng bấy nhiêu dm.
- Học sinh sửa bài
 Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
* Hoạt động 4: Củng cố
Nhắc lại nội dung vừa học
- Hoạt động nhóm (thi đua tiếp sức)
- Thi đua ghi công thức tính diện tích
hình vuông và diện tích hình chữ nhật.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà
- Chuẩn bò: Decamet vuông
- Hectomet vuông
Gi¸o ¸n: Tn 05
KHOA HỌC
Tiết 9 : THỰC HÀNH: NÓI “KHÔNG !”
ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh sưu tầm, xử lý các thông tin về tác hại của rượu, bia,
thuốc lá, ma tuý và trình bày được những thông tin đó.
2. Kó năng: Thực hiện kỹ năng từ chối không sử dụng các chất gây nghiện.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh không sử dụng các chất gây nghiện để bảo vệ

sức khỏe và tránh lãng phí.
4.Kỹ năng sống: - Kỹ năng phân tích và sử lí thông tin một cách hệ thống các tư
liệu SGK
- Kỹ năng tổng hợp ,tư duy hệ thống thông tin về tác hai của chất gây nghiện .
- Kỹ năng giao tiếp ,ứng sử kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây nghiện.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Các hình trong SGK trang 19 - Các hình ảnh và thông tin về tác hại của
rượu, bia, thuốc lá, ma tuý sưu tầm được - Một số phiếu ghi các câu hỏi về tác
hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
- Trò : SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ: Vệ sinh tuổi dậy thì

 Giáo viên nhận xét - Học sinh tự đặt câu hỏi + HS khác trả lời
3. Giới thiệu bài mới: Thực hành: Nói
“Không !” đối với các chất gây nghiện
4. Phát triển các hoạt động:
* HĐ 1: Thực hành xử lí thông tin
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại
+ Bước 1: Tổ chức và giao nhiệm vụ
- Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm - Nhóm 1 và 2: Tìm hiểu và sưu tầm các thông
tin về tác hại của thuốc lá.
- Nhóm 3 và 4: Tìm hiểu và sưu tầm các thông
tin về tác hại của rượu, bia
- Nhóm 5 và 6: Tìm hiểu và sưu tầm các thông
tin về tác hại của ma tuý.

- Giáo viên yêu cầu các nhóm tập hợp tài
liệu thu thập được về từng vấn đề để sắp
xếp lại và trưng bày.
+ Bước 2: Các nhóm làm việc
- Nhóm trưởng cùng các bạn xử lí các thông
tin đã thu thập trình bày theo dàn ý của GV.
Dàn ý:
- Tác hại đến sức khỏe bản thân người sử
dụng các chất gây nghiện.
- Tác hại đến kinh tế.
- Các nhóm dùng bút dạ hoặc cắt dán để viết
tóm tắt lại những thông tin đã sưu tầm được
trên giấy khổ to theo dàn ý trên.
Gi¸o ¸n: Tn 05
- Tác hại đến người xung quanh. - Từng nhóm treo sản phẩm của nhóm mình và
cử người trình bày.
- Các nhóm khác có thể hỏi và các thành viên
trong nhóm giải đáp.
- Dự kiến:
* Hút thuốc lá có hại gì?
1. Thuốc lá là chất gây nghiện.
2. Có hại cho sức khỏe người hút: bệnh đường
hô hấp, bệnh tim mạch, bệnh ung thư…
3. Tốn tiền, ảnh hưởng kinh tế gia đình, đất
nước.
 Giáo viên chốt: Thuốc lá còn gây ô nhiễm
môi trường.
4. Ảnh hưởng đến sức khỏe người xung quanh.
* Uống rượu, bia có hại gì?
1. Rượu, bia là chất gây nghiện.

2. Có hại cho sức khỏe người uống: bệnh
đường tiêu hóa, bệnh tim mạch, bệnh thần
kinh, hủy hoại cơ bắp…
3. Hại đến nhân cách người nghiện.
4. Tốn tiền ảnh hưởng đến kinh tế gia đình,
đất nước.
5. Ảnh hưởng đến người xung quanh hay gây
lộn, vi phạm pháp luật…
 Giáo viên chốt: Uống bia cũng có hại như
uống rượu. Lượng cồn vào cơ thể khi đó sẽ
lớn hơn so với lượng cồn vào cơ thể khi
uống ít rượu.
* Sử dụng ma túy có hại gì?
1. Ma túy chỉ dùng thử 1 lần đã nghiện.
2. Có hại cho sức khỏe người nghiện hút: sức
khỏe bò hủy hoại, mất khả năng lao động, tổn
hại thần kinh, dùng chung bơm tiêm có thể bò
HIV, viêm gan B → quá liều sẽ chết.
3. Có hại đến nhân cách người nghiện: ăn cắp,
cướp của, giết người.
 Giáo viên chốt:
- Rượu, bia, thuốc lá, ma túy đều là chất
gây nghiện. Sử dụng và buôn bán ma túy là
phạm pháp.
- Các chất gây nghiện đều gây hại cho sức
khỏe người sử dụng, ảnh hưởng đến mọi
người xung quanh. Làm mất trật tự xã hội.
4. Tốn tiên, ảnh hưởng đến kinh tế gia đình,
đất nước.
5. Ảnh hưởng đến mọi người xung quanh: tội

phạm gia tăng.
*HĐ2:Tròchơi“Bốc thăm trả lời câu hỏi”
- Hoạt động cả lớp, cá nhân, nhóm
Phương pháp: Trò chơi, vấn đáp
+ Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
- Giáo viên đề nghò mỗi nhóm cử 1 bạn vào
ban giám khảo và 3-5 bạn tham gia chơi,
các bạn còn lại là quan sát viên.
- Chuẩn bò sẵn 3 hộp đựng phiếu. Hộp 1
đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại
Học sinh tham gia sưu tầm thông tin về tác
hại của thuốc lá sẽ chỉ được bốcthăm ở
Gi¸o ¸n: Tn 05
của thuốc lá, hộp 2 đựng các câu hỏi liên
quan đến tác hại của rượu, bia, hộp 3 đựng
các câu hỏi liên quan đến tác hại của ma
túy.
- hộp 2 và 3. Những học sinh đã tham gia
sưu tầm thông tin về tác hại của rượu,
bia chỉ được bốc thăm ở hộp 1 và 3.
Những học sinh đã tham gia sưu tầm
thông tin về tác hại của ma túy sẽ chỉ
được bốc thăm ở hộp 1 và 2.
+ Bước 2:
- Giáo viên và ban giám khảo cho điểm độc
lập sau đó cộng vào và lấy điểm trung bình.
- Đại diện các nhóm lên bốc thăm và trả lời
câu hỏi.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5. Tổng kết - dặn dò:

- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bò: Nói “Không!” Đối với các chất
gây nghiện (tt)
- Nhận xét tiết học
Gi¸o ¸n: Tn 05
: TẬP ĐỌC
TiÕt 10: Ê-MI-LI CON …
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Ý chí: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mó, dám tự
thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược VN
2. Kó năng: - Đọc đúng tên riêng nước ngoài: Ê-mi-li, Mo-ri-xơn, Pô-tô-mác,
Oa-sinh-tơn.
- Ngắt nhòp đúng từng mệnh đề, từng bộ phận câu trong bài thơ
viết theo thể tự do.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng xúc động trầm lắng.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu quý những người vì đại nghóa, yêu hòa
bình, căm ghét chiến tranh phi nghóa.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Hình ảnh máy bay ném bom - Tranh vẽ anh Mo-ri-xơn tự thiêu.
- Trò : SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ: Một chuyên gia máy xúc
- Học sinh đọc lần lượt từng đoạn và bốc
thăm trả lời câu hỏi.
- Vì sao người ngoại quốc này khiến
anh Thuỷ đặc biệt chú ý?

- Vì người ngoại quốc này có vóc dáng
cao lớn đặc biệt, có vẻ mặt chất phác, có
dáng dấp của người lao động, toát lên vẻ
dễ gần, dễ mến.
- Nêu đại ý của bài? - Bài văn ca ngợi vẻ đẹp của tình hữu
nghò, hợp tác giữa nhân dân ta với nhân
dân các nước.
 Giáo viên cho điểm, nhận xét - Học sinh nhận xét
3. Giới thiệu bài mới:
- Cuộc chiến tranh huỷ diệt tàn khốc
của đế quốc Mỹ trên mảnh đất Việt
Nam đã làm tất cả những người có
lương tri trên thế giới, trong đó có nhiều
người là công nhân Mỹ vô cùng căm
phẫn. Xúc động trứơc hành động tự
thiêu của anh Mo-ri-xơn để phản đối
chiến tranh của Mỹ ở Việt Nam, nhà
thơ Tố Hữu đã viết bài thơ “Ê-mi-li,
con…” với hình ảnh anh Mo-ri-xơn bế
con gái là bé Ê-mi-li 18 tháng tuổi tới
trụ sở Bộ Quốc phòng Mỹ, nơi anh sắp
tự thiêu vì nền hòa bình ở Việt Nam…
Gi¸o ¸n: Tn 05
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Luyện tập
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Thực hành
- Yêu cầu học sinh lần lượt đọc từng
đoạn và tìm các từ dễ phát âm sai.
- Học sinh đọc nối tiếp từng khổ thơ

- Học sinh phát hiện:
+ Phát âm sai: Mo-ri-xơn, Oa-sinh-tơn,
Giôn-xơn
+ Ngắt câu
- Lần lượt học sinh đọc từ sai (từ, câu,
đoạn)
- 1, 2 học sinh đọc toàn bài
- Giáo viên đọc mẫu với giọng đọc xúc
động, trầm lắng
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài + luyện
đọc diễn cảm
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải
- Yêu cầu học sinh đọc khổ thơ - đọc
xuất xứ
- Yêu cầu 1 học sinh đọc khổ 1 - 1 học sinh đọc khổ 1
+Đọc diễn cảm khổ thơ đầu để thể hiện
tâm trạng của chú Mo-ri-xơn và bé Ê-
mi-li
- Dự kiến:
- Lần lượt học sinh đọc khổ 1
+ Lời nhắn nhủ dặn dò
+ Sự hồn nhiên, ngây thơ của con gái
- Giáo viên giảng tâm trạng của anh
Mo-ri-xơn → lời vónh biệt xúc động khi
phải từ giã vợ con (nhấn mạnh câu hỏi
của Ê-mi-li). Sự ngây thơ hồn nhiên
- Luyện đọc diễn cảm khổ 1
- Nhấn mạnh những từ ngữ nào? Câu
hỏi đọc với giọng như thế nào?

- Yêu cầu học sinh đọc khổ 2 - 1 học sinh đọc khổ 2
- Qua lời của chú Mo-ri-xơn, em hãy
cho biết vì sao chú Mo-ri-xơn lên án
cuộc chiến tranh xâm lược của Mỹ?
- Dự kiến:
Hành động của đế quốc Mỹ tàn ác, vô
nhân đạo, máy bay B52 - ném bom
napan - hơi độc - giết hại - đốt phá - tàn
phá.
 Giáo viên chốt bằng những hình ảnh
của đế quốc Mỹ
- Học sinh giảng từ: B52 - napan - nhân
danh - Giôn-xơn
- Yêu cầu nêu ý khổ 2 - Dự kiến: Hàng loạt tội ác của Mỹ đựơc
liệt kê.
- Yêu cầu học sinh nêu cách đọc - 4 nhóm thảo luận cách đọc khổ 2 ghi
vào bìa bằng đinh lên bảng
 Giáo viên chốt lại cách đọc: nhấn
mạnh các từ ngữ thể hiện tội ác của Mỹ
- Học sinh nhận xét và chọn cách đọc
hợp lý nhất
- Học sinh lần lượt đọc khổ 2
- Yêu cầu học sinh đọc khổ 3 - 1 học sinh đọc khổ 3
+Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi
từ biệt ?
- Chú nói trời sắp tối, không bế Ê-mi-li
về được . Chú dặn con : ……
 Giáo viên chốt lại
Gi¸o ¸n: Tn 05
Hướng đến người thân - con mất cha -

vợ mất chồng - cảnh trời đêm - hy sinh
hạnh phúc của mình cho mọi người
được hạnh phúc.
- Yêu cầu học sinh nêu ý 3 - Lời từ biệt của chú Mo-ri-xơn vào giây
phút ngọn lửa sắp bùng lên.
- Yêu cầu HS nêu cách đọc khổ 3 - Lần lượt học sinh nêu
- Nhấn mạnh từ: câu 1 - cha không bế
con về được nữa - sáng bùng lên - câu 5
- câu 6 - câu 9
- Yêu cầu học sinh đọc khổ 4 - 1 học sinh đọc
- Câu thơ “Ta đốt thân ta/ Cho ngọn lửa
sáng loá/ Sự thật “ thể hiện mong muốn
gì của chú Mo-ri-xơn?
- Học sinh lần lượt trả lời
 Giáo viên chốt lại chọn ý đúng - Dự kiến: vạch trần tội ác - nhận ra sự
thật về cuộc chiến phi nghóa - hợp sức
ngăn chận chiến tranh
- Yêu cầu học sinh nêu ý khổ 4 - Ý 4 vạch trần tội ác của đế quốc Mỹ -
kêu gọi mọi người hợp sức
- Yêu cầu học sinh nêu cách đọc khổ 4
+ Em có suy nghó gì về hành động của
chú Mo-ri-xơn?
- Học sinh nêu cách đọc
- Giọng đọc: chậm rãi, xúc động
- Cảm phục và xúc động trước hành
động cao cả đó …. (HS có thể nêu ý
khác)
- Học sinh nêu ý chính của bài
* Hoạt động 3: Củng cố
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Thi đọc diễn cảm khổ thơ em thích

nhất?
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học thuộc khổ 2 và 3
- Chuẩn bò: “Sự sụp đổ của chế độ A-
pac-thai”
- Nhận xét tiết học
Gi¸o ¸n: Tn 05
Thø n¨m ngµy 06 th¸ng 10 n¨m 2011
TOÁN
TiÕt 24 : ĐỀCAMÉT VUÔNG - HÉCTÔMÉT VUÔNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hình thành được biểu tượng ban đầu về Đềcamet vuông và
Héctômét vuông
- Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vò đềcamét
vuông và héctômét vuông.
- Nắm được mối quan hệ giữa đềcamét vuông và mét vuông, giữa
héctômét vuông và đềcamét vuông, biết đồi đúng các đơn vò đo
diện tích (trường hợp đơn giản) .
2. Kó năng: Rèn học sinh nhận biết, đọc, viết, mối quan hệ giữa 3 đơn vò vừa học
nhanh, chính xác.
3. Thái độ: Giúp học sinh thích môn học, thích làm những bài tập về giải toán
liên quan đến bảng đơn vò đo diện tích.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Chuẩn bò hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1dam; 1m -Phấn màu,
bảng phụ
- Trò : Vở bài tập
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát

2. Bài cũ:
- Học sinh sửa bài 2, 3 / 26 (SGK)
 Giáo viên nhận xét - cho điểm - Lớp nhận xét
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
hình thành các biểu tượng về đơn vò đo
diện tích đềcamét vuông và héctômét
vuông.
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đàm thoại, bút đàm
1- Giới thiệu đơn vò đo diện tích
đềcamét vuông
- Học sinh nhắc lại những đơn vò đo diện
tích đã học
a) Hình thành biểu tượng đềcamét
vuông
- Học sinh quan sát hình vuông có cạnh
1dam
- Đềcamét vuông là gì? - … diện tích hình vuông có cạnh là 1dam
- Học sinh ghi cách viết tắt:
1 đềcamét vuông vết tắt là 1dam
2
b) Mối quan hệ giữa dam
2

và m
2
- Giáo viên hướng dẫn học sinh chia
mỗi cạnh 1dam thành 10 phần bằng

- Học sinh thực hiện chia và nối các
điểm tạo thành hình vuông nhỏ
Gi¸o ¸n: Tn 05
nhau
Hình vuông 1dam
2
bao gồm bao nhiêu
hình vuông nhỏ?
- Học sinh đếm theo từng hàng, 1 hàng
có ? ô vuông
10 hàng x 10 ô = 100 ô vuông nhỏ
- Học sinh tính diện tích 1hình vuông
nhỏ : 1m
2
. Diện tích 100 hình vuông nhỏ:
100m
2

- Học sinh kết luận
1dam
2
= 100m
2
 Giáo viên chốt lại
2- Giới thiệu đơn vò đo diện tích
héctômét vuông:
- Tương tự như phần b
- Học sinh tự hỏi bạn, bạn trả lời dựa
vào gợi ý của giáo viên.
- Cả lớp làm việc cá nhân

1hm
2
= 100dam
2
 Giáo viên nhận xét sửa sai cho học
sinh
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
biết đọc, viết đúng các số đo diện tích
theo đơn vò đềcamét vuông vá héctômét
vuông
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,
động não
 Bài 1:
- Rèn cách đọc
- 1 em đọc, 1 em ghi cách đọc
 Giáo viên chốt lại - Lớp nhận xét
 Bài 2:
* Hoạt động 3:
- Lun viÕt sè ®o dƯn tÝch
- Hoạt động nhóm đôi
 Bài 3:
- Giáo viên gợi ý: Xác đònh dạng đổi,
tìm cách đổi
- Học sinh đọc đề - Xác đònh dạng đổi
- Học sinh làm bài và sửa bài
 Giáo viên nhận xét
 Bài 4:
HS biÕt c¸ch viÕt sè ®o diƯn tÝch cã hai
®¬n vÞ thµnh sè ®o diƯn tÝch díi d¹ng hçn

sècã 1 ®¬n vÞ
* Hoạt động 4: Củng cố
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà + học bài
- Chuẩn bò: Milimét vuông - Bảng đơn
vò đo diện tích
- Nhận xét tiết học
Gi¸o ¸n: Tn 05
TẬP LÀM VĂN
Tiết 9:LUYỆN TẬP BÁO CÁO THỐNG KÊ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết thống kê kết quả học tập trong tuần của bản thân; biết trình
bày kết quả bằng bảng thống kê thể hiện kết quả học tập của từng
học sinh trong tổ, của cả tổ.
2. Kó năng: Hiểu tác dụng của việc lập bảng thống kê: làm rõ kết quả học tập
của mỗi học sinh trong sự so sánh với kết quả học tập của từng bạn
trong tổ; thấy rõ số điểm chung.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
4.Kỹ năng sống:- Tìm kiếm và sử lí thông tin .
- Hợp tác( cùng tìm kiếm số liệu,thông tin).
- Thuyết trình kết quả tự tin.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Số điểm của lớp hoặc phiếu ghi điểm từng học sinh - Một số mẫu thống
kê đơn giản.
- Trò: Bút dạ - Giấy khổ to
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ:

- Kiểm tra bài văn tả cảnh trường học
- Giáo viên teo dõi chấm điểm
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
biết thống kê kết quả học tập trong tuần
của bản thân; biết trình bày kết quả
bằng bảng thống kê thể hiện kết quả
học tập của từng học sinh trong tổ.
- Hoạt động nhóm
Phương pháp: Thảo luận
 Bài 1:
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp
đạo thầm
- Giải nghóa từ: - 1 học sinh tự ghi điểm của từng môn
mà bản thân em đã đạt được ghi vào
phiếu.
- Học sinh thống kê kết quả học tập
trong tuần như:
- Yêu cầu học sinh phân đoạn - Điểm trong tuần của …
- Nêu ý từng đoạn - Số đimể từ 0 đến 4
5 - 6 : 1
7 - 8 : 3
9 -10 : 2
Gi¸o ¸n: Tn 05
- Giáo viên nêu bảng mẫu thống kê.
Viết sẵn trên bảng, yêu cầu học sinh
lập thống kê về việc học của mình trong
tuần.
- Dựa vào bảng thống kê trên nói rõ số

điểm trong tuần
Điểm giỏi (9 - 10) : 2
Điềm khá (7 - 8) : 3
Điểm TB (5 - 6) : 1
Điểm K (0 - 4) : không có
- Học sinh nhận xét về ý thức học tập
của mình
* Hoạt động 2: Giúp học sinh hiểu tác
dụng của việc lập bảng thống kê: làm
rõ kết quả học tập của mỗi học sinh
trong sự so sánh với kết quả học tập của
từng bạn trong tổ; thấy rõ số điểm
chung.
- Hoạt động lớp
Phương pháp: Phân tích
 Bài 2:
- Dựa vào kết quả thống kê để lập bảng
thống kê
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh đặt tên cho bảng thống kê
- Học sinh ghi
- Bảng thống kê kết quả học tập trong
tuần, tháng của tổ
- Học sinh xác đònh số cột dọc: STT, Họ
và tên, Loại điểm
- Học sinh xác đònh số cột ngang - mỗi
dòng thể hiện kết quả học tập của từng
học sinh (xếp theo thứ tự bảng chữ cái)
- Đại diện nhóm trình bày bảng thống
kê. Vừa trình bày vừa ghi. Nhận xét

chung về việc học của cả tổ. Tiến bộ ở
môn nào? Môn nào chưa tiến bộ? Bạn
nào học còn chậm?
 Giáo viên nhận xét chốt lại - Cả lớp nhận xét
* Hoạt động 3: Củng cố
- Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ
5. Tổng kết - dặn dò:
- Nhắc nhở các bạn cùng học tốt hơn
nữa
- Chuẩn bò : Bài văn tả cảnh
- Nhận xét tiết học
Gi¸o ¸n: Tn 05
ĐẠO ĐỨC
Tiết 5 :CÓ CHÍ THÌ NÊN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết được trong cuộc sống con người thường phải đối mặt với
những khó khăn, thử thách . Nhưng nếu có ý chí, có quyết tâm và biết
tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy, thì sẽ có thể vượt qua được
khó khăn để vươn lên trong cuộc sống .
2. Kó năng: Học sinh biết xác đònh được những thuận lợi, khó khăn của mình; biết
đề ra kế hoạch vượt khó khăn của bản thân .
3. Thái độ: Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên những khó khăn của
số phận để trở thành những người có ích cho xã hội.
4.Kỹ năng sống: - Kỹ năng tư duy phê phán (biết phê phán đánh giá nhưng quan
niệm ,những hành vi thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sống)
- Kỹ năng đặt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học tập.
- Trình bày suy nghó ,ý tưởng.
II. Chuẩn bò:
- Giáo viên: Bài viết về Nguyễn Ngọc Ký và Nguyễn Đức Trung. Một số mẫu
chuyện về tấm gương vượt khó về các mặt. Hình ảnh của một số người thật, việc

thật là những tầm gương vượt khó.
- Học sinh: SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ:
- Nêu ghi nhớ - Học sinh nêu
- Qua bài học tuần trước, các em đã thực
hành trong cuộc sống hằng ngày như thế
nào?
- Học sinh trả lời
- Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét
3. Giới thiệu bài mới:
- Có chí thì nên
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin về tấm
gương vượt khó Trần bảo Đồng

Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại
- Cung cấp thêm những thông tin về Trần Bảo
Đồng
- Đọc thầm thông tin về Trần bảo Đồng
(SGK)
- 2 học sinh đọc to cho cả lớp nghe
- Nêu yêu cầu - Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện trả lời câu hỏi
- Lớp cho ý kiến
- Trần Bảo Đồng đã gặp những khó khăn
nào trong cuộc sống và trong học tập ?

- Nhà nghèo, đông anh em, cha hay đau
ốm , phải phụ mẹ đi bán bánh mì
- Trần Bảo Đồng đã vượt qua khó khăn để
vươn lên như thế nào ?
-

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×