Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

giao an lop 4 -tuan 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.69 KB, 36 trang )


Giáo án lớp 4 Tùn 23
NGÀY SOẠN : 13 - 2 - 2011
NGÀY DẠY : 14 - 2 - 2011
Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2011
TẬP ĐỌC
TIẾT 45:HOA HỌC TRÒ
I. MỤC TIÊU
- Đọc trôi chảy toàn bài, biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng,
tình cảm.
-Hiểu nội dung bài : Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, lồi hoa gắn với những kỉ
niệm và niềm vui của tuổi học trò.
II. CHUẨN BỊ :
-Tranh minh hoạ bài học hoặc ảnh về cây hoa phượng.
-Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ
+HS 1: Đọc đoạn 1 + 2 bài Chợ tết.
* Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh đẹp như thế nào ?
+HS 2: Đọc đoạn 3 + 4.
* Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người đi chợ tết có điểm gì chung ?
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
-Hoa phượng luôn gắn với tuổi học trò của mỗi chúng ta. Hoa phượng có vẻ đẹp
riêng. Chính vì vậy nhiều nhà thơ, nhạc só đã viết về hoa phượng. Nhà thơ Xuân
Diệu đã gọi hoa phượng là hoa học trò. Tại sao ông lại gọi như vậy. Đọc bài Hoa
học trò, các em sẽ hiểu điều đó.
* Hoạt động 1: Luyện đọc
- HS khá đọc
-GV chia đoạn : 3 đoạn. Mỗi lần xuống dòng là một đoạn.


-Đọc đúng các tiếng, từ khó : đoá, tán hoa lớn xoè ra, nỗi niềm bông phượng …
-Hướng dẫn HS luyện đọc câu: Hoa nở lúc nào mà bất ngờ vậy ? (đọc phải thể hiện
được tâm trạng ngạc nhiên của cậu học trò).
- Bài văn đọc với giọng nhẹ nhàng, suy tư. Chú ý nhấn giọng ở những từ ngữ: cả một
loạt, cả một vùng, cả một góc trời, muôn ngàn con bướm thắm, xanh um, mát rượi, e
ấp, xoè ra …
- HS đọc đoạn nới tiếp.Khen HS đọc đúng , sửa lỡi về phát âm, ngắt nghỉ, giọng đọc.
- HS đọc đoạn nới tiếp.Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới và khó.
- HS đọc đoạn nới tiếp trong nhóm
Trang 1

Giáo án lớp 4 Tùn 23
- GV đọc mẫu
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
-Yêu cầu HS đọc cả bài, trao đổi để trả lời câu hỏi
+Tại sao tác giả gọi hoa phượng là “Hoa học trò” ?
(Kết hợp cho HS quan sát tranh).
… Vì phượng là loại cây rất gần gũi với học trò. Phượng được trồng trên các sân
trường và nở hoa vào mùa thi của học trò …
Hoa phương gắn với kỉ niệm của rất nhiều học trò về mài trường.
+ Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt ?
HS trao đổi nhóm đôi
+ …phượng đỏ rực, đẹp không phải ở một đoá mà cả loạt, cả một vùng, cả một góc
trời; màu sắc như cả ngàn con bướm thắm đậu khít nhau.
+Hoa phượng gợi cảm giác vừa buồn lại vừa vui …
+Hoa phượng nở nhanh bất ngờ, màu phượng mạnh mẽ làm khắp thành phố rực lên
như tết nhà nhà dán câu đối đỏ.
-Cho HS đọc đoạn 3.
+ Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo thời gian ?
…Lúc đầu màu hoa phượng là màu đỏ còn non. Có mưa, hoa càng tươi dòu. Dần dần,

số hoa tăng, màu cũng đậm dần rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên.
+ Bài văn giúp em hiểu về điều gì ?
Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, lồi hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của
tuổi học trò.
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
-GV hướng dẫn đọc đoạn 1
-GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 1.
-Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 1.
-GV nhận xét và khen những HS đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò:
-Yêu cầu HS về nhà luyện đọc bài văn.
-Chuẩn bò bài: Khúc hát ru những em bé trên lưng mẹ
- - - - - - - - - - - -  - - - - - - - - - - - - - -
KĨ TḤT
Giáo viên chun dạy.
- - - - - - - - - - - -  - - - - - - - - - - - - - -
TỐN
TIẾT 111 : LUYỆN TẬP CHUNG
Trang 2
2 3 5
; ;
3 4 6

Giáo án lớp 4 Tùn 23
I. MỤC TIÊU
- Biết so sánh hai phân số.
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 trong một số trường hợp đơn giản.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ
Bài 4 /122

a). Vì 4 < 5; 5 < 6 nên
4
7
<
5
7
;
5
7
<
6
7
.
Các phân số
6
7
;
4
7
;
5
7
viết theo thứ tự từ bé đến lớn là
4
7
;
5
7
;
6

7
.
b). Quy đồng mẫu số các phân số
2 5 4
; ;
3 6 3
ta có:
2 2 4 8 5 5 2 10
;
3 3 4 12 6 6 2 12
x x
x x
= = = =
;
3 3 3 9
.
4 4 3 12
x
x
= =
3 3 3 9
.
4 4 3 12
x
x
= =


8 9 10
12 12 12

< <
8 9 10
12 12 12
< <
2 3 4
3 4 6
< <
nên
2 3 4
3 4 6
< <
.
Các phân số
2 5 4
; ;
3 6 3
viết theo thứ tự từ bé đế lớn là
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:
-Trong giờ học này, các em sẽ cùng làm các bài toán luyện tập về tính chất cơ bản
của phân số, so sánh phân số.
* Hoạt động : Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 ( ở đầu trang 123)
-GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các em làm các bước trung gian ra giấy nháp, chỉ
ghi kết quả vào vở
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Kết quả:
14
9
<
14

11
;
25
4
<
23
4
;
15
14
< 1
9
8
=
27
24
;
19
20
>
27
20
; 1 <
14
15
-GV yêu cầu HS giải thích cách điền dấu của mình với từng cặp phân số:
+Hãy giải thích vì sao
14
9
<

14
11
?
6 HS lần lượt nêu trước lớp, mỗi HS nêu về một cặp phân số:
+Vì hai phân số này cùng mẫu số, so sánh tử số thì 9 < 11 nên
14
9
<
14
11
.
+GV hỏi tương tự với các cặp phân số còn lại.
Trang 3

Giáo án lớp 4 Tùn 23
+HS lần lượt dùng các kiến thức sau để giải thích: so sánh hai phân số cùng tử số (
25
4
<
23
4
) ; Phân số bé hơn 1 (
15
14
< 1) ; So sánh hai phân số khác mẫu số (
9
8
=
27
24

);
Phân số lớn hơn 1 (1 <
14
15
).


Bài 2 ( ở đầu trang 123)
-GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
-GV có thể yêu cầu HS nhắc lại thế nào là phân số lớn hơn 1, thế nào là phân số
bé hơn 1.
-Kết quả: a).
5
3
; b).
3
5
Bài 1 a, c ( ở cuối trang 123 )
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV đặt từng câu hỏi và yêu cầu HS trả lời trước lớp.
a) Điền số nào vào 75£ để 75£ chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 ? Vì
sao điền như thế lại được số không chia hết cho 5 ?
…Điền các số 2, 4, 6, 8 vào £ thì đều được số chia hết cho 2 nhưng không chia hết
cho 5. Vì chỉ những số có tận cùng là 0 hoặc 5 mới chia hết cho 5.
c) +Điền số nào vào 75£ để 75£ chia hết cho 9 ?
…Để 75£ chia hết cho 9 thì 7 + 5 + £ phải chia hết cho 9. 7 + 5 = 12, 12 + 6 = 18, 18
chia hết cho. Vậy điền 6 vào £ thì được số 756 chia hết cho 9.
Số vừa tìm được có chia hết cho 2 và cho 3 không.
…Số 756 chia hết cho 2 vì có chữ số tận cùng là số 6, chia hết cho 3 vì có tổng các
chữ số là 18, 18 chia hết cho 3.

-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Củng cố-Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học.
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
- Chuẩn bò bài : Luyện tập chung
- - - - - - - - - - - -  - - - - - - - - - - - - - -
ĐẠO ĐỨC
TIẾT 23 :GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG ( tiết 1)
I. MỤC TIÊU
- Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.
- Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng.
- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương.
* Ghi chú : Biết nhắc các bạn cần bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.
* Kĩ năng sống :
Trang 4

Giáo án lớp 4 Tùn 23
-Xác định giá trị văn hóa tinh thần của những nơi cơng cộng
-Thu thập và xử lí thơng tin về các hoạt động giữ gìn các cơng trình cơng cộng ở địa
phương
II. CHUẨN BỊ :
-Phiếu điều tra (theo bài tập 4)
-Mỗi HS có 3 phiếu màu: xanh, đỏ, trắng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ
-GV nêu yêu cầu kiểm tra:
+Nêu phần ghi nhớ của bài: “Lòch sự với mọi người”
+Hãy giải quyết tình huống sau: Thành và mấy bạn nam chơi đá bóng ở sân đình,
chẳng may để bóng rơi trúng người một bạn gái đi ngang qua. Các bạn nam nên làm
gì trong tình huống đó?

2.Bài mới:
* Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (tính huống ở SGK/34)
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm HS.
-Các nhóm HS thảo luận. Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác trao đổi, bổ
sung.
-GV kết luận: Nhà văn hóa xã là một công trình công cộng, là nơi sinh hoạt văn
hóa chung của nhân dân, được xây dựng bởi nhiều công sức, tiền của. Vì vậy, Thắng
cần phải khuyên Tuấn nên giữ gìn, không được vẽ bậy lên đó.
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/35)
-GV giao cho từng nhóm HS thảo luận bài tập 1.
Trong những bức tranh (SGK/35), tranh nào vẽ hành vi, việc làm đúng? Vì sao?
-Các nhóm thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- Cả lớp trao đổi, tranh luận.
-GV kết luận ngắn gọn về từng tranh:
Tranh 1: Sai
Tranh 2: Đúng
Tranh 3: Sai
Tranh 4: Đúng
*Hoạt động 3: Xử lí tình huống (Bài tập 2- SGK/36)
-GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận, xử lí tình huống:
*Nhóm 1 :
a/. Một hôm, khi đi chăn trâu ở gần đường sắt, Hưng thấy một số thanh sắt nối
đường ray đã bò trộm lấy đi. Nếu em là bạn Hưng, em sẽ làm gì khi đó? Vì sao?
*Nhóm 2 :
Trang 5

Giáo án lớp 4 Tùn 23
b/. Trên đường đi học về, Toàn thấy mấy bạn nhỏ rủ nhau lấy đất đá ném vào các

biển báo giao thông ven đường. Theo em, Toàn nên làm gì trong tình huống đó? Vì
sao?
- Các nhóm HS thảo luận. Theo từng nội dung, đại diện các nhóm trình bày, bổ
sung, tranh luận ý kiến trước lớp.
-GV kết luận từng tình huống:
a/. Cần báo cho người lớn hoặc những người có trách nhiệm về việc này (công an,
nhân viên đường sắt …)
b/. Cần phân tích lợi ích của biển báo giao thông, giúp các bạn nhỏ thấy rõ tác hại
của hành động ném đất đá vào biển báo giao thông và khuyên ngăn họ …)
3.Củng cố - Dặn dò:
-Các nhóm HS điều tra về các công trình công cộng ở đòa phương (theo mẫu bài tập
4- SGK/36) và có bổ sung thêm cột về lợi ích của công trình công cộng.
-Chuẩn bò bài :Giữ gìn các công trình công cộng (tiết 2)
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -  - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
NGÀY SOẠN : 14 – 2 - 2011
NGÀY DẠY : 15 – 2 - 2011
Thứ ba ngày 15 tháng 2 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 43 : DẤU GẠCH NGANG
I. MỤC TIÊU
- Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang.
- Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1, mục III);
viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần
chú thích (BT2)
* Ghi chú : HS khá giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, đúng u cầu của BT 2 ( mục
III)
II. CHUẨN BỊ :
-2 tờ giấy để viết lời giải BT.
-Bút dạ và 4 tờ giấy trắng khổ rộng để HS làm BT 2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

1. Kiểm tra bài cũ
+HS 1: Tìm các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài và vẻ đẹp tâm hồn, tính cách của con
người.
+HS 2: Chọn 1 từ trong các từ HS 1 đã tìm được và đặt câu với từ ấy.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Trang 6

Giáo án lớp 4 Tùn 23
-Trong viết câu, viết đoạn, viết bài văn chúng ta không chỉ dùng dấu chấm, dấu
phẩy … mà ta còn sử dụng dấu gạch ngang trong nhiều trường hợp. Tiết học hôm nay
sẽ giúp các em nắm được tác dụng của dấu gạch ngang, biết sử dụng dấu gạch
ngang trong khi viết.
* Hoạt động 1: Hình thành kiến thức
*Phần nhận xét:
Bài tập 1:
-Giúp HS nắm yêu cầu
-Yêu cầu HS làm bài
-HS làm bài cá nhân, tìm câu có chứa dấu gạch ngang trong 3 đoạn a, b, c.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
Những câu văn có chứa dấu gạch ngang trong 3 đoạn a, b, c là:
Đoạn a:
-Thấy tôi rén đến gần, ông hỏi tôi:
-Cháu con ai ?
-Thưa ông, cháu là con ông Thư.
Đoạn b:
Cái đuôi dài – bộ phận khỏe nhất của con vật kinh khủng dùng để tấn công – đã bò
trói xếp vào bên mạng sườn.
Đoạn c:

-Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi chắc chắn …
-Khi điện đã vào quạt, tránh để cánh quạt bò vướn víu …
-Hằng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục …
-Khi không dùng, cất quạt vào nơi khô …
* Bài tập 2:
-Tổ chức cho HS làm bài
-HS suy nghó, làm bài cá nhân.
-HS trả lời.
-Lớp nhận xét.
-GV nhận xét và chốt lại.
+Đoạn a: Dấu gạch ngang đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhận vật (ông khách
và cậu bé) trong đối thoại.
+Đoạn b: Dấu gạch ngang đánh dấu phần chú thích trong câu văn.
+Đoạn c: Dấu gạch ngang liệt kê các biện pháp cần thiết để bảo quản quạt điện
được bền.
* Hoạt động 2: Ghi nhớ
-Cho HS đọc nội dung ghi nhớ.
-GV có thể chốt lại 1 lần những điều cần ghi nhớ.
* Hoạt động 2: Luyện tập
Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu BT 1 và đọc mẩu chuyện Quà tặng cha.
Trang 7

Giáo án lớp 4 Tùn 23
-GV giao việc: Các em có nhiệm vụ tìm câu và dấu gạch ngang trong chuyện Quà
tặng cha và nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong mỗi câu.
-HS đọc thầm lại mẫu chuyện, tìm câu có dấu gạch ngang và nêu tác dụng của dấu
gạch ngang.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.

-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. GV dán tờ phiếu đã biết lời giải lên bảng
lớp.
*Câu có dấu gạch ngang
Pa-xean thấy bố mình – một viên chức tài chính – vẫn cặm cụi trước bàn làm việc.
“Những dãy tính cộng hàng ngàn con số, một công việc buồn tẻ làm sao !” – Pa-
xean nghó thầm.
Con hy vọng món quà nhỏ này có thể làm bố bớt nhức đầu vì những con tính – Pa-
xean nói…
*Tác dụng
Đánh dấu phần chú thích trong câu (bố Pa-xean là một viên chức tài chính).
Đánh dấu phần chú thích trong câu (đây là ý nghó của Pa-xean).
Dấu gạch ngang thứ nhất đánh dấu chỗ bắt đầu câu nói của Pa-xean. Dấu gạch
ngang thứ hai: đánh dấu phần chú thích (đây là lời Pa-xean nói với bố).
Bài tập 2:
-GV giao việc: Các em viết một đoạn văn kể lại cuộc nói chuyện giữa bố hoặc mẹ
với em về tình hình học tập của em trong tuần.Trong đoạn văn cần sử dụng dấu
gạch ngang với 2 tác dụng. Một là đánh dấu các câu đối thoại. Hai là đánh dấu phần
chú thích.
-Tổ chức cho HS làm bài
-HS viết đoạn văn có dấu gạch ngang vào vở
-1HS viết bảng phụ
-Một số HS đọc đoạn văn.
-Lớp nhận xét.
-GV nhận xét và chấm những bài làm tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
-Yêu cầu HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ.
-Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn cho hay.
-Chuẩn bò bài: Mở rộng vốn từ : Cái đẹp
- - - - - - - - - - - -  - - - - - - - - - - - - - -
MĨ TḤT

Giáo viên chun dạy.
- - - - - - - - - - - -  - - - - - - - - - - - - - -
Trang 8

Giáo án lớp 4 Tùn 23
TỐN
TIẾT 112 : LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
- Biết tính chất cơ bản của phân số, phân sốbằng nhau, so sánh phân số.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của
tiết 111 hoặc các bài tập mà GV giao về nhà.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:
-Trong giờ học này, các em sẽ làm các bài tập luyện tập về các dấu hiệu chia hết
cho 2, 3, 5, 9 và các kiến thức ban đầu về phân số.
* Hoạt động :Hướng dẫn luyện tập
Bài 2 (ở cuối trang 123 )
-GV yêu cầu HS đọc đề bài trước lớp, sau đó tự làm bài.
-Với các HS không thể tự làm bài GV hướng dẫn các em làm phần a, sau đó yêu
cầu tự làm phần b.
-GV gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp.
HS làm bài vào vở
Có thể trình bày bài như sau:
¶ Tổng số HS lớp đó là:
14 + 17 = 31 (HS)
¶ Số HS trai bằng
31

14
HS cả lớp.
¶ Số HS gái bằng
31
17
HS cả lớp.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3 ( trang 124 )
-GV gọi hS đọc đề bài, sau đó hỏi: Muốn biết trong các phân số đã cho phân số
nào bằng phân số
9
5
ta làm như thế nào ?
…Ta rút gọn các phân số rồi so sánh.
-GV yêu cầu HS làm bài.
HS nhắc lại cách rút gọn và cách so sánh
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Có thể trình bày như sau:
Rút gọn các phân số đã cho ta có:
36
20
=
4:36
4:20
=
9
5
;
18
15
=

3:18
3:15
=
6
5
;
Trang 9

Giáo án lớp 4 Tùn 23
25
45
=
5:25
5:45
=
5
9
;
63
35
=
7:63
7:35
=
9
5

Vậy các phân số bằng
9
5


36
20
;
63
35
* HS cũng có thể nhận xét
25
45
> 1;
9
5
< 1 nên hai phân số này không thể bằng nhau,
sau đó rút gọn 3 phân số còn lại để tìm phân số bằng
9
5
.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài ( 2 (c, d)
- HS làm vào vở.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
3.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học.
-Dặn dò HS về nhà làm lại các bài tập 4/124 vào vở
-Chuẩn bò bài : Phép cộng phân số
- - - - - - - - - - - -  - - - - - - - - - - - - -
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 45 : LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận

của cây cối (hoa, quả) trong những đoạn văn mẫu (BT1); viết được một đoạn văn
ngắn tảmột lồi hoa (hoặc một thứ quả) mà em u thích.
II. CHUẨN BỊ :
-1 tờ phiếu viết lời giải BT1.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ
-2 HS đọc đoạn văn tả lá, thân hay gốc của cái cây em yêu thích đã làm ở tiết
TLV trước.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
-Để viết bài văn tả cây cối, các em không chỉ cần biết viết đoạn văn tả lá, thân,
gốc của cây mà còn phải biết tả các bộ phận khác nữa như tả hoa, tả quả. Bài học
hôm nay sẽ giúp các em biết miêu tả các bộ phận của cây cối, biết viết một đoạn
văn miêu tả hoa hoặc quả.
* Hoạt động : Hướng dẫn luyện tập
Trang 10

Giáo án lớp 4 Tùn 23
* Bài tập 1:
-Yêu cầu HS đọc nội dung BT 1.
-2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn văn. Một em đọc đoạn Hoa sầu đâu. Một em đọc
đoạn Quả cà chua.
-GV giao việc: Các em có nhiệm vụ đọc 2 đoạn văn và nêu nhận xét về cách miêu
tả của tác giả.
-HS làm bài theo cặp. Từng cặp đọc thầm lại 2 đoạn văn và trao đổi với nhau về
cách miêu tả của tác giả.
-Một số HS lần lượt phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-GV nhận xét và chốt lại (GV đưa bảng viết tóm tắt lên bảng lớp).

a). Đoạn tả hoa sầu đâu (Vũ Bằng)
-Cách miêu tả: tả cả chùm hoa, không tả từng bông vì hoa sầu đâu nhỏ, mọc thành
chùm, có cái đẹp của cả chùm.
-Đặc tả mùi thơm đặc biệt của hoa bằng cách so sánh: “… mùi thơm mát mẻ, dòu
dàng, mát mẻ còn hơn cả … hoa mộc”. Cho mùi thơm huyền dòu đó hoà với các hương
vò khác của đồng quê: “mùi đất cày … rau cần”.
-Dùng từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của tác giả “Bao nhiêu thứ đó … men gì”.
b). Đoạn tả quả cà chua (Ngô Văn Phú)
-Tả cây cà chua từ khi hoa rụng đến khi kết quả, từ khi quả còn xanh đến khi quả
chín.
-Tả cà chua ra quả xum xuê, chi chít với những hình ảnh so sánh: “Quả lớn, quả bé
… mặt trời nhỏ, hiền dòu”.
+Tả bằng hình ảnh nhân hoá: “quả leo nghòch ngợm …”, “Cà chua thắp đèn lồng
trong chùm cây”.
* Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu BT 2.
-GV giao việc: Các em chọn một loài hoa hoặc một thứ quả mà em thích. Sau đó
viết một đoạn văn miêu tả hoa hoặc quả em đã chọn.
-HS suy nghó chọn 1 loài hoa hoặc 1 thứ quả và tả về nó.
2HS làm bài vào bảng từ.
-6 HS đọc đoạn văn trước lớp.
-GV nhận xét và chấm những bài viết hay.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn.
-Dặn HS về nhà đọc 2 đoạn văn, đọc thêm Hoa mai vàng và Trái vải tiến vua.
-Chuẩn bò bài : Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối
- - - - - - - - - - - -  - - - - - - - - - - - - -
Trang 11

Giáo án lớp 4 Tùn 23

KHOA HỌC
TIẾT 45 :ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU:
-Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng :
+ Vật tự phát sáng : Mặt trời, ngọn lửa,…
+ Vật được chiếu sáng : Mặt trăng, bàn ghế,…
- Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng
truyền qua.
- Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt.
II. CHUẨN BỊ :
-HS chuẩn bò theo nhóm: Hộp cat-tông kín, đèn pin, tấm kính, nhựa trong, tấm kính
mờ, tấm gỗ, bìa cát-tông.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ
+Tiếng ồn có tác hại gì đối với con người ?
+Hãy nêu những biện pháp để phòng chống ô nhiễm tiếng ồn.
-GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
*Giới thiệu bài:
-GV hỏi:
+Khi trời tối, muốn nhìn thấy vật gì ta phải làm thế nào ?
…Khi trời tối, muốn nhìn thấy vật ta phải chiếu sáng vật.
+Có những vật không cần ánh sáng ta cũng nhìn thấy: mắt mèo.
-GV giới thiệu: nh sáng rất quan trọng đối với cuộc sống của mọi sinh vật. Muốn
nhìn thấy vật ta cần phải có ánh sáng, nhưng có những vật không cần ánh sáng mà
ta vẫn nhìn thấy chúng. Đó là những vật tự phát sáng. Tại sao trong đêm tối, ta vẫn
nhìn thấy mắt mèo ? Các em cùng tìm hiểu sẽ biết.
* Hoạt động 1:Vật tự phát sáng và vật được phát sáng.
-GV cho HS thảo luận cặp đôi.
-Yêu cầu: quan sát hình minh hoạ 1,2 / 90, 91 SGK, trao đổi và viết tên những vật tự

phát sáng và những vật được chiếu sáng.
-Gọi HS trình bày, các HS khác bổ sung nếu có ý kiến khác.
+Hình 1: Ban ngày.
* Vật tự phát sáng: Mặt trời.
* Vật được chiếu sáng: bàn ghế, gương, quần áo, sách vở, đồ dùng,….
+Hình 2:
* Vật tự phát sáng : ngọn đèn điện, con đom đóm.
* Vật được chiếu sáng: Mặt trăng, gương, bàn ghế , tủ, …
Trang 12

Giáo án lớp 4 Tùn 23
-Nhận xét, kết luận:Ban ngày vật tự phát sáng duy nhất là Mặt trời, còn tất cả mọi
vật khác được mặt trời chiếu sáng. nh sáng từ mặt trời chiếu lên tất cả mọi vật nên
ta dễ dàng nhìn thấy chúng. Vào ban đêm, vật tự phát sáng là ngọn đèn điện khi có
dòng điện chạy qua.Còn Mặt trăng cũng là vật được chiếu sáng là do được Mặt trời
chiếu sáng. Mọi vật mà chúng ta nhìn thấy ban đêm là do được đèn chiếu sáng hoặc
do ánh sáng phản chiếu từ Mặt trăng chiếu sáng.
* Hoạt động 2: nh sáng truyền theo đường thẳng.
GV hỏi:
+Nhờ đâu ta có thể nhìn thấy vật?
…Ta có thể nhìn thấy vật là do vật đó tự phát sáng hoặc có ánh sáng chiếu vào vật
đó.
+Theo em, ánh sáng truyền theo đường thẳng hay đường cong ?
…nh sáng truyền theo đường thẳng.
-GV nêu: để biết ánh sáng truyền theo đường thẳng hay đường cong, chúng ta cùng
làm thí nghiệm.
*Thí nghiệm 1:
-GV phổ biến thí nghiệm: đứng ở giữa lớp và chiếu đèn pin, theo em ánh sáng của
đèn pin sẽ đi đến những đâu ?
-HS nghe phổ biến thí nghiệm và dự đoán kết quả.

-GV tiến hành thí nghiệm. Lần lượt chiếu đèn vào 4 góc của lớp học (GV chú ý vặn
cho ánh sáng đèn pin tụ lại càng nhỏ càng tốt)
+GV hỏi:Khi chiếu đèn pin thì ánh sáng của đèn đi được đến đâu ?
…nh sáng đến được điểm dọi đèn vào.
+Như vậy ánh sáng đi theo đường thẳng hay đường cong ?
…nh sáng đi theo đường thẳng.
*Thí nghiệm 2:
-GV yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1/ 90 SGK.
-GV hỏi: Hãy dự đoán xem ánh sáng qua khe có hình gì ?
-GV yêu cầu HS làm thí nghiệm theo nhóm.
-Đại diện nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm.
+ Qua thí nghiệm trên em rút ra kết luận gì về đường truyền của ánh sáng?
-nh sáng truyền theo những đøng thẳng.
-GV nhắc lại kết luận: nh sáng truyền theo đường thẳng.
*Hoạt động 3: Vật cho ánh sáng truyền qua và vật không cho ánh sáng truyền
qua.
-Tổ chức cho lớp làm thí nghiệm theo nhóm 4 HS.
-GV hướng dẫn :Lần lượt đặt ở khoảng giữa đèn và mắt một tấm bìa, một tấm kính
thuỷ tinh, một quyển vở, một thước mêka, chiếc hộp sắt,…sau đó bật đèn pin. Hãy
cho biết với những đồ vật nào ta có thể nhìn thấy ánh sáng của đèn ?
1 HS ghi tên vật vào 2 cột kết quả.
Trang 13

Giáo án lớp 4 Tùn 23
Vật cho ánh sáng truyền qua Vật không cho ánh sáng truyền
qua
-Thước kẻ bằng nhựa trong, tấm kính
thuỷ tinh.
-Tấm bìa, hộp sắt, quyển vở.
-GV đi hướng dẫn các nhóm gặp khó khăn.

-Gọi đại diện nhóm trình bày, yêu cầu các nhóm khác bổ sung ý kiến.
-Nhận xét kết quả thí nghiệm của HS.
-GV hỏi : Ứng dụng liên quan đến các vật cho ánh sáng truyền qua và những vật
không cho ánh sáng truyền qua người ta đã làm gì ?
… người ta đã làm các loại cửa bằng kính trong, kính mờ hay làm cửa gỗ.
-Kết luận : nh sáng truyền theo đường thẳng và có thể truyền qua các lớp không
khí, nước, thuỷ tinh, nhựa trong. nh sáng không thể truyền qua các vật cản sáng
như: tấm bài, tấm gỗ, quyển sách, chiếc hộp sắt hay hòn gạch,… Ứng dụng tính chất
này người ta đã chế tạo ra các loại kính vừa che bụi mà vẫn có thể nhìn được, hay
chúng ta có thể nhìn thấy cá bơi, ốc bò dưới nước,…
* Hoạt động 4: Mắt nhìn thấy vật khi nào ?
-GV hỏi:
+Mắt ta nhìn thấy vật khi nào ?
…Mắt ta nhìn thấy vật khi:
* Vật đó tự phát sáng.
* Có ánh sáng chiếu vào vật.
* Không có vật gì che mặt ta.
* Vật đó ở gần mắt…
-Gọi HS đọc thí nghiệm 3 / 91, yêu cầu HS suy nghó và dự đoán xem kết quả thí
nghiệm như thế nào ?
-Gọi HS trình bày dự đoán của mình.
-Yêu cầu 4 HS lên bảng làm thí nghiệm. GV trực tiếp bật và tắt đèn, sau đó HS trình
bày với cả lớp thí nghiệm.
-HS tiến hành làm thí nghiệm và trả lời các câu hỏi theo kết quả thí nghiệm.
+Khi đèn trong hộp chưa sáng, ta không nhìn thấy vật.
+Khi đèn sáng ta nhìn thấy vật.
+Chắn mắt bằng 1 cuốn vở, ta không nhìn thấy vật nữa.
-GV hỏi: Mắt ta có thể nhìn thấy vật khi nào ?
…Mắt ta có thể nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt.
-Kết luận : Mắt ta có thể nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt.

Chẳng hạn khi đặt vật trong hộp kín và bật đèn thì vật đó vẫn được chiếu sáng,
nhưng ánh sáng từ vật đó truyền đến mắt lại bò cản bởi cuốn vở nên mắt không nhìn
thấy vật trong hộp. Ngoài ra, để nhìn thấy vật cũng cần phải có điều kiện về kích
Trang 14

Giáo án lớp 4 Tùn 23
thước của vật và khoảng cách từ vật tới mắt.Nếu vật quá bé mà lại để quá xa tầm
nhìn thì bằng mắt thường chúng ta không thể nhìn thấy được.
3.Củng cố-Dặn dò:
+nh sáng truyền qua các vật như thế nào?
+Khi nào mắt ta nhìn thấy vật ?
-Chuẩn bò bài : Bóng tối
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -  - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
NGÀY SOẠN : 15 – 2 - 2011
NGÀY DẠY : 16 – 2 -2011
Thứ tư ngày 16 tháng 2 năm 2011
TẬP ĐỌC
TIẾT 46 :KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ
I. MỤC TIÊU:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhòp thơ. Biết đọc diễn
cảm một đoạn thơ trong bài với giọng nhẹ nhàng, có cảm xúc.
- Hiểu nội dung : Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi
trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.( trả lời đượccác câu hỏi ; thuộc một khổ
thơ trong bài)
* Kĩ năng sống :
-Giao tiếp
-Đảm nhận trách nhiệm phù hợp với lứa tuổi
-Lắng nghe tích cực
II. CHUẨN BỊ :
-Tranh minh hoạ bài thơ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ
-Kiểm tra 2 HS.
+HS 1: Đọc đoạn 1 bài Hoa học trò.
* Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là “hoa học trò”
+HS2: Đọc đoạn 2 bài Hoa học trò.
* Màu hoa phượng đổi thế nào theo thời gian ?
2. Bài mới:
Giới thiệu bài:
-Nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm sáng tác bài thơ Khúc hát ru những em bé lớn trên
lưng mẹ trng những năm kháng chiến chống Mó gian khổ. Đoạn trích hôm nay các
em học nói về tình cảm của người mẹ Tà ôi đối với con, đối với cách mạng.
* Hoạt động 1: Luyện đọc
- HS khá đọc
Trang 15

Giáo án lớp 4 Tùn 23
- Bài thơ chia làm 2 khổ :
+ Khổ 1:7 dòng đầu
+ Khổ 2 : Còn lại
-Đọc đúng các tiếng, từ khó:Khúc hát ru, núi Ka-lưi
- Bài thơ đọc với giọng âu yếm, dòu dàng, đầy tình yêu thương; nhấn giọng ở các từ
ngữ sau: đừng rời, nghiêng, nóng hổi, nhấp nhô, trắng ngần, lún sân, mặt trời.
- HS đọc đoạn nới tiếp. Khen HS đọc đúng , sửa lỡi về phát âm, ngắt nghỉ, giọng đọc.
- HS đọc đoạn nới tiếp.Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới và khó: Tà ôi là một dân
tộc thiểu số ở vùng núi phía Tây Thừa Thiên - Huế; Tai là tên em bé dân tộc Tà ôi.
- HS đọc đoạn nới tiếp trong nhóm
-GV đọc mẫu
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
¶ Khổ 1: 11 dòng đầu.

-Cho HS đọc khổ thơ 1.
* Em hiểu thế nào là “những em bé lớn trên lưng mẹ” ?
… Phụ nữ miền núi đi đâu, làm gì cũng thường đòu con trên lưng. Những em bé cả lúc
ngủ cũng nằm trên lưng mẹ, vì vậy, có thể nói: các em lớn trên lưng mẹ.
* Người mẹ đã làm những công việc gì ? những công việc đó có ý nghóa như thế
nào ?
… Người mẹ làm rất nhiều việc:
+Nuôi con khôn lớn.
+Giã gạo nuôi bộ đội.
+Tỉa bắp trên nương …
-Những việc này góp phần vào công cuộc chống Mó cứu nước củõa dân tộc.
¶ Khổ 2: Còn lại.
* Tìm những hình ảnh đẹp nói lên tình yêu thương và niềm hy vọng của người mẻ
đối với con?
… Tình yêu của mẹ với con:
+Lưng đưa nôi và tim hát thành lời.
+Mẹ thương A Kay …
+Mặt trời của mẹ con nằm trên lưng.
-Niềm hy vong của mẹ:
+Mai sai con lớn vung chày lún sân.
* Theo em cái đẹp trong bài thơ này là gì ?
Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng
chiến chống Mĩ cứu nước.
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
-GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc khổ thơ 1.
-Cho HS học nhẩm thuộc lòng khổ thơ mình thích và cho thi đua.
-Một số HS thi đọc diễn cảm; thi đọc thuộc khổ thơ, bài thơ.
-GV nhận xét và khen những HS đọc thuộc, đọc hay.
Trang 16


Giáo án lớp 4 Tùn 23
3. Củng cố, dặn dò:
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL một khổ thơ hoặc cả bài thơ.
-Chuẩn bò bài: Vẽ về cuộc sống an tồn
- - - - - - - - - - - -  - - - - - - - - - - - - - -
TỐN
TIẾT 113 : PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
-Biết cộng hai phân số cùng mẫu số.
II. CHUẨN BỊ :
-Mỗi HS chuẩn bò 1 băng giấy hình chữ nhật kích thước 2cm x 8cm. Bút màu.
-GV chuẩn bò 1 băng giấy kích thước 20cm x 80cm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ
- HS sửa bài tập 4 /124
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:
-Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu và thực hành về phép cộng
phân số.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn hoạt động với đồ dùng trực quan
-GV nêu vấn đề: Có một băng giấy, bạn Nam tô màu
8
3
băng giấy, sau đó Nam tô
màu tiếp
8
2
của băng giấy. Hỏi bạn Nam đã tô màu bao nhiêu phần của băng giấy ?
-HS tự nhẩm và nhớ vấn đề được nêu ra.
-Để biết bạn Nam đã tô màu tất cả bao nhiêu phần băng giấy chúng ta cùng hoạt

động với băng giấy.
-GV hướng dẫn HS làm việc với băng giấy, đồng thời cũng làm mẫu với băng giấy
to:
+Gấp đôi băng giấy 3 lần để chia băng giấy làm 8 phần bằng nhau.
-HS thực hành
+Băng giấy được chia thành mấy phần bằng nhau ?
…Băng giấy được chia thành 8 phần bằng nhau.
+Lần thứ nhất bạn Nam tô màu mấy phần băng giấy ?
…Lần thứ nhất bạn Nam đã tô màu
8
3
băng giấy.
-Yêu cầu HS tô màu
8
3
băng giấy.
-HS tô màu theo yêu cầu.
+Lần thứ hai bạn Nam tô màu mấy phần băng giấy ?
Trang 17

Giáo án lớp 4 Tùn 23
…Lần thứ hai bạn Nam tô màu
8
2
băng giấy.
+Như vậy bạn Nam đã tô màu mấy phần băng bằng nhau ?
…Bạn Nam đã tô màu 5 phần bằng nhau.
+Hãy đọc phân số chỉ phần băng giấy mà bạn Nam đã tô màu.
…Bạn Nam đã tô màu
8

5
băng giấy.
-Kết luận: Cả hai lần bạn Nam tô màu được tất cả là
8
5
băng giấy.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn cộng hai phân số cùng mẫu số
-GV nêu lại vấn đề như trên, sau đó hỏi HS: Muốn biết bạn Nam tô màu tất cả
mấy phần băng giấy chúng ta làm phép tính gì ?
…Làm phép tính cộng
8
3
+
8
2
.
+Ba phần tám băng giấy thêm hai phần tám băng giấy bằng mấy phần băng giấy ?
…Bằng năm phần tám băng giấy.
+Vậy ba phần tám cộng hai phần tám bằng bao nhiêu ?
…Bằng năm phần tám.
-GV viết lên bảng:
8
3
+
8
2
=
8
5
.

+ Em có nhận xét gì về tử số của hai phân số
8
3

8
2
so với tử số của phân số
8
5

trong phép cộng
8
3
+
8
2
=
8
5
?
-HS nêu: 3 + 2 = 5.
* Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số
8
3

8
2
so với mẫu số của phân số
8
5

trong phép cộng
8
3
+
8
2
=
8
5

-Ba phân số có mẫu số bằng nhau.
-Từ đó ta có phép cộng các phân số như sau:
8
3
+
8
2
=
8
23
+
=
8
5

-Thực hiện lại phép cộng.
+ Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số ta làm như thế nào ?
…Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số ta cộng hai tử số và giữ nguyên mẫu số.
5 HS nhắc lại
* Hoạt động 3: Luyện tập – Thực hành

Bài 1
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-Lần lượt HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào bảng con Trình bày như sau:
a).
5
2
+
5
3
=
5
23 +
=
5
5
= 1
Trang 18

Giáo án lớp 4 Tùn 23
b).
4
3
+
4
5
=
4
53 +
=
4

8
= 2
c).
8
3
+
8
7
=
8
73 +
=
8
10
d).
25
42
25
735
25
7
25
35
=
+
=+

-GV nhận xét bài làm của HS trên bảng sau đó cho điểm HS.
Bài 2 (dành cho HS khá, giỏi )
-GV yêu cầu HS phát biểu tính chất giao hoán của phép cộng các số tự nhiên đã

học.
-Khi ta đổi chỗ các số hang trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.
-Phép cộng các phân số cũng có tính chất giao hoán, tính chất giao hoán của phép
cộng các phân số như thế nào, chúng ta cùng làm bài tập 2 để biết được điều đó.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-HS làm bài theo nhóm, thi đua giữa các nhóm
7
5
7
32
7
3
7
2
;
7
5
7
23
7
2
7
3
=
+
=+=
+
=+
7
3

7
2
7
2
7
3
+=+
* Khi ta đổi chỗ các phân số trong một tổng thì tổng đó có thay đổi không ?
…Khi ta đổi chỗ các phân số trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.
Bài 3
-GV yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài toán.
-1 HS tóm tắt trước lớp.
* Muốn biết cả hai ô tô chuyển được bao nhiêu phần số gạo trong kho chúng ta làm
như thế nào?
-Chúng ta thực hiện phân số :
7
2
+
7
3
-GV yêu cầu HS làm bài sau đó chữa bài trước lớp.
-HS làm bài vào vở
Bài giải
Cả hai ô tô chuyển được là:
7
2
+
7
3
=

7
5
(Số gạo trong kho)
Đáp số:
7
5
số gạo trong kho
3
.Củng cố- Dặn dò:
Trang 19

Giáo án lớp 4 Tùn 23
-GV tổng kết giờ học.
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
- Chuẩn bò bài : Phép cộng phân số ( tt)
- - - - - - - - - - - -  - - - - - - - - - - - - - -
ĐỊA LÝ
TIẾT 23 :THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của Thành phố Hồ chí Minh :
+ Vị trí : nằm ở đồng bằng Nam Bộ, ven sơng Sài Gòn.
+ Thành phố lớn nhất cả nước.
+ Trung tâm kinh tế,văn hóa, khoa học lớn : các sản phẩm cơng nghiệp của thành phố
đa dạng; hoạt động thương mại rất phát triển.
- Chỉ được Thành phố Hồ chí Minh trên bản đồ ( lược đồ )
* Ghi chú : HS khá, giỏi :
+ Dựa vào bảng số liệu so sánh diện tích và dân số Thành phố Hồ chí Minh với các
thành phố khác.
+ Biết các loại đường giao thông từ Thành phố Hồ chí Minh đi tới tỉnh khác.
II. CHUẨN BỊ :

-Các BĐ hành chính, giao thông VN.
-BĐ thành phố HCM (nếu có).
-Tranh, ảnh về thành phố HCM (sưu tầm)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ
-Kể tên các sản phẩm công nghiệp của ĐB NB.
-Mô tả chợ nổi trên sông ở ĐB Nam Bộ .
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới :
*Hoạt động 1: Thành phố lớn nhất cả nước:
* Hoạt động cả lớp:
GV hoặc HS chỉ vò trí thành phố HCM trên BĐ VN .
*Hoạt động nhóm:
Các nhóm thảo luận theo gợi ý:
-Dựa vào tranh, ảnh, SGK, bản đồ. Hãy nói về thành phố HCM :
+Thành phố nằm trên sông nào ?
+Thành phố đã có bao nhiêu tuổi ?
+Thành phố được mang tên Bác vào năm nào?
+Thành phố HCM tiếp giáp với những tỉnh nào ?
+Từ TP có thể đi đến tỉnh khác bằng những loại đường giao thông nào ?
Trang 20

Giáo án lớp 4 Tùn 23
+Đường sắt, ô tô, thủy .
+Dựa vào bảng số liệu hãy so sánh về diện tích và số dân của TP HCM với các TP
khác .
+Diện tích và số dân của TPHCM lớn hơn các TP khác .
-GV theo dõi sự mô tả của các nhóm và nhận xét.
-HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình .
-HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.

* Hoạt động 2: Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học lớn
* Hoạt động nhóm:
-Cho HS dựa vào tranh, ảnh, BĐ và vốn hiểu biết :
+Kể tên các ngành công nghiệp của thành phố HCM.
+Nêu những dẫn chứng thể hiện TP là trung tâm kinh tế lớn của cả nước .
+Nêu dẫn chứng thể hiện TP là trung tâm văn hóa, khoa học lớn .
+Kể tên một số trường Đại học ,khu vui chơi giải trí lớn ở TP HCM.
-GV nhận xét và kết luận: Đây là TP công nghiệp lớn nhất; Nơi có hoạt động mua
bán tấp nập nhất; Nơi thu hút được nhiều khách du lòch nhất; Là một trong những TP
có nhiều trường đại học nhất …
-GV cho HS đọc phần bài học trong khung .
3.Củng cố - Dặn dò:
-GV treo BĐ TPHCM và cho HS tìm vò trí một số trường đại học, chợ lớn, khu vui
chơi giải trí của TPHCM và cho HS lên gắn tranh, ảnh sưu tầm được vào vò trí của
chúng trên BĐ.
-HS lên chỉ và gắn tranh, ảnh sưu tầm được lên BĐ.
-Về xem lại bài và chuẩn bò bài tiết sau : “Thành phố Cần Thơ”.
- - - - - - - - - - - -  - - - - - - - - - - - - - -
THẾ DỤC
Giáo viên chun dạy.
- - - - - - - - - - - -  - - - - - - - - - - - - - -
CHÍNH TẢ (Nhớ - viết)
TIẾT 23 : CH TẾT
I. MỤC TIÊU:
- Nhớ, viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn thơ trích.
- Làm đúng BT chính tả phân biệt âm đầu, vần dễ lẫn (BT2).
II. CHUẨN BỊ :
-Một vài tờ phiếu viết sẵn BT 2.
Trang 21


Giáo án lớp 4 Tùn 23
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ
-GV đọc cho các HS viết bảng con : long lanh, lúng liếng, lủng lẳng, nung núc, nu
na nu nống, cái bút, chúc mừng.
-GV nhận xét.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
-Hôm nay, một lần nữa chúng ta lại cùng với tác giả Đoàn Văn Cừ đến với một
phiên chợ tết của vùng trung du qua bài chính tả Chợ tết.
-Cho HS đọc thuộc lòng đoạn thơ trích.
-GV nói về nội dung đoạn chính tả. Đoạn chính tả nói về vẻ đẹp của quang cảnh
chung ngày chợ tết ở một vùng trung du và niềm vui của mọi người khi đi chợ tết.
- HS tìm các từ khó, dễ lẫn viết vào bảng con :ôm ấp, viền, mép, lon xon, lom khom,
yếm thắm, nép đầu, ngộ nghónh.
-GV thớng nhất viết lại từ của HS lên bảng cho HS phân tích, so sánh.
-Cả lớp viết bảng con
-HS nhớ và viết bài thơ vào vở.
-HS đổi chéo vở để chữa lỗi.
-Giáo viên chấm chữa bài, nhận xét nội dung viết, chữ viết, cách trình bày.
* Hoạt đợng 2: Lụn tập
-Cho HS đọc yêu cầu và mẫu chuyện Một ngày và một đêm.
-GV giao việc: Các em chọn tiếng có âm đầu là s hay x để điền vào ô số 1, tiếng
có vần ưt hoặc ưc điền vào ô số 2 sao cho đúng.
-HS làm bài vào vở
-2 nhóm, mỗi nhóm 6 em lần lượt lên điền vào các ô tiếng cần thiết.
-Cho HS thi bằng hình thức thi tiếp sức. GV phát giấy và bút dạ đã chuẩn bò trước.
-GV nhận xét và chốt lại tiếng cần điền.
+Dòng 1: só – Đức
+Dòng 4: sung – sao

+Dòng 5: bức
+Dòng 9: bức
3. Củng cố, dặn dò:
-Yêu cầu: HS ghi nhớ những từ ngữ đã được luyện tập để không viết sai chính tả.
-Dặn HS về nhà kể lại chuyện vui Một ngày và một năm cho ngươi thân nghe.
-Chuẩn bò bài: Họa sĩ Tơ Ngọc Vân
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -  - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
NGÀY SOẠN : 16 – 2 - 2011
NGÀY DẠY : 17 - 2 - 2011
Thứ năm ngày 17 tháng 2 năm 2011
ÂM NHẠC
Trang 22

Giáo án lớp 4 Tùn 23
Giáo viên chun dạy.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 46 :MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÁI ĐẸP
I. MỤC TIÊU:
- Biết được một số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp (BT1) ; nêu được một trường
hợp có sử dụng một câu tục ngữ đã biết (BT2); dựa theo mẫu để tìm một vài từ ngữ tả
mức độ cao của cái đẹp (BT3); đặt câu được với một từ tả mức độ cao của cái đẹp
(BT4)
* Ghi chú : HS khá, giỏi nêu ít nhất 5 từ theo u cầu của BT3 và đặt câu được với
mỗi từ.
II. CHUẨN BỊ :
-Bảng phụ và một số tờ giấy khổ to.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS đọc thuộc ghi nhớ bài cũ
-2 HS lần lượt đọc đoạn văn kể lại cuộc nói chuyện giữa em với bố mẹ về việc học

tập của em rong tuần qua, trong đó có dùng dấu gạch ngang.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài:Các em đã được mở rộng vốn từ về cái đẹp ở tuần 22. Hôm nay
chúng ta lại tiếp tục được làm quen với các câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp, nắm
nghóa các từ miêu tả mức độ cao của cái đẹp, biết đặt câu với các từ đó.
* Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT 1.
-GV giao việc, theo dõi HS thực hiện
-HS làm bài theo cặp. Các cặp trao đổi chọn câu tục ngữ thích hợp với nghóa đã cho.
-Đại diện các cặp phát biểu.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

Tục ngữ
Nghóa
Phẩm chất quý
hơn vẻ đẹp bên
ngoài
Hình thức thường
thống nhất với nội
dung
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn +
Người thanh tiếng nói cũng thanh
Chuông kêu khẽ đánh, bên thành cũng
kêu
+
Cái nết đánh chết cái đẹp +
Trang 23

Giáo án lớp 4 Tùn 23

Trông mặt mà bắt hình dong
Con lợn có béo thì lòng mới ngon.
+
-Cho HS học thuộc lòng những câu tục ngữ và đọc thi.
* Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu BT 2.
-GV giao việc; Các em chọn một câu tục ngữ trong số các câu đã cho và tìm ra
những trường hợp nào người ta sử dụng câu tục ngữ đó.
-HS suy nghó, làm bài ,tìm các trường hợp có thể sử dung các câu tục ngữ.
HS trình bày kết quả bài làm.
-Lớp nhận xét.
-GV nhận xét và khẳng đònh những trường hợp các em đưa ra đúng với đề tài
* Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu BT 3.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài theo nhóm (GV phát giấy khổ to và bút dạ cho HS).
HS suy nghó, tìm các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp ghi vào giấy.
-Đại diện các nhóm lên dán bài trên bảng lớp và đọc các từ đã tìm được.
-Lớp nhận xét.
-GV nhận xét và khẳng đònh những từ đã tìm đúng: tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần,
mê hồn, mê li, … vô cùng, khôn tả, không tả xiết …
* Bài tập 4:
-Cho HS đọc yêu cầu BT 4.
-GV giao việc: Mỗi em chỉ chọn 3 từ vừa tìm được ở BT 3 và đặt câu với mỗi từ.
-HS chọn từ và đặt câu.
-Một số HS đọc câu mình đặt.
-Lớp nhận xét.
-GV nhận xét và chốt lại câu đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
-Gv nhận xét tiết học và khen những nhóm HS làm việc tốt.

-Yêu cầu HS về HTL 4 câu tục ngữ ở BT 1.
-Chuẩn bò ảnh gia đình để mang đến lớp.
-Chuẩn bò bài : Câu kể Ai là gì ?
- - - - - - - - - - - -  - - - - - - - - - - - - - -
TỐN
TIẾT 114: PHÉP CỘNG PHÂN SỐ (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU:
- Biết phép cộng hai phân số khác mẫu số.
II. CHUẨN BỊ :
Trang 24

Giáo án lớp 4 Tùn 23
-Mỗi HS chuẩn bò ba băng giấy hình chữ nhật kích thước 2cm x 12cm. Kéo.
-GV chuẩn bò ba băng giấy màu kích thước 1dm x 6dm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em nêu cách cộng các phân số cùng mẫu số
và làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 113.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:
-Chúng ta đã biết thực hiện phép cộng các phân số có cùng mẫu số, bài học hôm
nay giúp các em biết cách cộng các phân số khác mẫu số.
* Hoạt động 1: Hoạt động với đồ dùng trực quan
-GV nêu vấn đề: Có một băng giấy màu, bạn Hà lấy
2
1
băng giấy, bạn An lấy
3
1


băng giấy. Hỏi cả hai bạn lấy bao nhiêu phần của băng giấy màu ?
* Muốn biết hai bạn đã lấy bao nhiêu phần của băng giấy màu chúng ta cùng hoạt
động với băng giấy.
-GV hướng dẫn HS hoạt động với băng giấy, đồng thời cũng làm mẫu với các băng
giấy màu đã chuẩn bò:
+Ba băng giấy đã chuẩn bò như thế nào so với nhau ?
Giống nhau.
+Hãy gấp đôi băng giấy theo chiều dài, sau đó dùng thước chia mỗi phần đó thành 3
phần bằng nhau.
+HS thực hiện và nêu:Băng giấy được chia thành 6 phần bằng nhau.
+GV yêu cầu HS làm tương tự với hai băng giấy còn lại.
+Hãy cắt
2
1
băng giấy thứ nhất.
+HS thực hiện.
+Hãy cắt
3
1
băng giấy thứ hai.
+HS thực hiện.
+Hãy đặt
2
1
băng giấy và
3
1
băng giấy lên băng giấy thứ ba.
+HS thực hiện.

* Hai bạn đã lấy đi mấy phần bằng nhau ?
…Cả hai bạn đã lấy đi 5 phần bằng nhau.
* Vậy hai bạn đã lấy đi mấy phần băng giấy ?
…Hai bạn đã lấy đi
6
5
băng giấy.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hiện phép cộng các phân số khác mẫu số
Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×