Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Giao an 5- Tuan 32(CKT-BVMT+SDNL)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.42 KB, 23 trang )

Tuần 32
Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2011
Tập đọc
út Vịnh (Tr 136)
I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm đợc một đoạn văn hoặc toàn bộ bài văn.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gơng giữ gìn an toàn giao thông đờng sắt và hành động
dũng cảm cứu em nhỏ của út Vịnh. ( Trả lời đợc các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ chủ điểm và bài học.
III. Các hoạt động dạy- học
GV HS
1. Bài cũ: GV cho HS đọc bài (Bầm ơi).
2. Bài mới: Giới thiệu chủ điểm và GTB
a- HD HS luyện đọc
+GV cho 1 HS đọc bài đọc.
+ G i HS chia on.
+GV gọi HS đọc nối tiếp bài lần 1:
HS đọc đúng các từ khó trong bài
. Nối tiếp lần 2 (Kết hợp giải nghĩa từ: sự cố,
thanh ray, thuyết phục, chuyền thẻ
- GV đọc mẫu toàn bài.
b- HD HS tìm hiểu nội dung:
? Đoạn đờng sắt gần nhà út Vịnh mấy năm nay
thờng có những sự cố gì?
? Trờng của út Vịnh đã phát động phong trào gì?
Nội dung của phong trào ấy là gì?
? út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ
gìn an toàn đờng sắt?
? Khi nghe thấy còi tàu vang lên từng hồi giục
giã, út Vịnh nhìn ra đờng sắt và đã thấy điều gì?
? út Vịnh đã hành động nh thế nào để cứu hai


em nhỏ đang chơi trên đờng tàu?
?Em học tập đợc điều gì ở út Vịnh?
? Câu chuyện có ý nghĩa nh thế nào?
c- HD HS luyện đọc diễn cảm:
- GV HD mẫu cách đọc diễn cảm đoạn 4 hoặc 5.
4. Củng cố, dặn dò.
- GV YC hs nêu lại nd của bài đọc
- HS đọc bài
+ 1 HS đọc toàn bộ ND bài đọc
+. chia 4on: 1:T ulờn tu ,
2 tipnh võy na. 3
tip t u ho n. 4 Cũn li
+ HS đọc nối tiếp

- Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh,
lúc thì ái đó tháo cả ốc .
-PT em yêu đờng sắt quê em.
-Thuyết phục Sơn một bạn nghịch
nhất lớp
- út Vịnh thấy Hoa và Lan đang
chơi chuyền thẻ trên đờng tàu
- út Vịnh lao ra và hét lớn
-ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy
định về an toàn giao thông và tinh
thần dũng cảm.
- Truyện ca ngợi út Vịnh có ý thức
của một chủ nhân tơng lai, thự
hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn
đờng sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
- HS đọc diễn cảm trong nhóm.

Toán
Tiết 156. Luyện tập (Tr 164)
I. Mục tiêu: Biết
+ Thực hành phép chia.
+ Viết kết quả phép chia dới dạng phân số, số thập phân.
+Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
GV HS
1. ÔĐ tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
- GV cho 2 HS lên bảng làm bài 4 tiết trớc.
- GV cho HS nhận xét chữa.
3.Bài mới.
a. Hớng dẫn ôn tập
BT1 - GV cho HS đọc bài toán1 và hớng
dẫn HS ;
- Cho HS làm bài và chữa.
- GV cho HS nhận xét chữa.
- Cho HS nhắc lại cách chia phân số cho
STN, chia số tự nhiên cho phân số, chia số
tự nhiên cho số tự nhiên thơng tìm đợc là
số TP
BT2:
- GV cho HS làm bài tập 2 vào vở.
- GV cho HS nhận xét chữa.
- Gọi HS nêu các quy tắc chia nhẩm cho
0,1 ; 0,01 0,5 ; 0,25
BT 3:

- GV cho HS đọc bài toán3,
- HS làm bài
- Gv cho HS nhận xét chữa.
BT4: (HS khá giỏi)
- HS đọc yêu cầu
- GV gọi HS trả lời miệng
4.Củng cố dặn dò
- GV cho HS nêu lại cách tính
- GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị
bài sau: Luyện tập.
- 2 HS chữa bài
- HS nhận xét
Bài1:
- HS tự làm bài v o vở
- HS lần lợt đọc kết quả từng ý
- HS khác nhận xét
- HS nêu
Bài2:
-Hs làm bài vào vở
- HS chữa bài
- HS nhận xét chữa.
- HS nêu quy tắc chia nhẩm
Bài3:
- HS làm bài
- HS nhận xét bài làm.
Bài 4: HS trả lời miệng khoanh vào D
Lch s
Lch s a phng :Lch s tnh Hng Yờn
I.Mc tiêu:
-HS hiểu về lịch sử địa phơng xã,huyện em

-Tìm hiểu về những buổi lễ kỉ niệm 30-4,2-9 ở địa ph ơng em
II.Đồ dùng dạy học:
-GV và HStìm hiểu trớc về con ngời gắn với sự kiện lịch sử của xã,huyện,Bản
đồHành chính tỉnh Hng Yên.
III.Các hoạt động dạy học:
1-Hoạt động1:
-Kể những nhân vật lịch sử ,sự kiện lịch sử của xã huyện .
-Hãy kể nhng nhân vật,những sự kiện lịch sửcủa địa phơng mà em biết?
+Triệu Quang Phục-Đầm Dạ Trạch
+Phong trào Nữ du kích Hoàng Ngân.
+Cửa Hàm Tử bắt sống Toa đô.
+Nguyễn Thiện thuật Khởi nghĩa Bãi Sậy.
2-Hoạt động 2:
-Kể và tảvề những buổi lễ kỉ niệm 30-4,2-9 ở địa phơng em?
-Những công việc chuẩn bị cho lễ kỉ niệm,những sự kiện lịch sử trọng đại?
Không khí chung những buổi lễ đó ở quê em?
-HS thảo luận theo nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
*Liên hệ
3-Củng cố dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Về nhà tìm hiểu tiếp về nhân vật lịch sử của xã huyên ,nơi em ở
-Su tầm trang ảnh các nhân vật lịch sự kiệnlịch sử.
**********************************
Đạo đức
Dành cho địa phơng: em yêu quê mình
I. Mục tiêu :
- Củng cố cho HS về chủ đề: Em yêu quê hơng. HS viết đợc tên quê hơng
mình, có thái độ thích hợp với quê hơng mình.
- Có những kiến thức, kĩ năng thực hành những chuẩn mực hành vi ở nơi sinh

sống.
- GD lòng yêu quê hơng
II. Đồ dùng dạy học:
- Sách GK, Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. GT bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Thực hành.
* Hoạt động1: Làm bài tập
- GV yêu cầu HS l m b i
BT: Em hãy viết về quê hơng mình bằng cách điền từ ngữ phù hợp vào chỗ trống
trong mỗi câu dới đây:
a, Quê em ở xã .huyện tỉnh .
b, Quê em có nghề truyền thống là .
c, Hằng năm quê em có tổ chức hội làng vào ngày
d, Quê em có các di tích lịch sử là .
- GV gọi 2-3 HS trình bày. Cả lớp nhận xét.
* Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến
- GV lần lợt đa ra ý kiến . HS bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ từ
a, Yêu quê hơng thì phải thờng xuyên về thăm quê.
b, Giữ gìn phong tục tập quán tốt đẹp của quê hơng là thể hiện lòng yêu quê hơng.
c, Yêu quê hơng thì phải sống ở quê hơng.
d, Tham gia các hoạt động làm giàu đẹp quê hơng là biểu hiện của lòng yêu quê h-
ơng.
đ, Chỉ ngời giàu mới cần có trách nhiệm đóng góp xây dựng quê hơng .
e, Cần phải giữ gìn và phát huy nghề truyền thống ở quê hơng
g, Chỉ cần tham gia xây dựng nơi mình đang sống.
- GV chốt lại các ý đúng.
- HS liên hệ với những việc làm góp phần xây dựng bảo vệ quê hơng.
* Hoạt động 3:Xử lí tình huống.
- GV cho HS đọc tình huống trên bảng phụ :

+ Nghe tin quê mình bị bão lụt, tàn phá, em sẽ làm gì?
+ Đợc biết quê mình đang tổ chức quyên góp tiền để tu bổ đình làng em sẽ làm gì?
+ Hãy ghi lại 1 việc em đã làm thể hiện tình yêu quê hơng
- GV kết luận:
3. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ.
- Dặn HS liên hệ, thực hành.
______________________________________________________________
Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2011
Chính tả
Nhớ - viết: Bầm ơi
Luyên tập viết hoa (Tr137)
I. Mục tiêu:
1.Nhớ - viết đúng chính tả; Trình bày đúng hình thức các câu thơ lục bát.
2.Làm đợc BT2,3.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bng ph
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
GV HS
1. Bài cũ:
- 2, 3 HS lên bảng viết tên một số tên các
huân chơng của nớc ta.
.
+2, 3 HS lên bảng viết .
2. Bài mới: a) GTB: Nêu MĐ , YC tiết học
b) GV HD viết chính tả:
- Gv đọc mẫu bài chính tả
- HD HS tìm hiểu ND bài chính tả
? Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ?
? Anh nhớ tới hình ảnh nào của mẹ?

- Gv nêu nhiệm vụ của tiết học
- HD HS luyện viết từ khó:
. GV tổ chức cho hs luyện viết từ khó:
. Nhận xét, sửa sai. GV lu ý thêm những vấn
đề cần thiết.
- GV đọc bài, hs viết chính tả ( chú ý nhắc
hs t thế ngồi viết )
- Gv đọc soát lỗi. HS tự ghi những lỗi sai
trong bài viết của mình.
- GV nhận xét thông qua việc chấm bài.
c) HD hs làm BT chính tả.
BT1: 1 hs đọc Y/C BT, 1hs nêu lại Y/C.
. Cả lớp cùng nhn xột, bổ sung. GV chốt lại
ý BT2: 1 hs đọc Y/C BT, 1hs nêu lại Y/C.
. HS làm bài vào vở.
. HS thi đua trình bày bài làm
. Cả lớp cùng nhận xét, bổ sung. GV chốt lại
ý cơ bản
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhấn mạnh những ND cần nhớ của
bài.
- Gv nhn xột tiết học, dặn hs chun b bài
sau
+Cảnh chiều đông ma phùn gió bấc
làm cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ.
+Anh nhớ hình ảnh mẹ lội ruộng cấy
mạ non, tay mẹ run lên vì rét
. HS phát hiện những từ khó viết trong
bài. 1,2 hs lên bảng ; dới lớp viết giấy
nháp các từ: rét, lâm thâm, lội dới bùn,

mạ non
-HS viết chính tả
-HS tự ghi những lỗi sai trong bài viết
của mình.
- HS đổi vở cho nhau soát bài, GV đi
chấm bài 5-7 hs.
- Một hs đọc y/c bài tập.
-HS lên bảng làm bài
. HS thi đua trình bày bài làm.
-1 hs đọc Y/C BT, 1hs nêu lại Y/C.
. HS thi đua trình bày bài làm
____________________________________________
Toán
Tit 157 Luyện tập (Tr 165)
I. Mục tiêu :
Biết
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm.
- Giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II. Đồ dùng dạy học : SGK.
III. Các hoạt động dạy học
GV- HS ND
1. ÔĐ tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- GV cho HS chữa bài 1b tiết trớc.
- GV nhận xét cho điểm.
- 2 HS chữa bài
- HS nhận xét chữa.
3. Bài mới: Hớng dẫn HS ôn tập.
*BT1: - HS đọc yêu cầu.

- Gọi 2 HS lên bảng làm ý a, c
- Gọi HS nhận xét chữa
- GV chốt lại cách tìm tỉ số phần
trăm của 2 số
*BT2
- GV cho HS làm bài2 vào vở.
- GV cho HS nối tiếp đọc bài làm.
- GV cho HS làm và nêu cách tính.
- GV nhận xét bài làm của HS.
BT3:
- GV cho HS đọc bài 3.
- GV bài toán yêu cầu chúng ta làm
gì?
- HS làm vào vở
- GV nhận xét chữa.
*BT4: (HS khá giỏi) Gọi HS đọc bài
- HS tự làm vào vở
- GV chấm 1 số bài
- GV nhận xét chữa
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS chuẩn bị bài sau: Ôn
tập về các phép tính với số đo thời
gian.
*Bài1
-HS làm bài.
2: 5 = 0,4 = 40%
2:3 = 0,6666 = 66,66%
3,2 :4 = 0,8 = 80%
7,2 : 3,2 = 2,25 = 225%

*Bài2:
- HS làm bài và chữa.
Bài3:HS làm bài và chữa bài.
a,Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây
cao su và DT đất trồng cây cà phê là:
480 : 320 = 1,5
1,5 = 150 %
b, Tỉ số phần trăm củaDT đất trồng cà phê và
DT đất trồng cây cao su là:
320 : 480 = 0,6666
0,6666 = 66,66 %
*Bài 4:
Số cây lớp 5A trồng đợc là:
180 x 45 : 100 = 81 (cây)
Số cây lớp 5 A còn phải trồng theo dự định là:
180 81 = 99 (cây)
Đáp số: 99 cây
____________________________________________
Thể dục
B i 63: Môn thể thao tự chọn: Đá cầu
Trò chơi "lăn bóng bằng tay"
I- Mục tiêu:
- Ôn phát cầu và chuyển cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ
bằng hai tay (trớc ngực), bằng một tay (trên vai). Yêu cầu thực hiện tơng đối đúng
động tác và nâng cao thành tích.
- Chơi trò chơi "Lăn bóng". Yêu cầu tham gia chơi tơng đối chủ động.
-Lấy chứng cứ: NX 9 - CC2
II- Địa điểm, ph ơng tiện :
- Địa điểm: Trên sân trờng hoặc trong nhà tập. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an
toàn tập luyện.

- Phơng tiện: Giáo viên và cán sự mỗi ngời 1 còi, mỗi học sinh 1 quả cầu
hoặc mỗi tổ tối thiếu có 3 - 5 quả bóng rổ số 5, chuẩn bị bảng rổ hoặc sân đá cầu có
căng lới, kẻ sân và chuẩn bị thiết bị để tổ chức trò chơi.
III- các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Mở đầu: 6 - 10 phút.
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học: 1 phút.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc hoặc chạy theo
vòng tròn trong sân: 200 - 250m.
- Đi theo vòng tròn, hít thở sâu: 1 phút
- Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai, cổ tay: 1 - 2 phút.
- Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng và nhảy của bài
thể dục phát triển chung hoặc bài tập do giáo viên soạn: Mỗi động tác 2 x 8 nhịp (do
giáo viên hoặc cán sự điều khiển).
* Kiểm tra bài cũ : 1 -2 phút.
Hoạt động 2: Môn thể thao tự chọn: 14 - 16 phút.
- Đá cầu: 14 - 16 phút.
Ôn phát cầu bằng mu bàn chân: 7- 8 phút. Đội hình theo sân đã chuẩn bị
hoặc có thể tập hai hàng ngang phát cầu cho nhau. Phơng pháp dạy do giáo viên
sáng tạo.
Chuyền cầu bằng mu bàn chân theo nhóm 2 - 3 ngời: 7- 8 phút. Đội hình tập và phơng
pháp dạy do giáo viên sáng tạo.
- Ném bóng: 14 - 16 phút.
Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng một tay (trên vai) : 5 - 6 phút. Tập ở địa điểm đã
chuẩn bị, có thể cho từng nhóm 2 - 4 học sinh cùng ném vào mỗi rổ hay chia tổ tập
luyện (nếu có đủ bảng rổ) hoặc do giáo viên sáng tạo. Giáo viên chú ý sửa chữa cách
cầm bóng, t thế đứng và động tác ném bóng chung cho từng đợt ném kết hợp với sửa
trực tiếp cho một số học sinh.
Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay (trớc ngực): 5 - 6 phút. Địa điểm, đội
hình tập và phơng pháp dạy nh trên.
Thi ném bóng vào rổ bằng một tay (trên vai) hoặc hai tay (trớc ngực): 3 - 4

phút.Mỗi học sinh ném một lần bằng một tay hoặc hai tay, đội có nhiều ngời ném
bóng vào rổ là đội thắng cuộc. Nếu lớp đông, có thể cho thi đại diện của mỗi tổ hoặc
theo sự sáng tạo của giáo viên trên thực tiễn cho phép.
Hoạt động 3: Trò chơi "Lăn bóng": 5 - 6 phút.
Đội hình chơi theo sân đã chuẩn bị, phơng pháp dạy do giáo viên sáng tạo.
Hoạt động 4: Kết thúc: 4 - 6 phút.
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài: 1 - 2 phút.
- Một số động tác hồi tĩnh (do giáo viên chọn): 1 - 2 phút.
* Trò chơi hồi tĩnh (do giáo viên chọn): 1 phút.
__________________________________
Luyện từ và câu
Ôn tập về dấu câu (Tr138)
(dấu phẩy)
I. Mục tiêu
- Sử dụng đúng dấu phẩy trong Câu văn, đoạn văn (BT1)
- Viết đợc đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của HS trong giờ ra chơi và nêu
đợc tác dụng của dấu phẩy (BT2).
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
GV HS
1. ÔĐ tổ chức.
2. Bài cũ:
- GV cho HS đọc lại bài làm ở nhà của
tiết trớc Gv cho về nhà.
- Gv bổ sung nếu cần thiết. GV nhận xét
chung.
3. Bài mới
- GV GTB, nêu mục đích yêu cầu tiết học.
- HD HS làm các bài tập

+ Bài1: HS nêu yêu cầu.
?Bức th đầu là của ai?
?Bức th thứ hai là của ai?
. Đại diện các nhóm trình bày.
. Nhận xét , bổ sung.
. Gv chốt lại ND đúng, HS tự sửa lại bài
làm của mình.
+ Bài2: HS nêu yêu cầu.
. HS làm việc trong nhóm
. Đại diện các nhóm trình bày.
. Nhận xét , bổ sung.
. Gv chốt lại ND đúng, HS tự sửa lại bài
làm của mình.
4. Củng cố, dặn dò
- Gv nhấn mạnh những ND cơ bản của tiết
học.
- Nhận xét giờ học, nhắc nhở hs học bài ở
+- HS trình bày bài.
- HS nhận xét chữa
-HS nhận xét cho nhau.
+- HS nêu yêu cầu.
- HS làm.
+Bức th đầu là của anh chàng đang tập
viết văn.
+Bức th thứ hai là th trả lời của Bớc
na sô.
- 3 hs nối tiếp nhau đọc ND BT2.
- Cả lớp đọc thầm lại từng đoạn văn, suy
nghĩ làm bài vào vở. Một hs làm bảng
phụ .

nhà và chuẩn bị cho bài sau: Ôn tập về
dấu câu ( Dấu hai chấm).
____________________________________
kỹ thuật
Lắp rô- bốt (Tiết 3)
I. mục tiêu:
- Chọn đúng, đủ số lợng các chi tiết lắp rô- bốt.
- Biết cách lắp và lắp đợc rô-bốt theo mẫu. Rô-bốt lắp tơng đối chắc chắn.
- Với HS khéo tay: Lắp đợc rô-bốt theo mẫu. Rô-bốt lắp chắc chắn. Tay rô-bốt có thể
năng lên, hạ xuống đợc.
-Lấy chứng cứ: NX 9 - CC3
II. Đồ dùng:
Mẫu rô- bốt. Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức.
H: Nêu quy trình lắp rô- bốt?
- Nhận xét, ghi đ HS thực hành lắp rô- bốt.
MT: HS lắp đợc rô- bốt đúng quy trình, chắc chắn và đẹp.
HS làm việc theo nhóm.
a/ Chọn chi tiết.
- HS nêu các chi tiết của rô- bốt.
- HS các nhóm chọn các chi tiết để vào nắp hộp.
- GV kiểm tra, nhận xét.
b/ Lắp từng bộ phận.
- 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK để cả lớp nắm vững quy trình lắp rô- bốt.
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ các hình trong SGK và nội dung của từng bớc lắp
- HS thực hành lắp.
- GV theo dõi, uốn nắn kịp thời, gợi ý cho nhóm còn lúng túng.
c/ Lắp ráp rô- bốt.
- 1 HS nêu các bớc lắp ráp rô- bốt.

- Chú ý bớc lắp tay, chân và đầu rô- bốt phải thực hiện theo quy trình đã hớng dẫn.
- GV nhắc HS độ chặt của các mối ghép.
- Sau khi lắp xong cần kiểm tra sự nâng lên, hạ xuống của tay rô- bốt.
- Nhận xét quá trình lắp ráp của học sinh.
Hoạt động 3: Đánh giá sản phẩm.
MT: HS biết đánh giá đợc sản phẩm của mình, sản phẩm của bạn.
- GV tổ chức cho HS trng bày sản phẩm theo nhóm.
- GV nêu tiêu chuẩn đánh giá:
+ Các mối ghép giữa các bộ phận phải chắc chắn.
+ Tay rô- bốt có thể nâng lên, hạ xuống đợc.
- GV của 3 giám khảo đánh giá sản phẩm của các nhóm.
- HS nêu quy trình tháo rời các chi tiết. - HS tháo rời chi tiết cho vào hộp.
- GV nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp.
H: Nêu quy trình lắp rô- bốt?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Lắp mô hình tự chọn (Lắp xe chở hàng).

____________________________________________________________________
Thứ t ngày 20 tháng 4 năm 2011
Tập đọc
Những cánh buồm (Tr141)
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Cảm xúc tự hào của ngời cha, ớc mơ về cuộc sống tốt đẹp
của ngời con. (Trả lời đợc các câu hỏi trong SGK; thuộc 1,2 khổ thơ trong bài).
Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ chủ điểm và bài học.
III. Các hoạt động dạy- học

GV HS
1. Bài cũ: GV cho HS đọc bài (út Vịnh).
? Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện?
2. Bài mới: Giới thiệu chủ điểm và GTB
a- HD HS luyện đọc
+GV gọi 1 HS đọc bài.
-Goị HS đọc Nối tiếp lần 1: HDHS đọc đúng
các từ khó.
. -Goị HS đọc Nối tiếp lần 2 . Giải nghĩacác
từ: rực rỡ, chảy đầy vai-đọc chú giải; trầm
ngâm: đ/câu.
- GV đọc mẫu toàn bài.
b- HD HS tìm hiểu nội dung:
+ HS đọc và thảo luận trả lời câu hỏi:
? Dựa vào những hình ảnh đã đợc gợi ra
trong bài thơ, hãy tởng tợng và miêu tả cảnh
hai cha con dạo trên bãi biển?
? Em hãy đọc những câu thơ thể hiện cuộc
trò chuyện giữa hai cha con?
? Hãy thuật lại cuộc trò chuyện giữa hai cha
con bằng lời của em?
? Những câu hỏi ngây thơ cho thấy con có -
ớc mơ gì?
? ớc mơ của con gợi cho cha nhớ đến những
điều gì?
- HS đọc bài
- HS nhận xét.
+ 1 HS đọc toàn bộ ND bài đọc
+ HS đọc nối tiếp và tìm từ khó đọc
-

+ Sau trận ma đêm, bầu trời và bãi biển
nh vừa đợc gội rửa .
-Những câu thơ:
- Con: Cha ơi!
Sao xa kia chỉ thấy nớc thấy trời
-Hai cha con bớc đi trong ánh nắng
hồng, cậu bé lắc tay cha khẽ hỏi: Sao
xa kia chỉ thấy nớc thấy trời .
- Con có những ớc mơ đợc khám phá
những điều cha biết về biển.
- Gợi cho cha nhớ đến những ớc mơ
của cha thời còn nhỏ.
? Dựa vào phần tìm hiểu em hãy nêu nội
dung chính của bài?
c- HD HS luyện đọc diễn cả
- Thi đọc diễn cảm trớc lớp: GV gọi đại diện
mỗi nhóm một em lên thi đọc, YC các hs
khác lắng nghe để nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò.
- HD hs tự liên hệ thêm về tình cảm bạn bè
của các em trong csống.
- Bài thơ là cảm xúc tự hào của ngời
cha khi nhìn thấy ngời con mình cũng
ấp ủ những ớc mơ đẹp nh ớc mơ của
mình thời thơ ấu. C ngợi ớc mơ khám
phá cuộc sống của trẻ thơ, những ớc
mơ làm cho cuộc sống không ngừng
tất đẹp hơn.
-HS nhận xét cách đọc cho nhau.
- HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và

cách nhấn giọng trong đoạn này.
- HS đọc diễn cảm trong nhóm.
- HS đa ra ý kiến nhận xét và bình
chọn những bạn đọc tốt nhất.
**************************************
Toán
Tiết 158 Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian (Tr 165)
I Mục tiêu :
Biết : Thực hành tính với số đo thời gian và vận dụng trong giải toán.
II. Đồ dùng dạy học :
III. Các hoạt động dạy học
GV HS
1. Kiểm tra bài cũ
- GV cho 2 HS làm bài tập 3,4 tiết trớc
.2. Dạy bài mới
Hớng dẫn ôn tập.
*Bài1
- GV cho HS đọc yêu cầu.
- Bài toán yêu cầu em tính gì?
- GV cho HS trình bày bài toán.
* Bài 2
- GV hớng dẫn HS thực hiện tơng tự bài 1
- GV cho HS làm bài và lên bảng chữa bài.
*Bài3
- GV cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu.
- GV cho HS tự làm bài.
- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn.
Bài 4: HS khá giỏi)
- GV cho HS đọc bài và nêu cách chữa
- GV cho HS lên bảng làm bài. Dới lớp HS

làm bài vào vở
- Cả lớp nhận xét chữa
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo
dõi và nhận xét.
*Bài1:
-2 HS lên bảng làm bài, HS dới lớp làm
bài vào vở
- Cả lớp nhận xét chữa
*Bài2:
HS làm bài và lên bảng chữa bài.
*Bài 3: HS làm bài
Thời gian cần có để ngời đi xe đạp đi hết
quãng đờng là.
18 :10 = 1,8(giờ)
1,8giờ = 1giờ 48phút
Đáp số: 1 giờ48phút
*Bài4: HS làm bài
Thời gian ôtô đi trên đờng là.
8giờ56 phút 6giờ 15phút 25phút =
2giờ 16phút
4. Củng cố dặn dò.
- GV cho HS nhắc lại cách tính thời gian và
vận tốc
- Dặn HS về CB bài sau: Ôn tập.
2giờ 16phút =
15
34
giờ
Quãng đờng từ Hà Nội đến Hải Phòng là
45

ì
15
34
= 102 (km)
Đáp số:102km
________________________________________
Khoa học
Tit 63 Tài nguyên thiên nhiên (Tr 130)
Tích hợp giáo dục sdnltk&hq : Ton phầnõ
I- Mục tiêu
Nêu đợc một số ví dụ và ích lợi của tài nguyên thiên nhiên.
II- Đồ dùng dạy - học
- Tranh ảnh trong sgk
III- Các hoạt động dạy- học
GV HS
1. ÔĐ tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- GV nhận xét .
3. Bài mới.
* Hoạt động 1: Các loại tài nguyên thiên
nhiên và tác dụng của chúng.
- GV cho HS đọc mục bạn cần biết và
quan sát hình vẽ.
? Thế nào là tài nguyên thiên nhiên?
? Loại tài nguyên nào đợc thể hiện trong
từng hình minh hoạ?
? Nêu ích lợi trong từng loại tài nguyên
đó?
- GV cho HS làm bài tập và gọi HS chữa

bài.
- GV chốt lại.
* Hoạt động 2: ích lợi của tài nguyên
thiên nhiên.
- GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi
- Gv đi chấm điểm cho các nhóm và gọi
HS chữa bài.
4. Củng cố dặn dò.
- GV cho HS đọc ghi nhớ
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Tác động của
- HS thảo luận và từng nhóm trình bày.
- HS đọc bài làm.
- Tài nguyên thiên nhiên là những của
cải có sẵn trong môi trờng tự nhiên.
- Tài nguyên gió, dầu mỏ, nớc, đất, than
đá .
-HS nêu ích lợi
- HS cùng nhau trao đổi và ghi nhanh các
ích lợi của từng loại tài nguyên và trình
bày.
con ngời đến môi trờng đất.
_____________________________________
Kể chuyện
Nhà vô địch (Tr 139)
I. Mục tiêu
- Kể lại đợc từng đoạn câu chuyện bằng lời ngời kể và bớc đầu kể lại đợc toàn
bộ câu chuyện bằng lời nhân vật Tôm Chíp.
- Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
GV HS
1. Bài cũ:
-HS kể chuyện và nêu ý nghĩa c. chuyện vừa
kể.
- Cả lớp và GV nhận xét , đánh giá chung.
. Bài mới.
a) GTB
b) HD HS kể chuyện.
*GV kể chuyện.
- GV kể lần 1 và yêu cầu HS ghi lại tên nhân
vật.
- GVkể lại lần 2 vừa kể vừa chỉ vào tranh minh
hoạ.
*Kể trong nhóm.
. Gv yêu cầu HS kể theo nhóm.
* Kể trớc lớp
- HS lên kể chuyện và nêu ý nghĩa c.
chuyện vừa kể.
- HS theo dõi.
- HS ghi tên các nhân vật
- Một số hs nối tiếp kể.
+ HS K.C trong nhóm
. HS K.C theo cặp, trao đổi về ý
+ Thi kể chuyện trớc lớp
- GV cho HS xung phong hoặc cử đại diện lên
kể.
. Gv dán lên bảng YC đánh giá bài K.C
. Mỗi hs kể đều nói ý nghĩa c. chuyện của
mình hoặc có thể giao lu với các bạn trong lớp.

4. Củng cố , dặn dò
- GV nhận xét tiết học. YC HS về nhà kể lại
c.chuyện vừa kể ở lớp cho ngời thân nghe.
- Dặn dò cho hs chuẩn bị trớc cho tiết KC
tuần
nghĩa c. chuyện.
. HS xung phong hoặc cử đại diện
lên kể.
. Cả lớp nhận xét đánh giá, cho điểm
bạn theo tiêu chuẩn:
Nd truyện có hay không?
Cách K.C thế nào?
Khả năng hiểu c.chuyện của
ngời kể
. Cả lớp bình chọn cho bạn k. c tự
nhiên nhất, hấp dẫn nhất; bạn đặt
câu hỏi thú vị nhất
___________________________________________________________________

Thứ năm ngày 21 tháng 4 năm 2011
Tập làm văn
Trả bài tả con vật (Tr 141)
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật (về bố cục, cách quan sát và
chọn lọc chi tiết); nhận biết và sửa đợc lỗi trong bài.
- Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học.
1. Bài mới

a- GV chép đề bài lên bảng
b-GV nhận xét kết quả bài làm.
.Ưu điểm: GV nêu những u điểm của học sinh về việc nắm đúng yêu cầu, bố cục,
diễn đạt, câu, ý, dùng từ giầu hình ảnh, hình thức trình bày bài



.Hạn chế:



GV đa dẫn chứng cụ thể về lỗi tránh nói chung chung, tránh nêu tên).
- GV đa bảng phụ đã ghi các loại lỗi tiêu biểu HS mắc nhiều, hớng dẫn các em cách
sửa lỗi để bài viết không chỉ đúng mà hay.
c-GV trả bài kiểm tra. GV lu ý về các loại lỗi mà HS cần chú ý khi tự sửa lỗi.
d- HS tự chữa lỗi: Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV nhắc lại yêu cầu.
- Cho HS làm bài và trình bày.
- GV nhận xét và khen những HS viết đợc đoạn văn hay so với đoạn văn cũ.
d) GV đọc 1 số bài văn hay
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà viết lại đoạn văn, CB bài sau: Ôn tập tả ngời.
_______________________________________
Toán
Tiết 159 Ôn tập tính chu vi, diện tích của một hình (Tr 166)
I- Mục tiêu
Thuộc công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học và biết vận dụng vào giải toán.
II- Đồ dùng dạy - học
- Vở toán.
III- Các hoạt động dạy- học

GV- HS ND
1. Kiểm tra bài cũ.
- GV cho HS lên bảng chữa bài
4 tiết trớc
- GV nhận xét và chữa bài.
2.Bài mới.
- Gv cho HS nêu công thức tính
chu vi, diện tích của một số
hình đã học. GV viết lên bảng
công thức.
* Hớng dẫn luyện tập
BT1: - HS đọc yêu cầu BT
- GV hớng dẫn HS làm bài.
- GV cho HS chữa bài.
- HS chữa bài, HS nhận xét bài.
Bài1: HS làm bài vào v và lên bảng chữa.
Chiều rộng của khu vờn là:120
3
2
ì
= 80(m)
BT2:
- GV cho HS đọc đề bài.
- GV gọi HS lên bảng làm bài.
- GV cho HS nhận xét bài.
- GV chữa bài, sau đó yêu cầu
HS nêu lại cách tính diện tích
hình thang
BT3:
- GV cho HS đọc bài.

- GV cho HS nêu cách giải.
- GV cho HS lên bảng chữa
bài.4. Củng cố dặn dò.
- GV cho HS nhắc lại cách tính
chu vi , DT 1 số hình.
- GV dặn HS CB bài sau: L/tập
Chu vi của khu vờn là:(120 + 80)
ì
2 = 400(m)
Diện tích của khu vờn đó là;120
ì
80 = 9600(m
2
)
9600 m
2
= 0,96ha
Đáp số: 400m; 0,96ha
Bài 2: 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
Đáy lớn của mảnh đất đó là:5
ì
1000 = 5000(cm)
5000cm = 50m
Đáy nhỏ của mảnh đất đó là.3
ì
1000= 3000(cm)
3000cm = 30m
Chiều cao của mảnh đất đó là:2
ì
1000 = 2000(cm)

2000cm = 20m
Diện tích của mảnh đất hình thang là:
(30+50)
ì
20 :2= 8000(m
2
)
Đáp số: 8000m
2
Bài 3: HS làm bài vào vở, 1HS đọc to bài trớc lớp để cả
lớp chữa.
Diện tích hình vuông ABCD bằng diện tích của 4 tam
giác có diện tích bằng diện tích tam giác AOB và bằng:
(4
ì
4:2)
ì
4 = 32(cm
2
)
Diện tích của hình tròn tâm O là:
4
ì
4
ì
3,14 = 50,24 (cm
2
)
Diện tích của phần hình tròn đợc tô màu là:
50,24 32 = 18,24 (cm

2
)
Đáp số: 18,24 cm
2

____________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 22 tháng 4 năm 2011
địa lí
Tiết 32 Địa lí địa phơng
I. Mục tiêu:
Giúp HS: Hiểu biết về địa lí địa phơng trên bản đồ Việt Nam.
- Biết đợc vị trí và giới hạn của địa phơng qua bản đò.
- Biết về sự phát triển kinh tế, dân c ở địa phơng.
- Giáo dục lòng yêu quê hơng cho HS.
II - Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Bản đồ Hng Yên. Bản đồ Khoái Châu( Nếu có)
III Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I, Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS:
+ Nêu vị trí, giới hạn của Hng Yên trên bản đồ Việt Nam?
+ Vị trí, giới hạn của Khoái Châu?
II, Bài mới:
- 2 HS trả lời.
1, Giới thiệu bài và ghi đầu bài:
- GV nêu nhiệm vụ tiết học.
2, Nội dung:
c. Dân c:
- Yêu cầu HS:

+ Nêu số lợng dân c ở Hng Yên?
+ Nhận xét gì về mật độ dân số ở Hng Yên?
+ Vì sao Hng Yên lại có số dân đông nh vậy?
+ Nhận xét gì về phong cách ngời Hng Yên?
( ăn uống ẩm thực, ăn mặc, ăn nói? )
- GV chốt kiến thức phần này và liên hệ thực tế với ngời Bắc
Ninh, )
d. Kinh tế:
- Yêu cầu HS :
+ Nêu hiểu biết của mình về kinh tế Hng Yên?
+ Về kinh tế của Khoái Châu?
( Công nghiệp, nông nghiệp, thủ công nghiệp? )
+ Nhận xét gì về kinh tế Hng Yên và Khoái Châu nói riêng?
- GV chốt kiến thức phần này.
e. Thi là hớng dẫn viên du lịch giới thiệu về quê hơng em.
- HS thảo luận trong nhóm 4.
+ Lên thi giới thiệu.
+ Bình chọn ngời DHV du lịch giỏi.
III, Củng cố- dặn dò:
- GV chốt kiến thức toàn bài .
- Qua bài, em có suy nghĩ gì về quê hơng của em?
- HS nhắc lại đầu bài.
- HS trả lời.
- HS thảo luận nhóm2
đại diện trình bày.
- HS khác nhận xét.
- HS thảo luận nhóm 4 và
dại diện lên thi.
- HS nghe phần chốt của
GV.

_________________________________
Thể dục
B i 64: Môn thể thao tự chọn : đá cầu
Trò chơi "dẫn bóng"
I- Mục tiêu:
- Ôn phát cầu và chuyền cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ
bằng một tay (trên vai). Yêu cầu thực hiện tơng đối đúng động tác và nâng cao thành
tích.
- Chơi trò chơi "Dẫn bóng". Yêu cầu tham gia chơi tơng đối chủ động.
-Lấy chứng cứ: NX 9 - CC3
II- Địa điểm, ph ơng tiện :
- Địa điểm: Trên sân trờng hoặc trong nhà tập. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an
toàn tập luyện.
- Phơng tiện: Giáo viên và cán sự mỗi ngời 1 còi, mỗi học sinh 1 quả cầu
hoặc mỗi tổ tối thiếu có 3 - 5 quả bóng rổ số 5, chuẩn bị bảng rổ hoặc sân đá cầu có
căng lới, kẻ sân và chuẩn bị thiết bị để tổ chức trò chơi.
III các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Mở đầu: 6 - 10 phút.
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học: 1 phút.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc hoặc chạy theo
vòng tròn trong sân: 200 - 250m.
- Đi theo vòng tròn, hít thở sâu: 1 phút
* Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai, cổ tay: 1 - 2 phút.
- Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng và nhảy của bài
thể dục phát triển chung hoặc bài tập do giáo viên soạn: Mỗi động tác 2 x 8 nhịp (do
giáo viên hoặc cán sự điều khiển).
* Trò chơi khởi động: 1 phút.
Hoạt động 2: Môn thể thao tự chọn: 14 - 16 phút.
- Đá cầu: 14 - 16 phút.
Ôn phát cầu bằng mu bàn chân: 8- 9 phút. Đội hình theo sân đã chuẩn bị

hoặc có thể tập hai hàng ngang phát cầu cho nhau. Phơng pháp dạy do giáo viên
sáng tạo.
Chuyền cầu bằng mu bàn chân theo nhóm 2 - 3 ngời: 6- 7 phút. Đội hình tập và phơng
pháp dạy do giáo viên sáng tạo.
- Ném bóng: 14 - 16 phút.
Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng một tay (trên vai) : 9 - 10 phút. Đội hình
tập và phơng pháp dạy do giáo viên sáng tạo. Chú ý sữa chữa cách cầm bóng, t
thế đứng và động tác ném bóng chung cho từng đợt ném kết hợp với sửa trực tiếp
cho một số học sinh, động viên sự cố gắng tập luyện của các em để chuẩn bị cho
kiểm tra.
Thi ném bóng vào rổ bằng một tay (trên vai): 5 - 6 phút. Mỗi học sinh ném một
lần, đội có nhiều ngời ném bóng vào rổ là đội thắng cuộc. Giáo viên cần có những
sáng tạo khi tổ chức cho học sinh thi sao cho vui, đạt đợc yêu cầu đề ra.
Hoạt động 3: Trò chơi "Dẫn bóng": 5 - 6 phút.
Đội hình chơi theo sân đã chuẩn bị, phơng pháp dạy do giáo viên sáng tạo.
Hoạt động 4: Kết thúc: 4 - 6 phút.
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài: 1 - 2 phút.
- Một số động tác hồi tĩnh (do giáo viên chọn): 1 - 2 phút.
* Trò chơi hồi tĩnh (do giáo viên chọn): 1 phút.
___________________________________________________
Tập làm văn
Tả cảnh (kiểm tra viết)
I- Mục tiêu:
Giúp HS:
Viết đợc một bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng.
II- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy- học
GV
HS
1. Bài cũ

- Kiểm ta sự chuẩn bị của HS.
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài
- GV nêu yêu cầu tiết học.
b) Hớng dẫn HS làm bài
- Gọi HS đọc đề bài và gợi ý viết bài văn tả
cảnh
- GV nhắc HS : Có thể dùng đoạn văn tả
đã viết ở tiết trớc, viết thêm một số phần để
hoàn chỉnh bài.
c) HS viết bài
3.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tập làm văn tuần 33: Ôn tập tả
ngời.
- HS đặt dàn bài đã lập lên bàn.
- HS nghe .
- HS đọc đề bài và gợi ý.
- HS nghe giáo viên hớng dẫn.
- HS viết bài.


Toán
Tit 160 Luyện tập (Tr 167)
I- Mục tiêu:
Giúp HS:
- Tính và giải toán có liên quan đến tính chu vi và diện tích của một số hình.
II- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ,
III- Các hoạt động dạy- học:

GV HS
1. ÔĐ tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ.
- GV cho HS chữa bài 1 tiết trớc.
- GV nhận xết chữa.
2. Dạy bài mới:
Bài1:
- GV cho HS đọc đề toán. GV hỏi : Em hiểu
tỉ lệ bản đồ 1 : 1000 là thế nào?
- GV cho HS thảo luận .
- GV gọi HS lên bảng chữa bài.
BT2:
- GV cho HS đọc bài toán.
- GV cho 1 HS làm bài trên bảng.
- Gọi HS chữa bài .
BT3:
- GV cho HS đọc đề toán.
- GV cho HS làm bài vào vở 1 HS lên bảng
làm
- GV cho HS nhận xét.
BT4: Gọi HS đọc đề toán
- Gội HS nhận xét bài và chữa
4. Củng cố dặn dò.
- Cho HS nhắc lại cách tính DT hình chữ
nhật, hình vuông, hình thang.
- Nhận xét giờ.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Ôn tập về tính
diện tích, thể tích 1 số hình.
- 1 HS chữa bài.
- HS nhận xét chữa bài.

Bài1:
- HS đọc đề toán, làm bài và chữa.
- HS nêu lại cách tính chu vi, diện tích
hình chữ nhật.
Bài2:
- HS chữa bài, nhận xét chữa.
- HS nêu cách tính diện tích hình vuông
Bài3:
- HS đọc bài toán.
- HS chữa bài.
Bài4:
- HS đọc bài và làm bài
- HS nhận xét chữa
- HS nêu cách tính chiều cao hình thang
khi biết DT, Đáy lớn, đáy bé

Khoa học
Tiết 64 Vai trò của môi trờng tự nhiên
đối với đời sống con ngời (Tr 132)
Tích hợp giáo dục SDNLTK&HQ :Liên hệ
I- Mục tiêu:
- Nêu đợc ví dụ : môi trờng có ảnh hởng lớn đến đời sống con ngời.
- Tác động của con ngời đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trờng.
II- Đồ dùng dạy - học:
III- Các hoạt động dạy- học:
GV HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- GV nhận xét .
2. Bài mới.

* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
- GV cho HS thảo luận theo nhóm , phát
phiếu học tập cho 6 nhóm. Các nhóm cử
nhóm trởng,th kí ghi kết quả thảo luận
vào phiếu.
? Trong hình vẽ môi trờng tự nhiên đã
cung cấp cho con ngời những gì?
? Trong hình vẽ môi trờng tự nhiên đã
nhận từ các hoạt động của con ngời những
gì?
- Gv cho đại diện HS trình bày.
* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
- GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi
? Điều gì sẽ xảy ra nếu con ngời khai thác
tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi
và thải vào môi trờng nhiều chất độc hại?
? Hãy nêu một số thành phần của môi tr-
ờng bạn đang sống?
- GV cho HS trình bày.
- GV cho HS nhận xét phần kết quả của
từng nhóm .
- GV chốt lại.
- GV cho HS đọc mục bạn cần biết.
3. Củng cố dặn dò.
- GV cho HS đọc ghi nhớ
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Tác động của
con ngời đến môi trờng rừng.
- HS nhận phiếu và làm bài.
+ than, đất, nớc, thức ăn
+ khí thải của chất đốt, của các nhà máy,

rác thải của ngời và gia súc
- HS trình bày bài làm
- HS thảo luận theo nhóm.
- HS trình bày.
+Môi trờng bị ô nhiễm, suy thoái môi tr-
ờng đất, không khí, nớc
- HS đọc mục bạn cần biết.
__________________________________________
Luyện từ và câu
Ôn tập về dấu câu (Tr 143)
(Dấu hai chấm)
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Hiểu đợc tác dụng của dấu hai chấm (BT1).
- Biết sử dụng đúng dấu hai chấm (BT2,3).
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
GV HS
1. ÔĐ tổ chức.
2. Bài cũ:
- GV cho HS đọc lại bài làm ở nhà của tiết
trớc Gv cho về nhà.
- Gv bổ sung nếu cần thiết. GV nhận xét
chung.
3. Bài mới
- GV GTB, nêu mục đích yêu cầu tiết học.
- HD HS làm các bài tập
+ Bài1: HS nêu yêu cầu.
. HS làm việc trong nhóm
? Dấu hai chấm dùng để làm gì?

?Dấu hiệu nào dùng để nhận ra dấu hai
chấm dùng để báo hiệu lời nói của nhân vật?
. Đại diện các nhóm trình bày.
. Nhận xét , bổ sung.
. Gv chốt lại ND đúng, HS tự sửa lại bài làm
của mình.
+ Bài 2: HS nêu yêu cầu.
. HS làm việc trong nhóm
. Đại diện các nhóm trình bày.
. Nhận xét , bổ sung.
. Gv chốt lại ND đúng, HS tự sửa lại bài làm
của mình.
+ Bài3: HS nêu yêu cầu.
. HS làm việc trong nhóm
. Đại diện các nhóm trình bày.
. Nhận xét , bổ sung.
. Gv chốt lại ND đúng, HS tự sửa lại bài làm
của mình.
4. Củng cố, dặn dò: Gv nhấn mạnh những
ND cơ bản của tiết học.
- Nhận xét giờ học, nhắc nhở hs học bài ở
nhà và CB bài sau: Mở rộng vốn từ : Trẻ em.
- HS trình bày bài.
- HS nhận xét chữa
-HS nhận xét cho nhau.
- HS nêu yêu cầu.
. HS làm việc trong nhóm
. Đại diện các nhóm trình bày.
+Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu
đứng trớc nó là lời nói của một nhân

vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận
đứng trớc.
+Khi báo hiệu lời nói của nhân vật,
dấu hai chấm đợc dùng phối hợp với
dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng.
B3- hs nối tiếp nhau đọc ND BT2.
- Cả lớp đọc thầm lại từng câu văn, suy
nghĩ làm bài vào vở . Một hs làm bảng
phụ .
+ HS nêu yêu cầu.
. HS làm việc trong nhóm
. Đại diện các nhóm trình bày.
. Nhận xét , bổ sung.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×