Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Giáo án lớp 5 tuần 32 soan kĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.46 KB, 25 trang )

TUẦN 32
Ngày soạn: 22/4/2007
Ngày dạy: Thứ hai ngày 23/4/2007
TẬP ĐỌC:
Út Vònh
I.Mục đích yêu cầu:
- Đọc đúng các từ khó, trôi chảy lưu loát và diễn cảm bài văn.
- Hiểu đúng các từ ngữ trong bài: sự cố, thanh ray, thuyết phục, chuyền thẻ.
- Ca ngợi t Vònh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn
đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
II. Chuẩn bò: + GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
+ HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: (Thành Trung, Lúis)
- Yêu cầu 2 học sinh đọc bài thơ : “Bầm ơi” và TLCH / SGK
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới:
- Giáo viên giới thiệu: Bài thơ Những cánh buồm thể hiện cảm xúc của một người cha trước những
câu hỏi, những lời nói ngây thơ, đáng yêu của con cùng mình đi ra biển.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
v
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. 6’
- Gọi 1 HS khá đọc bài.
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài văn Sau đó, nhiều em
tiếp nối nhau đọc bài văn
- GV thống nhất cách chia đoạn :
• Đoạn 1 : Từ đầu … ném đá lên tàu”
• Đoạn 2 : “Tháng trước … vậy nữa”
• Đoạn 3 : “Một buổi chiều … tàu hoả đến”
• Đoạn 4 : Còn lại.


- GV sửa sai từ khó:chềnh ềnh, thanh ray, chuyền thẻ…
- Giải thích từ khó trong bài.
- Giáo viên ghi bảng và giúp HS hiểu các các từ ngữ : sự
cố, thanh ray, thuyết phục, chuyển thẻ.
- Giáo viên cho học sinh giải nghóa từ .
- Giáo viên đọc diễn cảm bài, giọng đọc chậm rãi, thong
thả, nhấn giọng cá từ ngữ chềnh ềnh, tháo cả ốc, ném đá,
nhấn giọng từ ngữ thể hiện phản ứng nhanh, kòp thời,
dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vònh
v
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. 15’
- Yêu cầu học sinh trao đổi, thảo luận, tìm hiểu nội dung
bài thơ dựa theo những câu chuyện trong SGK.
- Yêu cầu đọc thầm SGK trả lời câu hỏi.
* Đoạn đường sắt gần nhà Út Vònh mấy năm nay thường
có những sự cố gì ?
- 1 học sinh đọc câu hỏi.
- Cả lớp đọc thầm toàn bài.
- 4 HS đọc nối tiếp
Lần 1 sửa sai các từ khó đọc.
HS đọc nối tiếp lần 2 giải thích một
số từ khó.
HS đọc nối tiếp lần 3 hướng dẫn
ngắt nghỉ.
- Lắng nghe.
-1 HS đọc bài, lớp đọc thầm theo.

1
* Út Vònh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an
toàn đường sắt ?

* Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã,
Út Vònh nhìn ra đường sắt và đã thấy điều gì ?
* Út Vònh đã hành động như thế nào để cứu 2 em nhỏ
đang chơi trên đường tàu ?
+ Em học tập được ở Út Vònh điều gì ?
- GV Dự kiến : có tinh thần trách nhiệm, tôn trọng quy
đònh về ATGT, dũng cảm, …
- Câu chuyện nêu lên ý nghóa gì?
- GV chốt và ghi bảng nội dung chính.
Đại ý:Ca ngợi Út Vònh có ý thức của một chủ nhân
tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường
sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
v
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. 5’
- Giáo viên yêu cầu học sinh: đọc thầm lại bài
- Giáo viên chốt: Giọng Út Vònh : đọc đúng cầu khiến
Hoa, Lan, tàu hoả đến !
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhấn giọng từ chuyển
thẻ, lao ra như tên bắn, la lớn : Hoa, Lan, tàu hoả, giật
mình, ngã lăn, ngây người, khóc thét, ầm ầm lao tới, nhào
tới, cứu sống, gang tấc.
- Yêu cầu các nhóm thi đọc diễn cảm.
- 1 HS trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- HS nêu lại
- Nêu ý nghóa của câu chuyện.
- Nhắc lại.
- Học sinh thảo luận, tìm giọng đọc
- Học sinh luyện đọc diễn cảm
trong nhóm.

- Các nhóm thi đọc.
- Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm
đọc hay.
4/Củng cố dặn dò: 4’Yêu cầu 1, 2 học sinh nêu lại ý nghóa của bài thơ.
- Giáo viên nhận xét, khen ngợi những học sinh hiểu và đọc tốt bài văn. Nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại bài và chuẩn bò: Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
____________________________________________________
ĐẠO ĐỨC: Dành cho đòa phương
Giới Thiệu y Ban Nhân Dân Xã (Phường) em
I. Mục tiêu:
- Giúp HS nắm được: UBND phường, xã là chính quyền cơ sở. Chính quyền cơ sở có nhiệm vụ
đảm bảo trật tự, an toàn trong xã hội; biết đòa điểm UBND nơi em ở.
- Thực hiện các quy đònh của chính quyền cơ sở, tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng do
chính quyền cơ sở tổ chức.
- Tôn trọng UBND xã (phường).
II. Chuẩn bò: - Giáo viên: Tranh ảnh về UBND của chính UBND nơi trường học đóng tại đòa
phương đó. Mặt cười- mặt mếu.
- Học sinh : Chuẩn bò một số bài hát, bài thơ nói về tình yêu quê hng.
III. Các hoạt động dạy – học:
1,Ổn đònh: nề nếp
2. Bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bò của HS.
3. Bài mới: - Giới thiệu bài – Ghi đề.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ 1: Nêu những hiểu biết của về xã phường:
GV nêu câu hỏi HS trả lời:
H:Em ở xã nào? huyện nào?

2
H: Uỷ ban xã nằm ở đâu? UB huyện nằm ở đâu?
H:Theo em, UBND phường, xã có vai trò như thế nào? vì

sao? (GV gợi ý nếu HS không trả lời được; công việc của
UBND phường, xã mang lại lợi ích gì cho cuộc sống người
dân?)
- Cả lớp trình bày, trao đổi, bổ sung.
GV nhận xét chốt :
- Ngoài việc cấp giấy khai sinh, UBND phường, xã còn làm
nhiều việc: Xác nhận chỗ ở, quản lí việc xây dựng trường
học, điểm vui chơi cho trẻ em…
UBND phường, xã có vai trò vô cùng quan trọng vì UBND
là cơ quan chính quyền, đại diện cho nhà nước và pháp luật
bảo vệ các quyền lợi của người dân đòa phương.
HĐ 2: Trình bày tranh ảnh và hiểu biết của về xã
phường:
- Yêu cầu HS giới thiệu tranh ảnh UBND 1 phường, xã
mình và giới thiệu với cả lớp.
- GV treo tranh chỉ cho HS thấy rõ nơi làm việc của uỷ ban
nhân dân xã phường.
- Cho HS kể các phòng làm việc của UBND thò trấn gồm?
(phòng của chủ tòch, Phó chủ tòch, công an thò trấn …
- GV=> UBND thò trấn là một cơ quan chính quyền , người
đứng đầu là Chủ tòch và nhiều ban hành như phóp chủ tòch ,
chủ tòch hội đồng nhân dân …
Ủy ban nhân dân xã (phường) luôn chăm sóc và bảo vệ các
quyền lợäi của người dân, đặc biệt là trẻ em. Do đó, mọi
người đều phải tôn trọng và giúp đỡ Ủy ban làm việc, đứng
đầu là chủ tòch xã, phó chủ tòch…….
- Cho HS thi kể những hiểu biết của mình về các chức vụ
trong UBND thò trấn và của huyện cùng những người nắm
giữ các chức vụ đó.
- GV nhận xét chốt ý đúng.

- HS nêu theo thực tế.
HS nêu theo sự hiểu biết của
mình.
- Đại diện các nhóm lần lượt
trình bày; các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
- HS theo dõi bổ sung.
- Quan sát - Lắng nghe.
HS kể.


- HS thi kể trước lớp.
4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bò bài tiếp theo.
______________________________________________
KHOA HỌC:
Tài nguyên thiên nhiên
I. Mục tiêu:
- Hình thành khái niệm ban đầu về tài nguyên thiên nhiên. Kể được tên một số tài nguyên thiên
nhiên của nước ta.
- Hiểu tác dụng của tài nguyên thiên nhiên đối với con người.
- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
II. Chuẩn bò: GV: - Hình vẽ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Môi trường. (Bình, Huy)

3
H:Môi trường là gì?nêu ví dụ?
H:Thế nào là môi trường tự nhiên và môi trường nhân tạo?nêu ví dụ minh hoạ?

- Giáo viên nhận xét.
3.Bài mới: - Giới thiệu bài – Ghi đề.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
v Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
-Yêu cầu HS đọc tài liệu trả lời câu hỏi sau:
- Tài nguyên thiên nhiên là gì?
(Là những của cải có sẵn trong môi trường tự nhiên.)
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn cùng quan sát
các hình trang 130, 131 /SGK để phát hiện các tài
nguyên thiên nhiên được thể hiện trong những hình
trong SGK/ 130,131.
- Học sinh tự đặt câu hỏi mời học sinh
khác trả lời.
- mỗi hình và xác đònh công dụng của
tài nguyên đó.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
Hình Tên tài nguyên
thiên nhiên
Công dụng
1 - Gió
- Nước
- Sử dụng năng lượng gió để chạy cối xay, máy phát điện, chạy
thuyền buồm,…
- Cung cấp cho hoạt động sống của người, thực vật, động vật. Năng
lượng nước chảy được sử dụng trong các nhà máy thuỷ điện, đưa
nước lên ruộng cao,…
- Dầu mỏ
- Xem mục dầu mỏ ở hình 3.
2 - Mặt Trời

- Thực vật,
động vật
- Cung cấp ánh sáng và nhiệt cho sự sống trên Trái Đất. Cung cấp
năng lượng sạch cho các máy sử dụng năng lượng mặt trời.
- Tạo ra chuỗi thức ăn trong tự nhiên (sự cân bằng sinh thái), duy trì
sự sống trên Trái Đất.
3 - Dầu mỏ
- Được dùng để chế tạo ra xăng, dầu hoả, dầu nhờn, nhực đường,
nước hoa, thuốc nhuộm, các chất làm ra tơ sợi tổng hợp,…
4 - Vàng
- Dùng để làm nguồn dự trữ cho ngân sách của nhà nước, cá nhân,
…; làm đồ trang sức, để mạ trang trí.
5 - Đất
- Môi trường sống của thực vật, động vật và con người.
6 - Nước
- Môi trường sống của thực vật, động vật.
- Năng lượng dòng nước chảy được dùng để chạy máy phát điện, nhà
máy thuỷ điện,…
7 - Sắt thép
- Sản xuất ra nhiều đồ dùng máy móc, tàu, xe, cầu, đường sắt.
8 - Dâu tằm
- Sàn xuất ra tơ tằm dùng cho ngành dệt may.
9 - Than đá
- Cung cấp nhiên liệu cho đời sống và sản xuất diện trong các nhà
máy nhiệt điện, chế tạo ra than cốc, khí than, nhựa đường, nước hoa,
thuốc nhuộm, tơ sợi tổng hợp.
v
Hoạt động 2: Trò chơi “Thi kể chuyện tên các tài
nguyên thiên nhiên”.
- GV nói tên trò chơi và hướng dẫn HS cách chơi.

- Chia số học sinh tham gia chơi thành 2 đội có số người
bằng nhau.
- Đứng thành hai hàng dọc, hô “bắt đầu”, người đứng
trên cùng cầm phấn viết lên bảng tên một tài nguyên
thiên nhiên, đưa phấn cho bạn tiếp theo.
-
- Chia lớp thành 2 đội.
- HS chơi như hướng dẫn.

4
- Giáo viên tuyên dương đội thắng cuộc.
4/ Củng cố - dặn dò: Thi đua : Ai chính xác hơn.
 Một dãy cho tên tài nguyên thiên nhiên.
 Một dãy nêu công dụng (ngược lại).
Nhận xét tiết học .
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bò: “Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người”.
__________________________________________-
TOÁN:
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố kỹ năng thực hành phép chia; viết kết quả phép chia dưới dạng phân số
và STP ; tìm tỉ số % của hai số.
- Rèøn luyện kỹ năng tính đúng và nhanh.
- Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bò: + GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: (Trường) Sửa bài tập vở bài tập toán nhà.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: - Giới thiệu bài – Ghi đề.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
v
Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 1:

- Giáo viên yêu cầu nhắc lại qui tắc chia phân số cho số tự
nhiên; số tự nhiên chia số tự nhiên; số thập phân chia số tự
nhiên; số thập phân chia số thập phân
- Yêu cầu học sinh làm vào nháp.
Bài 2:

- Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm
- Yêu cầu học sinh sửa miệng.
a. 3,5 : 0,1 = 35 8,4 : 0,01 = 840 9,4 : 0,1 = 94
b. 12 : 0,5 = 24 20 : 0,25 = 80
- Yêu cầu HS nêu cách làm : Chia số tự nhiên cho 0,5 ta lấy
số đó nhân với 2, chia một số tự nhiên cho 0,25 ta lấy số đó
nhân với 4.
Bài 3:

- Giáo viên yêu cầu học sinh làm theo mẫu
- Yêu cầu học sinh làm vào vở.
- Giáo viên nhận xét chốt cách làm
Đáp án:
b.7 : 5 =
5
7
= 1,4 ; 1 : 2 =
2
1

= 0,5 ; 7 : 4 =
4
7
= 1,75
Bài 4:

- Yêu cầu HS đọc đề và nêu yêu cầu.
- Học sinh đọc đề, xác đònh yêu cầu.
- Học nhắc lại.
- Học sinh làm bài và nhận xét.
- Học sinh đọc đề, xác đònh yêu cầu,
- Học sinh thảo luận, nêu hướng làm
- Học sinh sửa bài.
- Học sinh nhận xét
- HS đọc đề và xác đònh yêu cầu.
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh làm bài vào vở.
- Nhận xét, sửa bài
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh nêu.

5
- Nêu cách làm.
- Yêu cầu học sinh làm vào sách , học sinh làm nhanh nhất
sửa bảng lớp
Đáp án : D: 40 %
v
Hoạt động 2: Củng cố hệ thống bài học.
- Nêu lại các kiến thức vừa ôn.
- Thi đua ai nhanh hơn? Ai chính xác hơn? ( trắc nghiệm)

làm theo nhóm bàn.
Đề bài: Tìm tỷ số % của 15 và 40
A: 37,5 % B:3,75 % C: 40%
* 0,3 và 0,5
A: 6 % B:60 % C :600 %
*1000 và 800
A :12,5% B: 130% C: 125%
- Học sinh giải vào sách và sửa bài:
Chọn đáp án D
- Học sinh nêu.
- HS dùng bộ thẻ a, b, c, d … lựa chọn
đáp án đúng nhất
Đáp án:B, B, C
4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết.
- Xem lại các kiến thức vừa ôn. Chuẩn bò: Luyện tập

Ngày soạn: Thứ ba ngày 24 tháng 4 năm 2007
Ngày dạy: 23/4 /2007
CHÍNH TẢ:
Ôn tập về quy tắc viết hoa ( tt )
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn tập quy tắc viết hoa tên tên các cơ quan đơn vò.
- Nắm vững quy tắc để làm đúng các bài tập, chính tả, trình bày đúng bài thơ “Bầm ơi.”
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bò: + GV: Bảng phụ, phấn màu, giấy khổ to ghi bài tập 2, 3
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Gọi 2 em hay viết sai lên viết lại (Hải, Cường)
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
v
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ – viết.
- Gọi 2, 3 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
- Yêu cầu nêu ý nghóa bài thơ.

- Giáo viên nêu yêu cầu bài nhớ viết bài thơ.
- Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi.
- GV chấm bài nhận xét, yêu cầu sửa lỗi sai.
v
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 2: Gọi HS đọc đề nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm theo nhóm bàn điền vào bảng sau:
- HS đọc bài.
- Lớp lắng nghe và nhận xét.
- 1 HS đọc lại bài thơ ở SGK.
- Học sinh nhớ – viết.
- Từng cặp học sinh đổi vở
soát lỗi cho nhau.
- HS đọc bài.
- Lớp lắng nghe và nhận xét.

6
Tên cơ quan đơn vò Bộ phận
thứ nhất
Bộ phận thứ
hai
Bộ phận thứ
ba
Trường Tiểu học

Bế Văn Đàn.
Trường Tiểu học Bế Văn
Đàn.
Trường Trung học
cơ sở Đoàn Kết.
Trường Trung học
cơ sở
Đoàn Kết
Công ty Dầu khí
Biển Đông.
Công ty Dầu khí Biển Đông.
- Giáo viên chốt, nhận xét.
- Giáo viên lưu ý học sinh: Tên các cơ quan, đơn vò được viết
hoa chữ cái của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Danh từ riêng tên
người, tên đòa lý Việt Nam viết hoa chữ cái đầu.
Bài 3: Gọi HS đọc đề nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân vào vở
• Nhà hát Tuổi trẻ.
• Nhà xuất bản Giáo dục.
• Trường Mầm non Sao Mai.
- Giáo viên nhận xét, chốt.
- 1 HS đọc đề và nêu yêu cầu
bài.
- Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc đề và nêu yêu đề.
- Học sinh làm bài.
- Lớp sửa bài và nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bò: “Ôn tập quy tắc viết hoa (tt)”.
___________________________________________________
LỊCH SỬ :
Lòch sử đòa phương
I. Mục tiêu : Học xong bài:
- HS nắm một số nét truyền thống của lòch sử Di Linh có các khu căn cứ được phong xã anh hùng
như Đinh trang Thượng, Bảo Thuận,Sơn Điền, Hoà bắc.
- Biết được Di Linh có truyền thống lòch sử, ngày giải phóng Di Linh.
- Giáo dục HS lòng yêu nước, niềm tự về quê hương.
II. Chuẩn bò : - Ảnh tư liệu về cuộc tấn công và nổi dậy và Tết Mậu Thân (1969).
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:
3. Bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Hoạt động 1 : Tham quan nhà truyền thống Di Linh.
- GV cho HS tham quan nhà truyền Di Linh hướng dẫn sẽ
giới thiệu các bức tranh và đồ vật liên quan cuộc cách
mạng chống Pháp và Mó. Sau yêu cầu HS ghi lại các đồ
vật liên quan đến các sự kiện lòch sử qua hai cuộc kháng
chiến.
- Cho HS nêu những hiểu biết của mình cho các thời
kì.Cácmạng :
 Phong Trào đấu tranh cách mạng và giành chính quyền
tháng 8 /1945.
- HS tham quan nhà truyền
thống Di Linh nghe giới thiệu.
+ Nhóm tổ thảo luận theo câu
hỏi GV yêu cầu .

+ Từng HS nêu hiểu biết của
mình.

7
 Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp .
 phong trào đánh mó, diệt ng => giành chiến thắng giải
phóng Di Linh.
GV: Di Linh có truyền thống lòch sử vẻ vang và ngày
28/3/1975 là ngày giải phóng Di Linh.
* Hoạt động2: Thi tìm đòa danh lòch sử
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn giơ thẻ đáp án đúng.
Hãy chọn dáp án đúng nhất:
1. Di Linh có 4 xã được phong anh hùng là:
A. Tân Châu, Đinh Trang Thượng, Gung Ré,Hoà bắc.
B. Bảo Thuận, Đinh Trang Thượng, Gung Ré,Hoà bắc.
C. Bảo Thuận, Đinh Trang Thượng, Sơn Điền,Hoà bắc.
2, Ngày giải phóng Di Linh là:
A. Ngày 23/3/1975. Đáp án: 1) C
B. Ngày 28/3/1975. 2) B
C. Ngày 29/3/1975.
GV: Chúng ta tự hào về truyền thống vẻ vang của quê
hương, ra sức học tập xây dựng quê hương Di Linh giàu đẹp.
- Các nhóm thảo luận chọn đáp
án đúng.
+ Mỗi nhóm cử một đại diện
báo cáo kết quả thảo luận của
một vấn đề.
+ Các nhóm khác bổ sung ý
kiến
4. Củng cố - Dặn dò : - GV tổng kết lại nội dung bài học.

- GV nhận xét buổi tham quan nhà truyền thống.
Dặn HS học bài chuẩn bò bài sau “Ôn tập”.
_______________________________________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
Ôn tập về dấu câu
( Dấu phẩy )
I. Mục tiêu:
- Học sinh nhớ lại tác dụng của dấu phẩy.
- Rèn kó năng sử dụng dấu phẩy.
- Có ý thức tìm tòi, sử dụng dấu phẩy khi viết văn.
II. Chuẩn bò: + GV: Bảng phụ, 4 phiếu to.
+ HS: Nội dung bài học.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Nêu tác dụng của dấu phẩy? Cho ví dụ? (Hiền)
3. Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đề.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
v
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
- Yêu cầu học sinh đọc đề, nêu yêu cầu đề.
H:Bức thư đầu là của ai? (Bức thư đầu là của anh chàng tập viết
văn)
H: Bức thư hai là của ai? (Bức thư thứ hai là thư trả lời của bơc-
na-Sô.)
- Yêu cầu đọc thầm mẩu chuyện vui Điền dấu chấm, dấu phẩy
vào chỗ thích hợp. HS làm bài vào phiếu theo nhóm 3 – 4 .
- Gọi các nhóm trình bày.
- GV nhận xét chốt lời giải đúng:
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Cả lớp đọc thầm.

- HS trả lời.
- Học sinh thảo luận làm bài.
- Cả lớp đọc thầm
-Trình bày bài làm của nhóm
mình , các nhóm khác nhận

8
Bức thư1: “Thưa ngài, tôi xin trân trọng gửi tới một sáng tác mới
của tôi. Vì viết vội, tôi chưa kòp đánh các dấu chấm, dấu phẩy. Rất
mong ngài đọc cho và điền giúp tôi những dấu chấm, dấu phẩy
cần thiết. Xin cảm ơn ngài.”
Bức thư 2: “Anh bạn trẻ ạ, tôi rất sẵn lòng giúp đỡ anh với một
điều kiện là anh hãy đếm tất cả những dấu chấm, dấu phẩy cần
thiết rồi bỏ chúng vào phong bì, gửi đến cho tôi. Chào anh.”
GV:Lao động viết văn rất vất vả, gian khổ. Anh chàng nọ muốn
trở thành nhà văn nhưng không biết sử dụng dấu chấm, dấu phẩy
hoặc lười biếng đến nỗi không đánh dấu câu, nhờ nhà văn nổi
tiếng làm việc ấy, đã nhận được từ Bơc-na-Sô một bức thư trả lời
hài hước,có tính giáo dục.
v
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2:
- Yêu cầu HS làm bài nhóm 6 vào tờ phiếu.
Trong nhóm nghe từng HS đọc đoạn văn của mình, góp ý cho
bạn.
+ Chọn đoạn văn đáp ứng y/c của bài tập, viết vào khổ giấy to.
+ Trao đổi nhóm về tác dụng của từng dấu phẩy trong đoạn văn.
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nêu tác dụng của dấu phẩy.
- Giáo viên dán 3, 4 tờ phiếu viết đoạn văn lên bảng.
=> Giáo viên nhận xét + chốt lời giải đúng.
xét bổ sung.

- Học sinh nhắc lại.
- HS phát biểu cách làm.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu đề.
- HS thảo luận nhóm 6 làm
vào phiếu lớp.
- Các nhóm trình bày, nhóm
khác nhận xét bổ sung.
- HS sửa bài nếu sai.
4. Củng cố – dặn dò: Nêu tác dụng của dấu hai chấm?
- Thi đua tìm ví dụ?
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài.Chuẩn bò: Mở rộng vốn từ: “Trẻ em”.
____________________________________________________
TOÁN:
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố về : Tìm tỉ số % của hai số ; thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số %
và giải toán liên quan đến tỉ số %
- Rèøn luyện kỹ năng tính đúng và nhanh
- Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bò: + GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS: Bảng nhóm, Vở.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: (Hồng Như) Sửa bài nhà.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
v

Hoạt động 1: Củng cố về tìm tỷ số % của hai số.
•Bài 1: - Yêu cầu Học sinh đọc đề, xác đònh yêu cầu.
- Giáo viên yêu cầu nhắc lại cách tìm tỉ số % của 2 số.
+ Lưu ý : Nếu tỉ số % là STP thì chỉ lấy đến 2 chữ số ở phần
- Học sinh đọc đề, xác đònh yêu cầu.
- Học nhắc lại.

9
thập phân .
- Yêu cầu học sinh làm vào vở.
Đáp án:
* 2 : 5 =0,4 = 40% 2 : 3 = 0,6666 = 66,66%
* 3,2 : 4 = 0,8 = 80% 7,2 : 3,2 = 2,25 = 225%
•Bài 2: - Yêu cầu Học sinh đọc đề, xác đònh yêu cầu.
- Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm.
- Yêu cầu học sinh sửa miệng
Đáp án: 2,5% + 10,34% = 12,84%
56,9% - 34,25% = 26,25%
100% - 23% - 47,5% = 29,5%
v
Hoạt động 2: Củng cố về giải toán phần trăm.
•Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, xác đònh
yêu cầu. (thảo luận đề toán nhóm bàn)
- Yêu cầu học sinh làm vào vở.
- Giáo viên nhận xét, chốt cách làm.
Đáp số: a, 150%
b. 66,66%
•Bài 4: Yêu cầu học sinh đọc đề, xác đònh yêu cầu.
(thảo luận đề toán nhóm bàn)
- Yêu cầu học sinh làm vào vở, học sinh làm nhanh nhất

sửa bảng lớp.
Đáp số: 99 cây
- GV nhận xét sửa bài chốt lời giải đúng.
H: Ngoài cách giải tren còn có cách nào khác?
- Học sinh làm bài và nhận xét.
- Học sinh đọc đề, xác đònh yêu cầu,
- Học sinh thảo luận, nêu cách làm
- Học sinh sửa bài.
- Học sinh nhận xét
- Học sinh đọc đề và nêu yêu cầu đề.
- Học sinh thảo luận đề theo yêu cầu.
- Học sinh làm bài vào vở.
- Nhận xét, sửa bài.
- Học sinh đọc đề và nêu yêu cầu đề.
- Học sinh nêu cách làm.
- Học sinh giải vở và sửa bài.
- Học sinh nêu. - Sửa bài nếu sai.
4 Củng cố – dặn dò: Nêu lại các kiến thức vừa ôn.
- Về nhà xem lại các kiến thức vừa ôn.Chuẩn bò: ôn tập về các phép tính với số đo thời gian.
_____________________________________________________________________________________
Ngày soạn: 24 /4/ 2007.
Ngày dạy: Thứ tư ngày 25 tháng 4 năm 2007.
KỂ CHUYỆN:
Nhà vô đòch
I. Mục tiêu:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện “Nhà
vô đòch” bằng lời của người kể và lời của nhân vật Tôm Chíp.
- Hiểu nội dung câu chuyện để có thể trao đổi với bạn về một vài chi tiết hay trong câu chuyện,
về ý nghóa câu chuyện.
- Cảm kích trước tinh thần dũng cảm, quên mình cứu người bò nạn của một bạn nhỏ.

II. Chuẩn bò: + GV : Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
* Bảng phụ ghi vắn tắt nội dung cơ bản của từng tranh minh hoạ.
- Tranh 1: Các bạn đang thi nhảy xa.
- Tranh 2: Tôm Chíp rụt rè, bối rối khi đứng vào vò trí.
- Tranh 3: Tôm Chíp lao đến rất nhanh để cứu em bé sắp rơi
xuống nước.
- Tranh 4: Các bạn thán phục gọi Tôm Chíp là “Nhà vô đòch”.
III. Các hoạt động dạy và học:

10
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Giáo viên kiểm tra 1, 2 học sinh kể chuyện về một bạn nam hoặc một bạn nữ được
mọi người quý mến.
3. Bài mới: Giới thiệu bài: Lòng dũng cảm, tinh thần quên mình cứu người là những phẩm chất rất
đáng phục. Câu chuyện Nhà vô đòch các em học hôm nay kể về một bản học sinh bé nhỏ bé nhất
lớp, tính tình rụt rè đến mức ai cũng tưởng bạn không dám tham dự một cuộc thi nhảy xa. Không
ngờ, cậu học trò bé nhỏ, nhút nhát ấy lại đoạt giải Nhà vô đòch của cuộc thi. Vì sao có chuyện lạ
như vậy, các em cùng nghe chuyện để hiểu được điều đó.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
v
Hoạt động 1: GV kể toàn bộ câu chuyện, HS nghe.
- Giáo viên kể lần 1.
- GV kể lần 2, 3, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ.
H: Trong câu chuyện có những nhân vật nào? (Tôm, Chíp,
các bạn)
v
Hoạt động 2: HS thực hành kể chuyện, trao đổi về nội
dung, ý nghóa câu chuyện.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK thảo
luận nhóm 3-4, nói vắn tắt nội dung cơ bản của từng tranh.

- Giáo viên mở bảng phụ đã viết nội dung này.
- Chia lớp thành nhóm 6.
- Mỗi HS trong nhóm kể từng đoạn chuyện, tiếp nối
nhau kể hết chuyện dựa theo lời kể của GV và tranh
minh hoạ.
- Yêu cầu một vài nhóm nhập vai mình là Tôm Chíp, kể
toàn bộ câu chuyện.
- Thảo luận để thực hiện các ý a, b, c.
GV : Tình huống bất ngờ xảy ra khiến Tôm Chíp mất đi
tính rụt rè hằng ngày, phản ứng rát nhanh, thông minh nên
đã cứu em nhỏ.
- Khen ngợi Tôm Chíp dũng cảm, quen mình cứu người bò
nạn, trong tình huống nguy hiểm đã bộc lộ những phẩm
chất đáng quý.
- GV cho HS cả lớp hỏi thêm các nhóm đại diện kể:
+ Nêu một chi tiết trong câu chuyện khiến em thích nhất.
Giải thích vì sao em thích?
+ Nêu nguyên nhân dẫn đến thành tích bất ngờ của Tôm
Chíp.
+ Nêu ý nghóa của câu chuyện.
- Giáo viên nêu yêu cầu.
GV nhận xét tuyên dương nhóm kể hay.
=> Giáo viên chốt lại ý nghóa của câu chuyện.
* Khen ngợi tinh thần dũng cảm, quên mình cứu người bò
nạn của một bạn nhỏ.
- HS lắng nghe.
- Học sinh nghe và nhìn tranh.
- HS trả lời.
- HS Làm việc nhóm 3- 4.
- Học sinh phát biểu ý kiến.

- 1 học sinh nhìn bảng đọc lại.
- Cả lớp đọc thầm theo.
- HS thực hiện theo nhóm 6
- Học sinh nêu.
- Học sinh trong nhóm giúp bạn
sửa lỗi.
Đại diện mỗi nhóm thi kể - kể toàn
chuyện bằng lời của Tôm Chíp.
Sau đó, thi nói về nội dung truyện.
- Những học sinh khác nhận xét
bài kể hoặc câu trả lời của từng
bạn và bình chọn người kể chuyện
hay nhất, người có ý kiến hay nhất.
- 1, 2 học sinh nêu những điều em
học tập được ở nhân vật Tôm Chíp.
4. Củng cố - dặn dò: - GV yêu cầu h nhắc lại ý nghóa câu chuyện. Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân.

11
Giáo dục: Về nhà tìm đọc thêm những câu chuyện trong sách, báo nói về việc gia đình, nhà
trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em, những gương thiếu niên có những phẩm chất đáng
quý thực hiện tốt bổn phận với gia đình, nhà trường, xã hội.
Chuẩn bò: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
____________________________________________________
TẬP LÀM VĂN:
Trả bài văn tả con vật
I. Mục tiêu:
- Củng cố kó năng bài văn tả con vật. Làm quen với sự việc tự đánh giá những thành công và hạn
chế trong bài viết của mình.
- Rèn kó năng quan sát, dùng từ đặt câu về dạng bài bài tả con vật.

- Giáo dục học sinh cách đánh giá trung thực, thẳng thắn, khách quan.
II. Chuẩn bò: + GV: - Bảng phụ. Phiếu học tập trong đó ghi những nội dung hướng dẫn HS tự
đánh giá bài làm và tập viết đoạn văn hay.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: (Giang) Nêu dàn bài chung tả con vật?
3. Bài mới: Trả bài văn tả con vật.
- Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của giờ học.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
v
Hoạt động 1: GV nhận xét, đánh giá chung về kết quả bài
viết của cả lớp.
- Giáo viên chép đề văn lên bảng lớp (Hãy tả một con vật mà
em yêu thích).
- GV hướng dẫn HS phân tích đề.
- GV nhận xét chung về bài viết của cả lớp.
+ Nêu những ưu điểm chính thực hiện qua nhiều bài viết. Giới
thiệu một số đoạn văn, bài văn hay trong số các bài làm của HS.
Sau khi đọc mỗi đoạn hoặc bài hay, GV dừng lại nêu một vài câu
hỏi gợi ý để HS tìm những điểm thành công của đoạn hoặc bài
văn đó.
+ Nêu một số thiếu sót còn gặp ở nhiều bài viết. Chọn ra một số
thiếu sót điển hình, tổ chức cho H chữa trên lớp.
- Thông báo điểm số của từng HS.

v
Hoạt động 2: H thực hành tự đánh giá bài viết.
- GV trả bài cho từng HS.
- Yêu cầu HS tự sửa lỗi của mình và đổi cho bạn sửa bài.


- Giáo viên nhận xét, chốt lại, dán lên bảng lớp giấy khổ to viết
sẵn lời giải.
v
Hoạt động 3: HS viết lại một đoạn trong bài.
- Yêu cầu HS viết lại nột đoạn trong bài.
- Cho cả lớp nhận xét
- GV nhận xét

- 1 H đọc đề bài trong SGK.
- Kiểu bài tả con vật.
- Đối tượng miêu tả (con vật với
những đặc điểm tiêu biểu về hình
dáng bên ngoài, về hoạt động).
- HS tự đánh giá bài viết của
mình theo gợi ý 2 (SGK), tìm lỗi
và sửa lỗi trong bài làm dựa trên
những chỉ dẫn cụ thể của GV.
- HS đổi vở cho nhau, giúp nhau
soát lỗi và sửa lỗi.
- 4, 5 HS tự đánh giá bài viết của
mình trước lớp.
- Mỗi HS tự xác đònh đoạn văn
trong bài để viết lại cho tốt hơn.
- 1, 2 HS đọc đoạn văn vừa viết

12
- Cho HS đọc đoạn văn hay cả lớp cùng nghe. lại.
4. Củng cố - dặn dò: Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh đoạn văn vừa viết ở lớp, viết lại vào vở.
Những HS viết bài chưa đạt yêu cầu về nhà viết lại cả bài để nhận xét, đánh giá tốt hơn.
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bò: Tả cảnh (Kiểm tra viết)

____________________________________________________
TOÁN:
Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố về ý nghóa, mối quan hệ giữa các số đo thời gian, kỹ thuật tính với số đo
thời gian.
- Rèn kỹ năng tính thành thạo và vận dụng trong việc giải toán
- Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chuẩn bò: + GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS: Xem bài trước ở nhà, SGK, bảng con.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Luyện tập. (Bảo Trung)
- Sửa bài bài tập toán vở bài tập.
3. Bài mới: Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian - Ghi đề bài.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
v
Hoạt động 1: Ôn kiến thức.
- Nhắc lại cách thực hiện 4 phép tính trên số đo thời gian.
- Lưu ý trường hợp kết quả qua mối quan hệ?
- Kết quả là số thập phân
Phải đổi ra => Ví dụ: Ví dụ: 3,1 giờ = 3 giờ 6 phút
Vận dụng : tính 3 phút 40 giây + 6 phút 34 giây
3,25 giờ x 4
v
Hoạt động 2: Luyện tập.
• Bài 1: - Gọi HS đọc đề nêu yêu cầu.
- Tổ chức cho HS làm bảng nhóm - sửa trên bảng nhóm.
- Giáo viên chốt cách làm bài: đặt thẳng cột.
- Lưu ý học sinh: nếu tổng quá mối quan hệ phải đổi ra.

- Phép trừ nếu trừ không được phải đổi 1 đơn vò lớn ra để
trừ kết quả là số thập phân phải đổi.
• Bài 2: - Gọi HS đọc đề nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vở:
- Lưu ý cách đặt tính.
- Phép chia nếu còn dư đổi ra đơn vò bé hơn rồi chia tiếp.
• Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Yêu cầu HS làm vở.
- Nêu dạng toán? (Một động tử chuyển dộng)
- Nêu công thức tính.
Đáp số: 1 giờ 48 phút
- HS nhắc lại cách đặt tính và
cách tính.
- Khi đơn vò phút lớn hơn 60 đổi
ra đơn vò lớn hơn là giờ.
HS làm nháp – sửa bài.
- Học sinh nhắc lại.
- HS đọc đề và nêu yêu cầu đề.
- HS làm bảng nhóm.
- 4HS nối tiếp làm bài cả lớp
nhận xét.
- HS đọc đề và nêu yêu cầu đề.
- Học sinh làm bảng vở.
- Học sinh đọc đề.
- Tóm tắt.
- Một động tử chuyển động.
- HS làm vở.

13
• Bài 4 : Làm vở

- Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Nêu dạng toán.
* GV lưu ý HS khi làm bài có thời gian nghỉ phải trừ ra.
* Lưu ý khi chia không hết phải đổi ra hỗn số.
Đáp số: 102 km
GV nhận xét chốt lời giải đúng.
- Học sinh đọc đề và tóm tắt.
- Vẽ sơ đồ.
- HS làm vở.
1 HS lên bảng giải bài toán.
- Đổi vở sửa bài.
4. Củng cố - dặn dò: Thi đua tiếp sức. Nhắc lại nội dung ôn.
- Về Ân tập kiến thức vừa học, thực hành.
Chuẩn bò : Ôn tập tính chu vi, diện tích một số hình.
KĨ THUẬT :
Lắp máy bay trực thăng
I. Mục tiêu : HS cần phải :
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng .
-Lắp được máy bay trực thăng đúng kó thuật , đúng quy trình .
-Rèn luyện sự khéo léo tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành .
II. Chuẩn bò : - Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kó thuật.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Kiểm ta dụng cụ tiết học …
3. Bài mới: Giới thiệu bài . GV nêu tác dụng của xe chở hàng trong thực tế … – Ghi đề bài.
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét mẫu.
- GV cho HS quan sát mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn.

- Hướng dẫn HS quan sát kó từng bộ phận và trả lời câu hỏi:
H: Để lắp được máy bay trực thăng, theo em cần mấy bộ phận?
Hãy kể tên bộ phận đó ? (…cần lắp thân và đuôi máy bay, sàn
ca bin và giá đỡ, ca bin, cánh quạt, càng máy bay )
Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kó thuật.
a. Hướng dẫn chọn các chi tiết:
- GV cùng HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong
SGK.
- Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết.
b. Lắp từng bộ phận :
v Lắp lắp thân và đuôi máy bay (H2-SGK)
- Bộ phận này có hai phần nên GV có thể đặt câu hỏi:
+ Để lắp thân và đuôi máy bay cần phải chọn những chi tiết
nào và số lượng bao nhiêu? (chọn 4 tấm tam giác; 2 thanh
thăng1 lỗ, 2 thanh thăng11 lỗ……)
- GV tiến hành lắp từng phần, sau đó nối hai phần vào nhau.
Trong bước lắp giá đỡ trục bánh xe, GV có thể gọi 1 HS lên lắp,
HS khác nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét, uốn nắn cho hoàn chỉnh bước lắp.
v Lắp sàn ca bin và giá đỡ ( H.3-SGK).
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS chọn các chi tiết và xếp
vào nắp hộp.
- HS trả lời câu hỏi.
- 1 HS lên thực hành lắp, lớp
theo dõi nhận xét…

14
- Yêu cầu HS quan sát H.3 (SGK ), GV nêu câu hỏi: Em hãy

nêu các bước lắp sàn ca bin và giá đỡ em cần chọn những chi
tiết nào?(chọn tấm nhỏ chữ L, thanh chữ u dài).
- Gọi 1 HS lên lắp. Các bạn quan sát và nhận xét.
- GV nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh bước lắp .
v Lắp ca bin (H.4 –SGK )
- Yêu cầu HS quan sát H.4(SGK), gọi 1HS lên chọn các chi tiết
để ca bin.
- GV hướng dẫn lắp mui xe.
- Gọi 1 HS lên lắp ca bin.
- GV nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh bước lắp.
v Lắp cánh quạt ( H.5; SGK)
- Đây là hai bộ phận đơn giản và đã được học ở lớp 4 nên GV
có thể gọi HS lên lắp hai bộ phận, lớp quan sát, nhận xét.
- GV nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh bước lắp.
c. Lắp càng máy bay: (H.6 – SGK )
- GV lắp ráp càng máy bay.
- Theo các bước trong sgk và chú ý: Khi lắp thành sau, thành
bên và mui xe vào tấm lớn (thùng xe), GV nên thao tác
chậm để HS quan sát và biết được các bước lắp .
- Kiểm tra sự chuyển động của xe.
d. Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp:
- Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận, sau đó mới tháo rời từng
chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự lắp.
- Khi tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp theo vò trí quy
đònh.
- HS trả lời câu hỏi .
- 1 HS lên thực hành lắp, lớp
theo dõi nhận xét bổ sung …
- HS thực hành theo nhóm
- HS thực hành lắp ráp.

- HS thực hành tháo các chi
tiết và xếp vào hộp đúng vò
trí.
4.Củng cố -Dặn do: - Nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét sự chuẩn bò của HS, tinh thần thái độ học tập và kó năng lắp ráp.
-Về nhà ôn lại các bước đã học. Chuẩn bò tiếp tục thực hành ở tiết sau.
________________________________________________________________________________
Ngày soạn: 25/4/2007
Ngày dạy: Thứ năm ngày 26 tháng 4 năm 2007
TẬP ĐỌC:
Những cánh buồm
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ trong bài, ngắt giọng đúng nhòp thơ.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng chậm rãi, dòu dàng thể hiện tình yêu con, cảm xúc tự hào về
con của người cha, suy nghó và hồi tưởng sâu lắng về sự tiếp nối giữa các thế hệ. Hiểu các từ ngữ
trong bài. Hiểu cảm xúc tự hào và suy nghó của người cha khi thấy con mình cũng ấp ủ những ước
mơ đẹp như ước mơ của mình thời thơ ấu.
- Ca ngợi ước mơ khám phá cuộc sống của tuổi trẻ, những ước mơ làm cho cuộc sống không ngừng
tốt đẹp hơn.
II. Chuẩn bò: + GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ chép đoạn thơ “Cha ơi … Để
con đi”.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh:

15
2. Bài cũ: “Người gác rừng tí hon” (Huyền, Huy)
- Yêu cầu học sinh đọc truyện Người gác rừng tí hon, trả lời câu hỏi 2 sau truyện.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu: Bài thơ Những cánh buồm thể hiện cảm xúc của một người cha
trước những câu hỏi, những lời nói ngây thơ, đáng yêu của con cùng mình đi ra biển.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
v
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
- Yêu cầu HS đọc toàn bài thơ. Sau đó, nhiều
em tiếp nối nhau đọc từng khổ cho đến hết bài.
(đọc 2 vòng).
- Giáo viên ghi bảng các từ ngữ mà học sinh đòa
phương dễ mắc lỗi khi đọc. (rả rích, lênh khênh,
chắc nòch, buồm, xa thẳm…)
- Giáo viên cho học sinh giải nghóa từ (rả rích,
lênh khênh, chắc nòch).
- GV đọc diễn cảm bài thơ (giọng đọc là giọng
kể chậm rãi, dòu dàng, lo lắng, thể hiện tình yêu
con, cảm xúc tự hào về con của người cha, suy
nghó và hồi tưởng của người cha về tuổi thơ của
mình, về sự tiếp nối cao đẹp giữa các thế hệ).
v
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, tìm hiểu nội
dung bài thơ dựa theo những câu chuyện trong
SGK.
H: Những câu thơ nào tả cảnh biển đẹp?
H: Những câu thơ nào tả hình dáng, hoạt động
của hai cha con trên bãi biển?
H: Hãy tưởng tượng và tả cảnh hai cha con dạo
trên bãi biển dựa vào những hình ảnh đã được
gợi ra trong bài thơ?
- GV nhắc HS dựa vào những hình ảnh thơ và
những điều đã học về văn tả cảnh để tưởng
tượng và miêu tả.

H: Những câu thơ dẫn lời nói trực tiếp của cha và
của con trong bài.
- Yêu cầu cả lớp suy nghó, trao đổi, thảo luận,
trả lời câu hỏi.
- Nhiều HS tiếp nối nhau chuyển những lời nói
- HS đọc bài thơ.
- Học sinh đọc các từ này.
- Học sinh đọc lướt bài thơ, phát hiện những
từ ngữ các em chưa hiểu.
- 1 học sinh đọc câu hỏi.
- Cả lớp đọc thầm toàn bài.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Sau trận mưa đêm, bầu trời và bãi biển
như được gột rửa sạch bong. Mặt trời nhuộm
hồng cả không gian bằng những tia nắng rực
rỡ, cát như càng mòn, biển như càng trong
hơn. Có hai cha con dạo chơi trên bãi biển.
Bóng họ trải trên cát. Người cha cao, gầy,
bóng dài lênh khênh. Cậu con trai bụ bẫm,
lon ton bước bên cha làm nên một cái bóng
tròn chắc nòch.
- Con: - Cha ơi!
- Sao xa kia chỉ thấy nước thấy trời.
- Không thấy nhà, không thấy cây, không
thấy người ở đó?
- Cha: - Theo cánh buồm đi mãi đến nơi xa.
- Sẽ có cây, có cửa có nhà.
- Nhưng nơi đó cha chưa hề đi đến.
- Con: - Cha mượn cho con cánh buồm
trắng nhé,

- Để con đi …

16
trực tiếp.
- Những câu hỏi ngây thơ của con cho thấy con
có ước mơ gì?
Thằng bé làm mình nhớ lại chính mình ngày nhỏ.
Lần đầu đứng trước mặt biển mênh mông, vô tận,
mình cũng từng nói với cha y như thế./
- GV giúp HS hiểu câu hỏi:Ước mơ của con gợi
cho cha nhớ đến điều gì, các em phải nhập vai
người cha, đoán ý nghó của nhân vật người cha
trong bài thơ.
- Yêu cầu HS thảo luận tìm hiểu nội dung bài
thơ?
Đại ý: Cảm xúc tự hào của người cha khi thấy
con mình cũng ấp ủ những ước mơ đẹp như ước
mơ của mình thời thơ ấu.Ca ngợi ước mơ khám
phá cuộc sống của trẻ thơ, những ước mơ làm
cho cuộc sống không ngừng tốt đẹp hơn.
v
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
- GV yêu cầu HS: đọc thầm lại những câu đối
thoại giữa hai cha con.
=> GV chốt: Giọng con: ngây thơ, háo hức, thể
hiện khao khát hiểu biết. Giọng cha: dòu dàng,
trầm ngâm, đầy hồi tưởng, thể hiện tình yêu
thương, niềm tự hào về con, xen lẫn sự nuối tiếc
tuổi thơ của mình.
- GV hướng dẫn HS đánh dấu ngắt nhòp, nhấn

giọng đoạn thơ sau: “Cha ơi! / …
- …Để con đi…// ”.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn thơ.
- Yêu cầu Học sinh thi đọc thuộc lòng từng khổ,
cả bài thơ.
GV : Nhận xét tuyên dương em đọc hay.
- Dự kiến:+ Con ước mơ được nhìn thấy nhà
cửa, cây cối, con người ở nơi tận xa xôi ấy.
+ Con khao khát hiểu biết mọi thứ trên đời.
+ Con ước mơ được khám phá những điều
chưa biết về biển, những điều chua biết
trong cuộc sống.
- 1 học sinh đọc khổ thơ cuối
- Cả lớp đọc thầm lại.
- Dự kiến: Thằng bé đúng là mình ngày
nhỏ. Ngày ấy, mình cũng từng mơ ước như
thế./ Mình đã từng như con trai mình – mơ
ước theo cánh buồm đến tận phía chân trời.
Nhưng không làm được…
- HS thảo luận nhóm bàn.
- HS thảo luận, tìm giọng đọc thể hiện tâm
trạng khao khát muốn hiểu biết của con,
tâm trạng trầm tư suy nghó của cha trong
những câu thơ dẫn lời đối thoại giữa cha và
con.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- HS luyện đọc diễn cảm bài thơ, sau đó
học sinh thi đọc diễn cảm đoạn thơ, cả bài
thơ.
4. Củng cố. - dặn dò: Yêu cầu 1, 2 học sinh nêu lại ý nghóa của bài thơ.

- Giáo viên nhận xét, khen ngợi những học sinh hiểu bài thơ, đọc hay. Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
________________________________________________________________-
KHOA HỌC:
Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người
I. Mục tiêu:
- Nêu ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiền có ảnh hưởng lớn đế đời sống con người.
- Trình bày được tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên.
II. Chuẩn bò: GV: - Hình vẽ trong SGK trang 132 / SGK
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Tài nguyên thiên nhiên. (Khánh, Trúc)

17
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đề.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
v
Hoạt động 1: Quan sát.
- Yêu cầu HS Quan sát, thảo luận nhóm 4
- Môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người
những gì và nhận từ con người những gì?
-Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng quan
sát các hình trang 132 / SGK để phát hiện.
- Đại diện trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
Phiếu học tập
Hình
Môi trường tự nhiên

Cung cấp cho con người Nhận từ hoạt động của con người
1
Chất đốt (than). Khí thải.
2
Môi trường để xây dựng nhà ở, khu vui chơi
giải trí. (bể bơi).
Chiếm diện tích đất, thu hẹp diện tích trồng trọt
chăn nuôi
3
Bải cỏ để chăn nuôi gia súc. Hạn chế sự phát triển của những thực vật và
động vật khác.
4
Nước uống
5
Môi trường để xây dựng đô thò. Khí thải của nhà máy và của các phương tiện
GT…
6
Thức ăn.
- Nêu VD về những gì môi trường cung cấp cho
con người và những gì con người thải ra môi
trường?
=> GV kết luận:
- Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người.
+ Thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở, nơi làm việc,
nơi vui chơi giải trí,…
+ Các nguyên liệu và nhiên liệu.
- Môi trường là nơi tiếp nhận những chất thải trong
sinh hoạt hằng ngày, sản xuất, hoạt động khác của
con người.
v

Hoạt động 2: Trò chơi “Nhóm nào nhanh hơn”.
- GV yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê vào giấy
những thứ môi trường cung cấp hoặc nhận từ các
hoạt động sống và sản xuất của con người.
- GV yêu cầu cả lớp cùng thảo luận câu hỏi cuối
bài ở trang 133 / SGK.
- Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài
nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và thải ra
môi trường nhiều chất độc hại?
* Đọc lại toàn bộ nội dung ghi nhớ của bài học.
- Học sinh trả lời.
- HS viết tên những thứ môi trường cho con
người và những thứ môi trường nhận từ con
người.
- Tài nguyên thiên nhiên sẽ bò hết, môi
trường sẽ bò ô nhiễm,….
4 Củng cố- dặn dò: Xem lại bài. Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: “Tác động của con người đến môi trường sống”.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
Ôn tập về dấu câu

18
(Dấu hai chấm)
I. Mục tiêu:
- Học sinh nhớ lại tác dụng của dấu hai chấm.
- Củng cố kó năng sử dụng dấu hai chấm.
- Có ý thức tìm tòi, sử dụng dấu hai chấm khi viết văn.
II. Chuẩn bò: + GV: Bảng phụ, 4 phiếu to.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh:

2. Bài cũ: (Hải) Nêu tác dụng của dấu phẩy? Cho ví dụ?
3. Bài mới: Ôn tập về dấu câu – dấu hai chấm.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
vHoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1.
•Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Giáo viên giúp học sinh hiểu cách làm bài: Bài gồm 2
cột, cột bên phải nêu tác dụng của dấu hai chấm, vò trí
của dấu hai chấm trong câu, cột bên trái nêu các ví dụ
về dấu hai chấm được dùng trong câu.
- Đưa bảng phụ mang nội dung :
+Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời
nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận
đứng trước.
+ Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm được
dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu
dòng.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức về dấu hai chấm.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
a) Dấu hai chấm đặt cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp.
b) Dấu hai chấm đặt cuối câu báohiệu bộ phận câu
đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng
trước.
vHoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2.
- GV dán 3, 4 tờ phiếu đã viết thơ, văn lên bảng.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân → đọc từng đoạn thơ,
văn → xác đònh những chỗ nào dẫn lời nói trực tiếp
hoặc dẫn lời giải thích để đặt dấu hai chấm.
→ Giáo viên nhận xét + chốt lời giải đúng.
* a, b Dấu hai chấm đặt cuối câu để dẫn lời nói trực
tiếp của nhân vật.

* c, Dấu hai chấm đặt cuối câu báohiệu bộ phận câu
đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 3
•Bài 3: Yêu cầu HS làm việc cá nhân sửa lại câu văn
của ông khách.
- GV đưa bảng phụ, mời học sinh sửa bài miệng.
=> Giáo viên nhận xét, chốt.
Lưu Ý: Dùng dấu câu cho đúng không dẫn tới người
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS quan sát, tìm hiểu cách làm bài.
- Học sinh nhắc lại.
- HS phát biểu cách làm
- Cả lớp theo dõi và nhận xét
- HS làm vào phiếu lớp (4 nhóm).
- Cả lớp sửa bài.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm việc cá nhân → đọc
từng đoạn thơ, văn → xác đònh
những chỗ nào dẫn lời nói trực tiếp
hoặc dẫn lời giải thích để đặt dấu hai
chấm.
- 3, 4 học sinh thi đua làm.
→ Lớp nhận xét.
→ lớp sửa bài.
1 học sinh đọc toàn văn yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm việc cá nhân sửa lại

câu văn của ông khách.
→ 1 vài em phát biểu.
- Lớp sửa bài.

19
khác hiểu lầm.
4. Củng cố. - dặn dò: H:Nêu tác dụng của dấu hai chấm?
Thi đua tìm ví dụ? Giáo viên nhận xét, tuyên dương. Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài.Chuẩn bò: Mở rộng vốn từ: “Trẻ em”.
__________________________________________________
TOÁN:
Ôn tập tính chu vi, diện tích một số hình
I. Mục tiêu:
- Ôn tập củng cố kiến thức chu vi, diện tích một số hình đã học (Hình vuông, hình chữ nhật, hình
tam giác, hình thang,hình bình hành, hình thoi, hình tròn).
- Có kỹ năng tính chu vi, diện tích một số hình đã học
- Yêu thích môn học, tính toán chính xác, trình bày khoa học.
II. Chuẩn bò: + GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Ôn tập các phép tính số đo thời gian. 4’
Đọc bảng đơn vò đo thời gian. (Trường)
3. Bài mới: Ôn tập về chu vi, diện tích một số hình. → Ghi đề.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
v
Hoạt động 1: Hệ thống công thức
- Yêu cầu HS nêu các hình đã học là hình nào?
- Yêu cầu HS nêu cách tính, 1 em viết công thức
tính1chu vi, diện tích các hình:
1/ Hình chữ nhật

2/ Hình vuông
3/ Hình bình hành
4/ Hình thoi
5/ Hình tam giác
6/ Hình thang
7/ Hình tròn
GV:Nhận xét chốt nội dung.
v
Hoạt động 2: Thực hành.
• Bài 1: Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc đề.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở.
- Muốn tìm chu vi khu vườn ta cần biết gì?
- Nêu cách tìm chiều rộng khu vườn.
- Nêu công thức tính P hình chữ nhật.
- Nêu công thức, qui tắc tính S hình chữ nhật.
• Bài 3: 1 học sinh đọc đề.
- Yêu cầu thảo luận nhóm bàn tìm hiểu
H:Đề toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- Học sinh nêu
- 2HS thực hiện theo yêu cầu.
1/ P = ( a+b ) × 2 S = a × b
2/ P = a × 4 S = a × a
3/ S = a × h
4/ S =
2
nm ×
5/ S =
2
ha ×
6/ S =

( )
2
a b h
+ ×
7/ C = r × 2 × 3,14
S = r × r × 3,14
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh nhận xét.
- 1 học sinh đọc.
- Chiều cao tam giác
S × 2 : a
- Tìm S hình vuông suy luận tìm S
tam giác.

20
- Muốn tìm chiều cao tam giác ta làm thế nào?
- Nêu cách tìm S tam giác.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài cá nhân vào vở.
• Bài 4:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
- Giáo viên gợi ý:
- Tìm S 1 hình tam giác.
- Tìm S hình vuông.
- Lấy S hình tam giác nhân 4.
- Tìm S hình tròn.
- Yêu cầu đổi vở sửa bài.
GV: Nhận xét chốt bài giải đúng, khuyến khích HS có
nhiều cách giải hay.

- Học sinh làm bài.
- Học sinh đọc đề.
2HS tìm hiểu đề bài toán.
- Cá nhân làm vở,
HS đổi vở sửa bài.
4. Củng cố- dặn dò: - Ôn lại nội dung vừa ôn tập. Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Luyện tập.
Ngày soạn: 25/4/2007.
Ngày dạy: Thứ sáu ngày27 tháng 4 năm 2007.
TẬP LÀM VĂN:
Tả cảnh
(Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu:
- Dựa trên dàn ý đã lập (từ tiết học trước), viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có bố cục rõ
ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ, đặt câu, liên kết câu đúng, câu văn có
hình ảnh, cảm xúc, trình bày sạch sẽ.
- Rèn kó năng hoàn chỉnh bài văn rõ bố cục, mạch lạc, có cảm xúc.
- Giáo dục học sinh yêu quý cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bò: GV: - Dàn ý cho đề văn của mỗi học sinh (đã lập ở tiết trước).
- Một số tranh ảnh (nếu có) gắn với các cảnh được gợi từ 4 đề văn:
các ngôi nhà ở vùng thôn quê, ở thành thò, cánh đồng lúa chín,
nông dân đang thu hoạch mùa, một đường phố đẹp (phố cổ, phó
hiện đại), một công viên hoặc một khu vui chơi, giải trí.
HS: Dàn bài chi tiết.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bò của h.
3 Bài mới: - Giới thiệu, ghi đề.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
v

Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài.
-Yêu cầu 1 HS đọc lại đề, nêu yêu cầu của đề.
- Đề bài yêu cầu làm gì?
 Nhắc lại cấu tạo của bài văn tả con vật? - Nhắc
nhở học sinh làm bài :
GV gạch dưới từ quan trọng.
- Nhắc nhở học sinh làm cần đầy đủ các yêu cầu

- 1 học sinh đọc lại 4 đề văn.
- HS mở dàn ý đã lập từ tiết trước và đọc
lại.

21
sau:
+ Dàn bài gồm ba phần cân đối hợp lí. (GV cho HS
xem vở của HS các năm trước để các em học tập).
+ Chú ý dùng từ sát hợp, câu văn gọn gàng, đọc và
soát lỗi sau khi viết xong.

v
Hoạt động 2: Học sinh làm bài.
- Yêu cầu học sinh đọc lại bài chuẩn bò, bổ sung,
hoàn chỉnh
-Quan sát học sinh làm bài, nhắc nhở học sinh
thiếu tập trung.
-Thu bài.
- Học sinh viết bài theo dàn ý đã lập.
- HS đọc soát lại bài viết để phát hiện lỗi,
sửa lỗi trước khi nộp bài.
4. Củng cố – dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà đọc trước bài Ôn tập về văn tả người, quan sát,

chuẩn bò ý theo đề văn mình lựa chọn để có thể lập được một dàn ý với những ý riêng, phong
phú. Nhận xét tiết học. Chuẩn bò: Ôn tập về tả người. (Lập dàn ý, làm văn miệng).

ĐỊA LÍ:
Đòa lý đòa phương
I. Mục tiêu:
- HS nắm được vò trí giới hạn , đòa hình và đặc điểm dân cư của Di Linh. Kể được đặc điểm kinh tế của
đòa phương.
- Xác được vò trí giới hạn của Di Linh trên bản đồ hành chính. Biết được một số ngành nông nghiệp và công
nghiệp của đòa phương.
- Thấy được mối quan hệ giữa đòa hình với các ngành sản xuất chính.
II. Chuẩn bò: GV: Bản đồ hành chính Di Linh.
HS: Tranh ảnh về một số tranh ảnh về kinh tế đòa phương.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bò của HS.
3 .Bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Vò trí đòa lí và giới hạn .
- Quan sát bản đồ hành chính huyện Di Linh yêu cầu thảo
luận nhóm 4 cho biết:
H:Cho biết huyện Di Linh tiếp giáp với các huyện, tỉnh nào?
- Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ.
+ Yêu cầu HS quan sát hình 1 trả lời câu hỏi SGK:
GV: Di Linh phía đông giáp huyện đơn dương, phía bắc tỉnh
Đắc Nông, phía tây giáp huyện Bảo lộc, phía nam giáp tỉnh
Bình Thuận, …
Di Linh có diện tích rộng 156967 ha chiếm 17 % diện tích
tỉnh Lâm Đồng.
Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên của Di Linh.

- Cho HS nêu những hiểu biết:
H:Về đòa hình của Di Linh?
(đòa hình ,điều kiện tự nhiên khí hậu)
- HS quan sát làm việc theo
nhóm 4.
+ HS trao đổi nhóm 4 trả lời câu
hỏi.
+ HS quan sát lược đồ xác đònh vò
trí các giới hạn của Huyện Di
Linh.
- HS trả lời theo yêu cầu .
- Lần lượt HS nêu một số nội

22
H: Gồm các dân tộc nào? Chủ yếu dân tộc nào?
H: Các ngành nghề nông nghiệp, công nghiệp, Lâm nghiệp
chính?
Kết luận : * Đòa hình Di Linh là cao nguyên trung du đồi
núi lồi lõm bò cắt nhiều thung lũng, Chủ yếu đất đỏ Bazan,
dất pha cát ở Tam Bố.
Có hai mùa mưa nắng rõ rệt. Nhiệt độ TB 20,5
0
c
* Gồm các dân tộc Kơ- ho, Kinh còn lại người Nộp, Tày,
Nùng….
* Các ngành nông nghiệp chính là cà phê, chè…
+ Công Nghiệp chế biến chè và cà phê.
Một số ngành nghề thủ công:dệt thổ cẩm, thêu, đan len.
+Lâm nghiệp trồng rừng và chế biến gỗ
* Ngoài ra Di Linh còn có thác nước thuận lợi cho phát triển

du lòch như thác Gia hiệp, thác cầu 4(gung Ré), thác Bóbla .
(Liên Đầm)
dung.
- Lớp nhận xét bổ sung thêm.

4. Củng cố – Dặn dò : Về nhà xem lại bài, chuẩn bò bài sau.
____________________________________________________
TOÁN:
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh: Ôn tập, củng cố tính chu vi, diện tích một số hình.
- Rèn kó năng tính chu vi, diện tích một số hình.
II. Chuẩn bò: GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Ôn tập về chu vi, diện tích một số hình. (Bảo Trung, Huyền)
H: Nêu cách tính chu vi, diện tích hình chữ nhật?
H: Nêu cách tính chu vi, diện tích hình vuông, hình thang?
3. Bài mới: Luyện tập.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
v
Hoạt động 1: Ôn công thức quy tắc tính P, S
- Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi và diện tích của một
số hình chữ nhật,hình vuông, hình thang.
- Yêu cầu ghi công thức tính các hình trên.
- GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung.
* Công thức tính P, S hình chữ nhật
P = (a + b) × 2 S = a × b.
* Công thức tính P, S hình vuông.
S = a × a P = a × 4

* Công thức tính P, S hình thang
S
hình thang

( )
2
a b
h
+
= ×
+ TBC 2 đáy = (a + b) : 2
+ Tính h = S
Hthang
: ( a+b )
* Công thức tính P, S hình bình hành và hình thoi.
S
hình bình hành
= a x h
- HS nêu cá nhân cả lớp bổ sung.
- HS viết công thức các hình vừa
nêu.
3 HS nối tiếp lên viết công thức.
- Cả lớp cùng nhận xét bổ sung.

23
S
hình thoi
= m x n : 2 (đường chéo lớn, đường chéo nhỏ)
v
Hoạt động 2:. Luyện tập

• Bài 1 : GV yêu cầu HS đọc bài 1 và làm bài vào vở.
- Gọi HS nhận xét, sửa bài
H. Muốn tìm P, S hình chữ nhật cần biết gì?
H. Nêu quy tắc tính P, S hình chữ nhật?
* Đáp số: 9900 m
2
• Bài 2:
- GV yêu cầu HS ôn lại quy tắc công thức hình vuông.
- Giáo viên gợi ý bài 2.
- Đề bài hỏi gì?
- Nêu quy tắc tính P và S hình vuông?
* Đáp số: 144 cm
2
• Bài 5 :
- Gợi ý : - Đã biết S
hình thang

( )
2
a b
h
+
= ×
+ S
Hthang
= S
HV
+ TBC 2 đáy = (a + b) : 2
+ Tính h = S
Hthang

:
( )
2
a b+
=
Đáp án: Diện tích hình vuông (cũng là diện tích hình
thang) 10 x10 = 100( cm
2
)
Chiều cao của hình thang: 100 x 2 :(12 + 8) = 10 (cm)
GV nhận xét chốt bài giải đúng.
- HS đọc và tìm hiểu đề bài toán.
- Chiều dài, chiều rộng.
- Học sinh nêu.
- Học sinh giải vở.
- Học sinh sửa bảng lớp.
- P, S hình vuông
- Học sinh nêu.
- Học sinh giải vở.
- Học sinh sửa bảng lớp.
- HS đọc đề bài - Tóm tắt
- Nêu cách giải.
HS giải vào vở, 1 em lên bảng.
- Cả lớp nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò: Học sinh nhắc lại nội dung ôn tập.
- Xem trước bài ở nhà. Làm bài3, 4/ 167.
_________________________________________________________
Sinh hoạt tuần 32
I. Mục tiêu:
+ Đánh giá, nhận xét các hoạt động trong tuần 32 và lên kế hoạch tuần 33.

+ HS có ý thức tự giác trong học tập và tham gia như các hoạt động ngoại khoá theo kế hoạch
hoạt động ngoài giờ cũng như các hoạt động của nhà trường.
II. Chuẩn bò: Nội dung sinh hoạt: Các tổ trưởng cộng điểm thi đua, xếp loại từng tổ viên; lớp
tưởng tổng kết điểm thi đua các tổ.
III. Tiến hành sinh hoạt lớp:
1 .Nhận xét tình hình lớp trong tuần 32:
- Lớp trưởng điều khiển buổi sinh hoạt.
* Các tổ tự thảo luận đánh giá tình hình học tập, sinh hoạt các thành viên.
- Tổ trưởng báo cáo, xếp loại tổ viên.
- Lớp trưởng nhận xét chung.
- GV nghe giải đáp, tháo gỡ.
- GV tổng kết chung:
a) Nề nếp: Đi học chuyên cần, ra vào lớp đúng giờ, duy trì sinh hoạt 15 phút đầu giờ.
b) Đạo đức: Đa số các em ngoan, lễ phép, biết giúp đỡ bạn yếu, tính tự giác được nâng cao hơn.

24
c) Học tập: Các em có ý thức học tập tốt, chuẩn bò bài trước khi đến lớp, hăng hái phát biểu xây
dựng bài: Giang, Linh, Hồng Như, Trinh, Quyên, …. . Tham gia tích cực phong trào thi đua giành
“Hoa điểm tốt”. Bên cạnh đó còn một số học sinh tiếp thu bài chậm, chưa chăm chỉ, chữ
xấu, trình bày bài cẩu thả: Quân, Hải, Đức Huy, Trường, Bích Ngọc, Trọng…
- Tham gia kiểm tra khảo sát kết quả tương đối tốt.
d) Các hoạt động khác: Tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ, tích cực trong công tác trực tuần, chăm
sóc công trình măng non,
2 .Kế hoạch tuần 33:
- Học chương trình tuần 33.
- Đi học chuyên cần, đúng giờ, chuẩn bò bài đầy đủ trước khi đến lớp, các tổ trưởng – lớp trưởng
cần cố gắng và phát huy tính tự quản. Chăm sóc công trình măng non theo sự phân công.
- Nhắc nhở cha mẹ đóng góp các khoản tiền quy đònh.
- Tham gia học bồi dưỡng, phụ đạo đầy đủ.
- Hưởng ứng tích cực thi đua đợt 4 học tốt giành nhiều điểm tốt.

- Tiếp tục rèn chữ viết, giữ vở sạch đẹp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
- Ôn luyện kiến thức – tham gia thi “Đố vui ôn luyện”.
RÚT KINH NGHIỆM






















25

×