Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Giáo án lớp 5 tuần 30 chuẩn KTKN_Năm học 2014 - 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.27 KB, 33 trang )

Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
Thứ hai, ngày 07 tháng 04 năm 2014
TIẾT 1: SHTT:
CHÀO CỜ
TIẾT 2: TOÁN:
ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH
A. Mục tiêu:
Biết:
- Mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.
- Chuyển đổi giữa các số đo diện tích thông dụng.
- Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
- Tính toán cẩn thận, chính xác - Yêu thích toán học.
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ kẻ nội dung bài 1 - HS xem trước bài ở nhà.
C. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. Ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Hát
- Gọi 2 HS chữa bảng bài 2, mỗi em 1 câu.
- GV thu và chấm 5 tập.
 GV nhận xét bài trên bảng và cho điểm.
- GV nhận xét lớp.
- 2HS chữa bảng lớp. – Cả lớp theo dõi.
- 5HS nộp tập.
- HS nhận xét đánh giá và sửa chữa (nếu
có)
III. Bài mới: Luyện tập:
GV đưa Vd và hỏi: m
2
, dm


2
, cm
2
.
+ Hai đơn vị đo diện tích liền nhau gấp hoặc
kém nhau bao nhiêu lần? Khi viết số đo
diện tích mỗi hàng đơn vị đo ứng với mấy
chữ số? (gấp hoặc kém 100 lần, ứng với 2
chữ số.)
+ Còn dựa vào đâu để ta nhận biết mối quan
hệ giữa các đơn vị đo không? (dựa vào số
mũ).
 Để nắm kỹ hơn chúng ta cùng thực hiện
các bài sau qua tiết Ôn tập về cách viết và
đổi các đơn vị Đo diện tích.
- HS trả lời
* Bài 1: GV đưabảng phụ chép sẵn bài 1.
- GVcho HS tự làm và 1HS chữa bảng lớp.
- GV nhận xét và cho điểm.
+ Khi đo diện tích ruộng đất người ta còn
dùng đơn vị hécta. Em hãy cho biết 1ha
bằng bao nhiêu mét vuông?
- 1HS đọc yêu cầu bài 1: Viết số thích hợp
vào chỗ chấm.
- Cả lớp thực hiện VBT và 1 HS chữa bảng
lớp.
- HS khác nhận xét.
+ 1ha = 10000m
2
.

Tuần 30 lớp 5 119 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
+ Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn vị lớn
gấp bao nhiêu lần đơn vị bé?
+ Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn vị bé
kém bao nhiêu lần đơn vị lớn?
+ … gấp 100 lần.
+ … kém 1/100 lần.
* Bài 2:.* HS TB- yếu làm bài 2 cột 1
* HSKG làm cả bài
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- GV yêu cầu HS đọc đề và tự giải
- GV nhận xét và chữa bảng.
- 1HS đọc đề.
- 2HS chữa bảng. Cả lớp làm ở VBT.
- HS khác nhận xét.
* Bài 3:.* HS TB- yếu làm bài 3 cột 1
* HSKG làm cả bài
Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn
vị là ha.
- GV yêu cầu HS đọc đề và tự giải
- GV nhận xét và chữa bảng.
- 1HS đọc đề.
- 2HS chữa bảng. Cả lớp làm ở VBT.
- HS khác nhận xét.
IV. Củng cố - Dặn dò:
Hỏi : Bài học hôm nay đã giúp ta củng cố
được những kiếng thức gì ?
- Củng cố: Cách đổi đơn vị đo diện tích.
- DD: Về nhà hoàn thành các bài vào vở.

Xem trước bài tiếp theo.
- HS nêu
- Nghe
- Nghe, thực hiện
TIẾT 3: KHOA HỌC:
SỰ SINH SẢN CỦA THÚ
I. Yêu cầu
- Biết thú là động vật đẻ con.
II. Chuẩn bị
- Hình vẽ trong SGK trang 120, 121.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
-Câu hỏi
+ Em hãy kể tên một số động vật đẻ trứng.
+ Vì sao chim non mới nở chưa thể tự kiếm
mồi?
-GV nhận xét, đánh giá
3. Bài mới
 Hoạt động 1: Quan sát
- Yêu cầu các nhóm quan sát hình 1, 2, 3
trang 120/ SGK và thực hiện các yêu cầu:
- 1 HS trả lời
- Lớp nhận xét
- HS quan sát tranh theo nhóm đôi, thực
hiện yêu cầu
Tuần 30 lớp 5 120 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014

+ Chỉ vào bào thai trong hình.
+ Chỉ và nói tên một số bộ phận của thai mà
bạn nhìn thấy.
+ Bào thai của thú được nuôi dưỡng ở đâu?
+ Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú
con và thú mẹ?
+ Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi
bằng gì?
+ So sánh sự sinh sản của thú và của chim,
bạn có nhận xét gì?
- GV kết luận:
+ Thú là loài động vật đẻ con và nuôi con
bằng sữa
+ Thú khác với chim là: Chim đẻ trứng rồi
trứng mới nở thành con. Ở thú, hợp tử được
phát triển trong bụng mẹ, thú non sinh ra đã
có hình dạng như thú mẹ.
+ Cả chim và thú đều có bản năng nuôi con
tới khi con của chúng có thể tự đi kiếm ăn.
 Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học
tập.
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu
cầu:
Kể tên một số loài thú đẻ mỗi lứa 1 con,
mỗi lứa nhiều con
4. Củng cố - dặn dò
- Yêu cầu HS đọc mục ghi nhớ
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: “Sự nuôi và dạy con của một số
loài thú”.

- Đại diện vài HS lên bảng thực hiện và
trả lời câu hỏi
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS hoàn thành phiếu học tập
- Đại diện HS trình bày.
Số con trong
một lứa
Tên động vật
1 con - Trâu, bò, ngựa,
hươu, nai, voi, khỉ

Từ 2 đến 5
con
- Hổ, sư tử, chó,
mèo,
Trên 5 con - Lợn, chuột,…
TIẾT 4: TOÁN(ÔN)
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu.
- Tiếp tục củng cố cho HS về cách vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Củng cố cho HS về phân số và số tự nhiên.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
Tuần 30 lớp 5 121 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng:
- Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ôn định:

2. Kiểm tra:
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng:
a)
4
3
của 5 tạ = kg
A. 345 B. 400
C. 375 D. 435
b) Tìm chữ số x thích hợp:
X4,156 < 24,156
A. 0 B. 1
C. 3 D. 0 và 1
c) 237% =
A. 2,37 B. 0,237
C. 237 D. 2,037
Bài tập 2:
Tìm phân số có tổng của tử số và mẫu
số là số lẻ bé nhất có 3 chữ số, hiệu của
mẫu số và tử số là 13.
Bài tập3:
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài

Lời giải :
a) Khoanh vào C
b) Khoanh vào A
c) Khoanh vào A

Lời giải:
Số lẻ bé nhất có ba chữ số là: 100.
Ta có sơ đồ:
Tử số
Mẫu số

Tử số của phân số phải tìm là:
(101 – 13) : 2 = 44
Mẫu số của phân số phải tìm là:
44 + 13 = 57
Phân số phải tìm là:
57
44
Đáp số:
57
44
Tuần 30 lớp 5 122 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
13
100
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
Một gia đình nuôi 36 con gia súc gồm 3
con trâu, 10 con bò, 12 con thỏ, 6 con lợn
và 5 con dê. Trong tổng số gia súc: trâu
và lợn chiếm bao nhiêu phần trăm?
Bài tập4: (HSKG)

Một mảnh đất hình thang có đáy bé bằng
75 m, đáy lớn bằng
3
5
đáy bé, chiều cao
bằng
5
2
đáy lớn.Tính diện tích mảnh đất
là ha?
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn
bị bài sau.
Lời giải:
Tổng số trâu và lợn có là:
3 + 6 = 9 (con)
Trong tổng số gia súc: trâu và lợn chiếm
bao nhiêu phần trăm là:
9 : 36 = 0,25 = 25%.
Đáp số: 25%.
Lời giải:
Đáy lớn của mảnh đất là:
75 : 3
×
5 = 125 (m)
Chiều cao của mảnh đất là:
125 : 5
×
2 = 50 (m)
Diện tích của mảnh đất là:

(125 + 75)
×
50 : 2 = 5000 (m
2
)
= 0,5 ha
Đáp số: 0,5 ha

- HS chuẩn bị bài sau.
TIẾT 5: TẬP ĐỌC:
THUẦN PHỤC SƯ TỬ
I/ Mục tiêu:
– Đọc đúng tên riêng nước ngoài; biết đọc diễn cảm bài văn.
– Hiểu ý nghĩa: kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp
họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II/ Chuẩn bị :
-Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III/ Hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
-HS đọc bài Con gái, trả lời câu hỏi về bài đọc.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
-Trực tiếp
b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :
• Luyện đọc :
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK
(Ha-li-ma đã thuần phục được sư tử)

- GV viết lên bảng: Ha-li-ma, Đức A-la và
-Hát
-3 hs
-Hs nghe
-2 HS K, G đọc toàn bài
- HS quan sát
-HS đọc theo
Tuần 30 lớp 5 123 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
hướng dẫn đọc.
- Cho HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn (2-3
lượt) : đoạn 1 (từ đầu đến giúp đỡ) đoạn 2 (tiếp
theo đến vừa đi vừa khóc), đoạn 3 (tiếp theo
đến chải bộ lông bờm sau gáy), đoạn 4 (tiếp
theo đến lẳng lặng bỏ đi), đoạn 5 (phần còn
lại)
Khi HS đọc, GV kết hợp uốn nắn cách phát
âm, cách đọc.
-GV yêu cầu HS giải nghĩa những từ ngữ
thuần phục, giáo sĩ, bí quyết, sợ toát mồ hôi,
Đức- A-la.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-Gọi HS đọc toàn bài.
-Gv đọc diễn cảm bài văn.
• Tìm hiểu bài :
-GV tổ chức cho HS đọc thầm bài văn để trả
lời các câu hỏi tìm hiểu bài :
Các câu hỏi phụ và câu hỏi trong SGK :
+ Ha-li-ma đến gặp vị giáo sĩ để làm gì ?
+ Vị giáo sĩ ra điều kiện như thế nào ?

+ Vì sao nghe điều kiện của vị giáo sĩ Ha-li-
ma sợ toát mồ hôi vừa đi vừa khóc ?
+ Ha-li-ma đã nghĩ ra cách gì để làm thân với
sư tử ?
-Gv giải thích thêm : Mong muốn có được
hạnh phúc đã khiến Ha-li-ma quyết tâm thực
hiện bằng được yêu cầu của vị giáo sĩ
+ Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm của sư tử
như thế nào ?
+ Vì sao, khi gặp ánh mắt của Ha-li-ma, con
sư tử đang giận dữ “bỗng cụp mắt xuống, rồi
lẳng lặng bỏ đi” ?
+ Theo vị giáo sĩ, điều gì làm nên sức mạnh
của người phụ nữ ?
- Gv kết luận – chốt – ghi bảng nội dung chính
bài văn.
• Đọc diễn cảm :
- Gọi 5 HS tiếp nối nhau luyện đọc diễn cảm 5
đoạn truyện dưới sự hướng dẫn của GV.
- Cho cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 3 GV
giúp HS tìm đúng giọng đọc đoạn văn.
-Từng tốp 5 HS tiếp nối nhau đọc
từng đoạn của bài.
-HS giải nghĩa từ.
-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc
-1 HS đọc lại toàn bài
-Theo dõi
-HS thực hiện yêu cầu của gv
-HS đọc đoạn 1 và trả lời câu 1
-HS trả lời

-HS thảo luận nhóm bàn để trả lời
-HS đọc đoạn 3 và trả lời nội dung
câu 4
-HS đọc đoạn 4 và trả lời
-Lớp suy nghĩ rồi nối tiếp trả lời
-HS đọc lại lời vị giáo sĩ nói với Ha-
li-ma đoạn 5 và trả lời
-2 HS nhắc lại
-HS thực hiện theo.
-HS cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn
3 sau đó 3 HS thi đọc diễn cảm, lớp
Tuần 30 lớp 5 124 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
- Căng thẳng, hồi hộp, sau đó nhẹ nhàng nhấn
giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm trong đoạn
văn.
- Gv nhận xét, khen ngợi HS đọc hay.
4. Củng cố - dặn dò :
- Cho HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện.
- Gv nhận xét tiết học.
- Dặn cả lớp nhớ câu chuyện, về nhà kể lại cho
người thân và chuẩn bị bài sau.
nhận xét, bình chọn.
-Hs nêu
-Hs nghe
TIẾT 6: CHÍNH TẢ : (Nghe – viết)
CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI
I/ Mục tiêu:
– Nghe - viết đúng bài CT, viết đúng những từ ngữ dễ viết sai (VD: in-tơ-nét), tên
riêng nước ngoài, tên tổ chức.

– Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức (BT2, 3).
II/ Chuẩn bị :
- Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng
- Bút dạ và một tờ phiếu viết các cụm từ in nghiêng ở BT2
- Anh minh hoạ tên ba loại huân chương trong SGK
- Ba tờ phiếu khổ to viết nội dung BT3
III/ Hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Một HS đọc cho 2-3 bạn viết trên bảng lớp,
cả lớp viết vào giấy nháp tên các huân chương,
danh hiệu, giải thưởng trong BT2 tiết chính tả
trước.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
-Trực tiếp
b. Hướng dẫn HS nghe viết :
-Gọi HS đọc bài chính tả Cô gái của tương lai
-GV Hỏi : Nội dung bài chính tả là gì ?
-Yêu cầu HS đọc thầm bài chính tả để phát
hiện những từ ngữ dễ viết sai : n-tơ-net, Ôt-
xtrây-li-a, Nghị viện Thanh niên
-Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được
-GV đọc cho HS viết chính tả
-GV đọc lại toàn bài cho HS soát bài
-Hát
-1 hs lên viết – lớp viết bảng con
- Hs nghe
-1 HS đọc to, lớp theo dõi trong

SGK
-HS trả lời
-HS đọc thầm bài chính tả và chú ý
những từ ngữ dễ viết sai trong bài
vào bảng con
-HS thực hiện
-HS nghe GV đọc và viết bài
-HS soát bài
Tuần 30 lớp 5 125 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
-Yêu cầu HS đổi vở cho bạn bên cạnh để rà
soát lỗi chính tả
-GV chấm, chữa 7-10 bài
-GV nêu nhận xét chung
c. Hướng dẫn HS làm BT chính tả :
Bài tập 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV yêu cầu : Em hãy đọc các cụm từ in
nghiêng có trong đoạn văn
- GV dán tờ phiếu đã viết các cụm từ in
nghiêng; giúp HS hiểu yêu cầu của bài.
- GV mở bảng phụ đã viết ghi nhớ về cách viết
hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải
thưởng, mời 1 HS đọc lại
- Yêu cầu HS viết lại các cụm từ in nghiêng đó
cho đúng chính tả
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng
Hỏi :
+ Vì sao em lại viết hoa những chữ đó ?
+ Tên các huân chương, danh hiệu, giải

thưởng được viết như thế nào ?
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
Bài tập 3 :
- Gọi HS đọc yêu cầu BT3
- GV giúp HS hiểu nhiệm vụ của bài tập và
cho HS quan sát ảnh minh hoạ các huân
chương (hoặc huân chương thật)
- Yêu cầu HS làm bài, phát giấy khổ to cho 3
HS làm
- Gọi HS làm bài trên giấy khổ to dán lên
bảng, trình bày
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng
4. Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS ghi nhớ tên và cách viết các danh
hiệu, huân chương, giải thưởng ở BT3,2 và
chuẩn bị bài sau
-HS đổi vở cho bạn bên cạnh để rà
soát lỗi
-HS nghe
-1 HS đọc to, lớp theo dõi
-1 HS đọc to,lớp đọc thầm
-HS nghe
-HS nhìn bảng phụ đọc lại – 2 HS
đọc
-3 HS lên bảng viết, mỗi HS viết 2
cụm từ. HS cả lớp viết vào vở
-Nhận xét
-Nối tiếp trả lời
-HS nghe và ghi nhớ

-1 HS đọc to , lớp theo dõi
-HS quan sát
-HS cả lớp tự làm vào VBT, 3 HS
làm bài trên giấy
-3 HS báo cáo KQ làm việc, HS cả
lớp nhận xét
-Nghe
-HS lắng nghe
TIẾT 7: THỂ DỤC
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN - TC "LÒ CÒ TIẾP SỨC"
I/Mục tiêu:
- Thực hiện được động tác tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân
Tuần 30 lớp 5 126 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
- bước đầu biết cách thực hiện đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai (chủ yếu
thực hiện đứng tư thế đứng chuẩn bị ném)
- Chơi trò chơi "Lò cò tiếp sức". YC biết cách chơi và tham gia chơi được.
II/Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị 1 còi, bóng ném, cầu.
III/Tiến trình thực hiện: (Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)
NỘI DUNG
Định
lượng
PH/pháp và hình
thức tổ chức
I.Chuẩn bị:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc quanh sân
trường.
- Đi theo vòng tròn, hít thở sâu.
- Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông vai, cổ tay.

- Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung.
1-2p
200m
10 lần
1-2p
2lx8nh
X X X X X X X X
X X X X X X X X

II.Cơ bản:
- Đá cầu.
+ Ôn phát cầu bằng mu bàn chân.
Tập theo đội hình 2 hàng phat cầu cho nhau.
+ Thi phát cầu bằng mu bàn chân.
Mỗi tổ chon 1 cặp nam, 1 cặp nữ thi với nhau.
- Ném bóng.
+ Học cách cầm bóng bằng một tay.
GV nêu tên động tác, làm mẫu và giải thích, cho HS
tập đồng loạt, GV quan sát và sửa sai cho HS.
+ Học ném bóng vào rổ bằng một tay(Trên vai).
GV nêu tên động tác, làm mẫu và giải thích, cho HS
tập đồng loạt, GV quan sát và sửa sai cho HS.
- Trò chơi"Lò cò tiếp sức".
Gv nêu tên động tác, hướng dẫn lại cách chơi, sau đó
cho cả lớp chơi theo tổ.
14-16p
10-12p
3-4p
14-16p
2-3p

3-4p
5-6p
X X X X X X X X
X X X X X X X X

X X
X X
X O O X
X X
X X

X X > 
X X > 
X X - >

III.Kết thúc:
- Đứng vỗ tay hát.
- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét gời học, về nhà tập đá cầu, ném bóng.
1-2p
1-2p
1p
1-2p
X X X X X X X X
X X X X X X X X

Thứ ba, ngày 08 tháng 04 năm 2014
TIẾT 2: TOÁN:
ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH

A. Mục tiêu:
- Mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích.
Tuần 30 lớp 5 127 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
- Chuyển đổi giữa các số đo thể tích thông dụng, viết số đo thể tích dưới dạng số thập
phân.
- Tính toán cẩn thận, chính xác- Yêu thích toán học
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 1a - HS xem trước bài ở nhà.
C. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. Ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Hát
- Gọi 2 HS chữa bảng bài 2, mỗi em 1 câu.
- GV thu và chấm 5 tập.
 GV nhận xét bài trên bảng và cho điểm.
- GV nhận xét lớp.
- 2HS chữa bảng lớp. – Cả lớp theo dõi.
- 5HS nộp tập.
- HS nhận xét đánh giá và sửa chữa (nếu có)
III. Bài mới: Luyện tập:
- GV đưa Vd và hỏi: m
3
, dm
3
, cm
3
+ Hai đơn vị đo thể tích liền nhau gấp hoặc
kém nhau bao nhiêu lần? Khi viết số đo thể

tích mỗi hàng đơn vị đo ứng với mấy chữ
số? (gấp hoặc kém 1000 lần, ứng với 3 chữ
số.)
 Để nắm kỹ hơn chúng ta cùng thực hiện
các bài sau qua tiết Ôn tập về Đo thể tích.
* Bài 1: GV đưabảng phụ chép sẵn bài 1a.
- GVcho HS tự làm và 1HS chữa bảng lớp.
- GV nhận xét và cho điểm.
+ Trong bảng đơn vị đo thể tích, đơn vị lớn
gấp bao nhiêu lần đơn vị bé?
+ Trong bảng đơn vị đo thể tích, đơn vị bé
kém bao nhiêu lần đơn vị lớn?
- 1HS đọc yêu cầu bài 1: Viết số thích hợp
vào chỗ chấm.
- Cả lớp thực hiện VBT và 1 HS chữa bảng
lớp.
- HS khác nhận xét.
+ … gấp 1000 lần.
+ … kém 1/1000 lần.
* Bài 2::.* HS TB- yếu làm bài 2 cột 1
* HSKG làm cả bài
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- GV yêu cầu HS đọc đề và tự giải
- GV nhận xét và chữa bảng.
- 1HS đọc đề.
- 2HS chữa bảng. Cả lớp làm ở VBT.
- HS khác nhận xét.
* Bài 3: :.* HS TB- yếu làm bài 3 cột 1
* HSKG làm cả bài
Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân.

- GV yêu cầu HS đọc đề và tự giải
- GV nhận xét và chữa bảng.
- 1HS đọc đề.
- 2HS chữa bảng. Cả lớp làm ở VBT.
- HS khác nhận xét.
IV. Củng cố - Dặn dò:
Tuần 30 lớp 5 128 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
Hỏi : Bài học hôm nay đã giúp ta củng cố
được những kiếng thức gì ?
- Củng cố: Cách đổi đơn vị đo thể tích.
- DD: Về nhà hoàn thành các bài vào vở.
Xem trước bài tiếp theo.
GD, Nhận xét:
- HS nêu
- Nghe
- Nghe, thực hiện
TIẾT 3: TOÁN(ÔN)
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu.
- Tiếp tục củng cố cho HS về cách đổi các đơn vị đo.
- Củng cố cho HS về phân số và số tự nhiên.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng:
- Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra:

3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng:
a) 12m
2
45 cm
2
= m
2
A. 12,045 B. 12,0045
C. 12,45 D. 12,450
b) Trong số abc,adg m
2
, thương giữa
giá trị của chữ số a ở bên trái so với giá
trị của chữ số a ở bên phải là:
A. 1000 B. 100
C. 0,1 D. 0, 001
c)
1000
2
8
=
A. 8,2 B. 8,02
C8,002 D. 8,0002
Bài tập 2:

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài
Lời giải :
a) Khoanh vào B
b) Khoanh vào A
c) Khoanh vào C

Tuần 30 lớp 5 129 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
a) 135,7906ha = km
2
hm
2
dam
2
m
2
b) 5ha 75m
2
= ha = m
2
c)2008,5cm
2
= m
2
= mm
2

Bài tập4:
Một mảnh đất có chu vi 120m, chiều
rộng bằng
3
1
chiều dài. Người ta trồng lúa
đạt năng xuất 0,5kg/m
2
. Hỏi người đó thu
được bao nhiêu tạ lúa?
Bài tập4:(HSKG)
Buổi tối, em đi ngủ lúc kim phút chỉ số
12, và kim giờ vuông góc với kim phút.
Sáng sớm, em dậy lúc kim phút chỉ số 12
và kim giờ chỉ thẳng hàng với kim phút.
Hỏi:
a) Em đi ngủ lúc nào?
b) Em ngủ dậy lúc nào?
c) Đêm đó em ngủ bao lâu?
d)
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn
bị bài sau.
Lời giải:
a) 135,7906ha = 1km
2
35hm
2
79dam
2

6m
2
b) 5ha 75m
2
= 5,0075ha = 50075m
2
c)2008,5cm
2
= 0,20085m
2
=200850mm
2
Lời giải:
Nửa chu vi mảnh đất là:
120 : 2 = 60 (m)
Chiều dài mảnh đất là:
60 : (3 + 1 )
×
3 = 45 (m)
Chiều rộng mảnh đất là:
60 – 45 = 15 (m)
Diện tích mảnh đất là:
45
×
15 = 675 (m
2
)
Ruộng đó thu được số tạ thóc là:
0,5
×

675 = 337,5 (kg) = 3,375 tạ
Đáp số: 3,375 tạ
Lời giải:
a) Buổi tối, em đi ngủ lúc 9 giờ tối.
b) Sáng sớm, em dậy lúc 6 giờ sáng.
c) Đêm đó em ngủ hết số thời gian là:
12 giờ - 9 giờ + 6 giờ = 9 (giờ)
Đáp số: a) 9 giờ tối.
b) 6 giờ sáng.
c) 9 giờ

- HS chuẩn bị bài sau.
TIẾT 4: TẬP ĐỌC:
TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
I/ Mục tiêu:
- Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài; biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tự ho.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người
phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
II/ Chuẩn bị :
- Tranh minh hoạ thiếu nữ bên hoa huệ trong SGK. Thêm tranh, ảnh phụ nữ mặc áo tứ
thân, năm thân (nếu có)
III/ Hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
1. Ổn định : -Hát
Tuần 30 lớp 5 130 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
2. Kiểm tra bài cũ :
-Hai HS đọc lại bài Thuần phục sư tử, trả lời
các câu hỏi về bài đọc
3. Bài mới :

a. Giới thiệu bài :
b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :
• Luyện đọc :
- Gọi HS đọc cả bài.
- Cho HS xem tranh Thiếu nữ bên hoa Huệ
(của hoạ sĩ Tô Ngọc Vân) và giới thiệu thêm
tranh, ảnh phụ nữ mặc áo tứ thân, năm thân.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc bài văn (2-3 lượt)
- GV giúp HS hiểu nghĩa những từ ngữ khó :
áo cánh, phong cách, tế nhị, xanh hồ thuỷ,tân
thời, y phục.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc lại cả bài
- GV diễn cảm bài văn.
• Tìm hiểu bài :
-GV tổ chức cho HS đọc thầm từng đoạn văn
kết hợp trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài.
Các câu hỏi :
-Chiếc áo dài có vai trò thế nào trong trang
phục của phụ nữ Việt Nam xưa ?
-Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo dài
cổ truyền ?
-Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y
phục truyền thống của VN ?
GV giải thích thêm nôi dung trên.
-Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của người phụ
nữ trong tà áo dài ?
-Gv kết luận – chốt
-Yêu cầu HS nêu nội dung chính bài
-Cho HS nhắc lại nội dung chính của bài.

• Đọc diễn cảm :
- Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
của bài. Nhắc HS cả lớp theo dõi, tìm ra cách
đọc hay.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 1 và 4.
+ Treo bảng phụ có đoạn văn đã chọn
-2 hs
-Hs nghe
-1 HS K, G đọc cả bài.
-HS quan sát
-4 HS tiếp nối nhau đọc, mỗi em 1
đoạn (xem mỗi lần xuống dòng là 1
đoạn)
-HS giải nghĩa từ
-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc
-1 HS đọc lại, lớp theo dõi.
-Lắng nghe
-HS thực hiện theo yêu cầu của GV
-HS đọc 1 đoạn và trả lời
-HS đọc đoạn 2 trả lời
*HS khá giỏi trả lời được câu hỏi
4
-HS giới thiệu ảnh người thân trong
trang phục áo dài và nói cảm nhận
của mình_ vài em nói
-HS nêu cho GV ghi bảng
-2 HS nhắc lại
-4 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài cả
lớp trao đổi, thống nhất giọng đọc.
Tuần 30 lớp 5 131 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy

Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
+ Đọc mẫu .
+Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, cho điểm HS
4. Củng cố - dặn dò :
- Cho HS nhắc lại nội dung của bài văn
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc bài và soạn bài Công
việc đầu tiên.
-Theo dõi, đánh chỗ nhấn giọng,
ngắt giọng
-3-5 vHS thi đọc diễn cảm
- 2 HS nhắc lại
TIẾT 7: HĐTT:
THAM QUAN VÀ THẮP HƯƠNG DI TÍCH LỊCH SỬ ĐỀN THỜ THÀNH
HOÀNG TẠ CÔNG LUYỆN
I. Mục tiêu:
- HS biết thêm về các di tích lịch sử, văn hoá, về truyền thống đấu tranh bảo vệ Tổ
quốc của cha ông, và các danh lam thắng cảnh ở địa phương.
- Rèn luyện ý thức giữ gìn những di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh của quê hương.
- GD HS lòng yêu quê hương đất nước.
II. Chuẩn bị:
GV liên hệ dòng họ, phổ biến cho HS chuẩn bị nội dung tranh ảnh, tư liệu về di tích,
văn hoá ở địa phương, dòng họ.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
1. Ổn định tổ chức: 1 phút.
2. Lên lớp:
- GV tập chung HS phổ biến nội dung

buổi học.
- Yêu cầu các tổ trưởng, trưởng nhóm báo
cáo quân số, các thành viên của nhóm
mình.
- Tiến hành tham quan.
- Đại diện dòng họ nói chuyện truyền
thống của dòng họ Tạ Công Luyện.
- Giải đáp các thắc mắc của HS trong quá
trình tham quan.
- Tổ chức cho HS dọn vệ sinh khu vực
nhà thờ.
- Yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi:
? Buổi tham quan đã để lại cho em những
ấn tượng gì?
? Em có suy nghĩ và hành động gì trong
- HS tập trung ổn định
- HS láng nghe.
- 3 tổ trưởng báo cáo.
- HS tham quan theo sự hướng dẫn của
giáo viên và đại diện dòng họ.
- HS nghe nói chuyện truyền thống của
dòng họ.
- HS dọn vệ sinh.
- HS nối tiếp trả lời.
Tuần 30 lớp 5 132 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
việc giữ gìn, bảo vệ di tích lịch sử ở địa
phương mình?
? Để góp phần bảo vệ q hương ngày
càng giàu đẹp văn minh, là một HS, em sẽ

làm gì?
3. Nhận xét- Đánh giá kết quả:
- Nhận xét về ý thức khi tham quan của
HS.
- Tun dương những em có ý thức tốt.
TIẾT 8: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ
A. Mục tiêu:
- Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1, BT2).
- GDHS tích lũy , sử dụng vốn từ đúng ngữ pháp.
B. Chuẩn bị
− Bảng lớp viết:
+ Những phẩm chất quan trọng nhất của nam giới: dũng cảm, cao thượng, năng nổ,
thích ứng được với mọi hồn cảnh.
+ Những phẩm chất quan trọng nhất của phụ nữ: dịu dàng, khoan dung, cần mẫn và
biết quan tâm đến mọi người.
− Từ điển học sinh hoặc một vài trang phơ tơ có từ cần tra cứu ở BT1.
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I/ Ổn định lớp: - Hát
II/ Kiểm tra bài cũ :
− Kiểm tra 2 HS: HS làm BT2, 3 của tiết
luyện từ và câu (Ơn tập về dấu câu).
− GV nhận xét và cho điểm.
III/ Bài mới:
− 2 HS lần lượt làm miệng.
 HS1 làm BT2.
 HS2 làm BT3.
1- Giới thiệu bài mới
2- Làm BT

Bài 1: ( cá nhân)
− GV nhắc lại u cầu:
H: Em có đồng ý với ý kiến đề bài đã nêu
khơng?
Lưu ý: Các em chọn ý kiến đồng ý hay
khơng cũng phải giải thích rõ lí do, GV
− 1 HS đọc BT1.
− Cả lớp đọc thầm lại.
− HS có thể trả lời theo hai cách:
+ Đồng ý
+ Khơng đồng ý.
Tuần 30 lớp 5 133 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
không áp đặt các em.
H: Em thích phẩm chất nào nhất ở một bạn
nam hoặc một bạn nữ.
− HS phát biểu tự do. Các em nêu rõ
phẩm chất mình thích ở bạn nam
hoặc bạn nữ và giải thích nghĩa của
từ chỉ phẩm chất mà mình vừa chọn.
− GV có thể hướng dẫn HS tra từ. − 1 HS đọc yêu cầu của bài tập, lớp
đọc thầm theo.
Bài2: (cá nhân)
−GV giao việc:
+ Các em đọc lại chuyện Một vụ đắm tàu.
+ Nêu những phẩm chất chung mà 2 bạn nhỏ
Giu-li-ét-ta và Ma-ri-ô đều có.
+ Mỗi nhân vật có những phẩm chất gì tiêu
biểu cho nữ tính và nam tính.
−Cho HS làm bài +trình bày kết quả.

−GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng.
− HS làm bài cá nhân.
− Một số HS phát biểu ý kiến.
− Lớp nhận xét.
IV.Củng cố- Dặn dò:
Hỏi: Bài học hôm nay giúp ta nắm được
những kiến thức gì ?
- 2 HS nêu
− Nhắc HS cần có quan niệm đúng về
quyền bình đẳng nam nữ, có ý thức rèn
luyện những phẩm chất quan trọng của giới
mình.
− Chuẩn bị bài: “ Ôn tập về dấu câu (dấu
phẩy)”.
− HS lắng nghe.
Thứ tư, ngày 09 tháng 04 năm 2014
TIẾT 1: TOÁN:
ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH (tiếp theo)
A. Mục Tiêu:
- Biết So sánh các số đo diện tích và số đo thể tích.
- Biết giải các bài toán có liên quan đến các số đo diện tích và số đo thể tích.
- Tính toán cẩn thận, chính xác- Yêu thích toán học
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ kẻ nội dung bài 1 - HS xem trước bài ở nhà.
C. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. Ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Hát
Tuần 30 lớp 5 134 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy

Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
- Gọi 2 HS chữa bảng bài 2, mỗi em 1 cột.
- GV thu và chấm 5 tập.
 GV nhận xét bài trên bảng và cho điểm.
- GV nhận xét lớp.
- 2HS chữa bảng lớp. – Cả lớp theo dõi.
- 5HS nộp tập.
- HS nhận xét đánh giá và sửa chữa (nếu
có)
III. Bài mới: Hướng dẫn ôn tập:
* Bài 1: GV ghibảng bài 1.
- GVcho HS tự làm và 2HS chữa bảng lớp.
- GV nhận xét và cho điểm.
- 1HS đọc yêu cầu và nêu cách làm.
- Cả lớp thực hiện VBT và 2 HS chữa
bảng lớp.
- HS khác nhận xét. HS đổi vở để kiểm
tra.
* Bài 2: Toán có lời văn.
- GV yêu cầu HS đọc đề và tóm tắt.
- GV yêu cầu HS tự giải và đi giúp HS yếu.
- GV nhận xét, chữa bảng và cho điểm.
- 1HS đọc đề. Cả lớp đọc thầm trong
SGK.
- 1HS lên bảng tóm tắt.
- 1HS chữa bảng. Cả lớp làm ở VBT.
- HS khác nhận xét.
* Bài 3: Toán có lời văn.
- GV yêu cầu HS đọc đề và tóm tắt
* HS TB- yếu làm bài 3 a

* HSKG làm cả bài
- GV yêu cầu HS tự giải và đi giúp HS yếu.
- GV nhận xét, chữa bảng và cho điểm.
- 1HS đọc đề. Cả lớp đọc thầm trong
SGK.
- 1HS lên bảng tóm tắt.
- 1HS làm trên bảng. Cả lớp làm ở vở.
- HS khác nhận xét.
IV. Củng cố - Dặn dò:
Hỏi : Bài học hôm nay đã giúp ta củng cố
được những kiếng thức gì ?
- Củng cố: Cách so sánh đơn vị đo diện
tích và thể tích.
- DD: Về nhà hoàn thành các bài vào vở.
Xem trước bài tiếp theo.
GD, Nhận xét
- HS nêu
- Nghe
- Nghe, thực hiện
TIẾT 2: TIẾNG VIỆT (ÔN):
LUYỆN TẬP VỀ TẢ CON VẬT.
I. Mục tiêu.
- Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về văn tả con vật.
- Rèn cho học sinh kĩ năng làm văn.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị :
Nội dung ôn tập.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ôn định:

Tuần 30 lớp 5 135 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về văn tả
người?
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập 1:
Viết một đoạn văn tả hình dáng một con
vật mà em yêu thích.
Bài tập 2 :
Viết một đoạn văn tả hoạt động một con
vật mà em yêu thích.
4 Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài
sau, về nhà hoàn thành phần bài tập chưa
hoàn chỉnh.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài
Ví dụ:
Con mèo nhà em rất đẹp. Lông màu
trắng, đen, vàng đan xen lẫn nhau trông
rất dễ thương. Ở cổ có một mảng lông
trắng muốt, bóng mượt. Đầu chú to,
tròn. Đôi tai luôn vểnh lên nghe ngóng.

Hai mắt to và tròn như hai hòn bi ve. Bộ
ria dài và vểnh lên hai bên mép. Bốn
chân của nó ngắn, mập. Cái đuôi rất dài
trông thướt tha, duyên dáng.
Ví dụ:
Chú mèo rất nhanh. Nó bắt chuột,
thạch sùng và bắt cả gián nữa. Phát hiện
ra con mồi, nó ngồi im không nhúc
nhích. Rồi vèo một cái, nó nhảy ra, chộp
gọn con mồi. Trong nắng sớm, mèo chạy
giỡn hết góc này đến góc khác. Cái đuôi
nó ngoe nguẩy. Chạy chán, mèo con
nằm dài sưởi nắng dưới gốc cau.
- HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau.
TIẾT 4 : ĐẠO ĐỨC:
BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (Tiết 1)
I. Mục tiêu
Học xong bài này HS biết:
- Kể được một và tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương.
- Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng.
* Phần lồng ghép kiến thức GDBVMT trong khai thác gián tiếp nội dung bài.
Tuần 30 lớp 5 136 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
- Một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương.
- Vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống con người.
- Trách nhiệm của HS trong việc tham gia giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
(phù hợp với khả năng của mình) .
* Lồng ghép GDKNS :
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về tình hình tài nguyên của nước ta.

- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những hành vi phá hoại tài nguyên
thiên nhiên).
- Kĩ năng ra quyết định (biết ra quyết định đúng trong các tình huống để bảo vệ tài
nguyên thiên nhiên).
- Kĩ năng Trình bày những suy nghĩ /Ý tưởng của mình về bảo vệ tài nguyên thiên
nhiên.
II. Tài liệu và phương tiện
- Tranh ảnh, băng hình về tài nguyên thiên nhiên: mỏ than, dầu mỏ, rừng…
III. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin
trang 44 SGK
- GV yêu cầu HS xem tranh ảnh và đọc
các thông tin trong bài
- Các nhóm HS thảo luận theo câu hỏi
trong SGK
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận
- GV kết luận và gọi HS đọc ghi nhớ
* Hoạt động 2: Làm bài tập 1 trong
SGK
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm việc cá nhân
- Gọi HS lên trình bày
KL: Trừ nhà máy xi măng và vườn cà
phê còn lại đều là tài nguyên thiên nhiên.
Tài nguyên thiên nhiên được sử dụng hợp
lí là điều kiện bảo đảm cuộc sống của
mọi người
* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ ( BT 3)

- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho
nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- GV và các nhóm khác nhận xét
KL: ý kiến b, c là đúng; ý kiến a là sai
- Tài nguyên thiên nhiên là có hạn, con
- HS xem tranh và đọc SGK
- Các nhóm đọc câu hỏi trong SGK và
thảo luận
- Đại diện nhóm trả lời
- HS đọc ghi nhớ
- HS nêu yêu cầu của bài tập
- HS tự làm bài
- Vài HS trình bày bài làm của mình
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
Tuần 30 lớp 5 137 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
người cần sử dụng tiết kiệm hơn
* Hoạt động 4: Tìm hiểu về tài nguyên
thiên nhiên của nước ta hoặc của địa
phương em
- HS tự tìm và trả lời
- GV nhận xét
- HS tự tìm và trả lời trước lớp
Thứ năm, ngày 10 tháng 04 năm 2014
TIẾT 1: THỂ DỤC:
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN - TC "TRAO TÍN GẬY"
I/Mục tiêu:- Thực hiện được động tác tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân

- bước đầu biết cách thực hiện đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai (chủ yếu
thực hiện đứng tư thế đứng chuẩn bị ném)
- Chơi trò chơi "Trao tín gậy". YC biết cách chơi và tham gia được.
II/Sân tập, dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị 1 còi, bóng ném, cầu.
III/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)
NỘI DUNG
Định
lượng
PH/pháp và hình
thức tổ chức
I.Chuẩn bị:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc quanh sân
trường.
- Đi theo vòng tròn, hít thở sâu.
- Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông vai, cổ tay.
- Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung.
1-2p
250m
10 lần
1-2p
2lx8nh
X X X X X X X X
X X X X X X X X

II.Cơ bản:
- Đá cầu.
+ Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân.
Phân chia các tổ tập luyện theo từng khu vực do tổ
trưởng điều khiển.

+ Ôn phát cầu bằng mu bàn chân.
Tập theo đội hình 2 hàng phat cầu cho nhau.
+ Thi phát cầu bằng mu bàn chân.
Mỗi tổ chon 1 cặp nam, 1 cặp nữ thi với nhau.
- Ném bóng.
+ Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng một tay(trên vai).
GV nêu tên động tác, cho HS tập luyện, GV quan sát
và sửa chữa cách cầm bóng tư thế đứng và động tác
ném bóng chung cho HS.
+ Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay(trước
ngực).
14-16p
2-3p
8-9p
3-4p
14-16p
10-12p
3-4p
X X X X X X X X
X X X X X X X X

X X
X X
X O O X
X X
X X

Tuần 30 lớp 5 138 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
GV nêu tên động tác, làm mẫu cho HS nhớ động tác,

cho HS tập luyện, GV quan sát và sửa cách cầm
bóng, tư thế đứng cho đúng.
- Trò chơi"Trao tín gậy".

5-6p
III.Kết thúc:
- Đi thường theo 2-4 hàng dọc và hát.
- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét gời học, về nhà tập đá cầu, ném bóng.
1-2p
1-2p
1p
1-2p
X X X X X X X X
X X X X X X X X

TIẾT 3: TOÁN:
ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN
A. Mục tiêu:
- Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian .
- Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân, chuyển đổi đơn vị đo thời gian và xem
đồng hồ.
- Tính toán cẩn thận, chính xác- Yêu thích toán học
B. Chuẩn bị:
- Mặt đồng hồ (ĐDDH – bài 3) - HS xem trước bài ở nhà.
C. Các hoạt động dạy -học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. Ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:

- Hát
+ GV gọi 2 HS chữa bài 2, 3
- Thu và chấm nhanh 5 tập.
 GV nhận xét bài trên bảng và trong vở.
- GV nhận xét lớp.
+ 2 HS chữa bảng bài 2, 3.
- 5 HS đem tập lên chấm điểm.
- HS nhận xét đánh giá và sửa chữa (nếu
có)
III. Bài mới: Hướng dẫn ôn tập:
* Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- GV cho HS tự làm:
- GV nhận xét và cho điểm.
* Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- GV cho HS tự làm::
.* HS TB- yếu làm bài 2 cột 1
* HSKG làm cả bài
- GV nhận xét và cho điểm.
* Bài 3: GV cho HS đánh số thứ tự a, b, c,
d và yêu cầu HS ghi số giờ từng đồng hồ
vào vở.
- GV cho HS nêu số giờ mình ghi được.
- GV dùng mặt đồng hồ quay kim chỉ các
- 1HS đọc đề.
- Cả lớp làm vào bảng con.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 1HS đọc đề.
- Cả lớp làm vào vở.
- 4HS chữa bảng lớp.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.

- Cả lớp đánh số thứ tự từ trái sang phải,
từ trên xuống và ghi số giờ đồng hồ đã
chỉ.
- Vài HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi
Tuần 30 lớp 5 139 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
giờ khác nhau cho HS đọc. Có thể hỏi
thêm vào buổi chiều hoặc tối các đồng hồ
trong bài đang chỉ mấy giờ.
* Bài 4: ( Dnh cho HSKG) Khoanh vào
chữ đặt trước câu trả lời đúng.
- GV cho HS tự làm bài.
- GV nhắc HS: Đây là bài tập trắc nghiệm,
các em không cần trình bày bài giải, chỉ
cần giải ở nháp và khoang vào đáp án đúng
trong bài.
và nhận xét.
- 1HS đọc đề. Cả lớp làm vở.
- Cả lớp giải ở nháp.
- Vài HSKG báo cáo trước lớp, cả lớp
theo dõi và nhận xét.
 Đáp án: B
IV. Củng cố - Dặn dò:
Hỏi : Bài học hôm nay đã giúp ta củng cố
được những kiếng thức gì ?
- Củng cố: Cách đổi đơn vị đo thời gian.
- DD: Về nhà hoàn thành các bài vào vở.
Xem trước bài tiếp theo.
GD, Nhận xét
- HS nêu

- Nghe
- Nghe, thực hiện
TIẾT 4: TẬP LÀM VĂN:
ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ CON VẬT
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh liệt kê được những bài văn tả con vật đã học, tóm tắt được đặc điểm (về
hình dáng và hoạt động) của những con vật được miêu tả.
- Từ đó, phân tích được bài văn tả chim hoạ mi hót (cấu tạo, nội dung, các giác quan
tác giả sử dụng khi quan sát, nhữ chi tiết và những hình ảnh so sánh mà em thích.
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: - Những ghi chép học sinh đã có khi chuẩn bị trước ở nhà nội dung BT1 (liệt
kê những bài văn tả con vật em đã đọc, đã viết trong học kì 2, lớp 4).
- Giấy khổ to viết sẵn lời giải cho BT2a, b (xem như ĐDDH dùng trongn nhiều năm).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định
2.Bài cũ.
H: Tập làm văn tiết trước các em học bài
gì?
-GV kiểm tra HS về nhà viết lại một đoạn
cho hay hơn.
-YC 2 HS đọc đoạn viết.
-KT sự chuẩn bị của HS cho tiết học mới:
-HS hát tập thể một bài.
-Trả bài văn tả cây cối.
-2 HS đọc lời nhận xét của GV và đọc
đoạn viết đã sửa lại ở nhà sau khi rút kinh
nghiệm của tiết trả bài.
-HS nhận xét.
+Bài viết có phù hợp với yêu cầu của đề

bài.
+Các dùng từ, diễn đạt, câu văn thế
Tuần 30 lớp 5 140 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
sưu tầm tranh ảnh của các con vật.
-GV nhận xét phần bài cũ.
3.Bài mới:
@/GTB: Ở lớp 4 các em đã được học
kiểu bài văn tả con vật. Hôm nay để các
em ôn lại những hiểu biết đồng thời bồi
dưỡng thêm cho các em kĩ năng làm bài ở
kiểu văn đó, chúng ta học bài “ Ôn tập về
tả con vật”.
@/Tiến hành ôn tập:
@/Hoạt động 1: Ôn dàn bài.
H: Nêu dàn bài chung của bài văn miêu tả
con vật?
-GV nhận xét và treo bảng phụ chi sẵn
dàn bài chung.
a/Mở bài: Giới thiệu con vật sẽ tả.
b/ Thân bài:
*/ Tả hình dáng:
-Tả hình dáng bao quát: to, nhỏ, ốm, gầy,
bộ lông, dáng vẻ chung…
-Tả chi tiết: Các đặc điểm tiêu biểu: đầu,
mình, chân, đuôi, …
*Tả thói quen sinh hoạt và một vài hoạt
động chính của con vật:
*Lợi ích của con vật.
c/Kết bài: Nêu cảm nghĩ đối với con vật.

-YC HS đọc dàn bài chung và ghi nhớ.
@/Hoạt động 2: Thực hành
->Từ kiến thức đã học về kiểu bài tả con
vật, các em vận dụng để thực hành một số
bài tập sau:
Bài 1:
-YC HS đọc YC của bài.
-Mời 1 HS đọc bài “Chim họa mi hót”.
*Ý a:
YC HS đọc Ý a (Bài văn gồm mấy đoạn?
Nội dung chính của mỗi đoạn là gì?)
-YC HS thảo luận nhóm đôi trong thời
gian 3 phút: đọc thầm bài văn và thực
hiện YC a.
-YC các nhóm trình bày ý kiến thảo luận.
nào?
-HS trưng bày tranh ảnh cho GV kiểm tra.
-HS nêu tựa bài.
-HS nêu miệng.
-HS đọc dàn bài.
-2 HS đọc YC của bài.
-1 HS đọc bài văn.
-1 HS đọc YC của ý a.
-HS thảo luận nhóm đôi thực hiện YC của
bài.
-Đại diện các nhóm trình bày ý kiến thảo
luận.
Tuần 30 lớp 5 141 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
-GV nhận xét và chốt:

Bài văn gồm 3 đoạn:
Đoạn 1 (Câu đầu): Giới thiệu sự xuất hiện
của chim họa mi vào các buổi chiều.
Đoạn 2 (tiếp theo đến “rủ xuống cỏ cây”):
Tả tiếng hót đặc biệt của họa mi vào buổi
chiều.
Đoạn 3 (tiếp theo đến “cuộc viễn du trong
bóng đêm dày đặc”): Tả cách ngủ rất đặc
biệt của họa mi trong đêm.
Đoạn 4 ( Phần còn lại): Tả cách hót chào
nắng sớm rất đặc biệt của họa mi.
H: Tiếng hót đặc biệt của họa mi vào buổi
chiều được tác giả tả như thế nào?
H: Cách ngủ đặc biệt của họa mi trong
đêm được tả thế nào?
-YC 1 HS đọc to nội dung trên.
H: Nêu bố cục của bài văn Chim họa mi
hót?
*Ý b/
H: Tác giả bài văn quan sát chim họa mi
hót bằng những giác quan nào?
*Ý c/
H: Em thích những chi tiết và hình ảnh so
sánh nào? Vì sao?
H: Bài tập 1 giúp em củng cố, bồi dưỡng
cho em về kiến thức gì về kiểu văn tả con
vật?
Bài 2:
-YC HS đọc nội dung của bài.
-Nhắc HS chọn viết đoạn văn tả hình

dáng hoặc hoạt động của một con vật mà
em yêu thích.
H: Ở nhà em đã chuẩn bị thế nào cho bài
thực hành?
-GV có thế giới thiệu hình ảnh của một số
con vật cho HS gợi nhớ thêm làm điểm
tựa để viết bài.
H: Bức tranh thể hiện hình ảnh con vật
như thế nào?
(Lưu ý HS khi tả hình dáng, chỉ chọn tả
-HS nghe, nhận xét và sửa sai, bổ sung
(Nếu có).
-tiếng hót có khi êm đềm, có khi rộn rã,
như một điệu đàn trong bóng xế.
-Từ từ nhắm hai mắt lại, thu đầu vào lông
cổ, im lặng ngủ, ngủ say sưa.
YC 1 HS đọc to nội dung.
-HS nêu miệng
-Tác giả quan sát bằng nhiều giác quan.
+Bằng thị giác (mắt)
+Bằng thính giác (tai)
-HS nêu ý kiến cá nhân.
-2 HS đọc.
-HS nêu
-HS nêu nhận xét tranh của bản thân.
-HS làm bài vào vở; 2 em làm bảng
nhóm.
Tuần 30 lớp 5 142 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
một vài chi tiết nào đó, chứ không tả toàn

bộ hình dang vì thời gian không cho
phép.)
-YC HS làm bài trong thời gian 7 phút.
-YC HS trình bày bài làm.
4. Củng cố- dặn dò:
-YC HS nêu dàn bài chung của bài văn tả
con vật.
- Nêu những điểm cần lưu ý khi làm bài
văn tả con vật.
-Dặn HS về nhà quan sát hình dáng và
những hoạt động của một con vật mà em
thích chuẩn bị cho tiết bài viết.
-HS trình bày bài làm.
-Nhận xét bài của bạn về:
- HS nêu dàn bài chung của bài văn tả con
vật.
-HS nêu những điểm cần lưu ý khi làm
bài văn tả con vật.
Thứ sáu, ngày 11 tháng 04 năm 2014
TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU PHẨY)
A. Mục tiêu:
- Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy (BT1).
- Điền đúng dấu phẩy theo yêu cầu của BT2.
-GDHS sử dụng dấu câu đúng ngữ pháp.
B. Chuẩn bị:
− Bút dạ và một vài tờ phiếu đã kẻ sẵn bảng tổng kết về dấu phẩy (BT1).
− Hai tờ phiếu khổ to viết những câu, đoạn văn có ô để trống trong Truyện kể về bình
minh.
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I/ Ổn định lớp: - Hát
II/ Kiểm tra bài cũ :
− Kiểm tra 2 HS:
H: Em hãy tìm các từ ngữ chỉ những phẩm
chất quan trọng của nam giới?
H: Tìm các từ ngữ chỉ những phẩm chất quan
trọng nhất của giới nữ.
III/ Bài mới:
− HS1 tìm từ ngữ: dũng cảm năng nổ,
cao thượng…
− HS2 tìm từ ngữ: dịu dàng, khoan
dung, cần mẫn…
1- Giới thiệu bài mới
2- Làm BT
Bài 1
− Cho HS đọc yêu cầu của BT + đọc 3 câu
văn + đọc bảng tổng kết.
− 2 HS đọc: HS1 đọc 3 câu văn, HS2
đọc bảng tổng kết.
Tuần 30 lớp 5 143 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy

×