Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Giáo án lớp 5 tuần 22 chuẩn KTKN_Năm học 2014 - 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.09 KB, 30 trang )

Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
Thứ sáu, ngày 7 tháng 02 năm 2014
TIẾT 1: THỂ DỤC:
NHẢY DÂY - PHỐI HỢP MANG VÁC, TC"TRỒNG NỤ TRỒNG HOA"
I/Mục tiêu:
- Thực hiện được động tác tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người.
- Thực hiện được nhảy dây kiểu chân trước chân sau.
- Thực hiện được động tác bật cao.
- Thực hiện tập phối hợp chạy - mang vác.
- Chơi trò chơi"Trồng nụ trồng hoa". YC biết cách chơi và tham gia chơi được.
II/Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ. GV chuẩn bi còi, bóng, mỗi em 1dây nhảy.
III/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)
NỘI DUNG
Định
lượng
PH/pháp và hình
thức tổ chức
I.Chuẩn bị:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Lớp chạy chậm thành vòng tròn xung quanh sân
tập.
- Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối.
- Chơi trò chơi"Nhảy lướt sóng".
1-2p
100 m
1-2p
1-2p
X X X X X X X X
X X X X X X X X

II.Cơ bản:


- Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người.
Các tổ tập theo khu vực đã qui định, dưới sự điều
khiển của các tổ trưởng.
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.
Phương pháp tổ chức tập luyện theo từng nhóm.Lần
cuối tổ chức thi đua giữa các tổ, nhảy tính theo thời
gian xem tổ nào nhảy được nhiều lần nhất.
- Tập bật cao và tập chạy- mang vác.
Tập bật cao theo tổ.GV làm mẫu cách bật nhảy với
tay lên cao chạm vào vật chuẩn, sau đó cho HS bật
nhảy thử một vài lần, rồi mới bật chính thức theo
lệnh của GV.
Tập phối hợp chạy- mang vác theo tùng 3 người.
GV làm mẫu 1 lần , sau đó HS tập theo.
- Chơi trò chơi"Trồng nụ trồng hoa".
GV nêu tên trò chơi,yêu cầu HS nhắc lại cách
chơi.Sau đó cho HS chơi theo từng nhóm.
5-7p
6-8p
5-7p
2l x 8m
5-7p
X X X X X X X X
X X X X X X X X

X X
X X
X O O X
X X
X X



III.Kết thúc:
- Thực hiện động tác thả lỏng hít thở sâu tích cực.
- GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét đánh giá kết
quả bài học.
- Về nhà tâp nhảy dây kiểu chân trước chân sau.
2-3p
2p
X X X X X X X X
X X X X X X X X

Tuần 22 lớp 5 144 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
TIẾT 3: TOÁN:
LUYỆN TẬP
I– Mục tiêu :Giúp HS:
- Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản.
- Giáo dục HS tính nhanh nhẹn,ham học toán.
II- Chuẩn bị:
1 - GV : SGK, bảng phụ.
2 - HS : SGK,Vở bài tập.
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu :
T/g Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1’
4’
1’
14’
15’

I- Ổn định lớp : KTDCHT
II- Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS
-Cho HSTB nhắc lại quy tắc tính diện
tích xung quanh và diện tích toàn phần
của hình hộp chữ nhật.
-Tính diện tích xung quanh và diện tích
toàn phần của hình hộp chữ nhật có
chiều dài 15 dm, rộng 8 dm, cao 0,6 m.
- Nhận xét, sửa chữa - ghi điểm.
III - Bài mới:
1- Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết
học.
2– Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Lưu ý: các số đo có đơn vị đo thế nào?
- Cho HS tự làm vào vở; 2 HS lên bảng
làm.
- Nhận xét, chữa bài.
- Gọi 1HS nêu quy tắc tính diện tích
xung quanh và diện tích toàn phần của
hình hộp chữ nhật.
- Lưu ý: Cần lưu ý gì về đơn vị đo độ dài
của các kích thước.
Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Gọi 1HS nêu cách làm.
- Gọi 1 HS nhận xét và bổ sung.
- Cho HS tự làm vào vở; 1 HSK lên bảng
làm.
- Nhận xét, chữa bài.
- Bày DCHT lên bàn

- HS nhắc lại.
S
xq
= Chu vi đáy x chiều cao.
S
tp
= S
xq
+ 2 x S
đáy
- HS nghe, nhận xét.
- HS đọc đề bài.
- Chưa cùng đơn vị đo, phải đưa về
cùng đơn vị.
- HS làm bài.
- HS nêu.
- Chiều rộng, chiều dài và chiều cao
phải cùng đơn vị đo.
- HS đọc đề.
- Diện tích quét sơn chính là diện
tích toàn phần trừ đi diện tích cái
nắp; mà diện tích cái nắp là diện
tích mặt đáy.
- HS làm bài & đổi vở kiểm tra, nêu
Tuần 22 lớp 5 145 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
5’ IV- Củng cố , dặn dò:
- Cho HS nêu quy tắc tính diện tích xung
quanh và diện tích toàn phần của hình
hộp chữ nhật.

- Nhận xét tiết học.
- HDBTVN: Bài 3.
- Về nhà hoàn chỉnh bài tập .
- Chuẩn bị bài sau: diện tích xung quanh
và diện tích toàn phần của hình lập
phương.
kết quả.
- HS trả lời.
-Theo dõi.
- Lắng nghe.
TIẾT 4: TẬP ĐỌC:
LẬP LÀNG GIỮ BIỂN
I.Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp nhân vật.
- Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. (Trả lời được các câu
hỏi 1,2,3trong SGK).
- Thái độ: Giáo dục HS kính phục những con người dũng cảm.
II.Chuẩn bị:
GV: SGK - Tranh ảnh minh hoạ bài học.
HS: SGK
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I.Ổn định lớp: KT dụng cụ học tập của HS
II.Kiểm tra:
-Gọi 2HSTB đọc bài “tiếng rao đêm” trả lời
các câu hỏi 1,3/SGK.
-GV nhận xét, ghi điểm.
III.Bài mới :
1.Giới thiệu bài :
-GV giới thiệu chủ điểm Vì cuộc sống thanh

bình .Giới thiệu bài lập làng giữ biển
2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài :
a/ Luyện đọc:
-Gọi 1 HSK đọc toàn bài.
-Cho 4 HS đọc nối tiếp đoạn và luyện đọc từ
khó:Nhụ, vàng lưới, võng, mõm cá sấu
-Cho 4 HS đọc nối tiếp đoạn và đọc chú giải
SGK
-GV đọc mẫu toàn bài.
-HS đọc bài “tiếng rao đêm” trả lời
các câu hỏi.
-Lớp nhận xét.
-HS lắng nghe.
-1HS đọc toàn bài .
-4 HS đọc nối tiếp đoạn và luyện đọc
từ khó:Nhụ, vàng lưới, võng, mõm cá
sấu.
-4 HS đọc nối tiếp đoạn và đọc chú
giải SGK
-Theo dõi
Tuần 22 lớp 5 146 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
b/ Tìm hiểu bài :
* Đoạn 1: Cho HS đọc thầm và trả lời câu
hỏi.
-Baì văn có những nhân vật nào ?
-Bố và ông bàn với nhau việc gì ?
Giải nghĩa từ: họp làng
* Đoạn 2 : HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
-Theo lời bố Nhụ, việc lập làng mới ngoài

đảo có lợi gì?
Giải nghĩa từ: ngư trường, mong ước …
*Đoạn 3: HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
-Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ suy
nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng ý với kế
hoạch lập làng giữ biển của bố Nhụ ?
Giải nghĩa từ : nhường nào
*Đoạn 4 : HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
- Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào?
Giải nghĩa từ: giấc mơ ….
c/Đọc diễn cảm :
-GV Hướng dẫn HS nêu cách đọc bài.
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo cách
phân vai
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn:"Để
có một ngôi làng ….chân trời "
–GV đọc mẫu .HS đọc cặp đôi.
-Cho HS thi đọc diễn cảm.
IV. Củng cố, dặn dò:
-GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài, ghi
bảng.
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục tìm hiểu thêm về
chuyện này. Chuẩn bị bài “Cao Bằng”
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
-Bạn nhỏ tên là Nhu, bố bạn, ông bạn.
-Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần
cả nhà Nhụ ra đảo.
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
-Đất rộng, bãi dài, cây xanh, nước

ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được
mong ước bấy lâu của dân chài để
phơi lưới, buộc thuyền.
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
-Ông buớc ra võng, ngồi xuống, vặn
mình, Ông hiểu ý tưởng trong suy
tính của con trai ông biết nhường nào.
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
Nhụ đi, cả nhà đi, có làng Bạch Đằng
Giang ở Mõm Cá Sấu.
-HS thảo luận nêu cách đọc
-HS đọc từng đoạn nối tiếp.
-4 HS phân vai : người dẫn chuyện,
bố, ông, Nhụ, đọc diễn cảm bài văn.
-HS đọc cho nhau nghe theo cặp.
-HS luyện đọc cá nhân, cặp, nhóm.
-HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
-HS nêu: Ca ngợi những người dân
chài gan dạ.
-HS lắng nghe.
Thứ bảy, ngày 8 tháng 02 năm 2014
TIẾT 3: TẬP ĐỌC:
CAO BẰNG
I.Mục tiêu :
-Đọc diễn cảm bài thơ, thể hiẹn đúng ND từng khổ thơ.
-Hiểu ND: Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng. (Trả lời được các
câu hỏi 1,2,3 trong SGK; thuộc ít nhất 3 khổ thơ).
Tuần 22 lớp 5 147 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
II.Chuẩn bị:

GV: -Tranh ảnh minh hoạ bài học . -Bản đồ Việt Nam.
HS : SGK
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I.Ôn định: KT sĩ số HS
II.Kiểm tra :
-Gọi 2HS TB,Gđọc bài “Lập làng giữ biển”,
trả lời câu hỏi 1,3/SGK.
-GV nhận xét, ghi điểm.
III.Bài mới:
1.Giới thiệu bài-ghi đề:
2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài :
a/ Luyện đọc:
-Gọi 1 HSK đọc toàn bài.
-Cho 6 HS đọc nối tiếp đoạn và luyện đọc từ
khó: lặng thầm, suối khuất, rì rào …
-Cho 6 HS đọc nối tiếp đoạn và đọc chú giải
SGK
-Cho HS luyện đọc cặp đôi.
-Gọi 1 HS đọc lại
-GV đọc mẫu toàn bài.
b/ Tìm hiểu bài :
*Khổ thơ1 : Cho HS đọc thầm và trả lời câu
hỏi
-Những từ ngữ và chi tiết nào ở khổ thơ 1 nói
lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng ?
*Khổ thơ2 & 3 : HS đọc thầm và trả lời câu
hỏi
-Tác giả sử dụng những từ ngữ, hình ảnh nào
để nói lên lòng mến khách, sự đôn hậu của

người Cao Bằng?
Giải nghĩa từ : dịu dàng, lành như hạt gạo,
hiền như suối trong.
(Cho HS quan sát tranh)
*Khổ 5& 6: HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
-Tìm những hình ảnh thiên nhiên đuợc so
sánh với lòng yêu nước của người dân Cao
-2 HS đọc bài “Lập làng giữ biển”,
trả lời câu hỏi.
-Lớp nhận xét.
-Quan sát bản đồ, tranh.
-1HS đọc toàn bài .
-6 HS đọc nối tiếp đoạn và luyện
đọc từ khó: lặng thầm, suối khuất, rì
rào …
-6 HS đọc nối tiếp đoạn và đọc chú
giải SGK
-Luyện đọc cặp đôi.
-1 HS G đọc bài.
-Theo dõi

- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
-Muốn đến Cao Bằng phỉa vượt qua
Đèo Gió, Đèo Giàng, đèo Cao Bắc
Những từ: sau khi qua … ta lại vượt
, lại vượt … .
- HS đọc thầm lướt và trả lời câu
hỏi.
-Vừa đến được mời thứ hoa quả đặc
trưng của Cao Bằng là mận. Hình

ảnh nói lên lòng mến khách: mận
ngọt đón môi ta dịu dàng. Sự đôn
hậu: người trẻ thì rất thương, rất
thảo; người già: lành như hạt gạo,
hiền như suối trong.
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
-…Núi non Cao Bằng đo làm sao
hết …… lòng yêu nước sâu sắc
Tuần 22 lớp 5 148 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
Bằng .
Giải nghĩa từ : đo , sâu sắc , trong suốt …
*Khổ thơ 6 : HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
- Qua khổ thơ cuối tác giả muốn nói lên điều
gì ?
-GV giáo dục HS yêu Tổ quốc.
c/Đọc diễn cảm:
-GV cho HS thảo luận cách đọc bài thơ.
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 3 khổ thơ
đầu .
-GV đọc mấu
-Cho HS luyện đọc cặp đôi.
-2 HS thi đọc diễn cảm.
-HS nhẩm thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài.
-Hướng dẫn HS thi đọc thuộc lòng.
IV. Củng cố , dặn dò :
-GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài, ghi
bảng.
-GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị tiết sau bài “phân xử tài tình” - đọc

và TLCH, đọc kĩ đoạn 3.
người Cao Bằng. Dâng lặng
thầm như suối trong.
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
-HS tự do trả lời.
-HS lắng nghe
-Hs thảo luận nêu cách đọc.
-Theo dõi.
-HS đọc cho nhau nghe theo cặp.
-2HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
-HS nhẩm đọc thuộc lòng.
-Thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ –
cả bài.
-HS nêu : Ca ngợi Cao Bằng - mảnh
đất có địa thế đặc biệt, có những
người dân mến khách, đôn hậu đang
giữ gìn biên cương của Tổ quốc.
HS lắng nghe .
TIẾT 4: TOÁN:
DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN
CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG
I– Mục tiêu :Giúp HS.
- Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt.
- Tính diện tích xq và diện tích toàn phần của HLP
II- Chuẩn bị:
1 - GV : Bảng phụ.SGK
2 - HS : Vở bài tập.
IIICác hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
I- Ổn định lớp : KTDCHT

II- Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 1 HSTB nêu công thức tính diện tích
xung quanh và diện tích toàn phần của
hình hộp chữ nhật.
-Gọi 1 HSK lên bảng làm bài tập 2
- Bày DCHT lên bàn
-1 HS nêu
-HS lên bảng
Tuần 22 lớp 5 149 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
- Nhận xét –ghi điểm.
III - Bài mới:
1- Giới thiệu bài-ghi đề:
2– Hướng dẫn :
* Hình thành công thức tính diện tích
xung quanh và diện tích toàn phần của
hình lập phương.
- GV đưa ra mô hình trực quan như SGK.
- Hình lập phương có điểm gì giống với
hình hộp chữ nhật?
- Hình lập phương có điểm gì khác với
hình hộp chữ nhật?.
-Em có nhận xét gì về 3 kích thước của
hình lập phương?
-Hình lập phương có đủ đặc điểm của hình
chữ nhật không?
-Y/c HS dựa vào công thức tính diện tích
xung quanh và diện tích toàn phần của
hình hộp chữ nhật để tìm ra công thức
tính diện tích xung quanh và diện tích

toàn phần của hình lập phương.
-Gọi vài HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
-GV ghi: Sxq = a x a x 4
Stp = a x a x 6
-Ví dụ:
-Gọi 1 HS đọc ví dụ trong SGK (tr. 111).
-Gọi 1 HS lên bảng làm bài; HS dưới lớp
làm ra nháp.
-Chữa bài.
+ Gọi 1 HS nhận xét bài của bạn.
+ GV nhận xét.
* Thực hành :
Bài1: Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Gọi 1 HS lên bảng làm bài; HS dưới lớp
làm vào vở.
-Chữa bài.
+ GV nhận xét.
- Muốn tính S
xq
và S
tp
của hình lập phương
ta làm như thế nào?
Bài 2 : Gọi 1 HS đọc đề bài.
- HS nghe.
- HS nghe.
-HS quan sát.
-Có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh.
- 6 mặt hình hộp chữ nhật là hình chữ
nhật; 6 mặt hình lập phương là hình

vuông; 12 cạnh của hình lập phương
đều bằng nhau.
- Chiều dài = chiều rộng = chiều cao.
- Hình lập phương là hình hộp chữ nhật
có chiều dài = chiều rộng = chiều cao.
- Diện tích xung quanh của hình lập
phương bằng diện tích một mặt nhân
với 4 và diện tích toàn phần của hình
lập phương bằng diện tích một mặt
nhân với 6.
- 2HS đọc.
- HS đọc.
- HS làm bài.
- HS chữa bài.
- HS đọc.
- HS làm bài,nêu kết quả
- HS chữa bài.
- HS nêu lại.
- HS đọc.
Tuần 22 lớp 5 150 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
-Cho HS làm bài vào vở.
-Chữa bài.
+ Gọi 1 HS nhận xét bài của bạn; HS còn
lại chữa bài vào vở. Y/ c HS giải thích
cách làm.
+ GV nhận xét .
IV- Củng cố,dặn dò:
- Gọi HS nêu công thức tính diện tích
xung quanh và diện tích toàn phần của

hình lập phương.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà hoàn chỉnh bài tập.
- Chuẩn bị bài sau : Luyện tập
- HS làm bài.
- HS chữa bài.
HS nêu.
- HS nghe.
TIẾT 5: CHÍNH TẢ:( Nghe viết)
HÀ NỘI
I / Mục tiêu:
Nghe viết: đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng rõ 3 khổ thơ
-Tìm được DT riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam.(BT2); viết được 3-5 tên người,
tên địa lí theo y/c của BT3
-Giáo dục HS tính cẩn thận, ý thức rèn chữ viết
II / Chuẩn bị:
GV : SGK, 4 tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 3.
HS : SGK, vở chính tả.
III / Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I/Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số HS
II / Kiểm tra bài cũ :
Gọi2 HSTB lên bảng viết: hoang tưởng, sợ
hãi, giải thích, mãi mãi.
Nhận xét –ghi điểm.
III / Bài mới:
1 / Giới thiệu bài – ghi đề:
2 / Hướng dẫn HS nghe – viết:
-GV đọc trích đoạn bài chính tả “Hà Nội”
SGK.

-Hỏi : Nêu nội dung bài thơ?
-GV đọc bài chính tả 1 lần trước khi viết.
-Hướng dẫn HS viết đúng những từ mà HS
dễ viết sai: Hà Nội, Hồ Gươm, Tháp Bút,
- 2 HS lên bảng viết: hoang tưởng, sợ
hãi, giải thích, mãi mãi (cả lớp viết
nháp).
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi SGK và lắng nghe.
-HS phát biểu: Bài thơ là một lời bạn
nhỏ mới đến thủ đô, thấy Hà Nội có
nhiều thứ lạ, nhiều cảnh đẹp
-HS lắng nghe.
-HS viết từ khó trên giấy nháp.
Tuần 22 lớp 5 151 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
Ba Đình, chùa Một Cột, Tây Hồ.
-GV đọc bài cho HS viết.
-GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi.
-Chấm chữa bài: +GV chấm 7-9 bài của HS.
+Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm
-GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục
lỗi chính tả cho cả lớp.
3 / Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài tập 2 :-1 HS đọc nội dung bài tập 2a.
-Cho HS giải miệng.
-GV ghi bảng phụ (Danh từ riêng là tên
người; Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấu 
tên địa lý VN.
-Nêu quy tắc viết tên người, tên địa lý VN.

-GV treo bảng phụ đã ghi quy tắc cho 2
HS đọc lại
* Bài tập 3 :-1 HS nêu yêu cầu của bài tập 3.
-Cho HS làm vào vở.
-GV cho dán 4 tờ giấy kẻ sẵn lên bảng.
-GV cho HS 03 / nhóm chơi thi tiếp sức -
- GV chấm bài, chữa, nhận xét.
IV / Củng cố, dặn dò :
-Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt.
-Về xem lại các lỗi viết sai và viết lại cho
đúng.
-Chuẩn bị bài sau : Nhớ – viết : “Cao Bằng”
- HS viết bài chính tả.
- HS soát lỗi.
-2 HS đổi vở chéo nhau để chấm.
-HS lắng nghe.
-1 HS nêu yêu cầu, cả lớp theo dõi
SGK.
-HS bày miệng .
-HS theo dõi trên bảng .
-HS lắng nghe.
-HS nghe và ghi nhớ.
-HS nêu yêu cầu của bài tập 3
-HS làm bài tập vào vở.
- HS 03 / nhóm chơi thi tiếp sức (mỗi
bạn viết nhanh 5 tên riêng vào 5 ô rồi
chuyển bút cho bạn trong nhóm)
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
TIẾT 6: KHOA HỌC:

SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT (t2)
I – Mục tiêu:
_ Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng,ô nhiễm khi sử dụng năng
lượng chất đốt.
Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt.
* GDKNS:Kĩ năng bình luận,đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai thác và sử
dụng chất đốt.
_Giáo dục HS biết tiết kiệm năng lượng khi sử dụng.
II – Chuẩn bị:
1 – GV : _ Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chầt đốt
_ Hình & thông tin trang 86,87,88,89 SGK .
2 – HS : SGK.
Tuần 22 lớp 5 152 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
III) Các hoạt động dạy học
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
I – Ổn định lớp : - KT dụng cụ học tập của
HS
II – Kiểm tra bài cũ : “ Năng lượng mặt trời”
_ Nêu tác dụng của năng lượng mặt trời ?
- Nhận xét, ghi điểm
III – Bài mới :
1 – Giới thiệu bài : “ Sử dụng năng lượng
chất đốt”
2 – Hoạt động:
b) Hoạt động 1 :.Quan sát & thảo luận.
*Mục tiêu: HS kể được tên & nêu được công
dụng , việc khai thác của từng loại chất đốt.
*Cách tiến hành:
_Bước 1: Làm việc theo nhóm .

GV có thể phân công mỗi nhóm chuẩn bị về
một loại chất đốt (rắn, lỏng, khí) theo các câu
hỏi:
_ N.1: Sử dụng các chất đốt rắn.
+ Kể tên các chất đốt rắn thường được dùng
ở các vùng nông thôn & miền núi .
+ Than đá được sử dụng trong những việc
gì? Ở nước ta, than đá được khai thác chủ yếu
ở đâu?

+ Ngoài than đá , bạn còn biết tên loại than
nào khác
_ N.2: Sử dụng các chất đốt lỏng
+ Kể tên các loại chất đốt lỏng mà bạn biết,
chúng thường được dùng để làm gì?
+ Ở nước ta , dầu mỏ khai thác ở đâu?

_ N.3: Sử dụng các chất đốt khí.
+ Có những loại khí đốt nào?
+ Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh
học?

_Bước 2: Làm việc cả lớp.
- HS trả lời.
- HS nghe .
-HS làm việc theo nhóm
+ Ở thể rắn: củi, than, rơm, rạ;
+ Ở thể lỏng: xăng, dầu,…;
+ Ở thể khí : ga ,…
-N.1:

+ củi , tre , rơm , rạ ,…
+ Than đá được sử dụng để chạy
máy của nhà máy nhiệt điện & một
số loại động cơ; dùng trong sinh
hoạt: đun nấu, sưởi …được khai
thác chủ yếu ở Quảng Ninh
+ Than bùn, than củi
- N.2 :
+ Xăng, dầu di-ê-den dùng để chạy
máy .
+ Dầu mỏ được khai thác ở Vũng
Tàu
- N.3 :
+ Khí tự nhiên , khí sinh học
+ Ủ chất thải, mùn, rác, phân gia
súc. Khí thoát ra được theo đường
ống dẫn vào bếp.
- Từng nhóm trình bày, sử dụng
tranh ảnh đã chuẩn bị trước &
trong SGK để minh hoạ
Tuần 22 lớp 5 153 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
* GV kết luận.
c) Hoạt động2: Thảo luận về sử dụng an
toàn,tiết kiệm chất đốt.
*Mục tiêu: HS nêu được sự cần thiết & một số
biện pháp sử dụng an toàn , tiết kiệm các loại
chất đốt .
*Cách tiến hành:
_Bước 1: Làm việc theo nhóm đôi.

Cho các nhóm thảo luận & trả lời
+Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để
lấy củi đun, đốt than?

+ Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có phải
là các nguồn năng lượng vô tận không? Tại
sao?
+ Nêu ví dụ về việc sử dụng lãng phí năng
lượng. Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống
lãng phí năng lượng ?
_Bước 2: Làm việc cả lớp.
*Kết luận.
IV – Củng cố ,dặn dò:
Gọi HS đọc mục Bạn cần biết.
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau : “Sử dụng năng lượng gió & năng
lượng nước chảy”
- HS dựa vào SGKcác tranh ảnh để
thảo luận nhóm đôi.
+ Chặt cây bừa bãi để lấy củi đun,
đốt than sẽ làm ảnh hưởng tới tài
nguyên rừng , tới môi trường .
+ Các nguồn năng lượng này đang
có nguy cơ bị cạn kiệt do việc sử
dụng của con người
+ Đun nước không để ý (ấm nước
sôi đến cạn) gây lãng phí chất đốt.
- Từng nhóm trình bày kết quả.
- HS đọc.
- HS lắng nghe.

-Xem bài trước.
TIẾT 7: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I.Mục tiêu :
-Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện-kết quả, giả thiết-kq. (Nội
dung: Ghi nhớ – SGK)
-Biết tìm các vế câu và QHT trong câu ghép(BT1); tìm được QHT thích hợp để tạo
thành câu ghép (BT2); biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép(BT3).
-Giáo dục HS yêu quý tiếng Việt .
II.Chuẩn bị:
-Bút dạ +4 giấy khổ to có nội dung bài tập 3, 4 ( phần luyện tập) + băng dính.
HS : SGK
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I.Ổn định: KTDCHT
II.Kiểm tra:
-Gọi1HSK nhắc lại cách nối các vế câu ghép -1 HS nhắc lại cách nối các vế câu
Tuần 22 lớp 5 154 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
bằng quan hệ từ thể hiện quan hệ nguyên nhân
- kết quả .
-HSG làm lại BT 3.
-GV nhận xét, ghi điểm.
III.Bài mới :
1.Giới thiệu bài-ghi đề :
Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
-GV: Các câu trên tự nó có nghĩa, song để thể
hiện quan hệ ĐK – KQ hay GT – KQ, các
em phải biết điền các QHT thích hợp vào chỗ
trống trong câu.

-GV dán 4 tờ phiếu đã viết nội dung, gọi 4 HS
lên bảng thi làm bài nhanh, đúng.
-Cho HS nhận xét
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
Bài tập 3 : -Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Cho HS làm theo cặp
-GV nhận xét, chốt ý đúng.
a) Hễ em được điểm tốt thì cả nhà mừng vui.
b) Nếu chúng ta chủ quan thì việc này khó
thành công.
c) Giá mà Hồng chịu khó học hành thì Hồng
đã có nhiều tiến bộ trong học tập.
IV. Củng cố , dặn dò :
-GV cho HS nêu một số quan hệ từ, cặp quan
hệ từ thể hiệnquan hệ ĐK-KQ, GT –KQ giữa
hai vế câu ghép.
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện tập cách
làm .
ghép bằng quan hệ từ thể hiện quan
hệ nguyên nhân - kết quả.
-HS làm lại BT 3.
-Lớp nhận xét.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc yêu cầu bài tập
-HS lắng nghe
-4 HS lên bảng làm
a) Nếu chủ nhật này trời đẹp thì
chúng ta sẽ đi cắm trại. (GT-KQ)
b) Hễ bạn Nam phát biểu ý kiến thì

cả lớp trầm trồ khen ngợi. (GT –
KQ)
c) Nếu ta chiếm được điểm cao này
thì trận đánh sẽ rất thuận lợi. (GT-
KQ)
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS thảo luận cặp và nêu kết quả
-Lớp nhận xét.
-HS nêu.
TIẾT 8: SHTT:
SINH HOẠT LỚP
TUẦN 21, 22
I. Mục tiêu:
Nhận xét ưu khuyết điểm tuần 21, 22và nêu kế hoạch tuần 23, 24.
II. Hoạt động trên lớp::
1.Nhận xét tuần 21,22:
Tuần 22 lớp 5 155 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
- HS đi học chuyên cần, đúng giờ, ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng.
- Có ý thức học tập tốt: Cao Nga, Giang, Ly, Mai, Tráng, Mơ, Nguyên, Võ Nga, …
- Tham gia đầy đủ các hoạt động.
- Nề nếp học tập đã đi vào ổn định.
- Thực hiện tốt kế hoạch đề ra.
- Nhìn chung hs ngoan, lễ phép, chấp hành mọi nội quy của Trường, Lớp, Đội đề ra.
- Đồ dùng học tập tương đối đầy đủ.
- Vệ sinh trường lớp sạch sẽ, có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây xanh
- Thường xuyên kiểm tra việc học và làm bài ở nhà. Kiểm tra luỵên viết ở nhà.
- Thi đua giành điểm 9,10.
*.Tồn tại
- Vẫn còn hs chây lười trong học tập, ý thức học tập của một số em chưa cao. Thể

hiện ở chỗ: Một số em còn nói chuyện riêng trong giờ học; một số em còn quên đồ
dùng học tập và sách vở ở nhà; thảo luận nhóm chưa nghiêm túc.
- Một số HS còn nói chuyện riêng, tiếp thu bài còn chậm, quên đồ dùng sách vở học
tập: Đại, Phong, Thông, Lụa, Châu, Võ Dũng, Đạt, Hùng,…
- Chữ viết của 1 số em chưa đẹp.
2 Triển khai kế hoạch tuần tới:
- Triển khai kế hoạch tuần
- Phát huy những mặt mạnh, khắc phục những tồn tại của các tuần qua.
- Nhắc nhở hs đi học đầy đủ,đúng giờ.
- Chăm sóc cây xanh,vệ sinh trường, lớp sạch sẽ.
- Tích cực thi đua học tập tốt.
- Tiếp tục thu nộp các khoản tiền quy định.
- Tích cực kiểm tra việc học và làm bài ở nhà của học sinh.
- Nhắc nhở HS giữ vở sạch- viết chữ đẹp hàng ngày.
Thứ hai, ngày 10 tháng 02 năm 2014
TIẾT 1: SHTT:
CHÀO CỜ
TIẾT 2: TOÁN:
LUYỆN TẬP
I– Mục tiêu:
- Tính diện tích xq và diện tích toàn phần của HLP.
- Vận dụng để tính diện tích xq và diện tích toàn phần của HLP trong một số trường
hợp đơn giản
- Giáo dục HS tính nhanh nhẹn, tự tin, ham học.
II- Chuẩn bị:
1 - GV : Bảng phụ,SGK
2 - HS : Vở làm bài.
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
Tuần 22 lớp 5 156 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy

Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
I- Ổn định lớp : KTDCHT
II- Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 1 HSTb nêu lại công thức tính diện
tích xung quanh và diện tích toàn phần của
hình lập phương.
-Gọi 1 HSG lên bảng làm bài tập3/SGK.
- Nhận xét, ghi điểm.
III - Bài mới:
1- Giới thiệu bài : Luyện tập
2– Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài.
- 2 HS làm bảng phụ; HS dưới lớp làm
vào vở.
-Chữa bài.
+ Gọi 2 HS nêu cách làm.
Gọi HS khác nhận xét bài của bạn; HS
còn lại chữa bài vào vở.
+ GV nhận xét.
Bài 2:Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Y/ c HS thảo luận nhóm đôi
+ Gọi các nhóm lên trình bày kq thảo
luận, nêu cách gấp và giải thích.
+ GV nhận xét.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS suy nghĩ và làm vào vở (chỉ ghi
Đ/ S)
+ Gọi 2 HS đọc và giải thích cách làm
(Mỗi HS làm 2 câu)
+ Gọi HS khác nhận xét bài của bạn; HS

còn lại chữa bài vào vở.
+Nhận xét và cho điểm.
IV- Củng cố,dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà hoàn chỉnh bài tập.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung
- Bày DCHT lên bàn
- 2HS nhắc lại và làm
- HS nghe.
-HS đọc đề bài.
-HS làm bài.
- HS chữa bài.
- HS đọc đề.
- HS thảo luận và trình bày kết quả.
Chỉ có hình 3 và hình 4 có thể gấp
được một hình lập phương.
-HS đọc.
-HS làm bài.
a) S; b) Đ; c) S; d) Đ.
-2 HS nêu theo yêu cầu.
-HS hoàn chỉnh bài tập
TIẾT 3: KHOA HỌC:
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG GIÓ VÀ NĂNG LƯỢNG NƯỚC CHẢY
I – Mục tiêu :
_ Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy trong đời sống
và sản xuất.
Sử dụng năng lượng gió đều hòa khí hậu làm khô và sử dụng động cơ gió
Tuần 22 lớp 5 157 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
Sử dụng năng lượng nước chảy quay guồng nước chạy máy phát điện

* GDKNS: +Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về việc khai thác, sử dụng các nguồn
năng lượng khác nhau.
+Kĩ năng đánh giá về việc khai thác ,sử dụng các nguồn năng lượng khác nhau.
_Giáo dục HS biết tiết kiệm năng lượng khi sử dụng.
II – Chuẩn bị:
1 – GV :._ Tranh ảnh về sử dụng năng lượng gió, năng lượng nước chảy.
_ Mô hình tua-bin hoặc bánh xe nước.
_ Hình trang 90,91 SGK.
2 – HS : SGK.
III – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
I – Ổn định lớp : KT sĩ số HS
II – Kiểm tra bài cũ : “Sử dụng năng lượng
chất đốt
_ Tại sao không nên chặt cây bừa bãi
để lấy củi đun, đốt than?
_ Tác hại của việc sử dụng các loại
chất đốt đối với môi trường không khí và các
biện pháp để làm giảm những tác hại đó?
- Nhận xét, ghi điểm
III – Bài mới :
1 – Giới thiệu bài : “ Sử dụng năng lượng
gió & năng lượng nước chảy”
2 – Hoạt động :
a) Hoạt động 1 : - Thảo luận về năng lượng
gió
*Mục tiêu: HS tìm kiếm và trình bày được
tác dụng của năng lượng gió trong tự
nhiên.HS tìm kiếm và kể được một số thành
tựu trong việc khai thác để sử dụng năng

lượng gió *Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- N1: Vì sao có gió? Nêu một số tác dụng
của năng lượng gió trong tự nhiên?


- N2: Con người sử dụng năng lượng gió
trong những việc gì? Liên hệ thực tế ở địa
phương. (GDKNS)
-Bước 2: Làm việc cả lớp.

- HS trả lời.
- HS nghe.
- HS theo dõi .
-N1: Do chênh lệnh áp xuất không
khí giữa vùng này với vùng khác tạo
thành gió. Năng lượng gió có thể
dùng để chạy thuyền buồm, làm quay
tua-bin của máy phát điện,…
-N2: Con người sử dụng năng lượng
gió để : Đẩy thuyền buồm, làm máy
phát điện,…
- Từng nhóm trình bày kết quả.
Tuần 22 lớp 5 158 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
*GV kết luận.
b) Hoạt động 2 :Thảo luận về năng lượng
nước chảy
*Mục tiêu: HS trình bày được tác dụng của
năng lượng nước chảy trong tự nhiên .

HS tìm kiếm và kể được một số thành tựu
trong việc khai thác để sử dụng năng lượng
nước chảy
*Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm đôi.
- Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng
lượng nước chảy trong tự nhiên?(GDKNS)

- Con người sử dụng năng lượng nước chảy
trong những việc gì ?(GDKNS)

- Bước 2: Làm việc cả lớp.
* GV kết luận.
c) Hoạt động 3 : Thực hành “Làm quay
Tua-bin”
*Mục tiêu: HS thực hành sử dụng năng
lượng nước chảy làm quay tua-bin .
*Cách tiến hành: GV hướng dẫn HS thực
hành theo nhóm : Đổ nước làm quay tua-bin
của mô hình “Tua-bin nước hoặc bánh xe
nước.
*Kết luận.
IV – Củng cố,dặn dò:
- Nêu vai trò của năng lượng gió.
- Nêu tác dụng của năng lượng nước chảy
trong tự nhiên.
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau : “Sử dụng năng lượng điện”
- Năng lượng nước chảy chở hàng
hoá xuôi dòng nước chảy, làm quay

bánh xe nước đưa nước lên cao,…
- Dùng sức nước để tạo ra dòng điện
phục vụ sinh hoạt ở vùng núi, sử
dụng năng lượng nước chảy để quay
tua-bin.
- Từng nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
- HS làm theo hướng dẫn của GV.
- HS trả lời.
- HS nghe .
- Xem bài trước.
TIẾT 4: TOÁN(ÔN)
LUYỆN TẬP TÍNH DIỆN TÍCH CÁC HÌNH ĐÃ HỌC
I/ Mục tiêu:
-Củng cố lại cách tính diện tích các hình đã học
II/Chuẩn bị:
-Giáo viên: Đề bài luyện tập, bảng phụ, phiếu bài tập
-Học sinh: Ôn kiến thức đã học ở các bài đã học trong tuần
Tuần 22 lớp 5 159 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
III/Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn HS làm các bài tập sau:
*Bài 1:Cho hình thang ABCD có kích thước
như hình bên.Tính:
a/Diện tích hình thang ABCD
b/Diện tích

BEC

c/Tỉ số của diện tích tam giác BEC và diện tích
hình thang ABED.
-Yêu cầu HS vẽ hình, tóm tắt và giải vào vở
-Gọi HS chữa bài
24m
-Nhận xét
*Bài 2: Bánh xe bé của 1 máy kéo có bán kính
0,5m. Bánh xe lớn của máy kéo đó có bán kính
1m . Hỏi bánh xe bé lăn được 10 vòng thì bánh
xe lớn lăn được mấy vòng?
-Gọi HS đọc đề bài
-Bài yêu cầu ta làm gì?
-Cho HS làm bài
-Gọi HS chữa bài
-Nhận xét
3.Củng cố –dặn dò
-Về ôn lại các công thức tính diện tích đã học
-Nhận xét giờ học
-HS nghe
-HS làm theo yêu cầu của cô giáo
-1 HS đọc
-HS nêu
-1 HS lên bảng, lớp làm vào vở
-Nhận xét
-HS nghe
TIẾT 5: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I.Mục tiêu:
-Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tương phản. (Nội dung: Ghi nhớ – SGK)
-Biết phân tích cấu tạo câu ghép (BT1, mụcIII); thêm được một số câu ghép để tạo

thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định CN, VN của mỗi vế câu ghép
trong mỗi chuyện(BT3)
-Giáo dục HS yêu quý tiếng Việt.
Tuần 22 lớp 5 160 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
C
A B
D
H E
18m
36m
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
II.Chuẩn bị:
GV: SGK, Bút dạ + giấy khổ to để HS làm bài tập 2; viết các câu ghép ở các bài tập
+ băng dính.
HS : SGK
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I.Ổn định:KT sĩ số HS
II.Kiểm tra :
-Gọi 1HS K nhắc lại cách nối các vế câu ghép
điều kiện ( giả thiết ) -kết quả bằng quan hệ từ
-1 HS KLàm lại BT 1.
-GV nhận xét, ghi điểm.
III.Bài mới :
1.Giới thiệu bài-ghi đề :
2. Hướng dẫn HS làm bài tập :
*Bài 1 :GV Hướng dẫn HSlàm BT1.
-Nhận xét, chốt ý đúng:
*Bài 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập
-GV Hướng dẫn HS làm BT 2.

-GV dán 4 tờ phiếu có viết nội dung lên bảng.
Cho 4 HS lên thi làm nhanh.
-GV nhận xét , chốt ý đúng
*Bài 3 : Cho HS đọc yêu cầu bài tập
-GV Hướng dẫn HS làm Bt3 .
-GV mời 1 HS lên bảng phân tích câu ghép
- Hỏi về tính khôi hài của mẩu chuyện vui Chủ
ngữ ỏ đâu?
IV. Củng cố , dặn dò :
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục củng ốc kiến thức
bằng các ví dụ .Chuẩn bị tiết sau: Mở rộng vốn
từ : Trật tự-an ninh.
-1HS nhắc lại cách nối các vế câu
ghép điều kiện (giả thiết) -kết quả
bằng quan hệ từ.
-Làm lại BT 1.
-Lớp nhận xét.
-HS lắng nghe.
-HS đọc yêu cầu Bt1.
-HS làm bài theo nhóm.
-Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
-Lớp nhận xét .
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
-Lớp đọc thầm bài tập, suy nghĩ,
làm vào vở.
-4 HS lên bảng thi làm nhanh .
-Lớp nhận xét .
- HS đọc nối tiếp yêu cầu BT3.
-Lên bảng phân tích câu ghép.

- Lớp nhận xét .
- Bạn HS hiểu lầm câu hỏi của cô
giáo, trả lời: Chủ ngữ (nghĩa là tên
cướp) đang ở trong nhà giam
-HS lắng nghe .
TIẾT 6: TẬP LÀM VĂN:
ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN
I / Mục tiêu:
Tuần 22 lớp 5 161 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
-Nắm vững kiến thức đã học vè cấu toạ bài văn kể chuyện, tính cách nhân vật trong
chuyện và ý nghĩa câu chuyện
Giáo dục HS tính tự lực, sáng tạo.
II / Chuẩn bị:
GV : SGK; Bảng phụ viết sẵn nội dung tổng kết bài tập 1.
HS : SGK,4 tờ giấy khổ viết sẵn các câu hỏi trắc nghiệm bài tập 2.
III / Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I / Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra việc sửa chữa lỗi chính tả của
2 HS & đoạn văn viết lại tả người.
II / Bài mới:
1 / Giới thiệu bài-ghi đề:
2 / Hướng dẫn làm bài tập :
* Bài tập 1:Cho HS đọc yêu cầu của bài
tập.
-GV nhắc lại yêu cầu.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng (GV

đưa bảng phụ viết sẵn kết quả đúng)
*Bài tập 2:Cho HS đọc yêu cầu của bài tập
2.
-Cho HS cả lớp đọc thầm, nội dung bài tập,
suy nghĩ, làm bài vào vở.
-GV dán 4 từ giấy khổ to đã viết các câu
hỏi trắc nghiệm.
-Cho 4 HS thi làm đúng, nhanh.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải.
III / Củng cố ,dặn dò :
-GV nhận xét tiết học .
-Về nhà ghi nhớ những kiến thức về văn kể
chuyện về ôn luyện. Chuẩn bị cho tiết học
TLV tới (viết bài văn kể chuyện) bằng cách
đọc trước các đề văn để chọn 1 đề ưa
thích.
-2 HS nộp vở để GV chấm.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc yêu cầu của đề, cả lớp đọc
thầm
-HS làm bài theo nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
-Lớp nhận xét.
-HS 1: Đọc phần lệnh và truyện “Ai
giải nhất”
-HS 2 : Đọc các câu hỏi trắc nghiệm .
-Lớp đọc thầm nội dung bài tập và làm
vào vở
-4 HS thi làm đúng nhanh.
-HS lắng nghe.

-HS lắng nghe.
TIẾT 7: THỂ DỤC:
NHẢY DÂY - DI CHUYỂN TUNG VÀ BẮT BÓNG.
I/Mục tiêu:
- Biết cách di chuyển và bắt bóng.
Tuần 22 lớp 5 162 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
- Thực hiện được nhảy dây kiểu chân trước chân sau.
- Thực hiện được động tác bật cao.
- Thực hiện tập phối hợp chạy - mang vác.
- Chơi trò chơi"Trồng nụ trồng hoa". YC biết cách chơi và tham gia chơi được.
II/Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn.GV chuẩn bi còi, bóng, mỗi em 1dây
nhảy.
III/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)
NỘI DUNG
Định
lượng
PH/pháp và hình
thức tổ chức
I.Chuẩn bị:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Lớp chạy chậm thành vòng tròn xung quanh sân
tập.
- Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối.
- Chơi trò chơi"Con cóc là cậu ông trời".
1-2p
100 m

1-2p
1-2p

X X X X X X X X
X X X X X X X X

II.Cơ bản:
- Ôn di chuyển tung và bắt bóng.
Các tổ tập theo khu vực đã qui định, dưới sự điều
khiển của các tổ trưởng.
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.
Phương pháp tổ chức tập luyện theo từng nhóm.Lần
cuối tổ chức thi đua giữa các tổ, nhảy tính theo thời
gian xem tổ nào nhảy được nhiều lần nhất.
- Tập bật cao và tập chạy- mang vác.
Tập bật cao theo tổ.GV làm mẫu cách bật nhảy với
tay lên cao chạm vào vật chuẩn, sau đó cho HS bật
nhảy thử một vài lần, rồi mới bật chính thức theo
lệnh của GV.
Tập phối hợp chạy- mang vác theo tùng 3 người.
GV làm mẫu 1 lần , sau đó HS tập theo.
- Chơi trò chơi"Trồng nụ trồng hoa".
GV nêu tên trò chơi,yêu cầu HS nhắc lại cách
chơi.Sau đó cho HS chơi theo từng nhóm.
5-7p
6-8p
5-7p
2l x 8m
5-7p
X X X X X X X X
X X X X X X X X

X X

X X
X O O X
X X
X X


III.Kết thúc:
- Thực hiện động tác thả lỏng hít thở sâu tích cực.
- GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét đánh giá kết
quả bài học.
- Về nhà tâp nhảy dây kiểu chân trước chân sau.
2-3p
2p
X X X X X X X X
X X X X X X X X

Thứ ba, ngày 11 tháng 02 năm 2014
TIẾT 2: TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
Tuần 22 lớp 5 163 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
I– Mục tiêu : Giúp HS.
- Tính diện tích xq và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và HLP.
- Vận dụng để giải một số bài tâp có yêu cầu tổng hợp liên quan đến các hình lập
phương và hình hộp chữ nhật
Giáo dục HS tính cẩn thận, ham học toán.
II- Chuẩn bị:
1 - GV : Bảng phu,SGK.
2 - HS : SGK.Vở làm bài.
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu :

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
I- Ổn định lớp : KTDCHT
II- Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HSTB lên bảng tính diện tích xung
quanh và diện tích toàn phần của hình hộp
chữ nhật có dài 3,5 dm, rộng 25 cm, và cao
0,8 dm
- Nhận xét, sửa chữa.
III - Bài mới :
1- Giới thiệu bài : Luyện tập chung
2– Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Gọi 2 HS nêu lại công thức tính diện tích
xung quanh và diện tích toàn phần của hình
hộp chữ nhật và hình lập phương.
- Trong bài tập này các số đo ở đề ra như thế
nào?
- Trong trường hợp các số không cùng đơn vị
đo ta phải làm gì?
-Gọi 2 HS lên bảng làm lại bài tập; HS dưới
lớp làm vào vở.
- Gọi HS khác nhận xét bài của bạn; HS còn
lại chữa bài vào vở.
+ GV nhận xét.
Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Y/ c HS thảo luận nhóm 4 làm bài. Chữa
bài.
- Gọi các nhóm lên trình bày.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
IV- Củng cố,dặn dò :

- Nhận xét tiết học.
-HDBTVN:Bài 3.
- Về nhà hoàn chỉnh bài tập .
- Bày DCHT lên bàn
- 2HS lên bảng làm bài tập
- HS nghe.
- HS nghe.
-HS đọc đề bài.
-2 HS nhắc lại.
a) Cùng đơn vị đo.
b) Khác đơn vị đo.
- Đổi về cùng đơn vị đo.
- 2HS lên bảng làm lại bài tập; HS
dưới lớp làm vào vở.
-Cả lớp nhận xét
- Viết số đo thích hợp vào ô trống.
- HS thảo luận làm bài.
- HS trình bày kết quả
- HS theo dõi,nhận xét
-Theo dõi.
Tuần 22 lớp 5 164 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
- Chuẩn bị bài sau: Thể tích một hình.
TIẾT 3: TOÁN(ÔN)
LUYỆN TẬP VỀ HÌNH HỘP CHỮ NHẬT - HÌNH LẬP PHƯƠNG
I/ Mục tiêu:
-Giúp HS nhận biết rõ về hình hộp chữ nhật, hình lập phương
II/Chuẩn bị:
-Giáo viên: Đề bài luyện tập, bảng phụ, phiếu bài tập
-Học sinh: Ôn kiến thức đã học ở các bài đã học trong tuần

III/Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn HS làm các bài sau:
*Bài 1: a/Kể tên :
-2 mặt đáy
-4 mặt bên
-8 đỉnh
-các kích thước
b/Tính chu vi mặt đáy A

B

C

D

, chu vi mặt
đáy ABCD
c/Diện tích mặt bên ABB

A

và CDD

C

-HS vẽ hình và tính
-Gọi HS sửa bài
-Nhận xét

*Bài 2:Diện tích hai mặt đáy của hình lập
phương là 50 cm
2
. Hỏi diện tích tất cả các
mặt của hình lập phương đó là bao nhiêu?
A 300 cm
2
; B. 200 cm
2
; C. 150 cm
2
;D.
100 cm
2
-Yêu cầu HS tính và khoanh vào ý đúng
3.Củng cố –dặn dò
-Về vẽ hình lập phương có cạnh 3 cm
-Nhận xét giờ học
-HS vẽ hình và kể
-1 HS lên bảng chữa
-HS làm theo yêu cầu của giáo viên
TIẾT 4: TẬP LÀM VĂN:
KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết)
I / Mục tiêu:
- Viết được một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong SGK, bài văn rõ cốt chuyện, nhân
vật, ý nghĩa; lời kể tự nhiên.
Tuần 22 lớp 5 165 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
A

B

A
B

C
C

D
6 cm
3 cm
4
cm
D

Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
- Giáo dục HS tính cẩn thận, sáng tạo, ý thức rèn chữ viết
II / Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ ghi tên một số truyện đã học, một vài truyện cổ tích.
HS : Vở TLV.
III / Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I-Ổn định &kiểm tra:
GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS
II- Bài mới :
1 / Giới thiệu bài –ghi đề:
2 / Hướng dẫn làm bài :
-GV đọc 3 đề trong SGK.
-GV treo bảng phụ có ghi sẵn 3 đề bài trong
SGK.
-Cho HS hiểu yêu cầu của các đề bài.
-GV cho HS đọc kĩ 3 đề bài và chọn đề 1

trong 3 đề bài đó. Nếu các em chọn đề 3 thì
em nhớ phải kể theo lời của 1 nhân vật (sắm
vai).
-Cho HS nối tiếp nhau nói đề bài mình chọn
và nói tên câu chuyện mà mình sẽ kể .
-GV treo bảng phụ có ghi một tên vài câu
chuyện cổ tích .
3 / Học sinh làm bài:
-GV nhắc cách trình bày 1 bài TLV.
-GV cho HS làm bài
-GV thu bài làm HS.
III / Củng cố, dặn dò :
-GV nhận xét tiết kiểm tra.
-Về nhà xem trước nội dung tiết TLV “Lập
chương trình hoạt động”.
-HS chuẩn bị 1 số câu chuyện
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
-HS đọc kỹ các đề trong bảng phụ và
chọn đề.
-HS chọn lựa đề bài để viết .
-HS theo dõi bảng phụ .
-HS chú ý
-HS làm bài cá nhân.
-HS nộp bài .
-HS lắng nghe.
TIẾT 7: HĐTT:
CHƠI TRÒ CHƠI DÂN GIAN: NHẢY BAO BỐ
I)Mục tiêu:
- Rèn luyện sức khoẻ, nhanh nhẹn, khéo léo.

- Tạo không khí vui vẻ, thoải mái để học tập, sinh hoạt.
II) Chuẩn bị: Bao bố (bao tải) to để hai người có thể đứng trong bao được, số lượng
bao bằng 1/2 số người chơi.
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
Tuần 22 lớp 5 166 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
- GV nêu tên trò chơi: Nhảy bao bố. - HS lắng nghe.
- Nêu mục tiêu của tiết học
2. Hướng dẫn trò chơi:
a)Cách chơi:
Nhảy về đích nhanh nhất.
+ Quản trò chia tập thể chơi thành các đội
có số lượng đều nhau, đều nam, đều nữ.
Cứ hai người đứng trong một bao xếp
thành hàng dọc trước vạch xuất phát chờ
lệnh.
+ Khi có lệnh của quản trò, từng đôi của
từng đội nhảy về đích qui định cho đến
đôi cuối cùng. Khi đôi đầu tiền nhảy, đôi
số 2 tiến lên vạch xuất phát.
- HS theo dõi và lắng nghe.
b) Luật chơi:
- GV đưa ra luật chơi:
- Đội nào về đích nhanh nhất là thắng.
Lưu ý:
- Nếu bị ngã đứng dậy chơi tiếp.
- Có thể mỗi bạn một bao tải hoặc 3,4 bạn
một bao.

- Chọn sân chơi phù hợp như sân đất, cỏ,
cát tránh nguy hiểm.
- Khoảng cách xa hay gần tuỳ thuộc vào
lứa tuổi học sinh
- HS theo dõi và lắng nghe.
- Tổ chức cho HS chơi thử. - HS chơi thử.
- Rút kinh nghiệm, bổ sung, uốn nắn.
- Tổ chức cho HS chơi theo nhóm. - HS chơi theo nhóm. Mỗi nhóm 2 đội,
Mỗi đội gồm 14 người và 1 người làm
quản trò.
- GV bao quát, giúp đỡ những nhóm chưa
thành thạo.
3. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS nhắc lại tên trò chơi.
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS có thể về nhà chơi theo
nhóm xóm.
Tuần 22 lớp 5 167 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
TIẾT 8: KỂ CHUYỆN:
ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG
I / Mục tiêu:
-Dựa vào lời kể của GV, tranh minh hoạ, nhớ và kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu
chuyện.
-Biết trao đổi về ND, ý nghĩa câu chuyện.
II / Chuẩn bị:
GV : Bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh cho 4 tranh.
HS :SGK
III / Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HSG kể lại 1 câu chuyện đã chứng kiến
hoặc đã làm thể hiện ý thức của người công
dân.
-GV cùng cả lớp nhận xét.
II / Bài mới :
1/ Giới thiệu bài:
2 / GV kể chuyện:
-GV kể lần 1 viết lên bảng và giải nghĩa các từ
ngữ khó: truông, sào huyệt, phục binh.
-GV kể lần 2 kết hợp giới thiệu từng hình ảnh
trong SGK.
3 / HS kể chuyện :
a/ Kể chuyện theo nhóm:
Cho HS kể theo nhóm đôi, mỗi em kể từng
đoạn theo tranh sau đó kể cả câu chuyện. HS
trao đổi trả lời câu hỏi 3 SGK
b/ Thi kể chuyện trước lớp:
-Cho HS thi kể chuyện.
-GV nhận xét khen những HS kể đúng, kể hay.
4 / Hướng dẫn HS tìm hiểu ND, ý nghĩa câu
chuyện:
-Cho HS trao đổi với nhau về biện pháp mà ông
Nguyễn Khoa Đăng dùng để tìm kẻ ăn cắp và
trừng trị bọn cướp tài tình ở chỗ nào?
5/ Củng cố dặn dò :
-Nêu lại ý nghĩa câu chuyện.
-Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
nghe;đọc trước đề bài và các gợi ý của tiết kể
chuyện tuần 23 để tìm được 1 câu chuyện về

-HS kể lại 1 câu chuyện đã
chứng kiến hoặc đã làm thể hiện
ý thức của người công dân.
-HS lắng nghe.
-HS vừa nghe vừa theo dõi trên
bảng.
-HS vừa nghe vừa nhìn hình
mình hoạ
- HS kể theo nhóm, kể từng đoạn
sau đó kể cả câu chuyện, trao đổi
câu hỏi 3 SGK
- Đại diện nhóm thi kể chuyện.
-Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể
chuyện hay nhất.
- HS trao đổi với nhau về biện
pháp mà ông Nguyễn Khoa Đăng
dùng để tìm kẻ ăn cắp và trừng
trị bọn cướp tài tình.
-HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện.
-HS lắng nghe.
Tuần 22 lớp 5 168 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy

×