Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đê thi HSG Huyện Phù Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (55 KB, 3 trang )

Phòng GD_ĐT phù ninh
Đề thi hhọc sinh năng khiếu
Môn sinh Năm học 2009-2010
(Thời gian 120 phút)
Câu 1 (3,0 điểm) Hô hấp và quang hợp có những điểm giống và khác nhau
nào?(ở thực vật)
Câu 2 (3,0 điểm)
a, Hãy giải thích vì sao ếch thờng sống ở nơi ẩm ớt, gần bờ nớc?
b,Thằn lằn có những đặc điểm cấu tạo ngoài nào thích nghi với đời sống ở
cạn?
Câu 3 (3,5 điểm)
a, Giải thích vì sao máu AB là máu chuyên nhận, máu O là máu chuyên cho?
b, Giải thích cơ chế của sự trao đổi khí ở tế bào?
Câu 4 (3,5 điểm)
Phân tích những đặc điểm phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của mỗi loại
mạch máu(động mạch, tĩnh mạch, mao mạch)
Câu 5 (3,5 điểm)
a, Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết? Cho ví dụ?
b,Vì sao nói:Tuyến tuỵ là tuyến pha?
Câu 6 (3,5 điểm)
a, So sánh thần kinh giao cảm và thần kinh đối giao cảm?
b, Giải thích vì sao ngời say rợu thờng có biểu hiện chân nam đá chân chiêu
trong lúc đi?
Hết
Hớng dẫn chấm bài thi HSNK
2009-2010
-
Câu Nội dung điểm
Câu 1
(3,0
điểm)


*Giống nhau giữa quang hợp và hô hấp:
- đều là các quá trình sinh lí, có ý nghĩa quan trọng với cây
xanh.
0,5
- Đều chịu ảnh hởng của các yếu tố bên ngoài nh nhiệt độ,
không khí
0,5
Hô hấp Quang hợp
-Xảy ra ở các bộ phận của cây -Xảy ra ở lá (phần xanh) của cây 0,5
-Hút khí O
2
và nhả khí CO
2
-Hút khí CO
2
và nhả khí O
2
0,5
-Phân giải chất hữu cơ -Chế tạo chất hữu cơ 0,5
-Xảy ra mọi lúc, kể cả đêm -Chỉ xảy ra vào ban ngày, khi có
ánh sáng
0,5
Câu 2
(3,0
điểm)
a, ếch thờng sống ở nơi ẩm ớt, gần bờ nớc vì:ếch còn hô hấp
bằng da, nếu da khô, cơ thể mất nớc, ếch sẽ chết.
0.5
b, Những đặc điểm cấu tạo ngoài của Thằn lằn thích nghi
với đời sống ở cạn:

- Da khô có vảy sừng bao bọc. 0,5
- Mất có mí cử động, có nớc mắt. Cổ dài. 0,5
- Màng nhĩ nằm trong 1 hốc nhỏ trên đầu.Thân dài, đuôi rất dài 0,5
- Bàn chân có năm ngón, có vuốt. 0,5
Câu 3
(3,5
điểm)
a, - Maú AB là máu chuyên nhận; Máu AB có chứa cả kháng nguyên
A và B trong hồng cầu, nhng trong huyết tơng không có kháng thể,
do vậy máu AB không có khả năng gây kết dính hồng cầu lạ. Vì thế
máu AB có thẻ nhận bất kì loại máu nào truyền cho nó.
1,0
- Máu O không có chứa kháng nguyên nào trong hồng cầu. Vì vậy,
khi đợc truyền cho máu khác, không bị kháng thể trong huyết tơng
của máu nhận gây kết dính. Nên máu O đợc coi là máu chuyên cho.
1,0
b,Cơ chế trao đổi khí của tế bào: Các kkhí trao đổi ở tế bào tuân theo
cơ chế khuyếch tán từ nơI có nồng độ cao tới nơI có nồng độ thấp.
0.5
- Khí O
2
: Trong mao mạch cao hơn trong tế bào nên khí này đợc
khuyếch tán từ máu vào tế bào.
0.5
- Khí CO
2
: Trong mao mạch thấp hơn trong tế bào nên khí này đợc
khuyếch tán từ tế bào vào máu.
0,5
Câu 4

(3,5
điểm)
*Các đặc điểm cấu tạo phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của động
mạch
- Động mạch có chức năng mang máu từ tim đến các cơ quan, để
phù hợp với chức năng này, thành cơ của động mạch dày và có nhiêu
sợi đàn hồi, có ý nghĩa:
0.5
+ Tạo lực co khá mạnh để hỗ trợ lực đảy của tim đa máu tuần hoàn. 0,5
+ Các sợi đàn hồi còn giúp động mạch co dãn ra để dễ dàng khi
nhận máu từ tim.
0,5
*Các đặc điểm cấu tạo phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của tĩnh
mạch
Tĩnh mạch dãn máu từ cơ quan về tim, với hớng máu chuyển từ
mạch nhỏ vào mạch lớn, nên thành tĩnh mạch có 3 lớp nhng mỏng, ít
sợi đàn hồi hơn ở động mạch
0,5
*Các đặc điểm cấu tạo phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của mao
mạch
- Mao mạch là nơi xảy ra trao đổi chất giữa máu và tế bào, có những
đặc điểm cấu tạo phù hợp nh sau:
0,5
- Thành rất mỏng, chỉ có một lớp tế bào đẻ giúp thuận lợi cho việc
khuyếch chất và khí.
0,5
- Đờng kính của mao mạch nhỏ làm máu di chuyển trong nó rất
chậm, giúp máu và tế bào có đủ thời gian trao đổi hết các chất và
khí.
0,5

Câu 5
(3,5
điểm)
a. Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết
- Tuyến nội tiết: Các tuyến có ống dẫn đa chất tiết từ tuyến ra ngoài.
vd:
1,0
- Tuyến ngoại tiết: Các tuyến mà các chất tiết (hoócmôm) tiết ra đợc
ngấm thẳng vào máu, đa đến các tế bào hoặc cơ quan làm ảnh hởng
1,0
tới các quá trình sinh lí trong cơ quan hay cơ thể. Vd
b. Nói: tuyến tuỵ là tuyến pha vì tuyến này vừa đóng vai trò là tuyến
nội tiết, vừa đóng vai trò là tuyến ngoại tiết.
0,5
-Tuyến tuỵ là tuyến ngoại tiết: Các sản phẩm tiết theo ống đãn đổ
vào tá tràng giúp cho sự biến đổi thức ăn trong ruột non.
0,5
-Tuyến tuỵ là tuyến nội tiết: Ngoài ra nó còn có các tế bào ampha
(tiết glucagôn), beta (tiết insulin) có chức năng điều hoà lợng đờng
trong máu
0,5
Câu 6
(3,5
điểm)
a.So sánh thần kinh giao cảm và đối giao cảm
*Các điểm giống nhau:
- Về cấu tạo đều gồm 2 bbộ phận là trung ơng và phần ngoại biên 0,25
- Các dây thần kinh li tâm đI đến các cơ quan sinh dỡng đều qua
hạch thần kinh sinh dỡng và gồm các sợi trớc hạch và sau hạch
- Đều có chức năng điều khiển và điều hoà hoạt động của các nội

quan (cơ quan sinh sản, dinh dỡng)
0,25
*Các điểm khác nhau:
Thần kinh giao cảm Thần kinh đối giao cảm
-Trung ơng nằm ở sừng bên của
tuỷ sống (Từ đốt sống ngực I đến
đốt thắt lng III)
Trung ơng nằm ở trụ não và đoạn
cùng của tuỷ sống
0.5
- Hạch thần kinh nằm gần cột
sống (Trung ơng) và xa cơ quan
phụ trách
- Hạch thần kinh nằm xa cột
trung ơng (trụ não và đoạn cùng
của tuỷ sống) và gần cơ quan phụ
trách
0.5
- Sợi trục của nơron trớc hạch
ngắn
- Sợi trục của nơron trớc hạch dài 0.5
- Sợi trục của nơron trớc hạch dài - Sợi trục của nơron trớc hạch
ngắn
0.5
- Tăng cờng co mạch, co đồng tử,
tăng lực co và nhịp tim.
- Giảm co mạch, co đồng tử,
giảm lực co và nhịp tim.
b. Ngời say rợu thờng có biểu hiện chân nam đá chân chiêu trong lúc
đi vì: Chất kích thích có trong rợu đã theo máu lên não, tác động vào

tiểu não làm rối loạn chức năng điều hoà, phối hợp các cử động phức
tạp và giữ thăng bằng cơ thể.
1.0

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×