Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Giáo án lớp 4 theo chuẩn KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 45 trang )

Giáo án 4 Theo chuẩn KTKN Biên soạn Lê Thanh Giang

Tập đọc
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
Theo Quỳnh Cư , Đỗ Đức Hùng
I . Mục tiêu ( Theo chuẩn KTKN )
- Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn
- Hiểu các từ ngữ : Chính trực , di chiếu , phò tá , tham tri chính sự …
- Hiểu ND : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của
Tô Hiến Thành , vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
- HS trả lời được các câu hỏi trong SGK
- Giáo dục HS luôn trung thực, ngay thẳng.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài :
- Xác định giá trị - Tự nhận thức về bản thân
- Tư duy phê phán
III, Các phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng trong bài
- Trải nghiệm - Thảo luận nhóm - Đóng vai
IV, Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ. Bảng phụ viết sẵn
V. Các hoạt động dạy - học
Hoạt đông của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ: Người ăn xin
- Yêu cầu 2–3 HS nối tiếp nhau đọc bài
- GV yêu cầu 2 HS trả lời câu hỏi 3, 4
3.Bài mới:
a.Khám phá :
+ HS xem tranh minh hoạ chủ điểm và cho
biết tranh vẽ gì ? Có ý nghĩa gì ?
+ GV giới thiệu truyện mở đầu chủ điểm
b. Kết nối :
- Gọi 1 HS đọc bài


- GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc.
Lượt 1: GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai
ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọngđọc
không phù hợp
Lượt 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần
chú thích ở cuối bài đọc
- Gọi HS đọc
- GV đọc diễn cảm cả bài
c. Tìm hiểu bài
 GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.
- Tô Hiến Thành làm quan triều nào

- Hát
- HS nối tiếp nhau đọc bài
- HS trả lời câu hỏi
- HS xem tranh minh hoạ và nêu
- HS lắng nghe. + 1 HS khá đọc
+ Từ đầu . . . Lý Cao Tông
+ Phò tá . . . Tô Hiến Thành được
+ Phần còn lại
- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự
- HS đọc thầm phần chú giải
- HS nghe
- HS đọc thầm đoạn 1
- Triều Lí
Lê Thanh Giang giáo viên Trường Tiểu học Phụng Thượng
Giáo án 4 Theo chuẩn KTKN Biên soạn Lê Thanh Giang
- Mọi người đánh giá ông thế nào ?
- Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực
của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ?

- Đoạn này kể chuyện gì ?
 GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2.
- Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường
xuyên chăm sóc ông?
- Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá thì
sao ?
- Đoạn này nói đến ai ?
 GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3
- Đỗ Thái hậu hỏi ông điều gì ?
- Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng
đầu triều đình ?
- Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến
Thành tiến cử Trần Trung Tá ?
- Trong việc tìm người giúp nước, sự
chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện
như thế nào ?
- Đoạn 3 kể chuyện gì ?
d. Thực hành trao đổi :
- Em học được ở Tô Hiến Thành điều gì ?
- Yêu cầu HS nêu nội dung bài
e.Đọc diễn cảm
- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn
- GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần
đọc diễn cảm ( Một hôm, Đỗ thái
hậu…… thần xin cử Trần Trung Tá )
4. Áp dụng củng cố
- Vì sao ND ca ngợi ông Tô Hiến Thành -
- GV nhận xét tiết học + YC HS về nhà
luyện đọc.Chuẩn bị bài: Tre Việt Nam.
- Nổi tiếng chính trực

- Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc
đút lót để làm sai di chiếu lập
Long Cán lên làm vua
- Thái độ chính trực của Tô Hiến
Thành trong việc lập ngôi vua
- HS đọc thầm đoạn 2
- Quan tham tri chính sự Vũ Tán
Đường ngày đêm hầu hạ ông
- Do bận quá nhiều việc nên không đến
thăm ông được.
- Tô Hiến Thành bị bệnh có Vũ Tán
Đường hầu hạ
- HS đọc thầm đoạn 3
- Ai thay ông làm quan nếu ông mất đi
- Tiến cử Quan gián nghị đại phu Trần
Trung Tá
- Vì Vũ Tán Đường lúc nào tận tình
chăm sóc ông nhưng THT lại không
tiến cử, ông, lại được tiến cử
- Cử người tài ba ra giúp nước chứ
không cử người ngày đêm hầu hạ mình
- Tô Hiến Thành cử người giỏi giúp
nước
- HS thảo luận phát biểu
* Ca ngợi sự chính trực , tấm lòng vì
dân , vì nước của vị quan Tô Hiến
Thành
- Mỗi HS đọc 1 đoạn HS lắng nghe
tìm giọng đọc cho phù hợp
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn

- HS đọc trước lớp
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm
- Vài HS trả lời
- HS nghe và thực hiện theo yêu cầu
Lê Thanh Giang giáo viên Trường Tiểu học Phụng Thượng
Giáo án 4 Theo chuẩn KTKN Biên soạn Lê Thanh Giang
Toán
SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I . Mục tiêu ( Theo chuẩn KTKN )
- Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp
thứ tự các số tự nhiên.
- Biết cách so sánh hai số tự nhiên.
- HS làm BT1 ( cột a ); BT 2( a, c );BT3.
- Giáo dục HS tính chính xác khoa học
II . Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, bảng con.
III .Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.KT bài cũ : Viết STN trong hệ thập phân
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
2. Bài mới:
a.Giới thiệu:
+ So sánh các số tự nhiên
- GV đưa các cặp hai số tự nhiên: 100 và 89,
456 và 321, 4 578 và 6 325
- HS nêu nhận xét số nào lớn hơn, số nào bé
hơn, số nào bằng nhau (trong từng cặp số đó)?
- Hai số tự nhiên bất kì ta luôn xác định được
điều gì ?
- Bao giờ cũng so sánh được 2 số tự nhiên.

+Nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên :
Trường hợp hai số có số chữ số khác nhau:
100 và 99
+ Số 100 có mấy chữ số?
+ Số 99 có mấy chữ số?
+ Em có nhận xét gì khi so sánh hai số tự
nhiên có số chữ số không bằng nhau ?
Trường hợp hai số có số chữ số bằng nhau:
145 và 245
+ Yêu cầu HS nêu chữ số trong hai số đó ?
+ Em có nhận xét gì khi so sánh hai số tự
nhiên có số chữ số bằng nhau ?
- Trường hợp số tự nhiên đã được sắp xếp
trong dãy số tự nhiên:
- HS thực hiên yêu cầu
- HS sửa bài
- HS nhận xét
- HS nghe
- HS nêu nhận xét
100 > 89 ; hay 89 < 100
456 > 321 hay 321 < 456
4 578 < 6 325 hay 6 325 > 4 578
- Xác định được số nào bé hơn , số
nào lớn hơn
- Vài HS nhắc lại
- Có 3 chữ số
- Có 2 chữ số
- Trong hai số tự nhiên, số nào có
nhiều chữ số hơn thì số đó lớn
hơn.

- Xác định số chữ số của mỗi số rồi
so sánh từng cặp chữ số ở cùng một
hàng kể từ trái sang phải.
- HS trả lời câu hỏi
Lê Thanh Giang giáo viên Trường Tiểu học Phụng Thượng
Giáo án 4 Theo chuẩn KTKN Biên soạn Lê Thanh Giang
+ Số đứng trước so với số đứng sau thế nào?
+ Số đứng sau so với số đứng trước thế nào?
- Dựa vào vị trí của các số tự nhiên trong dãy
số tự nhiên em có nhận xét gì?
- GV vẽ tia số lên bảng, cho HS quan sát
+ Số ở điểm gốc là số mấy?
+ Số ở gần gốc 0 so với số ở xa gốc 0 hơn thì
như thế nào? ( VD : 4 so với 10 )
- Nhìn vào tia số, ta thấy số nào là số tự nhiên
bé nhất?
+ Sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự
- GV đưa bảng phụ có viết nhóm các số tự
nhiên như trong SGK
- YC HS sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn và
theo thứ tự từ lớn đến bé vào bảng con.
- Tìm số lớn nhất, số bé nhất của nhóm số đó?
- Vì sao xếp được thứ tự các số tự nhiên?
c.Luyện tập :
Bài 1/22: Gọi HS nêu yêu cầu
- Khi sửa bài, yêu cầu HS đọc cả hai chiều: ví
dụ: 989 < 999; 999 > 989
- Yêu cầu HS giải thích lí do điền dấu
- GV nhận xét
Bài 2/22: Bài tập yêu cầu gì ?

- Viết số theo yêu cầu
- GV nhận xét
Bài 3/22 : Bài yêu cầu gì ?
- Yêu cầu HS tự làm
- GV nhận xét
3.Củng cố – dặn dò :
- Nêu cách so sánh hai số tự nhiên?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
Số đứng trước bé hơn số đứng sau.
Số đứng sau lớn hơn số đứng trước.
- Số đứng trước bé hơn số đứng sau
và ngược lại.
- Số 0
- Số ở gần gốc 0 hơn là số bé hơn
( 4 < 10 )
- Là số 0
- HS làm bảng con
- HS nêu
- HS trả lời
- Ta xếp được thứ tự các số tự
nhiên vì bao giờ cũng so sánh được
các số tự nhiên
.
- HS làm bài bảng con
1 234 > 999 35784 < 35790
8 754 > 8750 92 501 > 92 410
39 680 = 39 000 + 680
17 600 = 17 000 + 600
- Xếp thứ tự từ lớn đến bé

- HS tự làm vào nháp
a. 8 136 ;8 316 ;8 361;
b. 5 724 ; 5 740 ;5 742;
c. 63 841; 64 813; 64 831;
- Xếp thứ tự từ lớn đến bé
- HS sửa bài:
a. 1 984;1 978; 1 952; 1 942;
b. 1 969;1 954;1 945; 1890
- Vai HS nêu
- HS nghe và thực hiện
Lê Thanh Giang giáo viên Trường Tiểu học Phụng Thượng
Giáo án 4 Theo chuẩn KTKN Biên soạn Lê Thanh Giang

Kĩ thuật
KHÂU THƯỜNG
Nhận xét 2 - chứng cứ 1 , 2
I. Mục tiêu ( Theo chuẩn KTKN )
- HS nắm được đặc điểm của mũi khâu thường. Cách khâu thường trên vải.
- Cầm kim , vải thành thạo . Khâu được các mũi khâu thường theo đường dấu
- Rèn luyện tính kiên , sự khéo léo . Có ý thức thực hiện an toàn lao động
II . Đồ dùng dạy học : Tranh và mẫu ; Vật liệu và dụng cụ
III . Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
- GV chấm một số bài thực hành của HS
- Nhận xét – Đánh giá.
Kiểm tra lại :
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài : Nêu yêu cầu bài học
Hoạt động1: Cả lớp

Mục tiêu : Quan sát và nhận xét được mẫu
- GV giới thiệu mẫu khâu thường
- Hướng dẫn HS quan sát mặt phải , mặt trái
mẫu khâu thường , xem hình 3 SGK
- Hình mũi khâu ở hai mặt đường khâu ?
- Khoảng cách các mũi khâu ở hai mặt khâu
 Đường khâu thường ở mặt phải và mặt trái
giống nhau , dài bằng nhau và cách đều nhau .
- Thế nào là đường khâu thường ?
Kết luận : mục 1 phần ghi nhớ SGK
Hoạt động 2 : Cả lớp
Mục tiêu : HS nắm được kĩ thuật khâu
- Hướng dẫn HS lấy vải , kim đã xâu chỉ
+ Hướng dẫn thao tác cơ bản :
 Yêu cầu HS đọc mục 1a -ø hình 1 SGK
- GV thao tác cách cầm kim cầm vải

- HS theo dõi
- HS nghe
- HS nghe
Quan sát , đàm thoại
- HS nghe
- Quan sát Và hình trong SGK
- Mũi khâu ở mặt phải và mũi
khâu ở mặt trái giống nhau
- Các mũi khâu dài bằng nhau và
cách đều nhau

- Khâu thường là cách khâu để
tạo thành các mũi khâu cách

đều nhau ở hai mặt vải
- Vài HS đọc ghi nhớ SGK
Chứng cứ 1 : Lấy được vật liệu
và dụng cụ đặt trên bàn
- 1 HS đọc mục 1a - SGK
- Quan sát thao tác của GV
Lê Thanh Giang giáo viên Trường Tiểu học Phụng Thượng
Giáo án 4 Theo chuẩn KTKN Biên soạn Lê Thanh Giang
- Gọi HS thực hiện thao tác cầm kim , vải
 Yêu cầu HS đọc mục 1b- hình 2 SGK
- GV thực hiện thao tác cách lên kim và xuống
kim theo cách nêu của HS
- HS thực hiện thao tác lên kim và xuống kim
 Lên kim : Đâm mũi kim từ phía dưới xiên
lên mặt vải
 Lưu ý : Cầm kim chặt vừa tay . Chú ý giữ gìn
an toàn khi thao tác để không kim đâm vào
ngón tay hoặc vào bạn ngồi cạnh
+ Hướng dẫn thao tác kĩ thuật khâu thường:
- Treo tranh quy trình
- Hãy nêu các bước khâu thường ?
-Quan sát H4 . Nêu cách vạch dấu đường khâu
- Yêu cầu HS thao tác vạch dấu .

Mở rộng : Vạch dấu bằng cách rút sợi vải ra
khỏi mảnh vải để có đường dấu
 Yêu cầu HS đọc nội dung H5a, 5b SGK
- GV thao tác các bước theo nội dung
 Yêu cầu HS đọc nội dung H5c SGK
- HS lên bảng thực hiện các mũi khâu tiếp theo

- Nêu các bước thực hiện đường khâu ?
 Thuận tay trái thì khâu từ phải sang trái
- Khâu lại mũi khi kết thúc có tác dụng gì ?
- Gv thực hiện bước kết thúc đường khâu
- Gv thao tác các bước khâu thường lần 2 .
- Nêu những điểm cần lưu ý
- Gọi HS đọc ghi nhớ phần 2
- Khâu từ phải sang trái và luân phiên lên kim
xuống kim cách đều nhau theo đường vạch
dấu
- Khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường khâu để
giữ cho đường khâu không bị tuột chỉ khi sử
dụng
Kết luận : mục 2 phần ghi nhớ SGK
- Cho HS tập khâu trên giấy kẻ ôli
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Quan sát HS / Nhắc nhở uốn nắn HS
- 1 HS lên bảng thực hiện
- 1 HS đọc mục 1b - SGK
- Quan sát thao tác của GV
-Thực hành lên kim và xuống kim
- HS nghe
Quan sát tranh và hình trong SGK
- Vạch dấu đường khâu
- Khâu các mũi khâu thường
theo đường dấu
- Vuốt phẳng mặt vải ; Vạch dấu
đường thẳng cách mép vải 2cm;
Chấm các điểm cách đều nhau
5mm trên đường dấu .

- 1 HS lên bảng thực hiện
- HS đọc to
Quan sát GV thao tác
- 1 HS đọc
- 1 HS lên thực hiện
- Nhận xét thao tác của bạn
- Quan sát thao tác của GV và
lắng nghe những điểm lưu ý
- Đặt kim đã xâu chỉ và giấy ôli
trên bàn
Chứng cứ 2 Thực hành cá nhân
Tập khâu trên giấy
- Vài HS đọc ghi nhớ
- Thực hiện theo yêu cầu
Lê Thanh Giang giáo viên Trường Tiểu học Phụng Thượng
Giáo án 4 Theo chuẩn KTKN Biên soạn Lê Thanh Giang

Đạo đức
VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP ( Tiết 2 )
Nhận xét 1 – Chứng cứ 2 – 3
I . Mục tiêu ( Theo chuẩn KTKN )
- HS nhận thức được: Mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong
học tập. Cần phải có quyết tâm và tìm cách để vượt qua khó khăn. (HS giỏi Biết thế
nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó )
- Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và tìm cách khắc
phục. Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ bạn có hoàn cảnh khó khăn.
- Yêu mến, noi gương theo những tấm gương HS nghèo
II. .Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài :
- Kĩ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập
- Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn

III. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực sử dụng trong bài :
- Giải quyết vấn đề - Dự án
IV. Đồ dùng dạy học : SGK Các chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập
V. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
- Kể lại 1 gương đã vượt khó trong học tập
mà em biết.
- GV nhận xét - đánh giá.
Theo dõi HS lại :
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài
b. Nội dung:
Hoạt động 1 : Cả lớp
Mục tiêu : Kể được gương sáng vượt khó
- Yêu cầu HS kể 1 số tấm gương vượt khó
học tập ở xung quanh
- Khi gặp khó khăn trong học tập các bạn đó
đã làm gì ?
- Thế nào là vượt khó trong học tập ?
- Vượt khó trong học tập giúp ta điều gì
- HS thực hiện
- 1, 2 HS kể lại,
- Cả lớp lắng nghe , nhận xét.
- HS nghe
Đàm thoại
- HS kể chuyện
- Các bạn đã khắc phục khó khăn đẻ
tiếp tục học tập
- Biết khắc phục khó khăn tiếp tục

học tập và phấn đấu đạt kết quả tốt
- Tự tin trong học tập , tiếp tục học
tập được mọi người yêu quý
Lê Thanh Giang giáo viên Trường Tiểu học Phụng Thượng
Giáo án 4 Theo chuẩn KTKN Biên soạn Lê Thanh Giang
Hoạt động 2: nhóm (BT 2)
Mục tiêu : Xử lí tình huống
- GV nêu tình huống
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận
- GV kết luận và khen ngợi những HS biết
vượt khó trong học tập
Hoạt động 3 nhóm đôi ( BT 3 )
- GV giải thích yêu cầu bài tập
- GV kết luận và khen ngợi những HS biết
vượt khó trong học tập.
Hoạt động 4: Cá nhân ( BT 4 )
- GV giải thích yêu cầu bài tập
GV ghi tóm tắt lên bảng những ý kiến của HS
- GV kết luận , khuyến khích HS thực hiện
những biện pháp khắc phục khó khăn đã đề ra
để học tốt.
GV kết luận :
- Trong cuộc sống, mỗi người đều có những
khó khăn riêng.
- Để học tập tốt, cần cố gắng vượt qua
những khó khăn.
3. Củng cố – dặn dò :
- GV theo dõi HS trong tuần :
.
- Tự mình đề ra những biện pháp để vượt khó

khăn trong học tập và cố gắng thực hiện
những biện pháp đã đề ra.
Thảo luận
- HS chú ý nghe tình huống
- Các nhóm thảo luận
- Một số nhóm trình bày. Cả lớp
trao đổi
Thảo luận
Chứng cứ 2
- HS thảo luận nhóm đôi
- Một vài em trình bày trước lớp
Chứng cứ 3
- HS trình bày phần bài làm mà
mình đã chuẩn bị
- Cả lớp trao đổi, nhận xét
- HS lắng nghe.
- Vài em nhắc lại
- HS tự xây dựng các kế hoạch
- Thực hiện theo yêu cầu



Lê Thanh Giang giáo viên Trường Tiểu học Phụng Thượng
Giáo án 4 Theo chuẩn KTKN Biên soạn Lê Thanh Giang

Toán
LUYỆN TẬP
I . Mục tiêu ( Theo chuẩn KTKN )
- Viết và so sánh được các số tự nhiên.
- Bước đầu làm quen dạng x < 5, 2 < x < 5 với x là số tự nhiên.

- HS làm BT 1; BT 3; BT4.
- Vận dụng tốt kiến thức vào cuộc sống hàng ngày
III . Đồ dùng dạy học: Hình vẽ bài tập 4
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt đông của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :
2.Kiểm tra bài cũ: So sánh và xếp thứ
tự các số tự nhiên
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
3. Bài mới:
a.Giới thiệu: Nêu yêu cầu bài học
b.Nội dung:
Bài 1/22 : Yêu cầu HS nêu đề bài
- Khi sửa bài, yêu cầu HS giải thích.
- HS khá - giỏi : Nêu các số có 4 ; 5 ;
6 ; chữ số theo bài tập 1
- GV nhận xét
Bài 2/22 :
- Có bao nhiêu chữ số có một chữ số
- Số nhỏ nhất có hai chữ số ?
- Số lớn nhất có hai chữ số ?
- Từ 10 đến 19 có bao nhiêu chữ số ?
- Vậy từ 10 đến 99 có bao nhiêu chữ số
Bài 3/22:
- Viết chữ số thích hợp vào ô trống
- Yêu cầu HS giải thích cách điền số
- GV nhận xét

- Hát

- HS sửa bài
- HS nhận xét
- HS nghe
- HS nêu đề bài và làm vào nháp.
a. 0 , 10 ; 100
b. 9 ; 99 ; 999
- Nhỏ nhất : 1 000; 10 000; 100 000
- Lớn nhất : 9 999;99 999; 999 999
- Có 10 chữ số : 0 , 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
+ Số 10
+ Số 99
+ Có 10 chữ số
+ Có 90 số
- HS làm bài vào BC
a.859067 < 859167 b.492037 > 482037
c .609608 < 609 609 d .264309 = 264309
- HS nghe
Lê Thanh Giang giáo viên Trường Tiểu học Phụng Thượng
Giáo án 4 Theo chuẩn KTKN Biên soạn Lê Thanh Giang
Bài 4/22 Tìm số tự nhiên x , biết .
a. x < 5
b. 2 < x < 5
- GV nhận xét
Bài 5/22 : Tìm số tròn chục x, biết
68 < x < 92
x cần thoả mãn điều gì ?
- Kể tên các số tròn chục từ 60 đến 90
- Trong các số trên số nào lớn hơn 68
và bé hơn 92 ?
- GV nhận xét chung

4.Củng cố – dặn dò :
- Nêu lại cách so sánh hai số tự nhiên?
- Nhận xét tiết học.Chuẩn bị bài sau
- HS làm bài vào vở
a. x < 5 Vậy x = 0,1,2,3,4;
b. 2 < x < 5 vậy x =3 ; 4
- HS nghe
- HS làm vào vở
- X là số tròn chục , lớn hơn 68 và bé
hơn 92
- 60 , 70 , 80 , 90
- Số 70 , 80 , 90
Vậy x = 70 , 80 , 90
- HS nghe
- Vài em nêu lại cách so sánh
- Thực hiện theo yêu cầu
Lê Thanh Giang giáo viên Trường Tiểu học Phụng Thượng
Giáo án 4 Theo chuẩn KTKN Biên soạn Lê Thanh Giang
Chính tả ( Nhớ – Viết )
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
Phân biệt r / d / gi, ân / âng
I .Mục tiêu ( Theo chuẩn KTKN )
- Nhớ – viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đúng
bài thơ lục bát. ( HS khá giỏi Nhớ – viết đúng 14 dòng thơ đầu.)
- Viết đúng : Ttruyện cổ , sâu xa , nghiêng soi , vàng cơn nắng …
- Tiếp tục nâng cao kĩ năng viết đúng ( phát âm đúng ) các từ có các âm đầu r / d /
gi, hoặc có vần an / ang
- Làm đúng BT (2) a/b .
- Gíao dục thái độ cẩn thận và yêu cái đẹp trong giao tiếp bằng chữ viết
II . Đồ dùng dạy học : Bút dạ và 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2b

III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV mời 2 nhóm lên thi tiếp sức viết
đúng, viết nhanh tên các con vật bắt đầu
bằng tr / ch, tên các đồ vật trong nhà có
thanh hỏi / thanh ngã
- GV nhận xét
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài
Hướng dẫn HS nhớ - viết chính tả
+ Trao đổi nội dung :
- Gọi HS đọc đoạn thơ
- Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ ?
- Qua những câu chuyện cổ , cha ông ta
muốn khuyên con cháu điều gì ?
+ Hướng dẫn viết từ khó :
- Yêu cầu HS đọc thầm bài tìm các từ khó
dễ lẫn trong bài
- GV hướng dẫn viết 1 số từ khó
- Yêu cầu HS tự viết các từ khác hay sai
- GV nhận xét
- HS thực hiện
- 2 HS viết bảng lớp,
- Cả lớp viết bảng con
- HS nhận xét
- HS nghe
- 4 em đọc
+ Những câu chuyên rất sâu sắc , nhân
hậu

+ Hãy biết thương yêu nhau , giúp đỡ
lân nhau , ở hiền gặp nhiều điều may
mắn
- HS tìm và nêu các từ
- VD : Truyện cổ , sâu xa , nghiêng
soi, vàng cơn nắng …
- HS luyện viết từ khó
- HS tự viết các từ mà mình hay sai
- Nhận xét chữ viết của bạn
Lê Thanh Giang giáo viên Trường Tiểu học Phụng Thượng
Giáo án 4 Theo chuẩn KTKN Biên soạn Lê Thanh Giang
+ Viết chính tả :
- GV nhắc HS chú ý cách trình bày đoạn
thơ lục bát, chú ý những chữ cần viết hoa,
những chữ dễ viết sai chính tả
+ Chấm chính tả :
- GV chấm bài 1 số HS , yêu cầu từng cặp
HS đổi vở soát lỗi cho nhau
- GV nhận xét chung
- Sửa lỗi sai phổ biến
Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài tập 2a:
- Yêu HS đọc yêu cầu của bài tập 2a
- GV dán 4 tờ phiếu đã viết nội dung
truyện lên bảng, mời HS lên bảng làm thi
- Từng em đọc lại bài đã hoàn chỉnh
- GV nhận xét kết quả bài làm của HS,
chốt lại lời giải đúng.
3.Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học

- Nhắc HS về nhà ghi nhớ để không viết
sai những từ ngữ vừa học.
- HS gấp SGK, nhớ lại đoạn thơ, tự
viết bài
- HS đổi vở cho nhau để soát lỗi
chính tả
- HS nghe
- Tự tổng hợp số lỗi và sửa lỗi sai
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài
- 4 HS lên bảng làm vào phiếu
- Cả lớp nhận xét kết quả
- Lời giải đúng:
Gió thổi – gió đưa – gió nâng cách
diều
- HS lắng nghe.
- HS nghe và thực hiện theo yêu cầu

Lê Thanh Giang giáo viên Trường Tiểu học Phụng Thượng
Giáo án 4 Theo chuẩn KTKN Biên soạn Lê Thanh Giang
Luyện từ và câu
TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. Mục tiêu ( Theo chuẩn KTKN )
- Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt: ghép những tiếng có
nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp với những tiếng có âm hay vần(hoặc cả âm và
vần) giống nhau (từ láy).
- Bước đầu nhận biết được từ ghép với từ láy đơn giản ở BT1; Tìm được từ ghép,
từ láy chứa tiếng đã cho(BT2)
- Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ

III.Các hoạt động dạy học
Hoạt đông của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 1 HS làm lại BT4,
- 2 HS trả lời câu hỏi: Từ phức khác
từ đơn ở điểm nào? Nêu ví dụ.
- GV nhận xét ghi điểm
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài
- Khéo léo , khéo tay em có nhận xét
gì về cấu tạo ?
- Sự khác nhau đó tạo nên từ láy và
từ ghép
b. Nhận xét :
- Yêu cầu HS đọc câu thơ thứ nhất và
nêu nhận xét
- Yêu cầu HS đọc khổ thơ tiếp theo
và nêu nhận xét
Các tiếng tình, thương, mến đứng
độc lập đều có nghĩa. Ghép chúng
với nhau, chúng bổ sung ý nghĩa cho
nhau.
- GV nhận xét chung
- HS thực hiện
- 1 HS làm bài
+ Từ đơn có 1 tiếng : xe , ăn , uống
+ Từ phức có nhiều tiếng: giáo viên
- HS nghe nhận xét
- HS nghe
- Đều là từ phức

+ Khéo tay : âm , vần khác nhau
+ Khéo léo : giống vần eo
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm,
+ Các từ phức: truyện cổ, ông cha do
những tiếng có nghĩa tạo thành.
+ Từ phức thầm thì do các tiếng có âm
đầu ( th ) lặp lại nhau tạo thành.
+ Từ phức lặng im do hai tiếng có nghĩa
tạo thành
+ Từ phức chầm chậm, cheo leo, se sẽ do
những tiếng có vần hoặc âm đầu lẫn vần
lặp lại nhau tạo thành.
- HS nghe nhận xét
Lê Thanh Giang giáo viên Trường Tiểu học Phụng Thượng
Giáo án 4 Theo chuẩn KTKN Biên soạn Lê Thanh Giang
C. Ghi nhớ:
- Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ
- Gọi vài HS đọc

d. Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu
- GV nhắc HS lưu ý:
+ Những chữ in nghiêng, những chữ
vừa in nghiêng vừa in đậm.
+ Xác định các tiếng trong các từ
phức(in nghiêng) có nghĩa hay
không.

- GV nhận xét chung
Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu

- HS làm bài và trình bày
- GV treo bang phụ để HS nối nhau
lên điiền vào bảng > Các HS khác
theo dõi và nhận xét
- GV nhận xét.chung
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- HS học thuộc phần ghi nhớ
Chuẩn bị bài:LT về từ ghép và từ láy.
- HS mở SGK đọc thầm phần ghi nhớ
- Vài em đọc to ghi nhớ
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS làm việc cá nhân vào VBT
a.Từ ghép : Ghi nhớ , đèn thờ , bờ bãi ,
tưởng nhớ .
Từ láy : nô nức
b.Từ ghép :dẻo dai , vững chắc , thanh cao
Từ láy : mộc mạc , nhũn nhặn , cứng cáp
- HS nghe
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS cặp đôi thảo luận . trình bày
Từ Từ ghép Từ láy
Ngay Ngay thẳng
Ngay thật
Ngay ngắn
Thẳng Thẳng băng
Thẳng hàng
Thẳng thắn
Thẳng thớm
Thật Thật lòng

Chân thật
Thật thà
- HS nghe
- HS nghe
- Vài em nhắc lại ghi nhớ
- Thực hiên theo yêu cầu
Lê Thanh Giang giáo viên Trường Tiểu học Phụng Thượng
Giáo án 4 Theo chuẩn KTKN Biên soạn Lê Thanh Giang
Lịch sử
NƯỚC ÂU LẠC
I. Mục tiêu ( Theo chuẩn KTKN )
- HS nắm được hoàn cảnh ra đời của nước Âu lạc . Những thành tựu nổi bật về
quân sự . Nguyên nhân thắng lợi và thất bại của nước Âu Lạc trong cuộc chống
quân xâm lược Triệu Đà .
- Nhận biết được một số kí hiệu lịch sử trên bản đồ
- Giáo dục HS có thái độ, tinh thần cảnh giác để bảo vệ Tổ quốc.
II . Đồ dùng dạy học : Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. Phiếu học tập
III . Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : Nước Văn Lang
- Nước VL ra đời ở đâu , vào thời gian nào?
- Người Việt Cổ đã sinh sống như thế nào ?
- GV nhận xét
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài :
Hoạt động1: Cá nhân
Mụctiêu : Nắm được điểm giống nhau về
đời sống của người Âu Việt và Lạc Việt
- HS đọc đoạn chữ nhỏ trong SGK
- Phát phiếu học tập ,yêu cầu tìm ra những

điểm giống nhau về dời sống của người Âu
Việt và Lạc Việt
- Gọi đại diện nhóm phát biểu
- GV nhận xét bổ sung và chốt ý
Kết luận : như ý bên
Hoạt động 2: Cả lớp
Mục tiêu : Biết sự ra đời của nước Âu Lạc
GV: Sự ra đời của nhà nước Âu Lạc là sự
tiếp nối của nhà nước Văn Lang
- Người có công hợp nhất Âu Việt và Lạc
Việt là ai ?
- Nhà nước của người Lạc Việt và Au Lạc
có tên là gì ? Đóng đô ở đâu ?
- HS thực hiện yêu cầu
- 1 HS trả lời
- 1 HS trả lời
- HS nghe
- HS nghe giới thiệu
Phiếu học tập
- HS đọc SGK
- Làm việc theo nhóm tìm ra những
điểm giống nhau :
+ Sống trên cùng địa bàn
+ Biết chế tạo đồ đồng
+ Cùng có nghề trồng lúa , chăn
nuôi , đánh cá .
+ Có tục lệ giống nhau
- 2 em đọc lại kết luận
Đàm thoại
- Thục Phán An Dương Vương

- Nước Au Lạc , đóng đô ở Cổ Loa
Lê Thanh Giang giáo viên Trường Tiểu học Phụng Thượng
Giáo án 4 Theo chuẩn KTKN Biên soạn Lê Thanh Giang
- So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của
nước Văn Lang và nước Âu Lạc ?
- Thành tựu lớn nhất của người ÂLạc là gì?
Hoạt động 3 : Nhóm
Mục tiêu : Nắm được bước phát triển quân
sự và nét chính về cuộc kháng chiến chống
quân xâm lược Triệu Đà
- GV kể truyền thuyết An Dương Vương
- Yêu cầu HS đọc SGK : “Thời Âu Lạc . . .
phương Bắc” , quan sát hình 2 , 3
- Treo bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận
- GV mời đại diện trình bày
N1 : Nêu đặc điểm của thành Cổ Loa ?
N2 : Sự lợi hại của cung nỏ ?
N3 : Tìm nguyên nhân thắng lợi của nhân
dân Âu Lạc trong những lần đầu chống
quân xâm lược Triệu Đà ?
N4: Nguyên nhân thất bại của nhân dân Âu
Lạc trong cuộc kháng chiến chống quân
xâm lược Triệu Đà vào năm 179 TCN ?
Kết luận : Nước Âu Lạc rơi vào tay Triệu
Đà bởi vì âm mưu nham hiểm của Triệu
Đà và cũng bởi vì sự mất cảnh giác của
An Dương Vương.
3.Củng cố - dặn dò :
- Em học được gì qua thất bại của An
Dương Vương?

- Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài: Nước ta dưới ách đô hộ của
các triều đại phong kiến phương Bắc.
- Nước Văn Lang đóng đô ở Phong
Châu là vùng rừng núi ; còn nước Âu
Lạc đóng đô ở vùng đồng bằng
- Xây thành Cổ Loa và chế tạo nỏ.
Thảo luận
- HS lắng nghe
- HS đọc to
- HS trả lời câu hỏi thảo luận
- Nhóm đại diện trình bày .
- Thành cao , hào sâu nhiều vòng
- Mũi tên bằng đồng , nhọn , cung
nỏ bắn được nhiều tên một lúc ,
- Nhân dân đoàn kết ; thành luỹ
kiên cố , vũ khí lợi hại ; có tươdng
chỉ huy giỏi
- Mất cảnh giác ; nội bộ chia rẽ
- HS nghe GV kết luận
- Có thái độ, tinh thần cảnh giác, bảo
vệ Tổ quốc
- HS nghe
- Thực hiện theo yêu cầu

Lê Thanh Giang giáo viên Trường Tiểu học Phụng Thượng
Giáo án 4 Theo chuẩn KTKN Biên soạn Lê Thanh Giang
Toán
YẾN , TẠ , TẤN
I .Mục tiêu ( Theo chuẩn KTKN )

- Nhận biết về độ lớn của yến, tạ , tấn; mối quan hệ của tậ, tấn với klôgam.
- Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn và klôgam.
- Biết thực hiện phép tính với các số đo: tạ, tấn.
- HS làm BT 1; BT2; BT 3( chọn 2 trong 4 phép tính.
- Vận dụng vào cuộc sống hàng ngày.
II . Đồ dùng dạy học : Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS sửa bài tập
Tìm x , biết 120 < x < 14 0
a. Số chẵn
b Số lẻ
- GV nhận xét bài
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài : Nêu yêu cầu bài học
- Yêu cầu HS nêu lại các đơn vị khối
lượng đã được học ? 1kg = . . . g
 Giói thiệu đơn vị đo Yến
 Ghi bảng: 1 yến = 10 kg
- Mua 10 kg gạo là ? yến gạo
- Mua 1 yến cám gà là ? kg cám gà
- Mua 20 kg rau là ? yến rau
- Yêu cầu HS đọc theo cả hai chiều
 Giới thiệu đơn vị Tạ:.
 Ghi bảng : 1 tạ = 10 yến
10 yến = 1 tạ mà 1 yến = 10 kg
Vậy 1tạ = . . . ? kg
Ghi bảng : 1 tạ = 10 yến = 100 kg
- 1 con bê nặng 1 tạ ? yến ? kg
- Bao ximăng 10 yến ? tạ ? kg

- Con trâu 200kg ? tạ ? yến
- Đơn vị đo KL tạ, yến, kg; đơn vị nào
lớn hơn đơn vị , đơn vị nào nhỏ hơn
 Giối thiệu đơn vị Tấn :
 Ghi bảng : 1 tấn = 10 tạ

- 3 HS lên bảng
- 122 ; 124 ; 126 ; 128 ; 130 ; 132 ;
- 121 ; 123 ; 125 ; 127 ; 129 ; 131 :
- HS nghe
- HS nghe
- HS nêu : kg , g và 1 kg = 1000 g
- 10 kg tạo thành 1 yến
- 1 yến = 10 kg
- 10 kg gạo = 1 yến gạo
- 1 yến cám gà = 10 kg cám gà
- 20 kg rau = 2 yến rau
- HS nối nhau đọc
- 10 yến tạo thành 1 tạ
- 1tạ = 10 yến
- 1tạ = 10 x 10 = 100 kg
- 100 kg = 1 tạ
- 1 con bê 10 yến hay 100kg
- 10 yến xi măng = 1tạ = 100 kg
- 200kg = 2tạ = 20 yến
- Tạ > yến > kg
- 10 tạ tạo thành 1 tấn và 1 tấn = 10 tạ
Lê Thanh Giang giáo viên Trường Tiểu học Phụng Thượng
Giáo án 4 Theo chuẩn KTKN Biên soạn Lê Thanh Giang
1 tạ = 10 yến 1 tấn = ? yến 1 tấn = ? kg

 Ghi bảng :
1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1 000 kg
- Con voi 2 000 kg là ? tấn ? tạ
- Chở 1 tấn hàng ? kg hàng
Trong các đơn vị đo khối lượng đơn vị
nào lớn nhất, nhỏ nhất là đơn vị nào?
 Ghi bảng: tấn, tạ, yến, kg, g
1 tấn =….tạ = ….yến = …kg ?
1 tạ = ….yến = ….kg ? 1 yến = kg ?
b.Luyện tập
Bài 1/23: Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS nối
- Nhận xét câu trả lời của HS
Bài2/23 Gọi HS đọc yêu cầu
( làm 5 trong 10 ý )
- Yêu cầu HS làm
- Đối với dạng bài 7yến 2kg = …kg
HD: 7yến 2kg = 70kg + 2kg = 72kg.
- GV nhận xét ghi điểm
Bài3/23 Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS thực hiện bình thường như
các số tự nhiên sau đó ghi tên đơn vị vào
kết quả tính
- Nhận xét ghi điểm
Bài4/23 : Gọi HS đọc bài toán
- Chuyến trước: ? Tạ
- Chuyến sau : 3 tạ
- Gv cùng hs nhận xét sửa bài .
3.Củng cố – dặn dò :
- 1tạ = ? yến ; 1 tấn = ? tạ

- Nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài sau
- 1 tấn = 10 yến = 100 kg
- HS đọc cả 2 chiều
- 2 000 kg = 2 tấn = 20 tạ
- 1 tấn = 1 000 kg hàng
- Tấn > tạ > yến > kg
- HS đọc tên các đơn vị
- 1tấn = 10 tạ = 100 yến = 1 000 kg
- 1 tạ = 10 yến = 100 kg 1 yến = 10 kg
- HS đọc yêu cầu
- Nối vật với số đo thích hợp
- Con bò nặng 2 tạ, con gà nặng 2 kg,
con voi nặng 2 tấn
- Đổi đơn vị đo
a. 1yến = 10kg 10yến = 1kg
5yến=50kg 8yến=80kg
b.1yến7kg=17kg 5yến3kg=53kg
9tạ= 90 yến
c. 1tấn = 10tạ 10tạ = 1tấn
1tấn = 1 000kg 1000kg= 1tấn
- HS nghe
- HS đọc yêu cầu
- 2 em làm ở bảng
18yến + 26 yến = 44 yến
846 tạ – 75 tạ = 573 tạ
135 tạ x 4 = 540 tạ
512 tấn : 8 = 64 tấn
- HS nghe
- HS đọc bài và giải :Đổi 3tấn = 30 tạ
Số muối chuyến sau chở:30 + 3 =

33(tạ)
Cả hai chuyến chở :30 + 33 = 63 (tạ )
Đáp số : 63 tạ
- 1 tạ= 10 yến ; 1 tấn = 10 tạ
Lê Thanh Giang giáo viên Trường Tiểu học Phụng Thượng
Giáo án 4 Theo chuẩn KTKN Biên soạn Lê Thanh Giang
- HS nghe và thực hiện yêu cầu

Khoa học
TẠI SAO CẦN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ?
I .Mục tiêu ( Theo chuẩn KTKN )
- HS hiểu và giải thích được tại sao cần phối hợp nhiều loại thức ăn và thường
xuyên thay đổi món .
- Biết thế nào là một bữa ăn cân đối các nhóm thức ăn trong tháp dinh dưỡng
- Có ý thức ăn nhiều loại thức ăn trong các bữa ăn hằng ngày
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài :
- Kĩ năng tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp các loại thứ ăn
- Bước đầu hình thành kĩ năng tự phục vụ khi lựa chọn các loại thực phẩm phù
hợp cho bản thân và có lợi cho sức khỏe
III. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực sử dụng trong bài :
- Thảo luận - Trò choi .
IV. Đồ dùng dạy - học :
Các minh hoạ trong trang 16 , 17 SGK . Phiếu học tập theo nhóm
V. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
2.Kiểm tra bài cũ:
- Nêu vai trò của vi – ta – min ?
- Nêu vai trò của chất khoáng ?
- GV nhận xét và cho điểm
3. Bài mới

a.Giới thiệu bài : Nêu yêu cầu bài học
Hoạt động 1: nhóm , cả lớp
Mục tiêu :Vì sao cần phải phối hợp nhiều
loại thức ăn và thường xuyên thay
đổimón
- Treo bảng phụ ghi sẵn câu hỏi
+ Nếu ngày nào cũng ăn một loại thức ăn
thì ta thấy thế nào ?
+ Để có sức khoẻ tốt ta cần ăn thế nào ?
+Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức
ăn và thường xuyên thay đổi món .
- Gọi HS lên trình bày ý kiến của nhóm
- GV ghi các ý lên bảng và kết luận
- HS thực hiện yêu cầu
- 1 HS trả lời
- 1 HS trả lời
- HS nghe


- HS nghe
Thảo luận , đàm thoại
- Chia nhóm theo hướng dẫn của GV
- HS thảo luận
- Không đảm bảo đủ chất ,,và chúng ta
cảm thấy mệt mỏi , chán ăn
- Cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn
và thường xuyên thay đổi món
Thay đổi món để tạo cảm giác ngon
miệng và cung cấp đầy đủ nhu cầu
dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể .


- HS trình bày kết quả thảo luận
- HS theo dõi
- HS đọc to mục bạn cần biết SGK
Lê Thanh Giang giáo viên Trường Tiểu học Phụng Thượng
Giáo án 4 Theo chuẩn KTKN Biên soạn Lê Thanh Giang
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết trang 17

Kết luận : Ăn phối hợp nhiều loại TĂ và,
thay đổi thường xuyên các món ăn để
cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng đa
dạng , phức tạp của cơ thể , nó còn giúp
ta ngon miệng hơn và quá trình tiêu hoá
diễn ra tốt hơn
Hoạt động 2 : cặp đôi , cả lớp
Mục tiêu :Nói tên thức ăn cần ăn đủ , ăn
vừa phải , ăn có mức độ và ăn ít
- HS qs thức ăn trang 16 và tháp dinh
dưỡng cân đối trang 17.Những nhóm thức
ăn nào cần : Ăn đủ , ăn vừa phải , ăn có
mức độ , ăn ít , ăn hạn chế ?
- Yêu cầu HS trình bày
 Thức ăn cần đủ
 Thức ăn vừa phải
 Thức ăn có mức độ
 Thức ăn ít
Kết luận : Các thức ăn chứa nhiều chất
bột đường , vitamin , chất khóang , xơ
cần được ăn đầy đủ ; Thức ăn chứa
nhiều chất đạm cần ăn vừa phải . Đối

với thức ăn chứa nhiều chất béo nên ăn
có mức độ . Không nên ăn nhiều đường
và nên hạn chế ăn muối
Hoạt động 3: Nhóm ( 8 em)
Mục tiêu : Biết lựa chọn các thức ăn cho
từng bữa một cách phù hợp .
- GV giới thiệu trò chơi:Hãy lên thực
đơn cho một ngày ăn hợp lí và giải thích
tại sao em lại chọn những thức ăn này .
Phát thực đơn cho từng nhóm. .
Kết luận : 1 bữa ăn có nhiều loại thức
ăn đủ nhóm : bột đường , đạm , béo , vi
– ta – min , khoáng và chất xơ với tỷ lệ
hợp lí là một bữa ăn cân đối
3. Củng cố :
- GV nhận xét bài học
- HS nghe GV kết luận
Thảo luận , đàm thoai
- HS quan sát tháp dinh dưỡng, 5 HS
nối tiếp nhau trả lời , mỗi HS chỉ nêu
tên 1 nhóm thức ăn .
- Cặp đôi thảo luận và ghi kết qủa.
- 1 HS đại diện thuyết minh
- Lương thực và rau quả chín
- Thịt , cá, thuỷ sản khác , đậu hũ
- Dầu mỡ , vừng , lạc
- Đường
- Các HS khác nghe và bổ sung .

- HS nghe GV kết luận

Trò chơi “ đi chợ ”
- Lắng nghe nhiệm vụ
+ Nhận mẫu thực đơn và hoàn thành
thực đơn .
+ Đại diện các nhóm lên trình bày về
những thức ăn , đồ uống mà nhóm
mình lựa chọn cho từng bữa
 Liên hệ : Nên ăn uống đủ chất dinh
dưỡng , nói với GĐ về tháp dinh dưỡng
- HS nghe
- HS thực hiện theo yêu cầu
Lê Thanh Giang giáo viên Trường Tiểu học Phụng Thượng
Giáo án 4 Theo chuẩn KTKN Biên soạn Lê Thanh Giang
- Dặn về nhà chuẩn bị bài sau

Kể chuyện
MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH
I . Mục tiêu ( Theo chuẩn KTKN )
- Nghe – kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hoi gợi ý ( SGK ); kể nối tiếp
được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính ( do GV kể ).
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp,
thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền.
- Có khả năng tập trung nghe GV kể chuyện, nhớ chuyện. Nhận xét, đánh giá
đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
- Giáo dục HS tính cương trực
II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ
III .Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ :Kể chuyện đã nghe – đã đọc
- Yêu cầu HS kể lại 1 câu chuyện đã

nghe – đã đọc về lòng nhân hậu,
- GV nhận xét
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài
+ GV kể chuyện
- GV kể lần 1
- GV kể lần 2 , vừa kể vừa chỉ vào
tranh minh hoạ
+ Trao đổi ý nghĩa câu chuyện
- Trước sự bạo ngược của nhà vua,
dân chúng phản ứng như thế nào ?
- Nhà vua làm gì khi biết dân chúng
truyền tụng bài ca lên án mình ?
- Trước sự đe doạ của nhà vua, thái
độ của mọi người như thế nào ?
-Vì sao nhà vua phải thay đổi thái
- HS thực hiện yêu cầu
- 2 HS kể chuyện . Cả lớp theo dõi
- HS nhận xét
- HS nghe
- Lắng nghe
- Lắng và quan sát tranh
- Truyền nhau hát một bài hát lên án thói
hống hách , bạo tàn của nhà vua và phơi
bày nổi thốnhg khổ của dân
- Lệnh lùng bắt kì được kẻ sáng tác bài ca
phản loạn . Vì không tìm thấy nên tống
giam cả các nhà thơ và nghệ nhân hát rong
- Lần lượt khuất phục hát lên những bài hát
ca tụng nhà vua . Duy có 1 nhà thơ trước

sau vẫn im
- Thực sự khâm phục , kính trọng lòng trung
Lê Thanh Giang giáo viên Trường Tiểu học Phụng Thượng
Giáo án 4 Theo chuẩn KTKN Biên soạn Lê Thanh Giang
độ ?
+ HS kể chuyện
- HS kể chyện theo nhóm
- HS thi kể chuyện trước lớp
- Yêu cầu HS kể xong nói ý nghĩa câu
chuyện ( Hoặc đối đáp cùng bạn )
- GV nhận xét, cùng cả lớp bình chọn
bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu
chuyện nhất
3.Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những
HS kể hay, nêu nhận xét chính xác
- HS về nhà kể lại câu chuyện Chuẩn
bị bài Chuyện đã nghe - đã đọc
thực và khí phách của nhà thơ
- HS chuẩn bị kể chuyện
- Từng cặp HS luyện kể từng đoạn
- Mỗi HS kể lại toàn bộ câu chuyện
- HS thi kể chuyện từng đoạn theo tranh
trước lớp
- Vài HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện
- HS kể chuyện xong đều nói ý nghĩa câu
chuyện hoặc đối đáp cùng các bạn, đặt câu
hỏi cho các bạn, trả lời về nhân vật, chi tiết,
ý nghĩa câu chuyện.
- Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu

câu chuyện nhất
- HS nghe
- Thực hiện theo yêu cầu
Lê Thanh Giang giáo viên Trường Tiểu học Phụng Thượng
Giáo án 4 Theo chuẩn KTKN Biên soạn Lê Thanh Giang
Địa lí
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
CỦA NGƯỜI DÂN HOÀNG LIÊN SƠN
I. Mục tiêu ( Theo chuẩn KTKN )
- Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân
ở Hoàng Liên Sơn.
- Dựa vào tranh, ảnh , bảng số liệu để tìm ra kiến thức .
- Dựa vào hình vẽ nêu được quy trình sản xuất phân lân.
- Xác lập mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con
người ở Hoàng Liên Sơn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Tranh, ảnh một số mặt hàng thủ công , khai thác khoáng sản …. ( nếu có )
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Kể tên một số dân tộc ít người ở HLS
+Vì sao 1số dân tộc HLS sống ở nhà sàn
- GV nhận xét
3. Bài mới:
a.Nội dung :
Hoạt động 1: Cả lớp
Mục tiêu : Trình bày được đặc điểm tiêu
biểu về hoạt động trồng trọt HLS
- Hãy cho biết người dân ở Hoàng Liên

Sơn thường trồng những cây gì ? Ở đâu ?
- Yêu cầu HS tìm vị trí của ghi ở hình 1
trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam ?
- Ruộng bậc thang thường nằm ở đâu ?
- Người dân ở Hoàng Liên Sơn trồng gì
trên ruộng bậc thang ?
Kết luận : Người dân ở HLS trồng
lúa , ngô , chè , trồng rau , cây ăn
quả . . . trên nương rẫy và ruộng bậc

- HS thực hiện yêu cầu
- Dao , Thái , Mông
- Chống ẩm thấp và thú dữ
- HS nghe
Đàm thoại
- Thường trồng lúa , ngô , chè , lanh ,
rau và cây ăn quả xứ lạnh trênnương
rẫy , ruộng bậc thang và quanh nhà
- HS chỉ Hoàng Liên Sơn ở bản đồ
- Được làm ở sườn núi Ruộng bậc
thang giúp cho việc giữ nước , chống
xói mòn, lở đất
- Trồng lúa nước trên ruộng bậc thang

= HS nghe GV kết luận
Lê Thanh Giang giáo viên Trường Tiểu học Phụng Thượng
Giáo án 4 Theo chuẩn KTKN Biên soạn Lê Thanh Giang
thang
Hoạt động 2: Cặp đôi
Mục tiêu : Trình bày được đặc điểm tiêu

biểu về nghề thủ công truyền thống
+ Kể một số sản phẩm thủ công nổi tiếng
của dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn.
+ Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm
+ Hàng thổ cẩm được dùng để làm gì ?
- Nhận xét câu trả lời của HS
Kết luận : Để phục vụ đời sống và sản
xuất , người dân ở HLS làm nghề thủ
công như : dệt , đan lát , rèn , đúc , .
tạo nên nhiều sản phẩm đẹp có giá trị
Hoạt động 3 : Nhóm
Mục tiêu : Trình bày 1 số đặc điểm tiểu
biểu về hoạt động khai thác khoáng sản
- GV treo bảng phụ yêu cầu HS quan sát
hình 3 mục 3 t SGK trả lời các câu hỏi :
+ Kể số khoáng sản có ở Hoàng Liên Sơn
+ Ở vùng núi HLS , hiện nay khoáng sản
nào được khai thác nhiều nhất
+Mô tả quy trình sản xuất ra phân lân
- Gọi vài HS trình bày
- GV theo dõi nhận xét
+Tại sao chúng ta phải bảo vệ , giữ gìn và
khai thác khoáng sản hợp lí ?
+Ngoài khai thác khoáng sản , người dân
miền núi còn khai thác gì ?
- GV nhận xét và hoàn thiện phần trả lời
Kết luận : , A-pa-tít là khoáng sản
được khai thác nhiều nhất . Ngoài ra ,
người dân nơi đây còn khai thác gỗ ,
mây nứa và các lâm sản quý khác

3.Củng cố - Dặn dò
- Người dân ở HLS làm những nghề gì ?

Quan sát , thảo luận
- Từng cặp HS dựa vào tranh , ảnh ,
vốn hiểu biết trong SGK, trả lời
- Sản phẩm thủ công : dệt ( thổ cẩm ),
may , thêu , đan lát ( gùi , sọt ), rèn
đúc ( rìu , cuốc , xẻng )
- Hàng thổ cẩm màu sắc sặc sỡ
- Làm thảm , mũ , túi.
- Nhận xét câu trả lời của bạn
- HS nghe GV kết luận
Thảo luận
- HS quan sát tranh trả lời
- A-pa-tít , đồng , chì , kẽm . . .
- Hiện nay khoáng sản được khai thác
nhiều : a-pa-tít
- Quặng a-pa-tít được khai thác ở
mỏ,sau đó đưa vào nhà máy để sản
xuất ra phân lân phục vụ nông nghiệp.
- Khoáng sản được dùng làm nguyên
liệu cho ngành công nghiệp và hơn
nữa không phải là tài nguyên vô tận
+ Khai thác gỗ, mây, nứa để làm nhà,
đồ dùng ….; Măng, mộc nhĩ, nấm
hương để làm thực ăn ; quế, sa nhân
làm thuốc chữa bệnh
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp .
các nhóm khác sưả chữa , bổ sung .

- nghề nông , nghề thủ công , nghề khai
thác khoáng sản.
- HS thục hiện theo yêu cầu
Lê Thanh Giang giáo viên Trường Tiểu học Phụng Thượng
Giáo án 4 Theo chuẩn KTKN Biên soạn Lê Thanh Giang
- NX tiết học.Chuẩn bị bài :Trung du BB

Tập đọc
TRE VIỆT NAM
Nguyễn Duy
I. Mục tiêu ( Theo chuẩn KTKN )
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm.
- Hiểu ND: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của
con người Việt Nam; giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực.
( Trả lời được các câu hỏi 1,2; thuộc khoảng 8 dòng thơ )
- Liên hệ Những hình ảnh của cây tre VN vừa cho thấy vẻ đẹp của môi trường
thiên nhiên, vừa mang ý nghĩa sâu sắc trong cuộc sống.
- Giáo dục HS ngay thẳng, chính trực.
II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ.Bảng phụ đoạn văn hướng dẫn HS luyện đọc
III.Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
2.KTBC : Một người chính trực
- Yêu cầu 2 3 HS nối tiếp nhau đọc bài
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2 SGK
- GV nhận xét ghi điểm
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài Treo tranh giới thiệu,
giới thiệu thêm tranh ảnh về cây tre
b.Luyện đọc
- Gọi HS đọc bài thơ chia bài 4 đoạn

Lượt 1: GV chú ý kết hợp sửa lỗi phát
âm sai ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc
giọng đọc không phù hợp
Lượt 2 : GV yêu cầu HS đọc thầm
phần chú thích các từ mới ở cuối bài
đọc. GV giải nghĩa thêm:
+ Áo cộc: áo ngắn. Nghĩa trong bài:
Lớp bẹ bọc bên ngoài củ măng.
- GV đọc diễn cảm cả bài
c. Tìm hiểu bài
 Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
- Tìm câu thơ nói lên sự gắn bó lâu đời
- HS thực hiện yêu cầu
- HS nối tiếp nhau đọc bài
- HS trả lời câu hỏi
- HS nhận xét
- HS quan sát tranh lắng nghe
- 4 HS khá đọc.
 Tre xanh … bờ tre xanh
 Yêu nhiều … hỡi người
 Chẳng may … có gì lạ đâu
 Mai sau . . . tre xanh
- Mỗi HS đọc 1 đoạn bài tập đọc
- Nhận xét bạn đọc
- HS đọc thầm phần chú giải
- 1 HS đọc lại toàn bài
- HS lắng nghe
- HS đọc thầm đoạn 1
Tre xanh , xanh tự boa giờ
Lê Thanh Giang giáo viên Trường Tiểu học Phụng Thượng

×