Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Giáo án lớp 5 tuần 19 chuẩn KTKN_Năm học 2014 - 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.77 KB, 32 trang )

Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
Thứ hai, ngày 07 tháng 01 năm 2014
TIẾT 1: SHTT:
CHÀO CỜ
TIẾT 2: TOÁN:
DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I. Mục tiêu
-Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan.
-Giáo dục ý thức yêu thích môn học, rèn tính chính xác.
II. Đồ dùng : Bộ đồ dạy toán 5; Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
I. Ổn định lớp: - Hát
II- Kiểm tra bài cũ
1. Nêu đặc điểm của hình thang. - 2 HS trả lời miệng
2- Vẽ thêm các đoạn thẳng để được hình
thang.(3a)
- 2HS làm bài trên bảng.
III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi đề - Nghe, ghi tựa bài
2: Hình thành công thức tính diện tích
hình thang.
Yêu cầu HS xác định trung điểm M của
cạnh BC,
- HS vẽ hình thang vào nháp
-HS xác định trung điểm M của cạnh BC
cắt rời hình tam giác ABM sau đó ghép
lại.
Cắt rời hình tam giác ABM sau đó ghép
lại.
- Sau khi cắt ghép ta được hình gì ? - Tam giác ADK.
-Hỏi:Hãy so sánh diện tích hình thang


ABCD và diện tích tam giác ADK.
- Diện tích hình thang ABCD bằng diện
tích hình tam giác ADK.
GV viết bảng S
ABCD
= S
ADK
Hỏi: Nêu cách tính diện tích tam giác
ADK. GV viết bảng :
S
ADK
=
DK x AH
2
Hỏi: Hãy so sánh chiều cao của hình
thang ABCD và chiều cao của tam giác
ADK.
- Bằng nhau (đều bằng AH)
Hỏi: Hãy so sánh độ dài đáy DK của tam
giác ADK và tổng độ dài 2 đáy AB và CD
- DK = AB + CD
Tuần 19 lớp 5 54 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
A
M
C H
C(B) K(A)
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
của hình thang ABCD.
- GV viềt bảng :
3. Rút ra quy tắc, công thức

- Yêu cầu HS quan sát công thức (1) nêu
cách tính diện tích hình thang.
- HS nêu.
GV chốt quy tắc
Nhấn mạnh : Cùng đơn vị đo.
- Theo dõi
- Yêu cầu HS đọc quy tắc - 3 HS nêu
- Hình thang ABCD có độ dài đáy lớn là
a, độ dài đáy bé là b, chiều cao là h. Hãy
viết công thức tính diện tích hình thang.
- Học sinh viết công thức vào bảng con
- GV : Chú ý các số đo a, b, h cùng đơn vị
đo.
S là diện tích
a, b là độ dài các cạnh đáy.
h chiều cao
(a, b, h cùng đơn vị đo).
4. Luyện tập:
* Bài 1: Giúp HS vận dụng trực tiếp công
thức
+ HS TB, yếu làm1a
+ HS KG làm cả bài.
GV cho HS giải vào giấy nháp và nêu kết
quả. (chữa bảng lớp).
- GV nhận xét chung.
- 2 HS giải bảng (a,b).
- Cả lớp làm bảng con và nhận xét.
- + HS TB, yếu làm 1a
+ HS KG làm cả bài.
(a. 50cm

2
b. 84m
2
)
* Bài 2: .
a. GV yêu cầu HS tự làm
- Chốt: Công thức tính diện tích hình
thang và hình thang vuông
+ HS TB, yếu làm 1a
+ HS KG làm cả bài- HS tự làm vào vở
sau đó đổi bài cho nhau và chấm chéo.
- HS khác nhận xét.
- HS nhắc lại khái niệm hình thang vuông.
Bài 3: (Dành cho HSKG)
-Yêu cầu HSKG tự làm bài
- GV chấm điểm. nhận xét,
chốt: Công thức tính DT hình thang để
giải toán.
- 1 HS đọc đề.
- HS KG trả lời.
- HSKG nêu miệng cách giải. Làm vào vở
- HS khác nhận xét.
Tuần 19 lớp 5 55 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
S
ABCD
= S
ADK
=
DK x AH
2

=
(DC+AB) x AH
2
(1)
S =
(a + b) x h
2
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
IV. Củng Cố - Dặn dò:
- GV tổng kết tiết học: HS nêu lại qui tắc
tính DT hình thang.
- Về nhà làm VBT.  GD: ….
-1 HS nêu
- Nghe, thực hiện ở nhà.
TIẾT 3: KHOA HỌC:
DUNG DỊCH
I.Mục tiêu
-Nêu được một số ví dụ về dung dịch.
-Biết cách tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cách chưng cất.
-Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng Hình sgk. Một ít đường hoặc muối, nước sôi để nguội, cốc thuỷ tinh, thìa
III. Các hoạt động dạy học .
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học
tập của HS
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.
2. Vào bài:
a. Hoạt động 1: Thực hành. “Tạo ra một

dung dịch”
*Cách tiến hành:
- GV cho HS thảo luận nhóm 4 theo nội
dung:
+ Tạo ra một dung dịch đường (hoặc dung
dịch muối) tỉ lệ nước và đường do từng
nhóm quyết định:
+ Để tạo ra dung dịch cần có những diều
kiện gì?
+ Dung dịch là gì?
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận
b. Hoạt động 2: Thực hành tách các chất
ra khỏi hỗn hợp
*Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 4.
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình lần
- Các nhóm dể đồ dùng lên bàn
*Mục tiêu: HS biết cách tạo ra một dung
dịch, kể được tên một số dung dịch.
- HS thực hành và thảo luận theo nhóm
4.
- HS báo cáo kết quả:
- Cần phải có ít nhất hai chất trở lên
trong đó phải có một chất ở thể lỏng và
chất kia hoà tan được vào trong chất
lỏng đó.
- Dung dịch là hỗn hợp chất lỏng với
chất rắn hoà tan và phân bố đêù hoặc

chất lỏng với chất rắn hoà tan vào nhau.
*Mục tiêu: HS biết cách tách các chất
trong dung dịch.
- HS làm việc theo nhóm 4.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình
Tuần 19 lớp 5 56 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
lượt làm các công việc sau:
+ Đọc mục Hướng dẫn thực hành trang 77
SGK và thảo luận, đưa ra dự đoán kết quả
thí nghiệm theo câu hỏi trong SGK.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Mời đại diện một số nhóm trình bày kết
quả làm thí nghiệm và thảo luận.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận:
3. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh
chuẩn bị bài sau.
+ Làm thí nghiệm.
+ Các thành viên trong nhóm đều nếm
thử những giọt nước đọng trên đĩa, rút ra
nhận xét. So sánh với kết quả dự đoán
ban đầu.
- Đại diện một số nhóm trình bày kết
quả làm thí nghiệm và thảo luận.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
TIẾT 4: TOÁN(ÔN)
LUYỆN TẬP VỀ TOÁN TỈ SỐ PHẦN TRĂM VÀ TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC

I.Mục tiêu.
- Học sinh giải thành thạo 2 dạng toán về tỉ số phần trăm; tìm số phần trăm của 1 số,
tìm 1 số khi biết số phần trăm của nó. Tìm thạo tỉ số phần trăm giữa 2 số.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra:
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài 1: Tính giá trị biểu thức:
a) ( 75,6 – 21,7) : 4 + 22,82
×
2
b) 21,56 : ( 75,6 – 65,8 ) – 0,354 : 2
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài
Lời giải:
a) ( 75,6 – 21,7) : 4 + 22,82
×
2
= 53,9 : 4 + 45,64

= 13,475 + 45,64
= 59,115
b) 21,56 : ( 75,6 – 65,8 ) – 0,354 : 2
= 21,56 : 9,8 - 0,172
= 2,2 - 0,172
Tuần 19 lớp 5 57 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
Bài tập2: Khoanh vào chữ cái đặt trước
câu trả lời đúng:
Một người bán hàng bỏ ra 80000 đồng
tiền vốn và bị lỗ 6 %.
Để tính số tiền bị lỗ, ta phải tính:
a) 80000 : 6
b) 80000

c) 80000: 6
×
100
d) 80000

: 100
Bài tập3: Mua 1 kg đường hết 9000
đồng, bán 1 kg đường được 10800
đồng. Tính tiền lãi so với tiền vốn là
bao nhiêu %?
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn
bị bài sau.
= 2,023.
Lời giải:Khoanh vào D

Lời giải:
Số tiền lãi được là:
10800 – 9000 = 1800 (đồng)
Số % tiền lãi so với tiền vốn là:
1800 : 9000 = 0,2 = 20%.
Đáp số: 20%
Cách 2: (HSKG)
Coi số tiền vốn là 100%.
Bán 1 kg đường được số % là:
10800 : 9000 = 1,2 = 120%
Số % tiền lãi so với tiền vốn là:
120% - 100% = 20%
Đáp số: 20%
- HS lắng nghe và thực hiện.
TIẾT 5: TẬP ĐỌC:
NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (TIẾT 1)
I.Mục tiêu :
- Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật.
-Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành.
Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 trong sgk.
-Hs khá, giỏi phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật
-Giáo dục Hs có ý thức là người công nhân.
II. Đồ dùng : Tranh minh họa bài đọc sgk; Bảng phụ. Ảnh chụp bến Nhà Rồng.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Hát
Tuần 19 lớp 5 58 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014

-Kiểm tra đồ dùng sách vở HKII
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
-Trực tiếp
b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :
• Luyện đọc :
-Gọi 1 HS đọc lời giới thiệu nhân vật, cảnh trí
diễn ra trích đoạn kịch.
-Gv đọc diễn cảm trích đoạn kịch
-Gv viết lên bảng các từ : phắc-tuya, Sa-xơ-lu-
lô-ba, Phú Lãng Sa
-Tổ chức cho HS tiếp nối nhau từng đoạn
trong phần trích vở kịch.
+GV kết hợp hướng dẫn HS đọc và giải nghĩa
các từ ngữ khó trong bài.
-HS luyện đọc theo cặp.
-Gọi HS đọc lại toàn bộ trích đoạn kịch
• Tìm hiểu bài :
- GV yêu cầu HS đọc thầm trích đoạn kịch và
lần lượt trả lời các câu hỏi sau :
+Anh Lê giúp anh Thành việc gì ?
+ Những câu nói nào của anh Thành cho thấy
anh luôn luôn nghĩ tới dân, tới nước ?
+ Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê
nhiều lúc không ăn nhập vào nhau. Hãy tìm
những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì
sao như vậy ?
-GV nhận xét, bổ sung, chốt lại ý kiến đúng
của HS.
-Hướng dẫn HS nêu nội dung của trích đoạn

kịch
-Gv ghi nội dung lên bảng.
• Đọc diễn cảm :
-GV hướng dẫn các em đọc thể hiện đúng lời
các nhân vật.
-GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm 1-2 đoạn
kịch tiêu biểu theo cách phân vai:
+GV đọc mẫu đoạn kịch.
+ Từng tốp HS phân vai luyện đọc
-Cả lớp
-Hs nghe
-1 HS đọc
-Lắng nghe
-Cả lớp luyện đọc
-HS tiếp nối nhau đọc :
+ HS1: đoạn 1 (từ đầu …vậy anh
vào Sài Gòn này làm gì ?
+ HS2: đoạn 2 (từ anh Lê này…này
nữa)
+ HS3: đoạn 3 (phần còn lại).
-Hs luyện đọc theo cặp
-3 hs đọc
-HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi tìm
hiểu bài trong SGK, cả lớp và gv
nhận xét, bổ sung
-HS nêu theo gợi ý của gv
-2-3 HS đọc lại
-3 HS đọc đoạn kịch theo cách phân
vai: anh Thành, anh Lê, người dẫn
chuyện.

-Hs nghe
* HS khá, giỏi phân vai đọc diễn
cảm vở kịch, thể hiện được tính
cách nhân vật
Tuần 19 lớp 5 59 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
+ Một vài cặp HS thi đọc diễn cảm.
-Thi đọc theo cặp
- GV nhận xét, bình chọn cặp HS đọc tốt.
4. Củng cố - dặn dò :
- GV hỏi HS về ý nghĩa của trích đoạn kịch
- Gv nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc đoạn kich;
chuẩn bị dựng lại hoạt cảnh trên; đọc trước
màn 2 của vở kịch: Người công dân số Một.
-HS luyện đọc theo cặp
-3-5 cặp thi đọc
-Lớp nhận xét, bình chọn
-1 HS nêu
-Hs nghe
TIẾT 6: CHÍNH TẢ:( Nghe viết)
NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC
I. Mục tiêu
-Viết đúng chính tả ; trình bày đúng hình thức văn bản luật ; không mắc quá 5 lỗi.
-Làm được BT (2) a/b, hoặc BT (3) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do Gv soạn.
-Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùngBút dạ; Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học .
Hoạt động dạy Hoạt động học
1, Kiểm tra bài cũ

2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, HD HS nghe viết
- Gv đọc bài chính tả.
+ Bài chính tả cho em biết điều gì?
- GV nhắc HS chú ý cách viết các tên
riêng, cách trình bày bài chính tả.
- GV đọc cho HS viết bài.
- GV đọc lại cho HS soát lỗi.
- GV chấm tại lớp 5 bài viết.
- GV nhận xét chung.
2.3, HD HS làm bài tập chính tả
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm lại bài.
+ Bài chính tả cho chúng ta biết Nguyễn
Trung Trực là nhà yêu nước nổi tiếng của
Việt Nam. Trước lúc hi sinh ông đã có một
câu nói khẳng khái, lưu danh muôn thuở:
“Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam
thì mới hết người Nam đánh Tây.”
- HS đọc thầm lại đoạn văn.
- HS nghe, viết bài vào vở.
- HS soát bài.
- HS chữa những lỗi phổ biến.
Tuần 19 lớp 5 60 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
Bài tập 2: Gv nêu yêu cầu của bài tập,
nhắc HS ghi nhớ:
+ Ô 1 là chữ r , d hoặc gi.
+ Ô 2 là chữ o hoặc ô.

- GV nhận xét sửa sai, và đưa ra đáp án
đúng.
Bài 3a: GV HD h/s làm bài
- GV yêu cầu HS trình bày kết quả, GV
nhận xét sửa sai.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS đọc thầm và tự làm bài, trình bày kết
quả.
Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim.
Hạt mưa mải miết trốn tìm.
Cây đào trước cửa lim dim mắt cười.
Quất gom từng hạt nắng rơi.

Tháng giêng đến tự bao giờ?
Đất trời viết tiếp bài thơ ngọt ngào.
- HS làm bài theo nhóm đôi.
- Một số em đọc bài làm.
a. Ve nghĩ mãi không ra, lại hỏi.
Bác nông dân ôn tồn giảng giải.
Nhà tôi còn bố mẹ già là dành dụm cho
tương lai.
TIẾT 7: THỂ DỤC:
TRÒ CHƠI"ĐUA NGỰA" VÀ "LÒ CÒ TIẾP SỨC".
I/Mục tiêu:
- Thực hiện được động tác đi đều, cách đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- Chơi trò chơi"Lò cò tiếp sức". YC biết được cách chơi và tham gia chơi ở mức
tương đối chủ động.
II/Sân tập,dụng cụ: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. GV chuẩn bị 1 còi.

III/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)
NỘI DUNG
Định
lượng
PH/pháp và hình
thức tổ chức
I.Chuẩn bị:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập.
- Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai.
- Trò chơi khởi động: Chạy ngược chiều theo tín
hiệu.
1-2p
100 m
1-2p
1-2p
X X X X X X X X
X X X X X X X X

II.Cơ bản:
- Chơi trò chơi"Đua ngựa".
GV nhắc lại cách chơi, quy định chơi, cho HS chơi
thử 1 lần, rồi mới chơi chính thức.
5-7p

X X X X X X X X
X X X X X X X X
Tuần 19 lớp 5 61 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
* Ôn đi đếu 2-4 hàng dọc và đổi chân khi đi đều sai

nhịp.
- Chơi trò chơi"Lò cò tiếp sức".
Cho HS nhắc lại cách chơi rồi mới chơi.
5p
6-8p

X X >

X X >

X X >

X X >


III.Kết thúc:
- Đi thường vừa đi vừa hát vừa thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét đánh giá kết
quả bài học.
- Về nhà ôn động tác đi đều.
1-2p
1-2p
1p
X X X X X X X X
X X X X X X X X

Thứ ba, ngày 08 tháng 01 năm 2014
TIẾT 2: TOÁN:
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu

-Biết tính diện tích hình thang.
-Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II. Đồ dùng : Đồ dùng dạy toán 5; Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. Ổn định lớp: - Hát
II. Kiểm tra: (3’)
- GV gọi 1 HS chữa bảng bài 2
(SGK).
- GV nhận xét và cho điểm.
- 1HS chữa bảng bài 2
- 7 HS nộp VBT.
- HS khác nhận xét, đánh giá.
III. Bài mới: (34’)
1. Giới thiệu: Trong tiết học hôm nay
chúng ta cùng củng cố, rèn luyện kĩ
năng tính diện tích hình thang. (GV
ghi tựa bài).
- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học
và ghi tựa bài.
Tuần 19 lớp 5 62 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
2. Luyện tập - Thực hành: (33’)
* Bài 1: Tính diện tích hình thang có
độ dài 2 đáy là a và b, chiều cao h:
+ Hãy nhận xét các đơn vị đo của các
số đo?
+ Các số đo thuộc loại số nào?
(- GV có thể hỏi lại qui tắc thực hiện
+ và x với số thập phân, phân số).

+ Em hãy nhắc lại qui tắc tính diện
tích hình thang?
- GV theo dõi HS yếu.
- GV nhận xét chung.
Chốt: Bài 1 đã củng cố cho ta kiến
thức gì ?
- 1HS đọc yêu cầu đề.
+ Có cùng đơn vị đo.
+ a. Số tự nhiên; b. Phân số; c. Số thập phân.
- HS nhớ lại cách thực hiện phép + và x.
+ S =
2
)( xhba +
- 3HS trung bình lên bảng tính, cả lớp làm vào
tập.
- HS nhận xét kết quả của bạn.
- HS nêu
* Bài 2: (Dành cho HSKG)
- GV yêu cầu HSKG tự làm vào vở
(vẽ hình và tóm tắt).
- GV nhận xét và cho điểm.
- Chốt: Cách tính DT hình tam giác
- 1 HS đọc, xác định yêu cầu đề và tóm tắt:
- HSKG tự làm vào vở
ĐS: 4837,5 kg.
- HS theo dõi và tự kiểm tra bài của mình.
- HS nêu
* Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
- GV treo hình và đọc 2 nhận xét.
- GV yêu cầu HS làm vào SGK.

+ HS TB, yếu 3a
+ HS KG làm cả bài.
- GV hướng dẫn HS yếu. (xác định cái
cho, cái hỏi và tìm cách giải).
- GV nhận xét và cho điểm.
- 1 HS đọc và xác định yêu cầu đề:
- HS quan sát bảng. Lần lượt trả lời và giải
thích.
a. Đúng: Vì các hình thang có độ dài đáy và
chiều cao bằng nhau thì diện tích bằng nhau.
b. Sai: Vì S
hcn
= AD x DC và
S
thang
=
2
)( xADAMDC +
=
22
AMxADDCxAD
+
Khác với
3
1
x S
hcn
.
- Cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của mình.
IV. Củng Cố - Dặn dò: (3’)

- Hỏi: Bài học hôm nay đã giúp ta
nắm được kiến thức gì?
- Về nhà làm VBT, hoàn thành bài 1,
2 và xem lại bài. Chuẩn bị bài Luyện
tập chung.( mảnh bìa bài 4)
-1 HS nêu
- Nghe, thực hiện ở nhà.
TIẾT 3: TOÁN(ÔN)
LUYỆN TẬP VỀ DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC
Tuần 19 lớp 5 63 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
I.Mục tiêu.
- Củng cố cách diện tích tính hình tam giác.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra:
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
Hoạt động 1 :Ôn cách tính diện tích
hình tam giác
- Cho HS nêu cách tính diện tích hình
tam giác.
- Cho HS lên bảng viết công thức tính
diện tích hình tam giác.
Hoạt động 2 : Thực hành.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.

- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài 1: Tam giác ABC có diện tích là
27cm
2
, chiều cao AH bằng 4,5cm. Tính
cạnh đáy của hình tam giác.
Bài tập2:
Hình tam giác có diện tích bằng diện
tích hình vuông cạnh 12cm. Tính cạnh
đáy hình tam giác biết chiều cao 16cm.
Bài tập3: (HSKG)
Hình chữ nhật ABCD có:
AB = 36cm; AD = 20cm
BM = MC; DN = NC . Tính diện tích
tam giác AMN?

36cm
- HS trình bày.
- HS nêu cách tính diện tích hình tam giác.
- HS lên bảng viết công thức tính diện tích
hình tam giác.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài
Lời giải:
Cạnh đáy của hình tam giác.
27 x 2 : 4,5 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm.

Lời giải:
Diện tích hình vuông hay diện tích hình tam
giác là:
12 x 12 = 144 (cm
2
)
Cạnh đáy hình tam giác là:
144 x 2 : 16 = 18 (cm)
Đáp số: 18 cm.
Lời giải:
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
36 x 20 = 720 (cm
2
).
Cạnh BM hay cạnh MC là:
20 : 2 = 10 (cm)
Cạnh ND hay cạnh NC là:
36 : 2 = 18 (cm)
Tuần 19 lớp 5 64 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
A B
20cm M
D C
N
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn
bị bài sau.
Diện tích hình tam giác ABM là:
36 x 10 : 2 = 180 (cm
2

)
Diện tích hình tam giác MNC là:
18 x 10 : 2 = 90 (cm
2
)
Diện tích hình tam giác ADN là:
20 x 18 : 2 = 180 (cm
2
)
Diện tích hình tam giác AMNlà:
720 – ( 180 + 90 + 180) = 270 (cm
2
)
Đáp số: 270 cm
2
- HS lắng nghe và thực hiện.
TIẾT 4: TẬP ĐỌC:
NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (TIẾT 2)
I.Mục tiêu
- Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật.
-Qua nội dung đoạn kịch, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm
cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. Trả lời được câu hỏi 1, 2 và 3 .
-Hs khá, giỏi phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật(câu 4).
-Giáo dục Hs có ý thức là người công nhân.
II. Đồ dùngTranh minh họa bài đọc sgk; Bảng phụ. Ảnh chụp bến Nhà Rồng.
III. Các hoạt động dạy học .
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
HS phân vai anh Thành, anh Lê, đọc diễn cảm

đoạn kịch ở phần I; trả lời 1-2 câu hỏi về nội
dung đoạn kịch .
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
- Liên hệ bài cũ giới thiệu
b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :
• Luyện đọc :
-Gv đọc diễn cảm đoạn kịch
-Cho cả lớp luyện đọc đồng thanh các từ cụm
từ : Sa-tút-sơ Tơ-rê-vin, A-lê hấp
-Cho HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
( đọc 2 lượt )
-GV hướng dẫn HS đọc kết hợp giải nghĩa các
từ khó được chú giải trong bài
-Hát
-3 Hs đọc
-Hs nghe
- Lắng nghe
-HS luyện đọc theo hướng dẫn của
gv
-HS đọc theo thứ tự :
+ HS1 : Lê- lại còn say sóng…
+ HS2 :phần còn lại
-HS thực hiện
Tuần 19 lớp 5 65 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
-Gv giải thích ý nghĩa 2 câu nói của anh Lê và
anh Thành về cây đèn : ngọn đèn hoa kì, ngọn
đèn khác.
-Cho HS luyện đọc theo cặp

-Gọi HS đọc toàn bài
• Tìm hiểu bài :
-GV chia HS thành các nhóm, phát phiếu học
tập có nội dung cần tìm hiểu bài cho HS. Sau
đó yêu cầu HS cùng thảo luận để trao đổi các
vấn đề nêu ra trong phiếu.
-Các câu hỏi tìm hiểu bài :
-Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê diễn ra
như thế nào ?
-Theo em, anh Thành và anh Lê là người như
thế nào ?
-Đều là những thanh niên yêu nước nhưng
giữa họ có gì khác nhau ?
-Quyết tâm của anh Thành đi tìm đường cứu
nước được thể hiện qua những lời nói, cử chỉ
nào ?
-Em hiểu “công dân” nghĩa là gì ?
-“Người công dân số một” trong đoạn kịch là
ai? Vì sao có thể gọi như vậy ?
-Nội dung chính của phần hai là gì ?
-Tổ chức cho hs trình bày kết quả.
-Gv nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.
-Gv ghi nội dung chính của bài lên bảng cho
HS nhắc lại.
• Đọc diễn cảm :
- GV mời 4 HS đọc 4 đoạn kịch theo cách
phân vai : anh Thành, anh Lê, anh Mai, người
dẫn chuyện. GV hướng dẫn HS thể hiện đúng
lời các nhân vật, đọc đúng các câu hỏi.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1 của

kịch theo cách phân vai :
+ GV đọc mẫu
+ Cho từng tốp 4 HS phân vai luyện đọc
+Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn kịch.
- Lắng nghe
-HS thực hiện luyện đọc theo cặp
-2 HS đọc lại bài
-Hs chia nhóm thực hiện thảo luận
theo yêu cầu của Gv.
-Đại diện mỗi nhóm trình bày KQ _
lớp nhận xét, bổ sung
-Hs nhắc lại .
-4HS thực hiện
-Hs nghe
-4 hs ngồi gần nhau luyện đọc
-3 nhóm HS thi đọc diễn cảm theo
vai
Tuần 19 lớp 5 66 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
- Gv nhận xét – tuyên dương.
4. Củng cố - dặn dò :
- Hỏi : Em hãy nêu ý nghĩa của toàn bộ trích
đoạn kịch.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chia nhóm diễn lại đoạn kịch
theo vai, và chuẩn bị bài sau.
-Hs nêu – nxbs
-Hs nghe
TIẾT 7: HĐTT:
CHƠI TRÒ CHƠI DÂN GIAN: TRANH BÓNG

I)Mục tiêu:
- Bồi dưỡng cho các em tính sáng tạo, tác phong nhanh nhẹn và khéo léo
II) Chuẩn bị:
- Sân chơi rộng; còi.
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu tên trò chơi: Tranh bóng. - HS lắng nghe.
- Nêu mục tiêu của tiết học
2. Hướng dẫn trò chơi:
a)Cách chơi:
- Gv hướng dẫn cách chơi: Hai đội có số
lượng bằng nhau đứng thành hàng ngang
ở hai đầu sân chơi. Khoảng cách từ đội nọ
đến đội kia khoảng 20m. Vị trí trung tâm
vẽ một vòng tròn đường kính 1m, đặt quả
bóng giữa vòng tròn. Quản trò giao cho 2
em điểm số và giao cho đội A là đội giữ
bóng, đội B là đội tìm cách mang bóng ra
khỏi sân.
Quản trò gọi bất kì số thứ tự của 2 em
trong hai đội lên khu vực tranh bóng.
Theo quy ước ban đầu, em đội A tìm cách
giữ bóng, em đội B tìm cách lấy bóng.
Nếu em đội B tìm cách lấy được bóng
chạy về, em đội A phải chạy đuổi theo
tìm cách chạm được vào người đối
phương. Em đội B sẽ là con tin của đội A,
và ngược lại nếu không chạm được vào
em đội B thì em của đội A là con tin của

- HS theo dõi và lắng nghe.
Tuần 19 lớp 5 67 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
đội B. Trò chơi tiếp tiếp tục khi nào quản
trò tổng kết để biết bên nào bắt được
nhiều con tin bên kia thì bên đó sẽ thắng.
b) Luật chơi:
- GV đưa ra luật chơi:
- Trong thời gian quy định mà đội B
không lấy được bóng mang về thì phạm
luật.
- Đội B lấy được bóng trên đường mang
về đội nhưng bị đội A cản trở hết giờ quy
định thì qủa bóng đó không được tính và
chơi lại.
- HS theo dõi và lắng nghe.
- Tổ chức cho HS chơi thử. - HS chơi thử.
- Rút kinh nghiệm, bổ sung, uốn nắn.
- Tổ chức cho HS chơi theo nhóm. - HS chơi theo nhóm. Mỗi nhóm 2 đội,
Mỗi đội gồm 14 người và 1 người làm
quản trò.
- GV bao quát, giúp đỡ những nhóm chưa
thành thạo.
3. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS nhắc lại tên trò chơi.
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS có thể về nhà chơi theo
nhóm xóm.
TIẾT 8: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
CÂU GHÉP

I.Mục tiêu
-Nắm được khái niệm câu ghép; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống câu đơn và
thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác.
- Nhận biết được câu ghép, xác định được vế câu trong câu ghép; thêm được một vế
câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép -Hs khá, giỏi thực hiện được yêu cầu BT2.
II. Đồ dùng: Bút dạ; Bảng phụ( giấy A
4
).
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1, Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
- HS nhắc lại các kiểu câu kể đã học.
Tuần 19 lớp 5 68 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Phần nhận xét.
- GV cho 2 HS tiếp nối nhau đọc nội
dung các bài tập trong SGK.
- GV cho HS đọc thầm đoạn văn của
Đoàn Giỏi, và thực hiện các yêu cầu
của bài tập.
- GV HD HS làm bài.
- Đánh số thứ tự các câu trong đoạn
văn, xác định chủ ngữ, vị ngữ trong
từng câu.
- Cho HS làm bài và phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét kết luận.
- GV yêu cầu HS xếp 4 câu trên vào 2

nhóm: câu đơn và câu ghép.
+ Câu đơn là câu có một vế câu (C-V)
Câu 1 là câu đơn.
Câu 2, 3, 4 là câu ghép.
+ Có thể tách các cụm C- V trong các
câu trên ra thành các câu đơn được
không?
2.3, Phần ghi nhớ
2.4, Phần luyện tập
Bài 1:
- GV nhắc HS trong khi làm bài.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả, GV và
HS nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- 2HS đọc bài.
- Lớp đọc thầm.
- HS làm bài.
- HS trình bày kết quả bài làm.
+ Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con Khỉ /
CN
cũng nhảy phốc lên ngồi trên l ưng con chó
to.
VN
+ Hễ con chó /đi chậm/, con khỉ/ cấu
CN VN CN
hai tai chó giật giật.
v
+ Con chó /chạy sải thì khỉ /
c v c
gò lư ng như người phi ngựa.
v

+Chó/ chạy thong thả, khỉ / buông
c v c
thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc ngắc.
v

+ Không thể tách vì các vế câu diễn tả
những ý có quan hệ chặt chẽ với nhau.
- HS đọc ghi nhớ.
- HS lấy ví dụ.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 1.
- HS làm bài tập.
- HS trình bày kết quả bài làm.
STT Vế 1 Vế 2
Tuần 19 lớp 5 69 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
Câu1 Trời/ xanh thẳm,
C V
biển /cũng thẳm xanh, như dâng cao lên,chắc
nịch.
C V
Câu2 Trời/ rải mây trắng
nhạt,
C v
biển/ mơ màng dịu hơi sương.
C v
Câu3 Trời/ âm u mây mưa,
C v
biển/ xám xịt nặng nề.
C v
Câu4 Trời/ ầm ầm dông gió,

C v
biển /đục ngầu giận dữ
C v
Câu5 Biển /nhiều khi rất đẹp,
C v
ai /cũng thấy như thế.
C v
Bài tập 2:
- HD HS làm bài và trình bày kết quả.
- GV nhận xét, kết luận.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
VD.
+ Mùa xuân đã về, cây cối đâm chồi nẩy
lộc.
+ Mặt trời mọc, sương tan dần.
- 1 HS đọc lại ghi nhớ.
Thứ tư, ngày 09 tháng 01 năm 2014
TIẾT 1: TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu
-Biết tính diện tích hình tam giác vuông, hình thang.
-Giải toán có liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm.
-Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II. Đồ dùng : Bộ dạy học toán 5; Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. Ổn định lớp: - Hát

II. Kiểm tra: (3’)
- GV gọi 2 HS chữa bảng bài 2, 3
(VBT/6).
- GV nhận xét và cho điểm.
- 2HS chữa bảng bài 2, 3.
- 5 HS nộp VBT.
- HS khác nhận xét, đánh giá.
III. Bài mới: (31’)
1. Giới thiệu: Trong tiết học hôm nay
chúng ta cùng Rèn kĩ năng tính diện
tích hình tam giác, hình thang và hình
- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học
và ghi tựa bài.
Tuần 19 lớp 5 70 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
thoi. Củng cố về giải toán liên quan
đến diện tích và tỉ số phần trăm. (GV
ghi tựa bài).
2. Luyện tập - Thực hành: (30’)
* Bài 1: Tính diện tích hình tam giác
vuông có độ dài 2 cạnh góc vuông là:
(a =3cm và 4cm…)
+ Em hãy nêu cách tính diện tích tam
giác vuông?
- GV theo dõi HS yếu.
- GV nhận xét chung.
 a. 6cm
2
; b. 2m
2

; c.
30
1
dm
2
;
- 1HS đọc yêu cầu đề.
+ Lấy tích độ dài 2 cạnh góc vuông chia cho
2.
- 3HS trung bình lên bảng tính, cả lớp làm vào
tập.
- HS nhận xét kết quả của bạn.
* Bài 2: So sánh diện tích 2 hình:
ABED và BEC.
- GV yêu cầu HS tự làm vào tập
1,6 dm
A B
1,2dm
D H C
120m 1,3dm
(- GV hướng dẫn HS yếu:
+ Muốn so sánh diện tích của hình
thang ABED và tam giác BEC ta phải
biết gì? Làm thế nào?)
- GV nhận xét và cho điểm.
- 1 HS đọc, xác định yêu cầu đề:
- Cả lớp tự làm vào tập.
- 1 HS giải bảng lớp.
Diện tích hình thang ABED là:
(1,6 + 2,5) x 1,2 : 2 = 2,46 (dm

2
)
Diện tích hình tam giác BEC là:
1,3 x 1,2 : 2 = 0,78 (dm
2
)
Diện tích hình thang so với diện tích tam giác
là:
2,46 - 0,78 = 1,68 (dm
2
)
ĐS: 1,68 dm
2
+ Phải tính được diện tích của mỗi hình; Lấy
diện tích hình thang trừ đi diện tích hình tam
giác.
- Cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của mình.
* Bài 3: (Dành cho HSKG)
- GV yêu cầu HSkG tự làm vào vở (vẽ
hình và tóm tắt).
- GV nhận xét và cho điểm.
- 1 HS đọc, xác định yêu cầu đề và tóm tắt:
- HSKG tự làm vào vở.
a = 70m; b =50m; h = 40m; 30%:đu dủ;
25%: chuối. Tính a); b).
+ Tỉ số phần trăm dạng tìm số % của 1 số.
(a xb : 100)
- HS theo dõi và tự kiểm tra bài của mình.
IV. Củng Cố - Dặn dò: (3’)
- GV tổng kết tiết học: HS chuẩn bị

compa, kéo, giấy bìa…
- Về nhà làm VBT, hoàn thành bài 2, 3
và xem lại bài. Chuẩn bị bài Hình tròn.
Đường tròn.

-1 HS nêu
- Nghe, thực hiện ở nhà.
TIẾT 2: TIẾNG VIỆT (ÔN):
Tuần 19 lớp 5 71 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
LUYỆN TẬP VỀ TỪ LOẠI, CỦNG CỐ VỀ ÂM ĐẦU: R/D/GI
I. Mục tiêu.
- Củng cố cho học sinh những kiến thức về danh từ, động từ, tính từ mà các em đã
được học; củng cố về âm đầu r/d/gi.
- Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị :
Nội dung ôn tập.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra:
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập 1: Điền vào chỗ trống d/r/gi
trong đoạn thơ sau:

…òng sông qua trước cửa
Nước …ì …ầm ngày đêm
…ó từ …òng sông lên
Qua vườn em ào …ạt.
Bài tập 2: Tìm các danh từ, động từ,
tính từ trong đoạn văn sau:
Buổi sáng, biển rất đẹp. Nắng sớm tràn
trên mặt biển. Mặt biển sáng trong như
tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch.
Những cánh buồm trắng trên biển được
nắng sớm chiếu vào sáng rực lên như
đàn bướm trắng lượn giữa trời xanh.
Bài tập 3:Tìm chủ ngữ, vị ngữ trong
các câu sau:
a) Cô nắng xinh tươi đang lướt nhẹ trên
cánh đồng.
b) Những lẵng hoa hồng tươi tắn được
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài
Lời giải:
Dòng sông qua trước cửa
Nước rì rầm ngày đêm
Gió từ dòng sông lên
Qua vườn em dào dạt.
Lời giải: Buổi sáng, biển rất đẹp. Nắng sớm
DT DT TT DT TT
tràn trên mặt biển. Mặt biển sáng trong như
ĐT DT DT TT

tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch. Những
DT TT DT
cánh buồm trắng trên biển được nắng sớm
DT TT DT ĐT DT TT
chiếu vào sáng rực lên như đàn bướm trắng
ĐT TT DT TT
lượn giữa trời xanh.
ĐT DT TT
Lời giải:
a) Cô nắng xinh tươi / đang lướt nhẹ trên
cánh đồng.
b) Những lẵng hoa hồng tươi tắn / được đặt
Tuần 19 lớp 5 72 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
đặt trên bàn.
Bài tập 4:Hình ảnh “Cô nắng xinh
tươi” là hình ảnh so sánh, ẩn dụ hay
nhân hóa? Hãy đặt 1 câu có dạng bài 3
phần a?
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn
bị bài sau.
trên bàn.
Lời giải:
Hình ảnh “Cô nắng xinh tươi” là hình ảnh
nhân hóa.
- Anh gà trống láu lỉnh / đang tán lũ gà mái.
- HS lắng nghe và thực hiện.
TIẾT 4 : ĐẠO ĐỨC:
EM YÊU QUÊ HƯƠNG (tiết 1)

I.Mục tiêu
- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê
hương.
- Yêu mến tự, hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê
hương. Biết được vì sao cần phải yêu quê, tham gia góp phần xây dựng quê hương.
-Giáo dục Hs có ý thức học tập để xây dựng quê hương.
* Kĩ năng xác định giá trị; kĩ năng tư duy phê phán; kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông
tin
II. Đồ dùng : Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học .
Hoạt động dạy Hoạt động học
1, Kiểm tra bài cũ
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Hướng dẫn HS luyện tập
HĐ 1: Tìm hiểu truyện Cây đa làng em.
* Mục tiêu: HS biết được một biểu hiện cụ
thể của tình yêu quê hương.
* Cách tiến hành:
- GV đọc truyện Cây đa làng em.
+ Vì sao dân làng lại gắn bó với cây đa?
+ Hà gắn bó với cây đa như thế nào?
+ Bạn Hà đóng góp tiền để làm gì?
+ Những việc làm của bạn Hà thể hiện tình
cảm gì với quê hương?
+ Qua câu chuyện của bạn Hà, em thấy đối
- 1 HS đọc lại truyện.
- HS thảo luận nhóm 4 các câu hỏi
trong SGK.
- Đại diện các nhóm trình bày, cả lớp

trao đổi. bổ sung.
+ Vì cây đa là biểu tượng của quê
hương …cây đa đem lại nhiều lợi ích
cho mọi người.
+ Mỗi lần về quê, Hà đều cùng các bạn
chơi dưới gốc đa.
+ Để chữa cho cây đa sau trận lụt.
+ Bạn rất yêu quý quê hương.
Tuần 19 lớp 5 73 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
với quê hương chúng ta phải có tình cảm
và hành động gì?
HĐ 2: Làm bài tập 1 sgk.
* Mục tiêu: HS nêu được những việc cần
làm thể hiện tình yêu quê hương.
* Cách tiến hành:
- GV kết luận ý kiến đúng.
- Y/c HS đọc phần ghi nhớ ( sgk)
HĐ 3: Liên hệ thực tế.
* Mục tiêu: HS kể được những việc các
em đã làm thể hiện tình yêu quê hương.
* Cách tiến hành:
- Y/c HS thảo luận theo nhóm các ý sau:
+ Quê bạn ở đâu? Bạn biết những gì về
quê hương mình?
+ Bạn đã làm được những việc gì thể hiện
tình yêu quê hương mình?
- Nhận xét – bổ sung.
- GV kết luận, khen những HS biết thể
hiện tình yêu quê hương bằng những việc

làm cụ thể.
HĐ tiếp nối
- Mỗi HS vẽ một bức tranh nói về việc làm
mà em mong muốn thực hiện cho quê
hương hoặc sưu tầm tranh, ảnh về quê
hương mình.
- Các nhóm HS chuẩn bị các bài thơ, bài
hát, nói về tình yêu quê hương.
+ Chúng ta phải gắn bó, yêu quý và bảo
vệ quê hương.
- HS thảo luận theo cặp bài tập 1.
- Đại diện các nhóm lên trình bày các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Trường hợp a, b, c, d thể hiện tình
yêu quê hương.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc ghi nhớ.
- HS thảo luận theo nhóm sau đó một
số HS trình bày trước lớp.
Thứ năm, ngày 10 tháng 01 năm 2014
TIẾT 1: THỂ DỤC:
TUNG VÀ BẮT BÓNG - TRÒ CHƠI"BÓNG CHUYỀN SÁU".
I/Mục tiêu:
- Biết cách tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng
hai tay.
- Thực hiện được nhảy dây kiểu chụm hai chân.
- Làm quen với trò chơi"Bóng chuyền sáu". YC biết được cách chơi và tham gia được
trò chơi.
Tuần 19 lớp 5 74 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
II/Sân tập,dụng cụ: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. GV chuẩn bị 1 còi.Dây nhảy,

bóng.
III/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)
NỘI DUNG
Định
lượng
PH/pháp và hình
thức tổ chức
I.Chuẩn bị:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập.
- Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai.
- Trò chơi khởi động: Chạy ngược chiều theo tín
hiệu.
1-2p
1000 m
1-2p
1p
X X X X X X X X
X X X X X X X X

II.Cơ bản:
- Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng
một tay và bắt bóng bằng hai tay.
+ Các tổ tập luyện theo khu vực đã qui định, do tổ
trưởng điều khiển.
+ GV đi lại quan sát và sửa sai cho HS.
* Thi đua giữa các tổ với nhau 1 lần.GV biểu dương
tổ tập đúng.
- Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.
* Chọn một số em nhảy tốt lên biểu diễn.

- Làm quen với trò chơi "Bóng chuyền sáu"
GV nêu tên trò chơi, giới thiệu cách chơi và qui định
khu vực chơi.Chơi thử 1-2 lần, rồi chơi chính thức.
8-10p
4-5p
3p
5-7p
7-9p
X X X X X X X X
X X X X X X X X

X X
X X
X X
X X

III.Kết thúc:
- Đi thường thả lỏng tích cực, hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét đánh giá kết
quả bài học.
- Về nhà ôn động tác tung và bắt bóng.
1-2p
1-2p
1p
X X X X X X X X
X X X X X X X X

TIẾT 3: TOÁN:
HÌNH TRÒN, ĐƯỜNG TRÒN
I.Mục tiêu

-Nhận biết được về hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn:
-Biết sử dụng com pa để vẽ đường tròn.
-Giáo dục tính cẩn thận, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng : Bộ dạy học toán 5; Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
Tuần 19 lớp 5 75 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
I .Kiểm tra bài cũ:
1.Tính diện tích hình tam giác biết:
a=2,2dm; h= 9,3 cm
2.Tính diện tích hình thang biết:
a= 2,5dm; b= 1,6dm; h= 1,2dm
Gọi 2HS làm
a) Gọi 1 HS lên bảng làm bài 1 - HS làm bài trên bảng
* Bài 1 : Em hãy vẽ hình tròn có tâm O; bán
kính 10cm (dưới lớp vẽ vào giấy nháp bán
kính 2cm)
*Bài 1 :
- HS dưới lớp làm bài ra nháp.
Hỏi : Hãy nêu cách vẽ hình tròn biết tâm và
bán kính ?
- 1 -> 2 HS nêu
- GV vừa vẽ trên bảng vừa nhắc lại 4 thao
tác.
- Hs nhắc lại.
II- Giới thiệu : Khi đầu chì quay một vòng
xung quanh O vạch trên giấy một đường
tròn. Yêu cầu HS nhắc lại.
- Hỏi: Em hãy phân biệt đường tròn với

hình tròn? : “Đường viền bao quanh hình
tròn là đường tròn”
b) Gọi HS khác lên bảng vẽ bán kính và
đường kính của hình tròn mà bạn trước đã
vẽ.
- Một vài HS lên vẽ.
- Dưới lớp làm tiếp vào nháp (đã vẽ hình
tròn)
- Ở dưới lớp HS vẽ vào nháp.
Hỏi : Bán kính vẽ được như thế nào ?
Đường kính vẽ như thế nào ?
- HS nêu cách vẽ bán kính, đường kính.
- Hãy so sánh các bán kính (OA và OB) - Tất cả các bán kính của một hình tròn
đều bằng nhau.
Tuần 19 lớp 5 76 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Hình tròn
(toàn bộ)
Đường tròn
(đường viền xung quanh)
A
B
N
C
N
D
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
- Hãy so sánh đường kính và bán kính hình
tròn.
- Đường kính dài gấp 2 lần bán kính.
- HS nhẩm lại, ghi nhớ.

Luyện tập
* Bài 1 :
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
* Bài 1
- Vẽ hình tròn.
- HS làm bài
- Yêu cầu HS nêu lại cách vẽ hình tròn khi
biết bán kính
- HS nêu lại 4 thao tác như trên.
* Bài 2 * Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài - 1 HS đọc, lớp đọc thầm,
- Yêu cầu HS xác định những yếu tố của các
hình tròn cần vẽ.
- Tâm A bán kính 2cm và tâm B bán
kính 2cm.
Hỏi : Vẽ hình tròn khi đã biết tâm cần lưu ý
điều gì?
- Đặt mũi nhọn com pa đúng vị trí tâm.
Hỏi : Khẩu độ compa bằng bao nhiêu ? - 2cm
- Yêu cầu HS làm vào vở
- Nhận xét một số bài của HS. - HS làm bài.
* Bài 3:(Dành cho HSKG) * Bài 3- HSKG làm vào VBT sau ñoù
1 HS lên bảng vẽ.
- HS khác nhận xét.
IV. Củng Cố - Dặn dò:
Hỏi: Bài học hôm nay đã giúp ta nắm đươc
kiến thức gì?
- GV tổng kết tiết học: HS nêu lại đặc điểm
của hình tròn?

-1 HS nêu
- Nghe.
TIẾT 4: TẬP LÀM VĂN:
Luyện tập tả người (Dựng đoạn mở bài)
I.Mục tiêu
- Nhận biết được hai kiểu mở bài ( trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả người.
-Viết được đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề ở BT2.
-Giáo dục ý thức biết quan tâm đến người thân.
II. Đồ dùng Tranh minh họa sgk; Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học .
Hoạt động dạy Hoạt động học
Tuần 19 lớp 5 77 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
3cm
2cm 2cm
A B
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
1, Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1:
- Y/c cả lớp đọc thầm hai đoạn văn, suy
nghĩ, tiếp nối nhau phát biểu chỉ ra sự
khác nhau của hai cách mở bài.
Bài 2:
- GV hướng dẫn HS hiểu y/c của bài và
làm bài theo các bước sau:
+ Chọn đề văn để viết đoạn mở bài.
Chú ý chọn đề nói về đối tượng mà em

yêu thích, em có cảm tình, hiểu biết về
người đó.
+ Suy nghĩ để hình thành ý cho đoạn
mở bài: Người em định tả là ai, tên là
gì? Em có quan hệ với người ấy thế
nào? Em gặp gỡ, quen biết hoặc nhìn
thấy người ấy trong dịp nào? ở đâu?
Em kính trọng, yêu quý, ngưỡng mộ
người ấy thế nào?
- Y/c HS tiếp nối nhau nêu tên đề bài
đã chọn.
- Y/c HS viết đọan mở bài vào vở.
- Y/c HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết
của mình.
- Nhận xét, cho điểm.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS nhắc lại bố cục bài văn tả người.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài
tập
- HS đọc thầm hai đoạn văn, suy nghĩ, tiếp
nối nhau phát biểu chỉ ra sự khác nhau của
hai cách mở bài.
+ Đoạn mở bài ở phần a là mở bài theo
kiểu trực tiếp: Giới thiệu trực tiếp người
định tả (là người bà trong gia đình).
+ Đoạn mở bài ở phần b là mở bài theo
kiểu gián tiếp: Giới thiệu hoàn cảnh, sau
đó mới giới thiệu người định tả (bác nông

dân đang cày ruộng).
- 1 HS đọc y/c của bài.
- HS tiếp nối nhau nêu đề bài mà mình
chọn.
- HS viết hai đoạn mở bài cho đề bài đã
chọn.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết của mình.
Thứ sáu, ngày 11 tháng 01 năm 2014
TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
Tuần 19 lớp 5 78 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy

×