Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Giáo án lớp 5 Chuẩn KTKN_Tuần 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.82 KB, 32 trang )

Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
Thứ hai, ngày 17 tháng 03 năm 2014
TIẾT 1: SHTT:
CHÀO CỜ
TIẾT 2: TOÁN:
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
- Biết tính vận tốc của chuyển động đều.
- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị khác nhau
- Tính toán cẩn thận, chính xác- Yêu thích toán học
B. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Ổn định lớp: - Hát
II. Bài cũ:
- GV gọi 2 HS chữa bài 2,3 trong VBT
- Gv nhận xét- đánh giá
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Luyện tập
2. Thực hành - Luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ Muốn tính vận tốc ta làm thế nào?
+ 1 HS (yếu) làm bảng, HS ở lớp làm vở
+ HS nhận xét
+ Đơn vị vận tốc trong bài là gì?
+ Vận tốc đà điểu 1050m/phút cho biết gì?
* GV nhận xét đánh giá :
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài và giải thích
cách làm
+ HS ở lớp làm vở
+ HS nối tiếp nhau đọc kết quả
+ HS nhận xét, chữa bài


+ Vận tốc 35m/giây cho biết điều gì?
+ Đổi đơn vị vận tốc trường hợp (c) ra
m/giây?
* GV đánh giá:
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Muốn tìm vận tốc ô tô ta làm thế nào?
+ Quãng đường người đó đi được tính bằng
cách nào?
+ Thời gian đi bằng ô tô là bao nhiêu?
+ 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở
- 2 HS chữa bài
- Cả lớp đổi chéo bài kiểm tra
- 1 HS
-Lấy quãng đường chia thời gian
- HS làm bài
- m/phút
- 1phút đà điểu chạy được 1050m
- HS đọc đề và giải thích
- HS làm bài
- HS đọc kết quả
-1giây đi được quãng đường 35m
- 78 : 60 = 1,3 (m/giây)
- 1 HS
- HS trả lời
- HS làm bài
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
+ HS nhận xét
* GV đánh giá
Bài 4: ( Dành cho HSKG)

-Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ HS gạch 1 gạch dưới yếu tố đã biết, 2 gạch
dưới yếu tố cần tìm.
+ HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng (1 HS
tính vận tốc bằng km/giờ; 1 HS tính vận tốc
bằng m/phút)
+ HS nhắc lại cách tính và công thức
+ Muốn đổi đơn vị vận tốc từ km/phút ra
km/giờ ta làm thế nào?
+ Vận tốc của 1 chuyển động cho ta biết gì?
+ HS nhận xét
* GV đánh giá
IV. Củng cố - dặn dò:
Hỏi : Bài học hôm nay giúp tacủng cố được
những kiến thức gì?
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà xem lại bài .
- 1 HS
- HS thao tác
- HS làm bài
- HS nêu
- Lấy vận tốc nhân với 60
- Quãng đường mà chuyển động đó đi
được trong 1 đơn vị thời gian
- HS nêu
TIẾT 3: KHOA HỌC:
CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT
I- Mục tiêu:
Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ
II-Chuẩn bị

Tranh ảnh SGK
III-Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1-Ổn định
2-Kiểm tra bài cũ
-Câu hỏi
+ Kể tên một số loại cây thụ phấn nhờ
côn trùng
+ Kể tên một số loại cây thụ phấn nhờ gió
-GV nhận xét, đánh giá
3-Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của hạt
- Yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK
- 2 HS thực hiện
- Lớp nhận xét
- Các nhóm quan sát H1
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
trang108 và chỉ ra vỏ, phôi, và chất dinh
dưỡng của hạt.
- GV nhận xét kết luận: Hạt gồm: vỏ,
phôi và chất dinh dưỡng dự trữ.
- Treo tranh phóng to hình 2, 3, 4, 5, 6
SGK trang 108-109, yêu cầu HS quan sát
và ghép các thông tin phù hợp với hình.
- GV nhận xét kết luận: 2b 3a 4c 5c
6d
Hoạt động 2: Tìm hiểu điều kiện hạt
nẩy mầm
- GV nêu câu hỏi: Điều kiện nảy mầm

của hạt là gì?
- GV nhận xét kết luận: Điều kiện để hạt
nảy mầm là có độ ẩm và nhiệt độ thích
hợp (không nóng quá và cũng không lạnh
quá)
Hoạt động 3: Thực hành nói về sự phát
triển của cây
- Yêu cầu HS quan sát hình 7 SGK trang
109 theo nhóm 4, thực hành nói về sự
phát triển của hạt mướp từ lúc gieo đến
lúc mọc thành cây, ra hoa, kết quả…
-GV nhận xét đánh giá
4-Củng cố - Dặn dò
-GV nhận xét đánh giá
-Chuẩn bị: Cây con có thể mọc lên từ
một số bộ phận của cây mẹ.
- Đại diện các nhóm trình bày
- Các nhóm quan sát thảo luận và lựa
chọn
- Các nhóm trình bày
- HS thảo luận nhóm đôi
- Đại diện HS trả lời câu hỏi
-Các nhóm quan sát, tập nói trong
nhóm
-Các nhóm trình bày
TIẾT 4: TOÁN(ÔN)
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu.
- HS nắm vững cách tính số đo thời gian
- Vận dụng để giải được bài toán liên quan.

- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng:
- Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
1.Ôn định:
2. Kiểm tra:
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập1: Khoanh vào phương án
đúng:
a) 2,8 phút
×
6 = phút giây.
A. 16 phút 8 giây B. 16 phút 48 giây
C. 16 phút 24 giây D. 16 phút 16 giây
b) 2 giờ 45 phút
×
8 : 2 = ?
A. 10 giờ 20 phút B. 10 giờ 30 phút
C. 10 giờ D. 11 giờ
Bài tập 2: Đặt tính rồi tính:
a) 6 phút 43 giây

×
5.
b) 4,2 giờ
×
4
c) 92 giờ 18 phút : 6
d) 31,5 phút : 6
Bài tập3:
Một người làm từ 8 giờ đến 11 giờ thì
xong 6 sản phẩm. Hỏi trung bình
người đó làm một sản phẩm hết bao
nhiêu thời gian?
Bài tập4: (HSKG)
Trên một cây cầu, người ta ước tính
trung bình cứ 50 giây thì có một ô tô
chạy qua. Hỏi trong một ngày có bao
nhiêu ô tô chạy qua cầu?
4. Củng cố dặn dò.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài
Lời giải :
a) Khoanh vào B
b) Khoanh vào D
Đáp án:
a) 33 phút 35 giây
b) 16 giờ 48 phút
c) 15 giờ 23 phút
d) 5 phút 15 giây

Lời giải:
Thời gian nhười đó làm 6 sản phẩm là:
11 giờ - 8 giờ = 3 giờ = 180 phút
Trung bình người đó làm một sản phẩm hết
số thời gian là: 180 phút : 6 = 30 phút.
Đáp số: 30 phút.
Lời giải:
1 ngày = 24 giờ; 1 giờ = 60 phút
1 phút = 60 giây
Trong 1 giờ có số giây là:
60
×
60 = 3600 (giây)
Trong 1 ngày có số giây là:
3600
×
24 = 86400 (giây)
Trong một ngày có số ô tô chạy qua cầu là:
86400 : 50 = 1728 (xe)
Đáp số: 1728xe.
- HS chuẩn bị bài sau.
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
- GV nhận xét giờ học và dặn HS
chuẩn bị bài sau.
TIẾT 5: TẬP ĐỌC:
TRANH LÀNG HỒ
I/ Mục tiêu:
– Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.
– Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng hồ đã sáng tạo ra những bức

tranh dân gian độc đáo. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
II/ Chuẩn bị :
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Thêm một vài bức tranh làng Hồ (nếu có)
III/ Hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
-HS đọc bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, trả
lời câu hỏi về bài đọc.
-Nxbc
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :
• Luyện đọc :
-Gọi HS đọc bài văn
-GV cho HS xem tranh làng Hồ trong SGK và
1 số tranh dân gian GV và HS sưu tầm được.
-Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (2 -3
lượt )
-GV uốn nắn, hướng dẫn HS đọc đúng các từ
ngữ khó hoặc dễ viết sai chính tả : tranh thuần
phác, khoáy âm dương.
-Hướng dẫn HS đọc thầm và tìm hiểu nghĩa
các từ ngữ được chú giải sau bài
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-Gọi HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
• Tìm hiểu bài :
-Hát
-3 hs

-Hs nghe
- 1 HS K,G đọc bài văn
- Quan sát
- 3 HS tiếp nối nhau đọc :
+ HS1 : từ đầu đến…tươi vui.
+ HS2 : phải yêu mến…gà mái mẹ
+ HS3 :đoạn còn lại
-Hs luyện đọc
-HS đọc thầm nêu nghĩa của 1 số
từ được chú giải trong bài.
-2 HS ngồi cùng bàn đọc nối tiếp
từng đoạn.
-1 hs
-Theo dõi
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
-Cho HS đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi 1 :
Hãy kể tên 1 số bức tranh làng Hồ lấy cuộc
sống hàng ngày của làng quê Việt Nam.
-Gv giảng thêm về nội dung câu 1.
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và 3 sau đó trả
lời các câu hỏi sau :
+ Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc
biệt ?
+ Tìm những từ ngữ ở hai đoạn cuối thể hiện
sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ.
+ Vì sao tác giả biết ơn những người nghệ sĩ
dân gian làng Hồ ?
+ Dựa vào phần tìm hiểu, em hãy nêu nội dung
chính của bài.

-Ghi nội dung chính của bài lên bảng.
-Gv chốt lại kiến thức tìm hiểu bài.
• Đọc diễn cảm :
- Yêu cầu 3 HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài,
HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay.
- Tổ chức hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1.
+Treo bảng phụ có đoạn văn cần luyện đọc
+ Đọc mẫu
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, cho điểm HS.
4. Củng cố - dặn dò :
- HS nhắc lại ý nghĩa bài văn
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc bài và soạn bài Đất nước.
-HS đọc thầm và trả lời…
-HS thực hiện các yêu cầu của gv
-HS thảo luận N2 nêu nội dung
chính của bài.
-2 HS nhắc lại.
-Cả lớp trao đổi, thống nhất về
cách đọc.
-Theo dõi.
-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc
-3 HS đọc diễn cảm
-Hs nhắc lại
-hs nghe
TIẾT 6: CHÍNH TẢ:( Nhớ - viết)
CỬA SÔNG
I. Mục tiêu:

- Nhớ - viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông.
- Tìm được các tên riêng trong hai đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu quy tắc
viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài (BT 2).
II. Chuẩn bị: Bảng nhóm để học sinh làm bài tập.
III. Các Hoạt động dạy-học
GV HS
1. Kiểm tra bài cũ
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
- HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên
người, tên địa lí nước ngoài.
- Giáo viên đọc một số tên riêng nước
ngoài cho học sinh viết : Mao Trạch
Đông, Tây Ban Nha, An-giê-ri, In-đô-
nê-xi-a, Lê-ô-na-đô Đa Vin-xi.
2.Bài mới
- Giới thiệu bài và ghi tựa.
HĐ1: Hướng dẫn hs viết chính tả
- HS đọc yêu cầu của bài.

- Cửa sông là một địa điểm đặc biệt
ntn?
- Luyện viết những từ HS dễ viết sai:
*Cho học sinh viết chỉnh tả.
- Nhắc các em trình bày bài thơ.
*Chấm, chữa bài.
- Giáo viên chấm bài 1 tổ .
- Giáo viên nhận xét chung.
HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm BT
- HS đọc yêu cầu bài tập:

+ Các em đọc lại hai đoạn văn a,b.
+ Dùng bút chì gạch dưới tên riêng có
trong hai đoạn văn đó.
+ Cho biết các tên riêng đó được viết
như thế nào?
- Cho học sinh trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng:
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại cách viết tên nước ngoài?
- Nhận xét tiết học. Xem bài sau;
+ Đối với mỗi bộ phận tạo thành tên riêng,
viết hoa chữ cái đầu và có gạch nối giữa các
bộ phận tạo thành tên riêng đó;
+ Trường hợp phiên âm qua âm Hán-Việt,
viết theo quy tắc viết tên người, tên địa lí
Việt Nam : Viết hoa các chữ cái đầu mỗi
âm tiết, giữa các âm tiết không có gạch nối.
- 1 em viết trên bảng lớp, HS viết giấy nháp
- HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm theo.
- Một học sinh đọc thuộc lòng.
- Cả lớp đọc thầm lại 4 khổ thơ.
- HS trả lời.
- Nước lợ, tôm rảo, lưỡi sóng, …
- Học sinh gấp sách giáo khoa, nhớ lại 4
khổ thơ, tự viết bài.
- Học sinh đổi vở cho nhau để chữa lỗi.
- Học sinh đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
Cri-xtơ-phơ-rơ, Cơ-lơm-bơ, A-m-ri-gơ Ve-
xpu-xi,t-mn Hin-la-ri, Ten-sinh No-rơ-gay
+ Tên địa lí: I-ta-li-a, Lo-ren, A-m-ri-ca, E-

vơ-rét, Hi-ma-lay-a, Niu Di-lân
- Lớp nhận xét, bổ sung và ghi vở.
→ Cách viết: Viết hoa chữ cái đầu của mỗi
bộ phận tạo thành tên riêng đó. Các tiếng
trong một bộ phận của tên riêng được ngăn
cách bằng dấu gạch nối.
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
TIẾT 7: THỂ DỤC
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN - TC"CHUYỀN VÀ BẮT BÓNG… SỨC".
I/Mục tiêu:- Thực hiện được động tác chuyền cầu bằng mu bàn chân (hoặc bất cứ bộ
phận nào của cơ thể).
- Biết cách tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân.
- Thực hiện ném bóng 150g trúng đích cố định và tung bóng bằng một tay, bắt bóng
bằng hai tay, chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia.
- Trò chơi"Chuyền và bắt bóng tiếp sức".YC biết cách chơi và tham gia chơi được trò
chơi.
II/Sân tập,dụng cụ:Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị 1 còi, bóng ném, cầu.
III/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)
NỘI DUNG
Định
lượng
PH/pháp và hình
thức tổ chức
I.Chuẩn bị:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai.
- Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung.
- Trò chơi"Chạy ngược chiều theo tín hiệu".
* Kiểm tra bài cũ: Tâng cầu cá nhân bằng đùi.

1-2p
1p
2lx8nh
1p
4-6HS
X X X X X X X X
X X X X X X X X

II.Cơ bản: - Đá cầu.
+ Học tâng cầu bằng mu bàn chân.
GV nêu tên động tác, cho HS giỏi làm mẫu,giải thích
động tác; chia tổ cho HS tự quản tập luyện; GV giúp
đỡ các tổ ổn định tổ chức sau đó kiểm tra, sửa sai
cho HS.
+ Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân.
GV nêu tên động tác cho một nhóm ra làm mẫu.
- Ném bóng.
+ Ôn chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia, cúi người
chuyển bóng qua khoeo chân.
Nêu tên động tác, làm mẫu, Cho HS tập đồng loạt
theo từng hàng do GV điều khiển.
+ Ôn ném bóng trúng đích.
Phương pháp dạy như bài 52
- Trò chơi"Chuyền và bắt bóng tiếp sức".
Nêu tên trò chơi, cho 2 HS ra làm mẫu, GV giải
thích cho HS chơi thử, sau đó chơi chính thức.
14-16p
9-11p
4-5p
14-16p

2-3p
11-13p
5-6p
X X X X X X X X
X X X X X X X X

X X
X X
X O O X
X X
X X

X X X 
X X X 
X X X 

III.Kết thúc:
- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài.
1-2p
1p
X X X X X X X X
X X X X X X X X
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
- GV nhận xét giờ học, về nhà ôn tập đá cầu, ném
bóng
trúng đích.
2p


Thứ ba, ngày 18 tháng 03 năm 2014
TIẾT 2: TOÁN:
QUÃNG ĐƯỜNG
A. Mục tiêu:
- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều
- Thực hành tính quãng đường.
- Tính toán cẩn thận, chính xác- Yêu thích toán học
B. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Ổn định lớp: - Hát
II. Bài cũ:
+ Yêu cầu HS nêu lại cách tìm và công thức tính vận
tốc.
+ Yêu cầu làm bài tập 1/139. Tính vận tốc đà điểu
theo m/giây.
+ HS nhận xét
* GV nhận xét đánh giá
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Quãng đường
2. Tìm hiểu bài: a) Bài toán 1:
+ HS đọc bài toán 1 trong SGK trang 140
+ Bài toán hỏi gì?
+ Thảo luận nhóm 4
+ HS nhận xét; GV nhận xét
+ Tại sao lấy 42,5 x 4?
42,5 x 4 = 170 (km)
v t = s
** Rút quy tắc:
+ Từ cách làm trên để tính quãng đường ô tô đi được
ta làm thế nào?

+ Muốn tính quãng đường ta làm thế nào?
- GV chốt: Yêu cầu nhắc lại
a) Bài toán 2: HS đọc bài toán trong SGK
- 1 HS nêu
- 1 HS làm bảng, lớp làm
bảng con
- 1 HS
- Tính quãng đường ô tô đi
- HS làm bài vào bảng nhóm
- HS giải thích : Vì vận tốc ô
tô cho biết trung binh cứ 1 giờ
ô tô đi được 42,5km mà ô tô
đã đi 4 giờ.
- Lấy quãng đường ô tô đi
được (hay vận tốc của ô tô)
nhân với thời gian đi
- Lấy vận tốc nhân với thời
gian
- HS nhắc lại- viết công thức
vào bảng con
- 1 HS đọc
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
+ Yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học để giải
+ 1 HS lên bảng, lớp làm bảng con.
+ HS nhận xét
*** Có thể đổi số đo thời gian dưới dạng phân số
+ 2giờ 30phút bằng bao nhiêu giờ?
+ Quãng đường người đi xe đạp đi được là bao nhiêu?
- GV nhận xét- chốt

3/ Luyện tập
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ HS ở lớp làm vở
+ HS đọc bài làm của mình
+ HS nhận xét
* GV nhận xét đánh giá :
+ 1 HS nói cách tính quãng đường và công thức tính
quãng đường.
Hỏi : bài tập này giúp ta củng cố được những kiến
thức gì?
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Có nhận xét gì về số đo thời gian và vận tốc trong
bài tập?
+ Có thể thay thế các số đo đã cho vào công thức tính
ngay chưa? Trước hết phải làm gì?
+ 2 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở
- Chấm 1 số bài
+ HS nhận xét, chữa bài
* GV đánh giá:
+ Giải thích cách đổi 12,6 km/giờ = 0,21 km/phút.
+ Khi tính quãng đường, ta cần lưu ý điều gì về đơn
vị thời gian trong số đo thời gian và số đo vận tốc?
Bài 3: ( Dành cho HSKG)
Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Bài toán yêu cầu gì?
+ 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở
+ HS nhận xét
* GV đánh giá
+ Hãy giải thích cách thực hiện phép trừ:
11giờ - 8giờ 20phút

+ HS nhắc lại công thức và cách tính quãng đường.
- HS làm bài
- 5/2giờ
- 12 x 5/2 = 30 (km)
- 1 HS
- HS làm bài
- HS nêu
- HS nêu
- 1 HS
- Số đo thời gian tính bằng
phút và vân tốc tính bằng
km/giờ
- Đổi 15phút ra giờ hoặc đổi
vận tốc ra đơn vị km/phút
- Mỗi HS lên bảng làm 1 cách.
- HS đổi chéo bài kiểm tra
- HS trả lời- 12,6 : 60 =
0,21km hay vận tốc là
0,21km/phút
- Số đo thời gian và vận tốc
phải cùng đơn vị đo.
- Tính quãng đường AB
- HS làm bài
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
IV. Củng cố - dặn dò:
Hỏi : Bài học hôm nay giúp ta nắm được kiến thức
gì?
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà xem lại bài .

- HS nêu
TIẾT 3: TOÁN(ÔN)
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu.
- Tiếp tục củng cố cho HS về cách tính số đo thời gian
- Củng cố cho HS về cách tính vận tốc.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng:
- Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra:
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập1: Khoanh vào phương án
đúng:
a) 3 giờ 15 phút = giờ
A. 3,15 giờ B. 3,25 giờ
C. 3,5 giờ D. 3,75 giờ
b) 2 giờ 12 phút = giờ
A. 2,12 giờ B. 2,20 giờ
C. 2,15 giờ D. 2,5 giờ
Bài tập 2:
Một xe ô tô bắt đầu chạy từ A lúc 9

giờ đến B cách A 120 km lúc 11 giờ.
Hỏi trung bình mỗi giờ xe chạy được
bao nhiêu km?
Bài tập3:
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài
Lời giải :
a) Khoanh vào B
b) Khoanh vào B
Lời giải:
Thời gian xe chạy từ A đến B là:
11 giờ - 9 giờ = 2 giờ
Trung bình mỗi giờ xe chạy được số km là:
120 : 2 = 60 (km/giờ)
Đáp số: 60 km/giờ.
Lời giải:
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
Một người phải đi 30 km đường. Sau 2
giờ đạp xe, người đó còn cách nơi đến
3 km. Hỏi vận tốc của người đó là bao
nhiêu?
Bài tập4: (HSKG)
Một xe máy đi từ A lúc 8 giờ 15 phút
đến B lúc 10 giờ được 73,5 km. Tính
vận tốc của xe máy đó bằng km/giờ?
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS

chuẩn bị bài sau.
2 giờ người đó đi được số km là:
30 – 3 = 27 (km)
Vận tốc của người đó là:
27 : 2 = 13,5 (km/giờ)
Đáp số: 13,5 km/giờ.
Lời giải:
Thời gian xe máy đó đi hết là:
10 giờ - 8 giờ 15 phút = 1 giờ 45 phút.
= 1,75 giờ.
Vận tốc của xe máy đó là:
73,5 : 1,75 = 42 (km/giờ)
Đáp số: 42 km/giờ
- HS chuẩn bị bài sau.
TIẾT 4: TẬP ĐỌC:
ĐẤT NƯỚC
I/ Mục tiêu:
– Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào.
– Hiểu ý nghĩa: Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do. (Trả lời được các câu hỏi
trong SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối).
II/ Chuẩn bị :
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III/ Hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
-HS đọc lại bài Tranh làng Hồ, trả lời câu hỏi
về bài đọc.

3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :
• Luyện đọc :
-Gọi 1 HS giỏi đọc bài thơ.
-Cho HS quan sát tranh minh họa bài đọc
trong SGK .
-Gọi 5 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ
trong bài (2 lượt ). GV chú ý sửa lỗi HS.
-GV hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ :
chớm lạnh, hơi may, phấp phới.
-Gv giúp HS hiểu nghĩa những từ ngữ được
chú giải trong bài : hơi may, chưa bao giờ
khuất.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-Gọi HS đọc toàn bài
-GV đọc diễn cảm bài thơ
• Tìm hiểu bài :
-Tổ chức cho HS trao đổi, trả lời câu hỏi trong
SGK theo nhóm.
-Tổ chức cho HS trao đổi, tìm hiểu bài GV kết
luận, bổ sung thêm câu hỏi phụ
-Các câu hỏi tìm hiểu bài và phần GV giảng
thêm:
+ Những ngày thu đẹp và buồn được tả trong
khổ thơ nào?
- GV giảng
+ Nêu một hình ảnh đẹp và vui về mùa thu
mới trong khổ thơ thứ ba.
+ Nêu một, hai câu thơ nói lên lòng tự hào về

đất nước tự do, về truyền thống bất khuất của
dân tộc trong khổ thơ thứ tư và thứ năm.
- Gv giảng ý trên cho HS.
- Cho HS nêu nội dung chính của bài
- Gv ghi bảng nội dung chính lên bảng.
-Hát
-3 hs đọc
-Hs nghe
-1 HS Khá, Giỏi đọc .
-Quan sát
-Mỗi HS đọc 1 khổ thơ
-HS luyện đọc
-1 hs đọc chú giải
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc
- 1 HS đọc
- Theo dõi
-4 HS tạo thành 1 nhóm cùng
nhau, trao đổi, đọc thầm, trả lời
câu hỏi.
- Lần lượt trả lời từng câu hỏi của
gv.
-Lắng nghe
-HS nêu
-2 HS nhắc lại
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
• Đọc diễn cảm và HTL :
- Gọi 5 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. Yêu cầu
HS cả lớp theo dõi để tìm cách đọc hay.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3,4

+ Treo bảng phụ có đoạn văn
+ Đọc mẫu và yêu cầu HS theo dõi để tìm
cách đọc.
+ Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét, cho điểm HS
- Yêu cầu HS học thuộc lòng bài thơ.
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng bài thơ theo
hình thức nối tiếp.
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Nhận xét, cho điểm HS
4. Củng cố - dặn dò :
-HS nhắc lại ý nghĩa bài học
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ và ôn
lại các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27.
-5HS nối tiếp nhau đọc thành
tiếng, cả lớp theo dõi, sau đó trao
đổi và tìm cách đọc hay
-Theo dõi và tìm chỗ ngắt giọng,
nhấn giọng
-Hs luyện đọc theo cặp
-3 đến 5 HS thi đọc.
-Mỗi HS đọc thuộc lòng 1 khổ thơ,
nối tiếp nhau đọc từ đầu cho đến
hết bài.
*HS khá giỏi HTL cả bài thơ.
-Hs nêu
-Hs nghe
TIẾT 7: HĐTT:

ĐỌC SÁCH THƯ VIỆN MI - NI
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Tạo cho mình thói quen ham đọc sách.
- Từ một số em có văn hóa đọc cố thể động viên được nhiều bạn cùng đọc sách.
- Tìm được nhiều câu chuyện hay, những kiến thức bổ ích.
- Trao đổi những thông tin thú vị, những câu chuyện hay với các bạn.
II. Các hoạt động
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
1.GV giới thiệu mục đích của tiết HĐTT
hôm nay
2. Chia HS theo các nhóm để đọc
+ Tổ 1: Đọc truyện tranh.
+ Tổ 2: Đọc sách khoa học.
+ Tổ 3: Đọc sách tham khảo.
- HS nghe
- Các tổ trưởng nhận cho tổ mình đọc.
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
3.Học sinh cùng đọc sách với bạn
+ Tổ 1: chia thành 3 nhóm để đọc
+ Tổ 2: chia thành 4 nhóm để đọc
+ Tổ 3: chia thành 3 nhóm để đọc
4.Sau khi đọc chia sẻ với bạn những điều
mình vừa đọc được qua giờ đọc sách hôm
nay
+ Có thể là một câu chuyện nhóm vừa
đọc được
+ Có thể là cách giải một bài toán khó

+ Hay một mẩu tin thú vị.
+ hay những câu chuyện cười thú vị
+ bài thơ hay
………………….
các bạn tìm đọc
5.Dặn dò:
- Sắp xếp thời gian hợp lý để có thời gian
đọc sách.
- Các nhóm trưởng (nhóm nhỏ) điều hành
nhóm mình đọc làm sao hiệu quả.
- Các nhóm trưởng đại diện cùng nhóm
khác kể các thông tin mình đã được đọc
được.
- HS nghe và cố gắng thực hiện
- Ngoài thời gian đọc ở thư viện xanh các
em nên tìm đến thư viện ở trong xã như
Thư viện các xóm; thư viện nhà thờ Tiến
sĩ Hoàng Kiêm ở xóm 7 xã Diễn Cát
- Kể cho các bạn nghe những quyển sách
hay mà mình đã đọc được cho
TIẾT 8: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUYỀN THỐNG
I. Mục tiêu:
- Mở rộng hệ thống hoá vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen
thuộc theo yêu cầu của BT 1; điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca
dao, tục ngữ (BT 2).
- Học sinh khá, giỏi thuộc một số câu tục ngữ, ca dao trong BT 1, 2
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
II . Chuẩn bị:

- Bảng nhóm và các thành ngữ, tục ngữ, ca dao Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:
GV HS
1.Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc đoạn văn ngắn viết về tấm
gương hiếu học, có thể sử dụng biện
pháp thay thế để liên kết câu.
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài và ghi tựa.
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1. HS đọc và nêu yêu cầu bài
tâp1.
- Với nội dung ở mỗi dòng, em hãy
tìm một câu tục ngữ hoặc ca dao minh
hoạ cho mỗi truyền thống.
- HS thảo luận theo cặp, và ghi vào
bảng nhóm.
Bài tập 2. HS đọc bài tập 2.
- Giáo viên giao việc:
+ Tìm những chỗ còn thiếu điền vào
chỗ còn trống trong các câu đã cho.
+ Điền những tiếng còn thiếu vừa tìm
được vào các ô trống theo hàng
ngang. Mỗi ô vuông điền một con chữ.
- Gọi hs trình bày, gv nhận xét, kết
luận.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hãy nêu một vài câu ca dao tục ngữ
nói về lòng yêu nước, tinh thần đoàn

kết của nhân dân ta?
- HTL các câu tục ngữ, ca dao trong
bài tập 1; 2 đã làm.
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc.
- Học sinh lắng nghe.
- Kho tàng tục ngữ, ca dao đã ghi lại nhiều
truyền thống quý báu của dân tộc ta. Em hãy
minh họa mỗi truyền thống nêu dưới đây
bằng một câu tục ngữ hoặc ca dao :
- Học sinh làm bài theo cặp. Cho học sinh
trình bày kết quả.

- Các nhóm làm bài, HS trình bày kết quả.
*Các chữ cần điền vào các dòng ngang là:
1- cầu kiều. 9- lạch nào
2- khác giống 10- vững như cây
3- núi ngồi 11- nhớ thương
4- xe nghiêng 12- thì nên
5- thương nhau 13- ăn gạo
6- cá ươn 14- uốn cây
7- nhớ kẻ cho 15- cơ đồ
8- nước còn 16- nhà có nóc
* Dòng chữ được tạo thành theo hình chữ S
là : Uống nước nhớ nguồn.
- Học nêu.
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
Thứ tư, ngày 19 tháng 03năm 2014
TIẾT 1: TOÁN:

LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
- Rèn kĩ năng tính toán quảng đường
- Tính toán cẩn thận, chính xác- Yêu thích toán học
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi bài tập 1.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Ổn định lớp: - Hát
II. Bài cũ:
- GV gọi 2 HS chữa bài 2,3 trong VBT
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Luyện tập
2. Thực hành - Luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ 1 HS làm bảng câu (a)
+ Yêu cầu giải thích cách làm - Nhận xét
+ HS ở lớp làm vở, không cần kẻ bảng.
* GV hướng dẫn HS khi làm vào vở ghi
theo cách: với v = 32,5km/giờ,
t = 4giờ thì: s = 32,5 x 4 = 130 (km)
+ Gọi 3 HS đọc bài làm
+ HS nhận xét
* GV nhận xét đánh giá
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng
+ HS nhận xét, chữa bài
* GV đánh giá: Với những dạng bài này
(khi có hai cách đổi đơn vị) ta phải chọn

cách nào cho kết quả chính xác và nhanh
nhất.
Bài 3: ( Dành cho HSKG)
Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở
+ Nhận xét gì về đơn vị đo thời gian trong
số đo thời gian và trong số đo vận tốc.?
Cách đổi?
- 2 Hs chừa bài- cả lớp đổi chéo bài kiểm
tra
- 1 HS đọc
- 1 HS làm bảng lớp
- HS nêu cách làm
- HS làm bài
- 3 HS đọc
- 1 HS
- HS làm bài
- 1 HS
- HS làm bài
- Đơn vị thời gian trong số đo thời gian
là phút còn đơn vị thời gian trong số đo
vận tốc là giờ
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
+ HS nhận xét
* GV đánh giá
Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng
+ HS nhận xét
* GV đánh giá

+ Tại sao lại đổi 1 phút 15 giây ra đơn vị
giây? Đổi ra đơn vị khác có tiện không?
+ Nêu lại cách tính và công thức tính quãng
đường.
IV. Củng cố - dặn dò:
Hỏi : Bài học hôm nay giúp ta nắm được
kiến thức gì?
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà xem lại bài .
- Có 2 cách đổi
- 1 HS
- HS làm bài
-Vì vận tốc có đơn vị là m/giây, nên đổi
1 phút 15 giây ra giây là tiện hơn cả
- HS nêu
TIẾT 2: TIẾNG VIỆT (ÔN):
LUYỆN TẬP VỀ THAY THẾ TỪ NGỮ
ĐỂ LIÊN KẾT CÂU.
I.Mục tiêu :
- Củng cố cho HS những kiến thức về liên kết câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ
để liên kết câu.
- Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị :
Nội dung ôn tập.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra:
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.

- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập1: Mỗi từ ngữ in đậm sau đây
thay thế cho từ ngữ nào? Cách thay thế
từ ngữ có tác dụng gì?
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
Chiếc xe đạp của chú Tư
Trong làng tôi, hầu như ai cũng biết
chú Tư Chiến…Ở xóm vườn, có một
chiếc xe là trội hơn người khác rồi,
chiếc xe của chú lại là chiếc xe đẹp
nhất, không có chiếc nào sánh bằng…
Chú âu yếm gọi chiếc xe của mình là
con ngựa sắt.
- Coi thì coi, đừng đụng vào con ngựa
sắt của tao nghe bây…
- Ngựa chú biết hí không chú?
Chú đưa tay bóp cái chuông kính
coong
- Nghe ngựa hí chưa?
- Nó đá chân được không chú?
Chú đưa chân đá ngược ra phía sau:

- Nó đá đó.
Đám con nít cười rộ, còn chú thì
hãnh diện với chiếc xe của mình.
Bài tập2:
Cho học sinh đọc bài “Bác đưa thư”.
thay thế các từ ngữ và nêu tác dụng
của việc thay thế đó?
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS
chuẩn
bị bài sau.
Bài làm:
a/Từ ngữ in đậm trong bài thay thế cho các
từ ngữ : chú thay thế cho chú Tư ; con ngựa
sắt thay thế cho chiếc xe đạp ; nó thay thế
cho chiếc xe đạp.
b/ Tác dụng : tránh được sự đơn điệu, nhàm
chán, còn có tác dụng gây hứng thú cho
người đọc, người nghe.
* Đoạn văn đã thay thế : Bác đưa thư trao…
Đúng là thư của bố rồi. Minh mừng quýnh.
Minh muốn chạy thật nhanh vào nhà…
Nhưng em chợt thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ
nhại. Minh chạy vội vào nhà. Em rót một
cốc nước mát lạnh. Hai tay bưng ra, em lễ
phép mời bác uống.
* Tác dụng của việc thay từ : Từ Minh
không bị lặp lại nhiều lần, đoạn văn đọc lên
nghe nhẹ nhàng, sinh động và hấp dẫn.
- HS chuẩn bị bài sau.

TIẾT 4 : ĐẠO ĐỨC:
EM YÊU HOÀ BÌNH (Tiết 2)
I. Mục tiêu
Học xong bài này, HS biết :
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
- Nêu được những điều tốt đẹp do hòa bình đem lại cho trẻ em.
- Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hằng ngày.
- Yêu hòa bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả
năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
* Lồng ghép GDKNS :
- Kĩ năng xác định giá trị(nhận thức được giá trị của hoà bình, yêu hoà bình).
- Kĩ năng hợp tác với bạn bè.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm .
- Kĩ năng Tìm kiếm và xử lí thông tin về Các hoạt động bảo vệ hoà bình chống chiến
tranh ở Việt Nam và trên thế giới.
- Kĩ năng Trình bày những suy nghĩ /Ý tưởng về hoà bình và bảo vệ hoà bình.
II. Tài liệu và phương tiện
- Tranh ảnh, băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh của
thiếu nhi và nhân dân thế giới
- Giấy khổ to, bút dạ
- Điều 38 công ước quốc tế về quyền trẻ em
III. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1: Vẽ : Cây hoà bình
- GV chia nhóm và hướng dẫn vẽ cây hoà
bình ra giấy khổ to
- rễ cây là các hoạt động bảo vệ hoà bình,
chống chiến tranh, là các việc làm các
ứng sử thể hiện tình yêu hoà bình trong

sinh hoạt hằng ngày
Hoa, quả và lá là những điều tốt đẹp mà
hoà bình đã mang lại cho trẻ em và mọi
người
- Các nhóm vẽ
- Đại diện nhóm giới thiệu về tranh của
mình, các nhóm khác nhận xét
- KL: Hoà bình mang lại hạnh phúc cho
mọi người. Song để có hoà bình, mỗi
người trong chuíng ta phải thể hiện tinh
thần hoà bình trong cuộc sống hằng ngày
và ứng sử hằng ngày. Đồng thời cần tích
cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà
bình chống chiến tranh.
* Hoạt động 2: Triển lãm nhỏ về chủ
đề Em yêu hoà bình
- Các nhóm vẽ
- Đại diện nhóm trình bày
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- HS treo tranh vẽ đã chuẩn bị trước lớp
- Lớp xem tranh và bình luận
- HS trình bày bài hát hoặc bài thơ về chủ
đề em yêu hoà bình
GV nhận xét
- HS trình bày tranh của mình đã vẽ
- Hs trình bày bài hát hay bài thơ
Thứ năm, ngày 20 tháng 03 năm 2014
TIẾT 1: THỂ DỤC:

MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN - TC"CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY NHAU".
I/Mục tiêu:
- Thực hiện được động tác chuyền cầu bằng mu bàn chân (hoặc bất cứ bộ phận nào
của cơ thể).
- Biết cách tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân.
- Thực hiện ném bóng 150g trúng đích cố định và tung bóng bằng một tay, bắt bóng
bằng hai tay, chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia.
- Chơi trò chơi"Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau". YC biết cách chơi và tham gia chơi được
II/Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị 1 còi, bóng ném, cầu.
III/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)
NỘI DUNG
Định
lượng
PH/pháp và hình
thức tổ chức
I.Chuẩn bị:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo hàng
dọc.
- Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung.
* Kiểm tra bài cũ: Tâng cầu cá nhân bằng đùi.
1-2p
1p
150m
2lx8nh
4-6HS

X X X X X X X X
X X X X X X X X


II.Cơ bản: - Đá cầu.
+ Ôn tâng cầu bằng đùi.
Phân chia các tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển.
+ Học phát cầu bằng mu bàn chân.
Nêu tên, làm mẫu và giải thích động tác cho HS tập
theo sân tập đã chuẩn bị và khẩu lệnh thống
nhất"Chuẩn bị bắt đầu".
- Ném bóng.
+Ôn hai trong bốn động tác bổ trợ.
+ Ôn ném bóng trúng đích.
GV nêu tên động tác, làm mẫu, chia tổ cho HS tự
quản tập luyện.GV quan sát sửa sai cho HS.
14-16p
2-3p
12-13p
9-10p
3-4p
7-8p

X X X X X X X X
X X X X X X X X

X X
X X
X O O X
X X
X X

X X

Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
-Trò chơi"Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau"
Nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi, chia
lớp thành hai đội chơi.
5-6p
X X
X X
X X

III.Kết thúc:
- Đi thường theo 2-4 hàng dọc và hát.
- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét tiết học, về nhà ôn đá cầu, ném bóng.
1-2p
1p
1-2p
1p
X X X X X X X X
X X X X X X X X

TIẾT 3: TOÁN:
THỜI GIAN
A. Mục tiêu:
- Biết cách tính thời gian của một chuyển động chuyển động đều.
- Rèn kỹ năng tính thời gian của một chuyển động đều.
- Tính toán cẩn thận, chính xác- Yêu thích toán học
B. Chuaån bò:
- Bảng phụ ghi bài tập 1.

C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Ổn định lớp: - Hát
II. Bài cũ:
+ Yêu cầu HS nêu lại công thức và cách tính vận
tốc và quãng đường.
+ HS nhận xét * GV nhận xét đánh giá
III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Thời gian
2. Giảng bài: a) Bài toán 1:
+ HS đọc bài toán 1 trong SGK trang 140
+ Bài toán hỏi gì?
+ Vận tốc 42,5 km/giờ cho biết điều gì?
+ Để biết ô tô đi quãng đường 170km trong mấy
giờ ta làm thế nào?
** Rút ra quy tắc:
+ Để tính thời gian đi của ô tô ta làm gì?
t = s : v
a) Bài toán 2: GV nêu bài toán trong SGK
+ Yêu cầu HS dựa vào công thức để giải
+ 1 HS lên bảng, lớp làm nháp.
+ HS nhận xét
+ Từ công thức tính vận tốc, ta có thể suy ra các
- 1 HS nêu:
v = s : t
s = v x t
- 1 HS
- T gian ô tô đi quãng đường đó
- 1 giờ ô tô đi được 42,5 km
- 170 : 42,5 = 4 (giờ)
- Quãng đường chia vận tốc

- HS nhắc lại
- 1 HS đọc
- HS làm bài
- HS trả lời (dựa vào cách tìm số
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
công thức còn lại không? Tại sao?
GV nhận xét chốt: viết sơ đồ lên bảng:
v = s : t
s = v x t t = s : v
3/ Luyện tập
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng
+ HS TB- yếu làm ( cột 1,2)
+ HS KG làm cả bài
+ HS đọc bài làm của mình
+ HS nhận xét
* GV nhận xét đánh giá :
+ Ở mỗi trường hợp, HS đổi giờ ra cách gọi
thông thường
+ HS nêu lại công thức tính thời gian
+ Có nhận xét gì về đơn vị của thời gian?
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ 2 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở
+ HS nhận xét, chữa bài
* GV đánh giá:
Bài 3: ( Dành cho HSKG)
Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ HS gạch 1 gạch dưới yếu tố đã biết, 2 gạch
dưới yếu tố cần tìm.

+ Đề bài hỏi gì?
+ 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở
+ Gọi HS đọc bài làm và giải thích cách làm.
+ HS nhận xét
* GV đánh giá
+ HS nêu mối quan hệ giữa 3 đại lượng: vận tốc,
quãng đường và thời gian. Nêu công thức
* GV chốt: s = v x t v = s : t
t = s : v
IV. Củng cố - dặn dò:
Hỏi : Bài học hôm nay giúp ta nắm được kiến
thức gì?
chưa biết trong phép chia)
- HS quan sát và nhắc lại
- 1 HS đọc
- HS làm bài
- HS đọc bài làm để chữa bài
- 2giờ 30phút; 2giờ 15phút;
1giờ 45phút; …
- HS nêu
- Cùng với đơn vị thời gian của vận
tốc.
- 1 HS
- HS làm bài
- 1 HS
- HS thao tác
- Máy bay đến nơi lúc mấy giờ?
- HS làm bài
- HS đọc
- Khi biết 2 trong 3 đại lượng, ta có

thể tính được đại lượng thứ 3.
- 2 HS nêu
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà xem lại bài .
TIẾT 4: TẬP LÀM VĂN:
ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI
I. Mục tiêu:
- Biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hoá tác giả đã sử dụng để
tả cây chuối trong bài văn.
- Viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của một cây quen thuộc.
II. Đồ dùng:
- Tranh ảnh hoặc vật thật về một số chồi cây, hoa quả (giúp học sinh quan sát, làm bài
tập 2).
III. Các hoạt động dạy- học:
GV HS
1.Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc đoạn văn mà các em đã viết lại sau
tiết tập làm văn tuần trước.
- GV nhận xét và cho điểm.
2.Bài mới:
- Giới thiệu bài và ghi tựa.
Bài tập 1
- HS đọc yêu cầu + đọc bài cây chuối mẹ +
đọc 3 câu hỏi a; b; c.
+ Cây chuối trong bài được tả theo thứ tự
nào?
+ Còn có thể tả theo thứ tự nào nữa.
+ Cây chuối đã được tả theo cảm nhận của

giác quan nào? Còn có thể quan sát cây cối
bằng những giác quan nào nữa?
+ Hình ảnh so sánh, nhân hóa trong bài
- GV yêu cầu học sinh chép lời giải đúng vào
vở.
- GV KL: tác giả đã nhân hoá cây chuối bằng
những từ ngữ gắn cho cây chuối như để chỉ
- HS đọc bài.
- Đọc bài văn dưới đây và trả lời câu
hỏi
- Trình tự tả cây cối : tả từng bộ phận
của cây hoặc từng thời kì phát triển
của cây. Có thể tả bao quát rồi tả chi
tiết.
- Các giác quan được sử dụng khi quan
sát: thị giác, thính giác, khứu giác, vị
giác, xúc giác.
- Biện pháp tu từ được sử dụng : so
sánh, nhân hoá.
- Cấu tạo: Gồm 3 phần:
+ MB: Giới thiệu bao quát cây sẽ tả.
+ TB : tả từng bộ phận của cây hoặc
từng thời kì phát triển của cây
+ KB : Nêu ích lợi, tình cảm của người
tả về cây.
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
người, đó là các từ ngữ chỉ phẩm chất, đặc
điểm của người : đĩnh đạc, thành mẹ, hơn
hớn, bận, khẽ khàng. Chỉ hoạt động : đánh

động cho mọi người biết, đưa, đành để mặc.
Chỉ những bộ phận đặc trưng của người: cổ,
nách.
Bài tập 2.
- HS đọc yêu câu của bài tập.
- Giáo viên nhắc học sinh chú ý :
+ Đề bài chỉ yêu cầu viết một đoạn văn ngắn
nên các em chỉ chọn tả một bộ phận của cây.
+ Khi tả, các em có thể chọn cách miêu tả
bao quát rồi tả chi tiết hoặc tả sự biến đổi của
bộ phận đó theo thời gian.
+ Cần chú ý cách thức miêu tả, cách quan
sát, so sánh, nhân hoá.
- Giáo viên giới thiệu tranh ảnh hoặc vật thật.
+ Mời vài học sinh nói về bộ phận của cây
em chọn tả.
- GV nhận xét và chấm một số đoạn văn hay.
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS có đoạn văn hay đọc cho cả lớp
nghe.
- Yêu cầu những học sinh viết đoạn văn chưa
đạt về nhà viết lại.
- Dặn cả lớp chuẩn bị cho tiết Viết bài văn tả
cây cối tiếp theo (đọc trước 5 đề, chọn 1 đề,
quan sát trước 1 loài cây).
- Nhận xét tiết học.
- Viết một đoạn văn ngắn tả một bộ
phận của cây (lá hoặc hoa, quả, rễ,
thân).


- HS quan sát.
- Học sinh nói về bộ phận của cây em
chọn tả.
- Học sinh suy nghĩ viết đoạn văn vào
vở và trình bày kết quả.

Thứ sáu, ngày 21 tháng 03 năm 2014
TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
LIÊN KẾT CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI
I. Mục tiêu:
- Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, tác dụng của phép nối. Hiểu và nhận biết
được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để
liên kết câu ; thực hiện được yêu cầu các BT trong mục III
* Điều chỉnh NDCT: Bài tập 1: chỉ tìm từ ngữ nối ở 3 đoạn đầu (hoặc 4 đoạn cuối).
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B

×