Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
Thứ hai, ngày 03 tháng 03 năm 2014
TIẾT 1: SHTT:
CHÀO CỜ
TIẾT 2: TOÁN:
NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN
A. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số tự nhiên.
- Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế.
- Tính toán cẩn thận, chính xác- Yêu thích toán học
B. Chuẩn bị:
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Ổn định lớp: - Hát
II Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nhân số đo thời gian.
2.Giảng bài: Hình thành kĩ năng nhân số
đo thời gian
a) Ví dụ 1: * GV: nêu bài toán SGK
+ Yêu cầu nêu phép tính của bài toán
+ 1 HS lên bảng đặt phép tính, lớp làm nháp.
+ Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm cách
tính.
+ 1 HS lên bảng tính và nêu cách tính
+ HS nhận xét
* GV: nhận xét, đánh giá: Đặt tính như phép
nhân các số tự nhiên đã biết. Thực hiện tính
tương tự. Chú ý sau mỗi kết quả tính phải ghi
đơn vị đo tương ứng.
b) Ví dụ 2: * GV nêu bài toán SGK
+ Yêu cầu HS nêu phép tính.
+ HS thảo luận nhóm đôi tìm cách đặt tính và
tính.
+ HS trình bày cách tính. Nêu cách tính
+ 1 HS lên bảng trình bày
+ Yêu cầu HS nhận xét số đo ở kết quả.
+ Yêu cầu HS đổi
Hỏi: Muốn nhân số đo thời gian ta làm thế
nào?
** Gv chốt Ghi nhớ
* GV: Trong khi nhân các số đo thời gian có
đơn vị là phút, giây, nếu phần đo nào lớn hơn
60 thì thực hiện chuyển sang đơn vị lớn hơn
- 1 HS nêu
- HS làm bài
- 1 HS
- HS nghe, ghi nhớ
- HS nêu
- HS thảo luận và làm bài vào bảng
con
- HS nêu
- 75phút có thể đổi ra giờ và phút
- 75phút = 1 giờ 15phút
- HS nêu
- 3 HS nhắc lại
- Theo dõi
Tuần 26 lớp 5 1 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
liền trước.
3. Luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ 2 HS lên bảng làm 2 phép tính, HS ở lớp
làm vở.
+ Y/cầu HS nêu cách nhân số đo thời gian với
số tự nhiên
+ Yêu cầu HS nối tiếp đọc kết quả phần còn
lại
+ HS nhận xét
* GV nhận xét đánh giá :
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài. :(Dành cho
HS KG)
+ Yêu cầu HS nêu phép tính
+ 1 HS lên bảng, HS KG làm vở
+ HS nhận xét cách trình bày phép tính số đo
thời gian trong bài giải.
+ HS nhận xét
* GV đánh giá
III. Củng cố - dặn dò:
Hỏi : Bài học hôm nay giúp ta nắm được kiến
thức gì?
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà xem lại bài .
- 1 HS
- HS làm bài
- HS nêu
- HS đọc nối tiếp kết quả
- 1 HS
- 1phút 25giây x 3
- HSKG làm bài
- Chỉ viết kết quả cuối cùng, viết kèm
đơn vị đo, đơn vị đo không để trong
ngoặc.
- HS nêu
TIẾT 3: KHOA HỌC:
CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. Mục tiêu :
Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa
Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhụy trên tranh vẽ hoặc hoa thật.
II. Chuẩn bị :
Hình vẽ trong SGK trang 104,105/SGK, hoa thật
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
-Câu hỏi:Hãy nêu công dụng của một số
nguồn năng lượng
-GV nhận xét, đánh giá
3. Bài mới
Hoạt động 1: Quan sát và phân biệt nhị
và nhụy, hoa đực, hoa cái
- 2 HS thực hiện
- Lớp nhận xét
Tuần 26 lớp 5 2 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
- Yêu cầu HS quan sát các tranh SGK trang
104 thảo luận nhóm đôi:
+ Tìm ra nhị và nhụy của hoa râm bụt và
hoa sen
+ Chỉ ra hoa mướp đực và hoa mướp cái
- GV chốt lại: treo tranh, chỉ ra nhị và nhụy
của hoa râm bụt và hoa sen, hoa mướp đực
(5a) và hoa mướp cái (5b)
Hoạt động 2: Thực hành phân loại
những hoa sưu tầm được.
- Yêu cầu các nhóm phân loại hoa sưu tầm
được, hoàn thành bảng sau:
- GV kết luận:
+ Hoa là cơ quan sinh sản của những loài
thực vật có hoa.
+ Cơ quan sinh dục đực của hoa gọi là nhị,
cơ quan sinh dục cái gọi là nhuỵ.
+ Đa số cây có hoa, trên cùng một hoa có cả
nhị và nhuỵ.
Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ nhị và nhuỵ của
hoa lưỡng tính.
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ nhị và nhuỵ của hoa
lưỡng tính SGK trang 105 ghi chú thích.
4. Củng cố - dặn dò
- Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức đã học
- Chuẩn bị: Sự sinh sản của thực vật có hoa.
- Nhận xét tiết học.
- HS quan sát và thảo luận nhóm đôi
- Đại diện các nhóm trình bày, lớp
nhận xét
- Mỗi nhóm 4 em, tiến hành phân
loại hoa các em sưu tầm được theo
bảng sau
- Đại diện một số nhóm giới thiệu với
các bạn từng bộ phận của bông hoa đó
(cuống, đài, cánh, nhị, nhuỵ).
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS vẽ và giới thiệu sơ đồ của mình
với lớp
- Lớp quan sát nhận xét sơ đồ phần ghi
chú.
- Vài HS đọc mục bạn cần biết
TIẾT 4: TOÁN(ÔN)
ÔN TẬP VỀ CỘNG, TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN
Tuần 26 lớp 5 3 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Số TT Tên cây Hoa có cả nhị và nhuỵ Hoa chỉ có nhị (hoa đực)
hoặc chỉ có nhuỵ (hoa cái)
1 Phượng x
2 Anh đào x
3 Mướp x
4 sen x
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
-Nắm vững các đơn vị đo thời gian, quan hệ giữa các đơn vị đo và cách thực hiện
cộng trừ số đo thời gian.
-Vận dụng giải các bài toán có liên quan.
III.C¸c ho¹t ®éng d¹y häc
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu bài :
2.Hướng dẫn HS ôn tập
H: Nêu các đơn vị đo thời gian theo thứ tự từ lớn
đến bé?
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a/ 3 năm 7 tháng = … tháng;
3 phút 8 giây = … giây
5 ngày 7 giờ = …. giờ
2 giờ rưỡi = … phút.
3 giờ 20 phút = … phút;
1,5 giờ = … phút
b/ 85 phút = … giờ… phút;
216 phút = … giờ… phút
51 giờ =… ngày… giờ;
320 giây = … phút …giây
35 tháng = …năm…tháng;
43 ngày = tuần…ngày
- Muốn cộng ( trừ ) hai số đo thời gian em làm thế
nào?
Bài 2: Tính (Có đặt tính)
a/ 12 ngày 5 giờ + 5 ngày 23 giờ
b/ 45 phút 24 giây + 12 phút 38 giây.
c/ 34 phút 5 giây – 29 phút 58 giây.
d/ 4,5 ngày – 3,9 ngày
Bài 3: Lúc 8 giờ 25 phút, chú Tư bắt đầu đi từ nhà
để lên tỉnh, chú đến tỉnh lúc 11 giờ 55 phút. Dọc
đường chú nghỉ để sửa xe mất 20 phút. Tính thời
gian chú Tư đi từ nhà lên tỉnh (không tính thời
gian nghỉ)
Bài 4*: Một người đi xe đạp từ nhà ra thành phố.
Người đó bắt đầu đi từ nhà lúc 7 giờ 30 phút. Sau
khi đi được 2 giờ 45 phút thì nghỉ 45 phút rồi đi
tiếp 1 giờ 25 phút thì đến thành phố. Hỏi người đó
đến thành phố lúc mấy giờ?
4.Củng cố, dặn dò:
-HS nêu và ghi nhớ.
-HS làm bài vào vở và chữa bài
trên bảng lớp.
-HS nêu cách thực hiện.
-HS làm bài vào vở.
-HS thảo luận nhóm đôi tìm
cách giải và giải bài vào vở cá
nhân.
-HS đọc đề bài.
-Phân tích đề bài và làm bài vào
vở.
-HS đọc đề bài.
-Phân tích đề bài và làm bài vào
vở.
Tuần 26 lớp 5 4 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
- Nêu cách cộng trừ số do thời gian?
- Nêu quan hệ giữa giờ đến, giờ đi và thời gian đi
của một động tử?
-Ôn bài.
TIẾT 5: TẬP ĐỌC:
NGHĨA THẦY TRÒ
I/ Mục tiêu:
– Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.
– Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tơn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi
người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó. (Trả lời được các câu hỏi trong
SGK)
II/ Chuẩn bị:
-Tranh minh họa bài đọc trong SGK
III/ Hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
-HS đọc thuộc lòng bài thơ Cửa sông, trả lời
các câu hỏi về bài đọc.
-Nxbc
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
-Trực tiếp
b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :
• Luyện đọc :
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài
(2 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng
cho HS.
-Gọi HS đọc phần chú giải.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-Gọi HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu toàn bài.
-Giới thiệu cho HS biết về nội dung tranh
minh họa : Cảnh thầy giáo Chu cùng môn sinh
đến viếng cụ đồ già
• Tìm hiểu bài :
-Tổ chức cho HS trao đổi, trả lời câu hỏi tìm
hiểu bài trong SGK trong nhóm.
-Hát
-3 hs
-Hs nghe
- HS đọc bài theo trình tự :
+ HS1 : từ sáng sớm…mang ơn rất
nặng.
+ HS2 : các môn sinh…tạ ơn thầy
+ HS3 : Cụ già tóc bạc…nghĩa thầy
trò
-1 hs đọc
-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc nối
tiếp.
-Theo dõi
-Quan sát, lắng nghe
-HS cùng đọc thầm, trao đổi,trả lời
câu hỏi trong bài dưới sự điều khiển
Tuần 26 lớp 5 5 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
-Mời 1 HS khá lên điều khiển cả lớp báo cáo
KQ thảo luận. GV theo dõi kết luận hoặc hỏi
thêm câu hỏi bổ sung (nếu cần )
-Câu hỏi tìm hiểu bài và phần GV giảng thêm.
+ Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy
để làm gì ?
+ Việc làm đó thể hiện điều gì ?
+ Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn
kính cụ giáo Chu
+ Tình cảm cụ giáo Chu đối với người thầy đã
dạy mình thuở học vỡ lòng như thế nào ?Tìm
những chi tiết biểu hiện tình cảm đó.
-Gv giảng thêm về nội dung ý trên.
+ Những thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây nói
lên bài học mà các môn sinh nhận được trong
ngày mừng thọ cụ giáo Chu.
+ Em hiểu nghĩa của các câu thành ngữ, tục
ngữ trên như thế nào ?
+ Em còn biết những câu thành ngữ, tục ngữ,
ca dao nào có nội dung như vậy ?
+ Qua phần tìm hiểu, em hãy cho biết bài văn
nói điều gì ?
• Đọc diễn cảm :
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của
bài. HS cả lớp theo dõi để tìm cách đọc hay.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 1 của
bài.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, cho điểm HS.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc bài, tìm đọc các câu
chuyện nói về nghĩa thầy trò và soạn bài Hội
thổi cơm thi ở Đồng Vân
của nhóm trưởng.
- 1 HS khá điều khiển lớp tìm hiểu
bài theo câu hỏi trong SGK.
-…mừng thọ thầy
-…lòng yêu quý, kính trọng thầy
-HS nêu…
-HS nêu được 3 câu tục ngữ b, c ,d
-Nối tiếp nhau giải thích.
-Nối tiếp nhau phát biểu.
-HS nêu nội dung chính để gv ghi
bảng lớp.
-HS thực hiện.
-Đọc diễn cảm dưới sự hướng dẫn
của GV.
-3 đến 5 HS thi đọc.
-Lớp theo dõi để bình chọn bạn đọc.
-Hs nghe
TIẾT 6: CHÍNH TẢ:( Nghe viết)
LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng chính tả bài Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động ; trình bày đúng hình
thức bài văn.
Tuần 26 lớp 5 6 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
- Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT 2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên
riêng nước ngoài, tên ngày lễ.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, rèn chữ, giữ vở sạch.
II. Đồ dùng dạy-học :
- Giấy khổ to viết quy tắc viết hoa tên người , tên địa lí nước ngoài
- Bút dạ + 2 phiếu khổ to.
III. Các hoạt động dạy- học :
GV HS
1.Kiểm tra bi cũ:
- Giáo viên kiểm tra hai học sinh : cho hai
học sinh lên viết trn bảng lớp : 5 tên riêng
nước ngoài trong bài chính tả trước.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới :
HĐ1. Hướng dẫn viết chính tả.
- Giáo viên đọc bài chính tả một lượt - Mời 1
học sinh đọc, giáo viên hỏi :
+ Bài chính tả nói lên điều gì?
- YC học sinh đọc thầm, tìm những từ khó
viết, luyện viết.
- YC học sinh gấp sgk, nghe viết.
- Giáo viên đọc từng câu hoặc bộ phận cuả
câu cho học sinh viết (2 lần).
* Chấm sửa bài.
- Giáo viên đọc lại tồn bài chính tả.
- Giáo viên chấm 5-7 bài, yêu cầu học sinh
đổi vở soát lỗi .
- Giáo viên nhận xét, chữa lỗi chung.
HĐ2.Hướng dẫn học sinh làm bt:
Bài 2: Cho học sinh đọc yêu cầu của bài và cả
bài tác giả bài “Quốc tế ca”.
- Giáo viên giao việc:
+ Đọc thầm lại bài văn.
+ Tìm các tên riêng trong bài văn (dùng bút
chì gạch trong VBT).
+ Nêu cách viết các tên riêng đó - Cho học
sinh làm bài. Gio vin pht bt dạ + phiếu cho 2
học sinh lm.
+ Giáo viên giải thích thêm.
* Công xã Pa-ri: tên một cuộc cách mạng
- Hai học sinh lên bảng viết, học sinh
viết vào giấy nháp : Sác – lơ Đác –
uyn, A-đam, Ê-va, Nữ Oa, Trung
Quốc, Ấn Độ.
- Học sinh theo dõi trong sgk.
- Bài chính tả giải thích lịch sử ra đời
của Ngày Quốc tế Lao động 1-5.
- HS phát hiện, luyện viết những từ
viết dễ sai : Chi-ca-gô, Niu yok, Ban-
ti-mo, Pít-sbơ-nơ…
- Học sinh gấp sách giáo khoa, nghe
viết.
- Học sinh tự sốt lỗi.
- Học sinh đổi vở cho nhau để sửa
lỗi.
- Một học sinh đọc, cả lớp theo dõi
trong sách giáo khoa.
- Hai học sinh làm phiếu. Cả lớp làm
vào vở bài tập hoặc làm vào vở nháp.
+ Tên riêng và qui tắc viết tên riêng
đó.
* Ơ-gien Pô-chi-ê, Pi-e Đơ-gây-teâ,
Pa-ri (viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ
phận của tên. Giữa các tiếng trong
một bộ phận của tên được ngăn cách
bởi dấu gạch nối).
Tuần 26 lớp 5 7 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
(viết hoa chữ cái đầu tạo thành tên riêng đó).
* Quốc tế ca : tên một tác phẩm (viết hoa chữ
cái đầu tạo thành tên riêng đó).
- Nhận xét , ghi điểm.
3. Củng cố 5’
- Mời học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa tên
người, tên dịa lí nước ngoài.
4. Dặn dò.
- Dặn học sinh ghi nhớ qui tắc viết hoa tên
người và tên địa lí nước ngoài.
* Pháp: (viết hoa chữ cái đầu vì đây
là tên riêng nước ngoài nhưng đọc
theo âm Hán Việt).
- HS nêu quy tắc.
TIẾT 7: THỂ DỤC:
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN. TC "CHUYỀN VÀ BẮT BÓNG TIẾP SỨC".
I/Mục tiêu: - Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu bằng mu bàn
chân,(hoạc bất cứ bộ phận nao)
-Thực hiện ném bóng 150g trúng đích cố địng. (chưa cần trúng đích,chỉ cần đúng tư
thế và ném bóng đi) và tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay; vặn mình
chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia.
- Học trò chơi"Chuyền và bắt bóng tiếp sức".YC biết cách chơi và tham gia chơi
được.
II/Sân tập,dụng cụ:Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị 1 còi, bóng ném, cầu.
III/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)
NỘI DUNG
Định
lượng
PH/pháp và hình
thức tổ chức
I.Chuẩn bị:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai.
- Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung.
- Trò chơi"Chạy ngược chiều theo tín hiệu".
1-2p
1p
2lx8nh
1p
X X X X X X X X
X X X X X X X X
II.Cơ bản: - Đá cầu.
+ Ôn tâng cầu bằng đùi.
GV nêu tên động tác, cho HS giỏi làm mẫu,giải thích
động tác; chia tổ cho HS tự quản tập luyện; GV giúp
đỡ các tổ ổn định tổ chức sau đó kiểm tra, sửa sai
cho HS.
+ Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân.
GV nêu tên động tác cho một nhóm ra làm mẫu.
- Ném bóng.
+ Ôn tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay.
Nêu tên động tác, làm mẫu, Cho HS tập đồng loạt
theo từng hàngdo GV điều khiển.
+ Ôn ném bóng trúng đích.
14-16p
4-5p
9-11p
14-16p
2-3p
11-13p
X X X X X X X X
X X X X X X X X
X X
X X
X O O X
X X
X X
Tuần 26 lớp 5 8 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
Nêu tên động tác, làm mẫu và nhắc lại những yêu
cầu cơ bản của động tác; Cho HS tập theo khẩu lệnh
thống nhất"Chuẩn bị ném!", xen kẽ có nhận xét sửa
sai.
- Trò chơi"Chuyền và bắt bóng tiếp sức".
Nêu tên trò chơi, cho 2 HS ra làm mẫu, GV giải
thích cho HS chơi thử, sau đó chơi chính thức.
5-6p
X X X
X X X
X X X
III.Kết thúc:
- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học, về nhà ôn tập đá cầu, ném
bóng trúng đích.
1-2p
1p
2p
X X X X X X X X
X X X X X X X X
Thứ ba, ngày 04 tháng 03 năm 2014
TIẾT 2: TOÁN:
CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ
A. Mục đích yêu cầu:
- Biết cách thực hiện phép chia số đo thời gian với một số.
- Vận dụng giải các bài toán thực tiễn.
Tính toán cẩn thận, chính xác- Yêu thích toán học
B. Chuẩn bị:
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Ổn định lớp: - Hát
II. Bài cũ:
- GV gọi 2 HS chữa bài 2,3 trong VBT
III/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Chia số đo thời gian với một
số
2.Hình thành kĩ năng chia số đo thời gian
a) Ví dụ 1: * GV: nêu bài toán SGK
+ Muốn biết thời gian trung bình phải đấu 1 ván
cờ ta làm phép tính gì?
* GV: giới thiệu đây là phép chia số đo thời
gian.
+ Gọi HS lên bảng làm .(Nếu HS không làm
được GV mới giảng)
- Ta thực hiện phép chia từng số đo theo từng
đơn vị cho số chia. Sau mỗi kết quả ta viết kèm
đơn vị đo ở thương.
- Đây là trường hợp các số đo ở từng đơn vị chia
hết cho số chia.
- 2 HS chữa bài
- 42phút 30giây : 3 =?
- 1 HS làm bảng, lớp làm nháp
- HS nghe, ghi nhớ để thực hiện
Tuần 26 lớp 5 9 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
b) Ví dụ 2: * GV nêu bài toán SGK
+ Yêu cầu HS nêu phép tính cần thực hiện
+ HS thảo luận nhóm đôi tìm cách đặt tính và
tính.
+ 1 HS lên bảng trình bày và tính từng bước (HS
nhận xét từng bước).
+ Yêu cầu HS nêu lại cách làm
** GV chốt: GHi nhớ
* GV: Đây là trường hợp số đo thời gian của
đơn vị đầu không chia hết cho số chia. Khi đó ta
chuyển sang đơn vị nhỏ hơn rồi tiếp tục chia.
3. Luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ 4 HS lên bảng làm, HS ở lớp làm vở.
+ Y/cầu HS nêu cách thực hiện
+ HS nhận xét
* GV nhận xét đánh giá :
Bài 2::( Dành cho HS KG) Yêu cầu HS đọc đề
bài.
+ Muốn biết làm 1 dụng cụ hết bao nhiêu thời
gian cần biết yếu tố nào?
+ Tính thời gian làm hết 3 dụng cụ bằng cách
nào?
+ 1 HS lên bảng, HS KG làm vở
+ HS giải thích cách tính.
+ HS nhận xét
* GV đánh giá
III. Củng cố - dặn dò:
Hỏi : Bài học hôm nay giúp ta nắm được kiến
thức gì?
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà xem lại bài .
- 7giờ 40phút : 4 =?
- Thảo luận tìm cách tính - rồi thực
hiện vào bảng con
- HS làm từng bước và nhận xét
- 2 HS
- 3 HS nhắc lại
- Nghe, nhớ
- 1 HS
- HS làm bài
- HS nêu
- 1 HS
- Thời gian làm hết 3 dụng cụ
- Lấy thời điểm làm xong trừ đi thời
điểm bắt đầu.
- HSKG làm bài
- Phép tính chỉ viết kết quả cuối
cùng, viết số đo có kèm đơn vị đo và
không để đơn vị trong ngoặc đơn.
- 2 HS nêu
TIẾT 3: TOÁN(ÔN)
ÔN TẬP VỀ NHÂN, CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN
I. Mục đích, yêu cầu
-Giúp HS:
-Nắm vững cách thực hiện nhân chia số đo thời gian.
-Vận dụng giải các bài toán có liên quan.
II. Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Tuần 26 lớp 5 10 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
1. Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu bài :
2.Hướng dẫn HS ôn
- Muốn nhân số đo thời gian với một số ta làm
thế nào?
- Muốn chia số đo thời gian với một số ta làm
thế nào?
Bài 1: Tính (Có đặt tính)
a/ 5 ngày 12 giờ x 3 ; 3 phút 14 giây x 7 ;
4,5 giờ x 8.
b/ 45 phút 55 giây : 5 ; 19 giờ 12 phút : 18
34,5 giây : 5
Bài 2: Một cửa hàng hàng ngày mở cửa bán
hàng từ 7 giờ 30 phút đến 20 giờ 45 phút và
mở cửa tất cả các ngày trong tuần lễ. Hỏi mỗi
tuần lễ cửa hàng đó mở cửa bán hàng trong
bao nhiêu giờ?
- Muốn biết mỗi tuân cửa hàng mở cửa bán
hàng trong bao nhiêu giờ em làm thế nào?
Bài 3*: Thời gian trung bình để lắp một cái
máy là 2 giờ 15 phút.
a/ Hỏi với 33 giờ 45 phút như thế thì lắp được
bao nhiêu cái máy như thế?
b/ Hỏi muốn lắp 24 máy như thế trong 6 ngày
thì mỗi ngày phải làm việc trong bao nhiêu
thời gian?
4. Củng cố dặn dò:
-HS nêu nội dung ôn tập.
-Về nhà ôn bài; xem lại các bài tập đã học
-HS nêu và cho ví dụ minh họa.
-HS nêu và cho ví dụ minh họa.
-HS làm bài vào vở và chữa bài.
-HS đọc đề bài; phân tích đề.
-Tính thời gian cửa hàng mở cửa
trong một ngày rồi tính thời gian mở
cửa bán hàng trong 1 tuần lễ.
Mỗi ngày cửa hàng mở cửa bán
hàng trong thời gian là:
20 giờ 45 phút -7 giờ 30 phút = 13
giờ 15 phút.
Mỗi tuần lễ cửa hàng đó mở cửa bán
hàng trong thời gian là:
13 giờ 15 phút x 7 = 92 giờ 45 phút
-HS đọc đề, phân tích đề bài và làm
bài vào vở.
Đổi: 2 giờ 15 phút = 2, 25 giờ.
33 giờ 45 phút = 33,75 giờ
Với 33 giờ 45 phút thì lắp được số
cái máy là:
33,75 : 2, 25 = 15 (giờ.)
TIẾT 4: TẬP ĐỌC:
HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN
I/ Mục tiêu:
– Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả.
Tuần 26 lớp 5 11 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
– Hiểu nội dung và ý nghĩa: Lễ hội thổi cơm thi ở đồng Vân là nét đẹp văn hoá của
dân tộc. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II/ Chuẩn bị :
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Thêm tranh ảnh các hội thổi cơm thi dân gian
(nếu có)
III/ Hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
-HS tiếp nối nhau đọc bài Nghĩa thầy trò, trả
lời câu hỏi về bài đọc.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
-Dùng tranh giới thiệu
b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :
• Luyện đọc :
-Gọi HS đọc toàn bài.
-GV cho HS quan sát tranh minh họa bài đọc
trong SGK và 1 số tranh ảnh về các hội thổi
cơm thi dân gian.
-Gọi HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài (2-3
lượt ). GV kết hợp hướng dẫn HS đọc các từ
chú giải trong bài, sửa lỗi phát âm, cách đọc
cho HS.
-Yêu HS luyện đọc theo cặp.
-Gọi 1 HS đọc lại bài
-GV đọc diễn cảm bài văn
• Tìm hiểu bài :
-Tổ chức cho HS trao đổi, trả lời câu hỏi trong
SGK và câu hỏi phụ theo nhóm.
-Tổ chức cho HS trả lời nội dung phần tìm
hiểu bài. GV chỉ kết luận hoặc bổ sung thêm
câu hỏi.
-Các câu hỏi tìm hiểu bài và phần GV giảng
thêm:
+ Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân bắt nguồn từ
đâu?
+ Kể lại việc lấy lửa trứoc khi nấu cơm.
+ Tìm những chi tiết cho thấy thành viên của
mỗi đội thổi cơm đều phối hợp nhịp nhàng, ăn
ý với nhau.
+ Tại sao nói việc giật giải trong hội thi là
-Hát
-3 Hs
-Hs quan sát và lắng nghe
-1 HS Khá, Giỏi đọc .
-Quan sát
-4HS nối tiếp nhau đọc mỗi em đọc
1 đoạn của bài.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc
- 1 HS đọc cả bài
- Theo dõi
-4 HS tạo thành 1 nhóm cùng nhau
đọc bài, trao đổi, trả lời câu hỏi.
- HS tham gia trả lời câu hỏi tìm
hiểu bài.
Tuần 26 lớp 5 12 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
“niềm tự hào khó có gì sánh nổi” đối với dân
làng ?
+ Qua bài văn, tác giả thể hiện tình cảm gì
đối với một nét đẹp cổ truyền trong văn hóa
của dân tộc ?
- Ghi nội dung chính của bài lên bảng.
• Đọc diễn cảm và HTL bài thơ :
- Gọi 4HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài,
HS cả lớp theo dõi để tìm cách đọc hay.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 2
+ Treo bảng phụ có đoạn văn
+ Đọc mẫu và yêu cầu HS theo dõi để tìm
cách đọc.
+ Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét, cho điểm HS
4. Củng cố - dặn dò :
-Hỏi : bài văn cho em biết điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và soạn bài Tranh
làng Hồ.
-Hs thảo luận N2 nêu – nxbs
-2 HS nhắc lại
-4HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng,
cả lớp theo dõi, sau đó trao đổi và
tìm cách đọc.
-Hs nghe
-2 HS luyện đọc theo cặp
-3-5 HS thi đọc.
-Hs nêu
-Hs nghe
TIẾT 7: HĐTT:
CHƠI TRÒ CHƠI DÂN GIAN: ONG ĐỐT, KIẾN CẮN, ĐAU BỤNG
I)Mục tiêu:
- Bồi dưỡng cho các em khả năng tập trung tư tưởng, làm quen với phản xạ nhanh
nhẹn, linh hoạt .
- Tạo không khí vui vẻ, thoải mái để học tập, sinh hoạt.
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu tên trò chơi: Ong đốt, kiến cắn,
đau bụng.
- HS lắng nghe.
- Nêu mục tiêu của tiết học
2. Hướng dẫn trò chơi:
a)Cách chơi:
Chọn vị trí để mọi người cùng nhìn thấy
và quản trò đọc to các câu “Ong đốt -
Kiến cắn - Đau bụng”. Khi nói “Ong đốt”
đồng thời lấy hai tay xoa lên trên đầu -
“Kiến cắn” đồng thời lấy hai tay xoa lên
- HS theo dõi và lắng nghe.
Tuần 26 lớp 5 13 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
mu bàn chân - “Đau bụng” đồng thời lấy
hai tay ôm bụng. Em nào ít chú ý sẽ làm
nhầm, phải bước lên phía trước một bước
hay đứng ra ngoài bàn. Trò chơi tiếp tục
đến khi kết thúc. Ai là người bước lên
nhiều nhất là người ít chú ý nhất trong
cuộc chơi sẽ bị phạt.
b) Luật chơi:
- Tất cả người chơi phải nhìn lên người
quản trò.
- Làm sai theo quy định hoặc làm chậm
khi đến lượt thì phạm luật.
- HS theo dõi và lắng nghe.
- Tổ chức cho HS chơi thử. - HS chơi thử.
- Rút kinh nghiệm, bổ sung, uốn nắn.
- Tổ chức cho HS chơi tập thể. - HS chơi tập. Cử 1 người làm quản trò.
- GV bao quát, giúp đỡ những nhóm chưa
thành thạo.
3. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS nhắc lại tên trò chơi.
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS có thể về nhà chơi theo
nhóm xóm.
TIẾT 8: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ TRUYỀN THỐNG.
I. Mục tiêu
- Biết một số từ liên quan đến Truyền thống dân tộc.
- Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt : Truyền thống gồm từ truyền (trao lại, để lại cho người
sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt)làm được các bài tập 1, 2, 3.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Giấy khổ to kẻ sẵn bảng để học sinh làm BT2 – BT3. Từ điển TV
III. Các hoạt động dạy-học:
GV HS
1. KT Bài cũ: Liên kết các câu trong bài
bằng cách thay thế từ ngữ.
- Giáo viên kiểm tra 2 – 3 học sinh đọc lại
BT3. Vết 2 – 3 câu nói về ý nghĩa của bài
thơ “Cửa sông”. Trong đó có sử dụng
phép thế.
2. Giới thiệu bài mới : Mở rộng vốn từ –
- Học sinh đọc đoạn văn và chỉ rõ phép
thế đã được sử dụng.
Tuần 26 lớp 5 14 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
truyền thống.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm
bài tập.
Bài 1 . Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề
bài.
- Giáo viên nhắc nhở học sinh đọc kĩ đề
bài để tìm đúng nghĩa của từ truyền thống.
- Giáo viên nhận xét và gải thích thêm cho
học sinh hiểu ở đáp án (a) và (b) chưa nêu
được đúng nghĩa của từ truyền thống.
- Truyền thống là từ ghép Hán – Việt,
gồm 2 tiếng lặp nghĩa nhau, tiếng truyền
có nghĩa là trao lại để lại cho người đời
sau.
- Tiếng thống có nghĩa là nối tiếp nhau
không dứt.
Bài 2 . Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề
bài.
- Giáo viên phát giấy cho các nhóm trao
đổi làm bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề
bài.
- Giáo viên nhắc học sinh đọc kĩ đoạn
văn, phát hiện nhanh những từ ngữ chỉ
đúng người và sự vật gọi nhớ lịch sử và
truyền thống dân tộc.
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng .
3. Củng cố.
- Hãy nêu các từ ngữ thuộc chủ đề “truyền
thống”.
- Giáo viên nhận xét + tuyên dương.
4. Dặn dò:
Bài 1 . Dòng nào dưới đây nêu đúng
nghĩa của từ truyền thống?
- 1 học sinh đọc. Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh trao đổi theo cặp và thực hiện
theo yêu cầu đề bài.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- VD: Đáp án (c) là đúng.
c) Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ
lâu đời và được truyền từ thế hệ này
sang thế hệ khác.
- Cả lớp nhận xét.
Bài 2 . Dựa theo nghĩa của tiếng truyền,
xếp các từ trong ngoặc đơn thành 3
nhóm:
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp
đọc thầm theo.
- Học sinh làm bài theo nhóm, các em
có thể sử dụng từ điển TV để tìm hiểu
nghĩa của từ.
- Nhóm nào làm xong dán kết quả làm
bài lên bảng lớp.
- Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả.
Bài 3 . Tìm trong đoạn văn sau những từ
ngữ chỉ người và sự vật gọi nhớ lịch sử
và truyền thống dân tộc.
-1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.Cả lớp
đọc thầm the, suy nghĩ cá nhân dùng bút
chì gạch dưới các từ ngữ chỉ người, vật
gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Học sinh sửa bài theo lời giải đúng.
Tuần 26 lớp 5 15 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
- Chuẩn bị: “Luyện tập thay thế từ ngữ để
liên kết câu”.
Thứ tư, ngày 05 tháng 03năm 2014
TIẾT 1: TOÁN:
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
- Biết nhân và chia số đo thời gian
- Vận dụng tính giá trị biểu thức và giải các bài toán thực tiễn đơn giản có liên quan.
- Tính toán cẩn thận, chính xác- Yêu thích toán học
B. Chuẩn bị:
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Ổn định lớp: - Hát
II. Bài cũ:
- GV gọi 2 HS chữa bài 2,3 trong VBT
III/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Luyện tập
2. Thực hành - Luyện tập:
Bài 1:
Yêu cầu HS đọc đề bài
+ 4 HS làm bảng, HS ở lớp làm vở
* HS TB- Yếu làm 1c,d
* HSKG làm cả bài
+ HS nhận xét
+ Yêu cầu từng HS nêu cách làm.
* GV nhận xét đánh giá
Hỏi : Bài tập 1 đã củng cố cho ta kiến thức gì?
Bài 2:
Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ 4 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở
* HS TB- Yếu làm 2 a,b
* HSKG làm cả bài
* GV gợi ý cho HS TB, yếu: Hãy nêu thứ tự
thực hiện các phép tính trong mỗi ý (a); (b); (c);
(d).
+ HS nhận xét, chữa bài
* GV đánh giá- chốt
Bài 3:
Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Thảo luận nhóm đôi tìm cách làm
+ HS trình bày cách làm
- 2 HS chữa bài
- 1 HS
- HS làm bài
- Từng HS nêu
- HS nêu
- 1 HS
- HS làm bài
a) Thực hiện trong ngoặc đơn rồi
nhân
b) Thực hiện phép nhân trước phép
cộng sau…
- HS đổi chéo bài kiểm tra
- 1 HS
- HS thảo luận
- HS nêu
Tuần 26 lớp 5 16 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
+ 2 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở
+ HS nhận xét
* GV đánh giá- chốt
Bài 4:
Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Bài toán yêu cầu gì?
+ 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở
+ HS nối tiếp nhau trình bày và giải thích kết
quả.
+ HS nhận xét
* GV đánh giá: Muốn so sánh các số đo thời
gian, ta phải đưa về cùng đơn vị đo để so sánh
chính xác.
IV. Củng cố - dặn dò:
Hỏi : Bài học hôm nay giúp ta củng cố được
những kiến thức gì?
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà xem lại bài.
- HS làm bài
- HS nhận xét bài làm trên bảng
- 1 HS
- Điền dấu (so sánh các số đo thời
gian)
- HS làm bài
- HS nêu
- Nghe, nhớ
- 2 HS nêu
TIẾT 2: TIẾNG VIỆT (ÔN):
LUYỆN TẬP VỀ VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI.
I. Mục tiêu.
- Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về viết đoạn đối thoại.
- Rèn cho học sinh kĩ năng làm văn.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị :
Nội dung ôn tập.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về văn
tả người?
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập 1: Em hãy chuyển đoạn văn sau
thành một đoạn đối thoại :
Bố cho Giang một quyển vở mới.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài
Ví dụ:
- Giang ơi! Bố mua cho con một cuốn vở
mới đây này. Giang giơ hai tay cầm cuốn
Tuần 26 lớp 5 17 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
Giữa trang bìa là một chiếc nhãn vở
trang trí rất đẹp. Giang lấy bút nắn nót
viết tên trường, tên lớp, họ và tên em
vào nhãn vở.
Bố nhìn những dòng chữ ngay ngắn,
khen con gái đã tự viết được nhãn vở.
Bài tập 2 : Cho tình huống:
Bố (hoặc mẹ) em đi công tác xa. Bố
(mẹ) gọi điện về. Em là người nhận điện
thoại. Hãy ghi lại nội dung cuộc điện
thoại bằng một đoạn văn hội thoại.
4 Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị
bài sau.
vở bố đưa :
- Con cảm ơn bố!
- Con tự viết nhãn vở hay bố viết giúp
con?
- Dạ! Con tự viết được bố ạ!
Giang nắn nót viết tên trường, tên lớp,
họ và tên của mình vào nhãn vở.
Nhìn những dòng chữ ngay ngắn Giang
viết, bố khen:
- Con gái bố giỏi quá!
Ví dụ:
Reng! Reng! Reng!
- Minh: A lô! Bố đấy ạ! Dạ! Con là Minh
đây bố.
- Bố Minh: Minh hả con? Con có khỏe
không? Mẹ và em thế nào?
- Minh: Cả nhà đều khỏe bố ạ! Chúng
con nhớ bố lắm!
- Bố Minh : Ở nhà con nhớ nghe lời mẹ,
chăm ngoan con nhé! Bố về sẽ có quà
cho hai anh em con.
- Minh: Dạ! Vâng ạ!
- Bố Minh: Mẹ có nhà không con? Cho
bố gặp mẹ một chút!
- Minh: Mẹ có nhà bố ạ! Mẹ ơi! Mời mẹ
lên nghe điện thoại của bố!
- HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau.
TIẾT 4 : ĐẠO ĐỨC:
EM YÊU HOÀ BÌNH (Tiết 1)
I. Mục tiêu
Học xong bài này, HS biết:
- Nêu được những điều tốt đẹp do hòa bình đem lại cho trẻ em.
- Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hằng ngày.
- Yêu hòa bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả
năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
* GT : Không yêu cầu học sinh làm bài tập 4.
* Lồng ghép GDKNS :
- Kĩ năng xác định giá trị(nhận thức được giá trị của hoà bình, yêu hoà bình).
- Kĩ năng hợp tác với bạn bè.
Tuần 26 lớp 5 18 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm .
- Kĩ năng Tìm kiếm và xử lí thông tin về Các hoạt động bảo vệ hoà bình chống
chiến tranh ở Việt Nam và trên thế giới.
- Kĩ năng Trình bày những suy nghĩ /Ý tưởng về hoà bình và bảo vệ hoà bình.
II. Tài liệu và phương tiện
- Tranh ảnh về cuộc sống của trẻ em và nhân dân những nơi có chiến tranh
- Thẻ màu cho HĐ 2
III. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Khởi động: HS hát bài Trái đất này là
của chúng em, nhạc: Trương quang Lục,
thơ Định Hải
? Bài hát nói lên điều gì?
? Để trái đất mãi mãi tươi đẹp yên bình,
chúng ta cần phải làm gì?
- GV giới thiệu bài-> ghi đầu bài
* Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin
- Yêu cầu hS quan sát các tranh ảnh về
cuộc sống của nhân dân và trẻ em các
vùng có chiến tranh, về sự tàn phá của
chiến tranh và hỏi:
Em thấy những gì trong tranh, ảnh đó?
- HS đọc thông tin trang 37, 38 SGK và
thảo luận theo nhóm 3 câu hỏi trong SGK
- Gọi đại diện nhóm trả lời
KL: Chiến tranh chỉ gây ra đổ nát, đau
thương, chết chóc, bệnh tật, đói nghèo,
thất học vì vậy chúng ta phải cùng nhau
bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh
* Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ( bài tập
1 SGK)
- GV lần lượt đọc từng ý kiến trong bài
tập 1
- HS bày tỏ các ý kiến bằng cách giơ thẻ
màu theo quy ước
- Gọi vài HS giải thích lí do tại sao em
đồng ý hay không đồng ý
KL: các ý kiến a,d là đúng. Các ý kiến b,
c là sai. Trẻ em có quyền được sống trong
hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo
vệ hoà bình
- Lớp hát
- Trái đất này đều là của chúng ta
- HS trả lời
- HS quan sát tranh ảnh
- HS đọc thông tin và thảo luận
- Đại diện nhóm trả lời
- HS nghe
- HS giơ thẻ
- HS giải thích theo ý hiểu của mình
Tuần 26 lớp 5 19 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 3: Làm bài tập 2
- HS làm bài tập 2
- Trao đổi với bài của bạn bên cạnh
- Một số hS trình bày ý kiến trước lớp
KL: Để bảo vệ hoà bình, trước hết mỗi
người phải có lòng yêu hoà bình và thể
hiện điều đó ngay trong cuộc sống hằng
ngày, trong các mối quan hệ giữa con
người với con người, giữa các dân tộc
quốc gia này với các dân tộc quốc gia
khác như các hành động, việc làm b, c
trong bài tập 2
* Hoạt động 4: Làm bài tập 3 SGK
- HS thảo luận nhóm bài tập 3
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp
KLvà khuyến khích những hoạt động
tham gia bảo vệ hoà bình phù hợp với
khả năng
- Gọi 2 HS đọc ghi nhớ.
* Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- dặn HS về sưu tầm tranh ảnh, vẽ một
bức tranh về các hoạt động bảo vệ hoà
bình
- HS làm bài cá nhân
- Trao đổi bài của mình với bạn bên
cạnh
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
Thứ năm, ngày 06 tháng 03 năm 2014
TIẾT 1: THỂ DỤC:
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN - TC "CHUYỀN VÀ BẮT BÓNG ".
I/Mục tiêu: - Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu bằng mu bàn
chân,(hoạc bất cứ bộ phận nao)
-Thực hiện ném bóng 150g trúng đích cố địng. (chưa cần trúng đích,chỉ cần đúng tư
thế và ném bóng đi) và tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay; vặn mình
chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia.
II/Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị 1 còi, bóng ném, cầu.
III/Tiến trình thực hiện: (Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)
NỘI DUNG
Định
lượng
PH/pháp và hình
thức tổ chức
I.Chuẩn bị:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên.
- Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung.
1-2p
150m
2lx8nh
X X X X X X X X
X X X X X X X X
Tuần 26 lớp 5 20 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
- Trò chơi"Chạy ngược chiều theo tín hiệu". 1p
II.Cơ bản:
- Đá cầu.
+ Ôn tâng cầu bằng đùi.
GV nêu tên động tác, cho HS giỏi làm mẫu,giải thích
động tác; chia tổ cho HS tự quản tập luyện; GV giúp
đỡ các tổ ổn định tổ chức sau đó kiểm tra, sửa sai
cho HS.
+ Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân.
GV nêu tên động tác cho một nhóm ra làm mẫu.
- Ném bóng.
+ Ôn tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay.
Nêu tên động tác, làm mẫu, Cho HS tập đồng loạt
theo từng hàngdo GV điều khiển.
+ Ôn ném bóng trúng đích.
Nêu tên động tác, làm mẫu và nhắc lại những yêu
cầu cơ bản của động tác; Cho HS tập theo khẩu lệnh
thống nhất"Chuẩn bị ném!", xen kẽ có nhận xét sửa
sai.
- Trò chơi"Chuyền và bắt bóng tiếp sức".
Nêu tên trò chơi, cho 2 HS ra làm mẫu, GV giải
thích cho HS chơi thử, sau đó chơi chính thức.
14-16p
4-5p
9-11p
14-16p
2-3p
11-13p
5-6p
X X X X X X X X
X X X X X X X X
X X
X X
X O O X
X X
X X
X X X
X X X
X X X
III.Kết thúc:
- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học, về nhà ôn tập đá cầu, ném
bóng trúng đích.
1-2p
1p
2p
X X X X X X X X
X X X X X X X X
TIẾT 3: TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục đích yêu cầu:
- Biết cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian
- Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế .
- Tính toán cẩn thận, chính xác- Yêu thích toán học
B. Chuẩn bị:
-Bảng phụ ghi sẵn bài tập 4 trang 138
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Ổn định lớp: - Hát
II. Bài cũ:
- GV gọi 2 HS chữa bài 2,3 trong VBT
III. Bài mới:
- 2 HS chữa bài
Tuần 26 lớp 5 21 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
1. Giới thiệu bài: Luyện tập chung.
2. Thực hành - Luyện tập:
Bài 1:
Yêu cầu HS đọc đề bài
+ Yêu cầu HS làm bài vào bảng con
+ HS nhận xét
- GV nhận xét đánh giá :
Hỏi : Bài tập 1 đã củng cố cho ta kiến thức gì
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ 2 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở
• HS TB- Yếu làm 2 a
• HSKG làm cả bài
+ HS nhận xét, chữa bài
+ Hãy so sánh hai dãy tính trong mỗi phần.
+ Vì sao kết quả khác nhau?
+ Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong các dãy
tính.
* GV đánh giá: Khi thực hiện tính giá trị biểu
thức phải chú ý quan sát các phép tính và dấu
ngoặc để thực hiện.
Bài 3:
Yêu cầu HS đọc đề bài. Tóm tắt
+ Thảo luận nhóm đôi tìm cách làm
+ HS trình bày cách làm
+ 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở
+ HS nhận xét
* GV đánh giá
* Chốt: Bài tập này đã giúp ta củng cô được
những kiến thức kỹ năng gì ?
Bài 4:
Yêu cầu HS đọc đề bài.
* GV treo bảng phụ
+ HS đọc thời gian đến và đi của từng chuyến
tàu.
+ HS thảo luận đôi nhóm giỏi - kh1 TB- yếu
+ HS trình bày và giải thích kết quả cho mỗi
trường hợp.
* HS TB- Yếu làm dòng1,2
- 1 HS
- HS làm bài vào bảng con
- 2 HS nêu
- 1 HS
- HS làm bài
- Các thành phần giống nhau, phép
tính giống nhau, khác nhau ở dấu
ngoặc và kết quả khác nhau
- Vì thứ tự thực hiện các phép tính
trong mỗi dãy là khác nhau
- HS nêu
- Nghe, nhớ
- 1 HS
- HS thảo luận
- HS nêu
- HS làm bài
- HS đổi bài kiểm tra chéo
- HS nêu
- 1 HS
- HS quan sát
- 2 HS đọc
- HS thảo luận- làm vào bảng nhóm
- HS trình bày
Tuần 26 lớp 5 22 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
* HSKG làm cả bài
+ HS nhận xét
* GV đánh giá - chốt
IV. Củng cố - dặn dò:
Hỏi : Bài học hôm nay giúp ta nắm được kiến
thức gì?
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà xem lại bài .
- Theo dõi, kiển tra
- 2 HS nêu
- Nghe, thực hiện
TIẾT 4: TẬP LÀM VĂN:
TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I. Mục tiêu:
Dựa theo Truyện Thái sư Trần Thủ Độ và gợi ý của GV viết tiếp lời đối thoại
để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong kịch đúng nội dung văn bản.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ phần sau truyện Thái sư Trần Thủ Độ
- Một số vật dụng để học sinh sắm vai diễn kịch.
III. Các hoạt độngdạy-học
GV HS
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 học sinh đđọc đoạn kịch Xin Thái
sư tha cho.
- Gọi 3 học sinh diễn lại vở kịch trên.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới :
-Hướng dẫn học sinh làm bài luyện
tập:
Bài 1: -Cho học sinh đọc yêu cầu của
bài
- Gọi 1 học sinh đọc đoạn trích cả lớp
đọc theo.
H: Các nhân vật trong đoạn trích là
những ai?
H:Nội dung chính của đoạn trích là gì?
Bài 2:- Cho học sinh nối tiếp nhau đđọc
bài tập 2
- 1 học sinh đọc đoạn kịch : Xin Thái sư
tha cho.
- 3 học sinh diễn lại vở kịch trên
Bài 1: Đọc đoạn trích dưới đây của Thái
sư Trần Thủ Độ:
- 1 học sinh đđọc đoạn trích cả lớp đọc
theo.
- Trần Thủ Độ, Linh Từ Quốc Mẫu,
người quân hiệu và một số gia nô.
- Linh Quốc Tử Mẫu khóc lóc, phàn nàn
với chồng vì bà bị kẻ dưới coi thường.
Trần Thủ Độ cho bắt người quân hiệu đó
đến và kể rõ đầu đuôi sự tình. Nghe xong
ông khen ngợi thưởng vàng và lụa cho
người quân hiệu.
Bài 2: Dựa theo nội dung của đoạn trích
trên, em hãy cùng các bạn trong nhóm
viết tiếp một số lời đối thoại để hoàn
Tuần 26 lớp 5 23 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
- Gọi 3 học sinh tiếp nối đọc:
+ Học sinh 1 đọc yêu cầu bài tập 2, và
gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời gian.
+ Học sinh 2 đọc gợi ý về lời đối thoại.
+ Học sinh 3 đọc đoạn đối thoại.
- Giáo viên giao việc
+ Mỗi em đđọc thầm lại tất cả bài tập 2.
+ Dựa theo gợi ý viết tiếp lời đối thoại để
hoàn chỉnh màn kịch.
- Cho học sinh làm việc theo nhóm viết
tiếp lời đối thoại vào bảng nhóm
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày
trước lớp.
- GV cho các nhóm nhận xét lẫn nhau,
GV khen ngợi các nhóm soạn kịch giỏi,
hay.
Bài 3 : Gọi 1 học sinh đđọc yêu cầu của
bài tập.
- Gv cho hs chuẩn bị trong nhóm phân
vai để diễn thử màn kịch. Mỗi nhóm chỉ
có 1 phút chuẩn bị, 2 phút để diễn
- Cho các nhóm nhận xét đánh giá lẫn
nhau, bình chọn nhóm nào diễn sinh
động và hấp dẫn nhất. GV khen ngợi .
3. Củng cố:
- Cho hs nhắc lại nội dung bài học.
- Gọi một nhóm diễn kịch hay lên diễn lại
cho cả lớp xem.
4. Dặn dò
- Dặn học sinh về viết lại vào vở đoạn đối
thoại của nhóm mình
chỉnh màn kịch sau:
- 3 học sinh tiếp nối đđọc.
+ Học sinh 1 đọc yêu cầu bài tập 2, và
gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời gian.
+ Học sinh 2 đọc gợi ý về lời đối thoại.
+ Học sinh 3 đọc đoạn đối thoại.
- HS thảo luận theo nhóm viết tiếp lời đối
thoại vào bảng nhóm.
Đại diện các nhóm lên trình bày trước
lớp.
Bài 3 : Phân vai đọc lại (hoặc diễn thử)
màn kịch trên.
- Hs nhắc lại nội dung bài học.
- Học sinh lắng nghe.
Thứ sáu, ngày 07 tháng 03 năm 2014
TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU
I . Mục tiêu:
Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và
những từ dùng để thay thế trong bài tập 1 ; thay thế được những từ ngữ lặp lại trong
hai đoạn văn theo yêu cầu của bài tập 2 ; bước đầu viết được đoạn văn theo yêu cầu
của bài tập 3.
II. Đồ Dùng Dạy Học
Tuần 26 lớp 5 24 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
- Bảng phụ viết đoạn văn.
III.Các Hoạt Động Dạy-Học
1. Kiểm tra bi cũ: 5’
- Kiểm tra 2 học sinh : Cho học sinh làm lại bài tập 1 và bài tập 2 tiết luyện từ và câu :
Mở rộng vốn từ : Truyền thống.
- Học sinh 1 làm bài tập 1.
- Học sinh 2 làm bài tập 2.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài: Các em đã được học về cách thay thế từ ngữ để liên kết câu. Trong
tiết Luyện từ và câu hôm nay, các em sẽ tiếp tục luyện cách thay thế đó. Qua Luyện
tập, các em sẽ biết sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu, góp phần nâng
cao hiệu quả làm bài của mình.
GV HS
HĐ1: Hướng dẫn học sinh làm bt:
Bài 1. Gọi hs đọc yêu cầu của bài.
- Cho học sinh đọc yêu cầu của bài tập và đọc
đoạn văn (Giáo viên đưa bảng phụ đã viết
đoạn văn lên).
-1 học sinh đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm
theo.
- Giáo viên giao việc :
+Các em đọc lại đoạn văn .
+Chỉ rõ người viết đã dùng những từ ngữ nào
để chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương.
+ Chỉ rõ tác dụng của việc dung nhiều từ ngữ
để thay thế .
-Cho học sinh làm bài (Giáo viên đánh thứ tự
các số câu trên đoạn văn bảng phụ).
- Giáo viên nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
Bi tập 2 . Gọi hs đọc yêu cầu của bài.
-Cho HS làm việc theo cặp, đại diện cặp báo
cáo kết quả
- Giáo viên nhận xét, chốt lại kết quả đúng .
Bài tập 3. Gọi hs đọc yêu cầu của bài.
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu, lớp đọc thầm
theo.
- Giáo viên nhắc lại yêu cầu.
- Cho học sinh làm bài + trình bày kết quả.
Bài 1. Trong đoạn văn sau, người
viết đã dùng những từ ngữ nào để chỉ
nhân vật Phù Đổng Thiên Vương
(Thánh Gióng) ? Việc dùng nhiều từ
ngữ thay thế cho nhau như vậy có tác
dụng gì ?
- Học sinh dung bút chì đánh số thứ
tự các câu trong đoạn văn.
- 1 học sinh lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét.
Bài tập 2 . Hãy thay thế những từ
ngữ lặp lại trong hai đoạn văn sau
bằng đại từ hoặc từ ngữ đồng nghĩa.
- HS làm việc theo cặp, đại diện cặp
báo cáo kết quả.
Bài tập 3. Viết một đoạn văn ngắn
kể về một tấm gương hiếu học, trong
đó có sử dụng phép thay thế từ ngữ
để liên kết câu.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Một số học sinh đọc đoạn văn vừa
viết.
Tuần 26 lớp 5 25 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy