Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Giáo án lớp 5 chi tiết_Tuần 33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.92 KB, 14 trang )

TUẦN 33 ( từ ngày 2/5/2013 đến ngày 4/5/2013)
BẢNG THỐNG KÊ NỘI DUNG GIẢM TẢI
Môn BÀI NỘI DUNG GIẢM
TẢI
NỘI DUNG
THAY THẾ
GHI CHÚ
LT&C MRVT: Trẻ em Điều chỉnh câu hỏi 1.
Không làm bài tập 3
Thống nhất điều
chỉnh nội dung
BẢNG THỐNG KÊ NỘI DUNG TÍCH HỢP
Môn BÀI NỘI DUNG TÍCH HỢP GHI CHÚ
Tập đọc Luật bảo vệ, chăm sóc và
GD trẻ em
GDPL
LT&C MRVT: Trẻ em GDPL
BẢNG THỐNG KÊ KĨ THUẬT DẠY HỌC MỚI
Môn BÀI TÊN KTDH ÁP
DỤNG
Ngày thực
hiện
GHI CHÚ
Tập đọc Sang năm con lên bảy Kĩ thuật khăn trải
bàn
04/05/2013
DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN

TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN BÁ NGỌC
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 33 ( Từ ngày 2/ 05 đến 4/05/2013)
Họ và tên: PhạmThị


Miến

Nhiệm vụ được phân công: GVCN lớp 5A( Dạy phân môn)….
Thứ Buổi Môn Tiết
Dạy
lớp Tên bài dạy ĐL Đồ dùng
Ghi
chú
Năm Sáng Đạo đức 1 5A
Dành cho địa phương\

Tập đọc 3 5A
Luật bảo vệ, chăm sóc và GD trẻ
em(GDPL) B.phụ
Chính tả 4 5B N/V: Trong lời mẹ hát. VBT
Chiều TCTV 2 5B Luyện tập về văn tả người
Sáu Sáng LT&C 1 5A
MRVT : Trẻ em.( có điều chỉnh),(GDPL)

VBT

TCTV 2 5A Luyện tập về văn tả người
LT&C 3 5B
MRVT : Trẻ em.( có điều chỉnh),(GDPL)

VBT

Chiều Kĩ thuật 2 5A Lắp mô hình tự chọn ( T1)
Bộ lắp
ghép


Bảy Sáng Tập đọc 1 5A Sang năm con lên bảy(KTKTB)
Tranh SGK

LT&C 2 5A Ôn tập về dấu câu (dấu ngoặc kép). VBT
LT&C 3 5B Ôn tập về dấu câu (dấu ngoặc kép). VBT
Chiều HĐNGLL
DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN NGƯỜI LẬP
PHẠM THỊ MIẾN

TUẦN 33 TỪ NGÀY 2/5/ 2013 ĐẾN NGÀY 4/5/ 2013
THỨ NĂM Ngày soạn: 29/4/ 2013.
Ngày dạy: 2/5/2013
( HỌC BÙ TKB NGÀY THỨ HAI 29/4/13)
Tiết 1. ĐẠO ĐỨC
Dành cho địa phương
TÌM HIỂU VỀ PHONG TỤC TẬP QN ĐỊA PHƯƠNG
TÌM HIỂU VỀ DI TÍCH LỊCH SỬ Ở TỈNH KON TUM
I. MỤC TIÊU
1. KiÕn thøc: Học sinh biết về di tích lịch sử kon Tum
2. KÜ n¨ng: Biết giới thiệu ngắn gọn di tích lịch sử mà mình bết.
3. Th¸i ®é : biết trân trọng về những di tích lịch sử đó.
III. CHUẨN BỊ: Hệ thống câu hỏi
VI. PH ƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Phương pháp: PP đàm thoại; quan sát.
Hình thức: Cá nhân; nhóm; lớp.
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
2’
32’

1’
1. Ổn định lớp:
HS hát bài: Q hương tươi đẹp
2. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: GV hướng dẫn HS nắm lại địa danh
mình đang sinh sống
H: Các em đang sơng ở đâu?
H: Bờ y thuộc huyện nào ?
H: Huyện đó nằm ở tỉnh nào ?
- GV cho HS nhận xét.
HĐ 3:GV hướng dẫn HS tìm hiểu về di tích
lịch sử Kon Tum.
H: Ở Kon Tum có những di tích lịch sử nào mà
em biết?
H: Chiến thắng Đăk Tơ vào ngày nào?
H: Chiến thắng cụm cưa điểm Plei Kần Vào
ngày tháng năm nào?
- GV nhận xét và giới thiệu về 1 số di tích lịch
sử.
HĐ 4: Giáo dục
- GVHD cần bảo vệ, giữ gìn bản sắc văn hố
dân tộc.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh hát
- Học sinh chú ý lắng nghe
- Học sinh chú ý theo dõi và trả lời cá nhân
- Ở thơn xã bờ y
- Thuộc huyện Ngọc Hồi

- Thuộc tỉnh Kon Tum
- Học sinh lắng nghe và TLCH:
- Chiến thắng Đăk Tơ- Tân Cảnh, Chiến thắng
Plei Kần, Ngục Kon Tum,
- Ngày 24/4/1972
- Ngày 10/10/1972
- Học sinh khác nhận xét, bổ sung
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh lắng nghe
Tiết 3: TẬP ĐỌC
LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SĨC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu nội dung 4 điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em (trả lời được các câu hỏi
trong SGK).
2. Kĩ năng: Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức thực hiện luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
* Mục tiêu riêng:
HSK,G: Biết đọc diễn cảm đoạn văn giáo viên yêu cầu
HSY: Đọc được bài với tốc độ chậm
* GDPL: Lồng ghép trong nội dung bài học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh ảnh minh hoạ bài học .
III. PHƯƠNG PHÁP – HÌNH THỨC:
Phương pháp: PP quan sát; PP luyện tập, PP đàm thoại.
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
T
G
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3'
1'

14'
12'
8'
2'
A. Kiểm tra:
- Kiểm tra 2HS.
- GV nhận xét +ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểuvề luật bảo vệ,
chăm sóc và giáo dục trẻ em.
2. Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- GV Hướng dẫn HS đọc.
* Bài này có mấy đoạn điều luật?
Chia theo 4 điều luật :15, 16, 17, 21 .
- Luyện đọc các tiếng khó :quyền, chăm sóc sức
khoẻ ban đầu, công lập, bản sắc …
- GV đọc mẫu toàn bài: Đọc toàn bài với giọng
thông báo, rõ ràng, mạch lạc
b. Tìm hiểu bài:
GV Hướng dẫn HS đọc.
* Điều 15, 16, 17 :
H:Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của
trẻ em Việt Nam?
H: Hãy đặt tên cho mỗi điều luật nói trên .
* Điều 21:
H: Nêu những bổn phận của trẻ em được quy định
trong luật .
H: Em đã thực hiện những bổn phận gì, còn những

bổn phận gì cần tiếp tục thực hiện ?
+ Qua 4 điều của luật bảo vệ và giáo dục trẻ em, em
hiểu được điều gì?
- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Những cánh
buồm, trả lời câu hỏi
- Lớp nhận xét.

- HS lắng nghe.
- 1HS đọc toàn bài. Cả lớp suy nghĩ và TLCH
- Chia theo 4 điều luật :15, 16, 17, 21 .
- HS đọc thành tiếng nối tiếp.
- Đọc chú giải + Giải nghĩa từ
- HS lắng nghe .
- 1HS đọc đoạn. Cả lớp đọc thầm và TLCH
- Điều 15,16,17
- HS đặt tên ngắn gọn
VD: Điều 15: Quyền trẻ em được chăm sóc,
bảo vệ
Điều 16: Quyền được học tập của trẻ em
Điều 17: Quyền trẻ em được vui chơi, giải trí
- 1HS đọc lướt , TLCH
- HS đọc 5 bổn phận của trẻ em được quy
định trong luật.
- Học sinh trả lời cá nhân:
Ví dụ: Em hiểu mọi người trong xã hội đều
- Giáo viên nhận xét, kết luận và rút ra nội dung ghi
bảng( lồng ghép GDPL): Luật bảo vệ chăm sóc,
giáo dục trẻ em là văn bản của nhà nước nhằm bảo
vệ quyền lợi của trẻ em
c. Luyện đọc diễn cảm

- GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm Điều 21
" Trẻ em có bổn phận sau đây:
…………. vừa sức mình."
HSK,G: Biết đọc diễn cảm đoạn văn giáo viên yêu
cầu
HSY: Đọc được bài với tốc độ chậm
- Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương
C. Củng cố - dặn dò:
- GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi bảng .
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc nhiều lần và
thực hiện luật .
- Chuẩn bị tiết sau :Sang năm con lên bảy.
phải sống và làm việc theo pháp luật, trẻ em
cũng có quyền và bổn phận của mình đối với
gia đình và xã hội.
- Học sinh khác nhận xét, bổ sung
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc cá nhân, cặp, nhóm.
- HS thi đọc diễn cảm .trước lớp.
- HS nêu :Những nội dung về luật bảo vệ,
chăm sóc và giáo dục trẻ em.
- HS lắng nghe.
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
TRONG LỜI MẸ HÁT
Tiết 4 sáng thứ 2( dạy lớp 5B)
Tiết 3 chiều thứ 5( dạy lớp 5A)
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nghe- viết chính xác bài thơ trong lời mẹ hát
2. Kĩ năng: Làm được BT2,3
3. Thái độ: GD HS trình bày sạch sẽ cẩn thận.
* Mục tiêu riêng:
HSK,G Trình bày sạch đẹp, chữ viết đúng kĩ thuật.
HSY: Nghe GV đọc để viết được một khổ thơ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: VBT
III. PHƯƠNG PHÁP – HÌNH THỨC
Phương pháp: PP Quan sát; PPluyện tập thực hành; PP hỏi đáp.
Hình thức: Cá nhân; cả lớp.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
ĐL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5’ A. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng viết các từ:
trường Tiểu học Nguyễn bá Ngọc, nhà hát Tuổi
trẻ.
- Nhận xét - sửa - Ghi điểm.
B. Bài mới:
- 2 HS viết bảng: trường Tiểu học Nguyễn bá
Ngọc, nhà hát Tuổi trẻ.
- HS lớp viết nháp.
1’
32’
2’
1. Giới thiệu bài: Bài chính tả hôm nay các em
cùng nghe- viết bài thơ: Trong lời mẹ hát và
luyện viết hoa tên các cơ quan tổ chức.
2. Hướng dẫn HS nghe- viết chính tả.
- GV gọi học sinh đọc bài thơ
H: Nội dung bài thơ nói lên điều gì?

H: Lời ru của mẹ có ý nghĩa gì?
- Cho HS viết những từ dễ viết sai: ngọt ngào,
chòng chành, nôn nao, lời ru, lớn rồi,
- GV cho HS viết bài chính tả.

- Chấm chữa một số bài
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu.
- Giáo viên hứơng dẫn học sinh viết lại cho đúng
- Giáo viên cho HS làm VBT.
- GV nhận xét câu trả lời đúng.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
+ Nhắc lại quy tắc viết hoa tên cơ quan, đơn vị
- Giáo viên nhận xét, nhắc lại
- Học sinh lắng nghe và nhắc lại tựa bài
- Một số HS đọc bài .
- Bài thơ ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý
nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ
- Làm cho con thấy cả cuộc đời đứa trẻ
- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết giấy nháp
ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, lời ru, lớn
rồi,
- HS viết bài chính tả.
HSK,G Trình bày sạch đẹp, chữ viết đúng kĩ
thuật.
HSY: Nghe GV đọc để viết được một khổ
thơ
- Học sinh đọc lại bài tập đọc đã học.
- 2 em đọc thành tiếng

-
- Học sinh theo dõi và làm bài tập và VBT
Ví dụ:
Đoạn văn nói về bản quốc tế đầu tiênđề cập
toàn diện các quyền của trẻ em
Liên hợp quốc, Ủy ban, Nhân quyền, Tổ chức,
Nhi đồng,
- Cả lớp cùng nhận xét, bổ sung.
- Học sinh theo dõi hoàn tất vào VBT
- Tên cơ quan đơn vị được viết hoa chữ cái
đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
- Học sinh nhắc lại cá nhân
BUỔI CHIỀU
Tiết 2 chiều thứ 2 ( dạy lớp 5B)
Tiết 1 sáng thứ 4 ( dạy lớp 5A)
TC. TIẾNG VIỆT
LUYỆN TẬP VỀ VĂN TẢ NGƯỜI .
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về văn tả người
2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng làm văn.
3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học
* HSK,G: viết thêm cách b của 1 đề khác đề em đã chọn
HSY: Viết được một cách a của một đề
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
ĐL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5’
33’
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về văn tả người?
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.

Bài tập 1: Sau đây là hai cách mở đầu bài văn tả
người. Theo em, cách mở bài ở hai đoạn này có gì
khác nhau?
Đề bài 1 : Tả một người thân trong gia đình em.
Gia đình em gồm ông, bà, cha mẹ và hai chị em
em. Em yêu tất cả mọi người nhưng em quý nhất
là ông nội em.
Đề bài 2 :Tả một chú bé đang chăn trâu.
Trong những ngày hè vừa qua, em được bố mẹ
cho về thăm quê ngoại. Quê ngoại đẹp lắm, có
cánh đồng bát ngát thẳng cánh cò bay. Em gặp
những người nhân hậu, thuần phác, siêng năng
cần cù, chịu thương, chịu khó. Nhưng em nhớ
nhất là hình ảnh một bạn nhỏ chạc tuổi em đang
chăn trâu trên bờ đê.
- Cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- GV giúp đỡ HS chậm.
Bài tập 2: Em hãy chọn một trong 4 đề và viết
đoạn mở bài theo 2 cách sau :
a) Giới thiệu trực tiếp người được tả.
b) Giới thiệu hoàn cảnh xuất hiện của nhân vật.
*Đề bài 1 : Tả một người bạn cùng lớp hoặc cùng
bàn với em.
*Đề bài 2 : Tả một em bé đang tuổi chập chững
tập đi.
*Đề bài 3 : Tả cô giáo hoặc thầy giáo đang giảng
bài.
*Đề bài 4 : Tả ông em đang tưới cây.
- Gọi HS đọc y/c và đề bài.

- HD HS làm bài tập.
- GV giúp đỡ HS chậm.
- Gọi HS lần lượt đọc bài làm của mình
- GV chấm một số bài và nhận xét.
- HS trình bày.
- Học sinh lắng nghe
- 2 HS đọc – lớp đọc thầm.
- HS làm bài :
- Đoạn mở bài 1 : Mở bài trực tiếp (giới thiệu
luôn người em sẽ tả).
Đoạn 2 mở bài gián tiếp(giới thiệu chung sau
mới giới thiệu người em tả.)
- 2 HS đọc
- HS làm bài vào vở
HSY: Viết một cách a của một đề
HSK,G: Chọn thêm 1 đề khác đề mình đã
chọn đề viết cách a
Ví dụ: (Đề bài 2)
a) “Bé bé bằng bông, hai má hồng hồng…”.
Đó là tiếng hát ngọng nghịu của bé Hương
con cô Hạnh cùng dãy nhà tập thể với gia đình
em.
b) Dường như ngày nào cũng vậy, sau khi học
xong, phụ giúp mẹ bữa cơm chiều thì tiếng trẻ
bi bô ở cuối nhà tập thể vọng lại làm cho em
nao nao trong người. Đó là tiếng của bé
Hương , cô con gái đầu lòng của cô Hạnh
2’ 4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài
sau.

cùng cơ quan với mẹ em.
- HS lắng nghe và thực hiện.
THỨ SÁU Ngày soạn: 29/4/ 2013
Ngày dạy: 3/5/2013
( HỌC BÙ TKB THỨ 3 NGÀY 30/4/13)
Tiết 1 ( dạy lớp 5A)
Tiết 3 ( dạy lớp 5B)
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Mở rộng vốn từ: TRẺ EM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT1, BT2).
2. Kĩ năng: Hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ nêu ở BT4.
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu quý tiếng Việt.
* Mục tiêu riêng:
HSY: Làm được bài tập dưới sự hướng dẫn của giáo viên
HSK,G; làm được các bài tập
* GDPL: Giáo dục học sinh nắm được quyền hạn và nghĩa vụ của trẻ em
* Điều chỉnh nội dung: Không làm BT3
Sửa lại câu hỏi ở BT1: Em hiểu nghĩa của từ Trẻ em như thế nào? Chọn ý đúng nhất
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: VBT .
III. PHƯƠNG PHÁP – HÌNH THỨC:
Phương pháp: PP Quan sát; PPluyện tập thực hành; PP hỏi đáp.
Hình thức: Cá nhân; cả lớp; cặp
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
T
G
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3'
1'
33'

A. Kiểm tra:
- Kiểm tra 2HS.
- GV nhận xét + ghi điểm .
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta cùng HS mở rộng, hệ thống hoá
vốn từ về trẻ em; biết một số thành ngữ, tục ngữ về
trẻ em. Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, chuyển
các từ đó vào vốn tích cực .
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài 1 :
- GV Hướng dẫn HS làm BT1.
H. Em hiểu nghĩa của từ Trẻ em như thế nào? Chọn ý
đúng nhất.
- GV chốt lại ý kiến đúng.
Đáp án c: Trẻ em là người dưới 16 tuổi
* Bài 2 :
-1HS nêu 2 tác dụng của dấu hai chấm, nêu ví
dụ minh hoạ .
- HS làm lại BT2 tiết trước .
- Lớp nhận xét .
- HS lắng nghe .
- HS đọc yêu cầu BT1, suy nghĩ trả lời, giải
thích vì sao em xem đó là câu trả lời đúng.
- Lớp nhận xét.
3'
- GV Hng dn HSlm BT2:
- GV phỏt bỳt d cho HS nhúm v thi lm bi.
- GV cht li ý kin ỳng .
* Bi 4:

- GV Hng dn HS lm BT4.
- GV phỏt bỳt v giy cho 4 HS .
- GV cht li ý kin ỳng.
C. Cng c - dn dũ:
- GV nhn xột tit hc.
- Yờu cu HS v nh tip tc luyn s dng vn t.
- Chun b tit sau: ễn tp v du ngoc kộp .
- HS c yờu cu BT2, suy ngh tr li, trao
i v lm vo VBT
Vớ d:
Cỏc t ng ngha vi tr em: tr con, con tr,
tr th, thiu nhi, nhi ng, thiu niờn, con
nớt, tr ranh, ranh con, nhói ranh, nhúc con,
- Lp nhn xột .
- HS c yờu cu BT4.
- Trao i cp, lm vo v BT.
Vớ d: a. Tre gi mng mc
b. Tr ngi non d
c. Tre non d un
d. Tr lõn ba c nh hc núi
- Lp nhn xột.
- HS lng nghe.
BUI CHIU
Tit 2. K THUT
LP GHẫP Mễ HèNH T CHN(T1)
I. MC TIấU:
1. Kiến thức: Chọn đúng và đủ số lợng các chi tiết để lp mt mụ hỡnh m mỡnh thớch.
2. Kĩ năng: dựng lắp tơng đối chắc chắn.
3. Thái độ: GD HS tính khéo léo.
* Mục tiêu riêng:

HSK,G: T lp c mụ hỡnh t chn.
HSY: Lp c sn phm di s hng dn ca giỏo viờn
II. DNG: B lp ghộp mụ hỡnh k thut.
III. PH NG PHP- HèNH THC :
Phng phỏp: PP lm mu; PP quan sỏt; PP thc hnh; PP hp tỏc.
Hỡnh thc: Cỏ nhõn, cp; c lp.
IV. CC HOT NG DY- HC:
TG Hot ng ca giỏo viờn Hot ng ca hc sinh
1
12

25
H 1 : Gii thiu bài
H 2 : HS nhắc lại cách lắp mt s mụ hỡnh
Vớ d: GV hng dn HS quan sỏt tng b phn v
TLCH
H: lp máy bay trực thăng em cn my b phn?
H 3 : HS thực hành lắp mụ hỡnh t chon
a. Chọn chi tiết
- GV kiểm tra HS chọn các chi tiết.
b. Lắp từng bộ phận:
- GV gọi HS nhắc lại ghi nhớ.
- GV gợi ý HS Lắp

- HS lắng nghe
- HS quan sỏt v tr li
- 5 b phn.
- HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo
bảng (SGK) và xếp thứ tự từng loại vào
nắp hộp.

- HS tự thực hành
HSK,G: T lp c mụ hỡnh t chn.
2
- GV theo dõi hớng dẫn thêm cho HS.
H4. Cng c dn dũ.
- Nhn xột tit hc
- Chun b bài sau.
HSY: Lp c sn phm di s hng
dn ca giỏo viờn
- Chuẩn bị đồ dùng để tiết sau thực hành

TH BY Ngy son: 30/4/ 2013.
Ngy dy: 4/5/2013
( HC B TKB TH 4 NGY 1/5/13)
Tit 1. TP C
SANG NM CON LấN BY
I. MC TIấU
1. Kin thc: Hiu c iu ngi cha mun núi vi con: Khi ln lờn t gió tui th, con s cú mt cuc
sng hnh phỳc tht s do chớnh hai bn tay con gõy dng lờn (tr li c cỏc cõu hi trong SGK; thuc hai
kh th cui bi). `
2. K nng: c lu loỏt Bit c din cm bi th, ngt nhp hp lớ theo th th t do.
3. Thỏi : Giỏo dc HS ý thc t lp .
* Mc tiờu riờng: HS K-G: c thuc v din cm c bi th.
HSY: Thuc hai kh th cui bi.
*K thut dy hc: Khn tri bn
II. DNG DY HC: Tranh nh minh ho bi hc .
III. PHNG PHP HèNH THC:
Phng phỏp: PP Quan sỏt; PPluyn tp thc hnh; PP hi ỏp.
Hỡnh thc: Cỏ nhõn; c lp; cp
IV. CC HOT NG DY HC:

T
G
Hot ng ca giỏo viờn Hot ng ca hc sinh
3'
1'
12'
12'
A. Kim tra:
- Kim tra 2HS.
- GV nhn xột + ghi im.
B. Bi mi :
1. Gii thiu bi:
Hụm nay chỳng ta cựng tỡm hiu v mt pỏht
hin rt thỳ v v th gii tui th ca tr em .
2. Hng dn HS c v tỡm hiu bi:
a. Luyn c:
- GV Hng dn HS c.
- GV c mu ton bi.
b. Tỡm hiu bi:
GV Hng dn HS c.
* Kh1, 2:
- Gv chia lp thnh 6 nhúm v giao nhim v
- 2 HS ni tip nhau c bi Lut bo v, chm
súc v giỏo dc tr em, tr li cỏc cõu hi.
- Lp nhn xột.

- HS lng nghe.
- 1HS c ton bi.
- HS c thnh ting ni tip.
- c chỳ gii.

- HS lng nghe.
- Hc sinh ghi ý kin tr li cỏ nhõn ca mỡnh
10’
2'
cho nhóm, hướng dẫn cách làm việc.
CH thảo luận: Những câu thơ nào cho thấy thế
giói tuổi thơ rất vui và đẹp?
- Giáo viên nhận xét, chốt đáp án:
Giờ con đang lon ton
Khắp sân vườn chạy nhảy
Chỉ mình con nghe thấy
Tiếng muôn loài với con
* Khổ 2, 3:
H: Thế giới tuổi thơ thay đổi như thế nào khi ta
lớn lên ?
Giải nghĩa từ : đi qua thời thơ ấu .
H: Từ giã tuổi thơ, con người tìm thấy hạnh phúc
ở đâu?
c. Đọc diễn cảm:
- GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm khổ 1, 2.
- Hướng dẫn HS HTL.
HS K-G: Đọc thuộc và diễn cảm được bài thơ.
HSY: Thuộc hai khổ thơ cuối bài.
- Hướng dẫn HS thi đọc thuộc lòng diễn cảm.
C. Củng cố - dặn dò:
- GV hướng dẫn HS nêu lại nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc thuộc
lòng.

- Chuẩn bị tiết sau: Lớp học trên đường .
vào một mảnh giấy GV phát khoảng 3p sau đó
yêu cầu HS thảo luận và thư kí tìm ra ý kiến
đúng nhất dán hoặc ghi vào chính giữa
KTB(Nếu ý kiến trùng nhau học sinh có thể dán
chồng lên nhau, ý kiến không trùng cần bảo lưu
dán ở ngoài KTB)
- Đại diện trình bày kết quả của nhóm mình, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Học sinh lắng nghe
- 1HS đọc. Cả lớp đọc thầm và TLCH
- Không còn sống trong thế giới thần tiên mà
sông trong thế giới thực.
- Ở đời thật .
- HS lắng nghe.
- HS đọc từng đoạn nối tiếp.
- HS đọc cho nhau nghe theo cặp.
- HS luyện đọc cá nhân, cặp, nhóm.
- HS đọc thuộc lòng .
- HS thi đọc thuộc lòng trước lớp.
- HS nêu: Thế giới trẻ thơ rất vui và đẹp, khi lớn
lên ta sẽ sống trong hạnh phúc do ta gây dựng
nên.
- HS lắng nghe.
Tiết 2 ( dạy lớp 5A)
Tiết 3 ( dạy lớp 5B)
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( Dấu ngoặc kép )
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được BT thực hành về dấu ngoặc kép.

2. Kĩ năng : Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép (BT3).
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu quý tiếng Việt .
* Mục tiêu riêng:
HSK,G: Làm được bài tập mà giáo viên yêu cầu
HSY: Làm được bài tập dưới sự hướng dẫn của giáo viên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: VBT.
III. PHƯƠNG PHÁP- HÌNH THỨC:
Phương pháp: PP Quan sát; PPluyện tập thực hành; PP hỏi đáp.
Hình thức: Cá nhân; cả lớp; cặp.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
T
G
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3'

1'
33'
A. Kiểm tra :
- Kiểm tra HS .
+ 1 em đặt câu có từ đồng nghĩa về trẻ em?
- GV nhận xét +ghi điểm .
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
Hôm nay chúng ta cùng HS củng cố, khắc sâu kiến
thức về dấu ngoặc kép, nêu được tác dụng. Làm
đúng bài tập thực hành để nâng cao kĩ năng sử
dụng.
2. Hướng dẫn HS ôn tập:
* Bài 1:
- GV Hướng dẫn HS làm BT 1.

- Mời HS nhắc lại 2 tác dụng của dấu ngoặc kép. GV
dán tờ giấy đã viết nội dung ghi nhớ .
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm vào VBT
- Giáo viên nhắc HS : Đoạn văn đã có những chỗ
phải điền dâu ngoặc kép để đánh dấu lời nói trực
tiếp. Để làm đúng bài tập, các em phải đọc kĩ đề,
phát hiện chỗ nào để điền cho đúng .
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng .
* Bài 2 :
- GV Hướng dẫn HS làm BT2.
- Nhắc HS chú ý : Đoạn văn đã cho có những từ
được dùng với ý nghĩa đặc biệt nhưng chưa đặt
trong dấu ngoặc kép . Nhiệm vụ của các emlà đọc
kĩ và phát hiện để làm bài.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
* Bài 3:
- GV Hướng dẫn HS làm BT3.
- Nhắc HS : Dể viết đoạn văn đúng yêu cầu, dùng
dấu ngoặc kép đúng: kKhi thuật lại một phần cuộc
họp của tổ, c¸c em phải dẫn lời nói trực tiếp của các
thành viên trong tổ, dùng những từ ngữ có ý nghĩa
đặc biệt.
- Học sinh đặt câu:
Ví dụ: Thằng ranh con.
Thằng nhóc này.
- Học sinh nhận xét
- HS lắng nghe .
- HS đọc nội dung BT1.
- Nhắc lại tác dụng trên bảng.
Ví dụ: dấu ngoặc kép dùng để dẫn lời nói trực

tiếp của nhân vật hoặc đánh dấu những từ ngữ
đặc biệt
- HS lắng nghe và điền đúng vào VBT
Vídụ:Tôt-tô-chát yêu quý thầy hiệu trưởng.
Em mơ ước lớn lên sẽ trở thành một giáo viên
của trường, làm mọi việc giúp đỡ thầy. Em
nghĩ: “ Phải nói ngay điều này để thầy biết.”
- Lớp nhận xét.
- HS đọc nội dung BT2.
- Học sinh theo dõi và làm vào VBT
- HS đọc nội dung BT3.
- HS theo dõi.
- Suy nghĩ và viết vào vở BT
Ví dụ: Cuối buổi học, Hằng “ công chúa”
thông báo họp tổ, bạn Hoàng, tổ phó ra thông
báo: “ Tuần này tổ mình thi đua không ai đạt
điểm dưới điểm 7 để giữ vững danh hiệu tuần
trước”. Các thành viên ai nấy đều gật gù tán

3'
- Nhận xét, chấm điểm cho HS.
C. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
-YC HS về nhà luyện dùng dấu ngoặc kép.
Mở rộng vốn từ: Quyền và bổn phận.
thưởng.
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
BUỔI CHIỀU
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP

TẬP 7 KĨ NĂNG RÈN LUYỆN ĐỘI VIÊN(TT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Thực hiện được 7 kĩ năng của đội viên. Thực hiện cơ bản đúng đi đều, xêps đội hình vòng
tròn, chữ U, thắt tháo khăn quàng, bước tiến, bước lùi, hát được Quốc ca, Đội ca…. Biết cách chơi và tham
gia chơi được trò chơi.
2. Kĩ năng: Thực hiện cơ bản đúng động tác và nói to, rõ ràng, đủ nội dung.
3. Thái độ: GD HS có ý thức tự giác rèn luyện, ham thích sinh hoạt Đội.
II. ĐỊA ĐIỂM: Trên sân trường
III. PHƯƠNG PHÁP - HÌNH THỨC :
Phương pháp: PP giảng giải ; Luyện tập thực hành.
Hình thức: Cá nhân, nhóm, lớp.
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt đông của GV Hoạt động của HS
3
/

52
/


2
/
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu buổi
tập, chấn chỉnh đội ngũ trang phục tập luyện
- Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối, hông
vai
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
2. Phần cơ bản:
a. Đội hình đội ngũ:

+ Đi đều vòng trái, vòng phải, đội hình vòng tròn,
chữ U….
+Thắt tháo khăn quàng.
- GV điều khiển lớp tập.
- Chia tổ tập luyện - tổ trưởng điều khiển
- Tập cả lớp, cho từng tổ thi đua trình diễn.
- Giáo viên quan sát, biểu dương thi đua.
b. Trò chơi vận động:
- Chơi trò chơi " Mèo đuổi chuột"
+ GV nêu tên trò chơi, Tập hợp học sinh theo đội
hình chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi
theo hình thức thi đua giữa các tổ HS.
+GV điều khiển, quan sát, nhận xét, biểu dương.
3. Phần kết thúc:
- Thực hiện một số động tác thả lỏng.
- Cho HS đứng chỗ hát một bài theo nhịp vỗ tay.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả buổi tập luyện,
sinh hoạt
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
GV

x……………………… x
x……………………… x
x……………………… x

x x
x GV x
x x


x x
x GV x
x x

×