Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

GA tuan 31 lop 4- Du cac mon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (391.17 KB, 23 trang )

Giáp Thị Nhàn- Giáo án lớp 4G Trường Tiểu học Cấm Sơn- Lục Ngạn- Bắc Giang
TUẦN 31 Thứ hai ngày 04 tháng 4 năm 2011
Tập đọc
ĂNG - CO VÁT
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài vơí giọng chạm rãi, biểu lộ tình cảm kính
phục.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng-co Vát, 1 công trình kiến trúc và điêu khắc
tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Ảnh khu đền trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1, Kiểm tra bài cũ : HTL bài thơ: “Dòng sông
mặc áo”? Trả lời câu hỏi nội dung?
2, Bài mới : a. Giới thiệu bài
b. Các hoạt động
1. Luyện đọc.
- Chia đoạn: 3 đoạn, yêu cầu HS đọc nối tiếp
(2lần)
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát âm:
+ Đọc nối tiếp lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ.
- Luyện đọc theo cặp.
- Goi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu, giọng chậm rãi, thể hiện tình
cảm kính phục, ngưỡng mộ.
2. Tìm hiểu bài.
* Đoạn 1 : HS đọc thầm .
+ Ăng - co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao
giờ?
+ Nêu ý chính đoạn1?


* Đoạn 2 : HS đọc thầm
+ Khu đền chính đồ sộ như thế nào?
+ Khu đền chính được xây dựng kì công như
thế nào?
+ Yêu cầu HS nêu ý chính đoạn 2?
* Đoạn 3 : HS đọc thầm.
+ Đoạn 3 tả cảnh khu đền vào thời gian nào
trong ngày?
+ Lúc hoàng hôn phong cảnh khu đền có gì
đẹp?
- Đọc nối tiếp đoạn:
+ Đoạn 1: Ăng-co Vát…đầu thế kỉ
XII.
+ Đoạn 2: Khu đền chính… xây
gạch vỡ.
+ Đoạn 3: Toàn bộ khu đền… từ
các ngách.
- 2 HS cùng bàn đọc nối tiếp từng
đoạn.
- 2 HS đọc toàn bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
+ được xây dựng ở Cam-pu-chia
từ đầu thế kỉ thứ 12.
+ Giới thiệu chung về khu đền Ăng-
coVát.
+ Gồm 3 tầng với những ngọn tháp
lớn, 3 tầng hành lang dài gần
1500m; có 398 gian phòng.
+ Những cây tháp lớn được dựng
bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá

nhẵn. Những bức tường buồng
nhẵng như mặt ghế đá, được ghép
bằng những tảng đá lớn đẽo gọt
vuông vức và lựa ghép vào nhau kín
khít như xây gạch vữa.
Năm học 2010 - 2011
Giáp Thị Nhàn- Giáo án lớp 4G Trường Tiểu học Cấm Sơn- Lục Ngạn- Bắc Giang
+ Nêu ý chính đoạn 3?
+ Yêu cầu HS nêu ý chính của bài.
* GV giảng: Đền Ăng-co Vát là 1 công trình
kiến trúc và điêu khắc theo kiểu mẫu, mang
tính nghệ thuật thời cổ đại của nhân dân Cam-
pu-chia có từ thế kỉ XII….
3. Đọc diễn cảm.
- 3 HS đọc nối tiếp toàn bài, tìm cách đọc bài?
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 3:
+ GV đọc mẫu.
+ HS luyện đọc theo cặp.
+ Thi đọc
- GV cùng HS nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố - Dặn dò
- HS nêu lại nội dung của bài.
Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài: “Con
chuồn chuồn nước”.
+ Đền Ăng-co Vát được xây dựng
rất to đẹp.
+ Lúc hoàng hôn.
+ Ăng-co Vát thật huy hoàng,
ánh áng chiếu soi vào bóng tối cửa
đền; những ngọn tháp cao vút lấp

loáng giữa những chùm lá thốt lốt
xoà tán tròn; ngôi đền to với những
thềm đá rêu phong càng trở nên uy
nghi và thâm nghiêm
+ Vẻ đẹp khu đền lúc hoàng hôn.
+ Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ, uy nghi
của đền Ăng-co Vát, một công trình
kiến trúcvà điêu khắc tuyệt diệu của
nhân dân Cam-pu-chia.
-3 HS đọc. Cả lớp theo dõi, tìm
giọng đọc.
- Theo dõi.
- 2 HS cùng bàn luyện đọc theo cặp.
- 3-5 HS thi đọc.
Toán
THỰC HÀNH
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Biết được 1 số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình.
* BT cần làm: 1.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1, Kiểm tra bài cũ
2, Bài mới: a. Giới thiệu bài
b. các hoạt động
I. Ví dụ:
Bài toán : HS đọc
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Cho HS thảo luận nhóm .

- Các nhóm chữa bài .

II. Luyện tập
Bài 1:
- Đọc đề bài .
- Trả lời
- Thảo luận nhóm .
- Đổi 20 m = 2000cm.
Độ dài thu nhỏ: 2000 : 400 = 5 (cm)
Lớp vẽ vào giấy.
Năm học 2010 - 2011
Giáp Thị Nhàn- Giáo án lớp 4G Trường Tiểu học Cấm Sơn- Lục Ngạn- Bắc Giang
- HS đọc đề bài .
+ Muốn vẽ được chiều dài thu nhỏ cần phải
biết cái gì?
- HS làm bài vào vở.
- Đổi vở kiểm tra chéo.
- Chữa bài : HS đọc chữa bài .
Bài 2:
- HS đọc đề bài.
- Thảo luận nhóm .
- Các nhóm trình bày.
3. Củng cố - Dặn dò
Nêu nội dung bài học .
Đổi 3m = 300cm
Chiều dài trên bản đồ là :
300 : 50 = 6(cm)

Tỉ lệ: 1:50
Đọc đề bài .

Bài giải
Đổi 8m = 800cm; 6m = 600cm
Chiều dài hình chữ nhật thu nhỏ là:
800 : 200 = 4(cm)
Chiều rộng hình chữ nhật thu nhỏ
là:
600 : 200 = 3(cm)
ĐẠO ĐỨC
Bảo vệ môi trường (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
- Như tiết 1.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1, Kiểm tra bài cũ:
- Kể 1 vài việc làm có tác dụng bảo vệ môi
trường.
2, Bài mới : a. Giới thiệu bài
b. Các hoạt động
Bài 2:
- HS đọc đề bài .
- Thảo luận nhóm. Giao nhiệm vụ cho mỗi
nhóm thảo luận một tình huống .
- Từng nhóm trình bày.
- GV cùng HS nhận xét bố sung, chốt đáp
án đúng.
KQ :
a.ảnh hưởng đến sự tồn tại của chúng và thu
nhập của con người .
b.Thực vật không an toàn - ảnh hưởng tới sức
khoẻ của con người .

c.Gây ra hạn hán.
Bài 3:
- HS đọc đề bài.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Các nhóm trình bày.
-Trồng cây gây rừng, không hút
thuốc lá nơi công cộng, dọn sạch
rác thải trên đường…
Đọc đề bài.
Thảo luận nhóm 6.
Trình bày.
d.Làm ô nhiễm nguồn nước .
đ.Làm ô nhiễm không khí.
e.Làm ô nhiễm nguồn nước,
không khí .
- Đọc đề bài .
- Thảo luận nhóm.
Năm học 2010 - 2011
Giáp Thị Nhàn- Giáo án lớp 4G Trường Tiểu học Cấm Sơn- Lục Ngạn- Bắc Giang
- GV kết luận, cho điểm.
Bài 4: ( Xử lí tình huống)
- HS thảo luận nhóm ( có thể sắm vai)
- Mỗi nhóm 1 tình huống để đưa ra cách xử lí.
- Lần lượt từng nhóm nêu, các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
- GV kết luận, cho điểm cả nhóm.
Bài 5: Thực hành
- HS đọc yêu cầu.
- HS kể các việc làm bảo vệ môi trường.
- GV cùng HS nhận xét .

3. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc nhở HS tham gia làm các việc có ích để
bảo vệ môi trường luôn xanh sạch đẹp.
- Trình bày: a,b không tán thành.
c, d, g tán thành
- Mỗi tổ xử lí 1 tình huống.
-Lần lượt từng nhóm lên trình bày.
a. Thuyết phục hàng xóm chuyển
bếp than sang chỗ khác.
b. Đề nghị giảm âm thanh.
c. Tham gia thu nhặt phế liệu và
dọn sạch đường làng.
- Đọc đề bài.
- Trả lời .
LỊCH SỬ
Nhà Nguyễn thành lập
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn:
Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó
Nguyễn Ánh đã huy đông lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn
bị lật đổ, Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ở Phú
Xuân (Huế).
- Nêu 1 vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị:
+ Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều
hành mọi việc hệ trọng trong nước.
+ Tăng cường lực lượng quân đội(với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững
chắc…)
+ Ban hành bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trị
tàn bạo kẻ chống đối.

II. LÊN LỚP:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1, Kiểm tra bài cũ :
-Vì sao vua Quang Trung ban hành các chính
sách về về kinh tế và văn hoá ?
2, Bài mới : a. Giới thiệu bài
b. Các hoạt động
1) Hoàn cảnh ra đời của nhà Nguyễn.
- Yêu cầu HS đọc SGK .
+ Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
- HS trả lời.
- 1 HS đọc, các HS khác theo dõi
trong SGK.
+ Sau khi vua Quang Trung mất
triều đại Tây Sơn suy yếu. Lợi dụng
Năm học 2010 - 2011
Giáp Thị Nhàn- Giáo án lớp 4G Trường Tiểu học Cấm Sơn- Lục Ngạn- Bắc Giang
* GV giới thiệu : Nguyễn ánh là người thuộc
dòng họ chúa nguyễn …
+ Sau khi lên ngôi Hoàng Nguyễn ánh lấy
hiệu là gì? Kinh đô dóng ở đâu?
+ 1802 - 1858, triều Nguyễn trải qua bao
nhiêu đời vua ?
2) Sự thống trị của nhà Nguyễn
- Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại .
+ Đọc câu hỏi 2 SGK .
+ Quân đội của nhà Nguyễn tổ chức ntn?
+ Nội dung của bộ luật Gia Long?
* KL : Các vua Nguyễn đã thực hiện chính
sách tập trung quyền hành bảo vệ ngai vàng .

3) Đời sống nhân dân dưới thời Nguyễn.
+ Cuộc sống nhân dân ta như thế nào ?
3. Củng cố - Dặn dò
- Em có nhận xét gì về triều Nguyễn và Bộ
luật Gia Long ?
- Nhận xét giờ học.
hoàn cảnh đó, Nguyễn ánh đã đem
quân tấn công lật đổ nhà Tây Sơn và
lập ra nhà Nguyễn.
+ Năm 1802, Nguyễn ánh lên ngôi
vua chọn Phú Xuân (Huế) làm nơi
đóng đô và đặt niên hiệu và Gia
Long.
+ Từ năm 1802 - 1858, nhà Nguyễn
trải qua các đời vua Gia Long, Minh
Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức.
+ Vua nhà Nguyễn không đặt ngôi
hoàng hậu.
Bỏ chức tể tướng.
Tự mình trực tiếp điều hành mọi
việc quan trọng từ trung ương đến
địa phương.
+ Gồm nhiều thứ quân: bộ binh,
thủy binh, tượng binh,
Có các trạm ngựa nối liền từ cực
Bắc vào cực Nam.
+ Tội mưu phản : xử lăng trì
Bảo vệ quyền hành tuyệt đối của
nhà Nguyễn.
- Cuộc sống cuả nhân dân vô cùng

cực khổ.
- Triều Nguyễn là triều đại phong
kiến cuối cùng trong lịch sử VN.
- HS bày tỏ ý kiến.
Thứ ba ngày 05 tháng 4 năm 2011
THỂ DỤC
Môn thể thao tự chọn. Nhảy dây tập thể. Trò chơi “Kiệu người”
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu theo nhóm 2 người.
- Bước đầu biết cách nhảy dây tập thể, biết phối hợp với bạn để nhảy dây.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Kiệu người”.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm: Sân trường vệ sinh, an toàn.
- Phương tiện: cầu, dây nhảy dài.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Năm học 2010 - 2011
Giáp Thị Nhàn- Giáo án lớp 4G Trường Tiểu học Cấm Sơn- Lục Ngạn- Bắc Giang
Nội dung Phương pháp
1. Phần mở đầu.
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
- GV nhận lớp phổ biến nội dung.
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc.
- Khởi động xoay các khớp.
- Ôn bài TDPTC.
2. Phần cơ bản:
a.Môn thể thao tự chọn: Đá cầu: (9-10’)
- Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người. Tập theo đội
hình hình chữ nhật.
- Thi tâng cầu bằng đùi. Từng tổ thi, mỗi tổ 1 HS
tâng giỏi nhất thi với nhau để tìm người tâng cầu

giỏi nhất lớp.
b. Nhảy dây tập thể (9-11’)
GV cùng HS nhắc lại cách nhảy sau đó chia tổ để
HS tự điều khiển tập luyện. GV giúp đỡ và nhắc
HS tuân thủ kỉ luật để bảo đảm an toàn.
c. Trò chơi “Kiệu người”
-GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, cho HS
chơi thử 1-2 lần. Sau đó cho HS chơi chính thức
2-3 lần. GV chú ý nhắc HS đảm bảo kỉ luật.
3. Phần kết thúc.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- HS đi đều hát vỗ tay.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học, dặn HS
tập chuyền cầu bằng má trong hoặc mu bàn chân.
- ĐHT
X x x x x x x x
GV X x x x x x x x
X x x x x x x x
x x x x x x x x
x x
x x x
x x
x x
x x x x x x x x
- HS dãn hàng tập luyện theo tổ.
- Đi đều hát.
TẬP ĐỌC
Con chuồn chuồn nước
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu

biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và
cảch đẹp quê hương. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
III. LÊN LỚP:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1, Kiểm tra bài cũ
2, Bài mới : a. Giới thiệu bài
b. Các hoạt động
Năm học 2010 - 2011
Giáp Thị Nhàn- Giáo án lớp 4G Trường Tiểu học Cấm Sơn- Lục Ngạn- Bắc Giang
1) Luyện đọc
- Đọc nối tiếp : 2lần
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát âm,
nhắt giọng:
trên lưng, lấp lánh, nắng mùa thu, lộc vừng,
chuồn chuồn nước
+ Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ:
Lộc vừng
- Đọc theo cặp.
- Đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
2. Tìm hiểu bài.
* Đoạn 1 : Yêu cầu HS đọc thầm.
+ Chú chuồn chuồn nước được miêu tả bằng
những hình ảnh so sánh nào?
+ Em thích hình ảnh so sánh nào vì sao?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- GV giảng: ở đoan 1, màu sắc của chú

chuồn chuồn nước được miêu tả rất đẹp và
ấn tượng. Tác giả dùng những hình ảnh so
sánh làm cho chú thêm sinh động, gần gũi
hơn…
* Đoạn 2 : HS đọc thầm.
+ Cách miêu tả của chú chuồn nước có gì
hay?
+ Tình yêu quê hương đất nước của tg thể
hiện qua những câu thơ nào?
+ Đoạn 2 cho em biết điều gì?
+ Bài văn nói lên điều gì?
- Giảng: Theo cánh bay của chú, tác giả đã
vẽ lên trước mắt chúng takhung cảnh tươi
đẹp, thanh bình của làng quê Việt Nam, qua
đó bộc lộ tình yêu quê hương, đất nước thiết
tha của tác giả.
3) Đọc diễn cảm.
- 2 HS đọc nối tiếp bài.
+Đọc nối tiếp lần 1.
Đọc nối tiếp lần 2 .
- 2 HS cùng bàn đọc tiếp nối từng
đoạn.
- 2 HS đọc toàn bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- HS đọc thầm, trả lời câu hỏi:
+ Bốn cái cánh mỏng như cái giấy
bóng. Hai con mắt long lanh như thuỷ
tinh. Thân chú nhỏ và thon vàng như
màu vàng của nắng mùa thu. Bốn
cánh khẽ rung rung như còn đang

phân vân.
+ HS trả lời.
+ Miêu tả vẻ đẹp về hình dáng và
màu sắc của chú chuồn chuồn nước.
- Lắng nghe.
+ Tác giả tả đúng cách bay vọt lên bất
ngờ của chú và theo cánh bay của
chú, cảnh đẹp của đất nước lần lượt
hiện ra.
+ Mặt hồ trải rộng mênh mông và
lặng sóng; luỹ tre xanh rì rào trong
gió, bờ ao với những khóm khoai
nước rung rinh; rồi những cảnh tuyệt
đẹp của đất nước hiện ra: cánh đồng
với những đàn trâu thung thăng gặm
cỏ, dòng sông với những đoàn thuyền
ngược xuôi, trên tầng cao là đàn cò
đang bay, là trời xanh trong và cao
vút.
+ Tình yêu quê hương đất nước của
tác giả.
+ Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú
chuồn chuồn nước, cảch đẹp của thiên
nhiên, đất nước theo cánh bay của
Năm học 2010 - 2011
Giỏp Th Nhn- Giỏo ỏn lp 4G Trng Tiu hc Cm Sn- Lc Ngn- Bc Giang
- 2 HS c ni tip bi:
- Lp nx, nờu ging c.
- Luyn c din cm on 1: Chao ụi
phõn võn.

- Gv c mu.
- Yờu cu HS luyn c theo cp.
- T chc cho HS thi c.
- GV cựng HS nhn xột , cho im.
3. Cng c - Dn dũ
- í ngha ca bi.
- Nhn xột gi hc.
chỳ chun chun, qua ú bc l tỡnh
yờu quờ hng, t nc ca tỏc gi.
- c ni tip ton bi
- Ging c : Nh nhng, ngc nhiờn
Nhn ging cỏc t t v p ca
chỳ chun chun nc : p lm sao,
lp lỏnh, long lanh
- Theo dừi GV c mu.
- 2 HS cựng bn luyn c.
- 3-5 HS thi c din cm.
Nờu ý ngha ca bi .
TON
ễn tp v s t nhiờn
I. MC TIấU: Giỳp HS ụn tp v:
- c, vit c s t nhiờn trong h thp phõn.
- Nm c hng v lp, giỏ tr ca ch s ph thuc vo v trớ ca ch s ú
trong 1 s c th.
- Dóy s t nhiờn v 1 s c im ca nú.
* BT cn lm: 1; 3(a); 4.
II. LấN LP:
Hot ng ca gv Hot ng ca hs
1, Kim tra bi c
2, Bi mi : a. Gii thiu bi

b. Cỏc hot ng
Bi tp 1,2,3:
- GV yờu cu HS t lm VBT.
- Gi ln lt tng em lờn bng cha bi.
- GV cha v nhn xột.
Bi tp 4:
? Trong dóy s t nhiờn, hai s liờn tip hn
hoc kộm nhau my n v?
? S t nhiờn bộ nht l s no?
? Cú s t nhiờn ln nht khụng? Vỡ sao?
Bi tp 5:
-Gi HS nờu bi.
-Yờu cu HS t lm bi vo VBT.
-GV chm v cha bi.
-GV nhn xột v kt lun.
3, Củng cố, dăn dò
- Nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS tích
cực.
-HS tự làm VBT
-Chữa bài trên bảng
-1 đơn vị.
-Là số 0
-Không. Vì hai số liền nhau hơn
kém nhau 1 đơn vị.
-HS đọc đề bài.
-Tự làm bài.
Nm hc 2010 - 2011
Giáp Thị Nhàn- Giáo án lớp 4G Trường Tiểu học Cấm Sơn- Lục Ngạn- Bắc Giang
CHÍNH TẢ
Nghe - viết: Nghe lời chim nói

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Nghe - viết đúng bài CT; biết trình bày các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ 5
chữ.
- Làm đúng BT CT phương ngữ 2.a.
II. LÊN LỚP:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1, Kiểm tra bài cũ : Viết : rong chơi, gia đình, dong
dỏng, tham gia, ra chơi,
2, Bài mới : a. Giới thiệu bài
b. Các hoạt động
1. Hướng dẫn HS nghe- viết.
- Đọc bài chính tả:
+ Loài chim nói về điều gì?
- Loài chim nói về những cánh đồng mùa nối mùa với
những con người say mê lao động, về những thành phố
hiện đại, những công trình truỷ điện.
+ Tìm và viết từ khó?
- HS lên bảng viết một số từ .
+ Cách trình bày?
- GV đọc bài - HS nghe viết .
- GV thu bài chấm:
- GV cùng nhận xét chung.
2. Luyện tập
Bài 2)a.
- HS làm bài vào vở.
- GV cùng HS nhận xét .
Bài 3a.
- Làm bài vào vở:
- Trình bày:
KQ : Núi Băng trôi, lớn nhất, nam cực, năm 1956, núi

băng này.
3. Nhắc nhở, dặn dò
Đọc bài .
Trả lời .
Tìm từ khó.
Lên bảng viết một số từ .
- lắng nghe, bận rộn, say
mê, rừng sâu, ngỡ ngàng,
thanh khiết,
Trả lời.
- HS suy nghĩ trả lòi.
- là, lạch, lãi, làm, lãm,
lảng, lảnh, lãnh, làu, lảu,
lảu, lí, lĩ, lị, liệng, lìm,
lủng, luôn, lượng,
- này, nãy, nằm, nắn, nấng,
nấu, nơm, nuột, nước,
nượp, nến, nống, nơm,
- Làm bài .

Năm học 2010 - 2011
Giáp Thị Nhàn- Giáo án lớp 4G Trường Tiểu học Cấm Sơn- Lục Ngạn- Bắc Giang
Thứ tư ngày 06 tháng 4 năm 2011
TOÁN
Ôn tập về số tự nhiên
I.MỤC TIÊU:
- So sánh được các số có đến 6 chữ số.
- Biết sắp xếp 4 số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.
* BT cần làm: 1(dòng 1, 2); 2; 3.
III. LÊN LỚP:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1, Kiểm tra bài cũ
2, Bài mới : a. Giới thiệu bài
b. Các hoạt động
Bài 1 :
- HS đọc đề bài .
- HS tự làm bài .
- Chữa bài : HS lên bảng chữa bài.
+ Nêu cách so sánh?
Bài 2 :
- HS đọc đề bài .
- Thảo luận nhóm.
- Chữa bài : HS đọc chữa.
- GV ghi bảng.
-
+ Nêu cách sắp xếp?
Bài 3: Tiến hành tương tự như bài 2.
Bài 4:
- HS đọc đề bài
- HS làm bài vào vở . 1 HS lên bảng chữa
bài .
Bài 5 :
- HS đọc đề bài .
- HD : Tìm các số chẵn lớn hơn 57 bé hơn 62
rồi kết luận.
- HS làm bài vào vở .
- Chữa bài : HS đọc chữa bài .
3. Củng cố - Dặn dò
- Nhắc lại nội dung ôn tập.
KQ : 989 <1321

27 105 > 7 985
83 000 : 10 > 830.
Trả lời.
- Đọc đề bài.
- Thảo luận nhóm.
- Đọc chữa bài.
a. 7 642, 7624, 7426, 999
b. 3 518, 3 190, 3 158, 1
853
- Trả lời
- Đọc đề bài .
Số bé nhất
- Có 1 chữ số là: 0
- Có 2 chữ số : 10
- Có 3 chữ số : 100…
- Đọc đề bài .
a) x = 58; 60 b) x = 59; 61.
c) x = 60
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Thêm trạng ngữ cho câu
Năm học 2010 - 2011
Giáp Thị Nhàn- Giáo án lớp 4G Trường Tiểu học Cấm Sơn- Lục Ngạn- Bắc Giang
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu được thế nào là trạng ngữ.
- Biết nhận diện và đặt được câu có trạng ngữ.
II. LÊN LỚP:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1, Kiểm tra bài cũ
2, Bài mới : a. Giới thiệu bài
b. Các hoạt động

I. Nhận xét
1. HS đọc đề bài .
- GV chép 2 câu lên bảng.
2. Đặt câu cho bộ phận gạch chân?
3. Mỗi phần in nghiêng …
II. Ghi nhớ : SGK : HS đọc.
- Yêu cầu HS đặt câu có trạng ngữ.
III. Luyện tập
Bài 1:
- HS đọc đề bài
- HD cách trình bày : Viết cả câu rồi gạch
chân dưới TN
- HS làm bài vào vở
- Chữa bài : HS đọc chữa
KQ :
a. Ngày xưa,
TN
b. Trong vườn,
TN
c. Từ tờ mờ sáng,
TN
Bài 2
- HS đọc đề bài
VD : Chủ nhật tuần trước, em được bố mẹ cho về
quê thăm ông bà ngoại. Nhà bà ngoại có mảnh
vườn rất rộng. Em cùng các chị ra vườn chơi.
- Viết đoạn văn vào vở.
- Chữa bài : HS đọc chữa bài .
- GV cùng HS nhận xét .
3. Củng cố - Dặn dò

Nhận xét giờ học.
- HS đọc đề bài.
- Vì sao (Nhờ đâu/ Khi nào) I-ren
trở thành một nhà khoa học nổi
tiếng.
- Nhờ tinh thần ham học hỏi bổ
sung ý nghĩa về mục đích
- Sau này …thời gian
- 2-3 HS đọc.
- HS đặt câu.
Trả lời .
Đọc ghi nhớ.
Đọc đề bài .
Làm bài vào vở .
Đọc chữa bài .
KỂ CHUYỆN
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Năm học 2010 - 2011
Giáp Thị Nhàn- Giáo án lớp 4G Trường Tiểu học Cấm Sơn- Lục Ngạn- Bắc Giang
- Chọn được câu chuyện đã tham gia (hoặc chứng kiến) nói về 1 cuộc du lịch
hay cắm trại, đi chơi xa,…
- Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với
bạ về ý nghĩa câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Ảnh về cuộc du lịch tham quan, cắm trại (nếu có).
III. LÊN LỚP
1, Kiểm tra bài cũ
2, Bài mới : a. Giới thiệu bài
b. Các hoạt động

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1) Tìm hiểu đề
- GV viết đề bài lên bảng:
- GV hỏi học sinh để gạch chân những từ quan
trọng trong đề bài:
* Gợi ý :
- 2 HS đọc nối tiếp 2 gợi ý của bài .
*Nhắc nhở : Nhớ lại để kể một chuyến du lịch
cùng bố mẹ, cùng các bạn. Nếu chữa từng đi du
lịch có thể kể một chuyến đi thăm ông bà …
- Có thể kể cả các câu chuyện đã được chứng
kiến qua truyền hình và trên phim ảnh.
- Một số em không tìm truyện có thể kể câu
chuyện đã nghe, đã đọc.
- Giới thiệu câu chuyện mình chọn kể:
2) Thực hành
- Kể chuyện trong nhóm .
- Thi kể trước lớp cùng trao đổi ý nghĩa câu
chuyện với bạn .
- GV cùng học sinh bình chọn các bạn có
câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn
nhất .
*Đề bài: Kể chuyện về một cuộc
du lịch hoặc cắm trại mà em được
tham gia.
Đọc gợi ý.
Giới thiệu câu chuyện định kể.
Kể chuyện trong nhóm .
Thi kể chuyện trước lớp .
Trao đổi ý nghĩa câu chuyện với

bạn .
Bình chọn bạn kể hay nhất .
3. Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét giờ học.Tiết 4:
KĨ THUẬT
Lắp ô tô tải
I.MỤC TIÊU:
- Chọn đúng, đủ các chi tiết để lắp ô tô tải .
- Lắp được ô tô tải theo mẫu. Ô tô chuyển động được.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu ô tô tải đã lắp ráp
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
III. LÊN LỚP:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
Năm học 2010 - 2011
Giáp Thị Nhàn- Giáo án lớp 4G Trường Tiểu học Cấm Sơn- Lục Ngạn- Bắc Giang
2. Bài mới : a. Giới thiệu bài
b. Các hoạt động
I. Chi tiết và dụng cụ
- HS nêu các chi tiét và dụng cụ để lắp ô tô tải
II. Quy trình thực hiện
- HS đọc SGK
- Thảo luận nhóm nêu quy trình thực hiện?
+ Các bộ phận của ô tô tải?
* GV HD HS lắp từng bộ phận
- Chọn chi tiết : GV cùng HS chọn các chi tiết
để lắp xe ô tô tải để trên nắp hộp
- Lắp từng bộ phận .
a. Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin .

- GV cùng HS lắp.
- Lưu ý khi lắp thanh chữ U dài vào tấm lớn .
b. Lắp ca bin
- HS quan sát hình .
- Gọi 2 HS cùng GV lắp .
c. Lắp thành sau thùng xe và trục bánh xe
- HS quan sát hình SGK
- 2 HS lên bảng lắp : Thành sau thùng xe và
trục bánh xe .
- Lắp ráp ô tô tải .
GV lắp ráp theo từng bước như SGK - HS
quan sát.
* Kiểm tra sự chuyển động của xe .
* Tháo xe .
- GV cùng HS tháo.
- Tháo từng bộ phận rồi tháo các chi tiết .
* Ghi nhớ : Yêu cầu HS đọc .
3. Củng cố - Dặn dò
Nhận xét giờ học.
Nêu các chi tiết
Đọc SGK
Thảo luận nhóm
- Trả lời : 1. Lắp từng bộ phận
2.Lắp ráp xe ô tô tải .
1. Giá đỡ trục bánh xe và sàn
ca pin
2. Ca bin
3. Thành sau thùng xe và trục
bánh xe .
- Lắp giá đỡ trục bánh xe

- Quan sát hình.
- Cùng GV lắp .
- Lắp theo sự HD của GV.
- Quan sát .
- Tháo xe .
- 2-3 HS đọc.
KHOA HỌC
Trao đổi chất ở thực vật
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có thể:
- Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: thực vật thường
xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi và thải ra hơi
nước, khí ô-xi, các chất khoáng khác…
- Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ.
II. LÊN LỚP
1, Kiểm tra bài cũ : Nêu vai rò của không khí đối với thực vật?
2, Bài mới : a. Giới thiệu bài
b. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Năm học 2010 - 2011
Giáp Thị Nhàn- Giáo án lớp 4G Trường Tiểu học Cấm Sơn- Lục Ngạn- Bắc Giang
1) Trao đổi chất ở thực vật
- Yêu cầu HS quan sát hình 1 sgk/122.
- Gọi HS đọc câu hỏi SGK.
- Cho HS thảo luận nhóm.
+ Thưc vật lấy gì từ môi trường để sống?
+ Thực vật thải ra môi trường những gì?
+ Quá trình đó gọi là gì?
+ Thế nào là quá trình trao đổi chất ở thực vật?
2) Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực
vật.

- Yêu cầu HS đọc, quan sát sơ đồ SGK : Sơ đồ
trao đổi khí, sơ đồ trao đổi thức ăn.
- HS thực hành vẽ sơ đồ : 1 dãy vẽ sơ đồ trao đổi
khí, 1 dãy vẽ sơ đồ trao đổi thức ăn .
- HS trình bày : Thuyết minh về sơ đồ mình vẽ.
- GV cùng HS nhận xét .
* Mục bạn cần biết : 2-3 HS đọc .
Quan sát hình SGK .
Đọc câu hỏi .
Thảo luận nhóm.
+ Nước, ánh sáng, chất khoáng,
khí các bô níc, ô-xi.
+ khí các-bô-níc, hơi nước, khí
ô-xi và các chất khoáng khác.
+ Quá trình trên được gọi là quá
trình trao đổi chất ở thực vật.
+ Là quá trình cây xanh lấy từ
môi trường các chất khoáng, khí
các-bon-nic, khí ô-xi, nước và
thải ra môi trường khí các-bon-
níc, khí ô-xi, hơi nước và các chất
khoáng khác.
- HS thực hành.
- 1 số HS trình bày, các nhón
khác nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố - Dặn dò
- Nêu sự trao đổi chất ở thực vật
- Dặn dò : Hoàn chỉnh sơ đồ.
Thứ năm ngày 07 tháng 4 năm 2011
THỂ DỤC

Môn thể thao tự chọn. Trò chơi “Con sâu đo”
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu theo nhóm 2 người.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Con sâu đo”.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm: Sân trường vệ sinh sạch sẽ, an toàn.
- Phương tiện: cầu để đá, kẻ sân để chơi trò chơi.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung
Định
lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu. 6 – 10’ - ĐHT + + + +
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung.
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc.
- Khởi động xoay các khớp.
+ Ôn bài TDPTC.
G + + + +
+ + + +
- ĐHTL :
Năm học 2010 - 2011
Giáp Thị Nhàn- Giáo án lớp 4G Trường Tiểu học Cấm Sơn- Lục Ngạn- Bắc Giang
2. Phần cơ bản: 18 – 22’
a. Đá cầu:
- Ôn tâng cầu bằng đùi.
+ Cán sự điều khiển.
+ Chia tổ tập luyện. Tập thể thi.
- Ôn chuyền cầu:
+ Cán sự điều khiển.

+ Chia tổ tập luyện. Tập thể thi.
b. Trò chơi: Trò chơi con sâu đo.
- Gv nêu tên trò chơi, Hs nhắc lại cách
chơi, một nhóm chơi thử, sau chơi
chính thức và thi đua giữa các nhóm.
- ĐHTL:
- ĐHTL: N2.
GV
* *
+ + + + + + + +
+ + + + + + + +
+ + + + + + + +

3. Phần kết thúc.
- Gv cùng hs hệ thống bài.
- Hs đi đều hát vỗ tay.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
4 - 6 p - ĐHTT:
GV
+ + + + + + +
+ + + + + + + +
+ + + + + + +
TOÁN
Ôn tập về số tự nhiên
I. MỤC TIÊU:
- Biết vận dụng kiến thức chia hết cho 2; 3; 5; 9.
* BT cần làm: 1; 2; 3.
II. LÊN LỚP:
1, Kiểm tra bài cũ
2, Bài mới : a. Giới thiệu bài

b. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Bài 1:
- HS đọc đề bài .
- Tự làm bài vào vở, 2 HS làm bài trên
bảng lớp.
- Chữa bài trên bảng, cho điểm.
Bài 2:
- HS đọc đề bài.
- HS tự làm bài vào vở.
- Chữa bài trên bảng nhóm.
+ Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
Bài 3:
- HS đọc đề bài .
- Đọc đề bài.
- Làm bài vào vở .
a. Số chia hết cho 2 là : 7362;
2640; 4136;
Số chia hết cho 5là : 605; 2640.
- Đọc đề bài .
- Làm bài vào vở.
KQ : a. 252; 552; 852.
b. 108; 198;
c. 920;
d. 255.
- Nhận xét chữa bài .
- Đọc đề bài.
Năm học 2010 - 2011
Giáp Thị Nhàn- Giáo án lớp 4G Trường Tiểu học Cấm Sơn- Lục Ngạn- Bắc Giang
- HD : Tìm các số lẻ lớn hơn 23 bé hơn 31

rồi chọn số chia hết cho 5 và kết luận .
- HS thảo luận trả lời miệng .
- GV viết bảng .
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài .
- HS tự làm bài .
- Chữa bài : HS đọc chữa bài .
Bài 5:
- HS đọc đề bài
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Số cam mẹ mua chia hết cho mấy?
- Tìm số bé hơn 20 chia hết cho 3, 5 .
3. Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS làm BT đày đủ.
- Thảo luận nhóm .
- Trả lời .
Các số lẻ lớn hơn 23 bé hơn 31 là :
25, 27, 29 .
Số phải tìm là : 25.
Vậy x = 25 .
- Đọc đề bài .
- Làm bài . KQ : 250; 520.
- Chữa bài .
- 1 HS đọc đề bài.
- Xếp mỗi đĩa 3 quả thì vừa hết,
xếp mỗi đĩa 5 quả cũng vừa hết.
- Chia hết cho 3 và 5.
- Là số 15.
TẬP LÀM VĂN

Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật (128)
I.MỤC TIÊU:
- Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của 1 con vật trong đoạn văn (BT1 ;2);
quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ
miêu tả thích hợp (bt3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sưu tầm tranh ảnh về một số con vật.
III. LÊN LỚP:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Năm học 2010 - 2011
Giáp Thị Nhàn- Giáo án lớp 4G Trường Tiểu học Cấm Sơn- Lục Ngạn- Bắc Giang
1, Kiểm tra bài cũ
2, Bài mới : a. Giới thiệu bài
b. Các hoạt động
Bài 1:
- Gọi HS đọc đề bài . Đọc đoạn văn.
Bài 2:
+ Đoạn văn miêu tả những bộ phận nào của
con ngựa?
+ Đặc điểm chính của các bộ phận ấy?
Bài 3:
- Mẫu : Gọi 2 HS đọc.
- HS nêu một số con vật đã quan sát.
- Các bộ phận quan sát .
- Yêu cầu HS viết lại những đặc điểm
miêu tả theo 2 cột .
- Chữa bài : HS đọc chữa.
- GV cùng HS nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò
- Dặn HS hoàn chỉnh bài 3. Quan sát con

gà trống.
Đọc đề bài, đọc đoạn văn .
- Hai tai : To, dựng đứng trên cái đầu
đẹp.
- Hai lỗ mũi : ươn ướt động đậy hoài
- Hai hàm răng : trắng muốt
- Bờm : Được cắt rất phẳng
- Ngực : nở
- Bốn chân : khi đứng cứ dậm lộp cộp
trên đất
- Cái đuôi : dài ve vẩy hết sang bên
phải lại sang bên trái .
- Đọc đề bài và mẫu.
- HS trả lời.
- 2 HS đọc mẫu, các HS khác theo dõi
trong SGK.
- Làm bài.
ĐỊA LÝ
Biển, đảo và quần đảo
I. Mục tiêu:
Học xong bài này, hs biết:
- Chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Hạ Long, vịnh
Thái Lan, các đảo và quần đảo Cái Bầu, Cát Bà, Phú Quốc, Hoàng Sa, Trường Sa.
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của biển, đảo và quần đảo của nước ta.
- Vai trò của Biển Đông, các đảo và quần đảo đối với nước ta.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bản đồ địa lí tự nhiên VN, tranh, ảnh về biển, đảo Việt Nam.
III. Lên lớp
1, Kiểm tra bài cũ
2, Bài mới : a. Giới thiệu bài

b. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1) Vùng biển Việt Nam
- HS quan sát hình và trả lời các câu hỏi :
+ Câu 1 SGK :
- Biển Đông bao bọc phía Tây, Nam nước ta
+ Chỉ trên bản đồ ĐLTNVN: vị trí biển Đông, vịnh Bắc
Bộ, vịnh Thái Lan?
Quan sát
Trả lời
Chỉ bản đồ
Năm học 2010 - 2011
Giáp Thị Nhàn- Giáo án lớp 4G Trường Tiểu học Cấm Sơn- Lục Ngạn- Bắc Giang
+ HS chỉ trên lược đồ và nêu các nơi có dầu mỏ?
- Vùng biển phía Nam có nhiều dầu mỏ
+ Vùng biển nước ta có đặc điểm gì?
- Rộng
- Là bộ phận của biển Đông
- Phía Bắc có vịnh Bắc Bộ
- Phía Nam có vịnh TháI Lan
-
+ Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta?
- Biển cung cấp muối cần thiết cho con người, cung
cấp dầu mỏ làm chất đốt, nhiên liệu. Cung cấp thực
phẩm hải sản tôm, cá,…
- Bãi biển đẹp là nơi du lịch nghỉ mát
* GV : Mô tả lại vùng biển và phân tích vai trò của biển
Vùng biển nước ta có diện tích rộng và là một phần của
biển Đông. Biển Đông có vai trò điều hoà khí hậu và đem
lại nhiều giá trị kinh tế cho nước ta như muối, khoáng

sản,
2) Đảo và quần đảo
- HS chỉ dảo và quần đảo trên bản đồ
+ Em hiểu thế nào là đảo và quần đảo?
- Đảo: là 1 bộ phận đất nổi, nhỏ hơn lục địa xung quanh,
có nước biển và đại dương bao bọc.
- Quần đảo: là nơi tập trung nhiều đảo.
- Thảo luận nhóm CH
+ Chỉ trên bản đồ các đảo và quần đảo chính
+ Các nét tiêu biểu của đảo và quần đảo
+ các đảo và quần đảo có giá trị gì?
- Các nhóm trình bày
- Phía Bắc có nhiều dảo : đảo Cái Bầu, Cát Bà, vịnh Hạ
Long. Người dân ở đây làm nghề bắt cá và phát triển du
lịch.
- Biển miền Trung có 2 quần đảo lớn : quần đảo TS, HS.
HĐSX mang lại tính tự cấp, làm nghề đánh cá.
- Biển phía nam và Tây Nam: Đảo Phú Quốc, Côn đảo .
HĐSX làm nước mắm, trồng hồ tiêu xk và phát triển du
lịch.
* Kết luận: Đảo và quần đảo mang lại nhiều lợi ích kinh
tế. Chúng ta cần khai thác hợp lí nguồn tài nguyên này.
3. Củng cố - Dặn dò
Vai trò của biển, đảo, quần đảo
Nhận xét giờ học
Trả lời
Tra rlời
Trả lời
Trả lời
Thảo luận nhóm

Trình bày

Năm học 2010 - 2011
Giáp Thị Nhàn- Giáo án lớp 4G Trường Tiểu học Cấm Sơn- Lục Ngạn- Bắc Giang
Thứ sáu ngày 08 tháng 4 năm 2011
TẬP LÀM VĂN
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn
chuồn nước(BT1); biết sắp xếp các câu cho trước thành 1 đoạn văn(BT2); bước đầu
viết được 1 đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn.
II. LÊN LỚP:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1, Kiểm tra bài cũ
2, Bài mới : a. Giới thiệu bài
b. Các hoạt động
Bài 1:
- Gọi HS đọc bài “Con chuồn chuồn nước”
và trả lời câu hỏi:
+ Bài văn có mấy đoạn?
+ Nêu ý chính của mỗi đoạn:
Bài 2:
- Học sinh đọc đề bài .
- Thảo luận nhóm .
- Trình bày:
- GV cùng học sinh nhận xét, chốt ý đúng:
- Đọc lại đoạn văn đã sắp xếp:
Bài 3:
- Viết đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn.
- Viết tiếp câu sau bằng cách miêu tả các bộ

phận của gà trống.
- Đọc đoạn văn:
GV cùng học sinh nhận xét
3. Củng cố – Dặn dò
Nhận xét giờ học.
- HS đọc bài.
+ Có 2 đoạn: Đ1: Từ đầu phân vân;
Đ2: Còn lại.
+ Đoạn 1: Tả ngoại hình chú chuồn
chuồn nước lúc đậu một chỗ.
+Đoạn 2: Tả chú chuồn chuồn nước lúc
tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của
thiên nhiên theo cánh bay của chuồn
chuồn.
KQ : Thứ tự sắp xếp: b, a, c.
- Đọc đề bài .
- Thảo luận nhóm.
- Trình bày .
- Đọc lại đoạn văn .
TOÁN
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên
I. MỤC TIÊU:
- Biết đặt tính và thực hiện cộng trừ các số tự nhiên.
- Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện.
- Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ.
Năm học 2010 - 2011
Giáp Thị Nhàn- Giáo án lớp 4G Trường Tiểu học Cấm Sơn- Lục Ngạn- Bắc Giang
* BT cần làm: 1(dòng 1, 2); 2; 4(dòng 1); 5.
II. LÊN LỚP:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1, Kiểm tra bài cũ
2, Bài mới : a. Giới thiệu bài
b. các hoạt động
Bài 1 :
- HS đọc đề bài.
- HS tự làm vào vở – 2 HS làm trên
bảng lớp .
- Chữa bài : Chữa bài trên bảng lớp .
Bài 2 :
- HS đọc đề bài .
- HS tự làm bài .
- Chữa bài : Chữa bài trên bảng nhóm .
Bài 3:
- HS đọc đề bài .
- Thảo luận nhóm .
- Các nhóm trả lời và nêu các tính chất
của phép cộng, phép trừ số tự nhiên a.
Bài 4:
- HS đọc đề bài.
- HD : HS vân dụng các tính chất của
phép cộng để tính nhanh giá trị của biểu
thức .
- HS làm bài vào vở - 2 HS lên bảng làm
bài .
- Chữa bài, cho điểm HS.
Bài 5 :
- HS đọc đề bài.
- Thảo luận nhóm nêu cách giải.
- Các nhóm nêu cách làm .


3. Củng cố - Dặn dò
- Nêu nội dung ôn tập .
KQ :
a) 6195 47836
+ 2785 + 5409
8980 53245
- HS đọc đề bài.

- HS đọc đề bài.
- Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi.
a +b = b+a a - 0 = a.
(a+b)+c = a + (b+c) a - a = 0
a + 0 = 0 + a = a.
a.168 + 2080 + 32 b. 745 + 268
+ 732
= (168+32) + 2080 = 745 + (268
+ 732)
= 200 + 2080 = 745 + 1
000
= 2 280 = 1 745
- 1 HS đọc đề bài.
- Các nhóm thảo luận, trình bày.
Bài giải
Trường tiểu học Thắng lợi quyên góp
được số vở là:
1 475 - 184 = 1 291 (quyển)
Cả hai trường quyên góp được số vở
là:
1 475 – 1 291 = 2 766 (quyển)
Đáp số: 2 766 quyển.


LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu
I. MỤC TIÊU:
Năm học 2010 - 2011
Giáp Thị Nhàn- Giáo án lớp 4G Trường Tiểu học Cấm Sơn- Lục Ngạn- Bắc Giang
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời
câu hỏi Ở đâu?); nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1 mục III); bước
đầu biết thêm được trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu.chưa có trạng ngữ(BT2); biết thêm
những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước(BT3).
II. LÊN LỚP:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1, Kiểm tra bài cũ
2, Bài mới : a. Giới thiệu bài
b. Các hoạt động
I. Nhận xét
1. Gọi HS đọc đề bài .
- Thảo luận nhóm.
- Các nhóm trình bày. GV chữa bài trên bảng
lớp.
2. Gọi HS đọc đề bài
+ Đặt câu hỏi cho các trạng ngữ tìm được?
II. Ghi nhớ : SGK : HS đọc
III. Luyện tập
Bài 1 :
- HS đọc đề bài .
- Làm bài .
- Chữa bài : HS đọc chữa bài .
Bài 2:
- HS đọc đề bài .

- Thảo luận nhóm .
- Các nhóm trình bày.
- GV cùng HS nhận xét chốt KQ đúng.
-
Bài 3 :
+ Bộ phận cần điền là bộ phận nào?
- HS làm bài nối tiếp, GV ghi bảng.
3. Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét giờ học .
-1 HS đọc,
- 2 HS cùng bàn thảo luận.
- a) Trước nhà,/ mấy cây bông giấy
//nở hoa tưng bừng.
b) Trên các hè phố, trước cổng cơ
quan, trên mặt đường nhựa, từ
khắp năm cửa ô về, hoa sấu //vẫn
nở, vẫn vương vãi khắp thủ đô.
-Trạng ngữ chỉ nơi chốn.
+ Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng
ở đâu?
+ Hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi ở
đâu?
- 2 -3 HS đọc ghi nhớ .
- Đọc đề bài .
- KQ : + Trước rạp,
+ Trên bờ,
+ Dưới những mái nhà ẩm
ướt,
-1 HS đọc .
- Các nhóm thảo luận, trình bày.

- ở nhà,
- ở lớp,
- Ngoài vườn,
- Chủ ngữ, vị ngữ.
- Ngoài đường, mọi người đi lại tấp
nập.
- Trong nhà, em bé đang ngủ say.
- Trên đường đến trường, em gặp
nhiều người.
- ở bên kia sườn núi, hoa nở trắng
cả một vùng trời.
Năm học 2010 - 2011
Giáp Thị Nhàn- Giáo án lớp 4G Trường Tiểu học Cấm Sơn- Lục Ngạn- Bắc Giang
KHOA HỌC
Động vật cần gì để sống?(124)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:
- Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức
ăn, không khí, ánh sáng.
II. LÊN LỚP:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1, Kiểm tra bài cũ :
- Nêu quá trình trao đổi chất ở thực vật?
2, bài mới : a. Giới thiệu bài
b. Các hoạt động
1) Cách tiến hành thí nghiệm động vật cần gì để
sống.
+ Cây cần gì để sống?
+ Động vật cần gì để sống - Làm thí nghiệm
- HS đọc mục quan sát và xác định điều kiện sống
của 5 con chuột trong thí nghiệm.

+ Nêu điều kiện sống của từng con?
- HS trả lời.
- Không khí, ánh sáng, nước, các
chất khoáng.
- Trả lời .
Chuột sống ở hộp Điều kiện được cung cấp Điều kiện thiếu
1 ánh sáng, nước, không khí. Thức ăn
2 ánh sáng, không khí, thức ăn. Nước
3 ánh sáng, nước, không khí, thức ăn
4 ánh sáng, nước, thức ăn Không khí
5 Nước, không khí, thức ăn ánh sáng.
2) Dự đoán kết quả thí nghiệm
- HS thảo luận nhóm 2 CH SGK .
+ Con chuột nào chết trước? Tại sao?
- Đại diện các nhóm trình bày .
- GV cùng HS nhận xét chốt ý đúng .
-
+ Câu 2 SGK .
* KL : Như mục bạn cần biết.
3. Củng cố – Dặn dò
- Động vật cần gì để sống
- Dặn dò : Tìm hiểu về các con vật và các thức
ăn của chúng .
- Thảo luận nhóm .
- Trả lời:
- Con 1: Chết sau con ở hình 2 và
4.
- Con 2: Chết sau con hình 4.
- Con 3: Sống bình thường.
- Con 4: Chết trước tiên.

- Con 5: Sống không khoẻ mạnh.
Trả lời
Hoạt động tập thể
KIỂM ĐIỂM TUẦN 31 - PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 32
I. Mục tiêu:
Năm học 2010 - 2011
Giáp Thị Nhàn- Giáo án lớp 4G Trường Tiểu học Cấm Sơn- Lục Ngạn- Bắc Giang
- Kiểm điểm nề nếp học tập, việc thực hiện nội quy của trường, lớp trong tuần vừa
qua.
- Thi đua lập thành tích học tập hưởng ứng phong trào học tập.
- Phát huy những ưu điểm đã đạt được, khắc phục những mặt còn tồn tại.
- Đề ra phương hướng hoạt động trong tuần tới.
II. Nội dung sinh hoạt:
1. Tổ trưởng nhận xét các thành viên trong tổ.
2. Lớp trưởng lên nhận xét chung nề nếp của lớp
- GV căn cứ vào nhận xét của các tổ, xếp thi đua giữa các tổ trong lớp
3. GV nhận xét chung:
a. Ưu điểm:
b. Nhược điểm:
4. Phướng hướng hoạt động tuần tới:
- Khắc phục những mặt còn hạn chế, phát huy những ưu điểm đã đạt được .
- Tập trung cao độ vào học tập, phát huy tinh thần học nhóm, giúp đỡ nhau cùng tiến
bộ trong học tập.
- Đội ngũ cán bộ lớp cần đôn đốc các bạn trong việc thực hiện tốt các nề nếp.
5. Văn nghệ: GV tổ chức cho HS lên biểu diễn một số tiết mục văn nghệ về Đội.
Năm học 2010 - 2011

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×